Trang nhan đề
Mục lục
Danh mục
Lời cảm ơn
Mở đầu
Chương_1: Tổng quan
Chương_2: Tính toán tỉ lệ diện tích bằng phần mềm Matlab
Chương_3: Thực nghiệm
Chương_4: Kết quả và biện luận
Chương_5: Thiết lập quy trình sản xuất theo phương pháp phơi nước có kết hợp kĩ thuật phơi cát
Chương_6: Khảo sát hoàn lưu nước ót bằng sữa vôi
Chương_7: Kết luận và kiến nghị đề xuất
Tài liệu tham khảo
MỤC LỤC
Chương 1: TỔNG QUAN 1
1.1. LÝ LUẬN VỀ KẾT TINH MUỐI BIỂN 1
1.1.1. Thứ tự kết tinh các loại muối khi cô đặc nước biển: .1
1.1.2. Ứng dụng thứ tự kết tinh muối biển vào quá trình sản xuất: .4
1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH BAY HƠI NƯỚC BIỂN .5
1.2.1. Nhiệt độ (T1, T2) 5
1.2.2. Diện tích (S) .5
1.2.3. Độ ẩm (D) 5
1.2.4. Tốc độ gió (V) 6
1.2.5. Nồng độ dịch thể (x) 6
1.2.6. Áp suất mặt nước (ΔP) .6
1.2.7. Thời gian nắng (T) .6
1.2.8. Độ sâu của nước (H) 6
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT MUỐI BIỂN Ở VIỆT NAM 7
1.3.1. Phương pháp phơi nước .7
1.3.1.1. Phương pháp phơi nước nông .8
1.3.1.2. Phương pháp phơi nước sâu 11
1.3.1.3: Chất lượng muối thu được theo hai phương pháp phơi nước sâu và phương
pháp phơi nước nông: 14
1.3.2. Phương pháp phơi cát 15
1.3.2.1. Quy trình sản xuất .15
1.3.2.2. Các yếu tố kĩ thuật ảnh hưởng đến quá trình sản xuất theo phương pháp phơi
cát 17
1.4. GIẢN ĐỒ ĐỘ TAN CỦA HỆ BẬC 4 TƯƠNG TÁC MUỐI NƯỚC Na+, Mg2+/Cl-,
SO4
2-//H2O Ở 27,50C 19
1.5. CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN QUY TRÌNH SẢN XUẤT 20
1.6. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHẦN MỀM MATLAB .22
Chương 2: TÍNH TOÁN TỈ LỆ DIỆN TÍCH BẰNG PHẦN MỀM MATLAB .27
2.1. KHẢO SÁT SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG ĐẾN TỐC ĐỘ
BAY HƠI NƯỚC .27
GVHD: Ts. HOÀNG ĐÔNG NAM
2.1.1. xây dựng các chuẩn số 27
2.1.2. Bảng số liệu .29
2.1.3. Tính toán 30
2.2. KHẢO SÁT SỰ PHỤ THUỘC CỦA HỆ SỐ BAY HƠI VÀ THỂ TÍCH CÒN LẠI
VÀO ĐỘ Bé 33
2.2.1. Sự phụ thuộc của hệ số bay hơi vào độ Be 33
2.2.2. Sự phụ thuộc của thể tích còn lại vào độ Be 35
2.2.3. Mô tả giá trị lượng muối có thể thu được khi cô 1 m3 nước biển có nồng độ x0 lên
300 Be 37
2.2.4. Quy trình tính toán .3 9
2.2.5. Thiết kế giao diện: .4 0
2.2.6. Giải thích qui trình tính toán 41
2.3. TÍNH TOÁN TỈ LỆ DIỆN TÍCH CHO CÁC ĐỒNG MUỐI THUỘC KHU VỰC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .43
2.4. TÍNH SẢN LƯỢNG MUỐI THU ĐƯỢC: .47
2.5. TÍNH THỂ TÍCH NƯỚC BIỂN VÀ NƯỚC CHẠT CẦN CUNG CẤP CHO QUÁ
TRÌNH SẢN XUẤT: 50
Chương 3: THỰC NGHIỆM 55
3.1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM: 55
3.2. HÓA CHẤT VÀ DỤNG CỤ 55
3.2.1. Hóa chất .55
3.2.2. Dụng cụ 56
3.2.3. Nguyên liệu 56
3.2.4. Hệ thống thí nghiệm 56
3.3. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM .58
3.3.1. Khảo sát kĩ thuật phơi cát .58
3.3.1.1. xây dựng đường chuẩn .58
3.3.1.2. Xác định khả năng hấp thụ nhiệt của cát và nước và xác định chiều dày lớp cát
phơi .58
3.3.1.3. Ảnh hưởng của kích thước hạt ảnh hưởng tới sự bốc hơi của nước biển .58
3.3.1.4. Khảo sát quá trình bay hơi nước biển theo phương pháp phơi cát với thành
phần là cát Nam định .59
GVHD: Ts. HOÀNG ĐÔNG NAM
3.3.2. Phân tích hàm lượng của các ion Ca2+, Mg2+ và SO4
2- có trong muối .59
3.3.2.1. Xác định hàm lượng Ca2+ .59
3.3.2.2. Xác định hàm lượng Mg2+ 60
3.3.2.3. Xác định hàm lượng SO4
2- 61
3.3.3. Thí nghiệm ảnh hưởng của ion Canxi đến chất lượng muối 62
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN 63
4.1. KHẢ NĂNG HẤP THỤ NHIỆT THEO PHƯƠNG PHÁP PHƠI CÁT VÀ PHƠI
NƯỚC 63
4.2. THIẾT LẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG CHUẨN: .66
4.3. XÁC ĐỊNH ĐIỀU KIỆN TỐI ƯU CHO PHƯƠNG PHÁP PHƠI CÁT .68
4.3.1. Ảnh hưởng của kích thước hạt cát .68
4.3.2. Khảo sát quá trình bay hơi nước biển theo phương pháp phơi cát với thành phần là
cát Nam Định .69
Chương 5: THIẾT LẬP QUY TRÌNH SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP
PHƠI NƯỚC CÓ KẾT HỢP KĨ THUẬT PHƠI CÁT .72
5.1. TÍNH TOÁN DIỆN TÍCH PHƠI CÁT .72
5.2. THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ .73
Chương 6: KHẢO SÁT HOÀN LƯU NƯỚC ÓT BẰNG SỮA VÔI 75
6.1. TÍNH TOÁN LÝ THUYẾT SỰ HOÀN LƯU 75
6.2. XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG TÁCH Magie hydroxyt .78
6.2.1. Ảnh hưởng của nồng độ nước ót đến độ lắng của huyền phù magie hydroxyt .78
6.2.2. Ảnh hưởng của huyền phù sữa vôi đến độ lắng của huyền phù magie hydroxyt 79
6.2.3. Ảnh hưởng của tốc độ rót sữa vôi đến độ lắng của huyền phù magie hydroxyt 81
6.2.4. Ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến độ lắng của huyền phù magie hydroxyt .83
6.3. XÁC ĐỊNH ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ HOÀN LƯU NƯỚC ÓT ĐẾN ĐỘ SẠCH CỦA
SẢN PHẨM MUỐI ĂN .85
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT .86
7.1: KẾT LUẬN .86
7.2. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT: 87
Phụ lục
11 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4537 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết lập một quy trình sản xuất muối ăn từ nước biển cho các đồng muối quy mô nhỏ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: Ts. HOÀNG ĐÔNG NAM
75
Chương 6: KHẢO SÁT HOÀN LƯU NƯỚC ÓT BẰNG SỮA VÔI
6.1. TÍNH TOÁN LÝ THUYẾT SỰ HOÀN LƯU
Mục tiêu hoàn lưu nước ót nhằm làm tăng năng xuất sản xuất muối đồng thời
phải đảm bảo chất lượng muối ăn, vì vậy việc tính toán lượng nước ót hoàn lưu căn
cứ vào lượng ion sulfat còn dư so với lượng ion canxi trong nước biển.
Khi hoàn lưu nước ót có các phản ứng diễn ra khi dùng sữa vôi
MgCl2 + Ca(OH)2 = Mg(OH)2 ↓ + CaCl2 (6.1)
Tách dung dịch nước ót sau xử lý với sữa vôi đưa trộn vào nước chạt:
Na2SO4 + CaCl2 + 2H2O = CaSO4.2H2O↓ + 2NaCl (6.2)
Số liệu tính toán lý thuyết lấy theo bảng Yusigio (bảng 1.2, chương 1).
Kết quả tính toán trình bày trong các bảng 6.1, 6.2 và 6.3. Trong phần tính
toán này, chúng tôi bỏ qua hệ số thấm, dựa trên thực tế là sự thấm tổn thất không
chỉ nước mà còn toàn bộ muối tan trong nước chạt.
Bảng 6.1: Lượng các muối còn lại trong nước ót 30,2 Bé tính cho 1 lít
nước biển và cho khối lượng nước biển cần kết tinh 1 tấn NaCl
NaCl Na2SO4* MgCl2 NaBr KCl
Tính cho 1 lít nước biển
(g)
6,7516 2,541 3,2002 0,4614 0,5180
Tính cho 1 lít nước biển
(mol)
0,115412 0,017894 0,033686 0,04480 0,11541
Tính cho lượng nước
biển sản xuất 1 tấn NaCl
(mol)
4925,6 763,7 1437,7 191,2 296,7
(*) Na2SO4 tính theo lượng ion sulfat dư hơn so với lượng ion canxi có trong nước
biển.
GVHD: Ts. HOÀNG ĐÔNG NAM
76
Số liệu bảng 6.1 cho thấy để tách gần hoàn toàn sulfat trong nước chạt sản
xuất 1 tấn NaCl cần dùng 763,7 mol CaO. Suy ra, lượng nước ót hoàn lưu tính theo
lượng magie hydroxyt kết tủa là:
% nước ót hoàn lưu = 763,7/1437,7 = 53,1%
Từ số liệu bảng Yusigio (bảng 1.2) tính được tỷ lệ pha nước ót trở lại vào
nước chạt ở các nồng độ khác nhau trong khoảng kết tinh thạch cao. Số liệu cho
trên bảng 6.2.
Bảng 6.2 Tỷ lệ pha nước ót 30,2 Bé vào nước chạt
Nước chạt 14 bé 16,75 Bé 20,6 Bé 22 Bé 25 Bé 30,2 Bé
Thể tích nước chạt bay hơi
1 lít nước biển (ml)
245 190 144,5 131 112 30,2
Thể tích nước chạt sản
xuất 1 tấn muối (m3)
10,47 8,11 6,17 5,59 4,78 1,29
Thể tích nước ót 30,2 Bé
hoàn lưu ứng với 1 sản
xuất 1 tấn muối ăn (m3)
0,68 0,68 0,68 0,68 0,68 0,68
Tỷ lệ thể tích nước chạt /
nước ót
15,4/1 11,9/1 9,07/1 8,22/1
Số liệu trên bảng 6.2 cho thấy, nếu pha nước ót vào nước chạt có độ bome
càng cao thì mức độ tăng độ bome của nước chạt càng nhanh và giảm được tổn thất
thấm. Tuy nhiên, khi pha nước ót vào nước chạt có độ bome cao thì chất lượng
thạch cao thu được giảm vì số lượng tinh thể nhỏ tăng lên. Vì vậy, nếu không có
yêu cầu gấp, nên pha nước ót vào nước chạt 14 Bé, và lúc cần thiết điều chế gấp
nước chạt thì pha vào nước chạt 20 Bé. Không nên pha vào nước chạt có độ bome
cao hơn 20 Bé.
Căn cứ trên tỷ số hoàn lưu nước ót / nước chạt, chúng tôi lập bảng tính thành
phần nước chạt mới trên bảng 6.3:
GVHD: Ts. HOÀNG ĐÔNG NAM
77
Bảng 6.3: Thành phần nước chạt sau hoàn lưu nước ót
NaCl Na2SO4 MgCl2 NaBr KCl CaCl2
Số mol muối trong 1 lít
nước biển
0,514210 0,017894 0,034758 0,005534 0,006953
Số mol muối trong
nước chạt đủ sản xuất 1
tấn muối (42678 lít)
21946,48 763,7 1483,47 236,19 269,75
% mol muối khan của
nước chạt
88,9 3,1 6,0 1,0 1,1
Số mol muối trong
nước ót hoàn lưu
2615,46 101,52 157,57 763,7
Thành phần nước chạt
mới (mol)
26089,34 1483,47 337,71 427,32
% mol muối khan của
nước chạt mới
92 5,2 1,2 1,5
So sánh thành phần nước chạt trước và sau khi hoàn lưu nước ót chúng tôi
thấy không có sự khác nhau nhiều, trừ tỷ lệ SO42-/Cl- giảm rất mạnh. Dựa vào giản
đồ độ tan hệ tương tác bậc 4 Na+,Mg2+/SO42-,Cl-//H2O, (hình 1.12) có thể thấy, sự
giảm tỷ lệ SO42-/Cl- làm tăng độ dài tia kết tinh, giúp cho tăng chất lượng của muối
ăn nếu vẫn giữ kết thúc kết tinh ở 30,2 Bé.
Tóm lại: từ các số liệu trên các bảng 6.1 , 6.2 và 6.3, khi sử dụng hoàn lưu
53,1% lượng nước ót 30,2 Bé, cứ sản xuất một tấn muối sẽ thu thêm được: 200kg
NaCl, 131kg thạch cao, 44kg Mg(OH)2 và tiêu tốn 48kg vôi 90%. Chất lượng muối
tăng lên.
GVHD: Ts. HOÀNG ĐÔNG NAM
78
6.2. XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG TÁCH Magie hydroxyt
6.2.1. Ảnh hưởng của nồng độ nước ót đến độ lắng của huyền phù magie
hydroxyt
Cố định các yếu tố: tốc độ rót 80 ml/ph huyền phù sữa vôi. Khuấy 150 v/ph,
cỡ hạt huyền phù: qua rây 45μm, nồng độ huyền phù: 200g Ca(OH)2/l; nhiệt độ
phòng. Tổng thể tích khảo sát: 3140ml.
Kết quả khảo sát cho trên các bảng 6.4 và 6.5
Bảng 6.4: Tốc độ lắng của huyền phù magie hydroxyt ở các nồng độ
nước ót khác nhau
Tỷ lệ (thể tích) nước ót 30,2 Bé / nước cất
1/0 1/0,2 1/0,4 1/0,6 1/0,8
Thời
gian
lắng
(phút)
Chiều
cao cột
huyền
phù
(cm)
Thời
gian
lắng
(phút)
Chiều
cao cột
huyền
phù
(cm)
Thời
gian
lắng
(phút)
Chiều
cao cột
huyền
phù
(cm)
Thời
gian
lắng
(phút)
Chiều
cao
cột
huyền
phù
(cm)
Thời
gian
lắng
(phút)
Chiều
cao cột
huyền
phù
(cm)
0 1000 0 1000 0 1000 0 1000 0 1000
15 942 15 930 15 925 15 920 15 914
30 893 30 870 30 854 30 850 30 843
60 789 60 763 60 753 60 742 60 728
120 677 120 640 120 628 120 612 120 600
4 giờ 460 4 giờ 406 4 giờ 398 4 giờ 378 4 giờ 340
7 giờ 268 7 giờ 245 7 giờ 160 7 giờ 143 7 giờ 120
24
giờ
202 24
giờ
98 24
giờ
72 24
giờ
65 24
giờ
49
GVHD: Ts. HOÀNG ĐÔNG NAM
79
Từ số liệu thể tích bùn magie hydroxyt ở 24 giờ , chúng tôi lập bảng 6.5 để
đánh giá khả năng nén của bùn:
Bảng 6.5: Đánh giá độ nén bùn magie hydroxyt sau 24 giờ
Tỷ lệ thể tích nước
ót 30,2 Bé/nước cất
1/0 1/0,2 1/0,4 1/0,6 1/0,8
Thể tích bùn sau
lắng 24 giờ (cm3)
636 279 226 204 154
Số mol Mg(OH)2
trong bùn lắng (tính
cho thể tích 3140 ml)
2,49 2,17 1,93 1,74 1,58
Lượng Mg(OH)2 có
trong 1 cm3 bùn
(mol)
0,00389 0,00778 0,00854 0,00852 0,01026
Lượng Mg(OH)2 có
trong 1 cm3 bùn (g)
0,225 0,451 0,495 0,494 0,595
Nhận xét: Các số liệu các bảng 6.4 và 6.5 cho thấy việc sử dụng trực tiếp
nước ót tác dụng với sữa vôi tạo huyền phù magie hdroxyt khó lắng và có độ nén
bùn kém. Việc pha loãng cải thiện đáng kể độ nén của bùn magie hydroxyt, vì vậy
cần pha loãng nước ót khi xử lý bằng sữa vôi. Tuy nhiên, nếu pha loãng quá thì sẽ
ảnh hưởng đến nồng độ nước chạt khi hoàn lưu. Vì vậy, chúng tôi chọn tỷ lệ pha
loãng 1/0,4 cho các thí nghiệm tiếp theo.
6.2.2. Ảnh hưởng của huyền phù sữa vôi đến độ lắng của huyền phù magie
hydroxyt
Cố định các yếu tố: tốc độ rót huyền phù sữa vôi: 80 ml/ph, Khuấy 150 v/ph,
cỡ hạt huyền phù: qua rây 45μm, tỷ lệ (thể tích) nước ót 30,2 Bé/nước cất: 1/0,4;
nhiệt độ phòng. Tổng thể tích khảo sát: 3140 ml.
Kết quả khảo sát cho trên các bảng 6.6 và 6.7:
GVHD: Ts. HOÀNG ĐÔNG NAM
80
Bảng 6.6: Ảnh hưởng của huyền phù sữa vôi đến độ lắng của huyền phù
magie hydroxyt
Nồng độ huyền phù sữa vôi (g/lít)
300 250 200 150 100
Thời
gian
lắng
(phút)
Chiều
cao
cột
huyền
phù
(cm)
Thời
gian
lắng
(phút)
Chiều
cao
cột
huyền
phù
(cm)
Thời
gian
lắng
(phút)
Chiều
cao
cột
huyền
phù
(cm)
Thời
gian
lắng
(phút)
Chiều
cao
cột
huyền
phù
(cm)
Thời
gian
lắng
(phút)
Chiều
cao
cột
huyền
phù
(cm)
0 1000 0 1000 0 1000 0 1000 0 1000
15 946 15 930 15 925 15 916 15 909
30 897 30 868 30 854 30 837 30 802
60 795 60 765 60 753 60 721 60 690
120 680 120 637 120 628 120 589 120 437
4 giờ 570 4 giờ 401 4 giờ 398 4 giờ 334 4 giờ 233
7 giờ 300 7 giờ 175 7 giờ 160 7 giờ 137 7 giờ 89
24
giờ
250 24
giờ
189 24
giờ
72 24
giờ
41 24
giờ
34
Từ số liệu thể tích bùn magie hydroxyt ở 24 giờ , chúng tôi lập bảng 6.7 để
đánh giá khả năng nén của bùn:
GVHD: Ts. HOÀNG ĐÔNG NAM
81
Bảng 6.7: Sự phụ thuộc vào nồng độ sữa vôi của độ nén bùn
magie hydroxyt sau 24 giờ
Nồng độ sữa vôi (g/l) 300 250 200 150 100
Chiều cao cột bùn
sau 24 giờ lắng (cm)
250 189 72 41 34
Thể tích bùn sau lắng
24 giờ (cm3)
785 593 226 129 107
Số mol Mg(OH)2
trong bùn lắng (tính
cho thể tích 3140 ml)
2,09 2,024 1,93 1,795 1,574
Lượng Mg(OH)2 có
trong 1 cm3 bùn
(mol)
0,00266 0,00341 0,00854 0,0139 0,01574
Lượng Mg(OH)2 có
trong 1 cm3 bùn (g)
0,154 0,197 0,495 0,806 0,853
Nhận xét: Các số liệu các bảng 6.6 và 6.7 cho thấy nồng độ huyền phù sữa
vôi ảnh hưởng rõ rệt đến tốc độ lắng của bùn magie hydroxyt. Huyền phù sữa vôi có
nồng độ càng nhỏ, độ nén bùn càng lớn. Tuy nhiên, nếu giảm mạnh nồng độ huyền
phù sẽ ảnh hưởng đến nồng độ nước ót hoàn lưu, nghĩa là ảnh hưởng đến năng suất
sản xuất muối ăn. Vì vậy chúng tôi chọn nồng độ huyền phù 150 g/l cho các thí
nghiệm tiếp theo.
6.2.3. Ảnh hưởng của tốc độ rót sữa vôi đến độ lắng của huyền phù magie
hydroxyt
Cố định các yếu tố: tốc độ rót: Khuấy 150 v/ph, cỡ hạt huyền phù: qua rây
45μm, tỷ lệ (thể tích) nước ót 30,2 Bé/nước cất: 1/0,4; nồng độ sữa vôi: 150g/l,
nhiệt độ phòng. Tổng thể tích khảo sát: 3140 ml.
Kết quả khảo sát cho trên các bảng 6.8 và 6.9:
GVHD: Ts. HOÀNG ĐÔNG NAM
82
Bảng 6.8: Ảnh hưởng của tốc độ rót sữa vôi đến độ lắng
của huyền phù magie hydroxyt
Tốc độ rót sữa vôi ml/ph
100 80 60 40 20
Thời
gian
lắng
(phút)
Chiều
cao
cột
huyền
phù
(cm)
Thời
gian
lắng
(phút)
Chiều
cao
cột
huyền
phù
(cm)
Thời
gian
lắng
(phút)
Chiều
cao cột
huyền
phù
(cm)
Thời
gian
lắng
(phút)
Chiều
cao
cột
huyền
phù
(cm)
Thời
gian
lắng
(phút)
Chiều
cao cột
huyền
phù
(cm)
0 1000 0 1000 0 1000 0 1000 0 1000
15 932 15 920 15 918 15 914 15 916
30 879 30 854 30 844 30 841 30 843
60 771 60 743 60 753 60 747 60 738
120 643 120 618 120 589 120 580 120 572
4 giờ 460 4 giờ 389 4 giờ 376 4 giờ 378 4 giờ 340
7 giờ 186 7 giờ 154 7 giờ 143 7 giờ 137 7 giờ 137
24
giờ
65 24
giờ
42 24
giờ
40 24
giờ
41 24
giờ
40
Từ số liệu thể tích bùn magie hydroxyt ở 24 giờ, chúng tôi lập bảng 6.9 để
đánh giá khả năng nén của bùn phụ thuộc vào tốc độ rót sữa vôi.
GVHD: Ts. HOÀNG ĐÔNG NAM
83
Bảng 6.9: Sự phụ thuộc vào tốc độ rót sữa vôi của độ nén bùn
magie hydroxyt sau 24 giờ
Tốc độ rót sữa vôi
(ml/ph)
100 80 60 40 20
Chiều cao cột bùn
sau 24 giờ lắng (cm)
65 42 40 41 40
Thể tích bùn sau lắng
24 giờ (cm3)
204 132 125,6 129 125,6
Số mol Mg(OH)2
trong bùn lắng (tính
cho thể tích 3140 ml)
1,795 1,795 1,795 1,795 1,795
Lượng Mg(OH)2 có
trong 1 cm3 bùn
(mol)
0,0088 0,0136 0,01425 0,0139 0,01425
Lượng Mg(OH)2 có
trong 1 cm3 bùn (g)
0,510 0,7887 0,829 0,806 0,829
Nhận xét: Tốc độ rót sữa vôi lớn (100ml/ph) làm xấu đi tính chất nén của
bùn magie hydroxyt. Tuy nhiên, với các giá trị tốc độ rót sữa vôi đủ nhỏ, ít có ảnh
hưởng đến độ nén bùn. Vì vậy, trong thí nghiệm tiếp theo chúng tôi chọn tốc độ rót
sữa vôi 80 ml/ph.
6.2.4. Ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến độ lắng của huyền phù magie
hydroxyt
Cố định các yếu tố: tốc độ rót: Tốc độ rót sữa vôi: 80ml/ph, cỡ hạt huyền
phù: qua rây 45μm, tỷ lệ (thể tích) nước ót 30,2 Bé/nước cất: 1/0,4; nồng độ sữa
vôi: 150g/l, nhiệt độ phòng. Tổng thể tích khảo sát: 3140 ml.
Số liệu thực nghiệm cho trên bảng 6.10.
GVHD: Ts. HOÀNG ĐÔNG NAM
84
Bảng 6.10: Ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến độ lắng của
huyền phù magie hydroxyt
Tốc độ khuấy (v/ph)
50 100 150 200 250
Thời
gian
lắng
(phút)
Chiều
cao
cột
huyền
phù
(cm)
Thời
gian
lắng
(phút)
Chiều
cao
cột
huyền
phù
(cm)
Thời
gian
lắng
(phút)
Chiều
cao cột
huyền
phù
(cm)
Thời
gian
lắng
(phút)
Chiều
cao
cột
huyền
phù
(cm)
Thời
gian
lắng
(phút)
Chiều
cao cột
huyền
phù
(cm)
0 1000 0 1000 0 1000 0 1000 0 1000
15 921 15 920 15 920 15 918 15 920
30 856 30 850 30 854 30 851 30 854
60 739 60 743 60 746 60 740 60 743
120 623 120 618 120 618 120 622 120 619
4 giờ 389 4 giờ 389 4 giờ 382 4 giờ 380 4 giờ 391
7 giờ 154 7 giờ 152 7 giờ 151 7 giờ 154 7 giờ 156
24
giờ
41 24
giờ
39 24
giờ
41 24
giờ
40 24
giờ
41
Nhận xét: tốc độ khuấy trong khoảng khảo sát hầu như không ảnh hưởng đến
độ lắng và độ nén của huyền phù magie hydroxyt. Tuy nhiên, việc khuấy trộn là
một yếu tố quan trọng đối với phản ứng dị pha. Vì vậy, chúng tôi tiến hành phân
tích hàm lượng của magie hydroxyt trong trường hợp này. Kết quả phân tích (bảng
6.11) cho thấy, từ tốc độ khuấy 100 v/ph trở lên, hàm lượng magie hydroxyt hầu
như không đổi. Vì vậy, chúng tôi chọn tốc độ khuấy là 100 v/ph.
GVHD: Ts. HOÀNG ĐÔNG NAM
85
Bảng 6.11: Ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến chất lượng magie hydroxyt
Tốc độ
khuấy (v/ph)
50 100 150 200 250
%Mg(OH)2 80,05 84,15 84,40 84,82 84,90
Tóm lại, chúng tôi tìm ra điều kiện tốt nhất trong khuôn khổ phương pháp
một biến ở nhiệt độ phòng trong quy mô phòng thí nghiệm.
- Tốc độ rót sữa vôi: 80ml/ph
- Tỷ lệ (thể tích) nước ót 30,2 Bé/nước cất: 1/0,4;
- Nồng độ sữa vôi: 150g/l,
- Tốc độ khuấy : 100 v/ph
Với huyền phù sữa vôi qua rây 45μm .
Magie hydroxyt thu được có độ sạch 84,15% .
Dung dịch nước ót sau xử lý có tỷ trọng d = 1,219 g/cm3, tương ứng với nước chạt
27 Bé. Với độ đậm đặc này, nước ót tái sử dụng có thể giúp nâng cao nhanh hơn độ
bome của nước chạt.
6.3. XÁC ĐỊNH ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ HOÀN LƯU NƯỚC ÓT ĐẾN ĐỘ
SẠCH CỦA SẢN PHẨM MUỐI ĂN
Trong nước ót hoàn lưu có chứa một lượng canxi clorua đủ để kết tủa hết ion sulfat
còn dư trong nước chạt. Tuy nhiên trong thực tế sản xuất, không phải lúc nào tỷ lệ
Ca2+/SO42- = 1/1 theo số mol cũng được đảm bảo. Vì vậy, chúng tôi tiến hành khảo
sát ảnh hưởng của ion Ca2+ đến chất lượng muối ăn. Số liệu cho trên bảng 6.12:
Bảng 6.12. Ảnh hưởng của Ca2+ đến hàm lượng Canxi và sulfat trong muối ăn
thu ở nước chạt 30,2 Bé
Lượng Ca2+ đưa vào tính theo tỷ lệ mol
Ca2+/SO42-
Không đưa vào 0,8/1 1/1 1,2/1
SO42- (%kl) 1,076 0,074 0,047 0,042
Ca2+ (%kl) 0,008 0,012 0,012 0,014
Nhận xét kết quả khảo sát cho thấy hàm lượng sulfat giảm rất mạnh, còn hàm lượng
canxi tăng lên không đáng kể. Điều này cho thấy chất lượng muối sẽ được nâng lên.