Công ry áp dụng những tiến bộ kho học kỹ thuật vào trong sản xuất để 
nâng cao chất lượng sản phẩm chọn những cán bộ có trình độ cao trong quản lý và 
sử dụng MMTB. áp dụng những đợt khuyến mại, giảm giá cho các đại lý khách 
hàng bán hàng lâu năm của công ty. Tặng quà nhân dịp thành lập công ty và 
những ngày lễ tết.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 57 trang
57 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2500 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thu hoạch tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
9 Nguyễn văn Tú CN 2,6 22 990.000 990.000 49.50
0 
9.900 59.40
0 
930.000 
10 Lê minh Hòa CN 2,6 26 1.170.000 1.170.000 58.50
0 
11.70
0 
 70.20
0 
1.099.800 
11 Hoàng văn Hải CN 2,6 25 1.125.000 1.125.000 56.25
0 
11.25
0 
 67.50
0 
1.057.500 
12 Nguyễn đình Nghị CN 2,6 23 1.035.000 1.035.000 51.75
0 
10.35
0 
 62.10
0 
972.900 
13 Phạm văn Chính CN 2,6 26 1.170.000 1.170.000 58.50
0 
11.70
0 
 70.20
0 
1.099.800 
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Giám đốc 
CHƯƠNG 3 
CÔNG TÁC CUNG ỨNG VẬT TƯ 
3.1.Phương pháp xây dựng mức tiêu dùng môt hoặc hai nguyên vật liệu chính 
Mức tiêu dùng vật tư là lượng tối đa cho phép về vật tư được quy định để sản 
xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc hoàn thành một công việc nhất định trong điều 
kiện kỹ thuật nhất định. 
Định mức tiêu dùng vật tư là quá trình xây dựng chỉ đạo thực hiện mức tiêu 
dùng vật tư.Làm tốt công tác định mức vật tư là cơ sở để lập kế hoạch cung ứng 
vật tư, dự trữ vật tư, từ đó sử dụng vật tư an toàn mà lại tiết kiệm vật tư. Đối với 
Công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng thì định mức vật tư được 
xây dựng trên cơ sở phương pháp phân tích, tính toán có nghĩa là dựa vào sự kết 
hợp tính toán các yếu tố kĩ thuật.Với việc nghiên cứu tỉ mỉ các nhân tố ảnh hưởng 
tới nguyên vât liệu 
Thông thường để định mức vật tư thì các cán bộ phòng kế hoạch vật tư phải 
xác định một mẫu sản phẩm cần vật tư nào.Sau đó xác định được trọng lượng tinh 
của sản phẩm. 
Ta có công thức m=P+H1=H2 
 m:Mức tiêu dùng nguyên vật liệu. 
 P:Trọng lượng tinh của sản phẩm. 
 H1:Hao phí công nghệ. 
 H2:Hao phí quản lý. 
 VD:Tại Công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng sử dụng 
nhiều loại NVL khác nhau nhưng chủ yếu là đậu tương. 
 Tỉ lệ đậu tương trong một bao cám là 25,49%. 
Doanh nghiệp sản xuất một bao cám là 25 kg - Trọng lượng tinh: 
 m = 25 * 25,49% = 6,37Kg 
 Với tỷ lệ thành phẩm là 97%. 
 Hao phí trong công nghệ và quản lý là 3%. 
 Trong đó hao phí công nghệ : 2% = 0,1274 kg 
 Trộn: 1% = 0,0637 kg 
 Nghiền : 1% = 0,0637% 
 Hao phí trong quản lý: 1% = 0,0637kg 
 Vậy định mức tiêu dùng đậu tương cho 1 bao cám : 
 m = 6,37 + 0,0637 + 0,1274 = 6,5611kg 
3.2. Định mức tiêu dùng NVL chính để sản xuất 1 hoăc 2 loại sản phẩm chính 
 Có nhiều phương pháp tính toán xác định mức tiêu dùng nguyên vật liệu 
như phương pháp cân đối, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ cố định, 
phương pháp lợi ích chi phí. 
 Tại Công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng đang áp dụng 
phương pháp tỷ lệ cố định. 
 VD: Định mức tiêu dùng NVL cho một bao cám con cò 25 kg cho lợn từ 30 
kg đến xuất chuồng. 
 Tỷ lệ thành phẩm là 97% Nhu cầu = kg77,25
97,0
25
 
Tên vật tư Tỷ lệ (%) Nhu cầu (Kg) 
Đậu tương 25,49 6,56 
 Cám mì 24,84 6,4 
Tấm 16,81 4,33 
Cột cỏ 2,97 0,76 
Bột cá 10,88 2,8 
Màu thực phẩm 0,69 0,17 
Dầu đậu nành 10,8 2,78 
Ly sin 3,27 0,84 
Bột xương 1,98 0,51 
Bột cỏ 1,19 0,3 
Premix 0,5 0,12 
3.3.Kế hoạch nguyên vật liệu đầu vào 
3.3.1.Xác định nguyên vật liệu đầu vào 
 Nhu cầu vật tư là những nhu cầu cần thiết về nguyên, nhiên vật liệu, máy 
móc thiết bị, để thực hiện các nhiệm vụ sản xuất. 
 VD: nguyên vật liệu đầu vào của đậu tương mua ngoài là 2 tấn 
Trong 2 tấn đậu tương ấy chúng ta phải xác định tỷ lệ phần trăm của đậu tương 
trong một bao cám là bao nhiêu.như đậu tương tỷ lệ % là 15,49 thì nhu cầu là 6,56. 
 Đặc điểm của nhu cầu vật tư: 
 Nhu cầu vật tư tiếp cận trực tiếp tới quá trình sản xuất. 
 Độ co giãn của nhu cầu vật tư, chế độ co giãn của nhu cầu hàng tiêu dùng: 
 Vật tư càng quan trọng, độ co giãn nhu cầu vật tư càng nhỏ. 
 Có rất nhiều cách xác định nhu cầu vật tư : 
 Phương pháp xác định trực tiếp, phương pháp dựa trên công thức chế tạo, 
phương pháp xác định trên tốc độ tăng trưởng. 
 Tại Công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng đang áp dụng 
phương pháp xác định trực tiếp mà cụ thể là xác định dựa trên định mức: 
 Nhu cầu (NC) = 
n
i 1
Q
NSi
xmi 
 QNSI: Số lưọng sản phẩm đưa vào sản xuất sử dụng vật tư i 
 mi: Là định mức tiờu hao vật tư i trên mỗi đơn vị sản phẩm 
3.3.2 Xác định nguồn cung ứng vật tư. 
 Hiện nay, với hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh đa dạng hoá về ngành 
nghề cũng như dịch vụ.Nên luôn song song với quá trình sản xuất kinh doanh là 
quá trình cung ứng.Có rất nhiều nhà cung ứng khác nhau. Nhưng chúng ta phải lựa 
chọn làm sao cho hợp lý một nhà cung ứng thôi hay nhiều nhà cung ứng. 
 Nếu sử dụng một nhà cung ứng : 
 Ưu điểm: 
 + Mất thời thời gian 
 + Chất lượng đồng đều 
 + Giá thấp 
 Nhược điểm:Rủi ro cao 
 Nếu lựa chọn nhiều nhà cung ứng: 
 Ưu điểm: 
 + Chống độc quyền 
 + Khả năng đáp ứng lớn 
 + Giá cạnh tranh 
 Nhược điểm :Mất nhiều thời gian ,nhân lực cho thu mua. 
 Tại Công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng đang áp dụng 
phương pháp là lựa chọn nhiều nhà cung ứng để đảm bảo cho nhu cầu sản xuất của 
mình. 
 Danh mục nhà cung ứng của Công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu 
Nam Dũng 
 (Nguồn trích:Phòng kế hoạch thị trường) 
3.3.3.Quản trị dự trữ vật tư và kiểm kê kho tàng 
3.3.3.1.Quản trị dự trữ vật tư 
 Vai trò của dự trữ: 
 Dự trữ nhằm mục đích sao cho quá trình sản xuất được diễn ra thường 
xuyên, liên tục tránh những tổn thất do ngừng máy, công nhân giãn việc, phạt do 
chậm tiến độ. 
VD :trong một năm công ty dự trữ ba tấn ngô, bốn tấn cám gạo…như vậy để tránh 
những tổn hại do mọi điều kiện như thời tiết... mỗi năm công ty luôn luôn sản 
xuất đúng chỉ tiêu không bị chậm do thiếu nguyên, nhiên vật liệu do nguồn dự trữ 
của công ty luôn đáp ứng đúng và đủ 
 T a có bảng thành phần dinh dưỡng trong một bao cám 25kg như sau: 
Trọng lượng 
 (kg) 
Cám trại 
T.108 
Ngô 
(kg) 
Cám Gạo 
(kg) 
Tổng số 
(kg) 
Heo con -15 30 60 10 100 
16 – 30 25 60 15 100 
31 -35 20 55 25 100 
55 – xuất chuồng 18 55 27 100 
 Đối với nhà quản lý sản xuất mong muốn dự trữ nhiều, càng nhiều càng tốt 
để có thể tổ chức sản xuất trong mọi điều kiện. 
STT Tên nhà cung ứng Sản phẩm cung ứng Địa chỉ 
1 Công ty TNHH Sao Mai Đậu Tương Đống Đa-Hà Nội 
2 Công ty TNHH Siêu Kỷ Cám Mì Thanh Xuân-Hà Nội 
3 Công ty TNHH Văn Minh Bột Cá Gia Lâm- Hà Nội 
 Đối với nhà quản lý tài chinh mong muốn dự trữ càng ít càng tốt,dự trữ 
nhiều dẫn đến số lượng vốn ứ đọng càng lớn dẫn đến chi phí cơ hội của vốn sẽ 
lớn. 
 Đối với nhà lãnh đạo duy trì mức vừa phải (Mức vừa phải là mức dự trữ mà 
tại đó tổng chi phí dự trữ là nhỏ nhất). 
 Tại Công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng do sử dụng 
nhiều nhà cung ứng và với nguồn nguyên vật liệu dồi dào , đa dạng, phong phú 
nên Công ty có dự trữ ở mức vừa phải không quá nhiều. 
3.3.3.2.Kiểm kê kho tàng 
 Công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng là doanh nghiệp 
sản xuất sản phẩm hàng hoá luôn có số lượng lớn và nguyên vật liệu cũng nhiều 
nên doanh nghiệp đó xây dựng 3 kho quản lý vật tư. 
 Kho để nguyên vật liệu: _Nguyên vật liệu chính 
 _Nguyên vật liệu phụ 
 Kho để chứa máy móc thiết bị 
 Kho chứa thành phẩm 
 VD :kho chứa thành phẩm 
 Vào năm cuối năm 2007 kho chứa thành phẩm của công ty lúc nào cũng dự trữ rất 
nhiều thức ăn chăn nuôi vì lúc này cuối năm nhu cầu của người nông dân tăng cao đòi 
hỏi nguồn thức ăn phải dồi dào, phải đảm bảo chất lượng của sản phẩm tốt như vậy 
mới đảm bảo nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng. 
 Kiểm kê kho :Mục đích là phục vụ kiểm tra tình hình dự trữ vật tư trong 
kho xác định số chênh lệch giữa thực tế và trên chứng từ để từ đó có biện pháp xử 
lý. 
 Xác định số lượng và chất lượng từng loại vật tư thực tế tồn kho để từ đó 
tính được lượng vật tư thiếu cần bổ sung. 
 Công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng là một doanh 
nghiệp sản xuất nên việc xuất kho, nhập kho theo lệnh tức là theo kế hoạch sản 
xuất hoặc theo đơn đặt hàng thì Giám đốc doanh nghiệp có lệnh xuất kho vật tư 
cũng như việc mua về nhập kho. 
 Đối với thời hạn kiểm kê kho Công ty thực phẩm theo phương pháp kiểm 
kê thường xuyên và kế toán sử dụng thẻ kho để quản lý sự biến động nguyên vật 
liệu về mặt số lượng. 
3.3.4.Quản trị tiếp nhận, cấp phát vật tư 
 Nghiệp vụ tiếp nhận, nhập kho vật tư, hàng hoá. 
 Khi vật tư hàng hoá về tới nơi thì thủ kho kiểm nhận. 
 VD : tháng 6/2007 công ty mua 5 tấn ngô phải biêt nguồn gốc xuất sứ, công 
ty phải cử các cán bộ phòng kỹ thuật xuống để kiểm tra, sem xét, đánh giá chất 
lượng của sản phẩm. Người mua nguyên vật liệu phải mang hoá đơn, phiếu vận 
chuyển, phiếu kiểm nghiêm(nếu có) lên giám đốc điều hành tổ chức sản xuất căn 
cứ vào chứng từ này cho lâp piếu nhập kho hàng hoá Quy trình nhập vật tư hàng 
hoá vào kho: 
 Bước 1: Chuẩn bị nơi chứa vật tư cho phù hợp với từng loại vật tư hàng 
hoá. 
 Bứơc 2: Chuẩn bị phương tiện bốc dỡ, kể cả nhân lực nếu cần. 
 Bước 3: Chuẩn bị kiểm kê, kiểm nghiệm đảm bảo cả về số lượng, chất 
lượng vật tư hàng hoá cần nhập kho. 
 Bước 4:Chuẩn bị các giấy tờ và chứng từ cần thiết như phiếu kiểm nghiệm, 
phiếu nhập kho. 
Bước 5: Tổ chức bố trí nơi giao nhận hàng hoá một cách hợp lý, thuận tiện 
cho việc kiểm nhận các loại vật tư. 
Nghiệp vụ cấp phát vật tư: 
Căn cứ vào đơn công nghệ (lệnh sản xuất) thủ kho xuất NVL cho phân 
xưởng sản xuất.Thủ kho vào thẻ kho và chuyển phiếu xuất kho lên phòng kế toán 
chi tiết nguyên vật liệu - CCDC, kế toán kiểm tra, đối chiếu số lượng với lệnh xuất 
kho, đồng thời tính toán giá xuất kho chi tiết cho từng loại NVL - CCDC 
Quy trình xuất kho: 
B1:Phân loại chọn lọc sơ chế những loại vật tư cấp phát. Khi đó biết kế 
hoạch của việc sản xuất. 
B2:chuẩn bị các phương tiện để cấp phát. 
B3:Tiến hành cấp phát trong việc này phải kiểm tra phiếu lĩnh rồi giao nhận 
vật tư cho người lĩnh. 
Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4 năm 2007. 
BAN KIÊM NGHIỆM VẬT TƯ 
Ngày 09 tháng 04năm2007 
Căn cứ vào hợp đồng số 0001569 Công ty TNHH Siêu kỷ 
Ông:Nguyễn Văn Quý - Trưởng ban 
Bà: Trần Thị Lan - Kế toán, ủy viên 
Ông: Nguyễn Thế Chính - kho, ủy viên 
 Ông :Tô Văn Phan - Người mua hàng 
Đó kiểm nghiệm loại vật tư sau: 
Phương thức kiẻm nghiệm :Kg 
STT 
Tên quy cách 
nhãn 
hiệu vật tư 
ĐVT 
Số lượng theo 
chứng từ 
Kết quả kiểm nghiệm 
Số lượng 
đúng quy 
cách 
Số lượng 
sai quy 
cách 
1 Lysin Kg 40 40 0 
Ủy viên Uỷ viên Trưởng ban 
(Ký,ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) 
Đơn vị: Công ty TNHH phát triển mạng lưới Mẫu số: 01_VT 
toàn cầu Nam Dũng theo QĐ 
15/2006/QĐ_BTC 
Địa chỉ: Như quỳnh - Văn Lâm - Hưng Yên ngày 20/3/2006của 
 bộ trưởng bộ tài 
chính 
phiếu nhập kho 
ngày 09 tháng 4 năm 2007 
 Nợ : 152 Số :15 
 Có: 111 
Họ tên người giao hàng: Đào Vũ Sinh 
Theo HĐ số 0001569 ngày 09/2007 của Công ty TNHH Siêu Kỷ 
Nhập tại kho: kho nguyên liệu 
TT 
Tên nhãn hiêu, quy 
cách, phẩm chất 
vật tư, dụng cụ, sản 
phẩm, hàng hoá 
Mã 
số 
ĐVT 
Số lượng 
Đơn 
gía 
Thành 
tiền 
Yêu 
cầu 
Thực 
xuất 
A B C D 1 2 3 4 
1 Lysin 152.102 kg 40 40 12000 480000 
 Cộng 480000 
Cộng thành tiền(Bằng chữ): Bốn trăm tám mươi nghìn đồng 
Số chứng từ gốc kèm theo: 
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng hoặc 
(ký, họ và tên) (ký, họ và tên) (ký, họ tên) bộ phận có nhu cầu nhập 
 (ký, họ và tên) 
Đơn vị: Công ty TNHH phát triển mạng lưới Mẫu số: 02_VT 
toàn cầu Nam Dũng Theo QĐ 15/2006/QĐ_BTC 
Địa chỉ: Như Quỳnh - Văn Lâm - Hưng Yên Ngày 20/3/2006 của bộ 
 Trưởng bộ tài chính 
 phiếu xuất kho 
ngày 10 tháng năm 2007 
 Nợ: 621 Số: 16 
 Có:152 
Họ tên người nhận hàng: Bùi Văn Hùng 
Địa chỉ (bộ phận): phân xưởng sản xuất 
Lý do xuất kho: Lệnh 16 
Xuất kho tại: Kho nguyên liệu 
TT 
Tên nhãn hiệu, quy 
cách, phẩm chất 
vật tư, dụng cụ, 
sản phẩm, hàng 
hoá 
Mã Số ĐVT 
Số lượng 
Đơn 
giá 
Thành 
tiền 
Yêu 
cầu 
Thực 
xuất 
A B C D 1 2 3 4 
1 Đậu tương 152.101 Kg 300 300 5.000 1.500.000 
 Bột cá 75% 152.158 kg 300 300 11.238 3.371.000 
 Cộng 4.871.400 
Tổng số tiền (Bằng chữ): Bốn triệu tám trăm bảy mươi mốt nghìn bốn trăm đồng. 
 Số chứng từ gốc kèm theo: 
 Nhập ngày 10 tháng 4 năm 2007 
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng hoặc 
Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) bộ phận có nhu 
(ký,họ tên) 
 cầu nhập 
 (ký,họ tên) 
Đơn vị: Công ty TNHH phát triển mạng lưới Mẫu số: S12_DN 
toàn cầu Nam Dũng theo QĐ 
15/2006/QĐ_BTC 
Địa chỉ: Như Quỳnh - Văn Lâm - Hưng Yên ngày20/3/2006 của 
bộ 
 trưởng bộ tài chính 
THẻ KHO 
Ngày lập thẻ 01/4/2007 
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư : Đậu tương 
Đơn vị tính : kg 
Mã số : 
T
T 
Ngày 
tháng 
SH chứng từ Diễn 
giải 
Ngày 
nhập 
xuất 
Số lượng Ký 
xác 
nhận 
của 
kế 
toán 
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn 
A B C D E F 1 2 3 G 
 Tồn đầu kỳ 
 04/4 13 Nhập của sao 
mai 
04/4 300 300 
 … … … … … … … … … 
 … … … … … … … … … 
 10/4 16 Xuất cho SX 10/4 300 250 
 12/4 22 Nhập của siêu 
kỷ 
12/4 200 450 
 … … … … … … … … … 
 20/4 17 Xuất cho sản 
xuất 
20/4 200 300 
 Cộng 800 500 
 Tồn cuối tháng 300 
Công ty TNHH phát triển mạng lưới 
toàn cầu Nam Dũng 
Địa chỉ : Như Quỳnh - Văn Lâm - Hưng Yên 
bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn 
Tháng 4/2007 
Tên vật 
tư 
ĐV
T 
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ 
số 
lượn
g 
thành tiền 
số 
lượn
g 
thành tiền 
số 
lượn
g 
thành tiền 
số 
lượng 
thành tiền 
Đậu 
tương 
kg 880 4.000.000 500 2.500.000 300 1.500.000 
Lysin kg 60 720.000 300 3.600.000 250 3.000.000 110 1.320.000 
… … … … … … … … … … 
Cám mì kg 80 320.000 100 400.000 120 480.000 60 240.000 
… … … … … … … … … … 
Bột 
cá75% 
kg 500 5.619.000 450 5.057.000 50 562.000 
… … … … … … … … … … 
Màu 
thực 
phẩm 
g 100 403.000 100 403.000 
… … … … … … … … … … 
Tổng 
cộng 
360 360 16.883.70
0 
3.90
0 
580.308.22
0 
3.70
0 
394.375.85
7 
560 202.816.06
3 
 Người ghi sổ Kế toán trưởng 
 (ký,họ tên) (ký, họ tên) 
 chương 4 
 công Tác quản lý máy móc thiết bị 
4.1. Thống kê về thiết bị máy móc của công ty 
 Máy móc thiết bị là những công cụ lao động hữu hiệu tác động vào nguyên 
liệu lao động thông qua sự điều hành quản lý của người lao động để tạo ra thành 
phẩm của quá trình sản xuất. Điều này cho thấy việc đầu tư máy móc thiết bị tốt là 
một yếu tố quan trọng. Mặc dù khi đầu tư chúng ta sẽ mất một khoản tiền rất lớn 
để mua máy móc thiết bị tốt. Nhưng nó sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động sản xuất 
được tốt và không phải đầu tư máy móc thiết bị trong những chu kỳ sản xuất sau 
đó.Với đặc thù sản xuất dây truyền toàn bộ nên Công ty đã đầu tư máy móc thiết 
bị chất lượng cao. 
bảng máy móc thiết bị 
TT Tên MMTB 
Nước sản 
xuất 
Số 
lượng 
Thời 
gian 
SD(năm) 
Công xuất 
GT 
Ci 
ghi 
chú 
1 2 3 4 5 6 7 8 
1 Máy sàng VN 2 20 4750 tấn/năm 75 
2 Máy trộn Nhật 2 10 6500 tấn/năm 90 
3 Máy nghiền Nhật 2 10 4117,5tấn/năm 90 
4 Băng tải Nhật 1 10 4010tấn/năm 90 
5 Thiết bị định lượng Nhật 1 10 4010tấn/ năm 90 
6 Xe tải Liên xô 4 25 5 tấn 75 
7 Máy phát điện VN 1 15 100kw/h mới 
8 Thiết bị đập dây 
miệng tải 
Nhật 2 15 40 bao/h 90 
(nguồn trích :phòng kỹ thuật) 
Qua bảng thiết bị máy móc trên ta thấy hệ thống máy móc thiết bị của Công ty là ở 
mức hiên đại hoá trung bình. 
Thống kê năng lực sản xuất của một dây truyền sản xuất ta cần làm qua các bước 
sau : 
Bước 1 :Vẽ quá trình sản xuất 
Trộn Nghiền Băng tải Định lượng Đóng bao 
Bước 2:Tính toán NLSX theo bán thành phẩm 
NLSX: Máy trộn: 6500 tấn/năm 
 Máy nghiền: M1 :4tấn/ca 
 M2 : 3,5tấn/ca 
305 ngày, 2 ca/ngày, tỷ lệ ngừng máy SC :10% 
Băng tải: 4010 tấn/năm 
Định lượng: 4010 tấn/năm 
Máy nghiền là máy chuyên môn hàng hoá sản phẩm: 
NLSX máy nghiền = 4 x 2 x 350 x 0,9 + 3,5 x 2 x 305 x 0,9 
 = 4117,5 (tấn/năm) 
Bước 3 : Tính NLSX sản phẩm : 
áp dụng công thức: 
 N ij = aij
Ni
 N ij : năng lự sản xuấtbộ phận i theo thành phẩm j 
9 Xe trở TP vào kho Liên xô 2 20 5 tạ 70 
10 Máy bơm nước VN 1 25 10m3/h 65 
 aij : hệ số chuyển đổi bán thành phẩm, thành phẩm 
VD: a1 =1,8 ; a3 = 1,15 
 a2 = 1,1 a4 = 0,9 
NLSX các máy: 
N sanxuat (trộn) = 8,1
6500
=3611 (tấn/năm) 
N sx (nghiền) = 1,1
5,4117
=3580,1(tấn/năm) 
N sx (băng tải) = 15,1
4010
=3645,5(tấn/năm) 
N sx (định lượng) = 9,0
4110
 = 4455 (tấn/năm) 
Bước 4: Chọn bộ phận chủ đạo của quá trình sản xuất trong 4 khâu thì khâu 
nghiền là quan trọng nhất. 
Bước 5: Tính chuyền NLSX bộ phận chủ đạo ra bán thành phẩm tại các bộ 
phận ( lập bảng thiếu thừa) 
NLSX bộ phận chủ đạo quy về bán thành phẩm: 
N sx (trộn) = 3580,1 x 1,8 = 6444,18 (tấn/n) 
N sx (nghiền) = 3580,1 x 1,1 = 3938,11 (tấn/n) 
N sx (băng tải) = 3580,1 x 1,15 = 4117,115 (tấn/n) 
N sx (định lượng) =3580,1 x 0,9 = 3222,09 (tấn/n) 
Bộ phận Trộn Nghìên Băng tải Định lượng 
NLSX 6500 4117,5 4010 4010 
NLSX cần thiết 6444,18 3938,11 4117,115 3222,09 
Thừa (thiếu) 55,82 117,39 -107,115 787, 91 
Kết luận: NLSX của doanh nghiệp: 3645,5tấn/năm 
NLSX thực tế: 3580,1 tấn/năm 
4.2 Kế hoạch sửa chữa dự phòng máy móc thiết bị 
Trong quá trình quản lý sử dụng máy móc thiết bị thì cho dù chúng ta có sản 
xuất hoặc không sản xuất thì chúng ta vẫn phải tính hao mòn cho máy móc. Thực 
tế có hai dạng hao mòn cơ bản sau: 
Hao mòn hữu hình: Đây là những hao mòn nhìn thấy được như các chi tiết bộ 
phận máy móc thiết bị mài mòn, cong vênh, biến chất sai lệch vị trí, gỉ. 
Hoa mòn vô hình: Là những hao mòn không nhìn thấy được, giá trị của máy 
móc thiết bị bị giảm xuống do có nhiều loại mới có hiệu quả sử dụng cao hơn hoặc 
giá rẻ hơn hoặc là sự mất giá của máy móc thiết bị. 
VD: máy nghiền trong quá trình sản xuất nghiền cám, nghiền ngô không 
tráng khỏi những hỏng hóc mà máy gặp phải. Mỗi lần nghiền máy có thể hao mòn 
0,5%... như vậy từ những hao mòn hữu hình hoặc vô hình chúng ta phải tìm cách 
khác phục, bảo dưỡng, lau chùi…Ngoài ra công ty còn phải dự trữ một số máy 
móc thiết bị nhằm khắc phục những lúc máy bị hỏng làm gián đoạn công viêc sản 
xuất sản phẩm của công ty cũng như công việc sản xuất không bị chậm chễ. 
Chính vì vậy, chúng ta cần phải có kế hoạch sửa chữa, dự phòng máy móc 
thiết bị. Để máy móc thiết bị tiếp tục là những công cụ lao động tốt nhất trong sản 
xuất. 
Sửa chữa dự phòng là việc sửa chữa thiết bị máy móc khi đã đến kỳ hạn cho 
dù máy móc thiết bị đó vẫn còn hoạt động được, chưa hỏng hóc, Kế hoạch sửa 
chữa dự phòng máy móc thiết bị là bộ phận kế hoạch nhằm xác định các dạng sửa 
chữa, thời điểm sửa chữa, thời gian ngừng máy, chi phí sửa chữa dự tính trong kỳ 
kế hoạch đối với từng máy móc thiết bị. 
Sửa chữa dự phòng có tác dụng rất lớn trong việc tránh được các hỏng hóc 
bất thường đảm bảo an toàn và liên tục trong sản xuất. Các dạng sửa chữa máy 
móc thiết bị. 
+ Bảo dưỡng: Bao gồm các công việc lau chùi, tra dầu mỡ, định vị lại các chi 
tiết nhỏ bên ngoài của máy móc thiết bị . 
Công việc này được tiến hành thường xuyên trong các ca ngày làm việc. Và 
do công nhân đứng máy hoặc công nhân bảo dưỡng khi công nhân đứng máy 
không thể làm được do phụ thuộc dây truyền. 
+ Kiểm tra: Kiểm tra chất lượng các chi tiết, bộ phận của máy móc thiết bị, của 
những chi tiết bộ phận khi gần đến hạn thay thế. Định vị lại những chi tiết bộ phận dễ. 
Thay thế những chi tiết nhỏ rễ. 
Công việc này được thực hiện theo định kỳ dựa trên xích sửa chữa đã tính toán. 
Do công nhân sửa chữa thực hiện. 
+ Sửa chữa nhỏ: Thay thế các chi tiết của bộ phận nhỏ, định vị lại các chi tiết, 
bộ phận của máy móc thiết bị. 
Công việc này được thực hiện: Định kỳ theo xích sửa chữa. 
Do công nhân sửa chữa thực hiện. 
+ Sửa chữa vừa: Thay thế, định vị lại các chi tiết bộ phận đã hết hạn sử dụng 
trừ bộ phận chính. 
Công việc này được thực hiện: Định kỳ theo xích sửa chữa. Do phân xưởng 
sửa chữa hoặc thuê ngoài. 
+ Sửa chữa lớn: Thay thế và định vị lại toàn bộ các chi tiết, các bộ phận đã 
hết hạn kể cả bộ phận chính để sau khi đại tu xong giá trị sử dụng của máy móc 
thiết bị như thiết kế. Giá trị tương đương như mới. 
Công việc này được thực hiện theo định kỳ và kích sửa chữa. 
Do phân xưởng sửa chữa hoặc thuê ngoài. 
+ Hiện đại hóa: là thay thế hoặc bổ xung các chi tiết bộ phận để thiết bị máy 
móc có tính năng hoạt động cao hơn. 
Công việc được thực hiện theo kế hoạch khoa học kỹ thuật. Do thuê ngoài 
hoặc các cán bộ kỹ thuật phụ trách. 
Như vậy theo đặc điểm của các dạng sửa chữa dự phòng máy móc thiết bị ta 
chỉ việc lập kế hoạch sửa chữa cho 4 dạng là: Kiểm tra, sửa chữa nhỏ, sửa chữa 
vừa, sửa chữa lớn. 
Tại Công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng do Công ty đã 
đầu tư máy móc thiết bị mới nên trong một vài năm tới Công ty chỉ việc lập kế 
hoạch cho kiểm tra máy móc thiết bị . 
Do phòng kỹ thuật phụ trách. 
Chương 5 
Công tác quản lý tài chính 
5.1. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp 
5.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh 
Bất kỳ một doanh nghiệp nào để tiến hành sản xuất kinh doanh cũng cần có 
một lượng vốn nhất định doanh nghiệp dùng vốn này để mua sắm các yếu tố của 
quá trình sản xuất kinh doanh như sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao 
động. Do sự tác động của lao động và đối tượng lao động thông qua tư liệu lao động 
mà hàng hoá dịch vụ được tạo ra và tiêu thụ trên thị trường cuối cùng các hình thái 
tiền tệ ban đầu. Để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, số tiền thu 
được do tiêu thụ sản phẩm phải đảm bảo bù đắp toàn bộ các chi phí bỏ ra và có lãi. 
Như vậy số tiền đã ứng ra ban đầu và các quá trình tiếp theo cho sản xuất kinh doanh 
được gọi là vốn. Vốn được hiện có bằng tiền và có giá trị vật tư tài sản hàng hoá của 
doanh nghiệp tồn tại dưới cả hình thức vật chất cụ thể và không có hình thái vật chất 
cụ thể. 
5.1.2 Cơ cấu vốn 
Vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp là một quỹ tiền mặt đặc biệt. Vốn 
kinh doanh của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh tức là mục 
đích tích luỹ. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp phải đạt tới mục tiêu sinh lời. Vốn 
kinh doanh gồm vốn cố định và vốn lưu thông. 
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về 
tài sản cố định, mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần từng phần trong nhiều chu 
kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi tài sản cố định hết hạn sử 
dụng. 
 Đặc điểm của vốn cố định: 
Vốn cố định của doanh nghiệp thực chất là biểu hiện bằng toàn bộ tài sản cố 
định của doanh nghiệp. Tài sản cố định của doanh nghiệp là những tài sản có giá 
trị lớn, thời gian sử dụng, có chức năng là tư liệu lao động. Vì vậy đặc điểm vận 
động của tài sản cố định đã quyết định đặc điểm vận động của vốn cố định. Vốn 
cố định có đặc điểm như sau: 
Vốn cố định tham gia nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm và chuyển dần từng 
phần vào giá thành sản phẩm tương ứng với phần hao mòn của tài sản cố định. 
Vốn cố định được thu hồi dần từng phần tương ứng với phần hao mòn của tài 
sản cố định. Đến khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng, giá trị của nó được thu 
hồi về đủ thì vốn cố định hoàn thành một vòng luân chuyển. 
Vốn cố định được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, nguồn 
vốn liên doanh, nguồn vốn khác… 
+ Vốn lưu động: 
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền tạm ứng trước về tài sản lưu động 
nhằm đảm bảo cho quá trình tài sản xuất của doanh nghiệp, thực hiện được thường 
xuyên, liên tục. 
Đặc điểm của vốn lưu động: 
- Vốn tiền tệ ứng ra luôn vận động 
- Vốn luôn thay đổi hình thái biểu hiện 
- Tồn tại dưới mọi hình thức 
- Vốn lưu động chuyển một lần vào toàn bộ giá thành sản phẩm mới 
được tạo ra. 
- Hoàn thành một vòng luân chuyển sau khi kết thúc một chu kỳ sản 
xuất. 
- Vốn lưu động của doanh nghiệp nằm trong ba khâu, đó là dự trữ, sản 
xuất, sản xuất lưu thông. 
- Vốn lưu động được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu, vốn đi vay, 
vốn liên doanh. 
- Vốn đi vay giúp công ty không phải gặp khó khăn về tài chính mà 
giúp cho công ty có thêm vốn để phát triển kinh tế. 
- Vốn chủ sở hữu dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm các 
loại nguồn vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp, của các thành viên góp 
vốn trong công ty TNHH…. 
- Vốn chủ sở hữu bao gồm: 
+ vốn đóng góp của các nhà đầu tư để thành lập mới hoặc mở rông doanh 
nghiệp 
+ các khoản thặng dư vốn do phát hành cổ phiếu cao hơn hoặc thấp hơn 
mệnh giá. 
+ các khoản nhận phiếu, tặng, tài trợ( nếu được ghi tăng vốn chủ sở hữu) 
+ vốn được bổ sung từ kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp theo 
quy định của chính sách tài chính hoặc của hội đồng quản trị… 
+ các khoản chênh lệch do đánh giá lịa tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái 
phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản, và các quỹ hình thành từ 
lợi nhuận sau thuế( quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính..) 
+ giá trị cổ phiếu quỹ làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu. 
* Tất cả các nguồn vốn đều gíup cho công ty có thêm sức mạnh để phát triển, 
ổn định nền kinh tế thúc đẩy nền sản xuất… 
 Với số liệu có được ta có bảng cơ cấu vốn sau: 
STT Chỉ tiêu 
Năm 2006 Năm 2007 
Tổng số Cơ cấu % Tổng số 
Cơ cấu 
% 
1 Tổng nguồn vốn 4.250.000 100 4.430.500 100 
2 Vốn cố định 2.980.000 70.13 2.090.800 69.76 
3 Vốn lưu động 1.269.500 29.87 1.339.700 30.24 
 - Tiền mặt 75.000 1.76 80.000 1.8 
 - TGNH 550.000 12.94 656.900 14.83 
 - Phải thu khách 
hàng 
185.500 4.36 152.800 3.44 
 - Hàng tồn kho 330.000 7.76 510.000 7.0 
 - Các quỹ của 
DN 
70.000 1.65 77.000 1.74 
 - Tài sản lưu 
động khác 
59.000 1.4 63.000 1.43 
(Nguồn trích phòng tài chính kế toán) 
Qua bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty ta có nhận xét tổng nguồn vốn năm 
2007 tăng 180.500 nghìn đồng so với năm 2006 trong đó có vốn cố định và vốn 
lưu động đều tăng lên, nhưng cơ cấu các nguồn vốn này có thay đổi. tỷ trọng vốn 
cố định năm 2007 đã giảm so với năm trước. Phần lớn vốn cố định của công ty 
đều tồn tại dưới dạng máy móc thiết bị chuyên dùng và nhà xưởng cơ cấu vốn lưu 
động năm sau tăng lên 0,37% so với năm trước. 
Năm 2006, bộ phận vốn lưu động lớn nhất là tiền gửi ngân hàng với 14,83% 
tổng nguồn vốn. Điều này cho ta thấy hầu hết các giao dịch thanh toán của công ty 
đều được thực hiện qua hệ thống ngân hàng. Đứng thứ hai sau tiền gửi ngân hàng 
là bộ phận hàng tồn kho. Đây là điều kiện giúp cho công ty sẵn sàng đáp ứng nhu 
cầu của khách hàng, tuy nhiên chi phí kho bãi và bảo quản hàng hoá sẽ ảnh hưởng 
đến lợi nhuận của công ty. 
 Bộ phận vốn lưu động còn lại 
là các khoản phải thu của khách hàng, các quỹ doanh nghiệp và tài sản lưu động 
khác. 
Năm 2007, tỷ trọng bộ phận tiền gửi ngân hàng là 14.83% tăng 1.99% so với 
năm trước, nâng cao khả năng thanh toán của toàn bộ công ty, bộ phận hàng tồn 
kho chiếm tỷ trọng không lớn như năm trước. Có được kết quả này là do công ty 
đã đẩy nhanh mức tiêu thụ hàng hoá, nâng cao tốc độ chu chuyển vốn lưu động. 
Cơ cấu các khoản phải thu khách hàng đã giảm từ 4,36% xuống còn 3,44%. 
Đó là những yếu tố giảm thấp rủi ro trong kinh doanh của công ty và cũng là 
những yêu tố tích cực cần phát huy trong thời gian tới. 
5.2. Nhu cầu vốn 
5.2.1 Vốn lưu động 
 Nguồn vốn lưu động của công ty năm sau tăng nên 0,37% so với năm trước. 
 V nk =M K x T % 
Vậy V dự trữ = V cn / + V nk 
Trong đó: Vn/c: Nhu cầu vốn cho nhiên liệu chính 
 Mn/c: Mức tiêu dùng bình quân một ngày 
 Nn/c: Số ngày dự trữ hợp lý 
 Nnk: Nhu cầu vật liệu khác 
 Mk: Mức luân chuyển của vốn. 
 T%: Tỷ Lệ % của vốn so với mức luân chuyển được tính dựa 
trên cơ sở xem xét tình hình thực tế của kỳ trước 
+ Nhu cầu vốn lưu động trong khâu sản xuất. 
Gồm các khoản trị giá thành phẩm dở dang, bán thành phẩm dở dang, các 
khoản chi phí chờ kết chuyển. 
- Vốn nửa thành phẩm tự chế. 
- Vốn chi phí đợi phân bổ là những phí tổn chỉ ra trong năm nhưng 
chưa tính hết vào giá thành trong năm mà tính dần vào giá thành của các năm sau. 
Trong đó vốn sản phẩm dở dang chế tạo 
CT: V dc = M cp x Ch xH s 
 giá thành bình quân của sản phẩm dở 
 Hs = x100 
 giá thành sản xuất sản phẩm 
V dc : Nhu cầu vốn sản phẩm đang chế tạo 
M cp :Mức chi phí bình quân 1 ngày 
Ck : Chu kỳ sản xuất sản phẩm 
H s : Hệ số sản phẩm đang chế tạo 
Vốn về chi phí đợi phân bổ. 
CT: V pb= V pb+ V pt – V pg 
V pb : Vốn chi phí chờ phân bổ 
V pd : Vốn chi phí chờ phân bổ đầu kỳ 
V pt Vốn chi phí chờ phân bổ tăng trong kỳ kế hoạch 
V pgVốn chi phí chờ phân bổ giảm trong kỳ kế hoạch 
Nhu cầu vốn lưu động trong khâu lưu thông là vốn cần thiết để lưu giữ, bảo 
quản thành phẩm với quy mô cần thiết trước khi giao cho khách hàng. 
CT: V tp=Z sx x N tp 
Phương pháp gián tiếp: 
Để xác định nhu cầu vốn lưu động căn cứ vào vốn lưu động bình quân năm 
báo cáo gồm: 
Hưởng đầu năm kế hoạch 
Khả năng tăng tốc luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch 
Để xác định được nguồn vốn kịp thời, đơn giản tính nhanh, công ty sử dụng 
hình thức tính: 
V nc = M k / nk 
M k : Mức luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch 
M 0 : Mức luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo 
nk : Số vòng quay vốn lưu động năm kế hoạch 
5.2.2 Vốn cố định 
Ta có công thức: 
Vốn cố định bình quân trong kỳ= VCĐ bình quân đầu kỳ + Tăng VCĐ bình 
quân trong kỳ - Giảm VCĐ bình quân trong kỳ 
 tổng TSCĐ tăng x NGTSCĐ x số tháng tăng 
VCĐ bình quân tăng trong năm = 
 12 
 Tổng TSCĐ x NGTSCĐ x số tháng giảm 
VCĐ bình quân giảm trong năm = 
 12 
Với những nhu cầu vốn trên, áp dụng vào thời điểm hiện nay của Công ty 
TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng thì công ty cần nhất là vốn lưu 
động trong khâu sản xuất. Vốn lưu động trong khâu sản xuất có liên quan trực tiếp 
đến sản xuất tạo ra sản phẩm. Còn đối với lưu động trong khâu dự trữ, thì với đặc 
điểm nước ta là một nước nông nghiệp, những nông sản như cám ngô, đậu tương, 
là có sẵn và phong phú. Vì vậy công ty không cần phải dự trữ nhiều. Với vốn lưu 
động trong khâu lưu thông như để lưu giữ, bảo quản thành phẩm và vốn lớn để 
xây dựng nhà xưởng, nhà kho, và đầu tư vào máy móc. 
5.3 Xác định nguồn hình thành vốn. 
Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và kinh doanh có hiệu quả thì 
điều quan trọng nhất là phảI có vốn, tại Công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn 
cầu Nam Dũng đang sử dụng 2 bộ phận vốn được hình thành. 
- Nguồn vốn vay.tại Ngân Hàng TechComBank – Văn Lâm – Hưng Yên 
- Nguồn vốn chủ sở hữu. 
- Nguồn vốn vay: Trong quá trình hoạt động có thể nói ngân hàng 
luôn là người bạn đồng hành cùng với các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đảm 
bảo đủ vốn cho quá trình phát triển mở rộng sản xuất. Nguồn vốn vay ngân hàng 
có nhiều ưu điểm trong đó có hai điểm nổi bật nhất là đã hỗ trợ vốn để giải quyết 
những khó khăn về vốn cho doanh nghiệp và đã giảm rủi ro cho doanh nghiệp. 
Được thành lập vào năm 1995 khi mà nghành sản xuât thức ăn chăn nuôi còn 
chưa phát triển thì doanh nghiệp đã được ban lãnh đạo của tỉnh ủng hộ được sự 
giúp đỡ của các ngân hàng. Đây là một điều kiện rất thuận lợi cho doanh nghiệp. 
Công ty có nguồn vốn vay tại NHNN và PTNT . nhưng mặc dù vậy công ty vẫn 
muốn được ưu đãi trong lãi xuất tiền vay để có thể giúp công ty thuận lợi hơn nữa 
trong sản xuất kinh doanh. 
Nguồn vốn chủ sở hữu. 
Theo công ty số vốn được hình thành khi doanh nghiệp được thành lập do 
các chủ sở hữu vốn đầu tư. 
Hiện nay công ty sử dụng rất nhiều loại vốn trong đó vốn góp là vốn rất cần 
thiết để doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và thể hiện năng lực tài chính của chủ 
sở hữu. 
Vốn chủ sở hữu tại Công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng 
hiện nay do GĐ công ty bỏ ra từ khi thành lập doanh nghiệp. 
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty 
 Đơn vị: 1000đ 
STT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 
Chênh lệch 
Số tiền % 
1 Doanh thu thuần 4.658.200 5.300.000 641.800 13.77 
2 Lợi nhuận gộp 1.589.700 2.015.268 425.568 26.77 
3 Lợi nhuận từ HĐSXKD 508.704 564.275 5.554 10.92 
4 Khoản nộp ngân sách NN 145.000 156.000 11.000 7.58 
(nguồn trích: báo cao các kết quả kinh doanh của công ty) 
Qua số liệu trên ta tháy trong năm 2005 công ty đã thu về một khoản lợi 
nhuận là 508.704 nđ. Năm 2006 thu đựơc khoản lợi nhuận 564.275nđ. tăng 5554 
nđ tương ưng 10,92% 
Kết quả của năm 2006 tăng mạnh chủ yếu trong công ty đã kiểm soát được 
chi phí, nhân công và một số máy móc công ty đã đầu tư từ những năm 2005 đã 
phát huy hiệu quả. 
Chương 6 
Công tác sản xuất và tiêu thụ 
6.1. Danh mục mặt hàng. 
Với đặc điểm là sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm và tôm cá với 
các dạng quy cách là dạng viên, dạng bột và được phân ra cho các quá trình phát 
triển của vật nuôi khác nhau. 
Các mặt hàng: 
 - Cám con cò 
 - Cám đậm đặc 
 - Cám tăng trọng 
6.2 Xác định giá thành và giá cả của sản phẩm. 
Để xác định được giá thành của sản phẩm thì ta tập hợp 3 khoản mục 
 + CFNVL TT 
 + CFNCTT 
 + CFSXC 
Doanh nghiệp tính gía thành của sản phẩm sản xuất theo phương pháp 
trực tiếp. 
Giá thành thực Chi phí thực tế chi phí thực tế chi phí thực tế 
tế của = sản phẩm dở + sản phẩm dở + sản phẩm dở 
sản phẩm dang đầu kỳ dang trong kỳ dang cuối kỳ 
VD: tính giá thành của 3.1 tấn con cò dạng viên bán cho Ông Phan Văn 
Hải chủ trang trại Thạch Thất- Hà Tây tháng 12/06 
a. Chi phí dở dang đầu kỳ: 0 
b. Chi phí phát sinh trong kỳ 
Chi phí NVL trực tiếp tại Công ty đây là khoản mục chi phí chiếm tỉ trọng 
lớn trong giá thành sản xuất 
Chi phí vật liệu chính: Đậu tương, cám mì… 
Chi phí vật liệu phụ: Lysin, màu thực phẩm… 
Chi phí vật liệu khác 
Thông qua các phiếu nhập, xuất kho và qua sổ chi tiết vật liệu chi tiết ta 
có: 
Chi phí NVL trực tiếp: 65.484.500đ 
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: 
Tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của 
công nhân trực tiếp sản xuất: 39.005.24đ 
Tìên lương công nhân trực tiếp sản xuất: 35.854000đ 
Các khoản trích theo lương: : 3.151.240đ 
Chi phí sản xuất chung : 12.420.700đ 
Vậy chi phí phát sinh trong kỳ 
= 65.4840.500 + 39.005.420 + 12.420.700 
= 116.910.440đ 
c. Chi phí dở dang cuối kỳ là không có 
d. Vậy giá thành thực tế của khối lượng hoàn thành bàn giao 
Chi phí dở dang đầu kỳ: 0 
Chi phí phát sinh trong kỳ: 116.910.440đ 
 - CF NVL TTT : 65.484.500 đ 
 - CF NCTT : 39.005.240 đ 
 - CF SXC : 12.420.700 đ 
- Chi phí dở dang cuối kỳ: 0 
Vậy giá thành sản phẩm 
= 0 + 116.910.440 + 0 = 116.910.440 đ 
 116.910.440 
 Z đơn vị 1 bao cám 25 kg = = 94.282 đ 
 1240 
 (Tài liệu phòng thị trường) 
6.3. Kế hoạch sản xuất và tiêu thu sản phẩm 
 Hiện nay do nền kinh tế thị trường mở rộng các Doanh nghiệp có quyền tự do 
sản xuất kinh doanh trong khuôn khổ của pháp luật cho phép. Đối với những đơn 
vị kinh tế ngoài quốc doanh nhà nước sẽ không đề ra các chỉ tiêu về sản xuất và 
tiêu thụ. Nên các công ty sẽ chỉ đặt ra các kế hoạch về sản xuất và tiếu thụ cho 
mình và tự hạch toán lãi lỗ. Do vậy Công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu 
Nam Dũng chỉ lập kế hoạch trung hạn và kinh nghiệm có được trong sản xuất kinh 
doanh khi mùa hè đến thì dịch lở mồm long móng ở lợn xuất hiện thì doanh 
nghiệp đã tăng sản xuất thức ăn cho gia cầm và tôm cá còn khi mùa đông đến thì 
dịch cúm gia cầm lại tái phát thì doanh nghiệp sản xuất thức ăn gia súc. 
Đặc điểm của thị trường tiêu thụ Công ty TNHH phát triển mạng lưới 
toàn cầu Nam Dũng được cấp gíấy phép kinh doanh tại sở kế hoạch đầu tư thành 
phố Hà Nội đây là một thị trường tiêu thụ lớn công ty vì Hưng Yên luôn là một 
tỉnh đứng đàu cả nước về chăn nuôi không những vậy công ty còn có địa thế nằm 
gần quốc lộ 5 như vậy vấn đề giao thông đối với công ty dễ dàng hơn tạo điều 
kiện cho việc vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ cũng như mua nguyên vật liêu ở các 
địa bàn đều rất thuận lợi. Đây là một lợi thế của công ty để mở rộng thị trường tiêu 
thu. Từ khi thành lập đến nay công ty đã trải qua 12 năm họat dộng sản xuất kinh 
doanh vói nhiều thuận lợi và khó khăn. Đặc biệt như dịch lở mồm nong móng ở 
lợn 1998 và các dịch cúm gia cầm H5N1 vào năm 2005. Trong điều kiện thị 
trường thực phẩm hiện nay khi mà thức ăn tươi sống như gà sạch, thịt lợn 
sạch…đang có nhu cầu lớn thì điều này đòi hỏi các nhà chăn nuôi khó tính hơn 
trong việc mua thức ăn chăn nuôi. Đó chính là điều kiện cạnh tranh của công ty 
với những Doanh nghiệp khác nên doanh nghiệp cần đề ra một kế hoạch sản xuất 
kinh doanh sao cho hợp lý. 
Hình thức tiêu thụ 
Công ty vừa là một doanh nghiệp sản xuất kiêm tiêu thụ do đó hoạt động 
của công ty đi từ sản xuất cho đến phân phối cho người tiêu dùng. 
Hiện nay công ty đang áp dụng hai hình thức tiêu thụ là bán hàng đại lý 
và bán lẻ 
Theo phương thức đại lý công ty sẽ đem hàng cho các đại lý có điều kiện 
kinh doanh các mặt hàng này và tính một phần hoa hồng cho đại lý (4%) trên 
doanh thu tiêu thụ của lô hàng hóa được cho bên bán nhận đại lý. 
Trong phương thức bán lẻ, công ty sẽ liên hệ và giao hàng cho các cửa 
hàng bán thức ăn chăn nuôi và các trang trại chăn nuôi. Công ty sẽ giao hàng tận 
nơi nếu mua với số lượng lớn. 
Mục tiêu sản xuất và tiêu thụ 
Mục tiêu cơ bản của công ty sẽ dự tính đưa mức sản xuất của công ty lên 
là 3.200 tấn và giá trị tổng sản lượng là 6.000.000.000đ. 
Biệm pháp thực hiện: 
Công ry áp dụng những tiến bộ kho học kỹ thuật vào trong sản xuất để 
nâng cao chất lượng sản phẩm chọn những cán bộ có trình độ cao trong quản lý và 
sử dụng MMTB. áp dụng những đợt khuyến mại, giảm giá cho các đại lý khách 
hàng bán hàng lâu năm của công ty. Tặng quà nhân dịp thành lập công ty và 
những ngày lễ tết. 
6.4. Kế hoạch tác nghiệp 
Là kế hoạch cụ thể hóa nhiệm vụ sản xuất cho từng thời gian ngắn (1 
tháng, 10 ngày) 1 tuần, 1 ca hoặc một giờ. 
Kế hoạch tác nghiệp có tác dụng cụ thể hóa các chỉ tiêu kế hoạch hàng 
năm cho các bộ phận và các phân xưởng. 
Bảo đảm sự liên kết giữa các bộ phận kế hoạch trong phạm vi ngắn hạn 
Thông qua thực hiện kế họach tác nghiệp sẽ làm xuất hiện những điểm 
mạnh, yếu, thời cơ thách thức. 
VD: Lập kế hoạch sản xuất 30 tấn cám con cò dạng bột để gửi bán cho 
đại lý trong vòng một tháng. 
- Tập hợp NVL thu mua NVL: 4 ngày 
- Bảo dưỡng máy móc trước khi vận hành: 2 ngày 
- Sản xuất trong: 20 ngày. 
Kết luận 
Sau một trình học tập tại Khoa kinh tế – Trường ĐHCN Hà Nội và thời 
gian thực tập tại Công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng. Em hy 
vọng với bài báo cáo thu hoạch này sẽ thêm hiểu hơn vể Công tác quản lý tiền 
lương cung ứng vật tư……trong thực tế của một doanh nghiệp sản xuất. 
Trong điều kiện thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên trong khuôn khổ bài 
báo cáo không thể đề cập đến mọi khía cạnh giải quyết vấn đề của công tác, mà 
chỉ đề cập được một số nội dung cơ bản nhất để hoàn thành bài báo cáo thu hoạch 
này. Em đã nhận được sự giúp đỡ của Ban Giám đốc và các phòng ban trong Công 
ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng đã cung cấp các tài liệu cần 
thiết để cho em hoàn thành bài báo cáo và đặc biệt là sự giúp đỡ của cô Nguyễn 
Thị Hồng Nhung, người trực tiếp hướng dẫn em viết báo cáo này. 
Do nhận thức về thực tế và sự hiểu biết còn hạn chế, thời gian thực tập tìm 
hiểu tại công ty không nhiều. Vì vậy chắc chắn rằng những nội dung trình bày 
trong bài báo cáo này còn có nhiều khuyết điểm, thiếu sót. 
Nhận xét của đơn vị thực tập 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 Hà nội, ngày ….. tháng….. năm 2008 
 Đơn vị thực tập 
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................................... 
Mục lục 
Lời nói đầu ................................................................................................................... 1 
Chương 1 ...................................................................................................................... 4 
công tác tổ chức quản lý............................................................................................. 4 
1. Lịch sử hình thành và sự phát triển của công tyTNHH phát triển mạng 
lưới toàn cầu Nam Dũng. ........................................................................................... 4 
2. Chức năng và nhiện vụ của công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu 
Nam Dũng. ................................................................................................................... 5 
3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH phát triển mạng lưới 
toàn cầu Nam Dũng. ................................................................................................... 6 
4. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Phát Triển Mạng Lưới 
Toàn Cầu Nam Dũng................................................................................................. 7 
4.1 Các bộ phận sản xuất và mối quan hệ............................................................. 7 
4.2 Quy Trình sản xuất chính : .............................................................................. 8 
Chương II ...................................................................................................................10 
Công Tác Lao Động – Tiền Lương .........................................................................10 
2.1 Lao động và số lượng lao động .........................................................................10 
2.2. Quỹ thời gian lao động ......................................................................................12 
2.3. Các hình thức trả lương cho cán bộ CNV .....................................................13 
2.4. Phương pháp tính lương. ..................................................................................14 
2.5. kế hoạch lao động tiền lương của công ty TNHH phát triển mạng lưới 
toàn cầu Nam Dũng ..................................................................................................16 
CHƯƠNG 3................................................................................................................19 
CÔNG TÁC CUNG ỨNG VẬT TƯ .....................................................................19 
3.1.Phương pháp xây dựng mức tiêu dùng môt hoặc hai nguyên vật liệu chính
 ......................................................................................................................................19 
3.2. Định mức tiêu dùng NVL chính để sản xuất 1 hoăc 2 loại sản phẩm chính
 ......................................................................................................................................20 
3.3.Kế hoạch nguyên vật liệu đầu vào ...................................................................20 
3.3.1.Xác định nguyên vật liệu đầu vào ...............................................................21 
3.3.2 Xác định nguồn cung ứng vật tư. ...............................................................21 
3.3.3.Quản trị dự trữ vật tư và kiểm kê kho tàng ...............................................23 
3.3.3.1.Quản trị dự trữ vật tư ............................................................................23 
3.3.3.2.Kiểm kê kho tàng ...................................................................................24 
3.3.4.Quản trị tiếp nhận, cấp phát vật tư .............................................................25 
chương 4 .....................................................................................................................33 
công Tác quản lý máy móc thiết bị ........................................................................33 
4.1. Thống kê về thiết bị máy móc của công ty .............................................33 
4.2 Kế hoạch sửa chữa dự phòng máy móc thiết bị .............................................36 
Chương 5 ....................................................................................................................39 
Công tác quản lý tài chính .......................................................................................39 
5.1. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp ..........................................................................39 
5.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh ..........................................................................39 
5.1.2 Cơ cấu vốn .....................................................................................................39 
5.2. Nhu cầu vốn ........................................................................................................42 
5.2.1 Vốn lưu động .................................................................................................43 
5.2.2 Vốn cố định ...................................................................................................44 
5.3 Xác định nguồn hình thành vốn. ......................................................................45 
Chương 6 ....................................................................................................................48 
Công tác sản xuất và tiêu thụ ..................................................................................48 
6.1. Danh mục mặt hàng. .........................................................................................48 
6.2 Xác định giá thành và giá cả của sản phẩm. ..................................................48 
6.3. Kế hoạch sản xuất và tiêu thu sản phẩm .......................................................49 
6.4. Kế hoạch tác nghiệp ..........................................................................................51 
Kết luận ......................................................................................................................53 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 LUẬN VĂN- Báo cáo thu hoạch tai công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng.pdf LUẬN VĂN- Báo cáo thu hoạch tai công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng.pdf