LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nền kinh tế nước ta là một nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, sự hoạt động của các thành phần kinh tế trong quá trình lưu thông hàng hoá đương nhiên diễn ra sự cạnh tranh và sự hợp tác trên thị trường trong và ngoài nước.
Trong những năm qua quá trình đổi mới cơ chế quản lý từ kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, đã đặt ra yêu cầu cấp bách là phải có sự trao đổi hàng hoá lẫn nhau và sử dụng vốn kinh doanh sao cho mang lại hiệu quả cao nhất. Do vậy việc mua bán và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề cần thiết phải quan tâm hàng đầu ở các doanh nghiệp thương mại.
Thời gian qua đã học lí thuyết tại trường để củng cố kiến thức và khả năng nhạy bén, trước khi ra trường chúng ta phải trải qua thời gian thực tập. Đây là giai đoạn rất quan trọng giúp em hiểu biết thêm về cách thức làm việc, tiếp xúc thực tế rèn luyện khả năng thực hành và phẩm chất của một nhân viên kế toán.
Xuất phát từ đó, trong thời gian thực tập tại DNTN TM và Tin học KPT, kết hợp với nhưngc kiến thức đã học và sự hướng dẫn tận tình của cô Hồng, em đã chọn đề tài “ Kế toán mua bán hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh”.
Nội dung đề tài gồm 3 chương :
Chương I : Cơ sở lý luận chung về kế toán mua bán hàng hoá và xây dựng kết quả kinh doanh.
Chương II : Khái quát quá trình hình thành và thực trạng công tác kế toán mua bán hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh.
Chương III : Những thuận lợi khó khăn – Đề xuất kiến nghị.
Do thời gian thực tập có giới hạn, tiếp xúc thực tế còn ít, kiến thức còn hạn chế nên báo cáo không sao tránh những thiếu sót. Em mong các anh chị trong doanh nghiệp và cô giáo hướng dẫn thực tập quan tâm giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn.
52 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4269 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng công tác kế toán mua bán hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân TM và Tin học KPT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN
Để có những kiến thức và kết quả học tập như ngày hôm nay, cũng như việc áp dụng thực tế tại doanh nghiệp để hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp là nhờ:
Sự dạy dỗ nhiệt tình của thầy cô trường CĐXD Số 3 và đặc biệt nhất là các thầy cô khoa Kinh tế đã dạy dỗ trong suốt 3 năm học vừa qua.
Sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị trong DNTN TM và Tin học KPT và nhất là các nhân viên phòng Kế toán của doanh nghiệp.
Qua đó, với tất cả lòng kính trọng và biết ơn, em gởi đến toàn thể quý thầy cô trường CĐXD Số 3 đã dồn hết tâm huyết truyền đạt cho chúng em những kiến thức và kinh nghiệm vô cùng quý báu trong 3 năm học tại trường.
Chân thành gởi đến cô Đào Thị Bích Hồng đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp với tình cảm trân trọng nhất và lòng biết ơn sâu sắc nhất.
Đồng thời em cũng gởi lời cảm ơn đến giám đốc, cô chú, anh chị trong DNTN TM và Tin học KPT đã tạo điều kiện tốt cho em thực tập trong suốt thời gian qua. Và đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc tìm hiểu thông tin và thu nhập số liệu cung cấp cho báo cáo tốt nghiệp của em được hoàn thành.
TP. Tuy Hoà, ngày 06 tháng 06 năm 2008
Sinh viên thực hiện.
HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nền kinh tế nước ta là một nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, sự hoạt động của các thành phần kinh tế trong quá trình lưu thông hàng hoá đương nhiên diễn ra sự cạnh tranh và sự hợp tác trên thị trường trong và ngoài nước.
Trong những năm qua quá trình đổi mới cơ chế quản lý từ kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, đã đặt ra yêu cầu cấp bách là phải có sự trao đổi hàng hoá lẫn nhau và sử dụng vốn kinh doanh sao cho mang lại hiệu quả cao nhất. Do vậy việc mua bán và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề cần thiết phải quan tâm hàng đầu ở các doanh nghiệp thương mại.
Thời gian qua đã học lí thuyết tại trường để củng cố kiến thức và khả năng nhạy bén, trước khi ra trường chúng ta phải trải qua thời gian thực tập. Đây là giai đoạn rất quan trọng giúp em hiểu biết thêm về cách thức làm việc, tiếp xúc thực tế rèn luyện khả năng thực hành và phẩm chất của một nhân viên kế toán.
Xuất phát từ đó, trong thời gian thực tập tại DNTN TM và Tin học KPT, kết hợp với nhưngc kiến thức đã học và sự hướng dẫn tận tình của cô Hồng, em đã chọn đề tài “ Kế toán mua bán hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh”.
Nội dung đề tài gồm 3 chương :
Chương I : Cơ sở lý luận chung về kế toán mua bán hàng hoá và xây dựng kết quả kinh doanh.
Chương II : Khái quát quá trình hình thành và thực trạng công tác kế toán mua bán hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh.
Chương III : Những thuận lợi khó khăn – Đề xuất kiến nghị.
Do thời gian thực tập có giới hạn, tiếp xúc thực tế còn ít, kiến thức còn hạn chế nên báo cáo không sao tránh những thiếu sót. Em mong các anh chị trong doanh nghiệp và cô giáo hướng dẫn thực tập quan tâm giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Ngày 06 tháng 06 năm 2008.
Người viết.
HUỲNH THỊ HIỆP TRINH
Chương I : SƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN MUA BÁN HANG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
Một số khái niệm.
Hoạt động kinh doanh thương mại.
Là quá trình mua hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng thông qua quan hệ trao đổi hàng hóa.
Hàng hóa.
Là sản phẩm được mua về với mục đích để bán.
Xác định kết quả kinh doanh:
Là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và tổng chi phí khác trong kì. Nếu tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kì thì doanh nghiệp có kết quả lãi ngược lại là lỗ.
Phương pháp tính giá hàng hóa.
Tính giá hàng hóa nhập kho.
Giá nhập = Giá mua + Chi phí thu mua.
Trong đó : Giá mua = Giá mua trên hóa đơn chưa có thuế - chiết khấu thương mại .
Chi phí thu mua gồm : chi phí vận chuyển, bốc dỡ, thuế, kho, chi phí phạt hợp lý, hao hụt trong định mức.
Tính giá hàng hóa xuất kho.
Có 5 phương pháp tính giá xuất kho.
FIFO (nhập trước - xuất trước).
Theo phương pháp này hàng nhập vào kho trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất.
LIFO ( Nhập sau - xuất trước ).
Theo phương pháp này hàng mua sau cũng được xuất trước tiên.
Thực tế đích danh.
Tức vật tư xuất kho thuộc lô vật tư nào thì sử dụng giá nhập thực tế của lô vật tư đó để tính giá xuất kho.
Phương pháp bình quân gia quyền.
- Bình quân liên hoàn : theo phương pháp này sau mỗi lần nhập kế toán phải tiến hành tính giá vật tư xuất kho.
Đơn giá xuất kho
=
Trị giá vật tư tồn sau lần xuất trước
+
Trị giá vật tư mới nhập vào
Số lượng vật tư tồn sau lần xuất trước
+
Số lượng vật tư nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ : chỉ được tính một lần vào cuối kỳ.
Đơn giá xuất kho.
=
Trị giá vật tư tồn đầu kỳ.
+
Trị giá vật tư nhập trong kỳ.
Số lượng vật tư tồn trong kỳ.
+
Số lượng vật tư nhập trong kỳ.
Phương pháp hệ số.
Hệ số giá vật tư.
=
Giá thực tế vật tư tồn đầu kỳ.
+
Giá thực tế vật tư nhập kho trong kỳ.
Giá hạch toán vật tư tồn đầu kỳ.
+
Giá hạch toán vật tư nhập trong kỳ.
Kế toán mua hàng hóa.
Khái niệm.
Quá trình mua hàng : là qua trình kinh doanh với việc mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, hàng hóa để tiến hành các hoạt động kinh doanh theo phương án đã chọn, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục không bị gián đoạn.
Phương thức mua hàng : có 2 phương thức.
Phương thức chuyển hàng : Bên bán chuyển hàng cho bên mua tại địa điểm qui định tronh hợp đồng, mọi phát sinh thừa thiếu trong quá trình vận chuyển bên mua không chịu trách nhiệm.
Phương thức nhận hàng trực tiếp : Bên mua trực tiếp tới nhận hàng tại địa điểm qui định trong hợp đồng của bên bán, sau khi nhận hàng và ký vào hợp đồng của bên bán, thì người sở hữu hàng hóa thuộc về bên mua, mọi tổn thất khi đưa hàng về doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải chịu.
Kế toán nghiệp vụ mua hàng.
Tài khoản sử dụng : 156
Nợ
1561
Có
Trị giá hàng hóa xuất kho trong kỳ.
Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán.
Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu qua kiểm kê.
Đánh giá giảm hàng hóa.
Chiết khấu hàng hóa giảm giá được hưởng.
- Trị giá hàng hóa mua vào đã nhập kho.
- Thuế nhập khẩu, TTĐB, thuế VAT
phải nộp tính cho hàng hóa mua bên
ngoài.
- Thuế thuê ngoài gia công chế biến
nhập kho.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa qua
kiểm kê.
- Đánh giá tăng hàng hóa.
- Trị giá hàng hóa nhập kho từ các
nguồn khác.
Tài khoản 1561 : Mua hàng
SD : Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 1562 : Chi phí mua hàng.
Có
1562
Nợ
Tập hợp chi phí thu mua hàng hóa phát sinh trong kỳ.
Chi phí mua hàng được phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ.
SD: Chi phí hàng phân bổ cho hàng tồn kho.
Phương pháp hạch toán nghiệp vụ mua hàng.
Sơ đồ kế toán mua hàng.
1561
111,112,141,331
Khi mua hàng nhập kho
133
Thuế
111,112,141
Xuất kho hàng hóa
133
Hướng chiết khấu
do thanh toán nhanh
111,112,331
Giảm giá hàng mua trả
lại cho bên bán
133
Thuế khấu trừ
Kế toán chi phí mua hàng.
CP vận chuyển bốc dỡ thuế kho
111,112,331
1562
632
Phân bổ CP mua hàng cho
hàng bán ra trong kỳ
152,153,142
151,331
111,112,331
131
Thuế
CP vận chuyển bao bì
cho qua trinh mua hàng
Hao hụt hàng hóa
trong định mức
Chi phí khác trong quá
trinh mua hàng
Kế toán bán hàng hóa.
Bán buôn.
Là bán hàng cho những đơn vị thương mạikhác để bán lại hoặc bná cho các đơn vị sản xuất để dùng vào sản xuất, kết thúc quá trình này hàng hóa vẫn còn nằm trong khâu lưu thông chưa đi vào tiêu dùng.
Bán lẻ :
Là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc cho các cơ quan tổ chức để phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân, tập thể. Kết thúc quá trình hàng hoa đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
Tài khoản sử dụng :
Tài khản 511: Doanh thu bán hàng.
Nợ
511
Có
- Thuế TTĐB, thuế GTGT phải nộp.
- Chiết khấu thương mại.
- Hàng bán bị trả lại.
- Giảm giá hàng hóa.
- Kết chuyển doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh tổng doanh thu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
SD : Không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 515 : Doanh thu tài chính.
Nợ
515
Có
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của hoạt động tài chính.
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
- Các khoản thu hoạt động tài chính thực tế phát sinh trong kỳ.
- Tài khoản này không có số dư.
Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán.
Nợ
632
Trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã được cung cấp theo từng hóa đơn.
Phản ánh các chi phí vượt định mức.
Thuế VAT được khấu trừ phải tính vào giá vốn của hàng hóa.
Trích lập dự phòng giảm giá hàng bán tồn kho và tiêu thụ.
Chi phí chung cố định không được tính vào giá thành sản xuất phải tính vào giá vốn.
Kết chuyển giá trị hàng bán được xác định.
Hoãn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn ( nếu có ).
Kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại ( nếu có ).
Có
Tài khoản này không có số dư.
Tài khoản 531 : Hàng bán bị trả lại.
Nợ
531
- Phản ánh trị giá hàng hóa bị trả lại phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển vào tài khoản doanh thu
Có
Tài khoản này không có số dư.
Tài khoản 532 : Giảm giá hàng bán.
Nợ
532
Có
Phản ánh trị giá giảm giá hàng bán chấp nhận cho khách hàng.
- Kết chuyển vào tài khoản 511.
Tài khoản này không có số dư.
Phương hướng hạch toán nghiệp vụ bán hàng.
Kế toán bán hàng theo phương thức trực tiếp.
333
111,112,131
642
111,112,131
Xác định thuế
VAT phải nộp
Thuộc đối tượng
Bán hàng thuộc đối tượng nôp
nộp thuế khấu trừ
thuế khấu trừ.
Hàng bán
Tổng giá
511
bị trả lại
thanh toán
531
DTBH
Đối trượng nộp
Kêt chuyển hàng
thuế trực tiếp
bị trả lại
Bán hàng không thuộc đối
911
632
156,155
tượng nộp thuế khấu trừ
Kết chuyển
Kết chuyển
Trị giá vốn
doanh thu thuần
giá vốn
hàng xuất kho
111,112,131
DTBH
511
Bán hàng thuộc đối tượng
Bán hàng không thuộc
đối tượng nộp thuế
nộp thuế khấu trừ
333
531
K/C hàng bán trả lại
532
K/C giảm giá hàng bán
911
K/C doanh thu
641
Thanh toán tiền hoa hồng
thuộc đối tượng nộp
thuế khấu trừ
thuộc đối tượng nộp
thuế trực tiếp
Hàng bán bị trả lại
632
K/C giá vốn
hàng bán
157
Giá vốn
hàng bán
155,156
Xuất hàng gửi
đại lý
DN nhân lại hàng do
không bán được
111,112,131
4.4.2. Kế toán bán hang theo phương thức gửi hang bán giao đại lý, ký gửi.
Kế toán bán hàng theo phương pháp đổi hàng.
155,153,156
131
333
632
156
911
Kết chuyển
Phản ánh gía
Nhận vật tư hàng
Phản ánh
giá vốn
vốn hàng hóa
hóa đem đi trao đổi ( không có hóa đơn )
doanh thu
511
Kết chuyển
Nhận vật tư
133
doanh thu chuyển
hàng hóa đem trao đổi (có hóa đơn)
Kế toán bán hang theo phương thức trả góp.
642
333
Xác định thuế GTGT phải nộp
511
Xác định thuế
TTĐB,XK
111,112,131
156
632
911
GIá bán 1 lần
Trị giá vốn
K/C giá
K/C doanh thu
chưa có thuê
hàng bán
vốn hàng bán
Giá bán
711
trả một lần đã có thuế
K/C lãi
trả chậm
Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Khái niệm.
Kết quả hoạt động kinh doanh (KQHĐKD) : Là hiệu quả tài chính của các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp, trong một thời gian nhất định gồm : Kết quả hoạt động kinh doanh , kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động bất thường, đó là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí bỏ ra.
Đặc điểm.
KQQHĐKD được hạch toán theo từng hoạt động, trong từng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển đê xác định kết quả kinh doanh là doanh thu vá thu nhập thuần.
Nhiệm vụ.
Tính toán theo dõi tình hình lãi, lỗ của doanh nghiệp vào cuối kỳ kế toán, đồng thời theo dõi tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với ngân sách nhà nước, từ đó rút ra những, ưu khuyết điểm nhằm đề ra biện pháp kinh doanh cho kỳ sau đạt kết quả tôt hơn.
Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 635 : Chi phí tài chính.
Có
635
Nợ
- Tập hợp toàn bộ các tài khoản chi phí hoạt động tài chính thực tế phát sinh trong kỳ
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá vật tư.
- TK này không có số dư cuối kỳ.
5.2.2. Tài khoản 641.
Nợ
641
Có
- Tập hợp chi phí bán hang trong kỳ.
- Số ghi giảm CPBH
- Số K/C chu kỳ sau hoặc năm sau.
- Phản ánh số phân bổ K/C cho sản phẩm tiêu thụ trong kỳ.
- K/C vào TK 911
Tài khoản này không có số dư.
Nợ
642
Có
- Tập hợp chi phí QLDN phát sinh trong kỳ.
- Số ghi giảm CP QLDN
- Số K/C chu kỳ sau hoặc năm sau.
- Phản ánh số phân bổ K/C cho sản phẩm tiêu thụ .
- K/C vào TK 911
5.2.3. Tài khoản 642 : Xác định chi phí QLDN.
Tài khoản này không có số dư.
5.2.4. Tài khoản 911 : Xác định KQKD.
Nợ
911
Có
K/C giá vốn hang bán
K/C CP BH, CP QLDN
K/C CP tài chính
K/C lãi
K/C DT bán hang
K/C doanh thu tài chính
K/C thu nhập khác
K/C lỗ
TK này không có số dư.
Phương pháp xác định kết quả kinh doanh :
LN tiêu thụ = LN gộp – (CP BH + CP QLDN).
LN gộp = DTT – GVHB.
Trong đó :
DTT = Tổng DT - Thuế ( NK,TTĐB,VAT) – Các khoản giảm trừ.
Các khoản giảm trừ gồm : Chiết khấu thương mại, giảm giá hang bán, hang bán bị trả lại.
5.2.5. Tài khoản 421 : Lợi nhuận chưa phân phối.
Nợ
421
Có
Phản ánh số lỗ và coi như lỗ.
Phân phối lợi nhuận theo kế hoạch
Phản ánh số lãi và coi như lãi.
Số lãi đơn vị cấp dưới nộp lên.
Xử lý số lỗ.
Phương pháp hạch toán.
Kế toán chi phí tài chính: 635.
121,228
635
129,229
Tập hợp chi phí thuộc
hoạt động tài chính
Hoàn nhập dự phòng giảm
giá đầu tư chứng khoán
911
K/C CP tài chính để
XĐKQKD
Kế toán chi phí bán hàng 641
152,153
641
334,338
CP nhân viên bán hàng
Các khoản giảm trừ
152
CP vật liệu, bao bỉ dùng
911
cho hàng hóa
K/C CP BH vào TK
214
XĐKQKD
142
CP KHTSCĐ phục vụ
bán hàng
K/C để XĐ
CPBH chuyển
111,112,331
KQ kỳ sau
kỳ sau
CP dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho bán hàng
111,112
CP khác phục vụ cho
bán hàng
153
CP dụng cụ phục vụ cho
bán hàng
152,153,111,112
Các khoản chi phí bảo
hành thực tế
Kế toán chi phí QLDN : 642
334,338
642
111,112
CP nhân viên QLDN
Các khoản giảm CPQLDN
911
K/C CP QLDN
152,153
CP vật liệu, dụng cụ
đồ dùng văn phòng
142,242
Phân bổ CCDC lọai
phân bổ nhiều lần
214
Trích khấu hao TSCĐ
111,112,333(7,8)
Thuế phí, lệ phí
139
Dự phòng phải thu khó đòi
giảm giá hàng tồn kho
111,112,331
CP dịch vụ mua ngoài
142,242
CPQLDN
chuyểnkỳ sau
K/C để XĐ
KQ kỳ sau
111,112
CP khác bằng tiền
Kế toán xác định kết quả kinh doanh : 911
632
911
511,512
K/C giá vốn hàng hóa
K/C doanh thu
515,711
K/C doanh thu, thu nhập khác
635,811
K/C CP tài chính và CP khác
635,811
K/C CPBH và CPQLDN
142,242
CPBH
CPQLDN chờ kết quả kỳ sau
K/C để
xác định KQ kỳ sau
421
K/C lỗ
K/C lãi
Kế toán phân phối lợi nhuận :
3334
421(2)
911
Xác định thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp
K/C lãi về hoạt động
kinh doanh
111,112,3388
Xác định số phải chia
cho các đối tác liên doanh
511
Chia lĩa bán sản phẩm
111,112,3388
Xác định số tạm trích
vào các quỹ
421(1)
Kết chuyển cuối năm
Chương II : KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DNTN TM VÀ TIN HỌC KPT.
Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp :
Đặc điểm, tình hình chung của doanh nghiệp.
Sự hình thành và phát triển và doanh nghịêp.
Ngày nay đất nước đang ta trên đà phát triển, nên cần phải có nhiều mạng lưới thông tin để đáp ứng cho nhiều nhu cầu cấp bách. Chính vì thế mà DNTN TM và Tin học KPT thấy điều cần thiết là phải hình thành nên một doanh nghiệp mua bán đồ điện tử máy vi tính.
DNTN TM và Tin học KPT được thành lập vào ngày 08/03/2002 theo giấy phép kinh doanh số 36001000127. Đã thay đổi đăng ký kinh doanh lần thứ 5 ngày 08/08/2006. Nơi đăng ký king doanh : tại phòng Đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư.
Là một DNTN với số vốn đầu tư ban đầu : 1.500.000.000 đ do chủ DNTN bỏ vốn đầu tư. Doanh nghiệp dùng số vốn này để đầu tư máy móc, thiết bị phục vụ cho việc mua bán máy vi tính.
Trong những năm đầu, do chưa có nhiều kinh nghiệm nên còn gặp nhiều khó khăn trong công việc. Những năm gần đây, do sự quản lý chặt chẽ của giám đốc và ban quản lý đã đưa công ty ngày càng phát triển đi lên, doanh thu tăng đáng kể.
Mã số thuế : 4400305437.
Trụ sở đặt tại : 217 Trường Chinh - Phường 7 – TP Tuy Hòa – Phú yên
Điện thoại : 057.822.131.
Đặc điểm ngành nghề kinh doanh.
Mua bán :
+ Máy tính, phần mềm máy tính đã đóng gói, thiết bị ngoại vi, máy photocopy, máy in, vật tư ngành in và phụ tùng, máy điện thoại cố định, máy ĐTDĐ, máy nhắn tin.
+ Thiết bị trường học , điện tử, viễn thông và điều khiển, dịch vụ bảo trì thiết bị văn phòng, xử lý dữ liệu. Tư vấn và cung cấp phần mềm, tư vấn xây dựng mạng LAN, WAN, thi công , lắp đặt cài mạng LAN. Mua bán máy móc cà thiết bị dạy nghề.
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý DN.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng kĩ thuật
Phòng quản lý vật tư
Phòng tài chính kế toán
Cơ cấu nhiệm vụ chức năng của hệ thống quản lý.
Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp được tổ chức điều hành hoạt động và toàn quyền quyết định của giám đốc, tham gia trực tiếp giao dịch với khách hàng, ký hợp đồng kinh tế, là người đại diện pháp nhân trước pháp luật.
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận :
+ Giám đốc : Là người trực tiếp chỉ đạo, quản lý điều hành moi hoạt động của công ty, có quyền quyết địng trước mọi công việc, đồng thời chịu tách nhiệm trước pháp luật.
+ Phó giám đốc : Thi hành những công việc được được giao, không được quyền quyết định các công việc khi chua có sự ủy quyền của giám đốc.
+ Phòng tài chính kế toán : Quản lý toàn bộ lĩnh vực tài chính của công ty gồm quỹ sản xuất, quỹ công đoàn. Có nhiệm vụ kiểm tra giám sát mọi chỉ tiêu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức bảo quản sổ sách kế toán có hệ thống.
+ Phòng kĩ thuật : Chuyên sửa chữa máy móc, giao hàng cho khách hàng, kiểm tra chất lượng máy móc.
+ Phòng quản lý vật tư : Quản lý vật tư, hàng hóa khi mua về, nhập kho và xuất kho.
Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp trong những năm qua và phương pháp hoạt động năm tới.
Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm qua.
STT
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
1
Tổng tài sản
2
Tổng nợ phải trả
179.504.000
330.500.345
305.020.000
3
Vốn lưu động
500.000.000
900.000.000
1.500.000.000
4
Doanh thu
2.451.699.510
3.600.177.088
2.950.069.333
5
LN trước thuế
40.200.000
35.961.486
65.961.486
Nhận xét:
-Tình hình biến động về vốn lưu động:
Nhìn chung vốn lưu động của doanh nghiệp trong 3 năm qua tăng cụ thể :
Năm 2006 tăng 400.0000.00đ so với năm 2005 tương ứng tỷ lệ tăng 80%.Năm 2007tăng 600.000.000đ so với năm 2006 tương ứng tỷ lệ tăng 66,67%
Tổng nợ phải trả năm 2006 tăng lên 150.996.345đ so với năm 2005 tương ứng tỷ lệ tăng 84%.Nhưng qua năm 2007 giảm đi 25.480.345đ so với năm 2006 tương ứng tỷ lệ giảm 7,7%
Tổng doanh thu năm 2006 tăng 1148477578đ so với năm 2005 tương ứng tỷ lệ tăng 46,8%.Đến năm 2007 giảm 650.107.755đ so với năm 2006 tương ứng tỷ lệ giảm 18,06%.Chứng tỏ doanh nghiệp găp nhiều khó khăn về vốn.Nên lợi nhuận năm 2006 giảm 10.795.747đ so với năm 2005 tương ứng tỷ lệ giảm 29,6%.Nhưng đến năm 2007 tăng lên 17.410.375đ so với năm 2006 tương ứng tỷ lệ tăng 68%
3.2 Phương hướng hoạt động năm 2008.
Để tồn tại và phát triển trong thời kỳ cơ chế thị trường hiện nay là doanh nghiệp phải đề ra :
Mở rộng quy mô kinh doanh, mua bán trên thị trường.
Xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên có đủ trình độ chuyên môn, tay nghề vững chắc có chất lượng cao, để có thể cạnh tranh và thu hút được nhiều khách hàng.
Nâng cao uy tín với khách hàng và có nhiều kinh nghiệm.
Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp.
4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán, chức năng nhiệ vụ của các phòng ban.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán thanh toán
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban :
+ Kế toán trưởng : Có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp, chỉ đạo về việc lập báo cáo kế toán, kế hoạch tài chính. Trực tiếp điều hành bộ phận kế toán trực thuộc, ký duyệt các loại chứng từ gốc.
+ Kế toán thanh toán : Theo dõi các khoản thu,chi, tồn quỹ tiền mặt hàng ngày theo chế độ qui định, tinh toán lập bảng kê tạm ứng….
+ Kế toán tổng hợp : Theo dõi phản ánh tình hình về số lượng lao động, kết quả lao động. Đồng thời tính toán phân bổ chi phí tiền lương.
+ Thủ quỹ : Có nhiệm vụ chi tiền mặt, quản lý tiền mặt, ghi chép sổ quỹ, báo quỹ hàng ngày đã chi, còn lại.
4.2. Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.
- Xác định hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ.
-Hệ thống sổ sách kế toán : Sổ cái , chứng từ ghi sổ ,sổ chi tiết hàng hoá
+ Mẫu sổ:
SỔ CÁI
Tháng
Tài khoản:
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Số phát sinh
Cộng số phát sinh
Dư cuối kỳ
Ngày tháng năm
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng
Chúng từ số
Nội dung
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Cộng
Ngày tháng năm
Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Hệ thống tài khoản:
TK111,156,511,632,641,642,911,421,821,3334.
- Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Số thẻ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
Số đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
* Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra.
Thực trạng công tác kế toán mua bán hàng hóa và xây dựng kết quả kinh doanh tại DNTN TM và Tin học KP:
1.Phương thức thanh toán.
Bằng chuyển khoản, tiền mặt.
2. Kế toán mua hàng.
Có số liệu 1 số nghiệp vụ của công ty ở tháng 2 năm 2008 như sau:
Đơn vị : DNTNTM & TIN HOC KPT
Mẫu số : 01_ VT
Địa chỉ:217-Trường Chinh - Tuy Hòa
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 25 tháng 02 năm 2008 Nợ : 156
Số : 05 Có : 111
Tên đơn vị bán : CTY TNHH TIN HOC VIỄN THÔNG HỢP LỰC.
Theo hóa đơn số : 0036290 Ngày 25 tháng 02 năm 2008.
Nhập tại kho : An thức. Địa điểm : 217 Trường Chinh.
ĐVT : Đồng
STT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
01
Thùng máy vi tính + đầu cắm dây nguồn.
Cái
14
14
175.238
2.453.332
02
Bộ nguồn máy vi tính.
Cái
10
10
109.714
1.097.140
03
Mực in EP 22
Hộp
10
10
480.000
4.800.000
04
CD Rom 52x Sam sung
Ổ
10
10
187.429
1.874.290
05
MOD Notebook 1600s
Ổ
01
01
1.662.000
1.662.000
06
Bộ nguồn máy vi tính
Cái
04
04
167.619
670.476
Cộng
12.557.238
Viết bằng chữ : ( Mười hai triệu năm trăm năm mươi bảy ngàn hai trăm ba mươi tám đồng chẵn. )
Ngày 25 tháng 02 năm 2008
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho lập bảng kê chứng từ mua hàng, chứng từ ghi sổ
(từ ngày1/2/2008đến ngày 29/2/08).
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ MUA HÀNG
ĐVT : Đồng
Ngày
Số
Diễn giải
TK nợ
TK có
Phát sinh
01/02
01
Nhập kho máy vi tính
156
111
12.100.000
12/02
02
Nhập kho máy vi tính
156
111
28.000.000
18/02
03
Nhập kho thiết bị máy
156
111
15.556.232
23/02
04
Nhập kho thiết bị máy
156
111
7.684.818
25/02
05
Nhập kho thiết bị máy
156
111
12.657.238
Cộng
75.898.288
Ngày 25 tháng 02 năm2008 Kế toán trưởng Người lập phiếu.
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ số : 01.
Ngày 29 tháng 02 năm 2008.
ĐVT : Đồng
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nhập kho hang hóa
156
111
75.898.288
Tổng cộng
75.898.288
Ngày 29 tháng 02 năm 2008.
Kế toán trưởng Người lập phiếu
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
3. Kế toán bán hàng.
Đơn vị: DNTNTM&TIN HOC KPT
Mẫu số : 01_ VT
Địa chỉ:217-Trường Chinh-Tuy Hòa
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 26 tháng 02 năm 2008
Số : 124
Đơn vị nhận hang : UBND MẶT TRẬN TQVN HUYÊN PHÚ HÒA.
Địa chỉ : Thị trấn Phú Hòa - Huỵện Phú Hòa – Phú Yên.
Lý do xuất : Xuất hang bán.
Xuất tại kho : An thức - 217 Trường Chinh.
ĐVT : Đồng
STT
Tên hang hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Máy vi tính
Bộ
01
01
6.790.476
6.790.476
02
Máy in canon 2900
Cái
01
01
1.904.762
1.904.762
03
UDS SANTAK 500 VA
Cái
01
01
666.666
666.666
04
Ổn áp Hanshin 1000 VA
Cái
01
01
714.286
714.286
Cộng
10.076.191
Viết bằng chữ : ( Mười triệu không trăm bảy mươi sáu ngàn một trăm chin mươi một đồng chẵn. )
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn và phiếu xuất kho lập bảng kê chứng từ xuất hàng, chứng từ ghi sổ.(từ ngày 1/2/2008 đến ngày 29/2/08)
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ XUẤT HÀNG
ĐVT : Đồng
Ngày
Số
Diễn giải
TK nợ
TK có
Phát sinh
01/02
120
Nhập kho máy vi tính
632
156
31.223.332
08/02
121
Nhập kho máy vi tính
632
156
5.560.890
15/02
122
Nhập kho thiết bị máy
632
156
17.880.890
22/02
123
Nhập kho thiết bị máy
632
156
12.085.000
26/02
124
Nhập kho thiết bị máy
632
156
10.076.191
Cộng
76.825.413
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập phiếu
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đơn vị : DNTN TM & TIN HOC KPT
Mẫu số : S02a_DN
Địa chỉ : 217 -Trường Chinh – Tuy Hòa
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ số : 02
Ngày 29 tháng 02 năm 2008.
ĐVT : Đồng
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Giá vốn hang hóa
632
156
76.825.413
Tổng cộng
76.825.413
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập phiếu.
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ số : 03
Ngày 29 tháng 02 năm 2008.
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển giá vốn
911
632
76.825.413
Tổng cộng
76.825.413
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập phiếu.
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái TK_156
Đơn vị : DNTN TM & TIN HOC KPT
Mẫu số : S02.c1_DN
Địa chỉ : 217 – Trường Chinh – Tuy Hòa
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2008
TK : 156_ Hàng hóa.
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Đầu tư tháng
7.550.000
29/02
01
Nhập kho hàng hóa
111
75.898.288
29/02
02
Giá vốn hàng hóa
632
76.825.413
Cộng số phát sinh
75.898.288
76.825.413
Dư cuối tháng
6.622.875
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc.
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký ,đóng dấu)
Đơn vị : DNTN TM & TIN HOC KPT
Mẫu số : S10.c1_DN
Địa chỉ : 217–Trường Chinh – Tuy Hòa
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA.
Tháng 02 năm 2008
Tên tài khoản 156_Hàng hóa
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đấu tháng
7.550.000
Số phát sinh
PN05
25/02
Nhập kho thùng máy vi tính
111
175.238
14
2.453.332
10.003.332
PN05
25/02
Nhập kho bộ nguồn máy vi tính
111
109.714
10
1.097.140
11.100.472
PN05
25/02
. Nhập mực in EP22.
111
480.000
10
4.800.000
15.900.472
PN05
25/02
Nhập CD Rom 520 Samsung
111
187.429
10
1.874.290
17.774.762
PN05
25/02
Nhập Mod Notebook 1600s.
111
1.662.000
1
1.662.000
19.436.762
PN05
25/02
Nhập bộ nguồn máy tính
111
167.619
04
670.476
20.107.238
PX124
26/02
Xuất máy vi tính
632
6.790.476
01
6.790.476
13.316.762
PX124
26/02
Xuất máy in Canon 2900
632
1.904.762
01
1.904.762
11.412.000
PX124
26/02
Xuất VDS Santak 500VA
632
666.666
01
666.666
10.745.334
PX124
26/02
Xuất ổn áp Hánhin 1000 VA
632
714.286
01
714.286
10.031.048
Cộng tháng
10.031.048
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc.
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký đóng dấu)
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ DOANH THU BÁN HÀNG.
ĐVT : Đồng
Ngày
Số
Diễn giải
TK nợ
TK có
Số tiền
01/02
120
Xuất bán linh kiên máy vi tính
111
5111
51.225.373
08/02
121
Xuất bán linh kiên máy vi tính
111
5111
5.850.900
15/02
122
Xuất bán thiết bị điện tử
111
5111
17.900.000
22/02
123
Xuất bán thiết bị điện tử
111
5111
12.558.273
26/02
124
Xuất bán linh kiện máy
111
5111
10.500.000
Cộng
98.035.116
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập phiếu.
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ số : 04
Ngày 29 tháng 02 năm 2008.
ĐVT : Đồng
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Doanh thu bán hàng
111
5111
98.035.116
Tổng cộng
98.035.116
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập phiếu.
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ số : 05
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
ĐVT : Đồng
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển doanh thu
5111
911
98.035.116
Tổng cộng
98.035.116
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập phiếu.
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đơn vị: DNTN TM & TIN HOC KPT
Mẫu số : S02.c1_DN
Địa chỉ: 217–Trường Chinh–Tuy Hòa
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2008
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
TK :511_Doanh thu bán hàng.
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
29/02
04
Doanh thu hàng hóa
111
98.035.116
29/02
05
K/C doanh thu
911
98.035.116
Dư cuối kỳ
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đơn vị : DNTN TM & TIN HOC KPT
Mẫu số : S02.c1_DN
Địa chỉ : 217 – Trường Chinh – Tuy Hòa
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2008
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
TK :632_Gía vốn hàng bán
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
29/02
02
Giá vốn hàng hóa
156
76.825.413
29/02
03
K/C giá vốn
911
76.825.413
Dư cuối kỳ
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
4. Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
4.1. Kế toán chi phí bán hang.
Đơn vị : DNTN TM & TIN HOC KPT
Quyển số 1
Địa chỉ : 217- Trường Chinh - Tuy Hòa
Số : 06
PHIẾU CHI Nợ
Ngày 02 tháng 02 năm 2008 Có
Họ tên người nhận tiền : DN VT TM Thuận Thảo.
Địa chỉ :
Lý do chi : Chi trả tiền vận chuyển bán thiết bị máy móc
Số tiền : 488.000
Viết bằng chữ : ( Bốn trăm tám mươi tám ngàn đồng chẵn )
Kèm theo : 01 chứng từ gốc.
Ngày 02 tháng 02 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người lập phiếu
Ngày 02 tháng 02 năm 2008
Thủ trưởng Người nhận tiền
Đơn vị : DNTN TM& TIN HOC KPT
Quyển số 1
Địa chỉ : 217- Trường Chin -Tuy Hòa
Số : 07
PHIẾU CHI Nợ
Ngày 17 tháng 02 năm 2008 Có
Họ tên người nhận tiền : Lê Văn Mẫn
Địa chỉ : 117 Trần Hưng Đạo.
Lý do chi : Chi mua đồ dung văn phòng phục vụ cho việc bán hang.
Số tiền : 245.000.
Viết bằng chữ : ( Hai trăm bốn mươi lăm ngàn đồng chẵn )
Kèm theo : 01 chứng từ gốc.
Ngày 17 tháng 02 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người lập phiếu
Ngày 17 tháng 02 năm 2008
Thủ trưởng Người nhận tiền
Căn cứ vào phiếu chi kế toán lập bảng kê chứng từ tài khoản chi phí bán hàng
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
ĐVT : Đồng
Ngày
Số
Nội dung
TK nợ
TK có
Phát sinh
02/2
06
Chi trả tiền vận chuyển bán thiết bị máy móc.
641
1111
480.000
17/2
07
Chi mua đồ dung văn phòng
641
1111
245.000
29/2
Trích khấu hao tháng 2/2008
641
2141
600.000
Cộng
1.333.000
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập phiếu.
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng kê chứng từ kế toán lập chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ số : 06
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
ĐVT : Đồng
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Chi phí bán hang
641
1111
733.000
Chi phí khấu hao
641
2141
600.000
Tổng cộng
1.333.000
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập phiếu.
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ số : 07
Ngày 2 tháng 2 năm 2008
ĐVT : Đồng
Nội dung
Tài khoản
Phát sinh
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
641
1.333. 000
Tổng cộng
1.333. 000
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập phiếu.
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái.
Đơnvị:DNTNTM & TIN HOC KPT
Mẫu số : S02.c1_DN
Địachỉ :217-Trường Chinh-Tuy Hòa
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
TK :641_chi phí bán hàng.+
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
29/02
06
Chi phí bán hang
1111
733.000
29/02
06
Chi phí khấu hao
2141
600.000
29/02
07
K/C chi phí bán hang
911
1.333.000
Cộng số phat sinh
1.333.000
1.333.000
Dư cuối kỳ
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Đơn vị : DNTN TM & TIN HOC KPT
Quyển số 1
Địa chỉ : 217 – Trường Chinh – Tuy Hòa
Số : 08
PHIẾU CHI
Ngày 03 tháng 02 năm 2008 Nợ
Có
Họ tên người nhận tiền : Lê Đình Phong.
Địa chỉ :.
Lý do chi : Chi trả tiền tiếp khách.
Số tiền : 500.000.
Viết bằng chữ : ( Năm trăm ngàn đồng chẵn )
Kèm theo : 01 chứng từ gốc.
Ngày 03 tháng 02 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người lập phiếu
Ngày 03 tháng 02 năm 2008
Thủ trưởng Người nhận tiền
Đơvị:DNTN TM&TIN HOC KPT
Quyển số 1
Địachỉ:217-Trường chinh-tuy Hòa
Số : 09
PHIẾU CHI Nợ
Ngày 10 tháng 02 năm 2008 Có
Họ tên người nhận tiền :DNVTTM DV_XDSX Minh Liên..
Địa chỉ :.
Lý do chi : Chi mua đồ dung văn phòng phục vụ quản lý.
Số tiền : 775.000.
Viết bằng chữ : (Bảy trăm bảy mươi lăm ngàn đồng chẵn )
Kèm theo : 01 chứng từ gốc.
Ngày 10 tháng 02 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người lập phiếu
Ngày 10 tháng 02 năm 2008
Thủ trưởng Người nhận tiền
Căn cứ vào phiếu chi kế toán lập bảng kê chứng từ tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp.
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ.
ĐVT : Đồng
Ngày
Số
Nội dung
TK nợ
TK có
Số tiền
03/02
08
Chi trả tiền tiếp khách.
642
1111
500.000
10/02
09
Chi mua đồ dung văn phòng phục vụ cho quản lý.
642
1111
775.000
Cộng
1.275.000
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập phiếu.
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
- Căn cứ vào bảng kê chứng từ kế toán lập chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ số : 08
Ngày 29 tháng 2 năm 2008
ĐVT : Đồng
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
642
1111
1.275. 000
Tổng cộng
1.275. 000
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập phiếu.
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ số : 09
Ngày 29 tháng 2 năm 2008
ĐVT : Đồng
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
K/C chi phí quản lý doanh nghiệp.
911
642
1.275. 000
Tổng cộng
1.275. 000
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập phiếu.
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái.
Đơn vị: DNTN TM & TIN HOC KPT
Mẫu số : S02.c1_DN
Địa chỉ:217-Trường Chinh - Tuy Hòa
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
TK : 642_ Chi phí quản lý daonh nghiệp.
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
29/02
08
Chi phí QLDN
1111
1.275.000
29/02
09
K/C chi phí QLDN
911
1.275.000
Cộng số phat sinh
1.275.000
1.275.000
Dư cuối kỳ
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
DTT = 98.035.116đ
LN gộp = 98.035.116 – 76.825.413 = 21.209.703đ
LN trước thuế = 21.209.703 – ( 1.333.000 + 1.275.000 ) = 18.601.703đ.
Thuế thu nhập doanh nghiệp =18.601.703*28% =5.208.476,84đ
LN sau thuế =18.601.703 – 5.208.476,8 = 13.493.226,16đ
Căn cứ vào số liệu đã tính và các chứng từ khác kế toán lập chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ số : 10
Ngày 29 tháng 2 năm 2008
ĐVT : Đồng
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Thuế TNDN
821
3334
5.208.476,84
Tổng cộng
5.208.476,84
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập phiếu
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ số : 11
Ngày 29 tháng 2 năm 2008
ĐVT : Đồng
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển Thuế TNDN
911
821
5.208.476,84
Tổng cộng
5.208.476,84
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập phiếu
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ số : 12
Ngày 29 tháng 2 năm 2008
ĐVT : Đồng
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển lãi.
911
421
13.493.226,16
Tổng cộng
13.493.226,16
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập phiếu.
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
-Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập kế toán lập sổ cái 911.
Đơn vị : DNTN TM & TIN HOC KPT
Mẫu số : S02.c1_DN
Địa chỉ : 217-Trường Chinh - Tuy Hòa
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
TK : 911_ xác định kết quả kinh doanh
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
29/02
03
Kết chuyển giá vốn.
632
76.825.413
29/02
05
Kết chuyển doanh thu
511
98.035.116
29/02
07
Kết chuyển chi phí BH
641
1.333.000
29/02
09
Kết chuyển CP QLDN
642
1.275.000
29/02
11
Kết chuyển thuế thu nhập hiện hành
821
5.208.476,84
29/02
12
Kết chuyển lãi
421
13.493.226,16
Cộng số phát sinh
98.035.116
98.035.116
Dư cuối kỳ
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị.
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
-Căn cứ vào phiếu chi kế toán vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản : 641.
Tháng 02 năm 2008.
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi nợ TK641
Số
Ngày
PC06
02/02
Chi trả tiền vận chuyển bán thiết bị máy móc.
1111
488.000
PC07
17/02
Chi mua đồ dung văn phục vụ cho việc bán hang.
1111
245.000
Trích khấu hao tháng 2
2141
600.000
Cộng
1.333.000
Ghi có TK 641
911
1.333.000
Ngày 29 tháng 02 năm 2008 Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị. ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản : 642
Tháng 02 năm 2008.
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi nợ TK641
Số
Ngày
PC08
03/02
Chi trả tiền tiếp khách
1111
500.000
PC09
110/02
Chi mua đồ dung văn phòng phục vụ quản lý
1111
775.000
Cộng
1.275.000
Ghi có TK 642
911
1.275.000
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị.
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Căn cứ sổ cái các tài khoản để lập bảng xác định kết quả kinh doanh.
DNTN TM và Tin học
KPT
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 2 năm 2008
Phần 1: Lãi, lỗ
STT
Chi tiêu
Mã số
Kỳ này
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
98.035.116
2
Các khoản trừ doanh thu
02
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02)
10
98.035.116
4
Giá vốn hàng
11
76.825.413
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
21.209.703
6
Doanh thu hoạt động tài chính
21
7
Chi phí tài chính
22
Trong đó : Chi phí lãi vay
23
8
Chi phí bán hàng
24
1.333.000
9
Chi phí quản lí doanh nghiệp
25
1.275.000
10
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 +(21 – 22) - ( 24 + 25)
30
18.601.703
11
Thu nhập khác
31
12
Chi phí khác
32
13
Lợi nhuận khác ( 40 = 31- 32)
40
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
( 50 = 30 + 40 )
50
18.601.703
15
Chi phí thuế TNDN hiện hành 28%
51
5.208.476,84
16
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
17
Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 -51 – 52 )
60
13.493.226,16
18
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
70
Chương III : NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN, ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ.
Nhận xét chung.
Thuận lợi.
Hệ thống sổ sách của doanh nghiệp được thiết kế rõ rang, phản ánh nội dung đầy đủ các khoản mục cũng như số liệu.
Ban lãnh đạo có năng lực quản lý cao, nhạy bén rong kinh doanh luôn tìm tòi sang tạo, đưa ra những sang kiến mới.
Đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao, năng động.
Xây dựng bộ máy quản lý gọn nhẹ và năng động.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước.
Được sự chỉ đạo, quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của Tỉnh ủy và các Ban ngành chức năng trong việc tạo điều kiện tốt cho doanh nghiệp thực hiện kế hoạch của mình.
Khó khăn.
Thuế là nghĩa vụ đối với nhà nước, tuy nhiên cũng ảnh hưởng một khoản chi phí đến doanh nghiệp.
Quy mô hoạt động chưa được mở rộng.
Hiện nay có nhiều doanh nghiệp mới thành lập, nên cần phải cạnh tranh trên thị trường.
Đề xuất, kiến nghị.
Cần có phương hướng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh.
Cần mở rộng thị trường để nâng cao hiệu quả kinh doanh nhằm thu lợi nhuận nhiều nhất.
Cần phát huy hết năng lực của công nhân viên.
Riêng đối với công tác kế toán mua bán hang hóa và xác định kết quả kinh doanh rất quan trọng nên các nhân viên kế toán cần hạch toán chính xác các chi phí phát sinh.
Hiện nay mọi hoạt động của doanh nghiệp đều tốt. Tuy nhiên để theo kịp sự phát triển của nền kinh tế thị trường cần phát huy hết khả năng làm việc của mọi người. Đồng thời áp dụng khoa học và công nghệ vào việc quản lý để giảm nhẹ khối lượng công việc.
KẾT LUẬN
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, một trong những điều kiện quan trọng để cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác là nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Do đó tổ chức đúng hợp lý có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí.
Qua thời gian thực tập và nghiên cứu thực tế ở doanh nghiệp, với sự giúp đỡ tận tình của các anh, chị phòng kế toán cùng cô giáo hướng dẫn, bản thân em đã tìm hiểu nghiên cứu tình hình thực tế công tác kế toán tại doanh nghiệp. Đối chiếu và áp dụng những kiến thức đã học ở trường và qua thực tập ở DNTN TM và Tin học KPT em đã thu nhận học hỏi được nhiều kinh nghiệm quý báu. Với khả năng và trình độ của mình em đã chon đề tài : “Kế toán mua bán hang hóa và xác định kết quả kinh doanh”.
Kết hợp với lý luận được trang bị ở trường em đã mạnh dạng đưa ra những nhận xét về ưu, nhược điểm của doanh nghiệp những vấn đề cần phải cải tiến. Để từ đó doanh nghiệp đề ra biện pháp khắc phục.
Báo cáo này được hoàn thành nhờ sự nỗ lực cố gắng của bản than em đồng thời là kết quả quan tâm của cô giáo hướng dẫn và các anh chị trong doanh nghiệp.
Với trình đọ lý luận và thực tế còn hạn hẹp nên nắm bắt một lúc nhiều vấn đề là một hoạt động khó khăn đối với em. Vì vậy báo cáo không sao tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong cô giáo hướng dẫn, ban lãnh đạo doanh nghiệp, các anh chị phòng kế toán góp ý kiến để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chan thành cảm ơn và kính chúc thầy cô giáo cùng ban lãnh đạo doanh nghiệp đạt thành tích trong mọi lĩnh vực.
Ngày 06 tháng 06 năm 2008
Người viết
HUỲNH THỊ HIỆP TRINH.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
Tài liệu, sổ sách, chứng từ của phòng kế toán DNTN TM và Tin học KPT.
Bài giảng tổ chức hạch toán.
Bài giảng kế toán doanh nghiệp 1.
Bài giảng kế toán doanh nghiệp 2.
Báo cáo thực tập các anh chị năm trước.
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM CHUYÊN ĐỀ
TỐT NGHIỆP
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn. 1
Lời mở đầu. 2
Chương I : Cơ sở lý luận chung về kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh. 3
Một số khái niệm. 3
Hoạt động Kinh doanh thương mại. 3
Hàng hóa. 3
Xác định kết quả. 3
Phương pháp tính giá hàng hóa. 3
Tính giá hàng hóa nhập kho. 3
Tính giá hàng hóa xuất kho. 3
Phương pháp LIFO. 3
Phương pháp LIFO. 3
Phương pháp thực tế đích danh. 3
Phương pháp bình quân gia quyền, 3
Phương pháp hệ số. 4
Kế toán mua hàng. 4
3.1 Khái niệm. 4
3.2. Phương thức mua hàng. 4
3.3. Kế toán nghiệp vụ mua hàng. 5
3.4. Phương pháp hạch toán nghiệp vụ mua hàng. 6
3.4.1. Sơ đồ kế toán mua hàng. 6
3.4.2. Kế toán chi phí mua hàng. 7
4. Kế toán bán hàng hóa. 7
4.1. Bán buôn. 7
4.2. Bán lẻ. 7
4.3. Tài khoảng sử dụng. 8
4.4. Phương pháp hạch toán nghiệp vụ bán hàng. 10
5. Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 12
5.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ của kế toán XDKQKD. 13
5.2. Tài khoản sử dụng. 13
5.3. Phương pháp hạch toán. 14
Chương II : Khái quát quá trình hình thành và thực trạng công tác kế toán mua bán hàng hoá và xây dựng KQKD của DNTN TM và Tin học KPT. 19
Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp. 19
Đặc điểm tình hình chung của doanh nghiệp. 19
Sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp. 19
Đặc điểm ngành nghề kinh doanh. 19
Đặc điểm tổ chức bộ máy của doanh nghiệp. 20
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. 20
Cơ cấu nhiệm vụ chức năng của hệ thống quản lý. 20
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp trong những năm qua và phương hướng hoạt động. 21
Kết quả hoạt động kinh doanh những năm qua. 21
Phương hướng hoạt động năm 2008. 21
Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp. 22
Sơ đồ bộ máy kế toán chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. 22
Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp. 22
Thực trạng công tác mua bán hàng hoá và xác định KQKD của DNTN TM và Tin học KPT. 24
Phương thúc thanh toán. 24
Kế toán mua hàng. 24
Kế toán bán hàng. 27
Kế toán chi phí và xác định KQKD. 33
Kế toán chi phí bán hàng. 33
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 37
Kế toán xác định KQKD. 39
Chương III : Những thuận lợi và khó khăn, đề xuất kiến nghị. 44
Nhận xét chung. 44
Thuận lợi. 44
Khó khăn. 44
Đề xuất, kiến nghị. 44
Kết luận. 45
Tài liệu tham khảo.
BẢNG NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
K/C : Kết chuyển
CP : Chi phí
CPBH : Chi phí bán hàng
CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK : Tài khoản
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
DN : Doanh nghiệp
TM : Thương mại
XĐKQKD : Xác định kết quả kinh doanh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực trạng công tác kế toán mua bán hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN TM và Tin học KPT.doc