Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về khối lượng nhanh nhất là ở nghiệm thức 5 ‰ (0,13
g/ngày) và ch ậm nhất là ở nghiệm thức 15‰ (0,02 g/ngày). Tốc độ tăng trưởng đặc
biệt về khối lượng nhanh nhất là ở nghiệm thức 5 ‰ (1,43 %/ngày) và chậm nhất là
ở nghiệm thức 15 ‰ (0,27 %/ngày)
57 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2380 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực nghiệm nuôi cá nâu (scatophagus argus linnaeus, 1766) trong bể ở các độ mặn khác nhau, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hông có sự khác biệt nhiều giữa các
nghiệm thức. Ở tháng thứ nhất giữa các nghiệm thức 0, 5, 20, 25 v à 30‰ thì sự tăng
trưởng về chiều dài khác biệt nhau không có ý nghĩa thống k ê (p>0,05), các nghiệm thức
10 và 15‰ khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) nhưng khác biệt có ý nghĩa
thống kê (p<0,05) so với nghiệm thức 0 và 30‰.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Ban đầu 1 tháng 2 tháng 3 tháng
mm/con 0 ‰
5 ‰
10 ‰
15 ‰
20 ‰
25 ‰
30 ‰
Hình 4.4: Chiều dài cá nâu sau 3 tháng nuôi ở các độ mặn khác nhau
Các giá trị trên cùng cột mang mẫu tự (a, b, c và d) khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống k ê (p<0,05)
a
a
a a
ab
abc
ab
a a a
bc c
a a
a
d
a a
bc
cd
ab
ab ab
b c b
d
a
16
Ở tháng thứ 2 thì lại có sự tăng trưởng nhanh ở nghiệm thức 5‰ và cũng khác biệt
không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) so với nghiệm thức 15‰ nhưng khác biệt có ý nghĩa
thống kê với các nghiệm thức 0, 10, 20, 25 v à 30‰. Ở tháng thứ 3 nghiệm thức 5‰ có sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) với các nghiệm thức khác. Nh ư vậy, sự tăng
trưởng về chiều dài nhanh nhất là ở độ mặn 5‰ và thấp nhất là ở 0 và 30‰. Độ mặn có
ảnh hưởng đến sự tăng trưởng về chiều dài cá.
4.2.3 Tăng trưởng về chiều cao
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Ban đầu 1 tháng 2 tháng 3 tháng
mm/con
0 ‰
5 ‰
10 ‰
15 ‰
20 ‰
25 ‰
30 ‰
Hình 4.5: Chiều cao cá nâu sau 3 tháng nuôi ở các độ mặn khác nhau
Các giá trị trên cùng cột mang mẫu tự (a, b, c và d) khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống k ê (p<0,05)
Cũng giống như sự tăng trưởng về chiều dài, sự tăng trưởng về chiều cao cũng
tương đối không khác biệt nhau nhiều. Nguồn cá bố trí ban đầu có chiều cao trung b ình là
20,5 mm/con và độ mặn ban đầu là 15‰. Ở tháng thứ nhất sự tăng trưởng về chiều cao
giữa các nghiệm thức 10 và 15‰ khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) với nghiệm thức
30‰ nhưng khác biệt nhau không có ý nghĩa thống k ê (p>0,05) với các nghiệm thức 0, 5,
20 và 25‰. Đến tháng thứ 2 thì sự tăng trưởng này có sự khác biệt giữa nghiệm thức 5 ‰
với các nghiệm thức 0, 10, 20, 25 và 30‰ nhưng không khác biệt so với nghiệm thức
15‰. Ở tháng thứ 3 thì vẫn là nghiệm thức 5‰ là có sự tăng trưởng vượt bật khác biệt có
ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với các nghiệm thức khác. Vậy cũng giống nh ư sự tăng
trưởng về chiều dài sự tăng trưởng về chiều cao nhanh nhất l à ở 5‰ và chậm nhất là ở
nghiệm thức 0 và 30‰. Vậy độ mặn có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng về chiều cao của
cá.
a a
a a a a a
aababab ab
bb
d
a
ab
abab
bc cd ab
ab
abab b
c
a
17
Tóm lại, độ mặn có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của cá nâu, ở độ mặn 5‰ cá
nâu có sự tăng trưởng về khối lượng cũng như chiều dài và chiều cao của cá nhanh nhất
khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với các nghiệm thức độ mặn khác.
4.3 Mối tương quan giữa khối lượng, chiều dài và chiều cao cá nâu sau 3 tháng nuôi
ở các độ mặn khác nhau
4.3.1 Mối tương quan giữa khối lượng và chiều dài
Sinh trưởng của cá là quá trình gia tăng về kích thước và tích lũy thêm về khối
lượng cơ thể. Quá trình này đặc trưng cho từng loài cá và thể hiện qua mối tương quan
giữa chiều dài và trọng lượng của cá (Nikolsky, 1963 và Nguyễn Bạch Loan, 1998 được
trích dẫn bởi Ngô Thanh Toàn, 2003). Kết quả nghiên cứu về mối tương quan giữa chiều
dài và trọng lượng cá nâu trong thí nghiệm được thể hiện qua hình 4.6.
W = 2E-05L3,1247
R2 = 0,989
0
5
10
15
20
25
0 20 40 60 80 100
mm/con
g/con
Hình 4.6: Mối tương quan giữa khối lượng và chiều dài cá nâu sau 3 tháng nuôi
Qua phương trình hồi qui W= 2E-05L3,1247 ta thấy khối lượng và chiều dài cá nâu
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau với hệ số tương quan R2 = 0,9890, hệ số b = 3,1247 > 3
cho thấy sự tăng trưởng về khối lượng ở giai đoạn cá 2 tháng tuổi đến 5 tháng tuổi nhanh
hơn chiều dài, điều này phù hợp với sự phát triển của cá ở giai đoạn giống nuôi l ên
thương phẩm.
18
4.3.2 Mối tương quan giữa khối lượng và chiều cao cá nâu
W = 0,0006H2,7678
R2 = 0,9661
0
5
10
15
20
25
0 10 20 30 40 50
mm/con
g/con
Hình 4.7: Mối tương quan giữa khối lượng và chiều cao cá nâu sau 3 tháng nuôi
Qua phương trình hồi qui W=0,0006H2,7678 ta thấy giữa khối lượng và chiều cao cá
nâu cũng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau (R 2 = 0,9661).
4.3.3 Mối tương quan giữa chiều cao và chiều dài cá nâu
H = 0,339L1,0948
R2 = 0,9627
15
25
35
45
55
0 20 40 60 80 100
mm/con
mm/con
Hình 4.8: Mối tương quan giữa chiều cao và chiều dài cá nâu sau 3 tháng nuôi
Từ hình 4.8 ta thấy giữa chiều cao và chiều dài cá nâu cũng có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau thông qua phương tr ình hồi qui W=0,339L1,0948 với hệ số tương quan R2 =
0,9627.
19
4.4 Tốc độ tăng trưởng của cá nâu sau 3 tháng nuôi ở các độ mặn khác nhau
4.4.1 Tốc độ tăng trưởng về khối lượng
Tốc độ tăng trưởng về khối lượng của cá sau 3 tháng nuôi được trình bày qua bảng
4.2. Qua kết quả xử lý thống kê ta thấy tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về khối lượng giữa
các nghiệm thức độ mặn có sự khác biệt có ý nghĩa thống k ê (p<0,05). Ở tháng thứ nhất
tốc độ tăng trưởng tuyệt đối có sự khác biệt có ý nghĩa thống k ê (p<0,05) giữa các
nghiệm thức 5, 10, 15, 25 và 30‰ so với ở 0 và 20‰. Đến tháng thứ 2 thì tốc độ tăng
trưởng tuyệt đối ở nghiệm thức 5 và 15‰ khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với
các nghiệm thức khác và thấp nhất là ở nghiệm thức 0 và 30‰. Ở tháng thứ 3 sự tăng
trưởng tuyệt đối nhanh nhất ở nghiệ m thức 5‰ (0,13 g/ngày) khác biệt có ý nghĩa thống
kê (p<0,05) so với các nghiệm thức độ mặn khác v à thấp nhất là ở 0 và 15‰ (0,02
g/ngày). Sự tăng trưởng tuyệt đối chậm ở nghiệm thức 10 v à 15‰ (0,02-0,03 g/ngày) có
thể giải thích là do ở tháng cuối ở 2 nghiệm thức này cá mang bệnh nên có ảnh hưởng
đến tốc độ tăng trưởng, còn ở nghiệm thức 25 và 30‰ thì có sự tăng trưởng nhanh hơn
các nghiệm thức 0, 10, 15 và 20‰ là do tỉ lệ sống thấp ở tháng trước nên mật độ thưa ra
cá lớn nhanh hơn.
Bảng 4.2: Tốc độ tăng trưởng về khối lượng sau 3 tháng nuôi
Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối (g/ngày) Tốc độ tăng trưởng đặc biệt (%/ngày)Độ mặn
(‰) 1 tháng 2 tháng 3 tháng 1 tháng 2 tháng 3 tháng
0 0,05±0,00 a 0,06±0,02 a 0,02±0,00 ab 2,24±0,13 a 1,39±0,36 a 0,45±0,03 ab
5 0,07±0,00 b 0,12±0,01 b 0,13±0,01 e 2,80±0,27 c 2,18±0,06 c 1,43±0,12 e
10 0,08±0,01 b 0,08±0,00 a 0,03±0,01 abc 2,76±0,30 bc 1,49±0,10 a 0,51±0,15 ab
15 0,08±0,01 b 0,11±0,01 b 0,02±0,01 a 2,85±0,16 c 1,98±0,18 bc 0,27±0,09 a
20 0,05±0,01 a 0,07±0,01 a 0,04±0,00 bc 2,26±0,32 ab 1,63±0,09 ab 0,70±0,03 bc
25 0,07±0,01 b 0,08±0,01 a 0,07±0,00 d 2,68±0,07 abc 1,54±0,28 a 0,95±0,04 d
30 0,07±0,02 b 0,06±0,01 a 0,05±0,02 cd 2,79±0,46 c 1,31±0,32 a 0,75±0,28 cd
Các giá trị thể hiện trên bảng là số trung bình và độ lệch chuẩn
Các giá trị trên cùng cột mang mẫu tự (a, b, c, d và e) khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống k ê (p<0,05)
Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của cá có khuynh hướng giảm theo thời gian đối
với nghiệm thức 30‰, còn đối với các nghiệm thức 0, 10, 15, 20 và 25‰ thì tốc độ tăng
trưởng tăng từ tháng thứ nhất lần l ượt là 0,05; 0,08; 0,08; 0,05 và 0,07 (g/ngày) đ ến tháng
thứ 2 theo thứ tự là 0,06; 0,08; 0,11; 0,07 và 0,08 (g/ngày) nhưng đ ến tháng thứ 3 thì tốc
độ tăng trưởng này lại giảm xuống lần lượt là 0,02; 0,03; 0,02; 0,04 và 0,07 (g/ngày).
Trái lại, đối với nghiệm thức 5‰ th ì tốc độ luôn tăng từ tháng 1 đến tháng 3 (0,07 –
0,13g/ngày) có thể cá đã thích nghi được với độ mặn của môi trường nên khối lượng luôn
tăng lên.
Đối với tốc độ tăng trưởng đặc biệt ở tháng thứ nhất có sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê (p<0,05) giữa các nghiệm thức 5, 15 và 30‰ với các nghiệm thức 0 và 20‰,
20
còn giữa các nghiệm thức 10, 20 và 25‰ thì khác biệt nhau không có ý nghĩa thống k ê
(p>0,05), tốc độ tăng trưởng đặc biệt nhanh nhất ở độ mặn từ 5 và 15‰ (2,76-2,85
%/ngày). Ở tháng thứ 2 có sự khác biệt giữa nghiệm thức 5 v à 15‰ với các nghiệm thức
0, 10, 25 và 30‰, nghiệm thức 20‰ khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) với
nghiệm thức 15‰ nhưng khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) với nghiệm thức 5‰.
Tăng trưởng nhanh nhất là ở nghiệm thức 5‰ (2,18 %/ngày) và thấp nhất là ở nghiệm
thức 30‰ (1,31%/ngày). Đến tháng thứ 3 thì cũng giống như tốc độ tăng trưởng tuyệt đối
vẫn là ở nghiệm thức 5‰ có tốc độ tăn g trưởng nhanh nhất (1,43 %/ngày) khác biệt có ý
nghĩa thống kê (p<0,05) với các nghiệm thức còn lại và thấp nhất là ở nghiệm thức 0 và
15‰ (0,27-0,45 %/ngày).
Tóm lại tốc độ tăng trưởng về khối lượng cá sau 3 tháng nuôi nhanh nhất ở
nghiệm thức 5‰ khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) với các nghiệm thức độ mặn c òn
lại và thấp nhất là ở 0‰. Như vậy độ mặn có ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng về khối
lượng của cá nâu.
4.4.2 Tốc độ tăng trưởng về chiều dài
Bảng 4.3: Tốc độ tăng trưởng về chiều dài sau 3 tháng nuôi
Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối (mm/ngày) Tốc độ tăng trưởng đặc biệt (%/ngày)Độ mặn
(‰) 1 tháng 2 tháng 3 tháng 1 tháng 2 tháng 3 tháng
0 0,27±0,02 a 0,32±0,06 a 0,14±0,02 abc 0,63±0,01 a 0,61±0,12 a 0,23±0,04 bc
5 0,39±0,02 bc 0,49±0,06 b 0,18±0,01 c 0,89±0,03 bc 0,86±0,10 b 0,27±0,02 c
10 0,43±0,09 c 0,31±0,01 a 0,08±0,04 a 0,95±0,20 c 0,55±0,01 a 0,13±0,06 a
15 0,43±0,05 c 0,36±0,06 a 0,10±0,01 ab 0,92±0,10 c 0,63±0,12 a 0,15±0,02 ab
20 0,33±0,06 abc 0,31±0,02 a 0,13±0,01 ab 0,75±0,15 abc 0,58±0,04 a 0,21±0,02 abc
25 0,30±0,01 ab 0,33±0,06 a 0,15±0,03 bc 0,69±0,02 ab 0,62±0,11 a 0,24±0,05 c
30 0,28±0,08 a 0,28±0,08 a 0,13±0,05 ab 0,64±0,17 a 0,54±0,16 a 0,22±0,08 abc
Các giá trị thể hiện trên bảng là số trung bình và độ lệch chuẩn
Các giá trị trên cùng cột mang mẫu tự (a, b và c) khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống k ê (p<0,05)
Qua kết quả xử lý thống kê ta thấy tốc độ tăng trưởng về chiều dài giữa các
nghiệm thức độ mặn có sự khác biệt có ý nghĩa thống k ê (p<0,05). Ở tháng thứ nhất tốc
độ tăng trưởng tuyệt đối cao nhất ở nghiệm thức 10 và 15‰ (0,43 mm/ngày) có sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với nghiệm thức 0 và 30‰ (0,27-0,28 mm/ngày).
Đến tháng thứ 2 thì tốc độ tăng trưởng nhanh nhất là ở nghiệm thức 5‰ (0,49 mm/ngày)
khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) với các nghiệm thức độ mặn khác. Ở tháng thứ 3
thì có sự tăng trưởng chậm ở nghiệm thức 10 và 15‰ (0,08-0,1 mm/ngày), lý do này có
thể giải thích là do ở tháng cuối ở 2 nghiệm thức n ày cá mang bệnh nên có ảnh hưởng
đến tốc độ tăng trưởng, còn ở nghiệm thức 25‰ th ì có sự tăng trưởng nhanh hơn các
nghiệm thức khác (trừ 5‰) là do tỉ lệ sống thấp ở tháng trước nên mật độ thưa ra cá lớn
nhanh hơn. Tăng trưởng nhanh nhất là ở nghiệm thức 5‰ (0,18 mm/ngày) khác biệt
không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) với nghiệm thức 25‰ nhưng khác biệt có ý nghĩa
21
thống kê (p<0,05) với các nghiệm thức 10, 15, 20 v à 30‰ và thấp nhất là ở 10‰ (0,08
mm/ngày).
Đối với tốc độ tăng trưởng đặc biệt thì ở tháng thứ nhất có sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê (p<0,05) giữa các nghiệm thức 10, 15‰ với các nghiệm thức 0, 25 và 30‰
nhưng không khác biệt so với nghiêm thức 5 và 20‰. Ở tháng thứ 2 tăng trưởng nhanh
nhất là ở nghiệm thức 5‰ (2,18%/ngày) có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) với
các nghiệm thức còn lại. Đến tháng thứ 3 thì cũng giống như tốc độ tăng trưởng tuyệt đối
vẫn là ở nghiệm thức 5‰ có tốc độ tăng tr ưởng nhanh nhất (0,27%/ngày) khác biệt có ý
nghĩa thống kê (p<0,05) so với nghiệm thức 10 và 15‰ nhưng không khác biệt với các
nghiệm thức 0, 20, 25 và 30‰ và thấp nhất là ở nghiệm thức 10 và 15‰ (0,13-
0,15%/ngày).
Tóm lại tốc độ tăng trưởng về chiều dài cá sau 3 tháng nuôi nhanh nhất vẫn là ở
nghiệm thức 5‰ và thấp nhất là ở 10‰. Như vậy độ mặn có ảnh hưởng đến tốc độ tăng
trưởng về chiều dài của cá nâu.
4.4.3 Tốc độ tăng trưởng về chiều cao
Bảng 4.4: Tốc độ tăng trưởng về chiều cao sau 3 tháng nuôi
Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối (mm/ngày) Tốc độ tăng trưởng đặc biệt (%/ngày)Độ mặn
(‰) 1 tháng 2 tháng 3 tháng 1 tháng 2 tháng 3 tháng
0 0,18±0,02 a 0,12±0,02 a 0,06±0,01 b 0,77±0,08 a 0,45±0,08 a 0,20±0,04 b
5 0,20±0,00 a 0,24±0,03 c 0,09±0,02 b 0,85±0,00 a 0,81±0,08 c 0,24±0,04 b
10 0,20±0,04 a 0,14±0,02 ab 0,01±0,02 a 0,82±0,17 a 0,50±0,04 ab 0,04±0,06 a
15 0,20±0,02 a 0,18±0,03 b 0,01±0,01 a 0,86±0,09 a 0,62±0,10 b 0,04±0,04 a
20 0,17±0,02 a 0,14±0,01 ab 0,05±0,01 ab 0,77±0,12 a 0,50±0,04 ab 0,16±0,04 ab
25 0,17±0,00 a 0,14±0,03 ab 0,07±0,01 b 0,73±0,01 a 0,51±0,11 ab 0,23±0,04 b
30 0,17±0,05 a 0,11±0,03 a 0,06±0,05 ab 0,73±0,20 a 0,42±0,13 a 0,20±0,18 b
Các giá trị thể hiện trên bảng là số trung bình và độ lệch chuẩn
Các giá trị trên cùng cột mang mẫu tự (a, b và c) khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống k ê (p<0,05)
Qua kết quả xử lý thống kê ta thấy tốc độ tăng trưởng về chiều cao giữa các
nghiệm thức độ mặn có sự khác biệt có ý nghĩa thống k ê. Ở tháng thứ nhất tốc độ tăng
trưởng tuyệt đối về chiều cao khác biệt giữa các nghiệm thức không có ý nghĩa thống kê
(p>0,05). Đến tháng thứ 2 thì tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về chiều cao nhanh nhất là ở
nghiệm thức 5‰ (0,24 mm/ngày) khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với các
nghiệm thức còn lại và thấp nhất là ở nghiệm thức 0 và 30‰ (0,11-0,12mm/ngày). Ở
tháng thứ 3 tăng trưởng nhanh nhất ở nghiệm thức 5‰ (0,09 mm/ngày) khác biệt có ý
nghĩa thống kê (p<0,05) với nghiệm thức 10 và 15‰ (0,01 mm/ngày) nhưng khác biệt
không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) so với các nghiệm thức 0, 20, 25 và 30‰. Ở nghiệm
thức 10 và 15‰ (0,01 mm/ngày) có sự tăng trưởng chậm hơn các nghiệm thức khác có
thể giải thích do ở tháng cuối ở 2 nghiệm thức n ày cá mang bệnh nên có ảnh hưởng đến
22
tốc độ tăng trưởng, còn ở nghiệm thức 25‰ (0,07 mm/ngày) thì có sự tăng trưởng nhanh
hơn các nghiệm thức khác (trừ 5‰) là do tỉ lệ sống thấp ở tháng trước nên mật độ thưa ra
cá lớn nhanh hơn.
Đối với tốc độ tăng trưởng đặc biệt thì ở tháng thứ nhất tốc độ tăng trưởng đặc
biệt về chiều cao giữa các nghiệm thức không có ý nghĩa thống k ê (p>0,05). Đến tháng
thứ 2 thì tốc độ tăng trưởng nhanh nhất là ở nghiệm thức 5‰ (0,81 %/ngày) khác biệt có
ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với các nghiệm thức còn lại và thấp nhất là ở nghiệm thức 0
và 30‰ (0,42-0,45%/ngày). Đến tháng thứ 3 thì cũng tương tự như tốc độ tăng trưởng
tuyệt đối ở nghiệm thức 5‰ có tốc độ tăng tr ưởng đặc biệt về chiều cao nhanh nhất (0,24
%/ngày) khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) với nghiệm thức 10 và 15‰ (0,04
%/ngày) nhưng khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) so với các nghiệm thức 0,
20, 25 và 30‰.
Tóm lại tốc độ tăng trưởng về chiều cao cá sau 3 tháng nuôi nhanh nhất vẫn là ở
nghiệm thức 5‰ và thấp nhất là ở 10 và 15‰ . Như vậy độ mặn có ảnh hưởng đến tốc độ
tăng trưởng về chiều cao của cá nâu.
4.5 Tỷ lệ sống của cá nâu sau 3 tháng nuôi ở các độ mặn khác nhau
Tỉ lệ sống của cá qua 3 tháng nuôi được thể hiện qua hình 4.9. Qua kết quả ở hình
4.9 cho thấy tháng thứ nhất và thứ hai tỷ lệ sống ở các nghiệm thức 0, 5, 10, 15 v à 20‰
(94,6-100%) không có sự khác biệt có ý nghĩa thống k ê (p>0,05) nhưng khác biệt có ý
nghĩa thống kê (p<0,05) với nghiệm thức 25 và 30‰. Tỷ lệ sống ở nghiệm thức 25 v à
30‰ thấp là do lúc này cá bệnh nên tỉ lệ hao hụt rất nhiều và khả năng điều hòa áp suất
thẩm thấu của cá không đáp ứng với áp suất thẩm thấu của môi tr ường sống.
0
20
40
60
80
100
1 tháng 2 tháng 3 tháng
% 0 ‰
5 ‰
10 ‰
15 ‰
20 ‰
25 ‰
30 ‰
Hình 4.9: Tỷ lệ sống của cá nâu sau 3 tháng nuôi ở các độ mặn khác nhau
Các giá trị trên cùng cột mang mẫu tự (a, b và c) khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống k ê (p<0,05)
c c c
c
b
a a
cc c c c
c
b
bc
b
ccc
a
a
23
Đến tháng thứ 3 thì tỉ lệ sống ở các nghiệm thức 0, 5, 10 v à 20‰ (89,2-96,4%)
không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p>0,05) nhưng khác bi ệt có ý nghĩa thống kê
với các nghiệm thức 15 (80,2%), 25 (58,7%) v à 30‰ (45,9%). Ở nghiệm thức 15‰ có tỷ
lệ sống thấp ở tháng thứ 3 cũng l à do cá bệnh.
Qua 3 tháng nuôi, cá nuôi ở độ mặn cao (25-30‰), cá dễ bị bệnh nên tỷ lệ sống
thấp so với cá nuôi ở độ mặn thấp (0 -15‰).
4.6 Sự phân đàn của cá nâu sau 3 tháng nuôi ở các độ mặn khác nhau
4.6.1 Sự phân đàn về khối lượng
Sự phân đàn của cá nâu về khối lượng được trình bày qua hình 4.10. Ở nghiệm
thức 0‰ thì cá chủ yếu là từ 5-6 g/con kế đến là 3-4 g/con, còn cỡ 9-12 g/con và dưới 2
g/con thì rất ít. Ở nghiệm thức 5‰ th ì chủ yếu là cá cỡ 9-10 g/con, kế đến là 7-8 g/con,
11-14g/con và có cả những con trên 19 g/con, còn cá nhỏ hơn 5-6g/con rất ít và không có
cá dưới 2 g/con. Ở nghiệm thức 10‰, chủ yếu l à cá cỡ 7-8 g/con, kế đến là cỡ 5-6 g/con,
dưới 2 g/con và trên 13 g/con thì không có. Ở nghiệm thức 15‰, chủ yếu l à cá cỡ 7-
8g/con, kế đến là cỡ 5-6 g/con, dưới 2 g/con và trên 15 g/con thì không có. Ở nghiệm
thức 20‰, chủ yếu là cá cỡ 5-6 g/con, kế đến là cỡ 7-8 g/con, dưới 2 g/con và trên 11
g/con thì không có. Ở nghiệm thức 25‰, chủ yếu l à cá cỡ 7-8 g/con, kế đến là cỡ 5-6
g/con, dưới 2 g/con và trên 13 g/con thì không có. Và nghiệm thức 30‰, chủ yếu là cá
cỡ 5-6 g/con, kế đến là cỡ 7-8 g/con, dưới 2 g/con thì cũng có và trên 13 g/con thì không
có.
0
10
20
30
40
50
19
g/con
%
0 ‰
5 ‰
10 ‰
15 ‰
20 ‰
25 ‰
30 ‰
Hình 4.10: Sự phân đàn về khối lượng của cá nâu sau 3 tháng nuôi
24
Có sự phân đàn rõ rệt về khối lượng cá nâu giữa các nghiệm thức sau 3 tháng
nuôi, ở các nghiệm thức cá phân bố từ dưới 2 g/con đến 12 g/con, phần lớn tập trung ở
nhóm 5-8 g/con. Riêng ở nghiệm thức 5‰ cá tăng trưởng nhanh đạt kích cỡ trên 19
g/con, tuy nhiên sự phân đàn của nghiệm thức này cũng dao động rất lớn từ 3 đến tr ên 19
g/con.
4.6.2 Sự phân đàn về chiều dài
Từ hình 4.11 ta thấy ở nghiệm thức 0‰ th ì cá chủ yếu là từ 51-55 mm/con kế đến
là 56-60 mm/con còn cỡ 71-75 mm/con và dưới 45 mm/con thì rất ít. Ở nghiệm thức 5‰
thì chủ yếu là cá cỡ 66-70 mm/con, kế đến là 71-75 mm/con, 61-65 mm/con và có cả
những con trên 81 mm/con, còn cá nhỏ hơn 46-50 mm/con rất ít và không có cá dưới
45mm/con. Ở nghiệm thức 10‰, chủ yếu l à cá cỡ 56-60 mm/con, kế đến là cỡ 61-65
mm/con, dưới 45 mm/con và trên 71 mm/con thì không có. Ở nghiệm thức 15‰, chủ yếu
là cá cỡ 56-60 mm/con, kế đến là cỡ 61-65 mm/con, dưới 45 mm/con và trên 76 mm/con
thì không có. Ở nghiệm thức 20‰, chủ yếu l à cá cỡ 56-60 mm/con, kế đến là cỡ 51-55
mm/con, dưới 45 mm/con và trên 71 mm/con thì không có. Ở nghiệm thức 25‰, chủ yếu
là cá cỡ 61-65 mm/con chiếm tỉ lệ rất cao, kế đến là cỡ 56-60 mm/con, dưới 45 mm/con
và trên 76mm/con thì không có. Và nghi ệm thức 30‰, chủ yếu là cá cỡ 56-60 mm/con,
kế đến là cỡ 61-65 mm/con, dưới 45 mm/con thì cũng có và trên 71 mm/con thì không
có.
0
10
20
30
40
50
81
mm/con
%
0 ‰
5 ‰
10 ‰
15 ‰
20 ‰
25 ‰
30 ‰
Hình 4.11: Sự phân đàn về chiều dài của cá nâu sau 2 tháng nuôi
25
Cũng như khối lượng sự phân đàn về chiều dài ở nghiệm thức 5‰ tuy cá tăng
trưởng nhanh nhưng cũng phân đàn khá lớn (46 đến trên 81 mm/con). Chiều dài cá sau 2
tháng nuôi chủ yếu tập trung ở nhóm chiều d ài 56-65 mm/con.
4.6.3 Sự phân đàn về chiều cao
0
10
20
30
40
50
60
70
41
mm/con
%
0 ‰
5 ‰
10 ‰
15 ‰
20 ‰
25 ‰
30 ‰
Hình 4.12: Sự phân đàn về chiều cao của cá nâu sau 2 tháng nuôi
Từ hình 4.12 ta thấy ở nghiệm thức 0‰ thì cá chủ yếu là từ 26-30 mm/con kế đến
là 21-25 mm/con còn cỡ 31-35 mm/con và dưới 20 mm/con thì ít. Ở nghiệm thức 5‰ thì
chủ yếu là cá cỡ 31-35 mm/con, kế đến là 36-40 mm/con và có cả những con trên 41
mm/con, còn cá nhỏ hơn 26-30 mm/con rất ít và không có cá dưới 25 mm/con. Ở nghiệm
thức 10‰, chủ yếu là cá cỡ 26-30 mm/con, kế đến là cỡ 31-35 mm/con, dưới 20 mm/con
và trên 36 mm/con thì không có. Ở nghiệm thức 15‰, chủ yếu l à cá cỡ 26-30 mm/con,
kế đến là cỡ 31-35 mm/con, dưới 20 mm/con và trên 41 mm/con thì không có. Ở nghiệm
thức 20‰, chủ yếu là cá cỡ 26-30 mm/con, kế đến là cỡ 31-35 mm/con, dưới 20 mm/con
và trên 41 mm/con thì không có. Ở nghiệm thức 25‰, chủ yếu l à cá cỡ 26-30 mm/con,
kế đến là cỡ 31-35 mm/con, dưới 20 mm/con và trên 41 mm/con thì không có. Và
nghiệm thức 30‰, chủ yếu là cá cỡ 26-30 mm/con chiếm tỉ lệ rất cao, kế đến là cỡ 31-35
mm/con, dưới 20 mm/con và trên 41 mm/con thì không có.
Về chiều cao cá ít có sự phân đ àn hơn so với khối lượng và chiều dài cá, chiều cao
cá sau 2 tháng nuôi chủ yếu tập trung ở nhóm 26 -35 mm/con.
Tóm lại: Phần lớn các loài cá biển thường phân cỡ trong quá tr ình nuôi, cũng
giống như những loài cá biển khác thì cá nâu cũng có sự phân đàn trong quá trình nuôi.
Trong điều kiện nuôi trong bể có thể tích nhỏ, sự cạnh tranh thức ăn, không gian sống v à
26
môi trường nuôi dễ dẫn đến sự phân đàn. Bên cạnh đó, cá nâu có sự tăng trưởng về chiều
dài và chiều cao khác nhau trong qua trình tăng trưởng và sự khác nhau về kích cỡ cá đực
và cá cái trong cùng quần đàn, điều này sẽ làm ảnh hưởng đến sự phân đàn trong quá
trình nuôi.
4.7 Thành phần sinh hóa của cá nâu ở các độ mặn khác nhau
Bảng 4.5: Thành phần sinh hóa của cá nâu ở các độ mặn khác nhau
Độ mặn
(‰) Lipid % Protein % Tro % Ẩm độ % Ca % P %
0 34,3±0,32 b 38,5±0,32 a 12,3±0,32 a 65,3±0,38 a 3,27±0,64 a 1,09±0,07 a
5 39,7±0,30 c 37,9±0,99 a 11,7±0,69 a 65,2±1,60 a 4,25±0,62 ab 1,19±0,00 a
10 33,1±0,31 a 38,2±1,35 a 14,5±1,33 bc 66,2±0,71 ab 3,44±0,36 a 1,06±0,01 a
15 34,4±1,35 b 38,0±0,66 a 13,9±0,30 b 68,3±0,43 cd 3,90±0,78 ab 1,31±0,40 a
20 33,3±0,66 ab 38,5±0,68 a 15,8±0,50 c 68,9±0,13 d 4,38±0,85 ab 1,50±0,25 a
25 33,6±0,23 ab 45,9±0,06 b 15,0±0,25 bc 66,6±0,78 abc 5,33±0,85 b 2,28±0,04 b
30 32,8±0,64 a 36,9±0,32 a 14,5±0,41 bc 67,3±0,26 bcd 3,05±0,94 a 2,48±0,14 b
Các giá trị thể hiện trên bảng là số trung bình và độ lệch chuẩn
Các giá trị trên cùng cột mang mẫu tự (a, b, c và d) khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống k ê (p<0,05)
Qua số liệu xử lý thống kê kết quả phân tích các chỉ tiêu sinh hóa của cá (bảng
4.5) cho thấy, hàm lượng lipid rất cao do cá nuôi thường có lượng mỡ lớn hơn cá tự nhiên
và có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) giữa nghiệm thức 0 và 15‰ so với
nghiệm thức 10 và 30‰ nhưng khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) so với
nghiệm thức 20 và 25‰, nghiệm thức 5‰ có hàm lượng lipid cao nhất (39,7%) khác
biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với các nghiệm thức độ mặn khác . Theo sự phát
triển của cá khi gia tăng khối lượng thì hàm lượng lipid cũng tăng theo (Trần Thị Thanh
Hiền và ctv., 2004) đồng thời hàm lượng lipid thay đổi theo tuổi v à trạng thái sinh lý và
kích thước của cá. Cũng theo Trần Thị Thanh Hiền và ctv., 2004, khi thay đổi môi trường
sống động vật thủy sản di cư từ nước ngọt sang nước biển hay ngược lại thì nó có sự thay
đổi về thành phần acid béo về tỉ lệ n-6/n-3 và sự thay đổi hay khác nhau này nhằm đáp
ứng nhu cầu sinh lý của cá để thích nghi với điều kiện sống khác.
Về hàm lượng protein có sự khác biệt có ý nghĩa thống k ê (p<0,05) giữa nghiệm
thức 25‰ với các nghiệm thức độ mặn khác v à có hàm lượng protein cao nhất (45,9%).
Về thành phần tro thì sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) giữa các nghiệm
thức 10, 15, 25 và 30‰ nhưng khác biệt có ý nghĩa thông kê (p<0,05) so với nghiệm thức
0 và 5‰, nghiệm thức 20‰ có hàm lượng tro cao nhất (15,8%) và khác biệt có ý nghĩa
thống kê (p<0,05) đối với các nghiệm thức 0, 5 và 15‰. Về ẩm độ có sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê (p<0,05) giữa các nghiệm thức 15 , 20 và 30‰ so với nghiệm thức 0, 5, 10
và 25‰.
27
Ca và P cần thiết cho quá trình hình thành xương đồng thời duy trì chức năng sinh
lý làm ổn định nồng độ thẩm thấu cơ thể cũng như duy trì sự cân bằng nước (Trần Thị
Thanh Hiền và ctv., 2004). Đối với thành phần Ca ở nghiệm thức 25‰ có tỉ lệ Ca cao
(5,33%) khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) với các nghiệm thức 0, 10 và 30‰ nhưng
lại khác biệt không có ý nghĩa thống k ê (p>0,05) so với nghiệm thức 5, 15 và 20‰. P
tham gia vào quá trình trao đổi năng lượng, điều khiển sinh sản, sinh tr ưởng…Ngoài ra P
còn tham gia duy trì ổn định pH trong cơ thể động vật thủy sản. Qua bảng 4.5 ta thấy hàm
lượng P khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) giữa các nghiệm thức độ mặn thấp
(0, 5, 10, 15 và 20‰) nhưng các nghiệm thức này khác biệt có ý nghĩa thống kê so với
các nghiệm thức độ mặn cao (25 và 30‰) có thể là do ở độ mặn cao tình trạng áp suất
thẩm thấu của cơ thể cá nhỏ hơn áp suất thẩm thấu của môi trường do vậy cá mất nước
nên phải uống nước vào mang ion vào cơ thể như: Ca2+, P… để cung cấp cho nhu cầu cơ
thể giúp điều hòa khả năng sinh lý để đáp ứng với điều kiện môi tr ường mới.
4.8 So sánh sự tăng trưởng của cá nâu nuôi ở các độ mặn khác nhau so với một số
loài cá lợ mặn khác
So với kết quả nghiên cứu thì có sự khác biệt so với kết quả nghi ên cứu 1 số loài
cá lợ mặn khác là cá nâu tăng trưởng tốt nhất ở độ mặn 5‰ và thấp nhất là ở độ mặn 0‰,
tỉ lệ sống cao nhất là ở 0, 5 và 10‰ còn thấp nhất là ở độ mặn 25 và 30‰. Khi nghiên
cứu về ảnh hưởng của các độ mặn khác nhau l ên tỉ lệ sống và tăng trưởng của cá chẽm
(Lates calcarifer), Phan Quốc Thoại (2000) đã kết luận rằng độ mặn không ảnh h ưởng
đến tăng trưởng và tỉ lệ sống của cá chẽm. Đồng thời, Nguyễn Thị Hồng Thắm (2002)
cũng nghiên cứu về ảnh hưởng của độ mặn lên tăng trưởng và tỉ lệ sống của cá chẽm
mõm nhọn (Psammoperca waigiensis ) cho kết quả là độ mặn không ảnh hưởng đến tốc
độ tăng trưởng nhưng có ảnh hưởng đến tỉ lệ sống của cá, tỉ lệ sống cao nhất ở 10‰ v à
thấp nhất ở 30‰. Theo Lê Thị Mai Anh (2006) nghiên cứu sự ảnh hưởng của độ mặn lên
sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá đối (Liza subviridis) đã kết luận rằng độ mặn ảnh
hưởng đến tỉ lệ sống và tăng trưởng của cá đối, tỉ lệ sống của cá ở độ mặn thấp (0 -5‰)
cao hơn các độ mặn còn lại và tăng trưởng tốt nhất ở độ mặn 20‰.
28
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
5.1 Kết luận
- Các yếu tố môi trường như nhiệt độ, pH, N-NH4+ và N-NO2- đều nằm trong khoảng
thích hợp cho sự phát triển b ình thường của cá nâu.
- Cá nâu tăng trưởng tốt nhất là ở nghiệm thức 5‰ (11,3 g/con) và chậm nhất là ở
nghiệm thức 0‰ (5,66 g/con).
- Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về khối lượng nhanh nhất là ở nghiệm thức 5‰ (0,13
g/ngày) và chậm nhất là ở nghiệm thức 15‰ (0,02 g/ngày). Tốc độ tăng trưởng đặc
biệt về khối lượng nhanh nhất là ở nghiệm thức 5‰ (1,43 %/ngày) và chậm nhất là
ở nghiệm thức 15‰ (0,27 %/ngày).
- Tỉ lệ sống trung bình cao nhất là ở nghiệm thức 0‰ (96,4%) và 5‰ (95,5%) và thấp
nhất là ở 30‰ (49,5%).
- Tốt nhất nên nuôi cá ở độ mặn 5‰ với sự tăng trưởng tốt và tỉ lệ sống cao.
5.2 Đề xuất
- Cần thực hiện thí nghiệm nuôi cá nâu ở thể tích bể lớn với mật độ th ưa ở các độ mặn
khác nhau.
29
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Barry, T.P. and A.W. Fast, 1988. Natural history of the spotted scat (Scatophagus argus).
In: A.W. Fast (Editor). Hawaii institute of Marine Biology. Spawning induction and
pond culture of the spotted scat (Scatophagus argus Linnaeus) in the Philippines. 4-
32pp.
truy cập ngày 02/01/2009.
cập nhật ngày 06/01/2009.
cập nhật ngày 02/01/2009.
truy cập ngày 02/01/2009 và 15/04/2009.
cập nhật ngày 09/01/2009.
ngày 15/04/2009
Lê Thị Mai Anh, 2006. Tìm hiểu một vài đặc điểm sinh lý của cá đối (Liza subviridis)
giai đoạn hương lên giống và cá thát lát còm (Notopterus chitala) giai đoạn bột lên
giống. Luận văn tốt nghiệp Đại học – Khoa Thủy sản – Trường Đại học Cần Thơ.
45 trang.
Ngô Thanh Toàn, 2003. Khảo sát một số đặc điểm sinh học của cá nâu (Scatophagus
argus). Luận văn tốt nghiệp Đại học – Khoa Thủy sản – Trường Đại học Cần Thơ.
26 trang.
Nguyễn Thanh Phương, 2008. Báo cáo tổng kết đề tài vườn ươm công nghệ: Nghiên cứu
sản xuất giống các loài thủy sản bản địa Đồng Bằng sông Cửu Long. Khoa Thủy
sản – Trường Đại học Cần Thơ. Trang 37-56.
Nguyễn Thanh Phương,Võ Thành Tiếm, Trần Thi Thanh Hiền, Phạm Trần Nguy ên Thảo
và Lý Văn Khánh, 2004. Nghiên cứu đặc điểm sinh học dinh dưỡng và sinh sản cá
Nâu (Scatophagus argus). Tạp chí Khoa học, số 02. Trang 49 -57.
Nguyễn Văn Thường, 2000. Sinh thái thủy sinh vật. Khoa Thủy sản – Trường Đại học
Cần Thơ. 92 trang.
Phạm Thái Nguyên, 2005. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh lý, ảnh h ưởng của mật độ và
giá thể lên sự tăng trưởng của cá kèo (Pseudapocryptes elongatus Cuvier, 1816)
trong hệ thống tuần hoàn. Luận văn tốt nghiệp Đại học – Khoa Thủy sản – Trường
Đại học Cần Thơ. 27 trang.
Phan Quốc Thoại, 2000. Ảnh hưởng của thức ăn và nồng độ muối lên sinh trưởng và tỷ lệ
sống của cá chẽm (Lates calcarifer) từ giai đoạn cá hương lên cá giống. Luận văn
30
tốt nghiệp Đại học – Viện Hải sản - Khoa Nông nghiệp – Trường Đai học Cần
Thơ. 28 trang.
Trần Ngọc Hải và Nguyễn Thanh Phương, 2006. Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá biển.
Khoa Thủy sản – Đại học Cần Thơ. 60 trang.
Trần Thị Thanh Hiền, Nguyễn Anh Tuấn v à Huỳnh Thị Tú, 2004. Dinh dưỡng và thức ăn
thủy sản. Khoa Thủy sản – Đại học Cần Thơ. 152 trang.
Trương Quốc Phú, 2006. Quản lý chất lượng nước trong nuôi thủy sản. Khoa Thủy sản –
Trường Đại học Cần Thơ. 199 trang.
Võ Thành Tiếm, 2004. Nghiên cứu đặc điểm sinh học cá nâu (Scatophagus argus) tại Cà
Mau. Luận án Thạc sĩ – Khoa Thủy sản – Trường Đại học Cần Thơ. 46 trang.
Võ Thị Kim Phúc, 2004. Khảo sát sự tăng trưởng và thành thục của cá nâu (Scatophagus
argus) ở vùng bãi bồi phía Tây huyện Ngọc Hiển tỉnh C à Mau. Luận văn tốt nghiệp
Đại học – Khoa Thủy sản – Trường Đại học Cần Thơ. 35 trang.
31
PHỤ LỤC
Phụ lục A: Yếu tố môi trường
A1: Yếu tố pH
Độ mặn (‰)
Lần 1
(12/12/2008)
Lần 2
(26/12/2008)
Lần 3
(12/01/2009)
Lần 4
(19/01/2009)
Lần 5
(26/01/2009)
Lần 6
(03/02/2009)
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều
0 6.4 6.6 7.0 7.2 7.2 7.2 7.7 7.8 8.2 8.1 8.0 7.9
5 6.3 6.5 7.0 7.1 7.2 7.1 7.6 7.7 8.1 8.0 7.9 7.7
10 6.4 6.5 7.0 7.1 7.1 7.1 7.6 7.6 8.1 8.0 7.8 7.7
15 6.3 6.4 6.9 7.1 7.1 7.0 7.5 7.6 8.0 8.0 7.8 7.7
20 6.4 6.5 6.9 7.1 7.0 7.0 7.4 7.6 8.0 8.0 7.8 7.6
25 6.4 6.5 6.9 7.1 7.0 7.0 7.3 7.6 8.0 8.0 7.7 7.6
30 6.4 6.5 6.9 7.1 6.9 6.9 7.2 7.6 8.0 8.0 7.7 7.6
Độ mặn (‰)
Lần 7
(10/02/2009)
Lần 8
(17/02/2009)
Lần 9
(24/02/2009)
Lần 10
(03/03/2009)
Lần 11
(10/03/2009)
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều
0 7.9 7.8 7.6 7.8 7.9 7.9 7.3 7.2 7.3 7.3
5 7.7 7.7 7.5 7.7 7.6 7.6 7.0 6.9 7.0 7.1
10 7.7 7.6 7.5 7.6 7.5 7.5 6.9 6.9 7.0 7.1
15 7.7 7.6 7.4 7.6 7.5 7.5 6.9 6.8 7.0 7.0
20 7.7 7.6 7.4 7.6 7.5 7.5 6.8 6.8 7.0 7.0
25 7.7 7.5 7.4 7.6 7.5 7.5 6.8 6.8 7.0 7.0
30 7.6 7.5 7.3 7.6 7.5 7.5 6.7 6.6 7.0 7.0
32
A2: Yếu tố nhiệt độ
Độ mặn (‰)
Lần 1
(12/12/2008)
Lần 2
(26/12/2008)
Lần 3
(12/01/2009)
Lần 4
(19/01/2009)
Lần 5
(26/01/2009)
Lần 6
(03/02/2009)
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều
0 24.9 26.5 24.6 25.2 21.2 22.1 23.7 24.8 23.0 25.0 24.2 26.2
5 25.1 26.3 24.8 25.3 21.2 22.1 23.2 24.6 23.3 24.9 24.3 25.9
10 25.0 26.2 24.9 25.4 21.1 22.1 23.2 24.4 23.3 24.8 24.4 25.9
15 25.2 26.3 25.0 25.4 21.1 22.1 23.4 24.5 23.4 24.8 24.4 26.1
20 25.2 26.3 25.0 25.5 21.3 22.3 23.3 24.6 23.4 24.9 24.4 26.2
25 25.2 26.5 25.1 25.5 20.9 22.4 23.3 24.8 23.5 25.0 24.5 26.3
30 25.3 26.7 25.1 25.7 21.2 22.7 23.4 25.1 23.5 25.4 24.6 26.5
Độ mặn (‰)
Lần 7
(10/02/2009)
Lần 8
(17/02/2009)
Lần 9
(24/02/2009)
Lần 10
(03/03/2009)
Lần 11
(10/03/2009)
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều
0 25.1 26.4 25.5 27.2 25.7 27.2 26.4 27.8 26.3 27.8
5 25.2 26.3 25.6 27.0 25.8 26.7 26.5 27.4 26.5 27.5
10 25.2 26.1 25.7 27.0 25.9 26.8 26.6 27.4 26.5 27.3
15 25.2 26.3 25.7 27.1 25.9 26.9 26.6 27.5 26.7 27.5
20 25.4 26.4 25.7 27.3 26.0 27.1 26.6 27.7 26.7 27.6
25 25.4 26.4 25.9 27.5 26.1 27.3 26.7 27.9 26.6 27.7
30 25.4 26.5 25.9 27.9 26.3 27.7 26.8 28.2 26.7 28.0
33
A3: Chỉ tiêu N-NH4+
Độ mặn (‰) 0 5 10 15 20 25 30
Ban đầu 0.0305 0.057 0.307 0 1.0705 0 0
1 tháng 0.002 0 0.0685 0.058 0 0.1705 0
1.5 tháng 0 0 0 0 0 0.0025 0.331
2 tháng 0.315 0.012 0.0505 0.4085 0.4575 0.0075 0.004
2.5 tháng 0 0.0775 0 0.092 0 0.071 0
3 tháng 0 0 0.3695 0.206 0.578 0.447 0.771
A4: Chỉ tiêu NO2-
Độ mặn (‰) 0 5 10 15 20 25 30
Ban đầu 0.98 4.88 1.58 0 0.1635 5.30 6.81
1 tháng 0.00 0 0 0 0 0 1.20
1.5 tháng 0.00 0 0 0 0 0 1.64
2 tháng 0.17 0 0 0.021 1.0845 0 6.09
2.5 tháng 0.00 0 0.00 0.00 0 0.4135 1.38
3 tháng 0.36 1.80 6.33 1.26 4.37 1.0365 1.55
34
Phụ lục B: Tăng trưởng của cá sau 3 tháng nuôi
Nghiệm thức Bể Ban đầu (12/12/2008) 1 tháng (12/01/2009) 2 tháng (12/02/2009)
0‰ STT W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm)
1 1 1.76 38 20 4.46 45 27 5.58 53 29
2 1.5 36 19 4.17 48 26 5.61 52 29
3 2.6 44 22 3.96 46 26 7.72 60 34
4 1.56 36 18 3.9 47 25 6.53 56 30
5 1.67 37 18 2.69 43 22 5.49 55 29
6 1.66 36 19 2.82 42 23 5.01 51 28
7 1.41 33 18 3.73 47 25 6.12 56 23
8 1.47 35 17 3.06 42 22 5.05 55 28
9 2.01 39 19 3.76 45 24 4.8 53 28
10 1.57 37 18 2.63 42 22 4.67 54 26
2 1 1.82 40 21 4.94 49 26 7.36 59 32
2 2.27 42 22 3.45 45 24 6.22 56 28
3 1.78 39 19 4.59 50 27 5.66 56 29
4 1.88 39 19 4.83 52 26 6.69 57 31
5 2.45 43 22 4.39 48 26 5.39 54 28
6 2.14 41 21 4.88 52 26 6.06 59 29
7 2.13 38 21 4.2 47 26 6.2 57 30
8 2.43 41 23 3.72 47 25 5.9 57 28
9 2.49 41 22 4.97 52 27 5.56 55 27
10 2.22 41 20 4.27 48 25 5.33 54 27
3 1 2.64 42 21 5.04 51 27 9.86 66 35
2 3.25 46 24 5.67 53 30 8.31 62 34
3 2.62 41 23 5.02 51 28 8.89 65 32
4 2.43 42 22 4.45 48 26 7.87 60 32
5 1.62 39 21 4.37 48 27 7.17 60 31
6 1.68 38 19 4.5 49 28 7.7 60 30
7 2.7 42 23 4.06 45 26 6.39 58 30
8 2.25 39 21 3.94 47 25 6.01 57 29
9 2 40 20 3.97 47 26 5.87 56 28
10 1.6 36 19 4.6 50 27 5.88 57 28
35
Nghiệm thức 0‰ 3 tháng (12/3/2009)
Bể 1 2 3
STT W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm)
1 4.32 51 26 9.08 65 33 5.96 59 29
2 8.91 63 32 6.15 58 28 8.23 61 35
3 6.12 55 30 7.73 62 31 12.22 72 35
4 5.79 56 28 7.25 60 32 7.42 61 31
5 4.33 51 24 8.59 63 34 6.28 55 29
6 9.66 67 33 5.22 56 27 5.38 55 28
7 5.02 52 28 7.18 62 31 4.84 55 28
8 8.85 63 34 4.32 50 25 8.01 62 33
9 5.28 55 28 5.28 54 27 5.91 56 28
10 6.88 59 30 4.84 54 27 8.39 63 33
11 5.85 56 30 7.28 62 32 9.42 66 34
12 6.37 55 28 6.31 56 28 4.42 52 26
13 4.31 51 25 7.99 62 31 4.83 52 25
14 5.7 55 27 2.56 45 27 6.37 58 30
15 3.72 50 25 5.26 54 28 6.43 57 29
16 3.9 50 25 6.83 62 29 4.52 53 27
17 4.6 53 25 4.21 51 25 5.14 54 27
18 6.15 57 29 5.53 54 29 6.22 56 30
19 3.8 48 23 7.48 62 32 5.69 58 30
20 4.82 51 26 5.03 57 28 9.41 65 33
21 6.54 59 29 5.49 56 29 4.42 52 26
22 4.79 53 28 5.35 55 28 5.57 55 27
23 3.53 48 24 4.12 52 25 5.24 55 28
24 4.98 53 27 6.71 60 31 3.12 46 24
25 2.76 44 22 4.82 55 26 6.6 60 31
26 4.06 50 24 3.72 50 26 8.77 63 33
27 4 50 25 2.02 40 19 11.14 71 35
28 2.75 44 22 4.45 51 25 6.08 59 32
29 3.83 50 25 5.08 55 27 9.13 66 35
30 3.62 48 24 2.93 46 22 4.35 51 27
31 2.92 45 22 1.85 41 21 2.87 47 25
32 3.73 47 24 3.81 50 25 5.82 56 30
33 4.19 50 25 3.21 47 29
36
Nghiệm thức Bể Ban đầu (12/12/2008) 1 tháng (12/01/2009) 2 tháng (12/02/2009)
5‰ STT W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm)
4 1 1.9 37 19 5.12 51 27 13.9 72 39
2 1.42 34 18 4.83 50 26 8.8 64 33
3 2.69 41 22 8.07 59 32 9.66 63 34
4 1.95 38 20 4.14 48 25 11.74 68 37
5 2.77 42 23 3.36 45 24 10.36 66 35
6 1.63 37 20 4.84 51 27 10.89 70 36
7 2.56 41 21 6.53 56 30 10.76 67 35
8 1.98 39 21 4.26 47 26 8.67 65 32
9 2.02 38 22 3.79 42 24 11.03 68 35
10 1.78 36 19 3.78 46 24 7.55 60 31
5 1 1.98 38 21 7.22 60 31 12.68 70 38
2 1.78 35 19 3.82 49 25 14.58 70 40
3 2.34 39 21 4.35 50 26 9.95 63 34
4 1.34 34 17 5.74 53 29 8.35 64 32
5 1.98 39 20 4.13 50 25 8.46 64 33
6 2.5 42 23 5.05 51 27 7.71 63 31
7 2.3 42 22 3.95 48 25 8.13 63 31
8 2.38 41 20 4.29 46 25 5.57 60 31
9 1.8 35 19 3.32 46 24 7.24 59 29
10 2.18 39 22 4.15 48 26 7.35 59 30
6 1 2.31 41 21 4.16 49 26 7.78 62 32
2 1.27 34 18 3.38 48 24 12.23 69 36
3 1.76 36 18 4.89 50 27 9.54 65 33
4 2.21 40 22 6.04 54 28 9.37 65 33
5 2.33 41 21 5.9 54 28 9.83 67 35
6 1.66 33 20 4.64 53 25 10.28 67 34
7 2.19 40 20 4.61 50 26 9.43 64 33
8 1.93 38 20 4.78 51 26 8.48 62 34
9 2.32 41 21 3.62 46 25 8.39 65 31
10 1.81 38 21 4.51 49 26 6.8 60 30
37
Nghiệm thức 5‰ 3 tháng (12/3/2009)
Bể 4 5 6
STT W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm)
1 20.28 84 45 20.33 83 44 18.64 80 41
2 18.46 80 45 19.75 85 43 11.63 71 35
3 16.39 79 42 12.55 73 37 13.73 72 37
4 18.73 82 45 13.17 74 36 10.98 69 36
5 10.2 68 36 14.09 73 38 16.37 77 40
6 9.17 65 35 10.21 69 35 9.41 65 33
7 16.28 80 43 12.35 72 36 13.88 74 37
8 7.87 62 32 10.09 69 34 14.69 76 37
9 7.35 60 30 9.51 65 33 15.67 74 41
10 15.88 77 44 11.27 68 35 11.36 73 36
11 13.59 76 39 10.21 66 34 10.94 68 36
12 9.69 66 35 8.75 64 32 7.29 60 30
13 12.76 72 38 10.94 70 34 14.06 72 39
14 8.97 64 34 9.95 66 34 10.27 68 36
15 13.26 72 40 11.28 70 35 13.14 71 38
16 9.38 66 34 8.62 64 33 10.4 71 34
17 12.5 71 38 10.37 67 34 9.29 66 34
18 13.97 75 41 11.98 70 36 10.88 65 36
19 7.9 62 31 8.6 63 32 9.9 66 34
20 8.92 62 32 4.58 50 26 12.76 71 37
21 13.06 73 37 10.32 69 34 10.72 68 36
22 9.61 69 32 9.62 65 33 8.86 64 32
23 9.83 67 33 14.03 76 39 14.12 74 39
24 12.07 74 35 9.9 66 34 10.03 65 34
25 6.8 58 30 8.61 64 33 16.8 80 42
26 8.99 64 34 10.13 68 34 7.81 63 31
27 7.32 61 30 8.14 63 32 10.54 69 36
28 15.64 78 38 7.33 60 30 7.26 60 30
29 8.27 68 32 10.44 66 35 8.69 65 32
30 10.15 68 34 9.17 64 33 7.95 65 31
31 13.37 73 38 8.48 64 32 8.21 65 32
32 9.41 65 32 8.6 63 31
33 14.04 74 38 10.64 70 35
38
Nghiệm thức Bể Ban đầu (12/12/2008) 1 tháng (12/01/2009) 2 tháng (12/02/2009)
10‰ STT W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm)
7 1 2.13 39 22 5.97 55 28 10.29 68 34
2 2.55 41 23 7.43 59 32 9.09 64 32
3 2.66 41 22 6.03 55 29 8.54 63 33
4 2.25 38 22 6.14 53 28 8.92 63 33
5 2.38 40 22 6.7 56 29 7.29 59 30
6 2.22 39 21 4.63 50 26 9.19 65 33
7 2.53 42 23 6.02 55 28 9.26 64 33
8 1.73 36 19 5.17 52 27 6.3 60 31
9 1.55 34 18 5 51 25 7.51 61 31
10 1.74 36 19 3.07 45 24 7.23 60 31
8 1 2.5 40 22 6.8 57 29 10.12 66 34
2 2.5 42 24 5.84 55 28 7.55 60 31
3 1.97 36 20 6.13 55 29 8.07 62 31
4 1.91 38 19 4.82 51 26 7.69 62 33
5 1.98 39 20 5.71 53 27 8.24 62 32
6 1.85 36 19 5.65 53 27 8.61 64 33
7 1.92 39 20 4.7 50 26 7.59 60 30
8 1.61 34 18 4.28 49 26 7.65 61 31
9 2.46 41 23 5.03 51 26 7.45 60 32
10 1.74 36 19 4.59 51 27 7.41 60 31
9 1 1.92 39 20 4.35 50 25 8.04 63 32
2 2.38 41 21 4.03 47 24 7.33 62 31
3 2.12 39 21 4.21 50 25 6.46 59 31
4 2.52 41 23 4 48 25 7.04 60 32
5 2.51 42 21 4.28 50 25 6.26 57 28
6 300 42 23 4.62 50 26 5.87 57 27
7 2.35 41 22 4.62 50 27 6.55 59 29
8 2.42 42 22 5.71 55 29 6.64 58 28
9 2 40 21 6.07 53 28 5.99 55 27
10 1.35 34 18 3.51 45 22 6.59 60 29
39
Nghiệm thức 10‰ 3 tháng (12/3/2009)
Bể 7 8 9
STT W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm)
1 8.12 62 31 5.92 58 29 7.81 63 30
2 9.49 66 33 6.44 60 28 9.05 61 32
3 5.38 65 27 9.94 66 32 5.44 55 28
4 9.73 67 33 9.02 64 33 7.29 59 29
5 10.31 68 34 7.23 60 29 7.42 60 30
6 11.42 70 35 6.99 59 30 7.5 60 30
7 5.01 53 25 10.43 67 34 7.19 60 29
8 8.75 62 32 8.6 63 32 7.02 59 29
9 6.6 58 29 11.98 70 35 5.92 57 27
10 7.89 60 30 8.1 63 32 6.85 59 29
11 8.15 65 32 9.52 64 33 6.38 60 29
12 6.71 59 29 8.48 63 31 8.58 60 32
13 7.76 62 31 9.03 65 34 6.81 60 29
14 9.43 65 32 5.05 55 27 6.72 59 29
15 5 54 21 6.34 59 28 7.78 61 30
16 10.66 68 35 9.55 66 33 7.82 61 31
17 8.8 63 32 6.74 60 29 4.88 54 26
18 4.97 52 26 6.21 56 28 8.56 64 31
19 3.93 50 25 7.37 60 30 7.05 62 30
20 8.36 62 31 6.56 60 28 7.26 61 29
21 4.51 53 25 6.76 59 30 9.38 66 31
22 4.68 53 25 8.26 64 30 8.83 64 32
23 9.65 65 33 7.83 63 30 7.08 60 29
24 7.27 62 30 10.02 69 34 7.92 60 30
25 7.31 62 30 5.24 56 26 8.19 64 30
26 8.29 61 31 9.38 67 32 5.83 55 27
27 7.28 60 29 3.91 50 24 6.56 58 28
28 3.37 56 29 11.53 69 35 7.69 66 30
29 7.07 60 30 4.43 50 25 5.23 55 27
30 4.86 52 26 6.5 58 28 5.34 55 26
31 5.8 57 28 6.48 60 28 4.29 51 24
32 6.62 58 29 4.87 57 26
33 6.07 58 28
40
Nghiệm thức Bể Ban đầu (12/12/2008) 1 tháng (12/01/2009) 2 tháng (12/02/2009)
15‰ STT W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm)
10 1 1.4 35 18 6.72 58 29 10.95 70 35
2 2.5 42 22 4.27 50 25 9.52 68 32
3 2.05 38 19 7.64 59 30 9.52 66 34
4 2.05 40 20 5.43 53 27 11.48 70 36
5 2.68 44 24 4.65 59 26 12.48 70 37
6 2.68 43 23 4.57 50 26 7.51 61 30
7 2.43 42 22 6.23 55 29 8.65 61 33
8 2.61 42 21 5.73 55 28 9.46 65 34
9 2.44 41 21 6.25 56 29 8.98 64 33
10 2.51 43 21 5.32 53 26 6.82 58 31
11 1 1.94 38 20 5.7 55 27 9.46 66 33
2 2.1 38 20 5.62 54 28 10.65 68 34
3 2.62 42 21 5.16 52 26 10.45 65 35
4 2.28 39 21 4.72 50 26 10.42 70 35
5 2.34 42 21 4.33 50 25 9.97 66 35
6 2.26 40 21 4.73 50 26 8.69 63 32
7 2.12 39 20 4.82 50 27 8.92 63 33
8 2.39 40 21 4.72 50 26 7.61 59 31
9 1.84 37 20 4.46 50 25 8.86 65 33
10 2.73 43 23 3.6 46 25 8.3 64 33
12 1 2 37 19 5.25 54 26 13.43 72 38
2 2.49 44 22 6.97 56 29 11.3 70 34
3 2.15 39 20 5.07 50 26 11.8 69 35
4 2.12 39 20 5.39 53 27 12.62 71 37
5 1.98 39 20 5.52 52 26 8.89 62 32
6 2.05 39 19 5.18 51 26 8.57 64 32
7 1.79 38 20 5.13 54 27 8.64 63 31
8 3.07 43 22 4.81 49 26 7.31 60 32
9 1.84 36 20 6.41 55 28 8.05 61 30
10 2 38 20 6.01 54 27 8.35 63 32
41
3 tháng (12/3/2009)
Nghiệm thức 15‰
Bể 10 11 12
STT W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm)
1 11.26 69 35 10.13 68 32 11.72 73 35
2 13.65 74 38 7.72 61 30 7.25 60 31
3 10.26 67 35 9.14 66 32 13.74 75 36
4 7.15 59 29 8.95 63 33 10.36 66 34
5 12.96 72 36 11.18 70 34 8.04 63 32
6 8.9 67 30 7.76 61 30 6.88 60 28
7 9.07 66 32 10.51 68 34 8.64 63 32
8 6.28 57 28 7.23 60 30 13.61 74 37
9 11.38 70 35 5.12 55 27 8.88 63 31
10 6.29 67 28 9.35 65 31 4.79 52 26
11 8.34 64 30 7.85 60 30 8.69 64 32
12 10.76 68 34 6.55 60 30 5.95 60 29
13 6.36 60 28 6.68 59 30 7.07 59 30
14 7.72 63 29 7.46 61 30 7.29 65 29
15 6.66 59 29 7.19 60 30 4.62 53 26
16 5.48 56 28 8.84 62 32 8.82 66 33
17 12.32 72 37 6.98 61 29 8.01 65 32
18 6.35 56 28 6.19 57 27 9.22 66 31
19 5.87 56 27 7.15 60 29 7.28 60 31
20 10.53 67 34 7.64 60 29 6.17 59 28
21 10.32 66 32 8.64 64 31 6.33 58 29
22 7.57 61 31 10.78 70 34 6.02 55 26
23 9.31 64 32 4.21 52 25 5.23 56 28
24 6.36 57 28 5.62 55 26 9.4 64 32
25 6.09 57 28 3.98 48 23 6.19 57 28
26 9.24 67 32 6.06 57 28
27 7.18 60 29 4.53 51 25
28 5.5 61 27
42
Nghiệm thức Bể Ban đầu (12/12/2008) 1 tháng (12/01/2009) 2 tháng (12/02/2009)
20‰ STT W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm)
13 1 2.15 39 21 4.85 52 26 7.9 62 31
2 2.48 40 20 5.25 52 27 6.55 57 28
3 1.6 35 18 4.04 49 25 7.69 59 30
4 2.44 42 21 3.59 47 24 6.13 57 29
5 1.99 38 19 5.5 53 28 6.55 56 30
6 1.34 33 18 4.15 48 25 5.86 58 28
7 2.16 38 20 3.03 45 23 6.3 56 29
8 2.44 39 21 4 48 26 5.75 56 29
9 1.94 38 20 3.99 49 24 5.96 55 28
10 1.77 36 18 3.95 46 25 6.19 59 30
14 1 3.39 45 24 6.25 55 28 8.45 62 33
2 2.26 39 21 4.36 49 28 8.81 62 33
3 2.77 43 22 5.21 52 27 7.25 60 31
4 3.11 42 24 3.17 45 23 6.14 57 29
5 2.13 40 20 4.3 51 27 6.44 59 29
6 2.65 43 24 3.8 47 26 6.63 58 30
7 2.43 42 21 3.35 46 24 6.27 59 28
8 2.22 41 20 4.4 50 25 5.74 55 28
9 2.34 40 20 3.68 47 26 6.02 56 27
10 1.74 35 18 3.4 46 24 5.97 55 29
15 1 1.93 37 20 5.17 51 26 8.22 64 33
2 1.64 35 18 4.7 51 27 6.92 60 30
3 2.32 39 20 3.52 45 24 7.58 58 30
4 1.99 39 20 3.92 47 24 6.44 57 30
5 1.68 36 19 4 47 25 7.54 60 31
6 1.46 33 18 4.05 50 26 5.98 56 29
7 2.66 42 22 4.05 48 25 7.24 60 30
8 2 39 21 4.29 48 26 6.35 58 29
9 1.92 39 20 4.95 50 28 6.33 56 29
10 2.5 40 21 3.54 48 24 5.69 55 29
43
3 tháng (12/3/2009)
Nghiệm thức 20‰
Bể 13 14 15
STT W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm)
1 8.16 62 31 7.59 59 31 7.16 60 30
2 5.5 55 27 4.61 50 26 4.38 52 25
3 7.47 60 30 6.04 55 28 9.53 66 31
4 5.85 55 28 7.65 62 30 9.91 63 32
5 8.44 63 34 10.14 66 32 7.56 62 32
6 7.02 57 30 7.23 59 31 6.86 56 30
7 8.82 62 32 9.57 65 32 8.69 64 34
8 7.81 60 31 6.48 60 29 7.14 60 30
9 4.86 50 25 6.95 59 29 8.98 62 31
10 6.78 58 31 6.12 56 27 9.26 66 35
11 5.4 55 25 5.24 53 26 5.76 56 27
12 8.78 61 33 10.64 68 35 8.14 62 30
13 6.13 58 27 4.24 54 26 6.69 57 27
14 6.32 56 30 9.71 67 33 6.37 59 28
15 5.57 55 27 4.66 53 25 5.62 57 27
16 6.81 61 31 3.54 48 24 8.53 64 31
17 5.67 54 25 8.76 64 32 7.94 60 30
18 9.57 64 34 5.13 52 26 7.23 60 32
19 3.14 49 26 4.44 50 25 4.77 53 25
20 9.16 63 29 7.76 63 30 7.3 61 32
21 5.68 56 27 6.74 60 29 7.61 60 31
22 7.72 57 30 3.84 52 25 4.47 50 25
23 5.05 54 27 8.12 63 30 4.75 55 26
24 6.04 56 28 6.36 58 29 7.25 60 30
25 5.55 54 27 4.01 49 25 7.67 61 32
26 4.26 49 25 5.48 56 28 5.22 57 27
27 5.56 55 27 5.25 52 26 4.17 52 25
28 10.27 67 32 4.27 50 24 3.96 51 24
29 7.09 60 29 5.9 55 28
30 5.16 51 26 7.69 62 32
31 5.13 51 25 4.87 55 26
44
Nghiệm thức Bể Ban đầu (12/12/2008) 1 tháng (12/01/2009) 2 tháng (12/02/2009)
25‰ STT W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm)
16 1 2.77 44 22 5.55 53 29 8.76 65 33
2 1.63 36 18 5.36 53 27 8.94 63 32
3 2.54 41 22 4.84 51 26 8.56 64 32
4 1.92 38 20 3.72 46 25 8.04 60 30
5 2.98 42 24 3.38 45 23 6.9 58 31
6 2.01 38 19 4.05 48 26 6.92 58 29
7 1.72 38 19 3.3 48 25 5.74 55 28
8 1.92 38 20 3.11 44 23 7.26 59 30
9 1.62 37 19 3.75 46 25 7.01 58 30
10 1.99 38 20 3.04 44 23 6.75 57 30
17 1 2.16 40 20 4.76 51 25 6.68 58 30
2 1.91 38 20 5.2 52 27 6.96 59 30
3 2.18 39 20 3.97 48 25 8.59 62 30
4 1.83 39 19 3.66 48 25 6.35 59 29
5 2.56 42 21 4.25 49 26 6.68 57 28
6 2.45 40 20 4.05 48 26 6.55 56 29
7 2.05 39 20 3.85 49 24 5.51 55 28
8 2.61 41 21 3.59 47 24 6.76 59 30
9 1.58 38 18 4.45 50 25 5.35 56 28
10 2.42 43 22 3.68 47 24 6.17 56 29
18 1 2.57 43 21 4.16 50 25 7.21 60 29
2 2.07 39 20 4.93 51 27 7.51 61 30
3 2.7 42 21 4.9 52 25 6.53 57 28
4 2.85 43 23 4.03 48 26 6.94 59 30
5 2.06 38 19 4.49 50 25 7.17 60 30
6 2.16 40 20 5.85 52 28 8.34 64 31
7 2.45 42 22 4.01 49 24 6.65 60 29
8 2.23 39 20 4.7 50 27 6.08 57 28
9 1.82 38 19 4.62 50 25 6.3 56 28
10 2.02 38 20 3.49 45 24 5.33 55 27
45
3 tháng (12/3/2009)
Nghiệm thức 25‰
Bể 16 17 18
STT W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm)
1 8.65 62 31 8.18 61 30 9.24 66 32
2 8.49 63 32 9.24 66 32 6.87 61 28
3 7.76 61 32 9.17 64 32 9.58 67 32
4 8.59 64 34 7.81 62 30 11.28 70 36
5 6.65 57 29 6.92 57 29 10.25 69 33
6 9.36 64 32 8.09 61 31 7.76 62 29
7 10.3 70 36 6.13 57 27 8.27 63 31
8 11.76 69 35 8.8 62 31 7.24 59 28
9 9.03 64 34 8.48 64 32 7.8 62 31
10 6.56 58 29 7.52 58 30 9.34 66 32
11 7.46 60 30 6.92 58 29 9.58 64 35
12 7.64 62 32 6.63 57 27 8.69 63 32
13 4.96 54 27 6.06 58 28 5.84 57 28
14 6.23 60 30 8.11 63 30 6.93 62 30
15 9.61 64 35 6.72 57 27 4.84 52 26
16 4.53 53 27 5.07 53 26
17 6.22 55 28
18 6.62 59 30
19 12.58 71 34
20 8.25 64 32
21 10.64 67 34
22 4.51 51 26
23 10.29 64 34
24 6.89 58 30
25 6.92 59 29
46
Nghiệm thức Bể Ban đầu (12/12/2008) 1 tháng (12/01/2009) 2 tháng (12/02/2009)
30‰ STT W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm)
19 1 2.66 43 22 4.68 51 26 7.1 60 30
2 3.25 45 24 4.86 50 26 6.21 57 29
3 2.42 41 22 4.21 48 26 6.78 57 29
4 2.19 40 19 5.05 51 27 4.79 52 26
5 2.2 39 20 4.11 46 25 7.6 60 30
6 1.98 38 19 3.8 46 25 5.44 55 28
7 1.99 38 19 3 43 21 4.84 51 25
8 2.62 40 21 5.2 51 26 4.07 49 24
9 2.11 39 20 3.98 47 24 4.22 50 25
10 2.22 39 19 3.35 46 24 5.9 51 26
20 1 2.17 40 20 3.23 45 23 8.58 65 32
2 2 39 19 4.05 47 23 6.79 59 29
3 2.84 42 22 3.58 46 22 6.65 57 29
4 2.12 40 19 3.8 45 24 5.85 56 28
5 2.29 40 20 4.65 49 25 6.83 59 28
6 1.48 38 18 3.62 46 23 6.36 57 27
7 2.41 40 20 5.09 51 26 6.22 56 23
8 2.05 36 20 4.02 45 27 6.22 53 30
9 2.29 40 21 2.75 42 22 5.99 55 27
10 1.73 39 20 2.8 43 22 4.84 53 25
21 1 2.16 40 20 4.52 50 26 8.29 62 35
2 1.85 38 20 4.6 50 26 8.87 62 34
3 2.23 40 21 4.97 50 27 7.55 56 30
4 1.66 38 19 5.39 52 27 7.85 60 31
5 2.44 39 20 4.55 50 27 6.14 53 29
6 2.29 40 21 5.9 52 28 7.42 60 30
7 2.01 38 19 4.59 48 26 6.18 54 29
8 1.77 38 18 5.24 52 28 6.84 58 28
9 2.03 39 20 3.85 47 24 6.05 56 28
10 2.25 39 20 4.08 49 25 5.77 55 29
47
3 tháng (12/3/2009)
Nghiệm thức 30‰
Bể 19 20 21
STT W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm) W(g) L(mm) H(mm)
1 5.63 53 28 9.42 64 33 12.31 70 38
2 8.56 65 30 9.9 67 33 6.58 60 30
3 7.02 57 30 5.58 53 27 7.97 63 30
4 6.03 56 28 6.82 57 29 8.02 62 31
5 6.42 58 28 7.26 59 30 6.96 60 30
6 9.76 65 32 6.07 57 29 7.05 60 29
7 8.12 62 30 5.24 56 27 8.48 63 30
8 10.02 66 32 8.93 63 32 8.82 65 33
9 5.48 54 27 5.35 54 26 5.85 56 28
10 7.21 60 29 5.75 57 28
11 7.82 61 30 5.63 58 28
12 12.16 57 36 7.72 63 31
13 8.34 59 32 8.26 63 32
14 6.73 58 30 5.45 56 27
15 2.81 44 22 6.11 59 30
16 5.32 54 27 4.05 51 26
17 4.18 51 24
48
Phụ lục C: Tỷ lệ sống của cá nâu sau 3 tháng nuôi
Tỷ lệ sống (%)Bể Độ mặn (‰) Ban đầu 1 tháng 2 tháng 3 tháng
1 0 100 100 100 97.3
2 0 100 100 100 97.3
3 0 100 100 100 94.6
4 5 100 100 100 97.3
5 5 100 100 100 91.9
6 5 100 100 100 97.3
7 10 100 100 100 97.3
8 10 100 100 100 94.6
9 10 100 100 100 91.9
10 15 100 100 100 83.8
11 15 100 100 100 75.7
12 15 100 100 100 81.1
13 20 100 94.6 94.6 91.9
14 20 100 94.6 94.6 83.8
15 20 100 94.6 94.6 91.9
16 25 100 67.6 67.6 51.4
17 25 100 83.8 83.8 75.7
18 25 100 59.5 54.1 48.6
19 30 100 37.8 37.8 32.4
20 30 100 56.8 54.1 51.4
21 30 100 62.2 62.2 54.1
49
Phụ lục D: Kết quả phân tích sinh hóa của cá nâu sau 3 tháng nuôi
Độ mặn (‰) EE%
Độ mặn
(‰)
Ẩm độ
(%) Tro% P% Độ mặn (‰) CP% Ca%
0 33.98 0 65.0 12.54 1.14 0 38.44 3.316
34.38 65.6 12.08 1.03 38.86 2.600
34.62 5 66.3 11.19 1.19 38.22 3.883
5 39.35 64.0 12.16 1.20 5 38.61 3.811
39.91 10 65.7 13.59 1.07 37.21 4.693
39.81 66.8 15.47 1.05 10 37.25 3.696
10 32.86 15 68.0 14.11 1.03 39.15 3.192
32.93 68.7 13.68 1.59 15 38.48 4.553
33.42 20 68.8 15.45 1.33 37.55 3.456
15 34.15 69.0 16.17 1.68 20 36.50 3.778
35.86 25 67.2 15.19 2.31 37.46 4.978
33.19 66.1 14.83 2.25 25 45.90 4.732
20 32.80 30 67.5 14.23 2.38 45.81 5.937
34.07 67.1 14.81 2.58 30 37.93 2.385
33.10 38.39 3.716
25 33.55
33.89
33.45
30 33.12
33.16
32.04
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lv_vt_cam_1167.pdf