Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một đề tài
rất hay nhưng cũng thật khó bởi nó đòi hỏi phải luôn được cải tiến và hoàn
thiện. Vì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thực sự là một chỉ tiêu tổng
hợp, là tấm gương phản chiếu toàn bộ chi phí sản xuất là lãng phí hay tiết
kiệm trong quá trình sản xuất sản phẩm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của
công tác quản lý, phát huy cao độ vai trò của kế toán là giám đốc mọi hoạt
động của doanh nghiệp một cách thường xuyên, liên tục, toàn diện và có hệ
thống nhằm phát hiện và khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, tăng
cường và thúc đẩy hạch toán kinh tế. Nhưng được sự chỉ bảo tận tình của
giảng viên khoa Kế toán Trường Đại học kinh tế quốc dân, em đã hoàn thành
về cơ bản những lý luận chung về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm thông qua chương 2 của chuyên đề tốt nghiệp.
69 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2310 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng tổ chức công tác kế toán về chi phí sản xuất và tính giá thành ở công ty kim khí Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cộng 6.603.360.666 115.668.278
- Tổng CPNVL trực tiếp được lấy từ các phiếu xuất kho:
∑ = 49.584.640 + 2.609.720 + 84.694.400 + 2.176.961 = 139.065.721
Căn cứ vào số liệu ở bảng phân bổ kế toán tập hơp chi phí sản xuất và
lập bút toán:
Nợ TK 621 : 139.065.721
Có TK 152 : 139.065.721
(Bồn rửa INOX)
(Bút toán trên được thể hiện trên bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ
quý I -2007).
Khi mua nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất thì kế toán của
25
Công ty không sử dụng TK 152. Căn cứ vào nhật ký chứng từ số 2 kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và lập bút toán:
Nợ TK 621 : 1.000.000 (bồn rửa INOX)
Nợ TK 133 : 100.000
Có TK 112 : 1.100.000
(Bút toán trên được thể hiện trên NKCT số 2).
Biểu số 7
Doanh nghiệp: Công ty Kim khí Thăng Long
TRÍCH: NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2
Ghi có TK 112
Quý I năm 2007
ST
T
Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 112-ghi nợ các TK khác Số Ngày TK 154 TK 621 TK 627
1 7 5-01 Hàng HONDA 36.622.316
... ... ... ...
5 7 7-01 Sắt, sản xuất bếp 16 bấc 30.680.500
... ... ... ...
8 13 12-01 Hoá chất đánh bóng bồn INOX 1.000.000
... ... ... ...
15 19 3-02 Tiền điện tháng 01 14.993.935
... ... ... ...
Cộng 36.622.316 102.680.500 14.993.935
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
- Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển số chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp tập hợp được sang TK 154.
+ Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho bồn rửa INOX:
Bảng phân bổ : 139.065.721
NKCT số 2 : 1.000.000
140.065.721
26
+ Định khoản:
Nợ TK 154 : 140.065.721 (bồn rửa INOX)
Có TK 621 : 140.065.721
(Bút toán trên được thể hiện trên bảng kê số 4 và sổ cái tài khoản 621)
Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Cuối quí toán kế toán tổng hợp kiểm tra, đối chiếu số liệu chứng từ gốc
phát sinh trong kỳ với nhật ký chứng từ số 2 và nhật ký chứng từ số 7 và khoá
sổ sau đó vào sổ cái tài khoản 621
TK 154 TK 152 TK 621
TK 133
TK 112
139.065.721 139.065.721
1.100.000 1.000.000
100.000
140.065.721
140.065.721 140.065.721
140.065.721
27
Biểu số 8:
Sở Công nghiệp Hà Nội
Đv: Công ty Kim khí Thăng Long
TRÍCH: SỔ CÁI
TK 621
Số dư đầu năm
NỢ CÓ
0 0
Ghi có các TK đối ứng
nợ TK này
Quý I Quý
II
Quý
III
Quý
IV
Cộng
TK 152 – NKCT 7 6.344.623.510
Tk 112 - NKCT 2 102.680.500
Cộng PS nợ 6.447.304.010
Cộng PS có 6.447.304.010
Dư cuối tháng: Nợ 0
Có
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
28
2.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp
Hiện nay, Công ty Kim khí Thăng Long đang áp dụng hình thức trả
lương theo sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất. Hình thức này một
phần có tác dụng kích thích việc sản xuất sản phẩm của Công ty.
Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty bao gồm tiền lương, tiền thưởng
có tính chất lương, các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và các
khoả trích nộp khác. Hàng tháng Công ty trích nộp 15% lương thực tế cho
BHXH; 2% lương thực tế cho BHYT, 2% lương thực tế cho KPCĐ. Tất cả
các chi phí trên được tập trung vào TK 627 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Hàng tháng, các nhân viên thống kê của các phân xưởng có trách nhiệm
tính lương tại phân xưởng của mình và gửi lên phòng kế hoạch - tiền lương.
Phòng kế hoạch - tiền lương xem xét, kiểm tra sau đó gửi sang Phòng tài vụ.
Trên cơ sở đó tại phòng tài vụ kế toán tiền lương tập hợp lương và phân bổ
lương. Trong đó phân biệt lương cơ bản, lương phải trả thực tế và các khoản
khác để ghi vào cột tương ứng thuộc TK 334 (Phải trả công nhân viên) ở từng
dòng thích hợp. Căn cứ vào tiền lương thực tế để tính ra các khoản BHXH,
BHYT, KPCĐ và ghi vào dòng thích hợp cho TK 338 - Phải thu khác.
Trong quý I năm 2007 có tình hình vè việc thanh toán tiền lương tập hợp
như sau:
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương thời gian và lương sản phẩm,
bảng thanh toán lương BHXH, bảng thanh toán lương làm thêm giờ, bảng
thanh toán phụ cấp công nhân sản xuất của quý I năm 2007, chi phí nhân công
trực tiếp được hạch toán nợ TK 622 và có TK 334. Sau đó kế toán tiến hành
lập bảng phân bổ tiền lương BHXH căn cứ vào tiền lương đã tính để tính cho
từng sản phẩm.
29
Biểu số 10
LƯƠNG SẢN PHẨM
Nợ TK 622
Có TK 334
Diễn giải
Phân
xưởng
Hàn
Phân
xưởng
CBP
Phân
xưởng
Ráp
Phân
xưởng
Đột I
Phân
xưởng
Đột II
Phân
xưởng
Đột III
Phân
xưởng
INOX
Phân
xưởng
cơ khí
Cộng
Quý I
1.Bếp dầu 16 bấc 1.051.000 33.233.000 18.041.000 42.591.000 3.724.000 3.074. 000 224.000 2.224.000 104.162.000
Tháng 1-04 14.2620.00 4.905.000 14.739.000 1.493.000 98.000 1.172.000 37.669.000
Tháng 2-04 600.000 3.063.000 1.116.000 3.107.000 707.000 8.593.000
Tháng 3-04 451.000 15.908.000 12.020.000 27.852.000 617.000 1.581.000 126.000 345.000 589.000.00
2. Bồn rửa
INOX
9.031.000 848.800 17.519.000
Tháng 1-04 4.037.000 2.442.000 6.479.000
Tháng 2-04
Tháng 3-04 4.994.000 6.046.000 1.1400.000
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng 1.106.918.477
Căn cứ vào lương phải trả và các khoản trích nộp kế toán tập hợp chi phí
nhân công trực tiếp bằng bút toán sau:
Nợ TK 622 : 20.847.610 (bồn rửa INOX)
Có TK 334 : 17.519.000
Có TK 338 : 3.328.610
(Bút toán trên được thể hiện trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH)
Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển số chi phí nhân công trực tiếp sang
TK 154 bằng bút toán:
Nợ TK 154 : 20.847.610 (bồn rửa IOX)
Có TK 622 : 20.847.610
30
(Bút toán trên được thể hiện trên bảng kê số 4 và sổ cái tài khoản 622)
Sơ đồ 2
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Cuối quí toán kế toán tổng hợp kiểm tra, đối chiếu số liệu chứng từ gốc
phát sinh trong kỳ với nhật ký chứng từ số 7 và khoá sổ sau đó vào sổ cái tài
khoản 622
TK 334 TK 622
TK 338
17.519.000 17.519.000
3.328.610 3.328.610
20.847.610
20.847.610 20.847.610
TK 154
20.847.610
31
Biểu số 11
Sở Công nghiệp Hà Nội
Đv: Công ty Kim khí Thăng Long
TRÍCH: SỔ CÁI
TK 622
Số dư đầu năm
NỢ CÓ
0 0
Ghi có các TK đối ứng
nợ TK này
Quý I Quý
II
Quý
III
Quý
IV
Cộng
TK 334 - NKCT 7 1.106.918.477
Tk 338 - NKCT 7 210.314.511
Cộng PS nợ 1.371.232.988
Cộng PS có 1.371.232.988
Dư cuối tháng: Nợ 0
Có
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
2.2.3 Chi phí sản xuất chung
* Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng
Tất cả những chi phí liên quan đến tiền lương, các khoản thưởng mang
tính chất lương và các khoản phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng được
32
tập hợp vào TK 627(1) - Chi phí quản lý nhân viên phân xưởng. Hàng tháng,
trên cơ sở các chứng từ về d tiền lương có liên quan, kế toán tiến hành phân
loại tổng hợp tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng (giống
như công nhân trực tiếp sản xuất).
Trong quý I năm 2007 có tình hình về việc thanh toán tiền lương cho
nhân viên quản lý phân xưởng như sau: Căn cứ vào bảng thang toán tiền
lương thời gian và lương sản phẩm, bảng thanh toán lương BHXH, bảng
thanh toán làm thêm giờ, bảng thanh toán phụ cấp quý I năm 2007. Sau đó kế
toán tiến hành tính toán tổng số tiền lương phải trả cho nhân việc quản lý
phân xưởng và lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Cụ thể là: lương nhân viên phân xưởng, tiền lương của quản đốc, phó
quản đốc, thống kê được tập hơp như sau:
Biểu số 12
STT Tên phân xưởng Tháng 1/04 Tháng 2/04 Tháng 3/04 Cộng quý I
1 Phân xưởng CBP 4.524.000 3.711.000 4.913.000 13.148.000
2 Phân xưởng Đột I 3.711.000 2.875.000 4.057.000 10.643.000
3 Phân xưởng Đột II 1.946.000 1.349.000 1.744.000 5.039.000
4 Phân xưởng Ráp 3.646.000 2.398.000 4.153.200 10.197.200
5 Phân xưởng Cơ khí 6.078.000 5.478.000 6.805.000 18.361.000
6 Phân xưởng Đột III 63757.000 3.609.000 3.979.500 14.163.500
7 Phân xưởng Hàn 1.270.000 1.138.000 2.082.500 4.490.500
8 Phân xưởng INOX 1.692.000 1.122.000 1.511.300 4.325.300
Cộng 29.624.000 21.680.000 29.063.500 80.367.500
9 Lương thêm giờ 684.000 696.000 1.028.000 2.408.000
10 Phụ cấp công sản xuất 1.100.000 5.580.000 6.680.000
Tổng cộng 30.308.000 23.476.000 35.671.500 89.455.500
Căn cứ vào số tiền lương phải trả kế toán tính cách khoản trích nộp và
tập hợp chi phí sản xuất chung bằng bút toán sau:
33
Nợ TK 627(1) : 106.452.045
Có TK 334 : 89.455.500
Có TK 338 : 16.996.545
(Bút toán trên được thể hiện ở bảng phân bổ tiền lương và BHXH)
* Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ
Tại Công ty Kim khí Thăng Long công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản
xuất chung bao gồm: quần áo, giầy, mũ bảo hộ lao động, vòng bi, mũi tiện,
dây corow... Để hạch toán công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất chung thì
kế toán sử dụng TK 627(3) để tập hợp chi phí công cụ dụng cụ, kế toán dùng
TK 153 để phản ánh giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng. Để hạch toán vật liệu
xuất dùng cho sản xuất chung thì kế toán sử dụng TK 627(2) để tập hợp chi
phí vật liệu xuất dùng cho sản xuất chung và TK 152 để phản ánh giá trị vật
liệu xuất dùng.
Trong quý I năm 2007 có tình hình về xuất vật liệu cho sản xuất chung
như sau:
34
Biểu số 13
Sở công nghiệp Hà Nội
Công ty KKTL
PHIẾU XUẤT VẬT TƯ
Ngày 05 tháng 01 năm 2007
Mẫu số : 5A-VT
Số 14
Bộ phận sử dụng: Các phân xưởng Nợ Có
Đối tượng sử dụng: Các phân xưởng 627(2) 152
Xuất tại kho: C
Đơn vị tính: đồng
STT
Tên nhãn hiệu quy
cách vật tư
Đơn
vị tính
Mã
vật
tư
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Than đá Kg C15 130.000 130.000 630 81.900.000
2 Than cám Kg C16 99.000 99.000 650 64.350.000
3 Dầu nhớt Lít C17 550 550 10.000 5.500.000
4 Dầu hoả Lít C18 600 600 3500 2.100.000
... ... ... ...
... ... ... ...
16 Mỡ máy Kg C27 125 125 13.000 1.625.000
Cộng 258.737.156
Xuất ngày 05 tháng 01 năm 2007
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
35
Trong quý I năm 2007 có tình hình về xuất công cụ dụng cụ cho sản
xuất như sau:
Biểu số 14
Sở công nghiệp Hà Nội
Công ty KKTL
PHIẾU XUẤT VẬT TƯ
Ngày 05 tháng 01 năm 2007
Mẫu số : 5A-VT
Số 15
Bộ phận sử dụng: Các phân xưởng Nợ Có
Đối tượng sử dụng: Các phân xưởng 627(3) 153
Xuất tại kho: B
Đơn vị tính: đồng
STT
Tên nhãn hiệu quy
cách vật tư
Đơn
vị tính
Mã
vật
tư
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Quần áo bảo hộ Bộ B1 500 500 40.000 20.000.000
2 Giầy bảo hộ Đôi B1 500 500 6.000 3.000.000
3 Mũ bảo hộ Cái B3 500 500 2.000 1.000.000
4 Mỏ hàn 50x60 Cái B4 50 50 48.000 2.400.000
... ... ... ...
16 Vòng bi SRI
7204BFP
Vòng B5 15 15 105.000 1.575.000
Cộng 115.668.278
Xuất ngày 05 tháng 01 năm 2007
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
36
Căn cứ vào các phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất
dùng cho sản xuất chung, kế toán tiến hành tổng hợp, xác định tổng số nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ cho sản xuất chung và lập bảng phân bổ vật liệu
công cụ dụng cụ.
Căn cứ vào số liệu đã tập hợp được kế toán tiến hành tập hợp chi phí
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất chung bằng bút toán
sau:
Phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng:
Nợ TK 627(2) : 258.737.156
Có TK 152 : 258.737.156
Phản ánh giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng:
Nợ TK 627(3) : 115.668.278
Có TK 153 : 115.668.278
(Các bút toán trên được thể hiện trên bảng phân bổ vật liệu, công cụ
dụng)
* Chi phí khấu hao TSCĐ
Để tổng hợp chi phí khấu hao TSCĐ ở các phân xưởng kế toán Công ty
sử dụng TK 627(4) - Chi phí khấu hao TSCĐ và TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
Nhưng do trong quý I năm 2007 ở Công ty không có sự biến động về TSCĐ
nên trong quý I năm 2007 có tình hình trích khấu hao TSCĐ như sau:
Căn cứ vào số liệu trên bảng phân bổ và khấu hao TSCĐ kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và lập bút toán:
Nợ TK 627(4) : 776.235.487
Có TK 214 : 776.235.487
(Bút toán trên được phản ánh trên bảng kê số 4)
37
* Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tất cả các chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện nước.. phục vụ
cho sản xuất chung được kế toán của Công ty tập hợp vào TK 627(7) - Chi
phí dịch vụ mua ngoài. Kế toán căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ thanh toán
với bên ngoài để xác định các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất chung.
Trong quý I năm 2007 có tình hình về các chi phí mua ngoài phục vụ
cho sản xuất chung như sau:
Biểu số 16:
Doanh nghiệp: Công ty KKTL
TRÍCH: NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1
Ghi có TK 111
STT Ngày
Ghi có TK 111 - Ghi nợ các TK
112 627 133 ...
01 ...
... ...
30-1 17.000.000
... ...
20-3 18.000.000
Cộng 50.403.427 5.040.342,7
Ngày 03 tháng 04 năm 2007
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
38
Căn cứ vào Nhật ký chứng từ số 1 và số 2 kế toán tập hợp chi phí dịch
vụ mua ngoài và lập bút toán:
Nợ TK 627(7) : 65.397.362
Có TK 111 : 50.403.427
Có TK 112 : 14.993.935
(Bút toán trên được phản ánh trên NKCT số 1 và NKCT số 2)
Sau khi đã tập hợp được toàn bộ chi phí sản xuất chung, kế tón tiến hành
phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm theo tiền lương thực tế
của công nhân sản xuất trực tiếp và đưa vào bảng phân bổ tiền lương và
BHXH. Theo cách phân bổ đó thì chi phí sản xuất chung của Công ty trong
quý I năm 2007 được phân bổ cho từng loại sản phẩm như sau:
- Tổng CPSXC : 1.322.490.328 - Tổng CPNCTT :
1.106.918.477
627(1) : 106.452.045 - CPNCTT của : 17.519.000
627(2) : 258.373.156 (bồn rửa INOX)
627(3) : 115.668.278
627(4) : 776.235.487
627(7) : 65.397.362
Mức phân bổ CPSXC
cho bồn rửa INOX
=
1.322.490.328
x 17.519.000 = 20.930.817
1.106.918.477
Khi chi phí sản xuất chung đã được phân bổ cho từng loại sản phẩm thì
toàn bộ số chi phí sản xuất chung được kế toán kết chuyển sang TK 154 vào
cuối kỳ bằng bút toán:
Nợ TK 154 : 20.930.817 (Bồn rửa INOX)
Có TK 627 : 20.930.817
(Bút toán trên được thể hiện trên bảng kê số 4 và sổ cái tài khoản 627)
39
Cuối quí toán kế toán tổng hợp kiểm tra, đối chiếu số liệu chứng từ gốc
phát sinh trong kỳ với nhật ký chứng từ số 1, số 2 và nhật ký chứng từ số 7 và
khoá sổ sau đó vào sổ cái tài khoản 627
Biểu số 17:
Sở Công nghiệp Hà Nội
Đv: Công ty Kim khí Thăng Long
TRÍCH: SỔ CÁI
TK 627
Số dư đầu năm
NỢ CÓ
0 0
Ghi có các TK đối ứng
nợ TK này
Quý I Quý
II
Quý
III
Quý
IV
Cộng
TK 152 - NKCT 7
TK 153 - NKCT 7
TK 214 - NKCT 7
TK 334 - NKCT 7
TK 338 - NKCT 7
TK 111 - NKCT 1
TK 112 - NKCT 2
258.737.156
115.668.278
776.235.487
89.455.500
16.996.545
50.403.427
14.993.935
Cộng PS nợ 1.322.490.328
Cộng PS có 1.322.490.328
Dư cuối tháng: Nợ 0
Có 0
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
40
2.3 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢP
2.3.1 Tài khoản sử dụng
- TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- TK 621: Chi phí nguyên vật liệu
- TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 627: Chi phí sản xuất chung
2.3.2 Kế toán tổng hợp
Sau khi đã tập hợp được chi phí sản xuất theo từng khoản mục và vào Bảng
kê số 4, cuối kỳ kế toán tiến hành khoá sổ bảng kê số 4. Căn cứ vào bảng kê số 4
kế toán vào sổ Nhật ký chứng từ số 7. Từ đó lập sổ cái TK 154 quý I
Căn cứ vào Bảng kê số 4, lập bút toán tập hợp chi phí sản xuất cho bồn
rửa INOX:
Nợ TK 154 : 181.844.148
Có TK 621 : 140.065.721
Có TK 622 : 20.847.610
Có TK 627 : 20.930.817
(Bút toán trên được thể hiện trên sổ cái tài khoản 627)
Sơ đồ 3
SƠ ĐỒ KẾT CHUYỂN CHI PHÍ SẢN XUẤT PHÁT SINH TRONG KỲ
TK 621
140.065.721
TK 622
20.847.610
TK 627
20.930.817
TK 154
140.065.721
20.847.610
20.930.817
∑PS: 181.844.148
41
Cuối quí toán kế toán tổng hợp kiểm tra, đối chiếu số liệu chứng từ gốc
phát sinh trong kỳ với nhật ký chứng từ số 1 và nhật ký chứng từ số 7 để ghi
vào sổ cái tài khoản 154
Biểu số 18:
Sở Công nghiệp Hà Nội
Đv: Công ty Kim khí Thăng Long
TRÍCH: SỔ CÁI
TK 154
Số dư đầu năm
NỢ CÓ
3.455.778.000 0
Ghi có các TK đối ứng
nợ TK này Quý I
Quý
II
Quý
III
Quý
IV Cộng
TK 621 - NKCT 7
TK 627 - NKCT 7
TK 622 - NKCT 7
TK 111 - NKCT 1
6.447.304.010
1.322.490.328
1.371.232.988
36.622.316
Cộng PS nợ 9.177.649.642
Cộng PS có
8.339.369.642
Dư cuối tháng: Nợ 4.184.159.000
Có
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
42
Ở Công ty Kim khí Thăng long chưa sử dụng sổ chi tiết chi phí sản xuất
kinh doanh
2.3.3 Kiểm kê đánh giá sản phẩm làm dở
Việc đánh giá sản phẩm dở dang chính xác là một yếu tố rất quan trọng
cho việc xác định đúng giá thành sản phẩm. Tại Công ty Kim khí Thăng Long
việc kiểm kê đánh giá sản phẩm được tiến hành như sau:
Cuối kỳ, phòng kế hoạch xác định số sản phẩm làm dở và hoàn thành sau
đó gửi sang phòng kế toán. Phòng kế toán tiến hành xác định giá trị sản phẩm
làm dở theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (theo định mức).
Khi đã kiểm kê và đánh giá sản phẩm làm dở kế toán tiến hành lập bảng:
Tổng hợp Kiểm kê bán thành phẩm
Biểu số 22:
BẢNG TỔNG HỢP KIỂM KÊ BÁN THÀNH PHẨM
Quý I năm 2007
STT Tên bán thành phẩm Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
...
02
...
06
...
Bồn rửa INOX
...
Bát INOX
...
Cái
...
Cái
85
...
50
...
Tổng cộng tồn quý I/04
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp theo định mức. Để tính được giá trị sản phẩm dở dang của từng sản
phẩm kế toán phải dựa vào giá thành kế hoạch của từng sản phẩm
43
Biểu số 23:
Đơn vị: Công ty KKTL
DỰ KIẾN GIÁ THÀNH BỒN RỬA INOX
STT Chi phí Đơn vị Định mức Đơn giá Thành tiền
1 Vật tư chính và vật tư phụ 98.000
2 Chi phí chế tạo 14.054
- Điện sản xuất Kw 1,6 900 1.440
- Công sản xuất Giờ 10.600 1,0 10.600
- BHXH Giờ 10.600 0,19 2.104
3 Khấu hao khuôn 11.205,4
4 Chi phí quản lý 5.300
Tổng CPSX 1 sản phẩm
128.559,4
Căn cứ vào bảng dự kiến giá thành định mức của bồn rửa INOX kế toán
tính giá trị bồn rửa INOX dở dang như sau:
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
(Tính theo CF NVLTT)
= 85cái x 98.000đ = 8.330.000đ
2.3.4 Tính giá thành sản phẩm
Công ty Kim khí Thăng Long tính giá thành sản phẩm theo phương pháp
định mức. Theo phương pháp này thì trước hết kế toán phải căn cứ vào bảng
dự kiến giá thành kế hoạch của kỳ trước và kỳ này để tính toán xác định
chênh lệch do thay đổi định mức. Sau đó kế toán phải căn cứ vào giá trị sản
phẩm dở dang kỳ trước và kỳ này, giữa thực tế với những định mức để tính
chênh lệnh giữa thực tế so với định mức. Thế nhưng đối với những sản phẩm
INOX của Công ty thì định mức của giá thành 1 sản phẩm không có sự thay
đổi, do đó kế toán chỉ phải xác định số chênh lệch giữa thực tế với định mức
rồi sau đó tính ra giá thành thực tế của sản phẩm, cụ thể là:
44
Căn cứ vào số sản phẩm hoàn thành nhập kho trên phiếu nhập kho:
Biểu số 24:
Sở công nghiệp Hà Nội
Công ty KKTL
PHIẾU XUẤT VẬT TƯ
Ngày 05 tháng 01 năm 2007
Mẫu số : 5-VT
Số 1-QĐ Liên bộ TCTK-TC
Số 583-LB
Bộ phận sử dụng: Phân xưởng Đột III
Nhập tại kho: Thành phẩm
STT
Tên, quy cách
sản phẩm
Đơn
vị tính
Số lượng Đơn
giá
Thành
tiền
Ghi chú
Yêu cầu Thực xuất
1 2 3 4 5 6 7 8
Bồn rửa INOX Cái 1.450 1.450
Cộng thành tiền: Một loại hàng
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
Kế toán tiến hành xác định giá thành định mức và chênh lệch so với định
mức:
- Giá thành định mức:
CPNVLTT = 1.450 x 98.000 = 142.100.000đ
CPNCTT = 1.450 x (10.600 + 2.104) = 18.420.800đ
CPSXC = 1.450 x (11.205,4 + 5.300 + 1.440) = 26.020.830đ
- Chênh lệch so với định mức:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Đối với chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp phải xác định được số dư đầu kỳ và cuối kỳ thì mới tính được chênh lệch
so với định mức.
45
Căn cứ vào bảng tổng hợp kiểm kê bán thành phẩm quý IV năm 2003 thì
số lượng sản phẩm dở dang là 70 (bồn rửa INOX).
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là: 70 x 98.000 = 6.860.000đ
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là: 8.330.000đ (như phần trên đã tính)
Giá trị sản phẩm hoàn thành trong kỳ: 142.100.000đ
Giá thành định mức sản phẩm trong kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp là:
6.860.000 + 142.100.000 - 8.330.000 = 140.630.000đ
Chênh lệch giữa thực tế so với định mức là:
140.065.721 - 140.630.000 = - 564.279đ
+ CPCNTT: 20.847.610 - 18.420.800 = 2.426.810đ
+ CPSXC: 20.930.817 - 26.020.830 = - 5.090.013đ
Biểu số 25:
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ
Quý I năm 2007
Tên sản phẩm: Bồn rửa INOX
Số lượng hoàn thành: 1.450
Khoản mục
chi phí
Giá thành
định mức
Tổng giá thành
Giá thành
đơn vị
Chênh lệch do
thay đổi ĐM
Chênh lệch
so với ĐM
Giá thành
thực tế
1.CPNVLTT 140.630.000 -564.279 140.065.721 97.610
2.CPNCTT 18.420.800 2.426.810 20.847.610 14.378
3.CPSXC 26.020.830 -5.090.013 20.930.817 14.435
Cộng 186.541.630 -3.274.482 181.814.148 126.423
Ngày 07 tháng 04 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
46
2.3.5 Sơ đồ mô tả trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất của bồn rửa
INOX
Sơ đồ 4:
SƠ ĐỒ TÍNH GIÁ THÀNH THỰC TẾ TRONG KỲ
Sơ đồ 5:
SƠ ĐỒ TÍNH GIÁ
TK 621
140.065.721
TK 622
20.847.610
TK 627
20.930.817
TK 154
140.065.721
20.847.610
20.930.817
TPS:181.844.148
TK 155
181.844.148
181.844.148
185.844.148
TK 154-T.T TK 621- ĐM
142.100.000
TK 622- ĐM
18.420.800
TK 627- ĐM
26.020.830
TK 154-ĐM
142.100.000
18.420.800
26.020.830
TPS:186.541.630
CK : 8.330.000
185.071.630 181.844.148
TK 155
ĐK:6.860.00
0
181.844.148
chênh lệch
(-3.227.482)
47
CHƯƠNG 3
NHỮNG BIỆN PHÁP, PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN KIM
KHÍ THĂNG LONG
3.1 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY KIM
KHÍ THĂNG LONG
Công ty Kim khí Thăng Long là một trong những doanh nghiệp tiêu biểu
của ngành cơ khí Hà Nội có quy mô sản xuất lớn với trang thiết bị máy móc
hiện đại, sản phẩm của Công ty lại đang được đánh giá rất cao trên thị trường.
Với 39 năm liên tục phấn đấu đầu tư phát triển Công ty đã không chỉ hoàn
thành vượt mức kế hoạch Nhà nước giao mà còn khẳng định được chỗ đứng
của mình trên thị trường trong nước và quốc tế. Để có được những thành công
như hiện nay không thể nhắc tới những nỗ lực đóng góp quan trọng của phòng
Tài vụ Công ty cùng với sự kế hợp chặt chẽ giữa ban giám đốc và các phòng
ban khác cùng với tập thể cán bộ công nhân viên anh chị em trong toàn Công
ty. Trong tình hình khó khăn chung của toàn ngành cơ khí giai đoạn trước đây
Ban lãnh đạo Công ty đã đưa ra nhiều biện pháp kinh tế hiệu quả thích nghi
nhanh chóng đưa Công ty Kim khí Thăng long trở thành doanh nghiệp hàng
đầu của ngành cơ khí nước ta. Đặc biệt Công ty Kim khí Thăng Long là một
trong số các Công ty luôn được người tiêu dùng trong nước bình chọn là hàng
Việt nam chất lượng cao, và ngày càng có uy tín trên thị trường quốc tế.
48
3.1.1 Ưu điểm trong tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản ở Công ty Kim khí Thăng Long
Nhìn chung công tác kế toán tại Công ty Kim khí Thăng Long luôn thực
hiện đúng theo chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán Nhà nước ban hành và
đã đáp ứng phần nào yêu cầu sản xuất và phát huy được vai trò của kế toán
trong việc giám đốc bằng đồng tiền với hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty. Riêng về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm có những ưu điểm sau:
* Về bộ máy Kế toán:
- Phòng Tài vụ của Công ty gồm 6 người, mỗi người đảm nhận một phân
hành kế toán khác nhau theo sự phân công của kế toán trưởng, phù hợp với
trình độ chuyên môn của từng người. Việc bố trí bộ máy kế toán khá hiệu quả
và phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh và công tác quản lý tại Công ty.
(Côngty tổ chức hạch toán theo hònh thức kế toán tập trung, nên ngoài nhân
viên của phòng kế toán, tại các phân xưởng đều có các nhân viên thống kê
tiến hành tập hợp chứng từ ban đầu, công tác thống kê tại phân xưởng và hàng
ngày chuyển cho phòng tài vụ. Do vậy công việc của phong Tài vụ được thực
hiện đều trong tháng vừa phản ánh và quản lý chặt chẽ tình hình hoạt động
của Công ty.
- Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ là phù hợp với
quy mô hoạt động của Công ty. Ưu điểm của hình thức này là đơn giản, dễ
làm, phản ánh được chi tiết các hoạt động của Công ty trong công tác kế toán,
thuận tiện cho viẹc thực hiện công tác kế toán thủ công
* Về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
- Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công
ty được bộ phận kế toán thực hiện tương đối phù hợp với các quy định của
Nhà nước, khá cụ thể và thuận tiện cho công tác kế toán tại Công ty. Có khả
năng kết hợp với các bộ phận chức năng khác để quản lý chi phí sản xuất một
49
cách khá hiệu quả.
- Việc tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện hiện
nay của công ty đã giúp cho việc theo dõi tình hình sản xuất kinh doanh của
công ty từ đó có chiến lược kinh doanh phù hợp với sự biến động và yêu cầu
của thị trường bên ngoài.
- Việc tập hợp chi phí theo khoản mục giúp cho công tác nghiên cứu
phân tích được thuận lợi để từ đó xác định những biện pháp có thể thực hiện
được nhằm hạ giá thành sản phẩm của công ty.
- Việc tính giá thành thực tế theo định mức giúp cho Giám đốc Công ty
được thường xuyên và kịp thời việc chấp hành các định mức kinh tế kỹ thuật,
phát hiện kịp thời các trường hợp thoát ly định mức xác định rõ nguyên nhân từ
đó có giải pháp khắc phục kịp thời ngăn chặn tình trạng lãng phí trong sản xuất.
- Việc tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp (định mức) có ưu điểm là dễ dàng, nhanh chóng, tiết kiệm được thời
gian.
* Về các chứng từ Công ty sử dụng cho tổ chức kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm:
Nhìn chung Công ty đã tổ chức được một hệ thống các chứng từ chặt chẽ
theo từng bước công việc đảm bảo quản lý tốt các nghiệp vụ phát sinh chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
3.1.2. Những mặt còn hạn chế trong công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Kim khí Thăng Long
Bên cạnh những mặt mạnh của mình công ty vẫn còn tồn tại một số điểm
trong công tác kế toán sau:
* Về công tác tổ chức kế toán chi phí sản và tính giá thành sản phẩm:
- Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: công ty không mở tài
khoản cấp 2 cho tài khoản 152 nên không biết được xuất bao nhiêu là nguyên
vật liệu chính, bao nhiêu là nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu là bao nhiêu.
50
- Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: hiện nay, Công ty không thực
hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất điều
này có ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm.
- Hạch toán chi phí sản xuất chung: Một số loại công cụ dụng cụ có giá
trị khá lớn, có thời gian sử dụng dài nhưng Công ty lại hạch toán phân bổ
100% giá trị sử dụng. Điều này có ảnh hưởng tới việc xác định chi phí và tính
giá thành sản phẩm trong kỳ tính giá.
- Việc tính giá thành giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp (định mức) tuy nhanh, dễ dàng nhưng không phản
ánh đúng giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ vì giá trị đó chỉ có của nguyên vật
liệu trực tiếp.
* Về chứng từ kế toán:
Trong công tác kế toán chi phí sản xuất Công ty không lập sổ chi tiết chi
phí sản xuất kinh doanh cho từng đối tượng chi phí. Do đó việc theo dõi chi
tiết từng khoản chi phí cho từng đối tượng sản phẩm… và khi cần thông tin
về chi phí cho từng đối tượng tính giá thành, kế toán hay người sử dụng thông
tin phải mất nhiều thời gian tìm lại thông tin trên các sổ tại các thời điểm cần
thông tin
3.2 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY KIM KHÍ
THĂNG LONG.
Căn cứ trên những quy định về Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của Nhà nước và Bộ Tài chính đồng thời căn cứ vào một số tồn tại
của Công ty, em xin được trình bày một số ý kiến hy vọng sẽ góp phần nâng
cao hiệu quả trong tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
* Ý kiến thứ nhất về mở thêm tiều khoản nguyên vật liệu
- Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Công ty nên mở thêm tài
51
khoản cấp 2 cho TK 152 là:
152 (1): Nguyên vật liệu chính.
152 (2): Vật liệu phụ.
152 (3): Nhiên liệu.
Nếu mở thêm 3 tiểu TK này thì bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công
cụ dụng cụ Công ty vẽ lại mẫu và bóc tách số
liệu cho bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ. Khi đó nhìn vào
bảng ta thấy rõ được nguyên vật liệu chính là bao nhiêu, vật liệu phụ là bao
nhiêu và nhiên liệu là bao nhiêu.
52
Doanh nghiệp: công ty KKTL.
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ.
STT
Ghi có các
TK
Ghi nợ
các TK
TK 152 TK 153
152 (1) 152 (2) 152 (3)
SL ĐG
SL ĐG SL ĐG SL ĐG
TK 621
1 Thép inox 4.795,68 28.000
2 Nylon bảo vệ nước 3.110 700
3 Giấy đóng gói hàng 3.340 200
4 Cacbonat Natri 39 2.000
… …
13 Phốt phát Natri 56,13 3.000
TK 627
1 Than đá 130.00
0
630
2 Than cám 99.000 650
3 Dầu nhớt 550 10.000
4 Dầu hoả 600 3500
5 Mỡ máy 125 13.000
6 Quần áo bảo hộ 500 40.000
7 Giầy bảo hộ 500 6.000
8 Mũ bảo hộ 500 2.000
9 Mỏ hàn 50x60 50 48.000
10 Vòng bi 15 105.000
Ngày …..tháng…..năm …….
Người lập bảng Kế toán trưởng
* Ý kiến thứ hai về hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
- Như đã nói ở phần nhược điểm nếu Công ty không trích trước tiền
lương nghỉ phép thì sẽ ảnh hưởng tới công việc tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản xuất. Vì vậy, công ty nên tiến hành trích trước tiền lương
53
nghỉ phép.
Cách thức như sau: Kế toán sử dụng TK 335 - chi phí trả trước. Đầu tiên
Công ty lập kế hoạch trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất
sau đó căn cứ vào kế hoạch trích trước đó kế toán tiến hành trích trước lương
nghỉ phép của công nhân sản xuất bằng bút toán. Cuối cùng vào bảng kê 6. Số
tiền trích trước
Nợ TK 622 2.500.000
Có TK 335 2.500.000
* Ý kiến thứ ba về hạch toán chi phí sản xuất chung
- Như đã nói ở phần trước nhược điểm Công ty phân bổ 100% giá trị
công cụ dụng cụ như vậy có ảnh hưởng lớn tới kỳ tính giá thành sản phẩm.
Kỳ tính giá hiện nay của Công ty là từng quí thì nên phân bổ giá trị dụng cụ
đó làm 4 lần bằng bút toán.
Khi xuất kho công cụ dụng cụ cho sản xuất (giá trị công cụ dụng cụ
xuất dùng)
Nợ TK 242 115 668 278
Có TK 153 115 668 278
Phân bổ cho từng kỳ tính giá thành (1/4 giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng)
Nợ TK 627 28 917 069
Có TK 242 28 917 069
Cuối cùng phản ánh giá trị CCDC vào bảng kê 6
* Ý kiến thứ tư về đánh giá sản phẩm làm dở:
Hiện nay Công ty Kim khí Thăng long đánh giá sản phẩm làm dở dang
theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (định mức) là chưa được chính xác vì
giá trị của sản phẩm làm dở còn có cả chi phí nhân công trực tiếp và chi phí
sản xuất chung.
Vì vậy, công ty nên đánh giá sản phẩm làm dở dang theo khối lượng sản
phẩm hoàn thành tương đương.
54
* Ý kiến thứ năm về mở sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
Trong công tác kế toán chi phí sản xuất Công ty không lập sổ chi tiết chi
phí sản xuất kinh doanh cho từng đối tượng chi phí. Vì vậy Công ty Kim khí
Thăng Long nên mở sổ chi tiết theo mẫu ban hành của Bộ Tài chính
Sổ này được mở theo từng đối tượng tập chi phí (theo phân xưởng), (bộ
phận), theo sản phẩm, nhóm sản phẩm, …. Dịch vụ hoặc theo từng nội dung
chi phí
- Căn cứ vào sản xuất chi tiết CFSXKD kỳ trước phần số dư cuối kỳ, để
ghi vào dòng số dư đầu kỳ ở các cột phù hợp cột 6 đến cột 14
- Phần phát sinh trong kỳ
Căn cứ vào chứng từ kế toán (chứng từ gốc, bảng phân bổ) để ghi vào sổ
chi tiết CFSXKD như sau:
Cột 1: Ghi ngày tháng ghi sổ
Cột 2, 3: Ghi số hiệu, ngày của chứng từ
Cột 4: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cột 5: Ghi số hiệu TK đối ứng
Cột 6: Ghi tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Từ cột 7 đến cột 14 căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh để
ghi vào các cột phù hợp tương ứng với nội dung chi phí đáp ứng yêu cầu quản
lý của từng TK và doanh nghiệp
Phần (dòng) số dư cuối kỳ được xác định như sau
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Phát sinh nợ - Phát sinh có
* Ý kiến thứ sáu về việc sử dụng kế toán máy trong tổ chức kế toán ở
Công ty Kim khí Thăng Long
Lịch sử phát triển của việc thiết lập hệ thống thông tin và kiểm tra, kiểm
soát về tài sản và sự vận động của tài sản, toàn bộ các mối quan hệ pháp lý
55
cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin đã chứng minh sự ứng dụng
phần mềm kế toán vào doanh nghiệp là tất yếu. Điều đó thể hiện :
- Sự phát triển của nền kinh tế, kinh tế thị trường ngày cáng phát triển thì
quy mô hoạt động của doanh nghiệp ngày càng phát triển, mối qu
an hệ kinh tế pháp lý mở rộng, tính chất hoạt động ngày càng cao, làm cho
nhu cầu thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin ngày càng khó khăn phức tạp.
- Yêu cầu quản lý, kiểm soát của bản thân đơn vị đòi hỏi hệ thống thông
tin hiện đại phải có sử dụng công nghệ tin học dưới quyền chủ động của con
người. Hệ thống thông tin tài chính còn thể hiện vai trò chủ đạo trong quá
trình kiểm soát bên trong tổ chức, kiểm soát nội bộ tốt là chìa khoá để quản trị
có hiệu lực và hiệu quả doanh nghiệp
- Yêu cầu của đối tượng sử dụng thông tin kế toán ngày càng nhiều mục
đích sử dụng thông tin, thông tin của các đối tượng khác nhau đòi hỏi cung
cấp thông tin kế toán hữu ích với chất lượng, khối lượng, nội dung kết cấu,
thời điểm của thông tin theo nhiều mục đích khác nhau tạo ra cuộc cách mạng
về nhận thức của người tạo ra và sử dụng thông tin kế toán, quản trị doanh
nghiệp trên máy tính
- Việc sử dụng tin học trong công tác kế toán có ý nghĩa to lớn
+ Giúp cho việc thu nhận, tính toán xử lý và cung cấp thôngtin một cách
nhanh chóng, kịp thời, chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của các đối
tượng sử dụng thôngtin
+ Giúp cho công tác lưu trữ bảo quản dữ liệu thông tin kế toán thuận lợi
và an toàn
+ Tạo điều kiện nâng cao hiệu quả công tác quản lý, kiểm soát nội bộ
doanh nghiệp.
- Trong quản trị doanh nghiệp, chi phí sản và chi phí tính giá thành sản
phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng, nó phản ánh giá trị thực tế
của sản phẩm được sản xuất trong kỳ. Thông qua giá thành sản phẩm, doanh
56
nghiệp có thể đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản
phẩm, phân tích đánh giá các khoản mục giá thành làm cơ sở đánh giá mức
tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất từng bộ phận, phân xưởng sản xuất…
- Trong quá trình cập nhật giữ liệu một chương trình, người sử dụng luôn
phải cập nhật ngay từ đầu mọi chi phí phát sinh liên quan đến giá thành sản
xuất một loại sản phẩm nào đó như: tiền lương, NVL, khấu hao TSCĐ,…
- Chính những thông tin ban đầu sẽ tạo thành các tệp giữ liệu chi tiết, tệp
giữ liệu tổng hợp mà sau này giúp cho người sử dụng chỉ cần thực hiện một
số bước nhất định theo sự chỉ dẫn, chương trình sẽ thực hiện các công việc
tổng hợp và xử lý, kết chuyển, người sử dụng chỉ việc xem xét hoặc in giá
thành sản phẩm từng loại theo yêu cầu
- Trong điều kiện doanh nghiệp tổ chức kế toán thủ công, thì hình thức
kế toán nhật ký chứng từ chiếm ưu thế hơn. Song khi Công ty chuyển sang tổ
chức kế toán trên máy vi tính thì hình thức kế toán nhật ký chung chiếm ưu
thế hơn. Vì vậy khi áp dụng kế toán máy trong tổ chức công tác kế toán tại
Công ty Kim khí Th¨ng long thì Công ty nên chuyển sang hình thức nhật ký
chung.
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung: Tất cả các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải chi vào vào sổ nhật ký trọng tâm là sổ
nhật ký chung, theo thứ tự thời gian phát sinh và đinh khoản nghiệp vụ đó,
sau đó láy số liệu trên các sổ nhật ký để chuyển ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ
phát sinh.
57
KẾT LUẬN
Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một đề tài
rất hay nhưng cũng thật khó bởi nó đòi hỏi phải luôn được cải tiến và hoàn
thiện. Vì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thực sự là một chỉ tiêu tổng
hợp, là tấm gương phản chiếu toàn bộ chi phí sản xuất là lãng phí hay tiết
kiệm trong quá trình sản xuất sản phẩm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của
công tác quản lý, phát huy cao độ vai trò của kế toán là giám đốc mọi hoạt
động của doanh nghiệp một cách thường xuyên, liên tục, toàn diện và có hệ
thống nhằm phát hiện và khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, tăng
cường và thúc đẩy hạch toán kinh tế. Nhưng được sự chỉ bảo tận tình của
giảng viên khoa Kế toán Trường Đại học kinh tế quốc dân, em đã hoàn thành
về cơ bản những lý luận chung về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm thông qua chương 2 của chuyên đề tốt nghiệp.
Trên cơ sở đó, đồng thời được sự giúp đỡ hết sức nhiệt tình của tập thể
phòng Kế hoạch-Tiền lương, phòng Kế toán Công ty Kim khí Thăng Long
thông qua việc cung cấp những số liệu, kế hoạch ...phục vụ cho quá trình thực
tập và làm chuyên đề tốt nghiệp em đã hoàn thành nội dung của chương 2.
Kết hợp giữa lý luận cơ bản được trang bị tại nhà trường và kiến thức thực tế
quý báu trong suốt quá trình thực tập tại Quý Công ty em đã hoàn thiện
chuyên đề tốt nghiệp của mình. Lời cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn
Khoa Kế toán Đại học Kinh tế quốc dân, đặc biệt là giảng viên PGS.TS
Nguyễn Thị Lời, Quý Công ty, tập thể phòng Kế hoạch-Tiền lương và phòng
Tài vụ của Công ty đã trang bị cho em những kiến thức quý báu về chuyên
ngành kế toán và những kinh nghiệm thực tế bổ ích trong việc đưa lý thuyết
vào thực tế sản xuất kinh doanh ở một đơn vị kinh tế cụ thể
Đây thực sự là những hiểu biết quan trọng làm hành trang vào đời với
mong muốn trở thành một cán bộ kế toán trong tương lai. Những hiểu biết của
58
em về kế toán nói riêng và quản lý kinh tế nói chung còn nhiều hạn chế nên
khuôn khổ bài viết không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được
sự chỉ bảo hơn nữa của các thầy cô với một tinh thần thực sự cầu thị và một
thái độ hết sức nghiêm túc nhằm góp phần hoàn thiện và nâng cao khả năng
ứng dụng lý luận vào thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Ma Thị Dung
59
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN KIM KHÍ THĂNG LONG ............ 4
I. Đặc diểm của Công ty ............................................................................. 4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ở Công ty Kim khí Thăng Long ..... 4
1.2. Chức năng, nhiệm vụ: ...................................................................... 6
1.2.1 Chức năng sản xuất : .................................................................. 6
1.2.2 Chức năng kinh doanh : ............................................................. 7
1.2.3 Nhiệm vụ: .................................................................................. 8
1.3. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh ở Công Ty TNHH Nhà nước
một thành viên Kim Khí Thăng Long: .................................................... 8
1.3.1. Ban lãnh đạo công ty: ............................................................... 9
1.3.2. Các phòng ban chức năng ....................................................... 10
1.3.3 Các nhà máy thành viên: .......................................................... 12
1.3.4 Về công nghệ sản xuất : .......................................................... 13
1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công Ty Kim Khí Thăng Long
............................................................................................................. 15
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................ 15
1.4.2 Chế độ kế toán tại Công ty ....................................................... 16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT
THÀNH VIÊN KIM KHÍ THĂNG LONG ................................................. 18
2.1 Đặc điểm của đối tượng, phân loại đối tượng đánh giá đối tượng tại
công ty kim Khí Thăng long ................................................................. 18
2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành ....... 18
2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ........................................................ 18
2.2 Tổ chức kế toán chi tiết của đối tượng chi phí sản xuất ................... 19
2.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ............................................. 19
60
2.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp ...................................................... 28
2.2.3 Chi phí sản xuất chung ............................................................. 31
2.3 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢP ................................................ 40
2.3.1 Tài khoản sử dụng.................................................................... 40
2.3.2 Kế toán tổng hợp ...................................................................... 40
2.3.3 Kiểm kê đánh giá sản phẩm làm dở ......................................... 42
2.3.4 Tính giá thành sản phẩm .......................................................... 43
2.3.5 Sơ đồ mô tả trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất của bồn rửa
INOX ................................................................................................ 46
CHƯƠNG 3: NHỮNG BIỆN PHÁP, PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN
THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT
THÀNH VIÊN KIM KHÍ THĂNG LONG ................................................. 47
3.1 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY KIM KHÍ THĂNG LONG .......................................... 47
3.1.1 Ưu điểm trong tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản ở Công ty Kim khí Thăng Long .................................................. 48
3.1.2. Những mặt còn hạn chế trong công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Kim khí Thăng Long ............. 49
3.2 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Ở CÔNG TY KIM KHÍ THĂNG LONG. ............................................ 50
KẾT LUẬN .................................................................................................. 57
61
CHỦ TỊCH
KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Phó TGĐ Đầu tư – Kỹ
thuật
Phó TGĐ Sản xuất
Kế toán trưởng
Phó TGĐ Kinh doanh
Phòng Công
nghệ
Phòng Thiết kế
Phòng
QC
Phòng
Đầu tư
Phòng
Đầu tư
Phòng Kế
hoạch
Phßng Tµi
vô
Phòng
Tổ chức - HC Phòng Mua bán nội địa
Phòng Xuất
nhập khẩu
Cöa hµng
b¸n lÎ
Cöa hµng
b¸n bu«n
Nhà máy sản
xuất sản phẩm
xất khẩu
Nhµ m¸y chÕ
t¹o khu«n g¸
vµ thiÕt bÞ
Nhà máy sản
xuất chi tiết
phụ tùng ôtô
và xe máy
Nhà máy sản
xuất sản phẩm
gia dụng
Chi nh¸nh t¹i
C«ng ty
TPHCM
Công ty
Ghoshi hăng
Long
Quan hệ chỉ đạo điều hành
Quan hệ chỉ đạo tác nghiệp
Quan hệ trao đổi thông tin
SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH NN
MTV KIM KHÍ THĂNG LONG
62
Gi¸m ®èc c«ng ty
Phã gi¸m ®èc phô
tr¸ch s¶n xuÊt
§Çu
t−
ph¸t
triÓn
B¸n
lÎ
Mar-
keting
VËt t−
tiªu
thô
Tµi
vô
Hµnh
chÝnh
Tæ
chøc
b¶o
vÖ
Kü
thuËt
KCS KÕ
ho¹ch
lao
®éng
Hµn C¬
khÝ
Nh«m P.X
sè
1
§ét M¹ Men R¸p
Côm
kinh doanh
Tæ chøc hµnh
chÝnh b¶o vÖ
Phßng
ban
Ph©n
x−ëng
: Quan hÖ chØ ®¹o
: Quan hÖ hç trî
63
BiÓu sè 9
Doanh nghiÖp: C«ng ty Kim khÝ Th¨ng Long
B¶ng ph©n bæ tiÒn l-¬ng vµ b¶o hiÓm x· héi
Quý I - n¨m 2007
STT
Ghi cã c¸c TK
§èi t-îng S.D (Ghi nî c¸c
TK
TK 334 - Ph¶i tr¶ c«ng nh©n viªn TK 338 - Ph¶i tr¶ ph¶i nép kh¸c
Tæng Céng L-¬ng
chÝnh
C¸c kho¶n
phô kh¸c
C¸c
kho¶n
kh¸c
Céng cã TK
334
KPC§
338(2)
BHXH
338(3)
BHYT
338(4)
Céng cã
TK 338
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
- TK 622 - CPNC trùc
tiÕp
669.825.200 437.093.277 1.106.918.477 22.138.370 166.037.771 22.138.370 21.0314.511 1.371.232.988
+ BÕp dÇu 16 bÊc 60.215.420 43.946.580 104.162.000 2.083.240 15.624.300 2.083.240 19.790.780 123.952.780
+ Bån röa INOX 9.994.000 7.525.000 17.519.000 350.380 2.627.850 350.380 3.328.610 20.847.610
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
- TK 627 - L-¬ng QLPX 80.367.500 9.088.000 89.455.500 1.789.110 13.418.325 1.789.110 16.996.545 106.452.045
- TK 642 - L-¬ng QLDN 253.167.800 89.138.400 342.306.200 6.846.124 51.345.930 6.846.124 65.038.178 407.344.378
Céng 10.030360.500 535.319.677 153.868.077 30.773.604 230.802.026 30.773.604 292.349.234 1.831.029.411
64
BiÓu sè 15
B¶ng ph©n bæ vµ khÊu hao tµi s¶n cè ®Þnh
Quý I - n¨m 2007
STT ChØ tiªu
Tû lÖ
KH
N¬i sö dông
Toµn D.N
TK 627 - Chi phÝ s¶n xuÊt chung
TK 641 -
CPBH
TK 642 -
CPQLDN
NG KH
P.X
C¬ khÝ
P.X §ét
II
P.X INOX P.X Hµn
P.X M¹,
CBP, R¸p
P.X §ét III Céng
... ..............
- Sè KH ph¶i
trÝch
+ KH thiÕt bÞ
+ KH nhµ x-ëng
12.093.962.042
2.773.688.911
864.896.182
827.882.732
37.013.450
241.378.150
237.482.400
3.925.750
31.401.340
30.567.840
833.500
310.331.172
309.344.922
986.250
64.597.250
60.632.500
396.4750
125.328.875
109.628.900
15.699.975
3.198.470
3.198.470
776..235..257
750.825.032
25.410.225
88.660.925
77.057.700
11.603.225
Ngµy 04 th¸ng 04 n¨m 2007
Ng-êi lËp b¶ng KÕ to¸n tr-ëng
(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn)
65
BiÓu sè 19:
Doanh nghiÖp: C«ng ty Kim khÝ Th¨ng Long
TrÝch : B¶ng kª sè 4
TËp hîp chi phÝ s¶n xuÊt theo ph©n x-ëng
Dïng cho c¸c TK 154, 631, 621, 622, 627 - Quý I - n¨m 2007
STT
C¸c TK
ghi cã
C¸c TK
ghi nî
152
153 214 334 338 621 622 627
C c¸ TK ph¶n ¸ nh ë c¸ c
NKCT kh¸ c C«ng chi phÝ thùc
tÕ
trong th¸ ng NCCT sè 1 NKCT sè 2
1
TK 154 6447304010 1.371.233.98813.224.903.283 66223016 9.177.649.642
... ... ... ... ... ...
BÕp dÇu 16
bÊc
493167900 123.952.780 124.447.500 741.568.180
Bån röa INOX 140.065.721 20.847.610 20.930.817 181.844.148
2 TK 621 6.344.623.510 102.680500 6.447.304.010
... ... ... ... ... ...
BÕp dÇu 16
bÊc
46.2487.400 30.680.500 493.167.900
Bån röa INOX 139.065.721 1.000.000 140.065.721
3 TK 622 1.106.918.477 210.314.511 1.371.233.988
...
BÕp dÇu 16
bÊc
104.162.000 19.790.780 123.952.780
Bån röa INOX 17.519.000 3.328.610 20.847.610
4 TK 627 258.737.156 115.668.278 776.235.487 89.455.500 16.996.545 50.403.427 14.993.935 1.322.490.328
... ... ... ... ... ...
BÕp dÇu 16
bÊc
124.447.500
Bån röa INOX 20.930.817
Ngµy 31 th¸ng 03 n¨m 2007
KÕ to¸n ghi sæ KÕ to¸n tr-ëng
66
67
BiÓu sè 20:
Doanh nghiÖp: C«ng ty Kim khÝ Th¨ng Long
TrÝch : NhËt kýchøng tõ sè 7
PhÇn I: TËp hîp chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh toµn ph©n x-ëng
Ghi cã c¸c TK 142, 152, 153, 154, 214, 541, 334, 335, 338, 621, 622, 627, 631
STT
C¸c TK
ghi cã
C¸c TK
ghi nî
152 153 214 334 338 621 622 627
C c¸ TK ph¶n ¸ nh ë c¸ c
NKCT kh¸ c C«ng chi phÝ thùc tÕ
trong th¸ ng
NCCT sè 1 NKCT sè 2
1 TK 154 6.447.304.010 1.371.233.98813.224.903.283 66.223.016 9.177.649.642
2 TK 621 6.344.623.510 102.680.500 6.447.304.010
3 TK 622 1.106.918.477 210.314.511 1.371.233.988
4 TK 627 258.737.156 115.668.278 776.235.487 89.455.500 16.996.545 50.403.427 14.993.935 1.322.490.328
Céng 6.603.360.666 115.668.278 776.235.487 11.96.373.977 227.311.056 6.447.304.010 1.371.233.98813.224.903.283 50.403.427 154.296.751 18.318.677.968
Ngµy 31 th¸ng 03 n¨m 2007
KÕ to¸n ghi sæ KÕ to¸n tr-ëng
68
BiÓu sè 21:
Doanh nghiÖp: C«ng ty Kim khÝ Th¨ng Long
NhËt kýchøng tõ sè 7
PhÇn Ii: chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh theo yÕu tè
STT Tªn c¸c TK CPSXKD
YÕu tè chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh Lu©n
chuyÓn néi
bé kh«ng
tÝnh vµo
CPSXKD
Tæng céng
chi phÝ Nguyªn vËt
liÖu
Nhiªn liÖu,
®éng lùc
L-¬ng, phô
cÊp
BHXH, BHYT,
KPC§
KHTSC§
C.P dÞch vô
mua ngoµi
Chi phÝ
b»ng tiÒn Céng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 TK 154 36.622.316 36.622.316
2 TK 621 6.447.304.010 6.447.304.010
3 TK 622 110.698.477 210.214.511 1.371.232.988
4 TK 627 258.737.156 115.668.278 89.455.500 16.996.545 776.235.487 65.397.362 1.322.490.328
5 TK 641 45.628.700 18.900.000 64.528.700
6 Tk 642 342.306.200 65.038.178 88.660.400 39.500.668 368.471.648 903.977.094
Céng trong quý 6.742.663.482 115.668.278 1.538.680.177 292.349.234 864.895.887 150.562.730 387.371.648 10.146.155.436
Luü kÕ 6.742.663.482 115.668.278 1.538.680.177 292.349.234 864.895.887 150.562.730 387.371.648 10.146.155.436
Ngµy 31 th¸ng 03 n¨m 2007
KÕ to¸n ghi sæ KÕ to¸n tr-ëng
69
Doanh nghiÖp: C«ng ty Kim khÝ Th¨ng Long
NhËt kýchøng tõ sè 7
PhÇn I: TËp hîp chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh toµn ph©n x−ëng
Ghi cã c¸c TK 142, 152, 153, 154, 214,242, 541, 334, 335, 338, 621, 622, 627, 631
STT
C¸c TK ghi cã
C¸c TK ghi nî
142 …… …… ……. 242 621 622 627
C c¸ TK ph¶n ¸ nh ë c¸ c
NKCT kh¸ c
C«ng chi phÝ thùc
tÕ
trong th¸ ng NCCT sè 1 NKCT sè 2
1 …… xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx
2 …… xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx
3 …… xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx
4 …… xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx
Céng xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx xxx
Ngµy th¸ng n¨m
KÕ to¸n ghi sæ KÕ to¸n tr-ëng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 10288_1903.pdf