Thực trạng công tác kế toán về công ty TNHH sản xuất cơ khí Tiến Đạt

CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẾ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CƠ KHÍ TIẾN ĐẠT 1.1.Qúa trình hình thành và phát triển Công ty TNHH sản xuất cơ khí Tiến Đạt Tên công ty : Công ty TNHH sản xuất cơ khí Tiến Đạt Trụ sở chính : 334 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội Điện thoại : (04) 3987 5629 / 30 Fax : (04) 3987 5631 Công ty TNHH sản xuất cơ khí Tiến Đạt là đơn vị thành viên của Tập đoàn thép không gỉ Tiến Đạt, tiền thân là công ty TNHH Tiến Đạt được thành lập năm 1998. Nỗ lực trở thành nhà sản xuất đi đầu trong công nghệ, Inox Tiến Đạt đã tạo nên một hình ảnh tiên phong trong nền công nghiệp Thép không gỉ tại Việt Nam. Vào năm 2000, Tiến Đạt là doanh nghiệp đầu tiên tại Việt Nam sản xuất ống hộp Inox, đến năm 2004 Tiến Đạt tiếp tục là nhà tiên phong khi áp dụng công nghệ Cán và Nhiệt luyện Inox vào quy trình sản xuất, năm 2008 Tiến Đạt lại một lần nữa khẳng định vị trí dẫn đầu khi đưa công nghệ sản xuất Cây đặc Inox vào Việt Nam. Điều này đã làm cho Inox Tiến Đạt đi trước một bước so với các nhà sản xuất và thương mại khác, là biện pháp hữu hiệu để chủ động nguồn nguyên liệu cho sản xuất và kinh doanh. Với nỗ lực, trí tuệ và lao động miệt mài, Inox Tiến Đạt trở thành đối tác phân phối tin cậy của hầu hết những nhà sản xuất, cung cấp uy tín trên thế giới như: Ý, Đức, Nhật Bản , Hà Lan, Ấn Độ , trở thành nhà cung cấp tin cậy cho các khách hàng cả nước cũng như tại Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Lào, Campuchia . Kế hoạch của Inox Tiến Đạt trong những năm tới sẽ đẩy mạnh hơn nữa việc sản xuất và cung cấp nguyên liệu Inox dùng trong sản xuất hàng công nghiệp, cũng như đẩy mạnh xuất khẩu. 1.2.Chức năng kinh doanh của công ty * Nhập khẩu - phân phối nguyên vật liệu Inox. * Sản xuất - phân phối sản phẩm Inox. 1.3.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất tại công ty Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất một sản phẩm: (Phụ lục 01) Quy trình công nghệ sản xuất Inox Tiến Đạt là công nghệ sản xuất chế biến liên tục. Sau mỗi giai đoạn sản xuất thu được các bán thành phẩm. Các bán thành phẩm của giai đoạn trước sau khi được kiểm tra là đối tượng chế biến của giai đoạn tiếp theo. Đặc điểm về quy trình sản xuất này có ảnh hưởng quan trọng tới việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành sản phẩm. 1.4.Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty 1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty: (phụ lục 02) 1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận * Ban giám đốc: Gồm 3 người: Giám đốc, Phó giám đốc sản xuất, Phó giám đốc kinh doanh. - Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm trước tổng công ty, trước pháp luật và toàn thể lao động trong công ty về kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình tuân thủ pháp luật của công ty. - Phó giám đốc sản xuất: Phụ trách sản xuất, chịu trách nhiệm giám sát việc điều hành sản xuất, đảm bảo công tác sản xuất đạt chất lượng và đúng kế hoạch đề ra. - Phó giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm triển khai, đôn đốc thực hiện công tác bán hàng, chỉ đạo xây dựng các phương án tiêu thụ các sản phẩm của Công ty, tìm kiếm thị trường mới cho các sản phẩm của Công ty. * Các phòng ban chức năng chính: - Phòng Tài chính-Kế toán: Làm công việc ghi chép, phản ánh, giám sát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, thông qua chỉ tiêu các giá trị của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và thống kê các vấn đề tài chính khác. - Phòng hành chính: Chịu trách nhiệm thực hiện các công tác có liên quan hành chính, tổ chức và các giao dịch với các cơ quan chính quyền địa phương về các hoạt động. - Phòng kinh doanh: Chịu trách nghiệm thực hiện các công việc mua sắm nguyên vật liệu đầu vào, giao dịch với khách hàng, tìm kiếm nguồn khách hàng, quảng cáo, xúc tiến tiêu thụ sản phẩm, thực hiện các dịch vụ sau bán hàng - Phòng xuất, nhập khẩu khẩu: Quản lý các hoạt động xuất khẩu sản phẩm của công ty ra nước ngoài cũng như việc nhập khẩu các thiết bị, máy móc, phụ tùng phục vụ cho quá trình cải tiến kỹ thuật, sản xuất sản phẩm. - Văn phòng: Phụ trách công tác văn thư, hành chính. - Các chi nhánh đại diện: Nghiên cứu thị trường, tổ chức phân phối hàng hóa cho các đại lý, ký kết hợ đồng tiêu thụ sản phẩm. 1.5 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Công ty TNHH Tiến Đạt sản xuất các mặt hàng Inox trên một dây chuyền sản xuất hiện đại được nhập khẩu từ các nhà sản xuất có công nghệ hàng đầu trên thế giới. Nhà máy Inox Tiến Đạt là nơi triển khai nghiên cứu, chế tạo sản phẩm theo yêu cầu để đưa vào sản xuất sản phẩm trên dây chuyền công nghệ cao như: Cán, Nhiệt luyện, Sản xuất ống công nghiệp & dân dụng, cắt xẻ tấm, cuộn, sản xuất tấm BA,HL,8k công suất hiện tại lên đến 20.000 tấn mỗi năm vẫn chưa thể đáp ứng hết nhu cầu của thị trường.

doc21 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2800 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng công tác kế toán về công ty TNHH sản xuất cơ khí Tiến Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẾ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CƠ KHÍ TIẾN ĐẠT 1.1.Qúa trình hình thành và phát triển Công ty TNHH sản xuất cơ khí Tiến Đạt Tên công ty : Công ty TNHH sản xuất cơ khí Tiến Đạt Trụ sở chính : 334 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội Điện thoại : (04) 3987 5629 / 30 Fax : (04) 3987 5631 Công ty TNHH sản xuất cơ khí Tiến Đạt là đơn vị thành viên của Tập đoàn thép không gỉ Tiến Đạt, tiền thân là công ty TNHH Tiến Đạt được thành lập năm 1998. Nỗ lực trở thành nhà sản xuất đi đầu trong công nghệ, Inox Tiến Đạt đã tạo nên một hình ảnh tiên phong trong nền công nghiệp Thép không gỉ tại Việt Nam. Vào năm 2000, Tiến Đạt là doanh nghiệp đầu tiên tại Việt Nam sản xuất ống hộp Inox, đến năm 2004 Tiến Đạt tiếp tục là nhà tiên phong khi áp dụng công nghệ Cán và Nhiệt luyện Inox vào quy trình sản xuất, năm 2008 Tiến Đạt lại một lần nữa khẳng định vị trí dẫn đầu khi đưa công nghệ sản xuất Cây đặc Inox vào Việt Nam. Điều này đã làm cho Inox Tiến Đạt đi trước một bước so với các nhà sản xuất và thương mại khác, là biện pháp hữu hiệu để chủ động nguồn nguyên liệu cho sản xuất và kinh doanh. Với nỗ lực, trí tuệ và lao động miệt mài, Inox Tiến Đạt trở thành đối tác phân phối tin cậy của hầu hết những nhà sản xuất, cung cấp uy tín trên thế giới như: Ý, Đức, Nhật Bản , Hà Lan, Ấn Độ…, trở thành nhà cung cấp tin cậy cho các khách hàng cả nước cũng như tại Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Lào, Campuchia…. Kế hoạch của Inox Tiến Đạt trong những năm tới sẽ đẩy mạnh hơn nữa việc sản xuất và cung cấp nguyên liệu Inox dùng trong sản xuất hàng công nghiệp, cũng như đẩy mạnh xuất khẩu. 1.2.Chức năng kinh doanh của công ty * Nhập khẩu - phân phối nguyên vật liệu Inox. * Sản xuất - phân phối sản phẩm Inox. 1.3.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất tại công ty Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất một sản phẩm: (Phụ lục 01) Quy trình công nghệ sản xuất Inox Tiến Đạt là công nghệ sản xuất chế biến liên tục. Sau mỗi giai đoạn sản xuất thu được các bán thành phẩm. Các bán thành phẩm của giai đoạn trước sau khi được kiểm tra là đối tượng chế biến của giai đoạn tiếp theo. Đặc điểm về quy trình sản xuất này có ảnh hưởng quan trọng tới việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành sản phẩm. 1.4.Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty 1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty: (phụ lục 02) 1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận * Ban giám đốc: Gồm 3 người: Giám đốc, Phó giám đốc sản xuất, Phó giám đốc kinh doanh. - Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm trước tổng công ty, trước pháp luật và toàn thể lao động trong công ty về kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình tuân thủ pháp luật của công ty. - Phó giám đốc sản xuất: Phụ trách sản xuất, chịu trách nhiệm giám sát việc điều hành sản xuất, đảm bảo công tác sản xuất đạt chất lượng và đúng kế hoạch đề ra. - Phó giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm triển khai, đôn đốc thực hiện công tác bán hàng, chỉ đạo xây dựng các phương án tiêu thụ các sản phẩm của Công ty, tìm kiếm thị trường mới cho các sản phẩm của Công ty. * Các phòng ban chức năng chính: - Phòng Tài chính-Kế toán: Làm công việc ghi chép, phản ánh, giám sát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, thông qua chỉ tiêu các giá trị của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và thống kê các vấn đề tài chính khác. - Phòng hành chính: Chịu trách nhiệm thực hiện các công tác có liên quan hành chính, tổ chức và các giao dịch với các cơ quan chính quyền địa phương về các hoạt động. - Phòng kinh doanh: Chịu trách nghiệm thực hiện các công việc mua sắm nguyên vật liệu đầu vào, giao dịch với khách hàng, tìm kiếm nguồn khách hàng, quảng cáo, xúc tiến tiêu thụ sản phẩm, thực hiện các dịch vụ sau bán hàng… - Phòng xuất, nhập khẩu khẩu: Quản lý các hoạt động xuất khẩu sản phẩm của công ty ra nước ngoài cũng như việc nhập khẩu các thiết bị, máy móc, phụ tùng phục vụ cho quá trình cải tiến kỹ thuật, sản xuất sản phẩm. - Văn phòng: Phụ trách công tác văn thư, hành chính. - Các chi nhánh đại diện: Nghiên cứu thị trường, tổ chức phân phối hàng hóa cho các đại lý, ký kết hợ đồng tiêu thụ sản phẩm. 1.5 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Công ty TNHH Tiến Đạt sản xuất các mặt hàng Inox trên một dây chuyền sản xuất hiện đại được nhập khẩu từ các nhà sản xuất có công nghệ hàng đầu trên thế giới. Nhà máy Inox Tiến Đạt là nơi triển khai nghiên cứu, chế tạo sản phẩm theo yêu cầu để đưa vào sản xuất sản phẩm trên dây chuyền công nghệ cao như: Cán, Nhiệt luyện, Sản xuất ống công nghiệp & dân dụng, cắt xẻ tấm, cuộn, sản xuất tấm BA,HL,8k…công suất hiện tại lên đến 20.000 tấn mỗi năm vẫn chưa thể đáp ứng hết nhu cầu của thị trường. 1.6.Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2007-2008 Thành quả của Công ty đạt được trong năm 2007 và 2008 được thể hiện qua báo cáo kết quả kinh doanh của công ty. Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 So sánh 08/07 Giá trị % Tổng tài sản 538.395.298.280 558.023.509.485 19.628.211.205 3,6% Doanh thu thuần 437.086.269.004 479.470.087.364 42.383.818.360 9,7% LN trước thuế 53.085.274.260 51.485.073.369 -1.600.200.891 -0,3% Nộp ngân sách 39.569.359.000 40.748.204.206 1.178.845.206 3% Nợ phải trả 178.205.365.308 180.086.375.205 1.881.009.897 1,1% Nợ phải thu 114.730.164.596 121.374.205.275 6.644.040.679 5,8% Lao động 370 375 5 1,4% Thu nhập BQ 2.500.000 2.800.000 300.000 12% Nhận xét: Theo số liệu trên ta thấy doanh thu 2008 đã tăng 9,7% so với 2007 tuy nhiên lợi nhuận trước thuế giảm nhẹ 0,3% do biến động suy thoái kinh tế toàn cầu, mức tăng trưởng doanh thu không bù đắp đủ mức tăng chi phí. Các khoản nợ phải trả, nợ phải thu đều tăng do dòng vốn luân chuyển trong năm 2008 chậm hơn so với 2007 đi liền với sự tăng trưởng, mở rộng quy mô sản xuất. Lương bình quân của người lao động tăng với tỷ lệ là 12% do thay đổi chính sách về tiền lương năm 2008, có cắt giảm lao động ở một số bộ phận phụ trợ. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CƠ KHÍ TIẾN ĐẠT 2.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán tại Công ty 2.1.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán Tổ chức công tác kế toán của Công ty theo hình thức kế toán tập trung, xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, tổ chức quản lý và quy mô của công ty là hoạt động tập trung trên một địa bàn. 2.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán * Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: ( Phụ lục 03) * Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: - Kế toán trưởng: Nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán và điều hành toàn bộ công tác kế toán của công ty và chịu trách nhiệm chung về thông tin của phòng kế toán và cung cấp thông tin chung cho quản lý. - Kế toán thanh toán kiêm kế toán tiền mặt: Nhiệm vụ theo dõi và phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ của Công ty và các khoản tiền mặt. - Kế toán tiền gửi ngân hàng, tiền vay: Theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay ngân hàng, viết ủy nhiệm thu để thực hiện các nghiệp vụ thanh toán với ngân hàng, kiểm tra tình hợp lý hợp lệ các chứng từ chuyển tiền. - Kế toán tài sản cố định kiêm kế toán bán hàng: Theo dõi ghi chép phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm đồng thời theo dõi biến động của TSCĐ. - Kế toán vật tư: Theo dõi, ghi chép, phản ánh về tình hình xuất, nhập kho vật tư. Theo dõi tình hình tăng giảm, trích phân bổ khấu hao cho các đối tượng. - Thủ quỹ: Nhiệm vụ đảm nhiệm thu chi tiền mặt hàng ngày và việc quản lý quỹ của Công ty. - Kế toán thuế: Thực hiện các công tác có liên quan đến thuế. 2.2. Chính sách kế toán của Công ty - Chế độ kế toán áp dụng: Căn cứ vào chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng năm. - Hình thức kế toán: Nhật ký chung (Phụ lục 04) - Kì kế toán: Theo tháng - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ) - Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Tính bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng. - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. - Kỳ lập báo cáo tài chính: Quý, năm. 2.3 Phương pháp kế toán và một số phần hành kế toán tại Công ty. 2.3.1 Kế toán toán tài sản cố định. 2.3.1.1 Đặc điểm và phân loại tài sản cố định TSCĐ sử dụng cho sản xuất của Công ty TNHH sản xuất cơ khí Tiến Đạt bao gồm nhiều loại khác nhau như nhà xưởng, máy nén khí, máy phát điện, máy cắt,xẻ…Tất cả các TSCĐ sử dụng cho sản xuất đều là TSCĐ hữu hình, không có TSCĐ vô hình. Công ty áp dụng khấu hao TSCĐ theo đường thẳng, thực hiện quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. * Phân loại TSCĐ TSCĐHH được phân loại theo tính năng sử dụng bao gồm các loại sau: - Nhà xưởng, vật kiến trúc. - Thiết bị sản xuất - Phương tiện vận tải - Thiết bị văn phòng - TSCĐ khác 2.3.1.2 Đánh giá tài sản cố định. TSCĐ của doanh nghiệp đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại. * Xác định nguyên gía TSCĐ: Là toàn bộ chi phí bình thường và hợp lý mà doang nghiệp bỏ ra để có TSCĐ đó và đưa TSCĐ sẵn sàng vào sử dụng. Nguyên giá = Trị giá mua thực tế + Các khoản thuế + Chi phí liên quan TSCĐ (đã trừ CKTM, GG) (nếu có) trực tiếp khác Ví dụ: Ngày 07/08/2008 mua một máy in. Giá mua thực tế là 5.200.000 đồng. Thuế 520.000 đồng. Chi phí vận chuyển là 200.000đồng. Nguyên giá TSCĐ = 5.200.000 + 520.000 + 200.000 =5.920.000đồng. * Giá trị còn lại của TSCĐ Giá trị còn lại = Nguyên giá - Số khấu hao Của TSCĐ TSCĐ lũy kế 2.3.1.3 Kế toán chi tiết TSCĐ - Kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng TSCĐ: Để quản lý theo dõi TSCĐ công ty mở “ Sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng ” cho từng đơn vị bộ phận. Sổ này dùng theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng tại đơn vị trên cơ sở các chứng từ gốc về tăng, giảm TSCĐ. - Kế toán chi tiết TSCĐ tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết cho từng TSCĐ của công ty, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn trích hàng năm của từng TSCĐ. Căn cứ để lập thẻ TSCĐ là: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ… 2.3.1.4 Kế toán tổng hợp tăng giảm tài sản cố định *TK sử dụng: TK 211 và các TK liên quan * Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận tài sản, biên bản thanh lý TSCĐ, bảng phân bổ khấu hao, biên bản đánh giá lại, thanh lý TSCĐ… * Phương pháp kế toán: - Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ Ví dụ: Ngày 03/07/2008 Công ty mua một ô tô tải (huyndai) giá mua chưa thuế GTGT 750,000,000đ. Thuế G TGT 10% đã thanh bằng chuyển khoản. Ghi tăng nguyên giá TSCĐ Nợ TK 211 750.000.000 Nợ TK 133 75.000000 Có TK 112 825,000,000 - Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ Ví dụ: Ngày 20/07/2008 Công ty thanh lý một TSCĐ nguyên giá la 25,000,000 gía trị khấu hao là 20.000.000đ (đã bao gồm thuế đầu vào), thu từ thanh lý 5.500.000đ bằng tiền gửi ngân hàng (bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu ra) Kế toán ghi: BT1: Kế toán ghi giảm nguyên giá Nợ TK 214 20.000.000 Nợ TK 811 5.000.000 Có TK 211 25.000.000 BT2: Phản ánh số chi phí về thanh lý TSCĐ Nợ TK 811 2.000.000 Nợ TK 133 (1) 200.000 Có TK 112 2.200.000 BT3: Phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ Nợ TK 112 5.000.000 Có TK 711 5.000.000 Có TK 333 (1) 500.000 2.3.2 Kế toán NVL, CCDC 2.3.2.1 Phân loại NVL, CCDC - Nguyên vật liệu chính: Là những thứ mà sau quá trình gia công chế biến sẽ thành thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm như: Thép không gỉ,… - Nguyên vật liệu phụ: Là những nguyên vật liệu phụ trợ trong sản xuất được kết hợp với vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc, kích cỡ, hình dáng phục vụ cho nhu cầu công nghệ kỹ thuật như: sơn,…. - Nhiên liệu: Là những thứ vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh: Xăng, dầu, nước… - Công cụ dụng cụ tại Công ty gồm: Các máy móc, trang thiết bị phục vụ quá trình sản xuất sản phẩm. 2.3.2.2 Kế toán chi tiết NVL, CCDC Công ty áp dụng phương pháp kế toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp ghi thẻ song song. ( Phụ lục 05) 2.3.2.3 Kế toán tổng hợp tăng, giảm NVL, CCDC * Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản kiểm kê sản phẩm vật tư hàng hóa, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, hợp đồng bán hàng và hóa đơn GTGT. * Các TK kế toán sử dụng: TK 152, TK 153 * Phương pháp kế toán: - Kế toán tổng hợp tăng NVL, CCDC Ví dụ: Ngày 06/06/2008 mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá cả thuế 5.758.000đ (thuế 575800) chưa trả tiền cho công ty Bình Hưng. Nợ TK 152 5.182.200 Nợ TK 133 575.800 Có TK 331 5.758.000 - Kế toán tổng hợp giảm NVL, CCDC Ví dụ: Ngày 07/06/2008 xuất thép dây đơn giá 6.800.000đ Nợ TK 621 6.800.000 Có TK 152 6.800.000 2.3.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2.3.3.1 Kế toán tiền lương Công ty trả lương theo thời gian: Cuối tháng kế toán dựa vào bảng chấm công và mức lương thỏa thuận trong hợp đồng với người lao động để tính số tiền lương phải trả. Mức lương thỏa thuận Lương = * Số ngày thực tế 26 Ngoài ra còn có các khoản như: Ăn ca, khen thưởng, phúc lợi. * TK sư dụng: TK 334 và các TK liên quan * Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng chấm công làm thêm giờ… Ví dụ: Căn cứ bảng lương tháng 01/2008 lương trả cho công nhân bộ phận sản xuất số tiền 280.000.000 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 622 280.000.000 Có TK 334 280.000.000 2.3.3.2 Kế toán các khoản trích theo lương * Nội dung các khoản trích theo lương Hiện nay Công ty đang trích BHXH là 20% trên lương cơ bản, người lao động chịu 5%, Công ty trích 15% từ chi phí sản xuất kinh doanh. Kinh phí công đoàn là 2% do công ty chịu, BHYT công ty trích 3% (người lao động chịu 1%, công ty chịu 2%). * Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng phân bổ TL và BHXH ( Phụ lục 07) * TK kế toán sử dụng: TK 338: Phải trả, phải nộp khác. Ví dụ: Căn cứ bảng lương tháng 01/2008 Công ty trích BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán ghi: Nợ TK 334 137.400.000 Nợ TK 622 360.575.000 Nợ TK 627 27.550.000 Nợ TK 641 22.040.000 Nợ TK 642 19.760.000 Có TK 338 572.500.000 - TK 3382 45.800.000 - TK 3383 458.000.000 - TK 3384 68.700.000 2.3.4 Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm 2.3.4.1 Đặc điểm và phân loại CPSX - Chi phí NVLTT: bao gồm thép không gỉ - Chi phí NCTT: Bao gồm chi phí về tiền lương, tiền công, các khoản trích theo lương, các khoản khác như: phụ cấp độc hại, tiền lương làm thêm giờ… - Chi phí SXC: là tập hợp các chi phí phát sinh và các bộ phận tham gia gián tiếp vào quá trình sản xuất tại các xí nghiệp như: tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí điện nước… 2.3.4.2 Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm - Đối tượng tập hợp chi phí: Là từng giai đoạn của quy trình công nghệ - Đối tượng tính giá thành: Là cả nhóm bán thành phẩm từng giai đoạn và từng loại sản phẩm nhập kho. 2.3.4.3 Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất *Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ NVLTT: TK 621 - Công ty thực hiện tính giá trị NVL xuất kho theo phương pháp gia quyền bình quân cố định. - Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho,… * Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NCTT: TK 622 - Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công… * Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ CPSX C: TK 627 - Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo Lương, phiếu xuất kho, … * Kế toán tổng hợp CPSX toàn công ty: TK 154 Ví dụ: Căn cứ bảng sổ cái TK 154 ( Phụ lục 8). Kế toán ghi: Nợ TK 154: 6.520.480.260 Có TK 621: 3.415.360.000 Có TK 622: 1.105.105.100 Có TK 627: 2.000.015.160 2.3.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 2.3.5.1. Kế toán bán hàng * Nội dung doanh thu bán hàng: Công ty TNHH Tiến Đạt kinh doanh trên nhiều lĩnh vực xong doanh thu bán hàng của Công ty chủ yếu là việc buôn bán như: Các chi nhánh và các showroom. * Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho, phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng, các chứng từ liên quan. *Tài khoản sử dụng: TK 511 và các TK liên quan Ví dụ: Ngày 18/07/2009 Công ty bán 300kg inox cho công ty TNHH Thùy Linh với giá bán chưa thuế là 500.000.000đ thuế 10% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 112 550.000.000 Có TK 511 500.000.000 Có TK 333(1) 50.000.000 2.3.5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu *Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu của Công ty là: CK thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại… * Tài khoản sử dụng: TK 521,TK 531, TK 532 Ví dụ: 19/07 do khách hàng trả lại lô hàng thép tấm do không đúng kích cỡ trị giá 52.000.000 đồng. Công ty trả lại bằng tiền mặt. Kế toán ghi: Nợ TK 521 52.000.000 Nợ TK 333(1) 5.200.000 Có TK 111 57.200.000 2.3.5.3 Kế toán giá vốn hàng bán * Tài khoản sử dụng: TK 632 “ Giá vốn hàng bán ” Ví dụ: Ngày 22/03/09 Công ty bán lô thép góc cho cửa hàng Vạn Lợi trị giá 35.000.000. Kế toán ghi: Nợ TK 632 35.000.000 Có TK 156 35.000.000 2.3.5.4 Kế toán chi phí bán hàng * Nội dung chi phí bán hàng: Chi phí tiếp khách, chi phí về tiền lương,… * Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, Hóa đơn GTGT… * TK kế toán sử dụng: TK641: Chi phí bán hàng Ví dụ: Ngày 08/07/2009 Công ty phát sinh chi phí tiếp khách 2.567.903đ Nợ TK 641 2.567.903 Có TK 111 2.567.903 2.3.5.5 Kế toán chi phi quản lý doanh nghiệp * Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý, chi phí bằng tiền khác.. * Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, giấy đề nghị tam ứng,…. * TK kế toán sử dụng: TK 642 và các TK liên quan khác Ví dụ Ngày 01/01/2009 Công ty chi quà tết cho nhân viên là 56.000.000 Nợ TK 642 56.000.000 Có TK 111 56.000.000 2.3.5.6 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính * Nội dung doanh thu hoạt động tài chính: Gồm thu nhập từ vốn góp kinh doanh, lãi tiền gửi, tỷ giá,….. * TK kế toán sử dụng: TK 515 và các TK khác liên quan Ví dụ Thu lãi chậm trả của Công ty Lan Hương Nợ TK 111 16.672.898 Có TK 515 16.672.898 2.3.5.7 Kế toán chi phí tài chính * Nội dung chi phí tài chính: Phản ánh toàn bộ các khoản chi phí và các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính,… * TK sử dụng: TK 635 và các TK khác liên quan Ví dụ Công ty trả lãi tiền gửi ngân hàng số tiền 15.670.898 Nợ TK 635 15.670.898 Có TK 112 15.670.898 2.3.5.8 Kế toán thu nhập khác * Nội dung thu nhập khác: Thanh lý TSCĐ, thu được nợ khó đòi, các khoản thuế được hoàn lại… *TK kế toán sử dụng: TK 711 Thu nhập khác Ví dụ: Ngày 27/12/2008 thu tiền thanh lý TSCĐ số tiền 13.567.890 Nợ TK 111 13.567.890 Có TK 711 13.567.890 2.3.5.9 Kế toán chi phí khác * Nội dung chi phí khác: Là chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ… * TK kế toán sử dụng: TK 811 Chi phí khác Ví dụ: Ngày 16/08/2008 phát sinh chi phí nhượng bán TSCĐ số tiền 8.567.986 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 811 8.567.986 Có TK 111 8.567.986 2.3.5.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh * TK sử dụng: TK 911 * Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Kết quả = DTT về + DT + TN - Gíá vốn - CP tài - CP bán - CP - CP HĐKD bán hàng HĐTC khác hàng bán chính hàng QLDN khác Ví dụ: Cuối năm 2008, căn cứ vào "Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( Phụ lục 15). Thực hiện bút toán kết chuyến sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: - Kết chuyển doanh thu thuần : Nợ TK 511 558.023.509.485 Có TK 911: 558.023.509.485 - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 487.965.028.394 Có TK 632 : 487.965.028.394 - Kết chuyển DT HĐ tài chính : Nợ TK 515 6.384.020.472 Có TK 911 6.384.020.472 - Kết chuyển chi phí tài chính : Nợ TK 911 12.604.274.953 Có TK 635 : 12.604.274.953 - Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 4.745.302.694 Có TK 641: 4.745.302.694 - Kết chuyển chi phí QLDN: Nợ TK 911: 8.364.699.410 Có TK 642: 8.364.699.410 - Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711: 1.730.472.910 Có TK 911: 1.730.472.910 - Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911: 973.624.047 Có TK 811: 973.624.047 - Kết chuyển lãi: Nợ TK 911: 37.069.252.826 Có TK 421: 37.069.252.826 CHƯƠNG III THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT 3.1.Thu hoạch Qua thời gian thực tập ở Công ty TNHH sản xuất cơ khí Tiến Đạt, được sự hướng dẫn của cô giáo Th.s Đỗ Thị Phương và sự giúp đỡ cô chú, các anh chị trong phòng Tài chính - Kế toán của Công ty đã giúp em có thêm cơ hội để tiếp xúc nhiều hơn với nghiệp vụ kế toán và vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Lý luận đã học trong trường kết hợp với thực tiễn trong quá trình thực tập là kiến thức em được trang bị vào việc giải quyết các tình huống thực tế, chuẩn bị hành trang cho công việc sau khi tốt nghiệp. 3.2.Nhận xét 3.2.1 Ưu điểm: Công tác kế toán tại Công ty TNHH sản xuất cơ khí Tiến Dạt đã đạt được một số ưu điểm sau: Ưu điểm thứ 1: Các nhân viên đều có kinh nghiệm làm việc và trình độ chuyên môn cao nên bộ máy kế toán làm việc thuận tiện và hiệu quả. Ưu điểm thứ 2: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Việc xác định đối tượng tập hợp CPSX là từng giai đoạn công nghệ phù hợp với đặc điểm của quá trình sản xuất, mặt khác giúp cho công tác tính giá thành được thuận lợi. Ưu điểm thứ 3: Đối tượng tính giá thành: Việc xác định đối tượng tính giá thành là nhóm bán thành phẩm từng giai đoạn và từng loại sản phẩm nhập kho phù hợp với đặc điểm quá trình sản xuất và phương pháp tính giá thành đã chọn. Ưu điểm thứ 4 Giữa kế toán chi phí sản xuất, giá thành và kế toán các bộ phận khác có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, giúp cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được thuận lợi hơn. Việc lập báo cáo đúng kỳ, đều đặn đảm bảo việc cung cấp thông tin được nhanh chóng, chính xác, đầy đủ. 3.2.2 Tồn tại: Tồn tại thứ 1: Về phần mềm kế toán Mặc dù đã áp dụng phần mềm kế toán nhưng nhiều nghiệp vụ vẫn phải thực hiện thủ công rồi mới nhập vào phần mềm như nghiệp vụ phân bổ khấu hao tài sản cố định, công cụ dụng cụ có giá trị lớn. Các nghiệp vụ này lại tập trung vào cuối tháng khiến khối lượng công việc bị áp lực. Tồn tại thứ 2: Về kế toán chi phí sản xuất chung Trên bảng tính giá thành, chi phí sản xuất chung được phân tách thành các yếu tố: chi phí điện.. là không thật sự cần thiết, làm cho bảng tính giá thành thêm phức tạp Tồn tại thứ 3: Về kế toán chi phí NVLTT Về kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, các nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp chỉ được phản ánh thường xuyên ở bộ phận kho đến cuối tháng mới chuyển cho phòng kế toán để tổng hợp, nhập liệu. Vì vậy khối lượng công việc lớn sẽ được tập trung vào cuối tháng, hơn nữa thông tin kế toán về nguyên vật liệu xuất trong kỳ không được cập nhật làm giảm hiệu quả quản lý. Tồn tại thứ 4: Về tổ chức bộ máy kế toán Thủ quỹ của công ty làm việc tại một phòng khác không thuận tiện cho công tác kế toán liên quan đến tiền, nguồn vốn và các khoản phải trả. Tồn tại thứ 5: Về hệ thống tài khoản kế toán sử dụng Về hệ thống tài khoản sử dụng: Hệ thống tài khoản công ty áp dụng hiện nay theo chế độ kế toán hiện hành theo đúng quyết định số 15/QĐ/BTC. Tuy nhiên số lượng tài khoản cấp hai và ba còn ít nên việc hạch toán chi tiết còn nhiều khó khăn. 3.2.3 Một số ý kiến đề xuất về công tác kế toán của Công ty Đề xuất thứ 1: Về phần mềm kế toán Kế toán nên sử dụng phần mềm Fast để giảm bớt khối lượng công việc vào cuối tháng. Đề xuất thứ 2: Về các biểu kế toán Các biểu kế toán lập cần có sự logic, các số liệu thích hợp, đầy đủ. Đề xuất thứ 3: Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, bộ phận kho nên chuyển ngay cho phòng kế toán để tổng hợp tránh công việc tồn đọng vào cuối tháng. Đề xuất thứ 4: Về tổ chức bộ máy kế toán Nên bố trí cho thủ quỹ làm việc chung tại phòng kế toán để thuận tiện cho công tác kế toán. Đề xuất thứ 5: Về hoàn thiện chi phí nhân công Khi thanh toán lương cho công nhân thuê ngoài công ty hạch toán Nợ TK 622 Có TK 111, 112 Để thuận tiện cho công tác quản lý công ty nên cho mục chi phí nhân công thuê ngoài theo dõi chung trên TK 334. Công ty nên mở chi tiết cho công nhân bên trong và công nhân thuê ngoài. Khi phòng kế toán sẽ ghi sổ như sau: Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp (chi tiết cho từng đối tượng) Có TK 334.8 Phải trả người lao động khác.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThực trạng công tác kế toán về công ty TNHH sản xuất cơ khí Tiến Đạt.DOC
Luận văn liên quan