MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Mỗi con người sinh ra là một cá thể riêng biệt có khả năng và nhu cầu khác nhau và trong giáo dục trẻ có nhu cầu đặc biệt, việc xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân (KHGDCN) lại càng khẳng định được tầm quan trọng của nó. Thực vậy, lập KHGDCN là phương tiện giáo dục đặc biệt nhằm giúp trẻ khuyết tật có cơ hội sống độc lập và đạt được vị trí nhất định trong xã hội. Với vai trò to lớn như vậy, KHGDCN cần được xây dựng với mỗi trẻ khuyết tật. KHGDCN nếu được xây dựng sớm chừng nào thì càng đem lại nhiều cơ hội phát triển cho chậm phát triển trí tuệ (CPTTT). Cùng với mô hình giáo dục hòa nhập của nước ta hiện nay, trẻ CPTTT sẽ nhận được sự giáo dục của giáo viên chủ nhiệm lớp. Có thể nói rằng, KHGDCN có được thực hiện thành công hay không phụ thuộc phần lớn vào vai trò của giáo viên chủ nhiệm. Hiện nay, tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu, số lượng trẻ CPTTT học hòa nhập tương đối đông, tuy nhiên KHGDCN mà giáo viên xây dựng chưa mang lại sự phát triển tối ưu cho trẻ.
Vì những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài “Thực trạng xây dựng KHGDCN cho trẻ CPTTT của giáo viên dạy hoà nhập tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng .”
127 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3107 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng xây dựng KHGDCN cho trẻ CPTTT của giáo viên dạy hoà nhập tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cung cấp từ “học
sinh”
Sử dụng phương pháp
phân tích cách ñọc, nói,
viết chữ a. Dùng hình ảnh
có ñề cập ñến 2 chữ cái.
Sử dụng vở tập tô sau ñó
giáo viên làm mẫu cho
trẻ. Cầm tay trẻ tô bằng
bút chì.
Cầm tay trẻ viết, viết vào
vở học. Sử dụng phương
pháp trùng lặp cho ñến
khi học sinh thực hiện
ñược.
Giáo viên giải thích, kết
hợp với liên hệ thực tiễn.
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay
bè bạn.
Giáo viên,
học sinh,
cha mẹ.
Giáo viên,
học sinh,
cha mẹ.
Giáo viên,
học sinh,
cha mẹ.
Nhận
dạng
chữ cái
ơ
Tô
ñược
chữ ơ
Viết
ñược
chữ ơ
Hiểu
nghĩa
từ học
sinh
03/2009
Toán
-Nhận dạng số 4
-Đếm xuôi, ngược
các số 04
-Thực hiện phép
cộng
1+1, 1+0
Phân tích, hướng dẫn, sử
dụng phương pháp trực
quan gắn với hình ảnh
tượng trưng cho số 4.
Tập cho học sinh hát bài
“năm ngón tay ngoan”.
Dùng các ngón tay và
hướng dẫn học sinh ñếm
xuôi, ngược.
Sử dụng phương pháp
dạy cá nhân, phương
pháp thay thế cho học
sinh thực hiện phép tính
trong 1 tháng.
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay
bè bạn, cha
mẹ.
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay
bè bạn, cha
mẹ.
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay
bè bạn.
Nhận
dạng
ñược
số 4
Đếm
xuôi,
ngược
các số
04.
Thực
hiện
ñược
phép
cộng
trong
phạm
vi 2
98
Tự nhiên xã hội
-Nhận biết tên của
các loài hoa
Sử dụng hình ảnh trực
quan, phương pháp trùng
lặp giáo án, nhắc ñi nhắc
lại tên của các loài hoa.
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay
bè bạn, cha
mẹ.
Nhận
biết tên
của các
loài
hoa
Mĩ thuật
-Cầm bút chì và
vẽ theo ý thích
Thực hiện phương pháp
thay thế cho những nội
dung học tập khó
Giáo viên,
học sinh,
cha mẹ
Biết
cầm
bút chì
và vẽ
Kĩ thuật
Cầm bút chì và
xác ñịnh ñiểm trên
ñường kẻ ñậm
Thực hiện trong các tiết
kĩ thuật, giáo viên hướng
dẫn, làm mẫu
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay
bạn bè
Biết
xác
ñịnh
ñiểm
Kĩ năng xã hội
-Đi vệ sinh
-Chào cô trước khi
vào lớp
Trong tiết học phụ ñạo
buổi chiều, giáo viên
giảng giãi cho trẻ hiểu,
hướng dẫn cách ñi vệ
sinh. Đưa trẻ ra nhà vệ
sinh và giúp trẻ thực hành
cách ñi vệ sinh nhẹ.
Làm mẫu, nêu gương
Giáo viên,
cha mẹ,
học sinh.
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay
bè bạn.
Thực
hiện
ñược
kĩ năng
ñi vệ
sinh.
Biết
chào
cô
trước
khi vào
lớp
4.2 Xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân trong một tuần (0206/03/2009)
99
Thứ Nội dung Biện pháp thực hiện Người thực hiện
Kết quả
mong ñợi
Kết
quả
thực tế
Môn Tiếng Việt
-Nhận dạng chữ “ơ”
-Sử dụng phương pháp
ñọc, phân tích các nét.
Sử dụng tranh ảnh liên
quan ñến chữ ơ “cái
nơ”. Sử dụng phương
pháp trùng lặp giáo án
trong một tuần
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay bè
bạn, cha
mẹ.
Nhận
dạng
ñược chữ
“ơ”
Môn Toán
-Nhận dạng số 4
-Sử dụng tranh ảnh có
gắn thẻ số 4 với 4 con
vật, 4 cây kẹo ñể học
sinh quan sát.
-Phân tích, hướng dẫn
giúp học sinh hiểu.
Giáo viên,
học sinh,
cha mẹ,
vòng tay
bạn bè.
Nhận
dạng số 4
2
Môn Âm nhạc
-Tham gia tiết học âm
nhạc.
-Hát theo các câu
trong bài hát “Hòa
bình cho bé”.
-Động viên, khuyến
khích. Tổ chức tiết
học sôi nổi ñể học sinh
tham gia.
-Tập hát từng câu cho
cả lớp, cho học sinh,
Sau ñó học sinh hát
theo.
Giáo viên
dạy nhạc,
học sinh.
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay
bạn bè
Tham gia
tiết học
âm nhạc
Hát theo
không
yêu cầu
thuộc
Môn Tập Viết
- Tô chữ ơ.
- Cầm tay học sinh tô
theo các chấm trong
vỏ tập tô.
Giáo viên,
cha mẹ
vòng tay bè
bạn.
Tô ñược
chữ ơ
3
Môn Thể dục
-Tham gia học thể dục
với lớp.
-Thực hiện ñộng tác
“vươn thở” trong bài
-Khuyến khích, ñộng
viên.
-Làm mẫu, sau ñó học
sinh cùng làm theo với
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay bè
bạn.
Giáo viên,
học sinh,
Tham gia
học thể
dục với
lớp.
Tham gia
thực hiện
100
thể dục phát triển
chung.
các bạn trong lớp. Sử
dụng phương pháp dạy
cá nhân, hướng dẫn
ñộng tác riêng cho học
sinh khi cả lớp ñang
thực hiện.
vòng tay bè
bạn.
ñộng tác
có sự
giúp ñỡ
Môn Toán
-Ôn tập nhận dạng số
4.
Luyện tập, củng cố
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay bè
bạn.
Nhận
dạng
ñược số 4
Môn Tự nhiên xã hội
-Nhận biết con gà.
-Sử dụng tranh ảnh,
kết hợp với giải thích
các ñặc ñiểm ñể học
sinh nhận biết con gà.
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay bè
bạn, cha
mẹ.
Nhận biết
con gà
Môn tập ñọc
-Đọc chữ ơ.
-Nhận dạng chữ ơ
nằm trong chữ “cái
nơ’.
-Đọc mẫu, cho học
sinh lặp lại nhiều lần.
-Giải thích cấu tạo chữ
nơ, sao ñó yêu cầu
học sinh chỉ vào chữ
“ơ” và ñọc to chữ “ơ”
vừa ñọc.
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay bè
bạn.
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay bè
bạn.
Đọc ñược
chữ ơ
Nhận
dạng
ñược chữ
ơ nằm
trong chữ
“cái nơ”.
Môn Toán
-Đếm số 0 ñến 4.
- Làm mẫu, giáo viên
nhắc lại nhiều lần, cho
học sinh ñếm theo.
Đếm trên que tính
hoặc ñếm trên ñầu
ngón tay.
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay bè
bạn, cha
mẹ.
Đếm
ñược các
số trong
phạm vi 4
4
Môn Mĩ thuật
-Vẽ theo ý thích.
-Giáo viên ñưa vở tập
vẽ và bút chì cho học
sinh tiến hành vẽ các
Giáo viên,
học sinh,
bạn bè
Cầm bút
chì và vẽ
101
nét thẳng xuống.
Kĩ năng xã hội
-Đi vệ sinh bằng cách
dẫn học sinh ra nhà vệ
sinh vào tiết học buổi
chiều.
-Hướng dẫn học sinh
kéo váy lên và kéo
quần xuống. Giáo viên
làm mẫu trên trẻ sau
ñó yêu cầu trẻ tự làm.
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay bè
bạn, cha
mẹ.
Biết ñi vệ
sinh
Môn Toán
- Thực hiện phép cộng
1+1=
1+0=
- Sử dụng phương
pháp cá nhân. Trùng
lặp giáo án, phương
pháp thay thế ñể giúp
học sinh làm bài tập.
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay bè
bạn, cha mẹ
Thực hiện
phép
cộng
Môn Tiếng việt
- Viết ñược chữ ơ
-Giáo viên ra chữ cho
học sinh viết. Viết
mẫu, hướng dẫn cách
viết, viết chữ o trước
sau ñó thêm nét móc.
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay bè
bạn, cha
mẹ.
Viết ñược
chữ ơ
5
Kĩ năng xã hội
-Đi vệ sinh.
-Hướng dẫn lại cách
kéo váy và kéo quần
xuống.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh
Biết ñi vệ
sinh
Môn Thủ công
-Xác ñịnh 2 ñiểm
thẳng hàng trên tờ
giấy kẻ ô.
-Phân tích, hướng dẫn
cho học sinh hiểu.
Làm mẫu, và yêu cầu
học sinh chấm 2 ñiểm
thẳng hàng.
Giáo viên,
học sinh
Biết xác
ñịnh 2
ñiểm
6
Môn Toán
-Ôn lại cách viết số 4
-Thực hiện phép tính
cộng 1+0=
1+1=
-Luyện tập, củng cố
-Trùng lặp giáo án,
yêu cầu học sinh viết.
-Yêu cầu học sinh
thực hiện phép tính.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Viết ñược
số 4
Thực hiện
phép tính
cộng
trong
102
BÁO CÁO TÂM LÍ
Họ tên trẻ: P. N. V. H
Ngày tháng năm sinh: 27/08/2001
Ngày làm báo cáo:
Người nghiên cứu: Hồ Thị Thúy Vân
1- Giới thiệu chung:
Hạnh là một em trai 8 tuổi, thích ñược vui chơi và cũng dễ hòa ñồng với bạn bè.
Tuy nhiên do tính tình hay cáu giận và dọa nạt bạn bè nên nhiều bạn không thích
chơi với em. Em ñược sinh ra trong một gia ñình nghèo, trong gia ñình người ba lại
có tính gia chủ nên em cũng học theo tính ba ñó là thích dọa nạt người khác, thích
có những hành ñộng như ñánh ñập, dọa nạt. Hạnh ñã học 3 năm lớp 1 nguyên nhân
là do em học rất nhanh quên, lại do không ñược gia ñình quan tâm giúp ñỡ nên càng
ngày em học càng yếu. Cô giáo ở trường lại không có thời gian ñể giáo dục thêm
nên ñã qua 3 năm nhưng kiến thức bây giờ mới chỉ là những kiến thức cơ bản của
lớp 1.
Nghiên cứu tâm lí ñược tiến hành nhằm:
Miêu tả chức năng hiện tại của trẻ
Tìm hiểu nhu cầu, khả năng của trẻ
Tìm hiểu trẻ có bị Chậm phát triển trí tuệ hay không và Chậm phát triển trí tuệ ở
mức ñộ nào
Đưa ra lời khuyên và phương pháp giải quyết
Đưa ra bảng kế hoạch giáo dục cá nhân
2- Tiền sử phát triển
Hạnh vẫn là học sinh bình thường cho ñến khi em ñi học lớp 1 thì em không
thể theo kịp chương trình các bạn. Gia ñình em chỉ biết là em học yếu mà không có
nghi ngờ gì về quá trình phát triển của con trai mình. Thịnh rất hay nói dối. Em
nhận thức ñược cái gì là ñúng và có lợi cho mình thì em mới nói còn lại thì em nói
không ñúng sự thật. Từ lúc nhỏ cho ñến nay em thường có hành vi hay dọa nạt
người khác thích các trò chơi ñánh nhau. Ở nhà em chỉ sợ bố. Bố nói thì em mới
vâng lời còn mẹ nói thì em không nghe. Trong lớp học cũng như ở gia ñình em rất
hiếu ñộng, ham chơi. Em cũng ñã biết giúp mẹ xếp áo quần những lúc em vui.
phạm vi 2
Môn Tiếng Việt
-Viết chữ ơ ở vở TV1.
-Giáo viên ra chữ ơ ở
vở và yêu cầu học sinh
viết.
Giáo viên,
học sinh,
cha mẹ,
vòng tay bè
bạn.
Viết ñược
chữ ơ
103
Tiền sử bệnh tật: em hay bị ho, có lúc bị chảy máu cam
3- Kết quả chẩn ñoán và quan sát
Để có một ñánh giá tốt về chức năng hiện tại, chúng tôi ñã tiến hành quan sát trong
hoạt ñộng vui chơi, học tập tại lớp, sử dụng trắc nghiệm ABS:S2, kiểm tra khả
năng, nhu cầu của trẻ, kiểm tra hành vi, vẽ hình người của Florence Goodenough
3.1 Kết quả chẩn ñoán
3.1.1 Quan sát khi chơi và học
Qua quan sát hoạt ñộng chơi thì cho thấy em không hòa nhập với bạn bè, chỉ thích
với 2 bạn trong lớp. Ngoài ra em có hành ñộng hung dữ nếu các bạn chơi không
ñúng luật. Trong khi chơi em không biết chờ ñến lượt mình. Như lời mẹ kể thì suốt
ngày em chỉ thích ñi chơi, buổi trưa thì ñi học rất sớm, lại hay ñánh nhau với các
bạn em thường ñể lại thương tích trên khuôn mặt của mình.
3.1.2 Thang ño hành vi thích ứng sử dụng trong trường học: ABS:S2
Thang ño này chia làm hai phần:
Phần I tập trung vào tính ñộc lập cá nhân và ñược thiết kế ñể ñánh giá những
kĩ năng ñáp ứng ñược coi là quan trọng ñối với tính ñộc lập cá nhân và trách nhiệm
trong cuộc sống hằng ngày
Phần II liên quan ñến hành vi xã hội. Ở cả hai phần của thang ño, mức ñộ
chức năng của Hạnh ñược so sánh với mức ñộ chức năng của trẻ 5 tuổi
Ở phần I của thang ño khi ñem so sánh với trẻ bình thường, kết quả em ñạt
ñược ở những lĩnh vực khác nhau rãi từ mức kém ñến mức trung bình
Hoạt ñộng ñộc lập : trung bình (tương ñương với trẻ 5 tuổi 6
tháng)
Phát triển thể chất : trung bình (tương ñương với trẻ 4 tuổi 9
tháng)
Sử dụng tiền : trung bình (tương ñương với trẻ 5 tuổi)
Phát triển ngôn ngữ : kém (tương ñương với trẻ dưới 3 tuổi)
Số và thời gian : dưới trung bình (tương ñương với trẻ 5
tuổi 3 tháng)
Hoạt ñộng hướng nghiệp : dưới trung bình (tương ñương với trẻ 3
tuổi 9 tháng)
Tự ñiều khiển : kém (tương ñương với trẻ dưới 3 tuổi)
Trách nhiệm : dưới trung bình
Xã hội hóa : trung bình
Ở phần II của thang ño ñạt kết quả sau:
Ứng xử xã hội : trung bình
Sự tuân lệnh : trung bình
Sự tin cậy : trung bình
Hành vi rập khuôn và quá hiếu ñộng: trung bình
Hành vi tự lạm dụng : trung bình
Liên kết xã hội : dưới TB
Hành vi quấy rối liên cá nhân : trung bình
3.1.3 Bảng kiểm tra hành vi trẻ
104
Bảng kiểm tra CBCL/TRF cho thấy ñiểm số của các phần: thu mình lại, các
vấn ñề xã hội, ý nghĩ khác lạ nằm ở trên ñường bệnh lí.
Bảng kiểm tra CBCL/TRF cho thấy ñiểm số của các phần lo lắng âu sầu, ý
nghĩ khác lạ, thiếu tập trung, hành vi thái quá nằm ngay trên ñường bệnh lí.
Bảng kiểm tra CBCL/TRF cho thấy ñiểm số của phần phàn nàn về sức khỏe
nằm dưới ñường bệnh lí.
Như vậy qua trắc nghiệm hành vi cho thấy Hạnh là một em trai có thiếu tập
trung có những hành vi thái quá, không kiềm chế, không kiểm soát ñược hành vi
của mình.
3.1.4 Trắc nghiệm vẽ hình người của Florence Goodenough
Kết quả vẽ hình người trẻ ñược 12 ñiểm tương ứng với tuổi khôn là 6 tuổi.
IQ = 6/8*100=67
Như vậy, trẻ bị Chậm phát triển trí tuệ
4. Kết luận và lời khuyên
Hạnh là một em trai 8 tuổi, Chậm phát triển trí tuệ mức vừa, mức ñộ chức
năng hiện tại chỉ so sánh với trẻ 6 tuổi, có nhiều vấn ñề trong hành vi cần ñược ñiều
chỉnh. Em không thích tham gia các hoạt ñộng chung của lớp. Trong lớp học em
ngồi học thiếu tập trung hay quậy phá. Nguyên nhân của sự thay ñổi trong quá trình
phát triển của em vẫn chưa ñược tìm ra. Trước và trong khi sinh, mẹ mang thai
không có những biểu hiện bất thường cũng không mang bệnh.
6 tuổi Hạnh ñược ñi học tại trường tiểu học Hồng Quang. Em gặp nhiều khó
khăn trong việc hòa nhập với các bạn cùng lớp, gặp khó khăn trong việc tiếp thu
kiến thức, học chậm nhớ nhưng lại nhanh quên.
Nguyên nhân sự thay ñổi trong quá trình vận chuyển của em chưa ñược tìm ra. Việc
khẳng ñịnh rằng ñây chỉ là sự thoái lùi tạm thời hay vĩnh viễn cũng chưa thể xác
ñịnh rõ.
Nhìn chung em thu mình lại có thể do các nguyên nhân sau: ñó là cuộc sống
gia ñình còn gặp khó khăn, cha mẹ lo kiếm sống hằng ngày nên sự quan tâm, chăm
sóc dạy dỗ cho trẻ còn hạn chế.
Cho dù nguyên nhân trì hoãn phát triển ở Hạnh là gì ñi nữa thì cái mà em rất
cần hiện nay là tình yêu, sự quan tâm chăm sóc, ñộng viên, khuyến khích, phù hợp
là môi trường mang lại cho em sự an toàn cần thiết. Môi trường an toàn và tin cậy
có thể ñược tạo ra cho em bằng cách có những hướng dẫn và chăm sóc nhạy cảm,
xác ñịnh rõ cấu trúc cũng như tính sẵn sàng ñáp ứng lại em.
Nguyên nhân không hề có lỗi với tất cả những gì em ñang thể hiện. Điều cần
thiết cho em là những nhu cầu ñặc biệt của em phải ñược ñáp ứng một cách thật cẩn
thận.
Một môi trường chăm sóc, sẵn sàng ñáp ứng và nhạy cảm có thể mang ñến
cho em bởi việc chăm sóc, bảo vệ em bảo ñảm không gian an toàn và mang ñến
cảm giác cho em là cha mẹ và những người chăm sóc em luôn sẵn sàng ñáp ứng các
nhu cầu của em.
Nhưng cách quan trọng ñể mang lại cho em cấu trúc trong cuộc sống ñó là:
hỗ trợ em bằng các phương tiện trực quan, những phương tiện giao tiếp phù hợp với
105
mức ñộ giao tiếp của em, cần tạo ñiều kiện ñể em ñược giao tiếp vui chơi nhiều hơn
với các bạn trong lớp. Phải làm rõ và giải thích rõ cho em là chuyện gì sắp xảy ra
(khi nào?, ở ñâu?, bao lâu?), cho em biết rõ ai sẽ chăm sóc em và loại hành vi nào ta
mong ñợi ở em việc tạo ra một môi trường có khuyến khích và ñộng viên cho
nguyên nhân rất cần thiết. Phải có những ñánh giá cần thiết về mức ñộ chức năng
hiện tại của em (các kĩ năng nhận thức, các kĩ năng ngôn ngữ tiếp nhận, và ngôn
ngữ diễn ñạt) bằng cách sử dụng tuyển tập “từng bước nhỏ một” dựa trên mục tiêu
ñánh giá này có thể kích thích sự phát triển trong tương lai của nguyên nhân.
Việc tìm ra một môi trường học tập an toàn, có ñộng viên có khuyến khích
và hỗ trợ cho quá trình phát triển trong tương lai của em thì ngay từ bây giờ cần
phải có một quá trình quan sát và tìm hiểu thật kĩ càng.
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN CHO TRẺ CHẬM PHÁT
TRIỂN TRÍ TUỆ
1. Những thông tin chung
Họ và tên trẻ: : P. N. V. H
Sinh ngày : 27/08/2001
Đang ñi học lớp 1 trường tiểu học : Hồng Quang
Họ và tên giáo viên chủ nhiệm : P. T. N. T
Họ và tên bố : Phạm Văn Công
Họ và tên mẹ :
Địa chỉ gia ñình : Tổ 3 Khánh Sơn –Hòa Khánh Nam
2. Đặc ñiểm chính của trẻ
2.1 Những ñiểm mạnh của trẻ
Thích vui chơi
Nắm ñược một số kĩ năng chăm sóc, phục vụ bản thân
Giúp việc nhà khi ñược yêu cầu
Thích ñi học
Nhận biết 3 màu cơ bản
Nhận dạng ñược trên 10 chữ cái
Thực hiện các phép tính trong phạm vi 20
2.2 Những hạn chế/ khó khăn của trẻ
Thiếu tập trung
Có hành vi quậy phá trong lớp học
Ban ñêm hay ñi bậy
Không vâng lời mẹ
Đi học thường không làm bài tập
Nhu cầu chơi ñược thể hiện quá mức
Hay nói dối
Không hòa nhập với các bạn trong lớp
Vốn từ tích cực hạn chế
106
Đã 3 năm học lớp 1
2.3 Nguyện vọng và nhu cầu cấp thiết của trẻ
Học kiến thức văn hóa
Hạn chế các hành vi không chuẩn mực
Cung cấp vốn từ tích cực
Giúp trẻ hòa nhập với các bạn trong lớp
Cần ñược sự quan tâm, chăm sóc, giúp ñỡ của gia ñình, ban giám hiệu nhà
trường, giáo viên chủ nhiệm và các học sinh trong lớp
3. Mục tiêu giáo dục
3.1 Mục tiêu năm học
3.1.1 Về kiến thức
3.1.1.1 Môn Tiếng Việt
Nhận dạng, ñọc, viết ñược 29 chữ cái
Đọc trơn ñược các vần
Đọc ñược một ñoạn văn, một bài tập ñọc có trong chương trình sách giáo
khoa lớp 1
Cung cấp một số từ tích cực
Viết chính tả theo các kiểu bài tập chép, nghe-viết
3.1.1.2 Môn Toán
Thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100
So sánh các số trong phạm vi 100
Thực hiện giải toán có lời văn
3.1.1.3 Môn Tự Nhiên xã hội
Nhận biết tên các bộ phận của cơ thể
Nhận dạng và nhớ tên của các ñồ vật trong học tập và trong sinh hoạt gia
ñình
Nhận dạng và nhớ tên của các ñồ vật, cây cối của môi trường xung quanh
Nhận dạng và nhớ tên của các loài hoa
Nhận dạng ;nhớ tên và biết cách phòng chống các con vật gây hại va
3.1.1.4 Môn Mĩ Thuật
Vẽ và tô màu theo ý thích
Vẽ các hình ñơn giản và tô màu theo ý thích
3.1.1.5 Môn Kĩ thuật
Xác ñịnh các ñiểm trên tờ giấy kẻ ô
Xé, dán các hình ñơn giản
Dùng bút chì ñể nối các ñiểm với nhau tạo thành ñoạn thẳng
Nối nhiều ñiểm tạo thành hình vuông
Cắt hình vuông ra khỏi tờ giấy có kẻ ô.
3.1.1.6 Môn Thể Dục
Tham gia thực hiện các ñộng tác trong bài thể dục phát triển chung dưới sự
hướng dẫn của giáo viên
Tham gia các trò chơi vận ñộng ñơn giản với các bạn trong lớp
3.1.2 Về kĩ năng xã hội
107
Tự ñánh răng rửa mặt mà không cần giúp
Chấp hành nội qui của trường, lớp
Xin phép trước khi có ý kiến
Sử dụng các ñồ dùng trong học tập và sinh hoạt
Yêu cầu trẻ hoàn thành nhiệm vụ ñược giao
Chào hỏi người lớn tuổi
Tham gia giúp ñỡ gia ñình trong khâu chuẩn bị ñồ ăn
Tham gia tiếp chuyện khi ñược yêu cầu
Có thể ñi mua hàng ở vài cửa hàng quen thuộc
Tham gia chơi trong ñội hình
Biết chờ ñến lượt mình
Tham gia chơi có thi ñua
Sử dụng ñúng từ xin lỗi, cảm ơn
Thực hiện ñược theo các chỉ dẫn ñơn giản
3.2 Mục tiêu Học kì 1
3.2.1 Về kiến thức
3.2.1.1 Môn Tiếng Việt
Nhận dạng, ñọc, viết ñược 29 chữ cái
Đọc ñược các vần có trong nội dung chương trình lớp 1
Đọc ñược một bài tập ñọc ngắn trong chương trình lớp 1
Cung cấp một số vốn từ tích cực
Viết chính tả theo kiểu bài tập chép
3.2.1.2 Môn Toán
Thực hiện cộng, trừ trong phạm vi 20
So sánh các số trong phạm vi 20
Làm ñược phép toán có trong bài toán ñố
3.2.1.3 Môn Tự Nhiên xã hội
Nhận biết tên các bộ phận của cơ thể
Nhận dạng và nhớ tên của các ñồ vật trong học tập và trong sinh hoạt gia
ñình
3.2.1.4 Môn Mĩ Thuật
Vẽ và tô màu theo ý thích
3.2.1.5 Môn Kĩ thuật
Xé, dán các hình ñơn giản
Xác ñịnh các ñiểm trên tờ giấy có kẻ ô
3.2.1.6 Môn Thể Dục
Tham gia thực hiện ñộng tác trong bài thể dục phát triển chung
3.2.2 Về kĩ năng xã hội
Đánh răng rửa mặt sạch
Tự lấy áo quần ñi tắm không cần giúp
Hạn chế hành vi ñi bậy trong khi ngủ
Xin phép trước khi có ý kiến
3.3 Mục tiêu Học kì 2
108
3.3.1 Về kiến thức
3.3.1.1 Môn Tiếng Việt
Đọc các vần có trong nội dung chương trình lớp 1
Đọc và hiểu ñược nội dung bài tập ñọc
Cung cấp một số từ tích cực
Viết chính tả theo kiểu nghe-viết
3.3.1.2 Môn Toán
Thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100
Thực hiện giải bài toán có lời văn
3.3.1.3 Môn Tự Nhiên xã hội
Nhận dạng và nhớ tên của các ñồ vật, cây cối của môi trường xung quanh
Nhận dạng và nhớ tên của các loài hoa
Nhận dạng và tên các con vật gây hại
3.3.1.4 Môn Mĩ Thuật
Vẽ các hình ñơn giản và tô màu theo ý thích
3.3.1.5 Môn Kĩ thuật
Dùng bút chì nối các ñiểm trên tờ giấy kẻ ô.
Dùng bút chì ñể nối các ñiểm với nhau tạo thành ñoạn thẳng
Nối 4 ñiểm tạo thành hình vuông
Cắt hình vuông ra khỏi tờ giấy có kẻ ô
3.3.1.6 Môn Thể Dục
Tham gia các trò chơi vận ñộng với các bạn trong lớp
3.3.2 Về kĩ năng xã hội
Xin phép trước khi có ý kiến
Tham gia tiếp chuyện khi ñược yêu cầu
Tham gia giúp ñỡ gia ñình trong khâu chuẩn bị ñồ ăn
Sử dụng ñúng từ xin lỗi, cảm ơn
Có thể ñi mua hàng ở vài cửa hàng quen thuộc
Tham gia chơi trong ñội hình
Biết chờ ñến lượt mình
Tham gia chơi có thi ñua
Thực hiện ñược các chỉ dẫn ñơn giản
4. Kế hoạch giáo dục cụ thể
4.1 Kế hoạch giáo dục tháng 03/2009
Tháng Nội dung thực hiện
Biện pháp thực
hiện
Người thực
hiện
Kết quả
mong
ñợi
Kết
quả
thực
tế
03/2009 Kiến thức
Tiếng Việt
-Đọc ñược các bài
tập ñọc có trong
Giáo viên ñọc mẫu,
học sinh ñọc theo.
Giáo viên,
cha mẹ, học
Đọc,
hiểu
109
nội dung chương
trình của tháng.
-Hiểu nội dung bài
tập ñọc qua việc
trả lời các câu hỏi
-Viết chính tả theo
kiểu bài nghe-viết
Tiến hành cho cả
lớp ñọc theo tổ,
theo dãy
Chuẩn bị sẵn các
câu hỏi và hỏi học
sinh
Hướng dẫn học
sinh viết theo kiểu
bài nghe viết
sinh, vòng tay
bè bạn.
Giáo viên,
học sinh
Giáo viên,
học sinh
ñược
các bài
tập ñọc
theo
chương
trình.
Viết
chính tả
theo
kiểu bài
nghe
viết
Toán
-Thực hiện phép
tính cộng, trừ
không nhớ trong
phạm vi 100
-Thực hiện phép
tính cộng, trừ có
nhớ trong phạm vi
100
-So sánh các số
trong phạm vi 100
-Giải bài toán có
lời văn
Giáo viên giao bài
tập cho học sinh
hoàn thành
Luyện tập, củng cố
Luyện tập, củng cố
Hướng dẫn giải
thích cách làm một
bài toán có lời văn
ñơn giản
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng tay
bè bạn.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng tay
bè bạn.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng tay
bè bạn.
Thực
hiện
phép
tính
cộng,
trừ
không
nhớ, có
nhớ, so
sánh các
số trong
phạm vi
100
Giải bài
toán có
lời văn
có sự
trợ giúp
Tự nhiên xã hội
-Nhận dạng và
nhớ tên của một
số loài hoa
-Nhận dạng và
nhớ tên của các
con vật gây hại
Sử dụng tranh ảnh
kết hợp với việc
giải thích tên của
các loài hoa
Sử dụng tranh ảnh
kết hợp với việc
giải thích tên của
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng tay
bè bạn.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng tay
Nhận
dạng và
nhớ tên
của các
loài hoa
Nhận
dạng và
nhớ tên
110
con vật gây hại bè bạn.
của các
con vật
gây hại
Mĩ thuật
-Vẽ hình vuông và
tô màu theo ý
thích
Giáo viên làm mẫu
sau ñó cho học sinh
làm theo
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng tay
bè bạn.
Vẽ ñược
hình
vuông
và tô
màu.
Kĩ thuật
-Nối các ñiểm tạo
thành hình vuông
-Dùng kéo cắt
hình vuông ra
khỏi tờ giấy kẻ ô
Giáo viên làm mẫu,
hướng dẫn học sinh
thực hiện theo các
bước ñơn giản.
Giáo viên,
học sinh
Giáo viên,
học sinh
Nối các
ñiểm tạo
thành
hình
vuông
và cắt
ñược
hình
vuông
Môn Thể dục
-Tham gia các trò
chơi vận ñộng với
các học sinh trong
lớp
Tổ chức trò chơi,
khuyến khích học
sinh tham gia
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay bạn
bè.
Tham
gia chơi
trò chơi
Kĩ năng xã hội
-Hạn chế hành vi
ñánh nhau với các
học sinh khác lớp.
-Sử dụng ñúng từ
xin lỗi, cảm ơn.
Giáo viên giải thích
cho học sinh hiểu
hành vi ñó là sai và
nhắc nhở em không
ñược có những
hành vi như vậy.
Tổ chức các trò
chơi sắm vai, nêu
gương, khuyến
khích ñộng viên
mỗi khi học sinh có
hành vi chào ñúng
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng tay
bè bạn.
Không
ñánh
nhau
với các
học sinh
khác lớp
Sử dụng
ñúng từ
xin lỗi,
cảm ơn
4.2 Xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân trong một tuần (0206/03/2009)
Thứ Nội dung Biện pháp thực hiện Người thực hiện
Kết quả
mong ñợi
Kết
quả
thực
tế
2 Môn Tiếng Việt
-Đánh vần và ñọc
ñược bài “Bàn tay
mẹ”.
-Đọc mẫu, học sinh
luyện ñọc cá nhân,
theo tổ, dãy, ñọc ñồng
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
Đọc ñược
bài “Bàn
tay mẹ”
111
-Tìm tiếng trong bài
có chứa vần “an,
ang”.
-Trả lời ñược câu hỏi:
“Ai nấu cơm cho bạn
ăn?; Ai mua quần áo
mới cho bạn?”
thanh. Gọi trẻ ñọc lại
bài có sự trợ giúp của
giáo viên.
Nhận dạng vần an,
ang. Tìm tiếng có
chứa vần an, ang trong
bài.
Sử dụng tranh kết hợp
với việc giải thích
những hoạt ñộng diễn
ra trong tranh. Khuyến
khích học sinh trả lời.
tay bè bạn.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
(có sự trợ
giúp)
Tìm ñược
tiếng
trong bài
có chứa
vần “an,
ang”
Trả lời
ñược 2
câu hỏi
Môn Toán
-Đếm xuôi, ngược các
số trong phạm vi
2030
-Ghép các số trong
phạm vi 2030 trên
bảng gài
Phân tích cách ñọc các
số bằng cách số ñó
gồm mấy chục và mấy
ñơn vị. Hướng dẫn
học sinh ñọc các số từ
2030.
Sử dụng bảng gài và
ghép các số trên bảng
gài
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay bè
bạn.
Đếm xuôi,
ngược các
số trong
phạm vi
2030
Ghép các
số trong
phạm vi
2030
trên bảng
gài
Môn Âm nhạc
-Tham gia học âm
nhạc mà không ñi lại
tự do, không quậy phá
các học sinh khác. Hát
theo lời của bài hát
Khuyến khích, ñộng
viên, nhắc nhở học
sinh ngồi học
Giáo viên
dạy nhạc, học
sinh, vòng
tay bạn bè.
Tham gia
học chăm
chỉ, không
quậy phá
Môn Tập Viết
-Viết chữ C in thường
(C ñược viết in
thường trong trường
hợp C ñứng ñầu câu)
Hướng dẫn học sinh
viết ñúng ô li. Viết vào
vở tập viết
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Viết ñược
chữ C in
thường
3
Môn Thể dục
-Thực hiện ñộng tác
“tay” trong bài thể
dục phát triển chung
Khuyến khích, ñộng
viên trẻ thực hiện với
học sinh trong lớp.
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay bạn
Thực hiện
ñược ñộng
tác “tay”
112
Giáo viên làm mẫu, trẻ
thực hiện theo
bè.
Môn Toán
-Thực hiện phép cộng,
trừ có nhớ trong phạm
vi 30
17+1; 26+3; 21+4
-Thực hiện phép trừ
không nhớ trong
phạm vi 30
17-1; 26-3; 24-3
Luyện tập, củng cố.
Hướng dẫn học sinh
cách ñặt tính rồi tính
Hướng dẫn học sinh
thực hiện
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Thực hiện
phép
cộng, trừ
có nhớ
trong
phạm vi
30
Thực hiện
ñược phép
trừ trong
phạm vi
30
Môn Tự nhiên xã hội
-Nhận biết con gà
-Chỉ ra và nói tên các
bộ phận của con gà
Sử dụng tranh kết hợp
với việc giải thích ñặc
ñiểm con gà ñể học
sinh nhận biết con gà.
Phân tích, chỉ vào các
bộ phận và nói tên các
bộ phận ñó. Học sinh
lên chỉ các bộ phận và
nói tên
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Nhận biết
con gà
Nói tên
các bộ
phận của
con gà
Môn tập ñọc
-Đọc chậm bài “Cái
Bống” và có sự giúp
ñỡ.
-Tìm tiếng trong bài
có chứa vần anh, ang
Đọc mẫu, phân tích từ
khó, hướng dẫn học
sinh cách ñọc.
Nhận dạng vần ang,
anh sau ñó chỉ vào
tiếng có chứa vần ang,
anh
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Đọc bài
“Cái
Bống” có
sự giúp
ñỡ.
Tìm tiếng
có chứa
vần an,
ang
4
Môn Toán
113
-Thực hiện phép cộng,
trừ trong phạm vi 30
17+6; 18+2; 18-3; 28-
6
Luyện tập, củng cố Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Thực hiện
phép
cộng, trừ
trong
phạm vi
30
Môn Mĩ thuật
-Vẽ và tô màu theo ý
thích
Học sinh tự vẽ, giáo
viên khuyến khích học
sinh vẽ
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay bạn
bè
Biết vẽ và
tô màu
Kĩ năng xã hội
-Không tự do ñi lại
trong lớp
Nhắc nhở, khuyến
khích học sinh tập
trung chú ý ngồi học
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Không ñi
lại tự do
trong lớp
Môn Toán
-Thực hiện phép cộng
có nhớ trong phạm vi
30
12+9; 27+3; 18+9
-Thực hiện phép trừ
trong phạm vi 30
19-8; 27-6; 25-12
Luyện tập, củng cố.
Hướng dẫn cách ñặt
tính rồi tính
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Thực hiện
phép
cộng, trừ
trong
phạm vi
30
Môn Chính Tả
Nghe viết bài “Cái
Bống”
Hướng dẫn cách thụt
vào 2 ô ñầu dòng. Yêu
cầu viết hoa các chữ
cái ñầu dòng.
Giáo viên,
học sinh, cha
mẹ.
Viết bài
chính tả
theo kiểu
nghe-viết
5
Kĩ năng xã hội
-Tham gia làm vệ sinh
với các học sinh trong
tổ
Hướng dẫn học sinh
cách lau bảng, giặt
khăn. Làm mẫu, học
sinhh làm theo.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Tham gia
làm vệ
sinh với
các học
sinh trong
lớp
6 Môn Thủ công
-Dùng thước nối 2
ñiểm ñã xác ñịnh tạo
thành ñoạn thẳng
Làm mẫu, hướng dẫn
học sinh làm theo.
Giải thích cách kẻ: kẻ
ñoạn thẳng theo ñường
Giáo viên,
học sinh
Nối 2
ñiểm ñã
xác ñịnh
thành
114
BÁO CÁO TÂM LÍ
Họ và tên trẻ : P. T. T. V
Ngày tháng năm sinh : 23/09/2002
Ngày làm báo cáo :
Người nghiên cứu : Hồ Thị Thúy Vân
1. Giới thiệu chung
Vi là một em gái 7 tuổi, sinh ra trong gia ñình có 3 anh chị em. Trường là
anh trai của Vi. Từ khi ra ñời em sống với cha mẹ ñẻ của mình và phát triển như
một ñứa trẻ bình thường. Ba em là một người nóng tính hay ñánh mẹ và ñánh các
em. Các hoạt ñộng của Vi diễn ra bình thường tuy nhiên so với các bạn thì Vi
thường chậm hơn. Em nắm kiến thức lâu hơn. Vi thường chơi với anh mình thường
hay giễu là anh ngốc, em rất thích tham gia các trò chơi. Tuy nhiên ở trên lớp Vi
thường ngồi một mình và cũng ít hòa nhập với các bạn, các bạn trong lớp ít chơi với
em.
Nghiên cứu tâm lí ñược tiến hành nhằm
Miêu tả chức năng hiện tại của trẻ
Tìm hiểu nhu cầu, khả năng của trẻ
Tìm hiểu trẻ có bị Chậm phát triển trí tuệ hay không và Chậm phát triển trí
tuệ ở mức ñộ nào
Đưa ra lời khuyên và phương pháp giải quyết
Đưa ra bảng kế hoạch giáo dục cá nhân
2. Tiền sử phát triển
Từ khi sinh ra Vi vẫn phát triển bình thường, tuy nhiên các hoạt ñộng cũng
như các kĩ năng xã hội của em so với trẻ bình thường thì chậm hơn nhiều. Ngôn ngữ
của em chủ yếu là ngôn ngữ tiêu cực. Nếu người anh không làm ñược việc gì thì em
chế giễu có vẻ như em là người hiểu rõ và nắm rõ nhưng thực chất em cũng không
kẻ ñậm. ñoạn
thẳng
Môn Toán
-Thực hành giải toán
có lời văn ở mức ñộ
ñơn giản
Phân tích, hướng dẫn,
giải thích, làm mẫu.
Yêu cầu học sinh thực
hiện bài toán
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Giải ñược
bài toán
có lời văn
ở mức ñộ
ñơn giản
nhất
Môn Tiếng Việt
-Ôn lại 2 bài tập ñọc
“Cái Bống, Bàn tay
mẹ”
Nhìn sách, ñọc thầm.
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay bạn
bè.
Đọc ñược
2 bài “Cái
Bống, Bàn
tay mẹ”
115
biết gì. Vi thường hay cười. Ngay từ khi sinh ra theo lời mẹ kể thì không có bất cứ
biến chứng gì xảy ra.
3. Kết quả chẩn ñoán và quan sát
Để có một ñánh giá tốt về chức năng hiện tại, chúng tôi ñã tiến hành quan sát
trong hoạt ñộng vui chơi; học tập tại lớp; sử dụng trắc nghiệm ABS:S2; kiểm tra
khả năng, nhu cầu của trẻ; kiểm tra hành vi; vẽ hình người của Florence
Goodenough
3.1 Kết quả chẩn ñoán:
3.1.1 Quan sát khi chơi và học
Trong lần tiếp xúc ñầu tiên Vi rất dễ tiếp xúc, em thích ñược gẫn gũi ñược
nói chuyện vui vẻ với cô giáo. Qua quan sát hoạt ñộng vui chơi thì em tham gia các
hoạt ñộng một cách thụ ñộng, không tích cực khi chơi. Em còn lúng túng và không
hòa nhập với các bạn.
Thời gian ngồi học em rất chăm chỉ ñể học tập và nghe theo lời dạy bảo của
cô giáo. Tuy nhiên ñiều này càng chứng tỏ sự rụt rè, nhút nhát trong quá trình giao
tiếp của em thể hiện rõ hơn.
3.1.2 Thang ño hành vi thích ứng sử dụng trong trường học: ABS:S2
Thang ño này chia làm hai phần:
Phần I tập trung vào tính ñộc lập cá nhân và ñược thiết kế ñể ñánh giá những
kĩ năng ñap ứng ñược coi là quan trọng ñối với tính ñộc lập cá nhân và trách nhiệm
trong cuộc sống hằng ngày
Phần II liên quan ñến hành vi xã hội. Ở cả hai phần của thang ño, mức ñộ
chức năng của Vi ñược so sánh với mức ñộ chức năng của trẻ 4 tuổi
Ở phần I của thang ño khi ñem so sánh với trẻ bình thường, kết quả em ñạt
ñược ở những lĩnh vực khác nhau rãi từ mức trung bình ñến mức rất kém
Hoạt ñộng ñộc lập : dưới trung bình (tương ñương với trẻ 4
tuổi 6 tháng)
Phát triển thể chất : mức trung bình (tương ñương với trẻ 7
tuổi 6 tháng)
Sử dụng tiền : mức kém (tương ñương với trẻ dưới 3
tuổi)
Phát triển ngôn ngữ : mức rất kém (tương ñương với trẻ dưới 3
tuổi)
Số và thời gian : mức trung bình (tương ñương với trẻ 5
tuổi)
Hoạt ñộng hướng nghiệp : mức dưới trung bình (tương ñương với
trẻ 4 tuổi 3 tháng)
Tự ñiều khiển : mức rất kém (tương ñương với trẻ dưới 3
tuổi)
Trách nhiệm :
Xã hội hóa :
Ở phần II của thang ño ñạt kết quả sau:
Ứng xử xã hội : trung bình
116
Sự tuân lệnh : trung bình
Sự tin cậy :trung bình
Hành vi rập khuôn và quá hiếu ñộng: trung bình
Hành vi tự lạm dụng : trung bình
Liên kết xã hội : dưới trung bình
Hành vi quấy rối liên cá nhân : trung bình
3.1.3 Bảng kiểm tra hành vi trẻ
Bảng CBCL và CBCL/TRF là những bảng dùng ñể chẩn ñoán trên cơ sở ñó
mà phân biệt những vấn ñề về hành vi và những vấn ñề về tình cảm của trẻ. Ở bảng
ñiểm số, phần thu mình lại các vấn ñề xã hội ñiểm số nằm trên ñường bệnh lí
Kết quả bảng CBCL cho thấy ñiểm số của phần lo lắng âu sầu, ý nghĩ khác
lạ, thiếu tập trung có ñiểm số nằm ngay trên ñường bệnh lí.
Kết quả bảng CBCL/TRF cho thấy ñiểm của phần phàn nàn về sức khỏe,
hành vi sai trái, hành vi thái quá có ñiểm số nằm dưới ñường bệnh lí.
Qua những ñánh giá trên cho thấy Vi là một ñứa trẻ hướng nội, thiếu tập
trung.
3.1.4 Trắc nghiệm vẽ hình người của Florence Goodenough
Qua bảng trắc nghiệm trí tuệ ta thấy Vi ñạt ñược 15 ñiểm tương ñương với
tuổi khôn là 6 tuổi, và tuổi thực khai sinh là 8 tuổi
IQ= 6/8*100=75
Như vậy, trẻ bị Chậm phát triển trí tuệ
4 Kết luận và lời khuyên
Vi là một bé gái 7 tuổi, Chậm phát triển trí tuệ mức vừa, mức ñộ chức năng
hiện tại chỉ so sánh với trẻ 4 tuổi.
6 tuổi Vi ñược ñi học tại trường tiểu học Hồng Quang. Em gặp nhiều khó
khăn trong việc hòa nhập với các bạn cùng lớp, em ít nói, tiếp thu kiến thức chậm,
em thường hay cười một mình.
Nguyên nhân sự thay ñổi trong quá trình vận chuyển của em chưa ñược tìm
ra. Việc khẳng ñịnh rằng ñây chỉ là sự thoái lùi tạm thời hay vĩnh viễn cũng chưa
thể xác ñịnh rõ.
Nhìn chung em thu mình lại có thể do các nguyên nhân sau: ñó là cuộc sống
gia ñình còn gặp khó khăn, cha mẹ lo kiếm sống hằng ngày nên sự quan tâm, chăm
sóc dạy dỗ cho trẻ còn hạn chế, hơn nữa ba em là một người gia trưởng hay ñánh
mẹ và các con khiến em sợ hãi.
Cho dù nguyên nhân trì hoãn phát triển ở Vi là gì ñi nữa thì cái mà em rất
cần hiện nay là tình yêu, sự quan tâm chăm sóc, ñộng viên, khuyến khích, phù hợp
là môi trường mang lại cho em sự an toàn cần thiết. Môi trường an toàn và tin cậy
có thể ñược tạo ra cho em bằng cách có những hướng dẫn và chăm sóc nhạy cảm,
xác ñịnh rõ cấu trúc cũng như tính sẵn sàng ñáp ứng lại em.
Nguyên nhân không hề có lỗi với tất cả những gì em ñang thể hiện. Điều cần
thiết cho em là những nhu cầu ñặc biệt của em phải ñược ñáp ứng một cách thật cẩn
thận.
117
Một môi trường chăm sóc, sẵn sàng ñáp ứng và nhạy cảm có thể mang ñến
cho em bởi việc chăm sóc, bảo vệ em bảo ñảm không gian an toàn và mang ñến
cảm giác cho em là cha mẹ và những người chăm sóc em luôn sẵn sàng ñáp ứng các
nhu cầu của em.
Nhưng cách quan trọng ñể mang lại cho em cấu trúc trong cuộc sống ñó là:
hỗ trợ em bằng các phương tiện trực quan, những phương tiện giao tiếp phù hợp với
mức ñộ giao tiếp của em, cần tạo ñiều kiện ñể em ñược giao tiếp vui chơi nhiều hơn
với các bạn trong lớp. Phải làm rõ và giải thích rõ cho em là chuyện gì sắp xảy ra
(khi nào?, ở ñâu?, bao lâu?), cho em biết rõ ai sẽ chăm sóc em và loại hành vi nào ta
mong ñợi ở em việc tạo ra một môi trường có khuyến khích và ñộng viên cho
nguyên nhân rất cần thiết. Phải có những ñánh giá cần thiết về mức ñộ chức năng
hiện tại của em (các kĩ năng nhận thức, các kĩ năng ngôn ngữ tiếp nhận, và ngôn
ngữ diễn ñạt) bằng cách sử dụng tuyển tập “từng bước nhỏ một” dựa trên mục tiêu
ñánh giá này có thể kích thích sự phát triển trong tương lai của nguyên nhân.
Việc tìm ra một môi trường học tập an toàn, có ñộng viên có khuyến khích
và hỗ trợ cho quá trình phát triển trong tương lai của em thì ngay từ bây giờ cần
phải có một quá trình quan sát và tìm hiểu thật kĩ càng.
118
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN CHO TRẺ CHẬM
PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ
1. Những thông tin chung
Họ và tên trẻ: : P. T. T. V
Sinh ngày : 23/09/2002
Đang ñi học lớp 1 trường tiểu học : Hồng Quang
Họ và tên giáo viên chủ nhiệm : N. T. K. T
Họ và tên bố : Phan Hà
Họ và tên mẹ : Nguyễn Thị Hồng
Địa chỉ gia ñình : Tổ 3 - Đà Sơn - Hòa Khánh Nam
2. Đặc ñiểm chính của trẻ
2.1 Những ñiểm mạnh của trẻ
Thích vui chơi
Vẽ ñược vòng tròn
Thích ñi học
Tính tình thật thà
Xưng hô ñúng ngôi thứ
Biết vâng lời giáo viên, ngoan ngoãn
2.2 Những hạn chế/ khó khăn của trẻ
Các hoạt ñộng diễn ra chậm chạp
Chậm nhớ, nhanh quên
Hay chế giễu anh mình
Chưa có kĩ năng hợp tác với các bạn trong lớp
Dùng nhiều vốn từ tiêu cực
Chưa hòa nhập với các bạn trong lớp
2.3 Nguyện vọng và nhu cầu cấp thiết của trẻ
Học kiến thức văn hóa
Cung cấp vốn từ tích cực
Hòa nhập với các bạn trong lớp
Cần sự quan tâm, chăm sóc, giúp ñỡ của gia ñình, ban giám hiệu nhà trường,
giáo viên chủ nhiệm và các học sinh trong lớp
3. Mục tiêu giáo dục
3.1 Mục tiêu năm học
3.1.1 Về kiến thức
3.1.1.1 Môn Tiếng Việt
Nhận dạng, ñọc ñược 29 chữ cái
Viết ñược 29 chữ cái
Cung cấp vốn từ tích cực
3.1.1.2 Môn Toán
Nhận dạng, ñọc, ñếm xuôi, ngược các số trong phạm vi 20
Nhận dạng dấu +, -, =, >, <
Thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10
119
So sánh các số trong phạm vi 10
3.1.1.3 Môn Tự Nhiên xã hội
Nhận dạng và nhớ tên các ñồ dùng học tập và ñồ dùng sinh hoạt trong gia
ñình
Nhớ và chỉ tên các bộ phận của cơ thể người
Nhận dạng tên của một số cây cối, ñồ vật của môi trường xung quanh
Nhận dạng và nhớ tên của một số loài hoa
Nhận dạng và nhớ tên của một số con vật gây hại
3.1.1.4 Môn Mĩ Thuật
Vẽ và tô màu theo ý thích
Vẽ các hình ñơn giản và tô màu theo ý thích
3.1.1.5 Môn Kĩ thuật
Xác ñịnh các ñiểm trên tờ giấy kẻ ô
Xé, dán các hình ñơn giản
Nối các ñiểm trên tờ giấy kẻ ô thành ñoạn thẳng bằng cách dùng thước kẻ
Nối các ñiểm tạo thành hình vuông
Cắt hình vuông ra khỏi tờ giấy kẻ ô
3.1.1.6 Môn Thể Dục
Tham gia học thể dục với các học sinh trong lớp
Tham gia thực hiện ñộng tác trong bài tập thể dục phát triển chung dưới sự
hướng dẫn của giáo viên
Tham gia các trò chơi vận ñộng với các học sinh trong lớp ở mức ñộ ñơn
giản.
3.1.2 Về kĩ năng xã hội
Tự lấy kem và ñánh răng
Tự ñi tắm và lấy áo quần ñể tắm
Có khả năng mặc áo quần phù hợp
Biết tiếp chuyện khi ñược yêu cầu
Có khả năng làm theo những chỉ dẫn ñơn giản
Chào hỏi người lớn tuổi
Sử dụng ñúng từ xin lỗi, cảm ơn
Tham gia nói chuyện, chơi cùng với các bạn trong lớp.
3.2 Mục tiêu Học kì 1
3.2.1 Về kiến thức
3.2.1.1 Môn Tiếng Việt
Nhận dạng, phân biệt, ñọc viết ñược 15 chữ cái
Cung cấp cho học sinh một số vốn từ tích cực
3.2.1.2 Môn Toán
Đọc, viết ñược các số trong phạm vi 5
Đếm xuôi, ngược các số trong phạm vi 5
Nhận dạng dấu +, -, =, >, <
Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 3
So sánh các số trong phạm vi 3
120
3.2.1.3 Môn Tự Nhiên xã hội
Nhận dạng và nhớ tên các ñồ dùng học tập và ñồ dùng sinh hoạt trong gia
ñình
Nhận dạng và chỉ tên các bộ phận của cơ thể
Nhớ tên các thành viên trong lớp học
3.2.1.4 Môn Mĩ Thuật
Vẽ và tô màu theo ý thích
3.2.1.5 Môn Kĩ thuật
Xác ñịnh các ñiểm trên tờ giấy kẻ ô
Xé, dán các hình ñơn giản (hình tròn, hình vuông)
3.2.1.6 Môn Thể dục
Tham gia học thể dục và thực hiện các ñộng tác trong bài thể dục phát triển
chung
3.2.2 Về kĩ năng xã hội
Tự lấy kem và ñánh răng
Đi học ñúng giờ
Tham gia xếp hàng ra vào lớp
3.3 Mục tiêu Học kì 2
3.3.1 Về kiến thức
3.3.1.1 Môn Tiếng Việt
Ôn lại 15 chữ cái ñã học ở Học kì 1
Đọc, viết ñược 14 chữ cái tiếp theo
Cung cấp cho học sinh một số vốn từ tích cực
3.3.1.2 Môn Toán
Đọc, viết ñược các số trong phạm vi 10
Đếm xuôi, ngược các số trong phạm vi 10
Nhận dạng dấu +, -, =,
Thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 5
So sánh các số trong phạm vi 5
3.3.1.3 Môn Tự Nhiên xã hội
Nhận dạng và nhớ tên của các ñồ vật, cây cối của môi trường xung quanh
Nhận dạng và nhớ của một số loài hoa
Nhận dạng và nhớ tên của một số con vật gây hại
3.3.1.4 Môn Mĩ Thuật
Vẽ và tô màu theo ý thích
3.3.1.5 Môn Kĩ thuật
Nối các ñiểm thành ñoạn thẳng trên tờ giấy có kẻ ô
Nối các ñiểm tạo thành hình vuông
Dùng kéo cắt theo ñoạn thẳng
3.3.1.6 Môn Thể dục
Thực hiện các ñộng tác trong bài thể dục phát triển chung dưới sự hướng dẫn
của giáo viên
Tham gia trò chơi vận ñộng ñơn giản “chuyền bóng”
121
3.3.2 Về kĩ năng xã hội
Chào cô trước khi vào lớp
Sử dụng ñúng từ xin lỗi, cảm ơn
Tham gia chơi các trò chơi ñơn giản theo nhóm
Tham gia thực hiện một số công việc ñơn giản tại lớp: quét lớp, lau bảng
4. Kế hoạch giáo dục cụ thể
4.1 Kế hoạch giáo dục cá nhân tháng 03/2009
Tháng Nội dung thực hiện
Biện pháp thực
hiện
Người thực
hiện
Kết quả
mong
ñợi
Kết
quả
thực
tế
03/2009 Kiến thức
Tiếng Việt
-Đọc 4 chữ cái l,
m, n, p
-Tô, viết ñược 4
chữ cái.
-Cung cấp cho học
sinh vốn từ tích
cực theo chủ ñiểm
Sử dụng phương
pháp phân tích,
luyện tập theo mẫu.
Yêu cầu học sinh
ñọc theo.
Hướng dẫn, làm
mẫu, giải thích các
nét.
Cung cấp từ, giải
thích nghĩa của từ
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng tay
bè bạn.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng tay
bè bạn.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng tay
bè bạn.
Đọc
ñược 4
chữ cái
l, m, n,
p
Tô, viết
ñược 4
chữ cái
Áp dụng
từ tích
cực
trong
hoàn
cảnh cụ
thể
Toán
-Đọc, viết các số
trong phạm vi 7
-Đếm xuôi, ngược
các số trong phạm
vi 7.
Sử dụng bó que
tính, hướng dẫn
học sinh ñếm số
que. Sử dụng tranh
gắn thẻ số với số
lượng con vật trong
phạm vi 7.
Làm mẫu, hướng
dẫn học sinh ñếm
theo.
Phân tích sự khác
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng tay
bè bạn.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng tay
bè bạn.
Đọc,
viết
ñược
các số
trong
phạm vi
7
Đếm
xuôi,
ngược
các số
122
-Nhận dạng dấu >,
<.
-Thực hiện phép
tính cộng, trừ
trong phạm vi 4.
-So sánh các số
trong phạm vi 4
nhau giữa các dấu.
Luyện tập, củng cố,
hướng dẫn học sinh
thực hiện phép tính.
Luyện tập, so sánh,
giải thích sự khác
nhau giữa các dấu
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay bè
bạn.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng tay
bè bạn.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng tay
bè bạn.
trong
phạm vi
7
Thực
hiện
phép
tính
cộng,
trừ, so
sánh các
số
trong
phạm vi
4
Tự nhiên xã hội
-Nhận dạng và
nhớ tên của một
số con vật.
-Nhận dạng và
nhớ tên của một
số loài hoa
Sử dụng tranh kết
hợp với giải thích
ñặc ñiểm ñể học
sinh nhận biết các
con vật.
Sử dụng tranh kết
hợp với phương
tiện trực quan và
giải thích ñặc ñiểm
ñể học sinh nhận
biết.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng tay
bè bạn.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng tay
bè bạn.
Biết tên
của một
số con
vật
Biết tên
của một
số loài
hoa
Mĩ thuật
-Vẽ các hình ñơn
giản
Động viên, khuyến
khích học sinh vẽ
và tô màu theo ý
thích
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng tay
bè bạn.
Vẽ ñược
hình
vuông
Kĩ thuật
-Nối các ñiểm trên
tờ giấy kẻ ô thành
ñoạn thẳng. Nối
các ñiểm tạo thành
hình vuông
Làm mẫu, hướng
dẫn học sinh làm
theo
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng tay
bè bạn.
Nối 2
ñiểm tạo
thành
ñoạn
thẳng
Môn Thể dục
-Tham gia các trò
chơi vận ñộng.
Khuyến khích,
ñộng viên học sinh
tham gia.
Giáo viên,
học sinh
Tham
gia trò
chơi vận
123
-Thực hiện các
ñộng tác trong bài
thể dục phát triển
chung
Làm mẫu, hướng
dẫn cá nhân. Yêu
cầu học sinh thực
hiện theo
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng tay
bè bạn.
ñộng
Thực
hiện các
ñộng tác
trong
bài thể
dục phát
triển
chung
có sự
giúp ñỡ
Kĩ năng xã hội
-Lễ phép chào cô
giáo trước khi vào
lớp
-Sử dụng ñúng từ
xin lỗi, cảm ơn
Tổ chức trò chơi
sắm vai, hướng
dẫn, phân tích hành
vi chào là quan
trọng và cần thiết.
Giải thích hành vi
nào cần nói lời xin
lỗi, hành vi nào cần
nói lời cảm ơn.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng tay
bè bạn.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng tay
bè bạn.
Biết
chào cô
giáo khi
vào lớp
Biết sử
dụng
ñúng từ
xin lỗi,
cảm ơn
4.2 Xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân trong một tuần (0206/03/2009)
Thứ Nội dung Biện pháp thực hiện Người thực hiện
Kết
quả
mong
ñợi
Kết
quả
thực tế
Môn Tiếng Việt
-Nhận dạng chữ l
Sử dụng thẻ từ gắn với
tranh có chữ l “quả
lê”. Yêu cầu học sinh
nhìn vào chữ l và ñọc
to chữ l nhiều lần.
Giáo viên,
cha mẹ,
học sinh,
vòng tay
bè bạn.
Nhận
dạng
ñược
chữ l
2
Môn Toán
-Nhận dạng số 6
Sử dụng bó que tính
cho học sinh ñếm từng
que tính bằng cách
Giáo viên,
cha mẹ,
học sinh,
Nhận
dạng
ñược
124
thêm vào ñến que tính
thì dừng lại. Sử dụng
tranh gắn thẻ số 6 vào
tranh có 6 con vịt, 6
cây kẹo, 6 bông hoa
vòng tay
bè bạn.
số 6
Môn Âm nhạc
-Tham gia học hát bài
“Hòa bình cho bé”.
Hát theo lời của bài
hát
Động viên, nhắc nhở,
khuyến khích học sinh
tham gia học môn âm
nhạc. Yêu cầu trẻ hát
theo
Giáo viên
dạy nhạc,
học sinh,
vòng tay
bạn bè.
Hát
theo
lời của
bài hát
có sự
giúp
ñỡ
Môn Tập Viết
-Tô ñược chữ l
-Viết ñược chữ l
Tô theo chữ l trong vở
tập tô.
Hướng dẫn, phân tích
các nét khuyết, nét
móc. Yêu cầu học sinh
viết chữ l bằng bút chì
vào vở tập viết
Giáo viên,
học sinh,
cha mẹ.
Giáo viên,
cha mẹ,
học sinh,
vòng tay
bè bạn.
Tô và
viết
ñược
chữ l
Môn Thể dục
-Tham gia học thể dục
và tham gia chơi trò
chơi vận ñộng ñơn
giản “chuyền bóng”
Tổ chức trò chơi.
Hướng dẫn giải thích
luật chơi. Chơi có sự
giúp ñỡ của giáo viê.
Khuyến khích học
sinh tham gia chơi.
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay
bạn bè.
Tham
gia trò
chơi
vận
ñộng
có sự
giúp
ñỡ
3
Môn Toán
-Đếm xuôi, ngược các
số trong phạm vi 6
Đọc mẫu, học sinh lặp
lại nhiều lần
Giáo viên,
cha mẹ,
học sinh,
vòng tay
bè bạn.
Đếm
xuôi,
ngược
các số
trong
phạm
vi 6
4 Môn Tự nhiên xã hội
125
-Nhận biết con gà
-Bắt chước tiếng kêu
của con gà
Sử dụng tranh con gà
kết hợp với giải thích
ñặc ñiểm ñể học sinh
nhận biết con gà.
Tổ chức trò chơi và
mời học sinh lên bắt
chước tiếng kêu của
con gà
Giáo viên,
cha mẹ,
học sinh,
vòng tay
bè bạn.
Giáo viên,
cha mẹ,
học sinh,
vòng tay
bè bạn.
Nhận
biết
ñược
con gà
Bắt
chước
ñược
tiếng
kêu
của
con gà
Môn tập ñọc
-Đọc chữ l
-Nhận dạng chữ l nằm
trong từ “hoa lan” và
chỉ vào chữ l nằm
trong từ lan
Giáo viên ñọc mẫu,
học sinh lặp lại nhiều
lần.
Cung cấp các tiếng, từ
có chứa chữ l và yêu
cầu học sinh chỉ vào
chữ l
Giáo viên,
cha mẹ,
học sinh,
vòng tay
bè bạn.
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay
bạn bè.
Đọc
ñươc
chữ l
Nhận
dạng
chữ l
nằm
trong
các
tiếng,
từ
Môn Toán
-Nhận dạng dấu +, -,
=
-Thực hiện phép tính
cộng, trừ trong phạm
vi 3
3-1; 2+1; 3-2; 1+2;
0+1; 2-2
Phân tích, giải thích sự
khác nhau giữa các
dấu.
Luyện tập, củng cố.
Hướng dẫn học sinh
cách tính
Giáo viên,
cha mẹ,
học sinh,
vòng tay
bè bạn.
Giáo viên,
cha mẹ,
học sinh,
vòng tay
bè bạn.
Nhận
dạng
ñược 5
dấu
Thực
hiện
phép
tính
cộng,
trừ
trong
phạm
vi 3
126
Môn Mĩ thuật
- Vẽ hình vuông và tô
màu
Làm mẫu, học sinh vẽ
lại và tự tô màu
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay
bạn bè.
Vẽ
ñược
hình
vuông
và tô
màu
Kĩ năng xã hội
-Chào cô giáo trước
khi vào lớp
Tổ chức trò chơi sắm
vai. Giải thích cho học
sinh hiểu chào là hành
vi cần thiết và quan
trọng, thể hiện sự tôn
trọng cô giáo
Giáo viên,
cha mẹ,
học sinh,
vòng tay
bè bạn.
Biết
chào
cô
giáo
trước
khi
vào
lớp
Môn Toán
-So sánh các số trong
phạm vi 3
Giải thích sự khác
nhau giữa dấu >, <, =
Giáo viên,
cha mẹ,
học sinh,
vòng tay
bè bạn.
So
sánh
ñược
các số
trong
phạm
vi 3
Môn Tiếng việt
-Viết chữ l và không
nhầm chữ l với chữ e
Giải thích sự khác
nhau giữa chữ l và chữ
e
Giáo viên,
học sinh,
cha mẹ.
Viết
ñược
chữ l
và
không
nhầm
chữ l
với
chữ e
5
Kĩ năng xã hội
-Chào cô giáo trước
khi vào lớp
Tổ chức trò chơi sắm
vai. Giải thích cho trẻ
hiểu chào là hành vi
cần thiết và thể hiện
sự tôn trọng giáo viên
Giáo viên,
cha mẹ,
học sinh,
vòng tay
bè bạn.
Chào
cô
giáo
trước
khi
vào
lớp
127
Môn Thủ công
-Dùng thước nối 2
ñiểm ñã xác ñịnh tạo
thành ñoạn thẳng
Làm mẫu và yêu cầu
học sinh thực hiện
theo. Giải thích rõ cần
kẻ ñoạn thẳng theo
ñường kẻ ñậm
Giáo viên,
học sinh,
vòng tay
bạn bè.
Nối 2
ñiểm
tạo
thành
ñoạn
thẳng
Môn Toán
-Thực hiện phép cộng,
trừ trong phạm vi 3
3-1; 2-0; 2-1; 3-2;
1+1; 2+1; 1+2; 2+0
Hướng dẫn cách thực
hiện phép tính. Củng
cố, luyện tập
Giáo viên,
cha mẹ,
học sinh,
vòng tay
bè bạn.
Thực
hiện
ñược
phép
cộng,
trừ
trong
phạm
vi 3
6
Môn Tiếng Việt
-Nhận dạng chữ l
trong các tiếng, từ
Cung cấp các tiếng, từ
có chứa chữ l và yêu
cầu học sinh nhận
dạng
Giáo viên,
cha mẹ,
học sinh,
vòng tay
bè bạn.
Nhận
dạng
ñược
chữ l
trong
các
tiếng,
từ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực trạng xây dựng KHGDCN cho trẻ CPTTT của giáo viên dạy hoà nhập tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu - TP Đà Nẵng.pdf