Thực trạng nguồn nhân lực và sự hài lòng với công việc của KTV kỹ thuật hình ảnh tại một số bệnh viện tuyến TW, năm 2018
KTV tuổi dưới 30 chiếm tỷ lệ cao nhất 47,2%
Còn tới 36,1% KTV có trình độ TC
54,2% vẫn là hợp đồng lao động
54,2% KTV có thâm niên làm KTHA dưới 10 năm
61,1% KTV có thu nhập ở mức từ 6,5 đến 13 triệu
1/3 (33,3%) KTV còn độc thân
73,6% KTV được phân công làm từ 2 vị trí trở lên
4 trang |
Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thực trạng nguồn nhân lực và sự hài lòng với công việc của KTV kỹ thuật hình ảnh tại một số bệnh viện tuyến TW, năm 2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC
VÀ SỰ HÀI LÒNG VỚI CÔNG VIỆC CỦA
KTV KỸ THUẬT HÌNH ẢNH TẠI MỘT SỐ
BỆNH VIỆN TUYẾN TW, NĂM 2018
1
Nguyễn Đức Luyện
Nguyễn Tuấn Dũng
Nguyễn Hữu Tuấn
Nguyễn Cao Cường
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2
KẾT LUẬN
KHUYẾN NGHỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ
KTV ngày càng có vai trò quan trọng,
không thể thiếu trong mỗi khoa CĐHA
KTV là người tiếp xúc thường xuyên,
trực tiếp với NB
BV tuyến TW áp lực công việc cao
Chưa có nghiên cứu nào về KTV KTHA
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI với 2 MT
3
MỤC TIÊU
1. Mô tả thực trạng nhân lực KTV KTHA
tại BV BM, BVVĐ, BVLKTW
2. Khảo sát sự hài lòng với công việc
của đối tượng nghiên cứu
4
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Đối tượng: KTV KTHA
PP chọn mẫu: Toàn bộ (72/74 KTV tham gia)
Thời gian: Tháng 4/2018
Địa điểm: 3 BV
PP NC Mô tả ắt : c ngang
Thu thập, phân tích và xử lý số liệu
Thang Likert 5 điểm từ rất không HL đến rất HL
(điểm cắt 3): Từ 3 trở lên tính là hài lòng
Bộ công cụ: 5 yếu tố HL với 25 tiểu mục
Xử lý số liệu: SPSS16.0
5
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thông tin chung (n=72)
Tần số (n) Tỷ lệ (%)
Giới
- Nam 63 87,5
- Nữ 9 12,5
Tuổi
- dưới 30 34 47,2
- 30- 40 21 29,2
- 41- 50 13 18,0
> 50 4 5,6
Tình trạng hôn nhân
- Độc thân 24 33,3
- Có gia đình 48 66,7 6
hinhanhykhoa.com
2KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Trình độ chuyên môn về KTHA
- Đại học, sau ĐH 21 29,1
- Cao đẳng 21 29,1
- Trung cấp 26 36,1
- Khác 4 5,6
Thâm niên làm KTHA
- dưới 10 năm 39 54,2
- 10-20 năm 23 32,0
- > 20 năm 10 13,8
7
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thu nhập trung bình/ tháng
- dưới 6,5 triệu 7 9,7
- 6,5-13 triệu 44 61,1
- trên 13 triệu 21 29,2
Đối tượng
- Biên chế/viên chức 33 45,8
- Hợp đồng lao động 39 54,2
Số vị trí làm việc
- 1 vị trí 19 26,4
- 2 vị trí 11 15,3
- 3 vị trí 24 33,3
- 4 vị trí 18 25,0
8
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KTV tuổi dưới 30 chiếm tỷ lệ cao nhất 47,2%
Còn tới 36,1% KTV có trình độ TC
54,2% vẫn là hợp đồng lao động
54,2% KTV có thâm niên làm KTHA dưới 10 năm
61,1% KTV có thu nhập ở mức từ 6,5 đến 13 triệu
1/3 (33,3%) KTV còn độc thân
73,6% KTV được phân công làm từ 2 vị trí trở lên
9
KẾT QUẢ VẢ BÀN LUẬN
Điểm TB và sự HL theo yếu tố
STT Mã TM Yếu tố hài lòng n Điểm
TB
ĐLC
01
A
(3 tiểu mục)
Yếu tố môi trường, điều
kiện làm việc
72 3,64 0,087
10
02
B
(6 tiểu mục) Yếu tố thu nhập
72 3,0 0,134
03
C
(8 tiểu mục)
Yếu tố công việc, cơ hội
học tập
72 3,67 0,073
04
D
(4 tiểu mục)
Yếu tố quản lý, lãnh đạo,
đồng nghiệp
72 3,8 0,118
05
E
(4 tiểu mục)
Yếu tố chung HL với
khoa, với BV
72 3,9 0,061
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
11
Yếu tố MT, ĐK làm việc:
NC sự HL của NVYT
KonTum của nhóm NC
Trần Văn Bình (3,84
điểm và 72,4%)
Yếu tố người QL,
đồng nghiệp:
NC sự HL của ĐD
tại Bình Định của
Ng. Thị Như Tú (3,9
điểm và 89,7%)
Yếu tố HL chung với
khoa, với BV:
NC sự HL của
NVYT KonTum của
nhóm NC Trần Văn
Bình(4,05 điểm và
76,5%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Điểm trung bình và tỷ lệ hài lòng chung với khoa,
với BV đạt cao nhất (3,9 + 0,061 điểm và 91%).
Yếu tố thu nhập có điểm TB và tỷ lệ HL thấp nhất
(3+1,34 điểm và 68%)
CĐHA là ngành thuộc nhóm độc hại nguy hiểm,
nhưng Nghị định 56/2011/NĐ-CP ngày
04/7/2011 không xếp CĐHA được hưởng mức
phụ cấp nghề cao nhất, mà chỉ xếp chung với
các đối tượng khám, chữa bệnh chung (40%)
12
Yếu tố thu nhập:
NC sự HL của NVYT
KonTum của nhóm NC
Trần Văn Bình (3,86
điểm và 72,7%)
3KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
13
Điểm TB và tỷ lệ HL của KTV
khoa CĐHA, BV Việt Đức đạt
cao nhất (4,34 điểm và 98%).
Điểm TB và tỷ lệ HL của KTV
khoa CĐHA, BV BM thấp nhất
(2,97 điểm và 68,5%)
MỐI LIÊN QUAN ĐẾN SỰ HÀI LÒNG
STT Thông tin đối tượng
Tỷ lệ %
(n=72)
OR P
HL (%) Không HL
(%)
ổ
Dưới 30
(nhóm so sánh)
72.5 27.5 1
0 46701 Tu i .30 - 40 66.8 33.2 1.31
41 - 50 71.3 28.7 1.06
Trên 50 79.5 20.5 1.47
02
Trình độ
chuyên
môn KTHA
Đại học
(nhóm so sánh)
75.4 24.6 1
0.18
Cao đẳng 77.5 22.5 1.12
Trung cấp 89.6 10.4 2.81
Khác 78.2 21.8 1.17 14
03
Thâm niên công tác tại BV
Dưới 10 năm
(nhóm so sánh)
83.5 16.5 1
0.21
10-20 năm 76.3 23.7 1.57
Trên 20 năm 79.6 20.4 1.30
04 Đối tượng
Biên chế 79.6 20.4
1.23 0.68
Hợp đồng LĐ 81.5 18.5
Độ thâ 82 6 17 4
Không có mối LQ giữa nhóm tuối,
thâm niên công tác, đối tượng biên
chế hay HĐ lao động tình trạng hôn
Phù hợp với NC của Nguyễn T ị
Như Tú (Bình Định), NC của nhóm
tác giả Phạm Trí Dũng (NC NVYT
DP tuyến huyện tỉnh Bình Thuận)
05 Tình trạng hôn nhân
c n . .
1.71 0.75
Lập gia đình 73.5 26.5
06 Số vị trí làm việc
1 vị trí
(nhóm so sánh)
65.8 34.5 1
0.28
2 vị trí 79.3 20.7 2.01
3 vị trí 81.5 18.5 2.31
4 vị trí 84.6 15.4 2.88
,
nhân với sự HL. Có mối LQ giữa trình
độ chuyên môn, số vị trí làm việc đến
yếu tố HL. KTV trình độ trung cấp,
được phân làm việc luân phiên nhiều
vị trí có tỷ lệ hài lòng cao hơn, nhưng
sự khác biệt không có ý nghĩa thống
kê (P>0,005)
, ,
và NC của Nguyễn Văn Phong (NC
NVYT BV Lương Tài, Bắc Ninh):
Không có mối liên quan giữa nhóm
tuổi, thâm niên công tác, đối tượng
biên chế/HĐLĐ, tình trạng hôn
nhân với sự hài lòng.
KẾT LUẬN
Tuổi đời, tuổi nghề của KTV trẻ (47,2% dưới
30, 62,5% công tác dưới 10 năm).
Còn 36,1 % KTV có trình độ TC (chung cả
nước 64,7%), 54,2% là HĐLĐ
Yếu tố HL với khoa với BV có tỷ lệ và điểm ,
HL TB cao nhất (91% và 3,9+0,061), thấp nhất
là yếu tố thu nhập (68% và 3+1,34)
Tỷ lệ HL và điểm HL chung tương ứng là
(83,5% và 3,58 điểm)
16
KẾT LUẬN
KTV BV Việt Đức có tỷ lệ HL và điểm HL
chung cao nhất (98% và 4,34 điểm)
Không có mối liên quan giữa nhóm tuổi,
thâm niên công tác, đối tượng biên chế hay
h đồ l độ tì h t hô hâ ớiợp ng ao ng, n rạng n n n v
sự HL.
Có mối liên quan giữa trình độ chuyên môn,
số vị trí làm việc đến sự HL . KTV trình độ
TC, được phân làm việc luân phiên nhiều vị
trí có tỷ lệ hài lòng cao hơn
17
KHUYẾN NGHỊ
Chi hội cần đề xuất đa dạng hóa các hình thức để
đào tạo nâng cao trình độ cho KTV (Lộ trình 2021
tối thiểu CĐ)
Chi hội đề xuất với Lãnh đạo Hội ĐQ&YHHN VN
kiến nghị sửa NĐ 56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011
theo hướng NV khoa CĐHA được hưởng phụ cấp
nghề mức cao nhất (70%).
Chi hội cần tham mưu cho Lãnh đạo Hội ĐQ&YHHN
VN đề xuất các BV sớm tổ chức thi tuyển viên chức
(BC) để KTV yên tâm công tác.
18
hinhanhykhoa.com
4TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUÝ VỊ
19
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuc_trang_nguon_nhan_luc_va_su_hai_long_voi_cong_viec_cua_ktv_ky_thuat_hinh_anh_tai_mot_so_benh_vie.pdf