Thiết kế thi công cao ốc thương mại - Căn hộ Thuận Việt
MỤC LỤC NỘI DUNG Trang PHẦN 1- KIẾN TRÚC . 8 Chương 1 - TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH . 9 1.1. MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG 9 1.2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH . 9 1.2.1. Vị trí hiện trạng công trình . 9 1.2.2. Chức năng của công trình . 9 1.2.3. Quy mô công trình . 9 1.2.4. Tổng quan kiến trúc 10 1.2.4.1. Tầng hầm 10 1.2.4.2. Tầng trệt 10 1.2.4.3. Tầng 2 10 1.2.4.4. Tầng 3 10 1.2.4.5. Tầng 4 đến tầng 12 11 1.2.4.6. Sân thượng, tầng kỹ thuật và tầng mái 11 1.3. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CHÍNH TRONG CÔNG TRÌNH 11 1.3.1. Hệ thống giao thông 11 1.3.2. Hệ thống chiếu sáng, thông gió 11 1.3.3. Hệ thống điện . 12 1.3.4. Hệ thống cấp thoát nước . 12 1.3.4.1. Hệ thống cấp nước sinh hoạt . 12 1.3.4.2. Hệ thống nước thải và khí gas . 12 1.3.5. Hệ thống phòng cháy chữa cháy . 12 1.3.5.1. Hệ thống báo cháy . 12 1.3.5.2. Hệ thống cứu hoả . 13 1.3.6. Rác . 13 1.4. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU THUỶ VĂN 13 1.4.1. Mùa mưa . 13 1.4.2 Mùa khô . 13 1.4.3. Gió . 14 PHẦN 2 - KẾT CẤU . 15 Chương 2 - BẢN SÀN . 16 2.1. MẶT BẰNG SÀN . 16 2.1.1. Kích thướcdầm . 16 2.1.2. Chiều dày sàn . 16 2.1.3. Cấu tạo sàn . 16 2.1.4. Mặt bằng . 16 2.2. TẢI TRỌNG 17 2.2.1. Tĩnh tải 17 2.2.2. Hoạt tải 20 2.3. SƠ ĐỒ TÍNH . 22 2.3.1. Tính bản dầm 22 2.3.2. Tính bản kê . 22 2.4. TÍNH NỘI LỰC 23 2.4.1. Bản dầm 23 2.4.2. Bản kê bốn cạnh 24 2.5. TÍNH CỐT THÉP 26 Chương 3 - CẦU THANG 28 3.1. CẤU TẠO CẦU THANG . 28 3.2. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÁC VẾ THANG . 29 3.2.1. Tĩnh tải 29 3.2.1.1. Tác dụng lên bản chiếu nghỉ 29 3.2.1.2. Tác dụng lên các bản vế thang 30 3.2.2. Hoạt tải 30 3.2.3. Tổng tải tác dụng lên bản thang và bản chiếu nghỉ 31 3.3. NỘI LỰC CÁC VẾ THANG 31 3.3.1. Vế lên 31 3.3.2. Vế tới . 32 3.4. TÍNH THÉP . 33 3.5. TÍNH DẦM SÀN 34 3.5.1. Tải trọng tác dụng 34 3.5.2. Tính thép . 36 Chương 4 – BỂ NƯỚC 37 4.1. CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ 37 4.2. TÍNH TOÁN CÁC CẤU KIỆN CỦA BỂ NƯỚC 37 4.2.1. Bản nắp . 37 4.2.1.1. Kích thước bản nắp . 37 4.2.1.2. Tải trọng tác dụng lên bản nắp 38 4.2.1.3. Sơ đồ tính 38 4.2.1.4. Tính thép . 39 4.2.1.5. Thiết kế lỗ thăm . 39 4.2.2. Bản đáy . 40 4.2.2.1. Kích thước bản đáy . 40 4.2.2.2. Tải trọng tác dụng lên bản đáy 40 4.2.2.3. Sơ đồ tính 41 4.2.2.4. Tính thép . 41 4.2.2.5. Kiểm tra nứt ở bản đáy . 42 4.2.3. Bản thành 43 4.2.3.1. Chiều dày bản 43 4.2.3.2. Tải trọng 43 4.2.3.3. Sơ đồ tính 43 4.2.3.4. Tính thép . 44 4.2.4. Hệ dầm nắp . 45 4.2.4.1. Chọn tiết diện các dầm . 45 4.2.4.2. Truyền tải . 45 4.2.4.3. Sơ đồ tính 45 4.2.4.4. Tính thép . 48 4.2.5. Hệ dầm đáy . 49 4.2.5.1. Chọn tiết diện các dầm . 49 4.2.5.2. Truyền tải . 49 4.2.5.3. Sơ đồ tính 50 4.2.5.4. Tính thép . 53 Chương 5 - PHẦN KHUNG 55 5.1. CHỌN TIẾT DIỆN CỘT SƠ BỘ . 55 5.2. CHỌN TIẾT DIỆN DẦM SƠ BỘ . 60 5.3. TẢI TRỌNG . 60 5.3.1. Tĩnh tải 60 5.3.2. Hoạt tải 61 5.4. MÔ HÌNH ETABS 61 5.4.1. Mô hình . 61 5.4.2. Kết quả xuất . 62 5.5. TẢI GIÓ . 63 5.5.1. Gió tĩnh . 63 5.5.2. Gió động 63 5.6. CÁC TRƯỜNG HỢP TỔ HỢP 65 5.7. TÍNH THÉP . 66 5.7.1. Thép cột 66 5.7.2. Thép dầm 68 PHẦN 3 - NỀN MÓNG 71 Chương 6 - THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT 72 6.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 72 6.1.1. Phân chia các lớp đất 72 6.1.2. Thống kê các đặc trưng tiêu chuẩn . 74 6.1.3. Thống kê các chỉ tiêu tính toán . 75 6.2. SỐ LIỆU THỐNG KÊ 76 6.2.1. Lớp 3b . 76 6.2.1.1. Thống kê dung trọng riêng g 76 6.2.1.2. Thống kê c, j 77 Chương 7 – MÓNG CỌC ÉP BÊTÔNG CỐT THÉP 80 7.1. KHÁI QUÁT VỀ CỌC ÉP . 80 7.2. THIẾT KẾ CỌC 80 7.2.1 Chọn chiều sâu đặt đài . 80 7.2.2. Chọn cọc, chiều dài cọc, cạnh cọc 80 7.3. TÍNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC 81 7.3.1. Tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu . 81 7.3.2. Tính sức chịu tải của cọc theo đất nền . 82 7.3.3. Tính sức chịu tải của cọc theo SPT . 83 7.4. MẶT BẰNG MÓNG 84 7.5. THIẾT KẾ CHO CÁC MÓNG . 84 7.5.1 Móng M1 84 7.5.1.1. Tải trọng tác dụng 84 7.5.1.2. Chọn sơ bộ kích thước đài . 85 7.5.1.3. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc . 86 7.5.1.4. Kiểm tra ứng suất và độ lún đáy khối móng qui ước 86 7.5.1.5. Kiểm tra theo điều kiện cẩu lắp 90 7.5.1.6. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang . 93 7.5.1.7. Tính đài cọc 98 7.5.1.8. Kiểm tra sức chịu tải của cọc làm việc trong nhóm . 99 7.5.1.9. Tính thép cho đài . 99 7.5.2. Móng M4( tại lõi thang máy) . 100 7.5.2.1. Chọn chiều cao đài móng . 100 7.5.2.2. Tính toán sức chịu tải 100 7.5.2.3. Tải trọng tác dụng . 103 7.5.2.4. Chọn sơ bộ kích thước đài . 104 7.5.2.5. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc . 104 7.5.2.6. Kiểm tra ứng suất và độ lún tại đáy khối móng quy ước . 105 7.5.2.7. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang . 109 7.5.2.8. Tính đài cọc . 114 7.5.2.9. Kiểm tra sức chịu tải của cọc làm việc trong nhóm . 117 7.5.2.10. Tính thép cho đài 117 Chương 8 – MÓNG CỌC KHOAN NHỒI . 121 8.1. KHÁI QUÁT VỀ CỌC KHOAN NHỒI . 121 8.2. CHỌN VẬT LIỆU LÀM MÓNG 121 8.2.1. Chọn bêtông . 121 8.2.2. Chọn thép . 121 8.3. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CỌC . 121 8.4. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC 1000 122 8.4.1. Sức chịu tải theo vật liệu 122 8.4.2. Sức chịu tải của cọc theo đất nền 123 8.4.3. Sức chịu tải của cọc theo SPT 124 8.5. THIẾT KẾ CHO CÁC MÓNG 125 8.5.1. Móng M1 125 8.5.1.1. Tải trọng tác dụng . 125 8.5.1.2. Chọn sơ bộ kích thước đài . 126 8.5.1.3. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc . 127 8.5.1.4. Kiểm tra ứng suất và độ lún tại đáy khối móng quy ước . 127 8.5.1.5. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang . 131 8.5.1.6. Kiểm tra xuyên thủng của đài cọc 136 8.5.1.7. Tính thép cho đài cọc . 136 8.5.2. Móng M4 ( tại lõi thang máy) 138 8.5.2.1. Tính sức chịu tải cho cọc 1200 . 138 8.5.2.2. Tải trọng tác dụng . 141 8.5.2.3. Chọn sơ bộ kích thước đài . 142 8.5.2.4. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc . 143 8.5.2.5. Kiểm tra ứng suất và độ lún tại đáy khối móng quy ước . 143 8.5.2.6. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang . 148 8.5.2.7. Kiểm tra xuyên thủng của đài cọc 153 8.5.2.8. Tính cốt thép cho đài cọc . 154 Chương 9 – MÓNG BÈ TRÊN NỀN TỰ NHIÊN 156 9.1. TỔNG QUAN PHƯƠNG ÁN MÓNG 156 9.2. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG . 156 9.3. ĐỊA CHẤT 156 9.4. TRÌNH TỰ THIẾT KẾ MÓNG BÈ . 157 9.4.1. Chọn kích thước móng bè 157 9.4.2. Kiểm tra ổn định nền 158 9.4.3. Kiểm tra lún của khối móng bè . 160 9.4.4. Kiểm tra xuyên thủng từ dầm móng xuống bản móng . 161 9.4.5. Kiểm tra khả năng chịu cắt của bản móng . 161 9.4.6. Tính toán nội lực . 161 9.4.6.1. Nội lực bản theo phương X 166 9.4.6.2. Nội lực bản theo phương Y 167 9.4.7. Tính toán cốt thép bản 168 9.4.8. Tính nội lực và thép cho dầm móng . 170 Chương 10 – SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN . 172 10.1. MÓNG CỌC BTCT 172 10.2. MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 172 10.3. MÓNG BÈ TRÊN NỀN TỰ NHIÊN . 173 10.4. PHƯƠNG ÁN CHỌN 173 TÀI LIỆU THAM KHẢO 174 Chương 1 - TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH CAO ỐC THƯƠNG MẠI – CĂN HỘ THUẬN VIỆT 1.1. MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG. Với tốc độ phát triển kinh tế rất nhanh của đất nước, cũng như các thành phố khác trên cả nước, thành phố Hồ Chí Minh đang phải đối mặt với những khó chung của những thành phố có tốc độ phát triển và đô thị hóa cao. Trong các khó khăn đó thì nạn thiếu nhà ở trầm trọng đã kéo theo một loạt vấn đề phát sinh khác cho thành phố: việc làm, vệ sinh, an ninh ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống của người dân. Việc tập trung các khu công nghiệp,các văn phòng giao dịch, các trụ sở, các trường đại học, cao đẳng trong nội thành đã ngày càng làm cho thành phố trở nên quá tải. Nhằm giải quyết khó khăn về nhà ở cho người dân, trong những năm gần đây, các đô thị mới, các khu dân cư, chung cư mới đuợc xây dựng ngày càng nhiều và hiện đại. Trong số đó, Cao ốc thương mại – căn hộ Thuận Việt đuợc khởi công xây dựng nhằm giải quyết một phần nào chỗ ở cho người dân và góp phần tạo nên bộ mặt mới, hiện đại hơn cho thành phố Hồ Chí Minh. 1.2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH. 1.2.1. Vị trí hiện trạng công trình. Cao ốc thương mại - căn hộ Thuận Việt đuợc xây dựng tại địa chỉ 319 Lý Thường Kiệt, phường 15 quận 11 thành phố Hồ Chí Minh. Công trình nằm tại trung tâm thành phố, gần kề với khu phố thuơng mại, chung cư, công viên . 1.2.2. Chức năng của công trình. Chức năng của công trình chia ra làm 2 như sau: Tầng trệt và tầng 2: đuợc sử dụng làm cửa hàng thương mại, coffee shop, nhà giữ trẻ, thể thao và phòng sinh hoạt cộng đồng. Tầng 3 đến tấng 12: đuợc sử dụng làm căn hộ để ở. 1.2.3. Quy mô công trình. Công trình bao gồm 1 tầng hầm, 1 trệt, 11 lầu, 1 sân thượng, 1 tầng hồ nước mái, và tầng mái. Tổng chiều cao công trình là 53,325 m. Công trình nắm trong định hướng phát triển của thành phố và nhu cầu phát triển của khu vực nên mặt bằng xây dựng rộng, thoáng, gần đường chính, gần trung tâm thành phố, có hệ thống giao thông nội bộ rộng rãi. Một mặt đứng của công trình hướng ra đuờng Lý Thường Kiệt, một mặt đứng tiếp giáp đuờng Thiên Phước, một mặt đứng hướng ra đường Nguyễn Thị Nhỏ và công viên Tân Phước. 1.2.4 Tổng quan kiến trúc. 1.2.4.1. Tầng hầm. Gồm 1 hầm có chiều cao 3,325 m. Được bố trí làm chỗ giữ và đậu xe cho cả công trình. Ngoài ra còn có hệ thống máy móc kỹ thuật phục vụ cho toà nhà: thang máy, bể nước ngầm Diện tích hầm : 2445 m2. 1.2.4.2. Tầng trệt. Có chiều cao 5,5 m Được bố trí các cửa hàng kinh doanh: 13 gian hàng có diện tích từ 61 m2 đến 238 m2, 1 coffee shop, 1 hồ nước. Diện tích sàn: 1975,2 m2, trong đó diện tích phụ là 698 m2, diện tích cửa hàng là 1292.6 m2. 1.2.4.3. Tầng 2. Có chiều cao tầng là 5.075 m. Được bố trí các cửa hàng kinh doanh: 14 gian hàng có diện tích từ 61 m2 đến 186 m2, 1 nhà giữ trẻ, 1 phòng thể thao, 1 phòng sinh hoạt cộng đồng. Diện tích sàn: 1758 m2, trong đó diện tích phụ là 380 m2, diện tích cửa hàng là 1388,6 m2. 1.2.4.4. Tầng 3. Có chiều cao tầng là 3.325 m, diện tích 1957 m2. Được dùng làm căn hộ để ở. Gồm có 5 loại căn hộ như sau: - Hộ loại A ( 4 hộ): có diện tích 121.4 m2, trong đó diện tích sàn là 34.1 m2, bao gồm: 1 phòng khác, 3 phòng ngủ, 1 phòng đọc sách, 2 toilet, 1 bếp, 1 sân phơi. - Hộ loại B ( 4 hộ): có diện tích 130.9 m2, trong đó diện tích sàn là 33.2 m2, bao gồm: 1 phòng khách, 2 phòng ngủ, 1 phòng đọc sách, 2 toilet, 1 bếp, 1 sân phơi. - Hộ loại C ( 2 hộ): có diện tích 82.3 m2, trong đó diện tích sàn là 23 m2, bao gồm: 1 phòng khách, 2 phòng ngủ, 1 toilet, bếp và sân phơi. - Hộ loại D ( 4 hộ): có diện tích 102.2 m2, trong đó diện tích sàn là 27.3 m2, bao gồm: 1 phòng khách, 2 phòng ngủ, 1 toilet, bếp và sân phơi. - Hộ loại E ( 1 hộ): có diện tích 164.3 m2, trong đó diện tích sàn là 46 m2, bao gồm: 1 phóng khách, 3 phòng ngủ, 3 toilet, 1 phòng sách, 1 bếp, 1 phòng ăn, 1 sân phơi. 1.2.4.5. Tầng 4 đến tầng 12. Chiều cao tầng là 3.325 m, diện tích mỗi tầng là 1477.3 m2. Được dùng làm căn hộ để ở. Gồm có 5 loại căn hộ như sau: - Hộ loại A ( 4 hộ ): có diện tích 86.4 m2, bao gồm: 1 phòng khách, 2 phòng ngủ, 2 toilet, 1 bếp, 1 phòng sách, và sân phơi. - Hộ loại B ( 4 hộ): có diện tích 96.3 m2, bao gồm: 1 phòng khách, 2 phòng ngủ, 2 toilet, 1 bếp, 1 phòng sách và sân phơi. - Hộ loại C ( 2 hộ): có diện tích 59.3 m2, bao gồm: 1 phòng khách, 2 phòng ngủ, 1 toilet, bếp và sân phơi. - Hộ loại D ( 4 hộ): có diện tích 74.9 m2, bao gồm: 1 phòng khác, 2 phòng ngủ, 1 toilet, bếp và sân phơi. - Hộ loại E ( 1 hộ): có diện tích 118.3 m2, bao gồm 1 phòng khác, 3 phòng ngủ, 3 toilet, 1 bếp, 1 phòng sách, 1 phòng ăn và sân phơi. 1.2.4.6. Sân thượng, tầng kỹ thuật và tầng mái. Sân thượng có diện tích 406.8 m2. Tầng kỹ thuật có diện tích: 268.4 m2, có hồ nước mái, đỉnh thang máy, và các thiết bị kỹ thuật. Tầng mái: sử dụng mái BTCT dán ngói. Tóm lại: các căn hộ được thiết kế hợp lý, đầy đủ tiện nghi, các phòng chính được tiếp xúc với ánh sáng tự nhiên có các hệ thống giếng trời tạo sự thông thoáng, phòng vệ sinh được gắn trang thiết bị hiện đại. 1.3. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CHÍNH TRONG CÔNG TRÌNH. 1.3.1. Hệ thống giao thông. - Hệ thống giao thông đứng: công trình đuợc thiết kế với 8 thang máy và hệ thống thang bộ tạo sự thuận lợi cho việc lên xuống dễ dàng cho người dân. - Hệ thống giao thông ngang: các dãy hành lang đuợc bố trí dọc theo thang máy và thang bộ, từ đó đi vào từng căn hộ riêng biệt. 1.3.2. Hệ thống chiếu sáng, thông gió. - Chiếu sáng tự nhiên: các căn hộ, phòng làm việc, hệ thống giao thông chính trên các tầng đều đuợc chiếu sáng tự nhiên bằng hệ thống các cửa sổ bố trí hợp lý bên ngoài và giếng trời ngay giữa công trình. - Chiếu sáng nhân tạo: các căn hộ được chiếu sáng bằng hệ thống đèn ở các phòng, hành lang, cầu thang, sao cho có thể phủ đuợc hết các nơi cần đuợc chiếu sáng. Ngoài ra còn hệ thống trang trí bên trong và bên ngoài công trình. - Thông gió: các căn hộ đuợc bố trí hệ thống cửa kính lùa có thể đưa gió từ ngoài vào trong công trình. Các căn hộ đựơc bố trí hệ thống điều hoà nhiệt độ. Các căn bếp đuợc bố trí hệ thống hút khói, đưa khói ra khỏi căn hộ bằng hệ thống riêng biệt. 1.3.3 Hệ thống điện. Hệ thống điện cao thế đuợc nối với hệ thống biến áp của công trình. Điện dự phòng cho toà nhà do phòng máy phát điện cho toàn khu công trình đuợc đặt tại tầng hầm của toà nhà. Khi nguồn điện bị mất, máy phát điện dự phòng cung cấp điện cho các hệ thống sau: Thang máy. Hệ thống phòng cháy chữa cháy. Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ. Biến áp điện và hệ thống cáp. 1.3.4. Hệ thống cấp thoát nước. 1.3.4.1. Hệ thống cấp nước sinh hoạt. - Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố đuợc đưa vào bể chứa nước lớn của toàn khu công trình, sau đó đuợc đưa thẳng lên bể chứa nước trên tầng thượng của từng khu nhà. Việc điều khiển quá trình bơm hoàn toàn tự động thông qua hệ thống van phao. - Hệ thống ống nước được đi trong các hộp gain đuợc bố trí hợp lý. 1.3.4.2. Hệ thống nước thải và khí gas. - Nước mưa trên mái và ban công .đuợc thu vào phễu và được bố trí cho thoát xuống bằng hệ thống gain riêng, sau đó được dẫn thẳng ra hệ thống thoát nước của thành phố. - Nước thải từ các buồng vệ sinh có riêng hệ thống dẫn để đưa về bể xử lý nước thải rồi mới thải ra hệ thống thoát nước chung của thành phố. 1.3.5. Hệ thống phòng cháy chữa cháy. 1.3.5.1. Hệ thống báo cháy. Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng. Ở nơi công cộng và mỗi tầng có gắn đồng hồ và đèn báo cháy đuợc nối trực tiếp với hệ thống quản lý để kịp thời khống chế hoả hoạn cho toàn công trình. 1.3.5.2. Hệ thống cứu hoả. - Nước: đuợc lấy từ bể nước tầng hầm, sử dụng máy bơm xăng lưu động. - Trang bị các bộ súng cứu hoả đặt tại phòng trực,có 1 hay 2 vòi phun ở mỗi tầng tuỳ thuộc vào khoảng không của mỗi tầng và ống nối đuợc cài trực tiếp đến vòi chữa cháy và các bảng thông báo cháy. - Các vòi phun nước tự động được đặt tại tất cả các tầng, theo khoảng cách 3m một cái. Đèn báo cháy đuợc bố trí ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp ở tất cả các tầng. - Hoá chất: sử dụng các bình hoá chất cứu hoả đặt tại các hộp cứu hoả ở mỗi tầng của toà nhà. 1.3.6. Rác. Rác được thu gom ở kho rác mỗi tầng đuợc bố trí trong phòng rác và đuợc tập trung ở kho rác chung. Sau đó xe lấy rác của thành phố sẽ thu gom mỗi ngày.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuong 3 ,4_Cau thang _Be chua_27tr_toan.doc
- ban ve_LAM DUC TOAN_80502983.rar
- Cao oc thuong mai.doc
- Chuong 1_ kien truc _7tr_toan.doc
- Chuong 2 _San _13tr_toan.doc
- Chuong 5_ Phan khung _toan_16tr.doc
- Chuong 6 thongkediachat_9tr_toan.doc
- Chuong 7_cocep312 _41tr_toan.doc
- Chuong 8_Coc khoan nhoi_35tr_toan.doc
- Chuong 9_mongbe_ 17tr_toan.doc
- Chương 10_So sanh phuong an_2tr_toan.doc
- Loi cam on_Muc luc_7tr_toan.doc
- Phu luc_LAM DUC TOAN_80502983.rar
- Tai lieu tham khao_toan.doc
- to nhiem vu_toan.doc