Nguyên tắc chính là dựa vào sự thay đổi màu có chọn lọc của các amin 1◦-3◦ với các thuốc thử 1, 2a, 2b trong dd CHCl3
Máy hấp thu amin thường dựa trên phenyldiazo-calix[4]crow-6 thì được tổng hợp và hình thành tính chất bằng phổ NMR và X-ray crystallography. Nón 1 chọn lọc với 1◦, 2a thì chọn lọc cả 2 là 1◦ 2◦
20 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 3144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thuốc thử hóa hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiểu LuậnThuốc Thử Hóa Hữu Cơ GVGD: PGs Lê Văn Tán Nhóm 1 Nguyễn Thị Thùy Trần Kỳ Cẩm Nguyễn Đình NguyênPhạm Như Thương Võ Tuấn Can Trường Đại Học Công Nghiệp Thành Phố Hồ Chí MinhKhoa Công Nghệ Hóa Học Nội dung Click to add Title1Tên bài báo 1Click to add Title2Ý nghĩa của bài báo 2Click to add Title1Kết luận chính của bài báo3Click to add Title2Điểm mới của bài báo 4Click to add Title1Tiến trình nghiên cứu 5Click to add Title2Kết luận 61 Tên Bài Báo Phiên bản màu của thí nghiệm hinsberg để nhận biết amine 1◦-3◦ bằng chỉ thị .www.themegallery.comCompany Logo2 Ý Nghĩa Đơn giản dễ hiểu trong phân tích định tính Độ chọn lọc , độ nhạy cao đối với từng loại thuốc thử Ứng dụng trong phân tích các amino acid Amine và protein Ý nghĩa của bài báoLà phương pháp mới để xác định amine 1◦-3◦3 Kết Luận Chính Của Bài Báo Được ứng dụng trong phân tích định tính bằng các phản ứng hữu cơ phức tạp( có sự cho nhận của electron hay còn gọi là dẫn điện phức tạp )Bài báo trình bày về khả năng hiển thị và thay đổi màu sắc chọn lọc của amine 1-3 với hợp chất có tính cảm biến hóa học ( hợp chất 1 và 2) và được so sánh với bài thí nghiệm của hinsberg .3 Kết Luận Chính Của Bài Báo Calix[4]aren phản ứng với pentaethylenglycol ditosy-late với sự có mặt của Cs2CO3 và sau đó là một phản ứng diazo liên hợp tạo ra hợp chất 1 Hợp chất 1 có cấu trúc hình nón đơn tà , được xác định bằng phổ cộng hưởng từ hạt nhân 3 Kết Luận Chính Của Bài Báo CH3CN/CH2Cl2 + hợp chất 1 -> màu đỏ da cam ở nhiệt độ phòngPhản ứng theo tương tác nội phân tử có sự xếp lớp liên kết - giữa nhóm phenylazo3 Kết Luận Chính Của Bài Báo Vai trò của đỉnh vòng đối với sự chọn lọc các amin là rất quang trọng,điển hình là hợp chất 3 một chất không có vòng crown khi thêm một lượng lớn các amin khác nhau vào thì không có sự thay đổi màu trong dải UV/VisCác giá trị pKa của 1, 2a, 2b, 3 trong dd H2O + 1,4-dioxane là 7.64, 8.14, 9.25, 9.65. Các hợp chất 1, 2a, 2b có một nhóm hydroxiphenolic dễ bị khử proton khi có mặt của các amin 1◦-2◦ có khả năng hình thanh liên kết hydro giữa các anion 1◦-2◦ amoni và các nguyên tử oxy của đỉnh vòng 6 Vai trò của đỉnh vòng với sự chọn lọc của các amin 1◦-3◦Trong 2a có một nhóm monopropiloxy trên mép của Calix[4]arene thoải mãn 1◦-2◦ đối với 3◦ thì không, màu sắc của nó thay đổi từ da cam sang xanh và điểm isosbestic là 462nm3 Kết Luận Chính Của Bài Báo Vai trò của đỉnh vòng với sự chọn lọc của các amin 1◦-3◦3 Kết Luận Chính Của Bài Báo Vai trò của đỉnh vòng với sự chọn lọc của các amin 1◦-3◦Hình trên ta thấy hợp chất 1 chỉ chọn lọc với amin 1 thay đổi màu sắc, 2a thì chọn lọc với amin 1◦-2◦ và 2b thì thay đổi màu với 1◦ amineSử dụng thuyết mật độ để nghiên cứu về sự ổn định của các phứcTrường hợp :1 với 1◦ amine và 2a với cả 1◦-2◦ phức ion thì được ưu tiên bằng cách chuyển các phenolic hydrogen đến nitrogen amine. Ngược lại 1 với 2◦ amine thì phức trung hòa được ưu tiên mà không cần khử proton 3 Kết Luận Chính Của Bài Báo Phức của 1, 2a với các amines Gốc acid của 1 thì không tạo phức ionic với 2◦ amin. Đối với 1 hai nguyên tử phenoxy hydrogen được lấp bên trong vành dưới của calixarene do 2 liên kết hydro. Sự hấp thu của phenxylhydrogen phụ thuộc vào mức độ gần của nhóm NH2 3 Kết Luận Chính Của Bài Báo Phức của 1, 2a với các amines 1 phản ứng với 1-idopropane trong sự có mặt NaH tạo ra 2. 2 có thể cho 2 cấu hình cis và tran.Cis tran Hợp chất 2a cho 2 vạch ở 3.74 và 4.51 ppm trong phổ cộng hưởng từ hạt nhân và một peak tại 30.8 ppm trong phổ Cabon 13, ngược lại hợp chất 2b cho 2 peak ở 32 và 38 ppm vơi cầu Carbon ArCH2ArCác thông số NMR của 2b cùng với phân tích tinh thể X quang của một đơn tinh thể hình thành tấm đỏ trong CH3CN.Các lên kết đặc trưng của 1-3 với các amin khác nhau bằng phổ UV-vis. Dựa trên cơ sở của thay đổi dải UV của 1 và 2a khi thêm các amin 1°, 2°, 3° trong dung dịch CHCl3 chúng ta thu được các hằng số liên kết (LogKa)Trong hợc chất 1, amin amin 1° có logKa ≈ 4.2. Trong hợc chất 2a, amin amin 2° có logKa ≈ 3.6. Hợp chất 1 phản ứng với amin 1°cho thấy sự thay đổi màu từ cam (401nm) sang xanh( 576nm) với một điểm isosbestric tại 450nm.Tỉ lệ phức của 1 và amin 1° trong CHCl3 là 1:1. Hợp chất 1 chỉ phản ứng với amin 1°, nó không đổi màu khi thêm amin 2°, 3°.Thí nghiệm: thêm một lượng ankylamine 1°(n-nolylamin) vào trong dung dịch CHCl3 của hợp chất 1 chứa 1250 đương lượng amin 2°.Khi thêm ankylamine 1°(n-nolylamin) vào trong thí nghệm => tăng cường độ hấp thu tại 574nm. Khi thêm amin 2° vào dung dịch (1+alkylamin 1 °)Trên lý thuyết Peak của hợp chất 1 với amin 1° và của hợp chất 2a với amin 1° và 2° thu được rõ nét trong khoảng 390-580nm , màu xanh thay đổi lớn do sự dịch chuyển electron từ trung tâm của phenol sang trung tâm nitrophenyl và nửa phân tử azo kết hợp với việc chuyển đổi –N=N- thành =(N-N)- và =N-N= . Các đỉnh hấp thụ của nitrophenyl azo-phenol (Azo-OH) và anion proton (tù Azo=O) trong khoảng 391-595 nm .Các đỉnh hấp thụ tương ứng với 580nm là do chuyển đổi HOMO của phenyllazo – anion phenol với LUMO thứ 3=> sự thay đổi màu sắc của 1 và amin 1° và 2a với amin 1 ° và 2 ° do sự hình thành các phức hợp ion Làm thế nào để có kết quảNguyên tắc chính là dựa vào sự thay đổi màu có chọn lọc của các amin 1◦-3◦ với các thuốc thử 1, 2a, 2b trong dd CHCl3 Máy hấp thu amin thường dựa trên phenyldiazo-calix[4]crow-6 thì được tổng hợp và hình thành tính chất bằng phổ NMR và X-ray crystallography. Nón 1 chọn lọc với 1◦, 2a thì chọn lọc cả 2 là 1◦ 2◦ Cấu trúc tinh thể của n-propyla-mine-complex-pratial-cone2b dựa trên liên kết nội phân tử giữa nguyên tử NH2 nguyên tử oxy crown-6.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuoc_thu_hc_8131.pptx