Bên cạnh những ưu điểm trên thì Công ty cũng còn một số hạn chế cần khắc phục.
Thứ nhất: Về hệ thống sổ sách.
Hiện nay Công ty chưa mở các sổ chi tiết cho các TK642 do vậy không theo dõi
được chi tiết từng khoản mục chi phí, nên Công ty sẽ khó đề ra các biện pháp quản lý
chi phí có hiệu quả.
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, nhưng kế toán chủ yếu hạch
toán tắt, cụ thể tại Công ty không sử dụng đầy đủ trình tự theo hình thức chứng từ ghi
sổ. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào chứng từ ghi sổ và các sổ chi
tiết, nhưng không lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Việc này có thể dẫn đến tình trạng
không quản lý được chứng từ ghi sổ và không kiểm tra được số liệu kế toán giữa chứng
từ ghi sổ và bảng cân đối tài khoản.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TTNT Tiên Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.2.1.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh của công ty.
Mặt hàng của công ty TNHH Tiên Phát chủ yếu là các loại đồ gỗ như: bàn ,ghế,
tủ ,kệ ... những sản phẩm này luôn đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật.
2.2.1.2. Đặc điểm thị trường tiệu thụ của công ty.
Công ty mỡ rộng thị trường tiêu thụ tại Huế các tỉnh miền trung phục vụ nhu
cầu cần thiết yếu cho đời sống con người. Khách hàng của công ty là người tiêu dùng
nhưng khách hàng chính là những Công ty.
2.2.1.3. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa của công ty.
Phương thứ bán buôn: Tại Công ty chỉ áp dụng phương thức bán buôn qua
kho, hàng hóa được xuất từ kho của Công ty đến khách hàng qua hai hình thức:
Hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: Khách hàng đến trực tiếp tại kho của
Công ty để nhận hàng.
Hình thức chuyển hàng: Công ty xuất kho rồi chở đến tận nơi theo yêu cầu của
khách hàng.
Phương thức bán lẻ: Phương thức bán lẻ được thực hiện tại cửa hàng Công ty.
Tại cửa hàng khách hàng tự chọn hàng hóa để mua và tiền tập trung tại nhân viên thu
tiền.
2.2.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng hóa
2.2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng
- Sản phẩm bán ra chủ yếu là bàn làm, ghế, tủ, giường và sản phẩm này mang
giá trị lớn nên Công ty áp dụng phương thức bán buôn, bán lẻ, khách hàng có nhu cầu
có thể đến mua trực tiếp tại Công ty. Người ký kết hợp đồng với Công ty đến thời hạn
giao hàng Công ty sẽ giao hàng tận nơi, khách hàng đến nhận hàng tùy theo nội dung
hợp đồng đã ký kết. Ngoài ra,Công ty còn kinh doanh một số mặt hàng như két sắt, kệ
ti vi,
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 33
- Chuyển sang nền kinh tế thị trường với việc hợp tác kinh doanh độc lập lấy
doanh thu bù đắp chi phí, vì vậy phương thức thanh toán chủ yếu của Công ty là
phương thức trả tiền ngay hoặc thanh toán bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng nếu
số tiền mang giá trị lớn. Phương thức này thời điểm thu tiền trùng với thời điểm xuất
giao hàng, phương thức này áp dụng với những khách hàng mua khối lượng lớn. Công
ty chủ yếu áp dụng phương thức thanh toán này, đây là một lợi thế của Công ty vì
phương thức này đảm bảo cho Công ty thu hồi vốn nhanh để đầu tư cho sản xuất kinh
doanh, phương thức này cũng đảm bảo không bị chiếm dụng vốn.
Vậy chứng từ ban đầu làm căn cứ ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng là Hoá
đơn bán hàng, hoá đơn GTGT theo mẫu 01 GTKT - 3LL, hoá đơn TM, bảng kê bán lẻ
của công ty giới thiệu sản phẩm.
2.2.2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
*Tài khoản sử dụng
TK511 - doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ.
Trong đó: TK5111 - bàn.
TK5112 – ghế
TK5113 – tủ
TK333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Và các tài khoản liên quan
khác như TK 111, TK112...
* Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng:
Để theo dõi và ghi sổ kế toán doanh thu, công ty sử dụng các loại chứng từ, sổ
sách sau:
Chứng từ: Hóa đơn (GTGT), Phiếu thu.
Sổ chi tiết bán hàng
Bảng kê bán lẻ..
2.2.2.1.3.Trình tự ghi sổ kế toán:
2.2.2.1.3.1.Đối với phương thức bán buôn:
Trình tự ghi sổ doanh thu
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 34
Minh họa:
Ngày 31 tháng 12 năm 2010 xuất bán cho DNTN Ngô Đồng một lô hàng
trị giá 8.300.000 (thuế VAT 10%) Hóa đơn số 69594. DNTN Ngô Đồng thanh
toán bằng tiền mặt theo phiếu thu số 18/12.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 35
Đơn vị: Công ty TNHH Tiên Phát Mẫu số 01TT
Địa chỉ: 222 Phan Đăng Lưu QĐ Số 48/2006/QĐ BTC
Mã số thuế: 3300542552 Ngày 14 tháng 09 năm 2006
của Bộ Tài chính
PHIẾU THU
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Số: 18/12
Nợ : TK 111
Có : TK511,3331
Họ và tên người nộp tiền: Lương Thị Thanh Xuân
Địa chỉ: 222 Phan Đăng Lưu-TP Huế
Lý do nộp: thu tiền bán hàng.
Số tiền: 8.300.000.Viết bằng chữ: Tám triệu ba trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộptiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Các nghiệp vụ bán hàng phát sinh trong tháng 12 năm 2010 được kế toán theo
dõi vào sổ chi tiết bán hàng. Công ty không mở sổ chi tiết để theo dõi doanh thu từng
loại như: bàn, ghế, tủ,
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 36
CT TNHH TTNT TIÊN PHÁT
MST: 3300542552
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Tháng 12 năm 2010
Đơn vị tính: 1000 đồng.
Chứng từ Diễn giải TKĐ/Ư DOANH THU
số ngày SL ĐG Thành tiền Tiền thuế
1 2 3 4 5 6 7=5*6 8=7*10%
74626 02/12/2010 Xuất bán CTy TNHH Du Lịch Ngọc Hương 111 5.272.727 527.273
74628 03/12/2010 Xuất bán trường tiểu học Hương Lộc 131 6.945.453 694.545
74629 06/12/2010 Xuất bán trường tiểu học & THCS Chi Lăng 111 863.636 86.364
74630 07/12/2010 Xuất bán trường tiểu học Thủy Biều 131 5.181.816 518.182
74631 07/12/2010 Xuất bán trung tâm giám định Y Khoa 131 7.119.998 711.999
74632 08/12/2010 Xuất bán trường tiểu học số 1 Thuận An 111 2.727.272 272.727
74633 08/12/2010 Xuất bán trường tiểu học Thuận An 131 2.636.363 263.636
74634 09/12/2010 Xuất bán trường cao đẳng y tế Huế 131 344.408.157 34.440.816
74635 09/12/2010 Xuất bán Trường cao đẳng y tế Huế 131 36.250.000 3.625.000
74636 09/12/2010 Xuất bán Trường THCS Trần Phú 131 2.136.363 213.636
.. .. .. ..
69594 31/12/2010 Xuất bán DNTN Ngô Đồng 111 7.545.454 754.545
. .. .
Cộng lũy kế tháng 12 825.563.037 82.556.304
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 37
Đồng thời, từ các chứng từ gốc là hóa đơn bán hàng, phiếu thu, hàng ngày kế
toán tập hợp và lên Bảng chứng từ gốc cùng loại.
CÔNG TY TNHH TTNT TIÊN PHÁT
MST: 3300542552
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Loại chứng từ: Phiếu thu
Ngày 31 tháng 12 năm 2010 số 01
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK
111
Ghi Có các TK
số ngày 511 3331
74626 02/12/2010
Xuất bán Cty TNHH
Du Lịch Ngọc Hương 5.800.000 5.272.727 527.273
74629 06/12/2010
Xuất bán trường tiểu
học & THCS Chi Lăng 950.000 863.636 86.364
74632 08/12/2010
Xuất bán trường tiểu
học số 1 Thuận An 2.999.999 2.727.272 272.727
.. .. . .. .
69594 31/12/2010
Xuất bán DNTN Ngô
Đồng 8.300.000 7.545.454 754.545
. . . . ..
Tổng cộng 153.761.962 139.783.602 13.978.360
(kèm theochứng từ gốc)
Người lập phiếu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 38
CT TNHH TTNT TIÊN PHÁT
MST: 3300542552
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Loại chứng từ: giấy báo có NH
Ngày 31 tháng 12 năm 2010 số 02
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK
112
Ghi Có các TK
số ngày 511 3331
74628 03/12/2010
Xuất bán trường
tiểu học Hương Lộc 112 6.945.453 694.545
74630 07/12/2010
Xuất bán trường
tiểu học Thủy Biều 112 5.181.816 518.182
74631 07/12/2010
Xuất bán trung tâm
giám định Y Khoa 112 7.119.998 711.999
. . .. .
Tổng cộng 588.906.554 535.369.595 53.536.959
(kèm theochứng từ gốc)
Người lập phiếu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 39
CT TNHH TTNT TIÊN PHÁT
MST: 3300542552
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Loại chứng từ: Hóa đơn GTGT
Ngày 31 tháng 12 năm 2010 số 03
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK
131
Ghi Có các TK
số ngày 511 3331
.. . .. .
6957
7
27/12/201
0
Xuất bán trại giam Bình Điền
tổng cục VIII 131 13.381.816 1.338.182
6957
9
28/12/201
0
Xuất bán UBNN phường Phú
Hòa 131 6.954.543 695.454
6958
0
28/12/201
0
Xuất bán UBNN phường Phú
Hòa 131 3.181.815 318.182
.
Tổng cộng
165.450.82
4
150.409.84
0
15.040.98
4
(kèm theochứng từ gốc)
Người lập phiếu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 40
CTY TNHH TTNT TIÊN PHÁT
222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:10
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Bán hàng thu tiền mặt 111 511 139.783.602
Thuế GTGT đầu ra 111 3331 13.978.360
Bán hàng thu từ tiền gữi ngân hàng 112 511 535.369.595
Thuế GTGT đầu ra 111 3331 53.536.959
Bán hàng chưa thu tiền 131 511 150.409.840
Thuế GTGT đầu ra 111 3331 15.040.984
Tổng cộng 908.119.340
(kèm theochứng từ gốc)
Người lập phiếu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Từ các chứng từ ghi sổ, cuối tháng kế toán phản ánh vào sổ cái TK 511
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 41
CTY TNHH TTNT TIÊN PHÁT
222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2010
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: TK 511
Ngày
tháng
ghi sổ
chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK Đ/Ư
Số tiền
SH
Ngày
tháng
Nợ Có
31/12 10 31/12
Doanh thu bán hàng
thu bằng tiền mặt 111 139.783.602
31/12
10
31/12 DT bán hàng thu
bằng tiền gởi NH 112 535.369.595
31/12
10
31/12 Doanh thu bán hàng
chưa thu tiền 131 150.409.840
31/12
30
31/12
Kết chuyển DT xác
định kết quả KD 911 825.563.037
Tổng số phát sinh 825.563.037 825.563.037
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
2.2.2.1.3.2 Theo phương thức bán lẻ:
Tại cửa hàng khách hàng tự chọn hàng hóa để mua.
- Đối với những khách hàng mua có giá trị > 100.000đ và khách hàng yêu cầu
lập hóa đơn thì nhân viên bán lẻ sẽ lập hóa đơn GTGT.
- Đối với những khách hàng mua hàng có trị giá < 100.000đ, nhân viên bán
hàng sẽ phản ánh các nghiệp vụ bán hàng đó vào “ Bảng kê hàng hóa bán lẻ”.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 42
Cuối tháng căn cứ vào bảng kê bán lẻ kế toán tính ra số tiền thuế GTGT phải
nộp và doanh thu bán hàng, sau đố kế toán căn cứ bảng kê bán lẻ hàng hóa lập hóa đơn
GTGT theo bảng kê.
Theo phương thức này, cuối tháng kế toán vẫn tập hợp Chứng từ ghi sổ, lên Sổ
cái TK 511 tương tự như phương thức bán buôn.
2.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty
2.2.2.2.1.Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Trị giá thực tế của hàng xuất bán trong kỳ được xác định theo phương pháp giá
trị thực tế bình quân gia quyền và được hoạch toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Giá thực tế mặt hàng i xuất kho = số lượng mặt hàng i xuất dung x đơn giá
thực tế của mặt hàng i sau lần nhập thứ t
Ví dụ ; Trích sổ chi tiết hàng hoá tháng 12/2010 tại Công ty.
Việc tính giá vốn hàng bán của sản phẩm “két sắt”.
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ HÀNG TỒN KHO VÀ HÀNG XUẤT DÙNG
Tên hàng: két sắt(KS110DK1)
Tháng 12 năm 20010 ĐVT :đồng
NHẬP XUẤT TỒN KHO
SL ĐG Ttiền SL ĐG Ttiền SL ĐG Ttiền
Tồn kho 30/11 8 2.938.776 23.510.211
Mua vào 0 0 0
xuất bán 31/12 1 2.938.776 2.938.776
Tổng cộng 0 0 1 2.938.776 7 20.571.435
2.2.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng:
- Công ty sử dụng TK 632 để phản ánh chung trị giá vốn của hàng hóa xuất bán
trong kỳ
- Chứng từ, sổ sách sử dụng: Phiếu xuất kho, Chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết vật tư
hàng hóa, Sổ cái TK 632
2.2.2.2.3.Trình tự ghi sổ kế toán( Đối với trường hợp bán trực tiếp tại kho)
Khi khách hàng đặt mua hàng, đơn vị tiến hành xuất hàn hóa bán cho khách
hàng. Căn cứ vào số lượng trên Phiếu xuất kho kế toán xác định giá vốn của hàng hóa
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 43
xuất bán. Vào cuối tháng, kế toán tổng hợp các phiếu xuất kho hàng hóa lên Chứng từ
ghi sổ và Sổ cái TK 632.
Từ Hóa đơn 69594 ngày 31/12 Xuất bán cho DNTN Ngô Đồng_Quảng Trị, kế
toán lập Phiếu xuất này được lập thành 3 liên
Liên 1: Lưu ở bọ phận kế toán
Liên 2 : Thủ kho giữ để vào thẻ kho
Liên 3: Kế toán bán hàng ghi vào sổ kế toán, giữ lại làm chứng từ gốc.
CTY TNHH TTNT TIÊN PHÁT
222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Nợ:TK 632
Phiếu : XK63.12 Có: TK 156
Họ và tên người nhận hàng: DNTN Ngô Đồng_Quốc lộ 9_Cam Lộ_Quảng Trị.
Lý do xuất kho: Xuất bán theo hóa đơn số 69594
Xuất tại kho: Cty Tiên Phát. Địa điểm:222 Phan Đăng Lưu –Huế
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất hàng
hóa
Mã
số ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
01 Tủ hồ sơ Cái 01 1,005,608 1,005,608
02 Tủ CDC Cái 01 1,385,695 1,385,695
03 Két sắt(KS110DK1) Cái 01 2,938,776 2,938,776
Cộng 5,330,079
Tổng số tiền(viết bằng chữ): Năm triệu ba trăm ba mươi ngàn không trăm bảy mươi chín
đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo:01
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán phản ánh vào Sổ chi tiết hàng hóa
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 44
CÔNG TY TNHH TTNT TIÊN PHÁT
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Tháng 12 năm 2010
Tên sản phẩm, hàng hoá: két sắt
Đơn vị tính: đồng.
Chứng từ
Diễn giải Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Số Ng.th SL Tiền SL Tiền SL Tiền
30/11 Dư đầu kỳ két sắt KS110DK1 2.938.776 8 23.510.211
30/11 Dư đầu kỳ két sắt KS190 4.902.275 1 4.902.275
XK
01.12
02/12 Xuất bán két sắt KS190 4.902.275 1 4.902.275
NK
15.12
13/12 Nhập kho két sắt KS250K2C1 7.045.500 1 7.045.500
XK
63.12
31/12 Xuất bán cho DNTN Ngô
Đồng
(KS110DK1)
2.938.776 1 2.938.776
..
Tổng cộng 1 7.045.500 2 7.841.051 9 28.412.486
(kèm theochứng từ gốc) Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Từ các sổ chi tiết hàng hóa kế toán tổng hợp lên Bảng tổng hợp nhập – xuất –
tồn hàng hóa.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 45
BẢNG TỔNG HỢP
NHẬP –XUÂT – TỒN – HÀNG HÓA
Tháng 12 năm 2010
STT Tên hàng hóa
Tồn đầu tháng Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL Đơn giá Thành tiền SL Đơn giá Thành tiền SL Đơn giá Thành tiền SL Đơn giá Thành tiền
01 Sa lông 0 0 0 01 9.272.727 9.272.727 01 9.272.727 9.272.727 0 0 0
02 Ghế xoay 0 0 0 17 344.118 5.850.000 16 344.118 5.505.882 1 344.118 1.008.182
03 Bàn A.DT1680 0 0 0 01 1.008.182 1.008.182 0 0 0 1 1.008.182 1.008.182
.. . .. . ,..
Tổng cộng 925 490.627.789 587 459.116.873 1.114 648.462.932 398 301.281.730
Ngàythángnăm
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 46
CTY TNHH TTNT TIÊN PHÁT
222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 12
Tháng 12 năm 2010 ĐVT: Đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chúSố Ngày Nợ Có
12 31/12 Giá vốn hàng bán 632 156 648.462.932
Tổng cộng 648.462.932
(kèm theochứng từ gốc)
Người lập phiếu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
CTY TNHH TTNT TIÊN PHÁT
222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2010
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: TK 632
Ngày
tháng
ghi
sổ
chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK Đ/Ư
Số tiền
SH
Ngày
tháng
Nợ Có
31/12 12 31/12 Giá vốn hàng bán trong kỳ 156 648.462.932
31/12
31
31/12 K chuyển giá vốn hàng bán
tháng 12 năm 2010 911 648.462.932
Tổng số phát sinh 648.462.932 648.462.932
Ngày 31 tháng 12 năm 2010.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 47
2.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Bao gồm giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại hoặc hàng bán bị trả lại.
Trong tháng 12 không phát sinh các nghiệp vụ giảm giá hàng bán, chiết khấu thương
mại hoặc hàng bán bị trả lại.
2.2.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng.
Hiện nay tại Cty TNHH TTNT Tiên Phát áp dụng chế độ kế toán theo quyết
định 48/2006-BTC, vì vậy mọi nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng đều được
hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
CPQLKD là chi phí chung của doanh nghiệp, bao gồm chi phí hành chính, chi
phí tổ chức kinh doanh và tổ chức sản xuất trong phạm vi toàn doanh nghiệp. Kế toán
sử dụng TK 642 để hạch toán chi phí phát sinh có liên quan đến công việc quản lý của
Công ty. Các chi phí quản lý của Công ty bao gồm :
+ Tiền lương, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của CBCNV thuộc bộ máy
quản lý Công ty
+ Chi phí vận chuyển, bốc dở
+ Chi phí giao dịch, tiếp khách
+ Chi phí văn phòng phẩm
+ Chi phí khác, điện, nước, điện thoại, điện báo, phí kiểm toán, công tác phí
Khi có nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí phát sinh trong kỳ kế toán, căn
cứ vào các hoá đơn có liên quan đến chi phí để lập phiếu chi vào sổ để theo dõi.
2.2.3.2.1. Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng Tài khoản: TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh để hạch
toán các khoản chi phí phát sinh tại công ty.
2.2.3.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán
a. Chi phí tiền lương
Căn cứ vào bảng chấm công và khối lượng công việc hoàn thành kế toán tính
chi phí và phân bổ cho từng nhân viên trong nhóm. Trong tháng 12/2010 kế toán lập
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 48
bảng tổng hợp thanh toán lương cho toàn nhân sau đây, đây là căn cứ để lập bảng phân
bổ tiền lương của toàn công ty.
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CHO CÔNG NHÂN VIÊN
Tháng 12 năm 2010
T
T
Họ và tên
Lương thời gian
Tổng
6% BHYT,
BHXH
Thực lĩnhcôn
g
Tiền/ngà
y
1 Lê Thị Thu Trinh 28 50.000 1.400.000 60.000 1.340.000
2
Nguyễn Ngọc
Phương 30
50.000
1.500.000
60.000
1.440.000
3 Nguyễn Văn Đương 30 50.000 1.500.000 60.000 1.440.000
4 Ngô Tuấn Anh 30 50.000 1.500.000 60.000 1.440.000
5 Nguyễn Lâm Phiên 30 50.000 1.500.000 60.000 1.440.000
6
Lương thị thanh
Xuân 24 75.000 1.800.000 78.000 1.722.000
7 Hồ Thị Sương 24 80.000 1.920.000 78.000 1.722.000
8 Hồ Sĩ Quốc 24 80.000 1.920.000 78.000 1.722.000
9 Lê Duy Đức 24 200,000 4.800.000 195.000 4.605.000
. .. .. .. . ..
Cộng 450
35.230.00
0 1.230.000
34.000.00
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2010.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký
Phần BHXH, BHYT,KPCĐ do công ty trích nộp tháng 12/2010 được tính như
sau:
Theo chính sách hiện hành của Bộ Tài Chính thì 20,5% BHXH, BHYT,KPCĐ
được trích cho tháng 12:
= 35.230.000 x 20,5% = 7.222.150 (đồng).
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 49
b. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Bao gồm các khoản dịch vụ mua ngoài phục cụ cho công tác quản lý như chi phí
điện thoại của bộ phận quản lý, thuê mặt bằng, vận chuyển bốc dỡ,
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mấu số:01GTKT- 2LN-03 VT01
Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: MY/2010T
Số: 655301
Mã số: 3300100110
Viễn thông TT Huế
Tên khách hàng: CTy TNHH TTNT Tiên Phát . MST: 3300542552
Địa chỉ: 222- 224 Phan Đăng Lưu
Số điện thoại: 054 3502125 . Mã số: AT01802
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
DỊCH VỤ SỬ DỤNG THÀNH TIỀN
Dịch vụ điện thoại cố định tháng 11/2010 152.864,230
Cộng tiền dịch vụ(Totai) (1): 152.864,230
Thuế suất GTGT(VAT rate): 10% x(1)= Tiền thuế GTGT(VAT amount) (2) 15.286,423
Tổng cộng tiền thanh toán(Grand total) (1+2): 168.150,653
Số tiền viết bằng chữ( In words): một trăm sáu mươi tám nghìn hai trăm đồng chẵn.
Ngày 01 tháng 12 năm 2010
Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký
(Signature of payer) (signature of dealing staff)
c. Chi phí bằng tiền khác.
Bao gồm các khoản chi công tác phí, tiếp khách..
Ngày 06 tháng 12 năm 2010 chi cho nhân viên bộ phận quản lý tiếp khách theo
hóa đơn số 254 của công ty cổ phần du lịch xanh Huế, số tiền thực chi :643.000 đồng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 50
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 51
Từ các chứng từ gốc kế toán theo dõi ở Sổ chi tiết TK 642:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642
Tháng 12 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số Ngày tháng Nợ Có
31/12 Chi lương cán bộ công nhân viên 6422 334 35 230 000
31/12 Trích BHXH, BHYT,KPCĐ 6422 338 7.222.150
655301 31/12 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6421 111 8.227.758
254 31/12 Chi phí bằng tiền khác 6422 111 643.000
Tổng cộng 51.322.908
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký
Đồng thời từ chứng từ gốc kế toán phản ánh vào Chứng từ ghi sổ các khoản chi
phí liên quan.
CTY TNHH TTNT TIÊN PHÁT
CTY TNHH TTNT TIÊN PHÁT
222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:19 Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Chi lương cán bộ công nhân viên 642 334 35 230 000
Trích BHXH, BHYT,KPCĐ 642 338 7.222.150
Chi phí dịch vụ mua ngoài 642 111 8.227.758
Chi phí bằng tiền khác 642 111 643.000
Tổng cộng 51.322.908
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 52
(kèm theochứng từ gốc) Ngày 30 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Từ các chứng từ ghi sổ trên, kế toán tiến hành phản ánh vào Sổ cái tài khoản 642:
CTY TNHH TTNT TIÊN PHÁT
222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2010
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: TK 642
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải TK Đ/Ư
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
31/12 19 31/12 Chi lương cán bộ công nhân viên 334 35.230.000
31/12 19 31/12 Trích BHXH, BHYT,KPCĐ 338 7.222.150
31/12 19 31/12 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 8.227.758
31/12 19 31/12 Chi phí bằng tiền khác 111 643.000
31/12 28 31/12 K/c CPQL để xác định KQKD 911 51.322.908
Tổng số phát sinh 51.322.908 51.322.908
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký
2.2.4. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY
2.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
2.2.4.1.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là thu từ các khoản lãi về
tiền gửi ngân hàng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
Ọ
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 53
2.2.4.1.2. Tài khoản sử dụng.
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
2.2.4.1.3. Trình tự ghi sổ kế toán.
Ngày 25/12/2010 công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng về khoản lãi
tiền gữi ngân hàng, số tiền 87.708 đồng. Căn cứ theo sổ phụ ngân hàng, Kế toán lên
Chứng từ ghi sổ
Ngân hàng đàu tư và phát triển VN
Địa chỉ: 551 Hùng Vương – TP Huế
GIẤY BÁO CÓ
Lập,ngày 25 tháng 12 năm 2010
Tên khách hàng: Công Ty TNHH TTNT Tiên Phát
Sô Tài Khoản: 55110000108380
Nay chúng tôi thông báo rằng tài khoản quý khách đả được ghi có số tiền: 87.708
(đồng)
bằng chữ : (tám mươi bảy ngàn bảy trăm lẻ tám đồng chẵn).
Nơi gữi: Công Ty TNHH TTNT Tiên Phát.
ĐC : 222 – 224 Phan Đăng Lưu -TP Huế.
Giao dịch viên
(đả ký)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 54
CTY TNHH TTNT TIÊN PHÁT
222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:25
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Thu lãi tiền gữi ngân hàng 112 515 87.708
Tổng cộng 87.708
(kèm theochứng từ gốc) Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ cuối tháng kế toán lên sổ cái TK 515
CTY TNHH TTNT TIÊN PHÁT
222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2010
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu: TK 515
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TK
Đ/Ư
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
31/12 25 31/12 Thu lãi tiền gữi 112 87.708
31/12 27 31/12 K/Chuyển DT HĐTC 911 87.708
Tổng số phát sinh 87.708 87.708
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 55
2.2.4.2. Kế toán chi phí tài chính
Bao gồm các khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Khoản chiết khấu
thường ít phát sinh. Trong tháng 12 năm 2010 không phát sinh khoản chiết khấu thanh
toán nào.
2.2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY TNHH TTNT TIÊN PHÁT
2.2.5.1. Xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty
Công ty tính và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
2.2.5.2. Chứng từ kế toán sử dụng
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Phiếu chi
- Biên lai nộp thuế
2.2.5.3. Trình tự ghi sổ kế toán:
Căn cứ vào tổng lợi nhuận trước thuế, với thuế xuất 25% kế toán xác định số
thuế phải nộp của tháng 12 như sau:
Thuế xuất = Tổng LNTT x 25%
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tiền mặt Chuyển khoản
Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT TIÊN PHÁT
Mã số thuế: 3300542552 Địa chỉ: 222-224 Phan Đăng Lưu – TP. Huế
Người nộp thay: L Ê DUY ĐỨC
Địa chỉ: 222-224 Phan Đăng Lưu – TP. Huế
Huyện: TP Huế
Đề nghị NH (KBNN) .. trích TK số:.
(hoặc) nộp tiền mặt để chuyển đến KBNN: TP. Huế Tỉnh : Thừa Thiên Huế.
Để ghi thu NSNN hoặc nộp vào TK tạm thu số: 31.466.226 đ
Cơ quan quản lý thu: Chi cục Thuế TP. Huế . Mã số:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 56
Tờ khai HQ,QĐ số:05 ngày10 /12, loại hình XNK
(hoặc) Bảng kê biên lai số :04 . Ngày 15/12/2010
STT
Nội dung các
khoản nộp
NS
Mã
chương
Mã
ngành
KT
Mã
NDKT
Kỳ thuế Số tiền
01 Thuế TNDN 755 195 1052 12/2010 31.466.226
Tổng cộng 31.466.226
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ba mươi mốt triệu,bốn trăm sáu mươi sáu ngàn,hai trăm hai mươi
sáu đồng.
ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN NGÂN HÀNG A
Ngày 15 tháng 12 năm 2010 Ngày . tháng . năm ..
Người nộp tiền kế toán trưởng Thủ trưởng Kế toán kế toán trưởng
NGÂN HÀNG B KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày . Tháng năm . Ngày. tháng .. năm
Kế toán kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng
PHẦN KBNN GHI:
Mã quỹ: .. Mã ĐBHC:..Nợ
TK..
Mã KBNN:...Mã nguồn NS:Có
TK:.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 57
CTY TNHH TTNT TIÊN PHÁT
222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:28
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chúNợ Có
Chi phí thuế TNDN trong kỳ 821 3334 31.466.226
Tổng cộng 31.466.226
(kèm theochứng từ gốc) Ngày 30 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ cuối tháng kế toán lên sổ cái TK 821
CTY TNHH TTNT TIÊN PHÁT
222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2010
Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu: TK 821
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải TK Đ/Ư
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
31/12 28 31/12 Chi phí trong kỳ 3334 31.466.226
31/12 28 31/12 Kết chuyển 911 31.466.226
Tổng số phát sinh 31.466.226 31.466.226
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký
TR
ƯỜ
G Đ
ẠI
HỌ
C K
INH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 58
2.2.6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY.
2.2.6.1. Công thức xác định kết quả kinh doanh của công ty.
Kết quả HĐKD = (Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng –
Chi phí quản lý doanh nghiệp) + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động
tài chính)
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng:
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
2.2.6.3.Trình tự ghi sổ kế toán:
Cuối tháng căn cứ vào số liệu trên Sổ cái các TK 511, 632, 642, 515, 821 kế
toán tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh của tháng
12 năm 2010
CTY TNHH TTNT TIÊN PHÁT
222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:30
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chúNợ Có
K/c doanh thu thuần HĐSXKD 511 911 825.563.037
K/c giá vốn hàng bán 911 632 648.462.932
K/c chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 51.322.908
K/c doanh thu hoạt đông tài chính 515 911 87.708
K/c chi phí thuế TNDN 911 821 31.466.226
Tổng cộng 1.556.902.811
(kèm theochứng từ gốc) Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 59
CTY TNHH TTNT TIÊN PHÁT
222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:31
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chúNợ Có
K/c lãi tháng 12/2010 911 421 94.398.679
Tổng cộng 94.398.679
(kèm theochứng từ gốc) Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
CTY TNHH TTNT TIÊN PHÁT
222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2010
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: TK 911
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TK
Đ/Ư
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
31/12 30 31/12 K/c doanh thu thuần HĐSXKD 511 825.563.037
31/12 30 31/12 K/c giá vốn hàng bán 632 648.462.932
31/12 30 31/12 K/c chi phí quản lý doanh nghiệp 642 51.322.908
31/12 30 31/12 K/c doanh thu hoạt đông tài chính 515 87.708
31/12 30 31/12 K/c chi phí thuế TNDN 821 31.466.226
31/12 31 31/12 K/c lãi tháng 12/2010 421 94.398.679
Tổng cộng 825.650.745 825.650.745
TR
ƯỜ
G Đ
ẠI
HỌ
C K
INH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 60
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký
CTY TNHH TTNT TIÊN PHÁT
222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 năm 2010
Chứng từ ghi sổ
Số tiềnSổ hiệu Ngày tháng
10 31/12 908.119.340
12 31/12 648.462.932
19 31/12 51.322.908
25 31/12 87.708
28 31/12 31.466.226
30 31/12 1.556.902.811
31 31/12 94.398.679
Tổng cộng 3.290.760.604
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã kýTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 61
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 12 năm 2010
CHỈ TIÊU MÃ
SỐ
tháng
trước
tháng này
lũy
kế
1 2 3 4 5
1, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 825.563.037
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần(10 = 01 - 02) 10 825.563.037
4. Giá vốn hàng bán 11 648.462.932
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20
= 10 - 11) 20 177.100.105
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 87.708
7. Chi phí tài chính 22
Trong đó: Lãi vay phải trả 23
8. Chi phí quản lý kinh doanh 25 51.322.908
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = 20 +
(21-22)- 25 30 125.864.905
10. Thu nhập khác 31
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận khác: ( 40 = 31 - 32 ) 40
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 125.864.905
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 31.466.226
15. Chi phí thuế TNDN hoàn lại 52
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 - 51-52 ) 60 94.398.679
17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 62
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH TTNT TIÊN PHÁT
3.1. NHẬN XÉT VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TTNT TIÊN PHÁT.
Qua thời gian thực tập ở Công ty TNHH TTNT Tiên Phát em xin đưa ra một số
nhận xét về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cũng như tổ chức công
tác kế toán tại Công ty như sau:
3.1.1. Ưu điểm.
Qua 04 năm đi vào hoạt động kinh doanh, Công ty TNHH TTNT Tiên Phát ngày
càng phát triển và cũng đã đạt được một số thành tích đáng kể. Có được như vậy là nhờ
những đóng góp không nhỏ của công tác kế toán trong các khía cạnh sau:
- Việc phân công lao động kế toán được đẩy mạnh và hoạt động đi dần vào hiệu
quả. Kế toán các phần hành và kế toán tổng hợp phối hợp nhịp nhàng và hỗ trợ lẫn
nhau trong công tác kế toán. Kế toán luôn đảm bảo cung cấp thông tin một cách kịp
thời, chính xác cho Ban giám đốc. Đối với bộ phận kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh đã phản ánh ghi chép đầy đủ, chính xác tình hình bán hàng, chi tiết về
giá trị hàng xuất kho, phản ánh kịp thời chính xác về doanh thu bán hàng, giá vốn hàng
bán, xác định kết quả kinh doanh
- Công ty sử dụng và chấp hành nghiêm chỉnh hoá đơn chứng từ theo đúng mẫu
và quy định của Bộ tài chính. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh trên
các hoá đơn, chứng từ phù hợp cả về số lượng, nguyên tắc ghi chép cũng như các yêu
cầu của công tác quản lý chứng từ. Các chứng từ là những cơ sở ban đầu để thực hiện
công việc hạch toán, do vậy chứng từ được đánh giá theo trình tự thời gian và được
kiểm tra thường xuyên về nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kiểm tra các chứng từ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 63
gốc kèm theo. Việc kiểm tra này giúp phân loại, tổng hợp thông tin tài chính để ghi sổ
chi tiết và sổ tổng hợp.
- Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn
kho, phương pháp này đảm bảo cung cấp thông tin thường xuyên chính xác về tình
hình biến động của hàng hoá trong Công ty tại mọi thời điểm. Số hàng tồn kho được
phản ánh trung thực để Phòng Kế toán nắm được và báo cáo lên Ban giám đốc và
Phòng Kinh doanh để có kế hoạch nhập hàng hoặc tìm cách tiêu thụ hàng nhanh chóng
hơn.
- Ngoài ra, công ty còn áp dụng phần mềm quản lý kho để quản lý hàng hóa một
cách rất tiện lợi và khoa học. Nó giúp cho kế toán giảm thiểu công việc, tiết kiệm thời
gian và quản lý kho một cách đơn giản hơn.
3.1.2. Nhược điểm:
Bên cạnh những ưu điểm trên thì Công ty cũng còn một số hạn chế cần khắc phục.
Thứ nhất: Về hệ thống sổ sách.
Hiện nay Công ty chưa mở các sổ chi tiết cho các TK642 do vậy không theo dõi
được chi tiết từng khoản mục chi phí, nên Công ty sẽ khó đề ra các biện pháp quản lý
chi phí có hiệu quả.
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, nhưng kế toán chủ yếu hạch
toán tắt, cụ thể tại Công ty không sử dụng đầy đủ trình tự theo hình thức chứng từ ghi
sổ. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào chứng từ ghi sổ và các sổ chi
tiết, nhưng không lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Việc này có thể dẫn đến tình trạng
không quản lý được chứng từ ghi sổ và không kiểm tra được số liệu kế toán giữa chứng
từ ghi sổ và bảng cân đối tài khoản.
Thứ hai: Về lập dự phòng phải thu khó đòi.
Hiện nay Công ty có rất nhiều khách hàng, ngoài một số ít khách hàng thanh toán
ngay, còn lại đa phần là khách hàng trả chậm, nhận hàng trước rồi mới thanh toán. Chính
điều này làm mất vốn hoặc giảm lợi nhuận của Công ty. Vì vậy để đảm bảo nguyên tắc
thận trọng trong kế toán, Công ty nên trích lập quỹ dự phòng phải thu khó đòi.
Thứ ba: Về xác định doanh thu và kết qủa cho từng mặt hàng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 64
Công ty kinh doanh rất nhiều loại mặt hàng nhưng vẫn chưa thực hiện xác định
kết quả cho từng mặt hàng. Nếu Công ty thực hiện xác định kết quả cho từng loại mặt
hàng sẽ giúp cho Công ty có quyết định đúng đắn hơn về quản lý.
Thứ tư: Về việc áp dụng tin học vào quản lý.
Hiện nay, tuy Công ty đã trang bị máy tính vào việc quản lý kinh doanh của
mình, song trên thực tế chưa phát huy được hiệu quả tích cực mà thiết bị này mang lại.
Cụ thể máy tính mới chỉ được sử dụng để soạn thảo văn bản và sao lưu tài liệu, chứng
từ sổ sách chứ chưa tự động hạch toán công tác kế toán. Vì vậy Công ty cần cập nhật
và trang bị thêm các phần mềm về quản lý, đặc biệt là phần mềm kế toán.
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát, trên cơ
sở tìm hiểu và nắm vững tình hình thực tế cũng như những kiến thức lý luận đã được
học, em nhận thấy trong công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty vẫn còn một số mặt tồn tại. Nếu được khắc phục thì phần hành kế
toán này tại Công ty sẽ được hoàn thiện hơn. Vì vậy em xin đưa ra một số kiến nghị
như sau:
3.2.1. Về lập các khoản dự phòng:
Các khoản dự phòng là các khoản phải thu, phải trả mà vì một lý do nào đó
người nợ không có khả năng thanh toán đúng kỳ hạn và đầy đủ trong năm kế hoạch.
Do Công ty thực hiện nhiều phương thức thanh toán: thanh toán ngay, thanh toán bằng
chuyển khoản nên rất dễ xảy ra tình trạng thu hồi nợ chậm hoặc trả chậm, vì lý do
nào đó mà Công ty không thu hồi được khoản nợ và trả nợ đó. Vì vậy để đảm nguyên
tắc trận trọng trong kế toán thì kế toán phải trích trước các khoản dự phòng cho khoản
nợ có thể không thu hồi được và các khoản phải trả vào chi phí quản lý doanh nghiệp
trong kỳ, tránh trường hợp nợ không đòi hoặc không trả nợ được trong kỳ lớn sẽ làm
ảnh hưởng tới tình hình kinh doanh cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 65
Việc lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi và các khoản phải trả được thực
hiện vào cuối niên độ kế toán, trước khi lập các báo cáo tài chính. Mức lập dự phòng
đối với nợ phải thu khó đòi và các khoản phải trả tuân theo quy định của chế độ tài
chính doanh nghiệp.
Căn cứ vào số dự phòng còn lại trên số dư của TK159, 351,352 so với số dự
phòng cần phải trích lập cho năm tiếp theo.
Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dư các khoản dự phòng đã trích lập
năm trước, thì Công ty phải trích thêm vào chi phí quản lý doanh nghiệp phần chênh
lệch giữa số phải trích lập cho năm sau với số dư dự phòng đã trích lập năm trước, bút
toán ghi sổ:
Nợ TK 642: “Chi phí quản lý kinh doanh.”
Có TK 159, 351, 352
Nếu số dự phòng phải trích năm sau thấp hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu
khó đòi và các khoản phải trả thì Công ty phải hoàn nhập vào thu nhập khác phần
chênh lệch giữa số dư khoản dự phòng đã trích lập năm trước với số dư dự phòng phải
trích lập cho năm sau.
Nợ TK 159, 351, 352
Có TK 642: “CPQLKD (hoàn nhập các khoản dự phòng)”
Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được, được
phép xoá nợ. Công ty hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 159, 351,352: “Số nợ xoá sổ đã được lập dự phòng”
Nợ TK 642: “Số nợ xoá sổ chưa được lập dự phòng”
Có TK 131: “Số nợ phải thu của khách hàng được xoá”
Có TK 138: “Số nợ phải thu của khách hàng chưa được xoá”
Đồng thời ghi: Nợ TK 004: “Nợ khó đòi đã xử lý”
Các khoản nợ phải thu sau khi đã có quyết định xoá nợ, Công ty vẫn phải theo
dõi riêng trên sổ sách trong thời hạn tối thiểu là 5 năm và tiếp tục có các biệp pháp thu
hồi nợ. Nếu thu hồi được nợ thì số tiền thu hồi sau khi trừ các chi phí có liên quan đến
việc thu hồi nợ, Công ty hạch toán vào thu nhập khác.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 66
Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Có TK 711: Thu nhập khác.
Đồng thời ghi Có TK 004: Số nợ được thu hồi.
3.2.2. Về xác định doanh thu và kết quả bán hàng cho từng mặt hàng:
Nhằm đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý và có quyết định chính xác cho các
mặt hàng kinh doanh có lãi thì Công ty cần phải hạch toán chi tiết kết quả bán hàng cho
từng mặt hàng như sau:
Kết quả bán hàng; của mặt hàng X =Doanh thu của; mặt hàng X –
Giá vốn của; mặt hàng X – CPBH và CPQLDN; phân bổ cho mặt hàng X
Cuối tháng kế toán doanh thu của từng mặt hàng sau khi đã tập hợp CPBH và
CPQLDN, kế toán tiến hành phân bổ cho từng mặt hàng.
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Mặt hàng : Bàn
Từ ngày : 01 đến 31/ 12/2010
Chứng từ
Diễn giải ĐVT SL ĐG
Thành
tiền
Hàng bán bị trả lại
Ngày Số SL ĐG T.Tiền
Xuất bán cho Trường
THCS Hương Hồ
Cái 5 850,000 4,250,000
Xuất bán cho Ngân
Hàng SG Thương
Tính
Cái 3 855,000 2,565,000
Tổng cộng 8 6,815,000
Cuối tháng hoặc quý, để xác định từng mặt hàng tiêu thụ kế toán phải tổng hợp
số liệu và khoá các sổ kế toán chi tiết. Sau đó căn cứ vào số liệu của các sổ chi tiết kế
toán lập bảng tổng hợp chi tiết các mặt hang tiêu thụ trong tháng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 67
Mấu sổ
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU
Tháng 12/ 2010
STT Mặt hàng ĐVT Số lượng Doanh thu
1
2
Bàn
Ghế xếp
Cái
Cái
8
20
6,815,000
9,700,000
Tổng cộng 28 16,515,000
Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp doanh thu ta sẽ có nhận xét cụ thể về tình
hình tiêu thụ của từng mặt hàng, sau đó có định hướng và giải pháp cho từng mặt hàng
nhất định đem lại hiệu quả cao cho kinh doanh.
3.2.3. Hoàn thiện sổ chi tiết TK 642.
Công ty nên phản ánh các khoản chi phí theo từng mục cụ thể để tiện cho việc
theo dõi trong kỳ, những khoản chi nào cao vượt quá mức quy định thì chỉ tiêu giảm
bớt trong kỳ sau.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 68
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH
TK 642
Tháng 12 năm 2010
STT Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
TK
đối ứng
Tổng
số tiền
Ghí Nợ TK 642
Chia Ra
Số Ngày Lương
BHXH,
BHYT
Điện
Thoại
Tiếp
khách
1 31/12
Chi lương cán bộ
công nhân viên 334 35,230,000 35,230,000
2
31/12 Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ 338 7,222,150 7,222,150
3
31/12 Chi phí dịch vụ
mua ngoài 111 8.227.758 8.227.758
4 31/12 Chi phí tiếp khách 111 643.000 643.000
Tổng cộng 51,322,908 35,230,000 7,222,150 8.227.758 643.000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 69
3.2.4. Về việc áp dụng chương trình phần mềm về công tác kế toán.
Việc này làm giảm đáng kể thời gian và công sức cho nhân viên kế toán, hơn
nữa tăng thêm sự chính xác, rõ ràng của thông tin kế toán và xử lý sổ sách, chứng từ.
Ngoài ra còn tạo điều kiện cho nhân viên kế toán chú trọng vào công tác xử lý thông
tin quản trị doanh nghiệp, tham mưu, đề xuất mang tính chiến lược cho sự phát triển
của Công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 70
KẾT LUẬN
Qua quá trình thực tế và nghiên cứu đề tài tại công ty, em đã mang về cho mình
nhiều kiến thức thực tế, được tận mắt chứng kiến quy trình luân chuyển chứng từ trong
công ty, cùng với việc ghi chép sổ sách, hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong công ty, nắm bắt thêm nhiều thông tư mới của bộ tài chính ban hành.
Cùng sự nhạy bén trong kinh doanh trước sự biến động của thị trường.
Đến với quý công ty, em còn có cơ hội được thực tế những kiến thức mà mình
đã học trên giảng đường, tiếp cận với quy trình làm việc cụ thể của từng bộ phận trong
phòng kế toán nói riêng và của toàn công ty nói chung. Đây là kiến thức thực tế giúp
ích cho em rất nhiều trong tương lai khi đi làm thực tế tại một doanh nghiệp hoặc công
ty nào đó ở trong nước cũng như nước ngoài.
Là một sinh viên kinh tế, chuyên nghành kế toán của trường đại học kinh tế
Huế, em đã có cơ hội được thực tập tại công ty TNHH TTNT Tiên Phát, dựa trên cơ sở
những kiến thức đã học và tình hình thực tế tại đơn vị, em đã tìm hiểu chung về kế
toán và mạnh dạn đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh trong công ty thương mại. Trên cơ sở tồn tại và tình hình cụ thể tại
công ty, em đã đề xuất một số ý kiến nhằm khắc phục những hạn chế và nâng cao hiệu
quả công tác tổ chức bộ máy kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ, xác định kết quả
kinh doanh nói riêng. Tuy không tránh khỏi những thiếu sót, nhưng em rất mong được
góp ý, xem xét, vận dụng những kiến nghị của chuyên đề này vào thực tế tại công ty,
để em được khẳng định hơn nữa những kiến thức của mình về một phần hành kế toán
hiện nay.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn cán bộ công nhân viên phòng tài chính kế
toán và các phòng ban trong công ty TNHH TTNT Tiên Phát, và cô giáo Hoàng Thùy
Dương đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Huế, Tháng 4 năm 2011
Sinh viên
LÊ HUY QUỐC
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hệ thống Kế toán Việt Nam – Chế độ kế toán doanh nghiệp của Nhà xuất bản
Tài chính xuất bản năm 2006 – Quyển 1
2. Hệ thống Kế toán Việt Nam – Chế độ kế toán doanh nghiệp của Nhà xuất bản
Tài chính xuất bản năm 2006 – Quyển 2
3. Giáo trình Kế toán Tài chính 2- Phan Đình Ngân (chủ biên). Nhà xuất bản:
ĐH HUẾ xuất bản năm 2009.
4. Sách Kế toán tài chính trong doanh nghiệp do NGUT : Phan Đình Ngân, chủ
biên, Nhà xuất bản ĐH Huế năm 2009.
5. Sách giáo trình – kế toán quản trị - giảng viên :Th.s :Hồ Phan Minh Đức, ĐH
Huế, tháng 8 năm 2006.
6. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
7. Tài liệu của Công ty TNHH TTNT TIÊN PHÁT.
8. Các bài chuyên đề và khóa luận tốt nghiệp của các anh chị khóa trước.
9. Các trang Web:
10.
11.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 72
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Huế, ngày tháng năm 2011
Thủ trưởng đơn vịTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD.:Hoàng Thùy Dương
SVTH: Lê Huy Quốc Trang 73
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DÃN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Huế, ngày tháng năm 2011
Giáo viên hướng dẫnTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lehuyquoc_0891.pdf