Nêu rõ thanh tra, giám sát về thực hiện BĐG;
Nêu rõ việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết hành vi vi phạm BĐG;
Nêu rõ hành vi vi phạm BĐG trong lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, lao động,giáo dục, đào tạo, khoa hoc và công nghệ, văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao, y tế;
Nêu rõ hành vi vi phạm BĐG trong gia đình.
50 trang |
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 2383 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực hiện luật bình đẳng giới - Thách thức và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỰC HIỆN LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚI- THÁCH THỨC VÀ GIẢI PHÁPNgười trình bày: lương phan cừp. chủ nhiệm Uỷ ban VCVĐXH của QHĐỀ CƯƠNG BÁO CÁOI. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA TRONG LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚIII. THÁCH THỨCIII. GIẢI PHÁPPHẦN IMỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA TRONG LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚI1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LUẬT BĐGĐược QH thông qua tại kỳ họp 10, QH khoá XI với 72,97%;Luật gồm : 6 Chương, 44 điềuChương I : Những quy định chung (1-10).Chương II : Bình đẳng giới trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình (11-18).Chương III : Các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới (19-24).Chương IV : Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân trong việc thực hiện và bảo đảm bình đẳng giới (25-34).Chương V : Thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật về bình đẳng giới (35–42).Chương VI : Điều khoản thi hành (43-44).2. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI(6)1. Nam, nữ bỡnh đẳng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đỡnh.2. Nam, nữ không bị phân biệt đối xử về giới.3. Biện pháp thúc đẩy bỡnh đẳng giới không bị coi là phân biệt đối xử về giới.4. Chính sách bảo vệ và hỗ trợ người mẹ không bị coi là phân biệt đối xử về giới. 5. Bảo đảm lồng ghép vấn đề bỡnh đẳng giới trong xây dựng và thực thi pháp luật. 6. Thực hiện bỡnh đẳng giới là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đỡnh và cá nhân.3.1. BĐG trong lĩnh vực Chính trị:BĐ trong tham gia QLNN, tham gia HĐ XH;BĐ trong tham gia XD và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng, quy định, quy chế của CQ, tổ chức;BĐ trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử;BĐ về tiêu chuẩn, độ tuổi khi đề bạt, bổ nhiệm;Bảo đảm tỷ lệ thích đáng nữ Đại biểu dân cử, trong đề bạt, bổ nhiệm chức danh trong cơ quan Nhà nước.3.2. CÁC HÀNH VI VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC CHÍNH TRỊ (KH.1, Đ.40)Cản trở việc nam, nữ tự ứng cử, được giới thiệu ứng cử ĐBQH, đại biểu HĐND, vào cơ quan lãnh đạo của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp vỡ định kiến giới.Không thực hiện hoặc cản trở việc bổ nhiệm nam, nữ vào cương vị quản lý, lãnh đạo hoặc các chức danh chuyên môn vỡ định kiến giới.Đặt ra và thực hiện quy định có sự phân biệt đối xử về giới trong các hương ước, quy ước của cộng đồng hoặc trong quy định, quy chế của cơ quan, tổ chức.4.1.BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG LĨNH VỰC KINH TẾBỡnh đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp;Bình đẳng trong tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý doanh nghiệp;Bỡnh đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường và nguồn lao động.4.2. CÁC HÀNH VI VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC KINH TẾ- Cản trở hoặc từ chối cho phép nam, nữ thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động kinh doanh vỡ định kiến giới.- Tiến hành quảng cáo thương mại gây bất lợi cho các chủ doanh nghiệp, thương nhân của một giới nhất định.5.1. BĐG trong lĩnh vực lao độngBĐ về tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng;BĐ tại nơi làm việc, tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH, điều kiện LĐ và các ĐK lao động khác;BĐ tiêu chuẩn, độ tuổi khi đề bạt, bổ nhiệm vào chức danh;Biện pháp thúc đẩy BĐG: Quy định tỷ lệ nam, nữ tuyển dụng; Đào tạo, bồi dưỡng năng lực cho LĐ nữ; tạo điều kiện vệ sinh an toàn cho LĐ nữ;5.2. HÀNH VI VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNGÁp dụng các điều kiện khác nhau trong tuyển dụng lao động nam và lao động nữ đối với cùng một công việc mà nam, nữ đều có trỡnh độ và khả năng thực hiện như nhau, trừ trường hợp áp dụng biện pháp thúc đẩy bỡnh đẳng giới.Từ chối tuyển dụng hoặc tuyển dụng hạn chế lao động, sa thải hoặc cho thôi việc người lao động vỡ lý do giới tính hay do việc mang thai, sinh con, nuôi con nhỏ.Phân công công việc mang tính phân biệt đối xử giữa nam và nữ dẫn đến chênh lệch về thu nhập hoặc áp dụng mức trả lương khác nhau cho những người lao động có cùng trỡnh độ, năng lực vỡ lý do giới tính.Không thực hiện các quy định của pháp luật lao động quy định riêng đối với lao động nữ.6.1. BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠOBinh đẳng về độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡngBinh đẳng trong lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo.Binh đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.Nữ cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng mang theo con dưới 36 tháng tuổi được hỗ trợ theo quy định của Chính phủ.6.2. HÀNH VI VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠOQuy định tuổi đào tạo, tuổi tuyển sinh khác nhau giữa nam và nữ.Vận động hoặc ép buộc người khác nghỉ học vỡ lý do giới tính.Từ chối tuyển sinh những người có đủ điều kiện vào các khoá đào tạo, bồi dưỡng vỡ lý do giới tính hay do việc mang thai, sinh con, nuôi con nhỏ.Giáo dục hướng nghiệp, biên soạn và phổ biến sách giáo khoa có định kiến giới.7.1. BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆBỡnh đẳng trong việc tiếp cận, ứng dụng khoa học và công nghệ.Bỡnh đẳng trong việc tiếp cận các khoá đào tạo về khoa học và công nghệ;Bình đẳng trong phổ biến kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ và phát minh, sáng chế.7.2. HÀNH VI VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆCản trở nam, nữ tham gia hoạt động khoa học, công nghệ.Từ chối việc tham gia của một giới trong các khoá đào tạo về khoa học và công nghệ.8.1.BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THÔNG TIN, THỂ DỤC, THỂ THAOBỡnh đẳng trong tham gia các hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao.Bỡnh đẳng trong hưởng thụ văn hoá, trong tiếp cận và sử dụng các nguồn thông tin.8.2. HÀNH VI VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC VH, TT, TD, TTCản trở nam, nữ sáng tác, phê bỡnh văn học, nghệ thuật, biểu diễn và tham gia các hoạt động văn hoá khác vỡ định kiến giới.Sáng tác, lưu hành, cho phép xuất bản các tác phẩm dưới bất kỳ thể loại và hỡnh thức nào để cổ vũ, tuyên truyền bất BĐG, định kiến giới.Truyền bá tư tưởng, tự mỡnh thực hiện hoặc xúi giục người khác thực hiện phong tục tập quán lạc hậu mang tính phân biệt đối xử về giới dưới mọi hỡnh thức.9.1.BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG LĨNH VỰC Y TẾBỡnh đẳng trong tham gia các hoạt động giáo dục, truyền thông về chăm sóc sức khỏe, sức khoẻ sinh sản và sử dụng các dịch vụ y tế.Bỡnh đẳng trong lựa chọn, quyết định sử dụng biện pháp tránh thai, biện pháp an toàn tỡnh dục và phòng, chống lây nhiễm HIV/AIDS và các bệnh lây truyền qua đường tỡnh dục.Phụ nữ nghèo cư trú ở vùng sâu, vùng xa, là đồng bào dân tộc thiểu số, trừ các đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, khi sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ theo quy định của Chính phủ.9.2. HÀNH VI VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC Y TẾCản trở, xúi giục hoặc ép buộc người khác không tham gia các hoạt động giáo dục sức khoẻ vỡ định kiến giới.Lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hỡnh thức hoặc xúi giục, ép buộc người khác phá thai vỡ giới tính của thai nhi.10.1. BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG GIA ĐÌNHVợ, chồng bỡnh đẳng với nhau trong quan hệ dân sự và các quan hệ khác liên quan đến hôn nhân và gia đỡnh.Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung và bỡnh đẳng trong sử dụng nguồn thu nhập chung của vợ chồng và quyết định các nguồn lực trong gia đỡnh.Vợ, chồng bỡnh đẳng với nhau trong việc bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp KHHGĐ phù hợp ; sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật. Con trai, con gái được gia đỡnh chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như nhau để học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển.Các thành viên nam, nữ trong gia đỡnh có trách nhiệm chia sẻ công việc gia đỡnh.10.2.HÀNH VI VI PHẠM TRONG GIA ĐÌNHCản trở thành viên trong gia đỡnh có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật tham gia định đoạt tài sản thuộc sở hữu chung của hộ gia đỡnh vỡ lý do giới tính.Không cho phép hoặc cản trở thành viên tham gia ý kiến vào việc sử dụng tài sản chung của gia đỡnh, thực hiện các hoạt động tạo thu nhập hoặc đáp ứng các nhu cầu khác của gia đỡnh vỡ định kiến giới.Đối xử bất bỡnh đẳng với các thành viên gia đỡnh vỡ lý do giới tính.Hạn chế hoặc ép buộc thành viên gia đỡnh bỏ học vỡ lý do giới tính.Áp đặt việc thực hiện lao động gia đỡnh, thực hiện biện pháp tránh thai, triệt sản như là trách nhiệm của thành viên thuộc một giới nhất định.I.2. Các biện pháp bảo đảm BĐG (19-24).Biện pháp thúc đẩy bỡnh đẳng giới (Điều 19)Đảm bảo nguyên tắc cơ bản về BĐG trong việc hoàn thiện hệ thống pháp luật (Điều 20)Lồng ghép vấn đề BĐG trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (Điều 21)Thẩm tra lồng ghép vấn đề BĐG (Điều 22)Thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và BĐG (Điều 23)Tài chính cho hoạt động BĐG (Điều 24).1.BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY BÌNH ĐẲNG GIỚIBiện pháp đặc biệt tạm thời theo Công ước CEDAW (Điều 4 Công ước : việc các quốc gia thành viên thông qua các biện pháp đặc biệt tạm thời nhằm thúc đẩy nhanh sự bỡnh đẳng trong thực tế giữa nam giới và phụ nữ không bị bị coi là phân biệt đối xử, nhưng sẽ hoàn toàn không vỡ thế mà đưa đến việc duy trỡ những tiêu chuẩn bất bỡnh đẳng hoặc khác nhau. Những biện pháp này sẽ chấm dứt khi các mục tiêu bỡnh đẳng về cơ hội và đối xử đã đạt được).1.BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY BĐG (TIẾP)Mục đích : bảo đảm bỡnh đẳng giới thực chất, - Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành (QH, UBTVQH, CP) - Điều kiện : có sự chênh lệch lớn giữa nam, nữ về vị trí, vai trò, điều kiện, cơ hội phát huy năng lực và thụ hưởng thành quả của sự phát triển mà việc áp dụng các quy định như nhau giữa nam và nữ không làm giảm được sự chênh lệch này. - Thời hạn thực hiện : trong một thời gian nhất định và chấm dứt khi mục đích BĐG đã đạt được.1.BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY BĐG (TIẾP)Quy định tỷ lệ nam, nữ hoặc bảo đảm tỷ lệ nữ thích đáng tham gia, thụ hưởngĐào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trỡnh độ, năng lực cho nữ hoặc namHỗ trợ để tạo điều kiện, cơ hội cho nữ hoặc namQuy định tiêu chuẩn, điều kiện đặc thù cho nữ hoặc namQuy định nữ được quyền lựa chọn trong trường hợp nữ có đủ điều kiện, tiêu chuẩn như namQuy định việc ưu tiên nữ trong trường hợp nữ có đủ điều kiện, tiêu chuẩn như namCác biện pháp thúc đẩy bỡnh đẳng giới được quy định tại các điều về bỡnh đẳng giới trong các lĩnh vực1.BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY BĐG (TIẾP)Trong lĩnh vực chính trị : - Bảo đảm tỷ lệ thích đáng nữ đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân phù hợp với mục tiêu quốc gia về BĐG ; - Bảo đảm tỷ lệ nữ thích đáng trong bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhà nước phù hợp với mục tiêu quốc gia về BĐG.Trong lĩnh vực kinh tế :Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được ưu đãi về thuế và tài chính theo quy định của pháp luật.Lao động nữ khu vực nông thôn được hỗ trợ tín dụng, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư theo quy định của pháp luật.1.BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY BĐG (TIẾP)Trong lĩnh vực lao động : - Quy định tỷ lệ nam, nữ được tuyển dụng lao động. - Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho lao động nữ. - Người sử dụng lao động tạo điều kiện vệ sinh an toàn lao động cho lao động nữ làm việc trong một số ngành nghề nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại. Trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo : - Quy định tỷ lệ nam, nữ tham gia học tập, đào tạo; - Lao động nữ khu vực nông thôn được hỗ trợ dạy nghề theo quy định của pháp luật.Các biện pháp hỗ trợ người mẹ - Không bị coi là phân biệt đối xử,Mang tính vĩnh viễn Đã được đưa vào các điều cụ thể (khoản 4 Điều 14, khoản 3 Điều 17)2.BẢO ĐẢM CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ BĐG TRONG HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT(20)XÂY DỰNG,SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHẢI BẢO ĐẢM NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ BĐG;CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ BĐG LÀ MỘT CĂN CỨ QUAN TRỌNG CỦA VIỆC RÀ SOÁT ĐỂ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG.3. LỒNG GHÉP GIỚI TRONG XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT(21)Xác định vấn đề giới và biện pháp giải quyết;Dự báo tác động của các quy định;Xác định trách nhiệm và nguồn lựcViệc lồng ghép giới này do cơ quan soạn thảo và cơ quan thẩm định thực hiện.Chính phủ quy định việc thực hiện lồng ghép giới4.THẨM TRA LỒNG GHÉP VẤN ĐỀ BÌNH ĐẲNG GIỚIViệc thẩm tra do một Uỷ ban của QH được giao nhiệm vụ phụ trách lĩnh vực giới phối hợp với các cơ quan của QH thực hiện.Nội dung thẩm tra lồng ghép giới:- Xác định vấn đề giới trong dự án, dự thảo;- Việc bảo đảm các nguyên tắc BĐG;- Việc tuân thủ thủ tục, trình tự đánh giá việc lồng ghép giới;- Tính khả thi, bảo đảm BĐG. 5.TRÁCH NHIỆM CỦA CQ, TC , GĐ VÀ CÁ NHÂN TRONG VIỆC HIỆN VÀ BẢO ĐẢM BĐG(25-34).CP;Cơ quan QLNN về BĐG;Trách nhiệm của cơ quanBộ, ngang Bộ;Trách nhiệm của UBND;Trách nhiệm của MT và thành viên;Trách nhiệm của HLHPN VN;Trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội khác;Trách nhiệm của gia đình và của công dân6.TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG DÂN Học tập, nâng cao hiểu biết và nhận thức về BĐG.Thực hiện và hướng dẫn người khác thực hiện các hành vi đúng mực về BĐG.Phê phán, ngăn chặn các hành vi phân biệt đối xử về giới.Giám sát việc thực hiện và bảo đảm BĐG của cộng đồng, của các cơ quan, tổ chức và công dân.7.TRÁCH NHIỆM CỦA CHÍNH PHỦBan hành chiến lược, chính sách, mục tiêu quốc gia về BĐG ; hằng năm báo cáo QH về việc thực hiện mục tiêu quốc gia về BĐGTrình QH, UBTVQH ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền VBQPPL về BĐGChỉ đạo, tổ chức thực hiện việc lồng ghép vấn đề BĐG trong XD VBQPPL theo thẩm quyềnTổ chức thực hiện pháp luật về BĐG ; chỉ đạo, tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BĐGCông bố chính thức các thông tin quốc gia về BĐG; quy định và chỉ đạo thực hiện tiêu chí phân loại giới tính trong thông tin thống kê nhà nướcPhối hợp () và chỉ đạo các cơ quan hữu quan tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật , nâng cao ý thức của nhân dân về BĐG.8.TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ, CQ NGANG BỘPhối hợp CQQLNN về BĐG thực hiện QLNN về BĐGRà soát VBQPPL hiện hành để sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ, ban hành mới theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ, ban hành mới VBQPPL nhằm bảo đảm BĐG trong lĩnh vực quản lýNghiên cứu, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành biện pháp thúc đẩy BĐGPhối hợp với CQQLNN về BĐG đánh giá thực trạng BĐG trong lĩnh vực mà mình quản lý ; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm PL, giải quyết KN,TC về BĐG- Trách nhiệm khác theo sự phân công của Chính phủ.9.1 TRÁCH NHIÊM THƯC HIÊN BĐG TAI CQ, TC CỦA CQNN, TCCT, TCCT-XH Trong công tác tổ chức – cán bộ :Bảo đảm cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nam, nữ bình đẳng trong việc làm, đào tạo, đề bạt, bổ nhiệm và hưởng phúc lợi(1)Bảo đảm việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên nguyên tắc BĐG(2)Trong hoạt động (1) :- Xác định thực trạng BĐG, xây dựng và thực hiện mục tiêu BĐG trong cơ quan mình và có báo cáo hàng năm- Bảo đảm sự tham gia của cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ nam,nữ trong xây dựng, thực thi pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án phát triển KT, VH,XH, trừ trường hợp PL quy định khác9.2 TRÁCH NHIÊM THƯC HIÊN BĐG TAI CQ, TC CỦA CQNN, TCCT, TCCT-XHTrong hoạt động (2) :- Giáo dục về giới và pháp luật về BĐG cho cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ do mình quản lý- Có biện pháp khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ thực hiện BĐG trong cơ quan- Tạo điều kiện phát triển các cơ sở phúc lợi xã hội, các dịch vụ hỗ trợ nhằm giảm nhẹ gánh nặng lao động gia đình.10.1 TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC KHÁCTrong tổ chức, hoạt động :Bảo đảm cho nam, nữ bình đẳng trong tham gia và thụ hưởngBáo cáo hoặc cung cấp kịp thời thông tin về BĐG trong cơ quan, tổ chức theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyềnĐề xuất hoặc tham gia xây dựng chính sách, pháp luật về BĐG liên quan đến hoạt động của cơ quan, tổ chức mình10.2 TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CQ, TỔ CHỨC KHÁCTham gia các hoạt động BĐG :Tổ chức tuyên truyền kiến thức về giới và pháp luật về BĐG cho các thành viên cơ quan, tổ chức và người lao độngBố trí cán bộ hoạt động về BĐGTổ chức nghiên cứu và ứng dụng kết quả nghiên cứu nhằm tăng cường BĐGDành nguồn tài chính cho các hoạt động BĐGTổ chức hệ thống nhà trẻ phù hợp để lao động nam, nữ kết hợp hài hoà giữa LĐSX và LĐGĐHỗ trợ lao động nữ khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng mang theo con dưới 36 tháng tuổiTạo điều kiện cho lao động nam nghỉ hưởng nguyên lương và phụ cấp khi vợ sinh con 11.GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚITrách nhiệm của Quốc hội, UBTVQH, Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu QHHội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân 12.Thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật về bình đẳng giới (35–42).Nêu rõ thanh tra, giám sát về thực hiện BĐG;Nêu rõ việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết hành vi vi phạm BĐG;Nêu rõ hành vi vi phạm BĐG trong lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, lao động,giáo dục, đào tạo, khoa hoc và công nghệ, văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao, y tế;Nêu rõ hành vi vi phạm BĐG trong gia đình.PHẦN IITHÁCH THỨCTRONG VIỆC THỰC HIỆN LUẬT BĐGĐịnh kiến giới, tư tưởng trọng nam, khinh nữ vẫn khá nặng nề;Thiếu số liệu thống kê, công cụ đánh giá liên quan đến giới;Lực lượng cán bộ tham mưu, Sự hiểu biết về giới, bình đẳng giới trong cán bộ, công chức còn rất it;Nhận thức về bình đẳng giới không đồng đều ở các vùng, địa phương;Một số vấn đề liên quan đến BĐG còn có quan niệm khác nhau;Nguồn lực thiếu.1.ĐỊNH KIẾN GIỚI TƯ TƯỞNG TRỌNG NAM, KHINH NỮ Tư tương nho giáo ăn sâu vào tiềm thức của moi người;người phụ nữ coi đó là chuyện bình thường, chấp nhận với niềm “Hạnh phúc”; Việc vẫn tập trung vào người phụ nữ; vai trò thấp hơn người Nam giới, phụ thuộcHình thành phong tục tập quán, quy định bất thành văn trong xã hội, gia đình;Trở thành thói quen của tất cả mọi người;Khó phân biệt đâu là truyền thống văn hoá tốt đẹp, đâu là sự phân biệt giới.2.THIẾU SỐ LIỆU THỐNG KÊ, CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ LIÊN QUAN ĐẾN GIỚI;Nhiều số liệu thống kê liên quan đến giới chưa có( tỷ lệ thất nghiệp, thời gian lao động; đang lam việc- trong doanh nghiệp đã có):+Phấn đấu tất cả cơ quanNN, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội ở TƯ và ĐF có nữ tham gia BLĐ (chưa có con số cụ thể);+ Phấn đấu trong tỏ chức, doanh nghiệp giáo dục, y tế, văn hoá, xã hội có 30% lao đọng nữ trở lên đều có nữ tham gia BLĐ (Chưa có số liệu)Bộ công cụ đáng giá các chỉ số giới chưa có.Sẽ dựa vào đâu để đánh giá tình trạng giới và bất bình đẳng giới và để so sánh chỉ số tiến bộ giới chung cũng như ở từng cơ quan, đơn vị3.LỰC LƯỢNG CÁN BỘ THAM MƯU, SỰ HIỂU BIẾT VỀ GIỚI, BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Giới và bộ môn khoa học về giới mới nhập vào nước ta từ đầu những năm 90;Nước ta ký công ước CEDAW từ năm 1981 mà mãi tới những giữa 90 và đầu thế kỷ 21 mới được đề cập đến, mới được nghiên cứu và thực hiện.Trong quá trình xây dựng luật BĐG, việc tìm kiếm cán bộ có trình độ hiẻu biết về giới, bình đẳng giới để tham gia quá trình hoạch định và soạn thảo dự án gặp khó khăn.( UBCVĐXH, Bộ Tư pháp – Thẩm tra và thẩm định theo điều 21 và 22)4. NHẬN THỨC, HIỂU BIẾT VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI KHÔNG ĐỒNG ĐỀU Ở CÁC VÙNG, ĐỊA PHƯƠNG;Thành phố khá hơn thành thị; Thành thị khá hơn nông thôn ; Nông thôn vùng đồng bằng khá hơn vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn;Vùng có nhiều dân tộc thiểu số, trình độ dân trí còn hạn chế thì nhân thức và hiểu biết về giới, bình đẳng giới lại càng yếu hơn. 5.MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN BĐG CÒN CÓ QUAN NIỆM KHÁC NHAU;Việc tranh luận trong giới khoa hoc trong nhiều vấn đề liên quan đến giới, bình đẳng giới còn rất khác nhau, khoảng cách còn khá xa:+ Các ưu tiên cho lao động nữ hay là không ưu tiên nhìn từ góc độ giới: Ngành nghề cấm phụ nữ làm việc; dành nhiều chế độ lao động ưu tiên cho lao động nữ với thực tiễn tổ chức thực hiện; tuổi hưởng chế độ hưu trí cách nhau 5 năm là bảo đảm bình đẳng giới hay là phân biệt giới)+ Đâu là ưu tiên, đâu là biện pháp đặc biệt ( thúc đẩy)tạm thời;+ Quan niệm về sự khác biệt về tâm sinh lý, sức khoẻ giữa Nam và nữ với việc hoạch định chính sách ưu tiên, tạo điều kiện cho lao động nữ6.NGUỒN LỰC THIẾU.Chưa có dòng ngân sách riêng;Ngân sách nào để thực hiện được những phân tích, đánh giá về giới;Đội ngũ cán bộ gần như không có. Mới bắt đầu xây dựng:+ Cơ quan soạn thảo, Bộ Tư pháp thẩm định ( điều 21)+ UB phụ trách giới thẩm tra ( Điều 22)+ Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức về BĐGPHẦN III GIẢI PHÁP THỰC HIỆN LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚITăng cường sự lãnh đạo và sự quan tâm của đảng đến việc thực hiện luật bình đẳng giới;Tăng cường thông tin, giáo dục, nâng cao nhận thức về bình đẳng giới;Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức những vấn đề liên quan đến giới, bình đẳng giới;Xây dựng hệ thống thống kê chỉ số bình đẳng giới;GIẢI PHÁP (TT)Tăng cường sự phối hợp trong việc tỏ chức thực hiện luật bình đẳng giới;Tăng cường công tác lồng ghép giới trong xây dựng, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật;Tiến hành ra soát hệ thống pháp luật trên cơ sở những nguyên tắc về bình đẳng giới.Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật BĐG.Bố trí nguồn lực đầy đủ( cả nhân lực và tài chính)CẢM ƠN QUÝ VỊ ĐẠI BIỂU!CHÚC QUÝ VỊ SỨC KHOẺ, HẠNH PHÚC VÀ THÀNH ĐẠT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2_lpcu_588.ppt