Thiết kế và vận hành hệ thống xử lý nước thải bệnh viện nhân dân 115 với công suất 180 m3/ngày đêm

TÓM TẮT Cùng với sự phát triển của thế giới nói chung của Việt Nam nói riêng, vấn đề chăm sóc sức khỏe của nhân loại càng được nâng cao, sự phát triển của các bệnh viện ngày càng được hoàn thiện. Đi cùng là vấn đề giải quyết lượng chất thải hàng ngày từ các bệnh viện, đặc biệt là nước thải. Hiện nay một số bệnh viện đã và đang tiến hành xây dựng hệ thống xử lý nước thải, bệnh viện Dân Nhân 115 cũng đang đầu tư xây lại hệ thống xử lý nước thải đã ngừng hoạt động. Đề tài “Thiết kế và vận hành hệ thống xử lý nước thải bệnh viện Nhân Dân 115 với công suất 180 m3/ngđ” nhằm đáp ứng cho nhu cầu trên. Tính chất nước thải của bệnh viện dựa vào kết quả phân tích mẫu lấy trực tiếp từ bệnh viện so sánh với tính chất nước thải của một số bệnh viện ở Tp. Hồ Chí Minh. Để xử lý nước thải bệnh viện thường dùng phương pháp xử lý sinh học. Trong khóa luận dựa vào tính chất nước thải, điều kiện cho phép mặt bằng của bệnh viện và tham khảo công nghệ xử lý của một số bệnh viện khác. Từ đó đề xuất 2 phương án xử lý nước thải cho bệnh viện Nhân Dân 115 - Phương án 1: Nước thải thu gom từ hệ thống thoát nước về sau hố ga của khoa thận được dẫn vào rổ chắn rác đặt trong bể điều hòa. Sau đó qua bể USBF để xử lý sinh học và lắng. Tiếp theo, nước thải được khử trùng bằng Clo tại bể khử trùng. Nước thải sau xử lý thải ra cống thoát nước chung của bệnh viện rồi ra hệ thống thoát nước của thành phố. - Phương án 2: Tương tự phương án 1, nhưng sử dụng bể sinh học từng mẻ (SBR) để xử lý thay cho USBF. Qua tính toán, phân tích đã lựa chọn phương án 1 với những lý do sau: - Hiệu quả xử lý tương đối cao hơn phương án 2, nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn 6772:2000, mức II. - Phù hợp với điều kiên mặt bằng hiện có của bệnh viện hơn. - Phương án thí công khả thi hơn. - Giá thành xử lý 1m3 nước thải thấp hơn. MỤC LỤC TRANG TỰA i LỜI CẢM ƠNii TÓM TẮT. iii DANH SÁCH CÁC BẢNGvi DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼvii DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT. viii Chương 1. 1 MỞ ĐẦU1 1.1. Đặt vấn đề. 1 1.2. Mục tiêu đề tài1 1.3. Phạm vi đề tài2 1.4. Nội dung nghiên cứu. 2 1.5. Ý nghĩa đề tài2 Chương 2. 4 TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ Y TẾ VÀ BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115. 4 2.1. Tổng quan về hệ thống bệnh viện tại TP. HCM . 4 2.2. Tổng quan về bệnh viện Nhân Dân 115. 5 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của bệnh viện Nhân Dân 115. 5 2.2.2. Hiện trạng tự nhiên của bệnh viện Nhân Dân 115. 6 2.2.3. Cơ cấu tổ chức của bệnh viện. 5 Chương 3. 6 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI Y TẾ6 3.1. Tổng quan phương pháp XLNT một số bệnh viện. 6 3.1.1. Đặc điểm đặc trưng nước thải BV6 3.1.2. Một số phương pháp đã ứng dụng. 6 3.2. Công nghệ XLNT một số bệnh viện. 7 3.2.1. BệnhviệnThốngNhất7 3.2.2. Bệnh viện Bình Dân. 10 3.2.3. BệnhviệnHùngVương:12 3.2.4.BệnhviệnThủĐức:14 3.2.5. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định. 15 3.2.6. Nhận xét chung. 17 3.3. Hiện trạng XLNT của bệnh viện Nhân Dân 115. 18 3.3.1. Hiện trạng xử lý nước thải I. 18 3.3.2. Hiện trạng xử lý nước thải II. 18 3.3.3. Nhiệm vụ đặt ra. 20 Chương 4. 21 ĐỀ XUẤT VÀ TÍNH TOÁN CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI I21 4.1. Tính chất, lưu lượng nước thải21 4.1.1. Nguồn gốc phát sinh nước thải21 4.1.2. Thành phần, tính chất nước thải21 4.2. Cơ sở lựa chọn sơ đồ công nghệ. 23 4.3. Phương án xử lý. 23 4.3.1. Phương án 1. 23 4.3.2. Phương án 2. 26 4.4. Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải27 4.4.1. Phương án 1. 27 4.4.2. Phương án 2. 33 4.5. Dự toán chi phí35 4.5.1. Dự toán chi phí cho phương án 1. 36 4.5.2. Dự toán chi phí cho phương án 2. 36 4.6 So sánh lựa chọn phương án. 36 Chương 5. 38 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 38 5.1. Kết luận. 38 5.2. Kiến nghị39 PHỤ LỤC41

ppt35 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3832 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế và vận hành hệ thống xử lý nước thải bệnh viện nhân dân 115 với công suất 180 m3/ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115 - 180 m3 /ngđ SVTH : TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO GVHD: Th.S PHẠM TRUNG KIÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NỘI DUNG BÁO CÁO Mở đầu Tổng quan về Bv Nhân Dân 115 Hiện trạng môi trường NT y tế Đề xuất và tính toán các phương án xây dựng HTXLNT Kết luận và kiến nghị SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * I. MỞ ĐẦU Mục tiêu đề tài Phạm vi đề tài Nội dung nghiên cứu Ý nghĩa đề tài: Vấn đề chăm sóc sức khỏe càng nâng cao; trung tâm, cơ sở y tế càng hoàn thiện. Chất thải y tế càng nhiều. Nhu cầu cần thiết: nâng cấp xây dựng HTXLNT SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * PHẠM VI ĐỀ TÀI Quy mô: Chỉ xử lý nước thải tập trung về khu I, công suất 180m3/ngđ; Diện tích dành cho khu vực XLNT I là 103 m2 Đối tượng xử lý: XLNT tập trung hố ga sau khoa thận – nội tim mạch Nội dung: Thiết kế công nghệ Tính toán các công trình đơn vị. Triển khai bản vẽ công nghệ SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * NỘI DUNG ĐỀ TÀI Phân tích chất lượng NT tập trung sau khoa thận - nội tim mạch của bệnh biện. Xem xét hiện trạng mặt bằng của HTXLNT Tìm hiểu tính chất NT đầu vào, CNXL của một số Bệnh viện. So sánh kết quả phân tích NT của bệnh viện để đưa ra tính chất NT cần xử lý. Đề xuất CN hợp lý, tính toán thiết kế phù hợp với điều kiện bệnh viện. Dự toán kinh tế, lựa chọn phương án khả thi Triển khai bản vẽ công nghệ. SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * II. TỔNG QUAN BV NHÂN DÂN 115 Địa chỉ: 88 Thành Thái, phường 12, quận 10, TP. HCM Phía Đông: Sư Vạn Hạnh Phía Tây: Thành Thái Phía Nam: với Viện tim, TTĐTCB y tế Phía Bắc: khu dân cư Tổng diện tích mặt bằng 31.832,8 m2, 7 phòng và 31 khoa Chức năng: khám, điều trị bệnh cho dân, phối hợp trung tâm đào tạo và bồi dưỡng cán bộ trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, thực tập cho cán bộ y tế của Bv. SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * III. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NT Y TẾ Tổng quan phương pháp XLNT một số bệnh viện Đặc điểm đặc trưng nước thải BV SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * Bệnh viện Thống Nhất SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * CÔNG NGHỆ XLNT MỘT SỐ BỆNH VIỆN Ưu điểm: Hê thống có lắp đặt song chắn rác và lưới chắn tránh được lượng rác đi vào hệ thống làm hỏng máy bơm Nhược điểm: Các thiết bị đặt chìm nên công nhân điều khiển và xử lý rất khó khăn. Hệ thống được xây dựng nửa hở, nửa chìm nên khâu xử lý mùi có hạn chế. Bệnh viện Bình Dân SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * CÔNG NGHỆ XLNT MỘT SỐ BỆNH VIỆN Ưu điểm: Có bồn khử mùi nên toàn bộ hệ thống hầu như không phát sinh mùi. Thiết bị máy móc đặt nổi nên công nhân dễ vận hành. Bể điều hoà được xây âm hoàn toàn dưới mặt đất, bề mặt được tận dụng làm đường giao thông trong bệnh viện Nhược điểm: không đặt song chắn rác dẫn đến 1 số cặn kích thước lớn làm ành hưởng đến các công trình phía sau. Bể điều hòa kị khí dẫn đến lắng cặn, cần được thu gom định kì Bệnh viện Hùng Vương SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * CÔNG NGHỆ XLNT MỘT SỐ BỆNH VIỆN Ưu điểm: Lắp đặt song chắn rác trong các hố ga trong mạng lưới thu gom sẽ tránh bị lắng đọng rác trong đường ống thu gom. Tận dụng mặt bằng HTXL nước thải làm nhà xác, nhà chứa rác. Có lắp đặt hệ thống khử mùi cho bể lọc sinh học, tránh phát sinh mùi hôi Nhược điểm: Toàn bộ máy móc, thiết bị đều đặt chìm nên công nhân vận hành và sữa chữa rất khó khăn. Bệnh viện Thủ Đức SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * CÔNG NGHỆ XLNT MỘT SỐ BỆNH VIỆN Ưu điểm: Hê thống có lắp đặt song chắn rác và lưới chắn tránh được lượng rác đi vào hệ thống làm hỏng máy bơm Hệ thống xử lý đặt ở sau bệnh viện, nơi không có người lui tới, tránh ảnh hưởng đến mỹ quan của bệnh viện Do không xây dựng tách biệt bể tiếp xúc nên thời gian tiếp xúc Javel còn hạn chế để xử lý coliform. CÔNG NGHỆ XLNT MỘT SỐ BỆNH VIỆN BV Hùng Vương Các CNXLNT Ưu điểm: không phát sinh mùi hôi Kv XLNT có diện tích giới hạn. Lắp đặt máy móc thiết bị nổi thuận lợi vận hành và sữa chữa. Tận dụng được mặt bằng của bể ngầm. Lắp đặt song chắn rác tránh phá hỏng bơm và các thiết bị công trình. Nhược điểm: Một số hệ thống lắp đặt máy móc, thiết bị chìm điều khiển và xử lý rất khó khăn. Một số chưa có bể tiếp xúc nên thời gian tiếp hạn chế SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * HTXLNT II: nội thần kinh, ngoại thần kinh, ngoại tổng hợp và tòa nhà mới xây. Công suất 500m3/ng.đ HTXLNT I: Khoa thận niệu, Khu nội tim mạch A, căn tin, khu làm việc của khối hành chính. HTXLNT I đã ngừng hoạt động từ 2005, nước thải dẫn trực tiếp ra công thoát nước chung. Thiết kế HTXLNT I HTXLNT I hiện hữu HTXLNT BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115 Tính chất NT đầu vào HTXL II của bệnh viện Nhân Dân115 SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * IV. ĐỀ XUẤT VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * CƠ SỞ LỰA CHỌN CNXL Thành phần, tính chất nước thải Tính chất NT một số bệnh viện Thành phần, tính chất nước thải Tính chất NT một số bệnh viện SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * CƠ SỞ LỰA CHỌN CNXL Thành phần, tính chất nước thải Kết quả phân tích NT bệnh viện Nhân Dân 115 SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * CƠ SỞ LỰA CHỌN CNXL Thành phần, tính chất nước thải Tính chất NT thiết kế cho Bệnh viện Nhân Dân 115 SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * CƠ SỞ LỰA CHỌN CNXL Lưu lượng nước thải Lưu lượng nước cấp hàng tháng của Bệnh viện SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * Lưu lượng nước thải trung bình lấy 85% nước cấp, 680 m3/ngđ. Khu XLNT II: 500m3 /ngđ, khu XLNT I: 180m3/ngđ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ Phương án I Phương án II SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * PHƯƠNG ÁN 1 SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * Hố ga Bể điều hòa Bể USBF Bể tiếp xúc Nguồn tiếp nhận TCVN 6772:2000 NaClO Bể chứa bùn Khí Nước tuần hoàn Khí Bảng dự toán hiệu suất các công trình xử lý Phương án 1 SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * PHƯƠNG ÁN 2 SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * Hố ga Bể điều hòa Bể SBR Bể tiếp xúc Nguồn tiếp nhận TCVN 6772:2000 NaClO Bể chứa bùn Khí Nước tuần hoàn Khí Bảng dự toán hiệu suất các công trình xử lý Phương án II SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * Rổ chắn rác Vật liệu: Inox, mắt Þ2. Kích thước rổ: L x B x H = 400 x 400 x 600 (mm) SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * Thông số thiết kế - Phương án I Bể điều hòa Kích thước bể (m) L x b x B x H = 6,1 x 7,7 x 8,4 x 3 Thời gian lưu: 6,5h Thể tích bể: 48,75 m3 SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * Thông số thiết kế - Phương án I (tt) Thông số thiết kế - Phương án I (tt) Bể USBF Kích thước bể (m) L x b x B x H = 8,4 x 2,8 x 5,6 x 4 Thời gian lưu: 16,67h Thể tích cả bể USBF: 125 m3 SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * Bể tiếp xúc Kích thước bể (m) L x B x H = 5,55 x 1,5 x 1,5 Thời gian lưu: 60 phút Thể tích bể: 7,5 m3 SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * Thông số thiết kế - Phương án I (tt) Bể chứa bùn Kích thước bể (m) L x b x B x H = 2 x 2,8 x 3 x 2 Thể tích bể: 11,6 m3 Máy ép bùn dạng băng tải Model:NBD-E50 Lưu lượng: 3 ~ 7 m³/hr Bùn sau khi ép: 30 kg. DS /hr Kích thước băng tải: 750mm Xuất xứ: CHI SHUN - TAIWAN SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * Thông số thiết kế - Phương án I (tt) SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * Thông số thiết kế - Phương án II Tính toán kinh tế SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * Dự toán chi phí cho phương án 1 Chi phí đầu tư ban đầu: 1.073.443.000 VND Chi phí quản lý vận hành: 616.000 VND/ngày Khấu hao tài sản và lãi suất: 165.000 VND/ngày Giá thành cho 1m3 nước thải: 4.300VND Dự toán chi phí cho phương án 2 Chi phí đầu tư ban đầu: 1.222.567.000 VND/ngày Chi phí quản lý vận hành: 619.000 VND/ngày Khấu hao tài sản và lãi suất: 188.000 VND/ngày Giá thành cho 1m3 nước thải: 4.480VND LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN  Về mặt kinh tế Giá thành 1m3 nước đã xử lý theo PA1: 4.300VNĐ Giá thành 1m3 nước đã xử lý theo PA2: 4.480VNĐ  Về mặt kỹ thuật Tuy nhiên, theo kết quả nghiên cứu về mô hình USBF thì bể USBF có thể đạt hiệu suất cao hơn. SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên *  Về mặt thi công Do giới hạn về diện tích mặt bằng xây dựng nên phương án 2 cần chiều cao xây dựng lớn hơn Thi công khó hơn PA1 khả thi hơn PA2 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN PA1 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận So sánh lựa chọn phương án 1 với lý do Diện tích mặt bằng hợp lý hơn, bố trí công trình đẹp hơn Đảm bảo hiệu quả xử lý cao hơn Tính khả thi cao hơn Giá thành xử lý 1m3 nước thải rẽ hơn 4.300/m3, phương án 2: 4.480/m3 SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (tt) Kiến nghị Về công tác quản lý: Công nhân vận hành phải được đào tạo kiến thức về NT. Thường xuyên kiểm tra, giám sát thực tế việc vận hành quy trình xử lý nước thải. Khi thực hiện dự án cần lưu ý: Nên kết hợp kỹ sư điện và kỹ sư xây dựng để triển khai bổ sung phần kết cấu xây dựng và hệ thống điện cho HTXLNT. Đảm bảo các nguyên tắc trong thi công để đảm bảo an toàn cho xây dựng. SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên * XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN! SVTH: Trần Thị Phương Thảo GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên *

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptTranThiPhuongThao_Bệnh viện Nhân Dân 115.ppt
  • dwgbản vẽ bệnh viện Nhân Dân 115.dwg
  • docLuanVan_nuoc thai benh vien Nhân Dân 115_2003_hoanchinh.doc