Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Kính Vạn Hoa

Chi phí nhân công trực tiếp Đặc điểm của công ty xây lắp là nhân công thuê ngoài nhiều. Đối với công nhân thuê ngoài, vì không trích BHYT, BHXH nên để đảm bảo an toàn trong lao động, tăng năng suất lao động, công ty nên trích một số phần trăm số tiền phải trả cho người lao động. Nếu khi có tai nạn lao động bất ngờ xảy ra thì công ty sẽ có một khoản tiền để hỗ trợ cho người bị tai nạn. Việc này vừa khuyến khích người lao động làm việc có năng suất, đồng thời nâng cao uy tín của công ty và phù hợp với chế độ bảo hiểm của người lao động. Để thực hiện được điều này thì giữa công ty và người lao động phải có sự thoả thuận với nhau. Công ty cũng nên trích kinh phí công đoàn cho nhân viên. Kinh phí công đoàn trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền lương thực tế, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Chi phí này một phần nộp lên cấp trên, một phần dùng để chi tiêu tại doanh nghiệp như hội nghị, chi ngày lễ tết cho nhân viên nữ, Tết thiếu nhi cho các em nhỏ, hay hoạt động tập thể của doanh nghiệp góp phần khuyến khích người lao động, tạo mối quan hệ thân thiết, chia sẻ trong tập thể của công ty.

doc88 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2526 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Kính Vạn Hoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ba triệu, ba trăm sáu mươi lăm nghìn đồng chẵn./ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Đơn vị: Công ty Cổ Phần Kính Vạn Hoa Địa chỉ: P1102, tòa nhà Hacisco, ngõ 107 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số: 04 – TT (Ban hành theo QĐ số 15/ 2006 / QĐ-BTC Ngày 20/ 03 / 2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG Ngày 27 tháng 4 năm 2011 Quyển số: …….. Số: 00112 Nợ: 152,133 Có: 141 Họ tên người thanh toán: Nguyễn Bá Luận Bộ phận (hoặc địa chỉ): Chủ nhiệm công trình Sơn La Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây: Diễn giải Số tiền A 1 I. Số tiền tạm ứng 1. Số tạm ứng đợt trước chưa hết: 2.Số tạm ứng kỳ này: - Phiếu chi số: PC 01/4 ngày 02/4/2011 - Phiếu chi số: …. II. Số tiền đã chi: Chứng từ số: HĐ 0000345 ngày 10/4/2011 Tiền vé xe, công tác phí theo thực tế III. Chênh lệch: 1. Số tạm ứng chi không hết ( I – II) 2. Chi quá số tạm ứng ( II – I) 5.000.000 5.000.000 3.915.000 3.365.000 550.0000 1.085.000 Giám Đốc Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người đề nghị thanh toán Kế toán định khoản: Nợ TK 623 : 3.065.000 Nợ TK 133 : 300.000 Nợ TK 642 : 550.000 Nợ TK111 : 1.085.000 Có TK 141 (ct NBL) : 5.000.000 Đơn vị : Công ty CP Kính Vạn Hoa Địa chỉ : P1102, Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội PHIẾU NHẬP XUẤT THẲNG Ngày 10 tháng 04 năm 2011 Số : XKVT 01/04 Họ và tên người giao: Nguyễn Ngọc Thành Kèm hóa đơn GTGT số 0000345 ngày 10/4/2011 Tên và bộ phận nhận : Bộ phận công trình Sơn La STT Tên vật liệu Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Xăng Lít 100 100 21.500 2.150.000 2 Dầu Lít 50 50 18.300 915.000 Cộng 3.065.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ):Ba triệu, không trăm sáu mươi lăm nghìn đồngchẵn./ Số chứng từ gốc kèm theo: 1 Ngày 10 tháng 04 năm 2011 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng, kế toán lập bảng kê nhiên liệu mua ngoài sử dụng cho máy thi công. Bảng 2.11: Bảng tổng hợp nguyên vật liệu xuất dùng bộ phận máy thi công Đơn vị : Công ty CP Kính Vạn Hoa Địa chỉ : P1102, Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội BẢNG KÊ NHIÊN LIỆU THÁNG 04/2011 Công trình Sơn La Chứng từ Tên nhiên liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Giá chưa thuế Số Ngày XKVT 01/04 10/04 Xăng Lít 100 21.500 2.150.000 XKVT 01/04 10/04 Dầu Lít 50 18.300 915.000 Cộng 3.065.000 Kèm theo 01 chứng từ Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Chi phí thuê máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí thuê máy thi công: Tại công ty Cổ phần Kính Vạn Hoa là đơn vị nhỏ, do điều kiện chưa cho phép và cùng lúc thi công nhiều công trình nên ngoài máy móc của công ty, công ty còn đi thuê ngoài máy thi công. Tuy nhiên tại công trình này thì không phát sinh hạng mục chi phí này. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản phát sinh như thanh toán tiền nước, tiền kiểm định máy xúc. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng TX/11P Ngày 28 tháng 4 năm 2011 Số: 0000654 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thủy Xuân Địa chỉ: Số 14/25 Trần Duy Hưng – Cầu Giấy – Hà Nội Điện thoại: 043.571.628 MST: 0101245064 Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị : Công ty CP Kính Vạn Hoa Địa chỉ : P1102, tòa nhà Hacisco, 107 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội Hình thức thanh toán: CK MST: 0102071257 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn vị Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Chi phí kiểm định máy xúc Trọn bộ 1 270.000 270.000 Cộng tiền hàng 270.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 27.000 Tổng cộng tiền thanh toán 297.000 Số tiền viết bằng chữ : Hai trăm chín bảy nghìn đồng chẵn./ Ngày 28/4/2011 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Công ty Cổ Phần Kính Vạn Hoa Mẫu số 2-TT Địa chỉ: P1102, Hacisco, 107 Nguyễn Chí Thanh, HN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC Ngày 20/3/2006 Bộ tài chính PHIẾU CHI Ngày 28 tháng 4 năm 2011 Số 20/4 Nợ TK 623: 270.000 Nợ TK 133: 27.000 Có TK 111: 297.000 Họ tên người nhận tiền: Lê Trung Thành Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Thanh toán tiền chi phí kiểm định máy xúc Ngày 28 tháng 4 năm 2011 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký,họ tên, đóng dấu) (ký,họ tên,) (ký,họ tên,) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Số tiền: 297.000 Bằng chữ: Hai trăm chín mươi bảy nghìn đồng chẵn./ Kèm theo : 01 chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ: hai trăm chin mươi bảy nghìn đồng./ + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) + Số tiền quy đổi. * Chi phí khấu hao máy thi công: Phương pháp tính khấu hao: Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, khung thời gian khấu hao theo quyết định 203/2009/QĐ-BTC. Mức trích khấu hao một năm = Nguyên giá Thời gian sử dụng Mức trích khấu hao một tháng = Khấu hao năm 12 tháng Tại công trình Sơn La: Tec chứa xăng dầu có Nguyên giá 15triệu đồng, thời gian sử dụng 6 năm Mức trích khấu hao một năm = 15 triệu đồng 6 năm = 2,5 triệu đồng Mức trích khấu hao một tháng = 2,5triệu đồng 12 tháng = 208.333 đồng Phương pháp phân bổ khấu hao: Máy thi công và tài sản được dùng cho công trình nào thì tính và phân bổ cho công trình đó, thời gian phân bổ thường được tính tròn tháng Chi phí khấu hao máy thi công phân bổ cho công trình Quỳnh Nhai – Sơn La thể hiện qua bảng 2.11. Bảng 2.12: Chi phí khấu hao máy thi công phân bổ cho công trình Quỳnh Nhai – Sơn La Công ty Cổ phần Kính Vạn Hoa MST: 0102071257 BẢNG CHI TIẾT PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 4 năm 2011 ĐVT: đồng TT Tài sản NGTSCĐ Tài khoản ghi nợ và đối tượng sử dụng TK ghi Có TK 214 Tên Số hiệu NG (triệuđ) TSCĐ (năm) 1 Tec chứa xăng dầu 21120401_01 15 6 623401_CT Sơn La 208.333 2 Máy phát hàn 21120501_01 10,9 5 623401_CT Sơn La 181.667 3 Đầm cóc NhậtTV5DF 21120010_01 33,52 8 623401_CT Sơn La 349.206 4 Máy xúc SOLAR534 21120801_01 2121,37 20 623401_CT Sơn La 8.839.042 5 Máy xúcSOLAR0246 21120801_02 2.263,77 20 623401_CT Sơn La 9.432.376 6 Xe Wave 21120610_01 15,1 5 627401_CT Sơn La 250.947 7 Xe Jupiter_5B94 21120601_02 22,5 5 627401_CT Sơn La 375.000 …… … …. ….. …. 17 Xe Innova 30K_1125 21130101_02 985,2 10 6424_khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN 8.210.000 18 Xe Camry 30K 6197 21130101_01 1.063,334 10 6424_khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN 8.861.111 19 Màn hình LCD 21140201_01 21,256 9 6424_khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN 196.818 Tổng cộng 17.267.929 Cộng 59.184.931 Người lập biểu Phụ trách bộ phận Ngày 30 tháng 4 năm 2011 Kế toán trưởng (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) * Chi phí nhân công bộ phận Chi phí nhân công bộ phận máy thi công được hạch toán tương tự chi phí nhân công trực tiếp: Trong tháng 4 năm 2011, để đảm bảo tiến độ, công ty phải thuê nhân công lái máy bên ngoài dù đơn giá sẽ cao hơn, thời gian càng ngắn thì đơn giá càng cao, số ca không phụ thuộc thời gian ngày hay đêm, 1 ca làm việc là 5h. Do nhân công lái máy không thuộc biên chế công ty nên không được phụ cấp tiền ăn ca, trích BHXH…. Về khoản phụ cấp ăn ca, quy định chung của doanh nghiệp là công nhân thuộc biên chế của công ty được hưởng phụ cấp cố định bất kể thời gian làm việc có đủ số công quy định hay không, tuy nhiên nếu vi phạm số ngày công nghỉ cho phép quá 3 tháng liên tiếp, công ty sẽ sa thải hay giảm mức lương …. Bảng 2.13: Bảng thanh toán lương bộ phận máy thi công Công ty CP Kính Vạn Hoa MST: 0102071257 Bộ phận: Lái máy BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 04 năm 2011 Công trình: Quỳnh Nhai – Sơn La ĐVT: đồng STT Họ và tên Máy sử dung HSL Lương CB Số công/ ca Đơn giá ngày công Phụ cấp ăn ca Thành tiền BH 8,5%LCB Thực lĩnh (làm tròn) 1 Nguyễn Ngọc Thành SOLAR534 2,1 2.835.000 21,5 220.000 350.000 5.080.000 240.975 4.839.025 2 Trần Văn Hiếu SOLAR246 2,1 2.835.000 16 220.000 350.000 3.870.000 240.975 3.629.025 3 Trần Văn Quân (thuê ngoài) SOLAR246 10 225.000 0 2.250.000 0 2.250.000 3 Lương Văn Hiền Máy hàn 2,1 2.835.000 12 220.000 350.000 2.990.000 240.975 2.749.025 4 Vũ Văn Đới (thuê ngoài) Máy hàn 4 280.000 0 1.120.000 0 1.120.000 Cộng 8.505.000 1.050.000 15.310.000 722.925 14.587.075 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Kế toán hạch toán: Nợ TK623: 15.310.000 Có TK 334: 15.310.000 Cuối tháng, kế toán tập hợp lương công nhân bộ phận lái máy, chi tiết từng công trình. Công ty CP Kính Vạn Hoa MST : 0102071257 NHẬT KÝ CHUNG Tháng 4 năm 2011 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu Tk Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang ………. ………. ………. ……….. ………. 10/4/11 XKVT01/04 10/04/11 Chi phí NVL xuất dùng 623 3.065.000 141 3.065.000  30/4/11 PBLT4 30/4/11 Phân bổ lương bộ phận máy thi công CT Sơn La 623 15.310.000 334 15.310.000 30/4/11 KC3_01 30/4/11 Kết chuyển chi phí MTC Sơn La 154 38.655.607 cộng chuyển trang sau …… ….. Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng (Trích) ĐVT: đồng Bảng 2.14: Sổ chi tiết chi phí sử dụng máy thi công SỔ CHI TIẾT TK 623: chi phí sử dụng máy thi công Công trình Sơn La Tháng 4 năm 2011 ĐVT: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 10/04/11 XKVT01/04 10/04/11 Chi phí NVL xuất dùng 141 3.065.000 28/4/11 PC 19/4 28/4/11 Lê Trung Thành_ thanh toán tiền mua lọc nhớt máy xúc 111 999.983 28/4/11 PC 20/4 28/4/11 Lê Trung Thành _ thanh toán tiền kiểm định máy xúc 111 270.000 30/4/11 KHT4 30/4/11 Khấu hao TSCĐ T4/11 Sơn La 214 19.010.624 30/4/11 PBLT4 30/4/11 Phân bổ lương bộ phận máy thi công CT Sơn La 334 15.310.000 30/4/11 KC3_01 30/4/11 Kết chuyển chi phí MTC Sơn La 154 38.655.607 Cộng phát sinh 38.655.607 38.655.607 Số dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Bảng 2.15: Sổ cái tài khoản chi phí sử dụng máy thi công Công ty Cổ Phần Kính Vạn Hoa MST: 0102071257 SỔ CÁI TK 623_ chi phí sử dụng máy thi công Tháng 4 năm 2011 ( Trích) ĐVT: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ ……………………… 30/4/11 KHT4 30/4/11 Khấu hao TSCĐ T4/11 214 19.010.624 CT Sơn La 30/4/11 PBLT4 30/4/11 Phân bổ lương bộ phận 334 15.310.000 máy thi công CT Sơn La 30/4/11 KC3_01 30/4/11 Kết chuyển chi phí sử 154 38.655.607 dụng máy thi công CT Sơn La ……………………… Cộng phát sinh … … Số dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Tổng số phát sinh về chi phí sử dụng MTC của công trình là: 38.655.607 đồng Quy trình kế toán tập hợp chi phí máy thi công tại công ty cổ phần Kính Vạn Hoa. TK111,112,331 TK623 TK154 TK 133 Sơ đồ 2.3 Quy trình kế toán tập hợp chi phí máy thi công. 2.2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh ở các đội sản xuất, bộ phận sản xuất, bao gồm: chi phí lương nhân viên quản lý đội xây dựng; các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý, công nhân trực tiếp sản xuất, nhân công lái máy thi công; chi phí vật liệu, CCDC; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí dich vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác dùng cho hoạt động quản lý của đội. * Tài khoản sử dụng: Để theo dõi chi phi sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung” và mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Kết cấu của TK 627: Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ Bên Có: Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào TK 154 TK 627 không có số dư cuối kỳ. * Chi phí nhân công bộ phận quản lý đội Chi phí nhân viên quản lý, bao gồm: tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý đội sản xuất; các khoản tiền ăn giữa ca của công nhân sản xuất, các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định so với tiền phải trả công nhân sản xuất….. Công nhân quản lý đội được trả lương theo hình thức lương thời gian Cách tính lương thời gian của bộ phận quản lý đội: Lương thực lĩnh = lương thời gian + lương năng suất – các khoản giảm trừ Lương thời gian = Lương tối thiểu * HS 26 * số ngày làm việc thực tế HS: hệ số lương. + Lương tối thiểu: 1.350.000 đồng + 26: Số ngày làm việc trong tháng theo quy định. + Hệ số lương phụ thuộc vào trình độ, cấp bậc và chức vụ. + Số ngày làm việc thực tế căn cứ vào bản chấm công. * Lương năng suất: trên thực tế, doanh nghiệp là doanh nghiệp tư nhân, đơn vị ký hợp động với người lao động, người lao động được hưởng cố định, tiền lương năng suất chính bằng lương cố định – (lương thời gian – các khoản giảm trừ) Lương năng suất = Lương cố định - Lương thời gian Lương cố định do Ban giám đốc quyết định cho từng vị trí. * Các khoản giảm trừ: - Tiền tạm ứng (nếu có) - Khoản trừ BHXH, BHYT, BHTN (8,5%) - Thuế thu nhập cá nhân (nếu có). Ví dụ cụ thể: Trong tháng có Ông Trần Sỹ Hà, Chức vụ: Đội trưởng thi công công trình Sơn La, Bằng cấp Trung cấp tương đương hệ số lương: 1.78, Lương tối thiểu khu vực Hà Nội 1.350,000 đồng, số ngày làm việc thực tế trong tháng 4 năm 2011 là 25 công, mức lương cố định được hưởng: 5.000.000 đồng; Các khoản trừ là: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Lương cơ bản = Lương tối thiếu * Hệ số Lương cơ bản = 1.350.000 * 1,78 = 2.403.000 Lương thời gian = Lương tối thiểu * HS 26 * số ngày làm việc thực tế Lương thời gian = 2.403.000x 25 = 2.310.577 đồng 26 BHXH, BHYT, BHTN = 2.310.577 * 8,5% = 196.399 đồng Lương năng suất (làm tròn) = 5.000.0000 – 2.310.577 = 2689.423 đồng Trong tháng không có khoản tạm ứng, hay trừ bồi thường …. Lương thực lĩnh (làm tròn) = 5.000.000 – 196.399 = 4.803.601đồng Bảng 2.16: Bảng thanh tiền toán lương bộ phận quản lý đội Đơn vị: Công ty Cổ phần Kính Vạn Hoa Bộ phận: Quản lý đội công trình Sơn La BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 4 năm 2011 ĐVT:nghìn đồng TT Họ và tên Chức vụ Lương chính Hệ số Lương CB Lương thời gian Các khoản khấu trừ vào lương Lương Năng suất NV hưởng 100% lương Tổng số Tạm ứng kỳ I (hoặc trừ lương) Thực lĩnh Số công Số tiền BH XH - 6% BH YT - 1,5% BHTN - 1% Cộng Số công Số tiền Số công Số tiền A B 1 2 7 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 22 1 Trần Sỹ Hà TĐ 5,000 1.78 2,403 25 2,310 144 36 24 204 25 2,690 4,796 0 4,796 2 Nguyễn Văn Thoan QL 4,800 1.78 2,403 27 2,495 144 36 24 204 27 2,305 4,596 0 4,596 3 Nguyễn Thế Quang QL 4,500 1.78 2,403 26 2,403 144 36 24 204 26 2,097 4,296 0 4,296 4 Trần Văn Thanh QL 4,550 1.78 2,403 28 2,579 144 36 24 204 28 1,971 4,346 0 4,346 Tổng 18,850 9,612 9,751  576  144 816 9,063 18,034 0 18,034 Hà Nội, ngày 30 tháng 4 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Kế toán hạch toán nghiệp vụ: Nợ TK627 (CT Sơn La): 18.850.000 Có TK 334: 18.850.000 Kế toán tính tương tự cho các công trình khác, cuối tháng lập bảng tổng hợp lương cho bộ phận quản lý đội, chi tiết cho từng công trình . Bảng 2.17: Bảng tổng hợp lương công nhân bộ phận quản lý đội Công ty Cổ phần Kính Vạn Hoa MST 0102071257 Bộ phận: Quản lý đội BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG BỘ PHẬN QUẢN LÝ ĐỘI Tháng 4 năm 2011 TT Nội dung Số tiền Lương CB Trích BHXH (8,5%) Tổng thanh toán (làm tròn) 1 Lương CNTT Sơn La 18,850,000 9,612,000 816,000 18,034,000 2 Lương CNTT Điện Biên 17,920,000 4,652,000 395,420 17,525,000 3 Lương CNTT LD cơ khí 18,157,000 4,878,000 414,630 17,742,000 Cộng 54.927.000 19,142,000 1,626,050 53.300,950 Ngày 30 tháng 4 năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Bảng 2.18: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Công ty Cổ phần Kính Vạn Hoa MST 0102071257 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 4 năm 2011 TT Ghi Có TK TK 334_phải trả người lao động TK 338 _ phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Đối tượng sử dụng (Ghi Nợ Tk) Lương CB Lương Cộng Có TK 334 KPCĐ BHXH BHYT BHTN Cộng Có TK 338 (3383 - 3389) 3382-2% 3383 - 16% 3384 - 3% 3389 -1% 1 2 3 5 6 7 8 9 10 11 1 TK 622_CP nhân công trực tiếp 52,600,000 179,042,000 179,042,000 179,042,000 -Đội thi công số 1 (CT Điện Biên) 12,600,000 50,120,000 50,120,000 50,120,000 -Đội thi công số 2 (CT Sơn La) 21,600,000 67,795,000 67,795,000 67,795,000 -Đội thi công số 3(CT LD cơ khí) 18,400,000 61,127,000 61,127,000 61,127,000 2 TK 623- CP sử dụng máy thi công. 16,369,000 45,419,000 45,419,000 45,419,000 -Đội thi công số 1 (CT Điện Biên) 4,588,000 15,310,000 15,310,000 15,310,000 -Đội thi công số 2 (CT Sơn La) 8,505,000 15,310,000 15,310,000 15,310,000 -Đội thi công số 3(CT LD cơ khí) 3,276,000 14,799,000 14,799,000 14,799,000 3 TK 627- Chi phí sản xuất chung 19,142,000 54,927,000 54,927,000 21,679,080 76,606,080 -Đội thi công số1(CT Điện Biên) 4,652,000 17,920,000 17,920,000 1,667,000 3,494,400 655,200 218,400 6,035,000 23,955,000 -Đội thi công số 2 (CT Sơn La) 9,612,000 18,850,000 18,850,000 2,039,120 5,130,000 961.875 320,625 8,451,620 27,301,620 -Đội thi công số 3 (CT LD cơ khí) 4,878,000 18,157,000 18,157,000 1,881.660 4,248,640 796,620 625,540 7,192,460 25,349,460 4 TK 642_chi phí QLDN 12,500,000 37,290,000 37,290,000 745,800 2,000,000 375,000 125,000 3,240,800 40,530,800 Tổng 24,919,880 5 TK 334- Phải trả người lao động 100,611,000 316,678,000 316,678,000 6,036,660 1,509,165 1,006,110 8,551,935 Cộng 20,304,020 4,153,095 1,845,820 33,471,815 Người lập biểu Phụ trách bộ phận Ngày 30 tháng 4 năm 2011 Kế toán trưởng Kế toán hạch toán nghiệp vụ trích BHXH tại doanh nghiệp: Nợ TK 627: 21,679,080 (ct: CT Sơn La: 2,039,120 + 5130,000 + 961,875 + 320,625 = 8,451,620 CT Điện Biên: 1,667,000 + 3,494,400 + 655,200 + 218,400 = 6,035,000 CT LD cơ khí: 1,881,660 + 4,248,640 + 796,620 + 625,540 = 7,192,460 Nợ TK 642: 3,240,800 Nợ TK334: 8,551,935 Có TK 338: 33,471,815 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí điện thoại theo HĐ dịch vụ viễn thông . VIETEL HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số:01GTKT_2LN_06 Say it your way Telecommunication service invoice Được sử dụng theo CV số 8397/CT_AC www.viettel.com.vn Liên 2( giao khách hàng) Ngày 08/8/2005 của cục thuế TP Hà Nội Quyển số: 110468 Kí hiệu( Serial No): BH/2010T Số(No) : 5523379 Đơn vị bán hàng: Tổng công ty viễn thông quân đội (Vietel Corportion) Địa chỉ: Số 1 Giang Văn Ninh_Ba Đình_ Hà Nội Điện thoại: 6266800 Mã thuế: 0100109106 Fax: 62660446 Tên khách hàng( Customers name): Công ty Cổ Phần Kính Vạn Hoa MST: 0102071257 Địa chỉ( Addess): P1102 Hacisco, ngõ 107 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, HN Số thuê bao(Sub No): 0987156868 Mã số khách hàng. Mã đại lý:…… Hình thức thanh toán( kind of payment): TM thời gian tính cước: T3/11 KHOẢN(ITEM) SỐ TIỀN(AMOUNT) (VNĐ) Cước dịch vụ viễn thông di động Cộng tiền (1) 1.365.581 Thuế suất GTGT: 10% x (1)= tiền thuế GTGT (2) 136.558 Tổng cộng tiền thanh toán(3)= (1) + (2) 1.502.139 Số tiền viết bằng chữ: một triệu năm trăm lẻ hai nghìn một trăm ba chín đồng chẵn./ Ngày 24 tháng 4 năm 2011 Người nộp tiền Đại diện giao dịch (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) - Chi phí lán trại: Ngay ban đầu khi đến công trình, bộ phận công nhân tại công trình tiến hành cải tạo, tự xây dựng lán trại để ở tiết kiệm chi phí, để đảm bảo an toàn lán trại thường cách xa công trình thi công từ 1- 2 km, , tuy nhiên trong quá trình sử dụng sẽ phát sinh chi phí sửa chữa, chi phí này thường thuê ngoài, và đây là những chi phí nhỏ, công ty hạch toán trực tiếp vào bộ phận chi phí quản lý đội. HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số 01GTGT/003 Liên 2 (giao khách hàng) Ký hiệu: KK/11P Ngày 28 tháng 4 năm 2011 Số: 0000563 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH 1 TV K & K Địa chỉ: số 278_đường Trường Chinh_ TP Sơn La Điện thoại: MST: 0300101072 ---------------------------------------------------------------------------------------------- Họ tên người mua hàng: Địa chỉ: Công ty Cổ Phần Kính Vạn Hoa Địa chỉ: P1102, Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội Hình thức thanh toán: TM MST: 0102071257 TT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Chi phí sửa chữa lán trại (kèm biên bản nghiệm thu bàn giao sửa chữa) Trọn bộ 01 1.955.000 1.955.000 Cộng tiền hàng 1.955.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 195.500 Tổng cộng tiền thanh toán 2.150.500 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu, một trăm năm mươi nghìn, năm trăm đồng chẵn./ Ngày 30 tháng 4 năm 2011 Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Chi phí này trong kỳ đơn vị chưa thanh toán. Kế toán hạch toán Nợ TK627: 1.955.000 Nợ TK133: 195.500 Có TK331: 2.150.500 * Chi phí khấu hao TSCĐ TSCĐ của bộ phận quản lý đội chủ yếu là xe máy, để phục vụ cho việc nhân viên quản lý đội đi giao dịch, liên lạc với bộ phận quản lý của công ty hay phục vụ trực tiếp cho việc đi lại từ lán trại tới công trường Khấu hao TSCĐ bộ phận được tính tương tự như các bộ phận khác đã trình bày chi tiết tại phần chi phí KHTSCĐ máy thi công, bảng phân bổ KHTSCĐ thể hiện ở biểu 2.14 Chi phí KHTSCĐ bộ phận quản lý công trình Sơn La = 250.947 + 375.000 = 625.947 Tổng hợp chứng từ kế toán vào sổ chi tiết, sổ nhật ký chung, từ đó lên sổ cái TK627 Công ty CP Kính Vạn Hoa MST : 0102071257 NHẬT KÝ CHUNG Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu Tk Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang ….. …. ……. ….. …… 28/4/11 HĐ0000563 01/4/11 Chi phí lán trại 627 1.955.000 331 1.955.000 30/4/11 PBL T4 30/4/11 Phân bổ lương T4/2011 công 627 18.850.000 trình Sơn La 334 18.850.000 30/4/11 PBLT4 30/4/11 Phân bổ BHYT, BHXH, 627 8.451.620 KPCĐ công trình Sơn La 338 8.451.000 30/4/11 KC 4_01 30/4/11 KC chi phí sản xuất công trình 627 41.757.567 Sơn La 154 41.757.567 …. ….. …. Cộng chuyển trang sau ….. …. Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Tháng 4 năm 2011 ĐVT: đồng Bảng 2.19: Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung Công ty CP Kính Vạn Hoa MST : 0102071257 SỔ CHI TIẾT TK 627_Chi phí sản xuất chung Công trình Sơn La Tháng 4 năm 2011 ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 28/4/11 HĐ0000563 01/4/11 Chi phí lán trại 331 1.955.000 30/4/11 KH T4 30/4/11 Khấu hao TSCĐ T4/2011 214 625.947 30/4/11 PBL T4 30/4/11 Phân bổ lương T4/2011 công 334 18.850.000 trình Sơn La 30/4/11 PBLT4 30/4/11 Phân bổ BHYT, BHXH, 338 8,451,620 KPCĐ công trình Sơn La 30/4/11 PC 25/4 30/4/11 Điện thoại công trình 111 6.150.000 30/4/11 PC 28/4 30/4/11 Thanh toán tiền điện 111 5.723.000 30/4/11 KC 4_01 30/4/11 KC chi phí sản xuất công trình 154 Sơn La 41.757.567 Cộng phát sinh 41,757.567 41.757.567 Số dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Bảng 2.20: Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất chung Công ty Cổ phần Kính Vạn Hoa MST 0102071257 SỔ CÁI TK 627_Chi phí sản xuất chung Tháng 4 năm 2011 (Trích) ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ ……………………………. 30/4/11 KHT4 30/4/11 Khấu hao TSCĐ T4/2011 214 625,947 30/4/11 PBLT4 30/4/11 Phân bổ lương T4/2011 334 54.927.000 30/4/11 PBLT4 30/4/11 Phân bổ BHYT, BHXH, KPCĐ 338 21.679.080 30/4/11 PC 25/4 30/4/11 Điện thoại công trình 111 6.150.000 30/4/11 PC 28/4 30/4/11 Thanh toán tiền điện 111 5.723.000 30/4/11 KC 4_01 30/4/11 KC chi phí sản xuất công trình 154 Sơn La 41.757.567 ………………………… Cộng phát sinh …… ……. Số dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Quy trình tập hợp chi phí sản xuất chung ở công ty cổ phần Kính Vạn Hoa. TK 111,331 TK 627 TK154 TK133 TK 152,153 TK 214,334,338 Sơ đồ 2.4:Quy trình tập hợp chi phí sản xuất chung 2.2.2. Tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP Kính Vạn Hoa . Do đặc điểm của các công trình xây dựng là có khối lượng giá trị lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi công dài…đồng thời để phù hợp với yêu cầu quản lý và tổ chức thực hiện công tác kế toán của công ty là quyết toán theo quý nên việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng được tiến hành theo quý. Toàn bộ chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung) phát sinh trong kì sẽ được kết chuyển sang tài khoản 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Cuối kỳ căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của các TK 621, 622, 623, 627 chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí, kế toán lập bảng tổng hợp CPSX toàn doanh nghiệp (Biểu 2.20). Bảng tổng hợp này sẽ cho biết toàn bộ CPSX thi công của Công ty phát sinh trong kỳ. 2.2.2.1. Tập hợp chi phí công trình. Trong tháng 4 năm 2011, công trình Sơn La được nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, biên bản nghiệm thu hạng mục thể hiện ở biểu 2.20: Bảng 2.21: Nghiệm thu hạng mục công trình BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG NGHIỆM THU Công trình: QL279_ Đán Đăm_Pa Sáng_Co Muông_Lốm Lầu_Quỳnh Nhai_Sơn La Lý trình: Km2 + 489m : Km4 + 722,78m TT Lý trình Khối Lượng Thành tiền (đồng) Đào nền đường đất C3 (m3) Đào nền đường đá C4 (m3) Thiết kế N.thu kỳ 05 Còn lại Thiết kế N.thu kỳ 05 Còn lại 1 Km 2+ 498 : Km3 10.776,82 10.776,82 - 492,38 492,38 - 540.971.000 2 Km 3 :Km 4 7.984,9 7.984,9 - 614,94 614,94 - 411.243.000 3 Km4 : Km 4 +722,78m 16.295,53 16.295,53 - 2312,01 2312,01 - 590.848.000 Cộng 35.057,25 35.057,25 - 3.419,33 3.419,33 - 1.543.062.000 Ghi chú: đào nền đường đất C3, đào nền đường đá C4 thuộc công trình nhà dân, lý trình Km3 : Km3 + 272, Km3 + 272 : Km3+ 351m Nhà thầu Giám sát thi công Nhà nhận thầu (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) Căn cứ vào các chứng từ, sổ kế toán chi tiết kế toán tiến hành tổng hợp chi phí cho công trình phát sinh trong tháng Bảng 2.22: Tổng hợp chi phí công trình Công ty CP Kính Vạn Hoa MST 0102071257 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ từ 01/2011 đến 4/2011 Công trình: QL279_ Đán Đăm_Pa Sáng_Co Muông_Lốm Lầu_Sơn La Lý trình: Km2 + 489m : Km4 + 722,78m Tháng, năm 621 622 623 627 Cộng chi phí lũy kế 01/2011 150,112,334 66,394,000 52,422,000 31,067,770 299,996,104 02/2011 132,980,230 59,765,000 53,086,368 40,300,609 586,128,311 03/2011 155,591,859 60,422,000 54,975,197 36,271,632 893,388,999 04/2011 171,323,137 67,795,000 38,655,607 41,757,567 1,212,920,310 Cộng 610,007,560 254,376,000 199,139,172 149,397,578 1,212,920,310 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Hàng tháng kế toán đều tập hợp chi phí các bộ phận, cuối kỳ kết chuyển sang TK154 Bảng 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 154 Công ty CP Kính Vạn Hoa MST: 0102071257 SỔ CHI TIẾT TK154_chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Công trình Sơn La Tháng 4 năm 2011 ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 30/4/11 KC2_01 30/4/11 Kết chuyển chi phí NVL 621 171.323.137 trực tiếp CT Sơn La 30/4/11 KC6_01 30/4/11 Kết chuyển chi phí nhân 622 67,795,000 công trưc tiếp CT Sơn La 30/4/11 KC3_01 30/4/11 Kết chuyển chi phí sử dụng 623 38,655,607 máy thi công CT Sơn La 30/4/11 KC4_01 30/4/11 Kết chuyển chi phí sản xuất 627 41,757,567 chung CT Sơn La 30/4/11 KC7_01 30/4/11 Kết chuyển chi phí kinh 632 1,212,920,310 doanh dở dang CT Sơn La Cộng phát sinh 1,212,920,310 1,212,920,310 Số dư cuối kỳ 0 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Bảng 2.24: Sổ cái tài khoản 154 Công ty CP Kính Vạn Hoa MST 0102071257 SỔ CÁI TK154_chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Tháng 4/2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ ……. ……… …… …….. 30/4/11 KC2_01 30/4/11 Kết chuyển chi phí NVL 621 171.323.137 trực tiếp CT Sơn La 30/4/11 KC6_01 30/4/11 Kết chuyển chi phí nhân 622 67.795.000 công trưc tiếp CT Sơn La 30/4/11 KC3_01 30/4/11 Kết chuyển chi phí sử dụng 623 38.655.607 máy thi công CT Sơn La 30/4/11 KC4_01 30/4/11 Kết chuyển chi phí sản xuất 627 41,757,567 chung CT Sơn La 30/4/11 KC7_01 30/4/11 Kết chuyển chi phí kinh 632 1,212,920,310 doanh dở dang CT Sơn La ………………….. Cộng phát sinh ……. …….. Số dư cuối kỳ ĐVT: đồng Ngày 30 tháng 4 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên 2.2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang Xuất phát từ đặc điểm, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty là công trình, hạng mục công trình; đối tượng tính giá thành là công trình, HMCT nên sản phẩm dở dang của công ty là toàn bộ chi phí của công trình, HMCT mà đến cuối kỳ vẫn chưa hoàn thành, bàn giao. Để xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ thì phải tiến hành kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang, xác định mức độ hoàn thành công trình, HMCT và dùng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang thích hợp. Đối với các công trình có giá trị nhỏ bàn giao thanh toán khi công trình hoàn thành thì chi phí sản xuất dở dang thực tế là tổng cộng chi phí sản xuất từ khi khởi công đến thời điểm xác định. Đối với các công trình có giá trị lớn công ty bàn giao theo từng giai đoạn hoàn thành. Trường hợp này thì sản phẩm dở dang là các giai đoạn xây lắp chưa hoàn thành, khi xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ phải tiến hành phân bổ chi phí thực tế Tại công ty Cổ Phần Kính Vạn Hoa, chi phí dở dang cuối kỳ được xác định theo phương pháp nguyên vật liệu chính trực tiếp Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí hay giá trị của khối lượng hoàn thành + + Chi phí NVL chính thực tế sử dụng phát sinh Chi phí hay giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán theo khối lượng hoàn thành x Chi phí hay giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán theo khối lượng hoàn thành Công trình Sơn La đến thời điểm tháng 4 năm 2011 đã hoàn thành nên công trình không có dở dang cuối kỳ. 2.2.2.3.Tính giá thành sản phẩm tại công ty Công ty Cổ Phần Kính Vạn Hoa. - Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Khác với hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm là việc xác định giá thực tế từng loại sản phẩm đã hoàn thành. Xác định đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác tính giá thành sản phẩm. Bộ phận kế toán tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm của doanh nghiệp, loại sản phẩm dịch vụ, tính chất sản xuất,... để xác định đối tượng tính giá thành thích hợp. Việc xác định đối tượng tính giá thành trước hết phải căn cứ vào nhu cầu cần tính giá cho sản phẩm dịch vụ (Công trình hay HMCT) nào? Sau đó phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức, quản lý sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất và khả năng tập hợp chi phí. Do là công ty xây dựng tổ chức sản xuất đơn chiếc như: Xây dựng một cây cầu, tuyến đường, một HMCT,.... nên từng sản phẩm xây dựng là từng đối tượng tính giá thành. Như vậy đối tượng tính giá thành của công ty là từng công trình, HMCT hoàn thành. - Kỳ tính giá thành Công ty tính giá thành vào cuối mỗi giai đoạn công trình hay hạng mục công trình hoàn thành, thanh quyết toán. - Phương pháp tính giá thành Tính giá thành là phương pháp sử dụng số liệu về chi phí sản xuất để tính ra giá thành sản xuất thực tế của công trình, HMCT đã hoàn thành. Công ty áp dụng phương pháp giá thành giản đơn (phương pháp trực tiếp). Giá thành công trình = Chi phí sản xuất phát sinh trong kì + Chi phí sản xuất dở dang đầu kì - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Do hạng mục công trình Sơn La đã hoàn thành nên không có dở dang cuối kỳ Bảng 2.25: Thẻ tính giá thành hạng mục công trình Công ty Cổ phần Kính Vạn Hoa MST 0102071257 THẺ TÍNH GIÁ THÀNH Công trình: QL279_ Đán Đăm_Pa Sáng_Co Muông_Lốm Lầu_Quỳnh Nhai_Sơn La Khối lượng nghiệm thu: 38.476,58 m3 ĐVT: đồng Chi phí SXDD đầu kỳ Chi phí phát sinh trong ký Cộng phát sinh Chi phí dở dang cuối kỳ Giá thành thực tế Nguyên vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Máy thi công Sản xuất chung 7,797,188,690 610,007,560 254,376,000 199,139,172 147,379,578 1,212,920,310 0 9,010,109,000 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Chương III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, kế toán là công cụ quan trọng phục vụ cho việc quản lý kinh tế. Với cơ chế thị trường mở cửa, khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển, đẩy mạnh sự cạnh tranh lành mạnh trên thị trường, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã trở thành điều kiện không thể thiếu trong hạch toán kinh tế tại các doanh nghiệp. Với chức năng tính toán, ghi chép, phản ánh, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp các nhà quản lý nắm được tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, từ đó có biện pháp quản lý có hiệu quả, nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tối đa hóa lợi nhuận. Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Kính Vạn Hoa , dưới góc độ là một sinh viên, em đã tìm hiểu, tham khảo quá trình hạch toán tại công ty. Trong khuôn khổ Báo Cáo này, em xin mạnh dạn đưa ra một số đánh giá chủ quan về những ưu điểm và những tồn tại cần khắc phục trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty như sau: 3.1. Nhận xét chung về công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Kính Vạn Hoa. 3.1.1. Những ưu điểm. 3.1.1.1. Bộ máy kế toán và hình thức kế toán áp dụng - Phải nhận thấy rằng việc áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung của công ty hết sức thuận lợi. Thật vậy nguyên tắc chung của hình thức kế toán này là mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký trọng tâm là nhật ký chung, theo thứ tự thời gian phát sinh và định khoản nghiệp vụ đó sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để chuyển ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Việc vận dụng hình thức kế toán này trên thực tế ở công ty thường căn cứ vào chứng từ gốc, sổ thẻ kế toán chi tiết theo từng phần hành và từng người đảm nhận, cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc từ các phần hành kế toán chuyển về một nhân viên trong phòng kế toán (Kế toán tổng hợp) sẽ ghi vào nhật ký chung và sổ cái. Việc ghi chép này giảm thiểu được khối lượng công việc và tránh sự chồng chéo khi ghi các nghiệp vụ vào nhật ký chung đồng thời tạo mối quan hệ logic giữa chứng từ gốc - bảng tổng hợp chứng từ gốc (hoặc sổ thẻ chi tiết) - nhật ký chung từ đó tạo điều kiện thuận lợi khi kiểm tra đối chiếu số liệu. - Công ty đã cập nhật chế độ kế toán mới, tổ chức công tác kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và tình hình phân cấp quản lý tài chính doanh nghiệp, đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời mọi hoạt động kinh tế tài chính phát sinh. Cụ thể là từ công việc kế toán ban đầu, kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của các chứng từ gốc được tiến hành khá cẩn thận đảm bảo cho các số liệu kế toán có căn cứ pháp lý, tránh được sự phán ánh sai lệch của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Việc lập và luân chuyển chứng từ gốc theo đúng chế độ hiện hành, hệ thống sổ sách kế toán đầy đủ theo quy định. Sổ chi tiết được lập trên cơ sở các nhu cầu về quản lý của công ty và đảm bảo quan hệ đối chiếu với sổ tổng hợp. 3.1.1.2.Công tác quản lý và hạch toán chi phí NVL trực tiếp Do đặc điểm của ngành XDCB là chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn nên phần lớn NVL là do Công ty mua, còn các NVL phụ các đội mua bằng tiền tạm ứng. Việc Công ty chỉ giao cho các đội mua các vật tư nhỏ còn Công ty trực tiếp ký kết những hợp đồng mua những vật tư chính có giá trị lớn giúp Công ty nắm được thị trường giá cả đồng thời Công ty có thể trực tiếp đề ra những biện pháp tiết kiệm chi phí NVL. Vật tư do đội phụ trách mua phải qua duyệt tạm ứng với vật tư do Công ty đi mua thì đội phải cử người đi lĩnh. Sự quản lý chặt chẽ vật tư như vậy giúp cho việc quản lý vật tư được chính xác, bảo đảm việc sử dụng vật tư phù hợp với dự toán, đồng thời giảm chi phí quản lý vật tư tại Công ty Tóm lại, công tác quản lý và hạch toán chi phí nguyên vật liệu tại công ty có hiệu quả và đúng chế độ. Tại công trình khi có nghiệp vụ phát sinh các đội phải kịp thời hoàn chứng từ lại Công ty để hạch toán. Công ty lập bảng kê chi tiết vật tư phục vụ cho việc theo dõi vật tư, nên cuối kỳ đối chiếu, kiểm tra chi phí phát sinh, tính giá thành nhanh chóng, chính xác 3.1.1.3.Công tác quản lý và hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Việc lựa chọn phương pháp trả lương tại Công ty là rất hợp lý. Hình thức khoán được sử dụng để giao việc cho công nhân tạo điều kiện thúc đẩy người lao động có ý thức trách nhiệm hơn đối với công việc cả về thời gian lẫn chất lượng như vậy thì cũng đảm bảo tiến độ thi công và chất lượng của công trình. Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng với bộ phận lao động gián tiếp do lao động của họ không tạo ra sản phẩm cụ thể nên không thực hiện làm khoán được. Quá trình lao động của công nhân được theo dõi thường xuyên qua bảng chấm công, bảng thanh toán lương ghi rõ số công, tiền của từng công nhân giúp cho kế toán tổng hợp tiền lương và tính giá thành thuận tiện. 3.1.1.4. Công tác quản lý và hạch toán chi phí máy thi công Các khoản chi phí liên quan đến máy thi công được hạch toán thành 1 khoản riêng, rõ ràng cụ thể thông qua bảng tổng hợp chi phí máy thi công. Cuối kỳ kế toán lập bảng tổng hợp chi phí thuê máy do vậy người quản lý biết được cơ cấu chi phí máy thi công trong giá thành và giúp kế toán tổng hợp trong việc tính giá thành, phân tích hiệu quả sử dụng máy. 3.1.1.5. Công tác quản lý và hạch toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung được tổng hợp thành từng bảng riêng trong đó chi tiết từng loại chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, cho công tác quản lý. Đối với chi phí khấu hao được tính và hạch toán khá chính xác theo quy định. Các loại máy móc thiết bị được xác định tỷ lệ khấu hao khá hợp lý đảm bảo phản ánh đúng chi phí và tạo nguồn tài chính cho tái đầu tư TSCĐ. Đối với công cụ dụng cụ do đặc trưng là thời gian thi công kéo dài nên các loại công cụ, dụng cụ khá cố định tại một công trình nên Công ty không phải phân bổ chi phí này cho các công trình. Đối với các dịch vụ mua ngoài đều có chứng từ hợp lệ. Những chi phí chung phát sinh cho nhiều công trình được. 3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục. 3.1.2.1. Tổ chức công tác kế toán, về luân chuyển chứng từ - Do công ty thành lập chưa lâu, quy mô còn nhỏ nên nhân lực còn hạn chế do đó một người phải kiêm nhiệm nhiều việc, khối lượng công việc nhiều, đôi khi không đúng với khả năng, điều này gây ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả công việc, làm cho năng suất lao động không cao. Ở các đội chưa có kế toán nên khó khăn trong việc tập hợp, phân loại chi phí, luân chuyển chứng từ. - Việc công ty áp dụng hình thức kế toán máy FSC 2.5, đây là phần mềm kế toán nhỏ, về chi phí đầu tư ban đầu là hợp lý, tuy nhiên trong quá trình áp dụng, nó vẫn còn nhiều tồn tại nhất định như: Việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công … không được tách rời trên hệ phần hành kế toán máy mà gộp chung trong hệ điều hành: Chứng từ tổng hợp gây khó khăn cho việc nhìn tổng thế số liệu, khi muốn tìm số liệu kế toán buộc phải lọc dữ liệu qua nhiều bước. Đồng thời hình thức kế toán máy phụ thuộc đường điện, đường truyền internet, dữ liệu chưa thường xuyên được in là để lưu trên file cứng mà lưu file mềm, trong trường hợp cần tìm dữ liệu, kế toán sẽ gặp khó khăn - Hạch toán giá thành chỉ diễn ra vào cuối quý nên khối lượng công việc sẽ bị dồn vào những ngày cuối quý gây áp lực đối với nhân viên kế toán công ty đặc biệt là kế toán chi phí, giá thành- kế toán tổng hợp. Việc ghi vào nhật ký chung dựa trên các tờ kê chi tiết hay bảng tổng hợp chứng từ gốc đòi hỏi kế toán công ty phải đối chiếu kỹ từng hoá đơn từ các bảng kê với chứng từ gốc liên quan, và việc đánh số các bảng kê phải thật sự khoa học để tránh trùng lặp và dễ dàng cho việc đối chiếu sau này. 3.1.2.2. Về hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Công ty không trích trước TK335 – lương trích trước, trong trường hợp công nhân xin nghỉ phép phát sinh đột biến tăng sẽ làm cho chi phí của kỳ đó biến động tăng ảnh hưởng đến giá thành của công trình trong kỳ 3.1.2.3 Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Do địa bàn của Công ty rộng, nghĩa là có nhiều công trình thi công ở xa Công ty nên công tác thu nhập và gửi chứng từ của Đội về phòng kế toán của Công ty còn tương đối chậm ảnh hưởng đến công tác kế toán chung. 3.1.2.4. Hạch toán chi phí máy thi công. Tài khoản 623 – chi phí sử dụng máy thi công bao gồm các yếu tố sau đây + Chi phí nhân công sử dụng máy + Chi phí nguyên vật liệu dùng cho sử dụng máy + Chi phí dụng cụ sản xuất. + Chi phí khấu hao máy thi công + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí bằng tiền khác. Toàn bộ chi phí trên được hạch toán vào tài khoản 623 và được mở chi tiết cho tài khoản cấp 2 cụ thể: + TK6231: Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng. + TK6232: Chi phí nguyên vật liệu dùng cho quản lý phân xưởng. + TK6233: Chi phí dụng cụ sản xuất. + TK6234: Chi phí khấu hao TSCĐ. + TK6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài. + TK6238: Chi phí bằng tiền khác. Thực tế ở Công ty cổ phần Kính Vạn Hoa các chi phí sử dụng máy thi công đều được hạch toán chung vào tài khoản 623, không mở chi tiết ra các tài khoản cấp 2. Việc này rất khó khăn cho quá trình phân tích các yếu tố chi phí cho sử dụng máy thi công. Do đó, chúng ta khó đề ra các biện pháp nhằm quản lý, tiết kiệm được chi phí sử dụng máy thi công, hạ giá thành sản phẩm. 3.1.2.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung Thứ nhất: Tại Công ty cổ phần Kính Vạn Hoa chi phí sản xuất chung cũng không được mở các tài khoản cấp 2, gây khó khăn cho việc thưo dõi các khoản chi phí thuộc sản xuất chung. Thứ hai: Chi phí công cụ dụng cụ được phân bổ 1 lần vào chi phí SX do có giá trị nhỏ và thời gian thi công công trình thường dài. Tuy nhiên trên thực tế công cụ dụng cụ sử dụng cho 1 công trình thường không hao hụt . 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Phương hướng chung để hoàn thiện công tác quản lý nói chung cũng như công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là phát huy những ưu điểm hiện có, tìm cách khắc phục những tồn tại nhằm đảm bảo hạch toán theo đúng chế độ tài chính kế toán đồng thời đáp ứng yêu cầu quản lý doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại Công ty, được sự giúp đỡ của các cán bộ trong trong công ty và giáo viên hướng dẫn em đã được tìm hiểu về công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. Qua đó em xin đề xuất một số ý kiến, biện pháp cụ thể để khắc phục những tồn tại trong quản lý hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành của Công ty. 3.2.1. Về luân chuyển chứng từ - Công ty nên sử dụng các phần mềm kế toán mà các phần hành cụ thể hơn như phần mềm kế toán Misa, FST, Bravo… - Khối lượng công việc kế toán nhiều, nên cần tăng thêm số lượng kế toán, phân công đúng chuyên môn, không làm việc chồng chéo, đồng thời tạo điều kiện cho kế toán tham gia các khóa học nâng cao nghiệp vụ để có thể tổ chức công việc, chứng từ khoa học, hợp lý - Để giảm bớt khối lượng công việc kế toán vào cuối tháng, đảm bảo cung cấp thông tin kế toán kịp thời cho các đối tượng sử dụng, hạn chế sai sót trong quá trình xử lý thông tin. Muốn vậy công ty phải có yêu cầu, quy định rõ ràng đối với các nhân viên thống kê ở các đội, xí nghiệp xây dựng định kỳ 10-15 ngày phải thực hiện việc giao nhận hoá đơn chứng từ tại phòng kế toán công ty. - Kế toán công ty cũng hướng dẫn việc phân loại chứng từ chính xác và hạch toán ban đầu cho các nhân viên tại các đội thi công 3.2.2. Hệ thống tài khoản và sổ kế toán - Công ty nên sử dụng TK335 để trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp tránh biến động chi phí. Mức trích được tính như sau: Mức trích trước hàng tháng theo kế hoạch = Tiền lương chính thực tế phải trả công nhân trực tiếp trong tháng x Tỷ lệ trích trước Tỷ lệ trích trước = Tổng số tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch năm của công nhân trực tiếp x 100% Tổng số tiền lương chính phải trả theo kế hoạch năm của công nhân trực tiếp + Khi trích trước tiền lương nghỉ phép, kế toán ghi: Nợ Tk 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Có TK335 – Chi phí phải trả + Thực tế khi chi trả lương nghỉ phép, kế toán ghi: Nợ Tk 335 – Chi phí phải trả Có TK334 – Phải trả người lao động - Đồng thời, công ty cũng nên mở các tài khoản cấp 2 cho TK623 – Chi phí sử dụng máy, và TK627 – Chi phí sản xuất chung, nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán các chi phí đó, đem lại sự tối ưu trong kết quả hoạt động của công ty. 3.2.3. Đối với công tác quản lý các khoản mục chi phí - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Là khoản mục chi phí mà công ty cần phải quan tâm nhiều hơn nữa. Cần có cán bộ kỹ thuật vật tư lập kế hoạch chi phí vật tư với định mức hao phí là ít nhất mà vẫn đảm bảo chất lượng và yêu cầu kỹ thuật. Hạn chế hao hụt trong vận chuyển và bảo quản vật tư. Ở đội cần phải có những chứng từ làm căn cứ cho việc mua sắm vật tư, bảo quản vật tư và sử dụng vật tư. Từ đó kế toán công ty và cán bộ công ty mới dễ dàng theo dõi và kiểm tra. Địa bàn xây dựng của Công ty rộng, do đó Công ty nên tìm kiếm, mở rộng quan hệ với nhiều bạn hàng để khi cần là có thể mua vật liệu gần nơi thi công nhất, vận chuyển ngay đến chân công trình mà vẫn đảm bảo chất lượng, số lượng vật liệu, tiến độ thi công và chất lượng công trình, đồng thời giảm được chi phí vận chuyển. - Chi phí nhân công trực tiếp Đặc điểm của công ty xây lắp là nhân công thuê ngoài nhiều. Đối với công nhân thuê ngoài, vì không trích BHYT, BHXH nên để đảm bảo an toàn trong lao động, tăng năng suất lao động, công ty nên trích một số phần trăm số tiền phải trả cho người lao động. Nếu khi có tai nạn lao động bất ngờ xảy ra thì công ty sẽ có một khoản tiền để hỗ trợ cho người bị tai nạn. Việc này vừa khuyến khích người lao động làm việc có năng suất, đồng thời nâng cao uy tín của công ty và phù hợp với chế độ bảo hiểm của người lao động. Để thực hiện được điều này thì giữa công ty và người lao động phải có sự thoả thuận với nhau. Công ty cũng nên trích kinh phí công đoàn cho nhân viên. Kinh phí công đoàn trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền lương thực tế, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Chi phí này một phần nộp lên cấp trên, một phần dùng để chi tiêu tại doanh nghiệp như hội nghị, chi ngày lễ tết cho nhân viên nữ, Tết thiếu nhi cho các em nhỏ, hay hoạt động tập thể của doanh nghiệp … góp phần khuyến khích người lao động, tạo mối quan hệ thân thiết, chia sẻ trong tập thể của công ty. - Chi phí máy thi công Có thể tiết kiệm chi phí sử dụng máy thi công bằng cách nâng cao công suất sử dụng máy, tiết kiệm nguyên vật liệu sử dụng cho chạy máy. Trong điều kiện có thể Công ty nên đầu tư mua sắm hoặc thuê các loại máy thi công ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại tiết kiệm nhiên liệu, giảm chi phí sửa chữa, bảo dưỡng máy móc. Đồng thời, với các loại máy thi công của Công ty đã quá lạc hậu thì nên thanh lý ngay và đầu tư máy móc mới tránh để ứ đọng vốn, nâng cao năng suất lao động. - Đối với chi phí sản xuất chung Chi phí công cụ dụng cụ: được phân bổ 1 lần vào chi phí SX do có giá trị nhỏ và thời gian thi công công trình thường dài. Tuy nhiên trên thực tế công cụ dụng cụ sử dụng cho 1 công trình thường không hao hụt nhiều, vẫn có thể sử dụng nhiều lần. Vì vậy Công ty nên mở sổ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn công cụ, dụng cụ chi tiết hơn, tái sử dụng để tránh lãng phí. KẾT LUẬN Rõ ràng kế toán là một bộ phận rất quan trọng trong công tác quản lý của bất kỳ một daonh nghiệp nào. Bộ máy kế toán hoàn thiện, thực hiện tốt công việc của mình giúp nhà quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chính xác, hợp lý là yếu tố quyết định đến khả năng cạnh tranh trên thị trường của doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Kính Vạn Hoa, qua quá trình tìm hiểu và vận dụng những kiến thức đã học được vào thực tế của công ty em đã hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Do trình độ nhận thức và kiến thức còn hạn chế đồng thời kinh nghiệm thực tế còn ít, nên chắc chắn những nội dung trong chuyên đề chưa phản ánh đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề và không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự chỉ bảo, những ý kiến nhận xét của thầy cô giáo và ban lãnh đạo công ty để chuyên đề của em hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, hướng dẫn chỉ bảo tận tình của thầy Bùi Văn Vịnh- giảng viên khoa kế toán trường đại học Thủy Lợi và các cô, chú, anh chị trong ban lãnh đạo và phòng tài chính kế toán của công ty Cổ Phần Kính Vạn Hoa đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Em xin chân thành cảm ơn.! TÀI LIỆU THAM KHẢO GS.TS.NGND Ngô Thế Chi Giáo trình kế toán tài chính NXB Tài Chính, Hà Nội năm 2010. Thông tư 04/2010/TT/BXD ban hành ngày26/5/2010 Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 cuả BTC. Hệ thống kế toán doanh nghiệp xây lắp- Nhà xuất bản Tài chính. Một số luận văn của khóa trước KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ BỘ MÔN KẾ TOÁN Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc - Tự do - Hạnh phúc ----------------- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Về báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp và quá trình thực hiện báo cáo của: Sinh viên : Vũ Thị Mùi Lớp : 51KT1 Tên đề tài thực hiện: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần kính Vạn Hoa Hà Nội, ngày tháng năm 2013 Giáo viên hướng dẫn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docthuc_trang_ke_toan_tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pha_.doc
Luận văn liên quan