Việc thực hiện đầu tƣ “Trang trại chăn nuôi bò sữa và bò thịt” sẽ góp phần đáng kể
trong việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện
đời sống ngƣời dân địa phƣơng. Bên cạnh đó, chăn nuôi bò cũng đã cung ứng nguồn
nguyên liệu thịt và sữa tƣơi quan trọng, đáp ứng yêu cầu thị trƣờng tỉnh Lâm Đồng và các
tỉnh lân cận.
Công ty chúng tôi khẳng “Trang trại chăn nuôi bò sữa và bò thịt” tại xã Đa Quyn,
huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng đáp ứng đƣợc nhu cầu và lợi ích kinh tế - xã hội. Riêng
về mặt tài chính đƣợc đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn sử dụng vốn, chi phí
đầu tƣ, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu có căn cứ dựa vào phân tích điều kiện kinh tế
tình hình thị trƣờng trong nƣớc.
66 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 12116 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuyết minh dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa và bò thịt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g nó cũng góp phần làm ảnh hƣởng tới vật nuôi do chiếm chỗ trong không khí làm
giảm lƣợng oxy. Ở điều kiện khí quyển bình thƣờng, nếu khí CH4 chiếm 87-90% thể tích
không khí sẽ gây ra hiện tƣợng khó thở ở vật nuôi và có thể dẫn đến tình trạng hôn mê.
Nhƣng quan trọng hơn là nếu hàm hƣợng khí metan chỉ chiếm 10-15% thể tích không khí
có thể gây nổ, đây là mối nguy hiểm chính của khí metan.
VII.2.3. Nƣớc thải
Nƣớc thải phát sinh từ trang trại chăn nuôi do làm vệ sinh chuồng trại, máng ăn,
máng uống, nƣớc tắm rửa cho gia súc hàng ngày, nƣớc tiểu do gia súc bài tiết ra môi
trƣờng. Thành phần nƣớc thải chăn nuôi biến động rất lớn phụ thuộc vào quy mô chăn
nuôi, phƣơng pháp vệ sinh, kiểu chuồng trại và chất lƣợng nƣớc vệ sinh chuồng
trại....Trong nƣớc thải, nƣớc chiếm 75 – 95%, phần còn lại là các chất hữu cơ, vô cơ và
mầm bệnh. Các chất hữu cơ dễ bị phân huỷ sinh học. Gồm các chất nhƣ: Cacbonhydrat,
protein, chất béo.... Đây là chất gây ô nhiễm chủ yếu của nƣớc thải khu dân cƣ, công
nghiệp chế biến thực phẩm, lò mổ .Chất hữu cơ tiêu thụ ôxy rất mạnh, gây hiện tƣợng giảm
ôxy trong nguồn tiếp nhận dẫn đến suy thoái và giảm chất lƣợng nguồn nƣớc.
Các chất rắn tổng số trong nƣớc
Bao gồm chất rắn lơ lửng và chất rắn hoà tan, chất rắn bay hơi và chất rắn không
bay hơi do các chất keo protein, hydratcacbon, chất béo có trong nƣớc thải hoặc đƣợc tạo
ra khi gặp điều kiện nhƣ: pH, nhiệt độ, độ cứng thích hợp. Lƣợng chất rắn lơ lửng cao
trong nƣớc gây cản trở quá trính xử lý chất thải. Chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải chăn nuôi
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
39
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
chủ yếu là cặn phân vật nuôi trong quá trình vệ sinh chuồng trại, trong phân có Nitrogen,
phốt phát và nhiều vi sinh vật. Phần lớn N trong phân ở dạng Amonium (NH4
+
) và hợp chất
nitơ hữu cơ. Nếu không đƣợc xử lý thì một lƣợng lớn Amonium sẽ đi vào không khí ở
dạng Amonia (NH3). Nitrat và vi sinh vật theo nƣớc thải ra ngoài môi trƣờng có thể nhiễm
vào nguồn nƣớc ngầm và làm đất bị ô nhiễm.
Các chất hữu cơ bền vững
Bao gồm các hợp chất Hydrocacbon, vòng thơm, hợp chất đa vòng, hợp chất có
chứa Clo hữu cơ trong các loại hoá chẩt tiêu độc khử trùng nhƣ DDT, Lindan.....các chất
hoá học này có khả năng tồn lƣu trong tự nhiên lâu dài và tích lũy trong cơ thể các loại sinh
vật. Các chất vô cơ. Bao gồm các chất nhƣ Amonia, ion PO4
3+
, K+, SO4
2-
, Cl+. Kali trong
phân là chất lỏng tồn tại nhƣ một loại muối hoà tan, phần lớn là từ nƣớc tiểu gia súc bài tiểt
ra khoảng 90%. Kali trong thức ăn cũng đƣợc gia súc bài tiết ra ngoài. Ion SO4
2-
đƣợc tạo
ra do sự phân huỷ các hợp chất chứa lƣu huỳnh trong điều kiện hiếu khí hoặc yếm khí.
(CH3)2S + 2H2 → 2CH4 + H2 ( yếm khí)
CH3SH + O2 +H2O → CH4 + H2SO4 (Mercaptan )
(CH3)2S + O2 +H2O → CH4 + H2SO4 (hiếu khí)
Clorua là chất vô cơ có nhiều trong nƣớc thải, nồng độ Clorua vƣợt quá mức
350mg/l sẽ gây ô nhiễm đất, nƣớc ngầm và nƣớc bề mặt........
Các yếu tố vi sinh vật
Trong nƣớc thải có chứa một tập đoàn khá rộng các vi sinh vật có lợi và có hại,
trong đó có nhiều loại trứng ký sinh trùng, vi trùng và virus gây bệnh nhƣ: E.coli,
Salmonella, Shigella, Proteus, Arizona.... Bình thƣờng, các vi sinh vật này sống cộng sinh
với nhau trong đƣờng tiêu hoá nên có sự cần bằng sinh thái. Khi xuất hiện tình trạng bệnh
lý thì sự cân bằng đó bị phá vỡ, chẳng hạn nhƣ gia súc bị ỉa chảy thì số lƣợng vi khuẩn gây
bệnh sẽ nhiều hơn và lấn áp tập đoàn vi khuẩn có lợi.
Trong những trƣờng hợp vật nuôi mắc các bệnh truyền nhiễm khác thì sự đào thải vi
trùng gây bệnh trong chất thải trở nên nguy hiểm cho môi trƣờng và cho các vật nuôi khác.
VII.2.4. Chất thải rắn
Chất thải rắn từ hoạt động chăn nuôi bao gồm phân, rác, chất độn chuồng, thức ăn
dƣ thừa, xác gia súc chết hàng ngày. Tỷ lệ các chất hữu cơ, vô cơ, vi sinh vật trong chất
thải phụ thuộc vào khẩu phần ăn, giống, loài gia súc và cách dọn vệ sinh.
Trong chất thải rắn chứa : nƣớc 56 - 83%, chất hữu cơ 1 - 26%, nitơ 0.32 – 1.6%, P
0.25 – 1.4%, K 0.15 – 0.95% và nhiều loại vi khuẩn, virus, trứng giun sán gây bệnh cho
ngƣời và động vật. Các thành phần trong chất thải rắn có thể khác nhau và tỷ lệ các thành
phần này cũng khác nhau tuỳ từng loại gia súc, gia cầm. Ngoài một số thành phần nhƣ ở
trên thì trong chất thải rắn còn chứa một số vi sinh vật gây bệnh cho ngƣời và động vật.
VII.3. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trƣờng
VII.3.1. Xử lý chất thải rắn
Nguyên tắc chung
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình chăn nuôi phải đƣợc thu gom gọn gàng sạch
sẽ, có nơi thu gom, chứa chất thải rắn, thùng chứa phải bằng vật liệu bền, có nắp đậy kín,
không rò rỉ, thấm hút, chảy tràn. Thƣờng xuyên dùng hoá chất, vôi bột để sát trùng nơi
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
40
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
chứa chất thải rắn. Không tồn trữ chất thải rắn tại chuồng trại và nơi thu gom của cơ sở quá
24 giờ mà không có biện pháp xử lý thích hợp. Phƣơng tiện vận chuyển chất thải rắn phải
đảm bảo kín, không rò rỉ, không rơi vãi, không thoát mùi hôi. Chất thải rắn sau khi xử lý
phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trƣờng theo quy định. Tốt nhất nên xây hầm Biogas để xử
lý chất thải rắn và tận dụng đƣợc nguồn chất đốt cho sinh hoạt. Tuy nhiên, đối với chăn
nuôi quy mô nhỏ thì phải xây dựng bể ủ phân xanh. Hàng ngày tiến hành thu gom phân rác
để tập trung về hố ủ hoai mục trƣớc khi sử dụng bón cho cây trồng. Nền chuồng nuôi và hố
xử lý chất thải phải đƣợc xây và láng xi măng để dễ dàng cho quá trình cọ rửa vệ sinh và
tránh đƣợc sự thẩm thấu chất lỏng ra ngoài môi trƣờng, tạo đƣợc độ yếm khí của hố ủ,
giúp phân chóng hoai mục.
Quy trình ủ phân xanh
Ủ phân xanh là quá trình xử lý phân và các chất thải rắn bằng cách trộn lẫn với vôi
bột + đất bột + phân lân + lá phân xanh hoặc trấu, ủ hoai mục. Có 2 cách ủ phân xanh nhƣ
sau:
- Ủ trên mặt đất bằng cách rải một lớp vôi bột phía trên mặt đất sau đó dải một lớp
phân, chất độn lên. Cứ một lớp phân dày 20-30 cm lại rải một lớp vôi bột cho đến khi đống
phân cao khoảng 1-1.2m thì đắp kín bên ngoài bằng một lớp bùn dày khoảng 5-7cm.
- Đào hố sâu 2-2.5m, chu vi hố tuỳ thuộc vào lƣợng chất thải cần xử lý. Rải một lớp
vôi bột lên bề mặt của hố sau đó đƣa chất thải xuống và làm tƣơng tự nhƣ ủ trên mặt đất,
khoảng cách từ lớp chất thải trên cùng tới mặt đất là 50cm.
Sau khi ủ tiến hành khử trùng tiêu độc khu vực xung quanh bằng vôi bột, hoặc các
hoá chất sau: Formol 2-3%, Xút 2-3%, Chloramin, Prophyl, Virkon, Biocid,...
Trong quá trình ủ, định kỳ 3- 5 ngày cần phải lấy nƣớc (tốt nhất là nƣớc thải vệ sinh
chuồng trại) tƣới đều trên bể ủ để duy trì độ ẩm và cugn cấp thêm dinh dƣỡng cho vi khuẩn
kỵ khí phát triển. Thông thƣờng, sau khoảng 1 tháng thì phân xanh hoai hết, lấy ra để bón
cho cây trồng.
Hệ thống Biogas
Biogas là một loại khí đốt sinh học đƣợc tạo ra khi phân hủy yếm khí phân thải ra
của gia súc. Các chất thải của gia súc đƣợc cho vào hầm kín (hay túi ủ), ở đó các vi sinh
vật sẽ phân hủy chúng thành các chất mùn và khí, khí này đƣợc thu lại qua một hệ thống
đƣờng dẫn tới lò để đốt, phục vụ sinh hoạt của gia đình. Các chất thải ra sau quá trình phân
hủy trong hầm kín (hay túi ủ) gần nhƣ sạch và có thể thải ra môi trƣờng, đặc biệt nƣớc thải
của hệ thống Biogas có thể dùng tƣới cho cây trồng.
Kỹ thuật xử lý bằng bể Biogas có nhiều cách, phụ thuộc vào năng suất sử dụng nhƣ
túi sinh khí Biogas bằng chất dẻo, hầm có nắp trôi nổi và hầm có nắp cố định.
Tốt nhất nên chọn vị trí xây dựng hầm phân huỷ gần chuồng trại và hệ thống cấp
thoát nƣớc thuận tiện. Có thể xây dựng ngay trong chuồng trại để tiết kiệm đất.
VII.3.2. Xử lý nƣớc thải
Nguyên tắc chung
Phải đảm bảo hệ thống thoát nƣớc vệ sinh chuồng trại luôn khai thông, không để tù
đọng phát sinh mùi hôi, ruồi muỗi. Nƣớc thải phải đƣợc xử lý bằng hầm tự hoại, hầm
biogas, ao lắng lọc và các phƣơng pháp khác đảm bảo không phát sinh mùi hôi hoặc chảy
tràn ra môi trƣờng xung quanh. Nƣớc thải sau khi xử lý phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn theo
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
41
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
quy định. Đối với các cơ sở chăn nuôi nhỏ, hộ gia đình không có hệ thống xử lý nƣớc thải
thì toàn bộ nƣớc thải trong quá trình chăn nuôi, vệ sinh chuồng trại,... phải đƣợc xử lý bằng
các hoá chất sát trùng trƣớc khi chảy vào hệ thống thoát nƣớc chung. Ngoài ra có thể xây
dựng hệ thống bể lắng lọc có trồng cây thuỷ sinh để xử lý. Đối với các cơ sở chăn nuôi lớn,
nƣớc thải trong quá trình chăn nuôi, vệ sinh chuồng trại,... phải đƣợc xử lý qua hệ thống xử
lý nƣớc thải trƣớc khi thải ra ngoài, để đảm bảo vệ sinh an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi
trƣờng. Thông thƣờng, nƣớc thải vệ sinh chuồng trại đƣợc xử lý cùng với các chất thải rắn
trong hầm Biogas, tuy nhiên phần nƣớc thải sau Biogas thải ra vẫn làm ô nhiễm môi trƣờng
xung quanh.
VII.3.3. Xử lý khí thải, mùi hôi
Thƣờng xuyên vệ sinh chuồng trại để giảm thiểu mùi hôi phát sinh trong quá trình
chăn nuôi. Khí thải trong quá trình nuôi nhốt, tồn trữ chất thải phải đƣợc xử lý bằng các
biện pháp thích hợp để không phát sinh mùi hôi ảnh hƣởng đến môi trƣờng xung quanh.
VII.3.4. Giảm thiểu các tác động khác
Xử lý tiếng ồn: Các khu vực tập trung đông dân cƣ, chuồng trại phải có tƣờng bao
quanh, xây dựng cao tối thiểu là 2m. Tiếng ồn phải xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định
TCVN 5949-1998.
- Sát trùng, vệ sinh chuồng trại: định kì phun dipterex để trừ ruồi, muỗi, kí sinh
trùng; định kì tẩy uế chuồng trại và môi trƣờng chung quanh.
- Trồng cây xanh để tạo bóng mát và chắn đƣợc gió lạnh, gió nóng, ngoài ra cây
xanh còn quang hợp hút khí CO2 và thải khí O2 rất tốt cho môi trƣờng chăn nuôi. Nên trồng
các loại cây nhƣ: nhãn, vải, keo dậu, muồng….
- Tiêu độc khử trùng đối với phƣơng tiện vận chuyển gia cầm, sản phẩm gia cầm -
Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động khi sử dụng hóa chất (phun thuốc sát trùng, thuốc tẩy
uế,…)
VII.4. Kết luận
Mọi hoạt động sản xuất nông nghiệp đều có những tác động không tốt đến môi
trƣờng. Tuy nhiên, với diện tích rộng lớn, sức tải môi trƣờng ở đây sẽ rất cao, vì thế quá
trình chăn nuôi bò theo công nghệ mới hiện đại sẽ không gây ảnh hƣởng lớn đến môi
trƣờng.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
42
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
CHƢƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN
VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ
Tổng mức đầu tƣ cho dự án Trang trại chăn nuôi bò sữa và bò thịt đƣợc lập dựa trên
các phƣơng án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây :
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nƣớc Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự
án đầu tƣ và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tƣ xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng
dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”;
- Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;
- Thông tƣ 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Thông tƣ số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hƣớng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tƣ 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hƣớng
dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;
- Thông tƣ 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hƣớng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán
và dự toán công trình.
VIII.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ
VIII.2.1. Nội dung
Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng “Dư ̣án
trang trại chăn nuôi bò sữa và bò thịt”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ,
xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
43
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
Tổng mức đầu tƣ của dự án là 64,445,100,000 đồng (Sáu mươi tư tỷ bốn trăm bốn
mươi lăm triệu một trăm nghìn đồng) bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí máy
móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Chi phí con giống;
Chi phí san lấp và giải phóng mặt bằng; Dự phòng phí và các khoản chi phí khác.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Nhằm tạo ra sự an toàn, thoải mái, dễ chịu khi ăn uống nghỉ ngơi, di chuyển và xuất
nhập bò, đồng thời tạo sự an toàn và thoải mái cho ngƣời chăn nuôi trong việc quản lý và
nuôi dƣỡng. Toàn bộ khu chăn nuôi bò sữa và bò thịt đƣợc xây dựng đáp ứng đƣợc những
yêu cầu chung thiết kế và phối hợp các bộ phận thành một hệ thống hoàn chỉnh.
Chi phí xây dựng bao gồm các hạng mục đƣợc trình bày trong bảng sau:
ĐVT: VNĐ
Hạng mục
Thành tiền
trƣớc thuế
VAT
Thành tiền sau
thuế
Hệ thống chuồng trại cơ bản 9,612,000,000 961,200,000 10,573,200,000
Hệ thống đồng cỏ 727,272,727 72,727,273 800,000,000
Hệ thống cung cấp thức ăn 651,737,273 65,173,727 716,911,000
Hệ thống cấp nƣớc 2,371,475,636 237,147,564 2,608,623,200
Hệ thống chăm sóc và quản lý bò 1,355,696,364 135,569,636 1,491,266,000
Hệ thống xử lý nƣớc thải 2,637,322,727 263,732,273 2,901,055,000
Hệ thống xử lý phân 3,566,715,455 356,671,545 3,923,387,000
Khu vực quản lý kinh doanh 4,839,278,545 483,927,855 5,323,206,400
Khu vực bảo quản sữa 2,394,770,000 239,477,000 2,634,247,000
Hệ thống cổng+ tƣờng rào 1,658,582,727 165,858,273 1,824,441,000
Hệ thống đƣờng điện 636,363,636 63,636,364 700,000,000
TỔNG 30,451,215,091 3,045,121,509 33,496,336,600
(Các hạng mục chi tiết được trình bày trong phụ lục kèm theo)
Chi phí máy móc thiết bị
Chi phí mua máy móc thiết bị phục vụ cho chăn nuôi bò sữa và bò thịt bao gồm :
ĐVT : VNĐ
Hạng mục
Số
lƣợng
Đơn
vị
Đơn giá
Thành tiền
trƣớc thuế
VAT
Thành tiền
sau thuế
Máy móc thiết bị chung
+ Máy kéo 2 cái
+ Máy phát điện 1 cái
+ Trạm biến thế 1 cái
Hệ thống trồng, chăm sóc cỏ
+ Máy cắt cỏ 3 cái
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
44
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
+ Máy băm cỏ 1 cái
+ Máy cày John Deer 6000 1 Máy
+ Hệ thống tƣới tiêu cho cỏ 1 T.Bộ
Hệ thống cung cấp thức ăn
+ Dụng cụ chế biến thức ăn
tinh
1 Máy
+ Dụng cụ chế biến thức ăn
thô
1 Máy
+ Máy trộn rãi thức ăn 1 Máy
Hê thống cấp nƣớc
+ Máy bơm nƣớc 125W. A-
130 JACK
4 Cái
Hệ thống chăm sóc và quản
lý bò
+ Thiết bị thú y 1 T.Bộ
+ Thiết bị nhập xuất bán bò 1 T.Bộ
Hệ thống xử lý phân
+ Thiết bị ủ phân 1 T.Bộ
+ Thiết bị thu dọn phân 1 T.Bộ
+ Thiết bị vận chuyển phân 3 xe
Thiết bị trại bò giống (250
con)
+ Quạt hút 62 Bộ
+ Giấy làm mát 125 110
+ Máy bơm nƣớc rửa chuồng 4 Cái
+ Đèn compact chiếu sáng 110 Cái
+ Hệ thống điện, công tắc 1 HT
Thiết bị trại bò thịt (250
con)
+ Quạt hút 62 Bộ
+ Giấy làm mát 125 Bộ
+ Máy bơm nƣớc rửa chuồng 4 Cái
+ Đèn compact chiếu sáng 110 Cái
+ Hệ thống điện, công tắc 1 HT
Thiết bị trại bò sữa (130
con)
+ Quạt hút 32 Bộ
+ Giấy làm mát 65 Bộ
+ Máy bơm nƣớc rửa chuồng 2 Cái
+ Đèn compact chiếu sáng 65 Cái
+ Hệ thống điện, công tắc 1 HT
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
45
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
+ Thanh sắt giữ bò 130 cái
+ Máy vắt sữa 26 cái
+ Thiết bị chứa sữa (40 lít) 65 thùng
Thiết bị trại nuôi bê sữa
(130 con)
+ Quạt hút 32 Bộ
+ Giấy làm mát 65 Bộ
+ Máy bơm nƣớc rửa chuồng 4 Cái
+ Đèn compact chiếu sáng 65 Cái
+ Hệ thống điện, công tắc 2 HT
+ Hệ thống làm ấm vào ban
đêm
4 HT
TỔNG
Theo quyết định số 957/QĐ-BXD công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn
đầu tƣ xây dựng công trình, lập các chi phí nhƣ sau:
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản
lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn
giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
Chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ ;
Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ; chi phí tổ chức thẩm tra
thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình ;
Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng
công trình;
Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán
vốn đầu tƣ xây dựng công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
Chi phí khởi công, khánh thành;
=> Chi phí quản lý dự án = (GXL+GTB)*2.028% = 776,596,000 VNĐ
GXL: Chi phí xây lắp.
GTB: Chi phí thiết bị, máy móc.
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
Bao gồm:
- Chi phí tƣ vấn lập dự án đầu tƣ;
- Chi phí thẩm tra dự toán ;
- Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị ;
Chi phí lập dự án = (GXL + GTB) x 0.491% = 187,882,000 VNĐ.
Chi phí thẩm tra dự toán = GXL x 0.231% = 77,377,000 VNĐ.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
46
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị : GTB x 0.300% = 14,391,000 VNĐ.
=> Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng =279,649,000VNĐ.
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí
thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng nói trên:
Chi phí bảo hiểm xây dựng;
Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ;
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng;
Chi phí bảo hiểm xây dựng = GXL x 1.500% = 502,445,000 VNĐ.
Chi phí kiểm toán= (GXL +GTB) x 0.291% = 111,306,000 VNĐ.
Chi phí lâp̣ báo cáo đánh giá tác đôṇg môi trƣờng = 50,000,000 VNĐ.
=> Chi phí khác =668,751,000 VNĐ .
Chi phí đầu tƣ con giống
Chúng tôi đầu tƣ ban đầu 200 con bò giống Brahman với đơn giá là 50,000,000
VNĐ/con và 150 con bò sữa Hà Lan HF với đơn giá là 45,000,000 VNĐ/con
=> Chi phí đầu tư con giống = 16,750,000,000 VNĐ
Chi phí dự phòng
Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi
phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng, chi phí đầu tƣ con giống và chi phí khác phù hợp với Thông tƣ
số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng dẫn lập và quản
lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”.
=>Chi phí dự phòng = (GXl+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk+Gg)*10%=5,676,827,000 VNĐ
Chi phí san lấp mặt bằng
=> Chi phí san lấp mặt bằng = 2,000,000,000 VNĐ
VIII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ
Bảng Tổng mức đầu tƣ
ĐVT: 1,000 VNĐ
STT Hạng mục
Giá trị
trƣớc thuế
VAT
Giá trị sau
thuế
I Chi phí xây dựng
II Chi phí máy móc thiết bị
III Chi phí quản lý dự án
IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
1 Chi phí lập dự án
2 Chi phí thẩm tra dự toán
3 Chi phí kiểm định đồng bô ̣hệ thống thiết bị
V Chi phí khác
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
47
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
1 Chi phí bảo hiểm xây dựng
2 Chi phí kiểm toán
3 Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng
VI Chi phí đầu tƣ con giống
VII Chi phí dự phòng=ΣGcp*10%
VIII Chi phí san lấp và giải phóng mặt bằng
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
48
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
CHƢƠNG IX: NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
IX.1. Nguồn vốn đầu tƣ của dự án
IX.1.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tƣ
ĐVT : 1,000 VNĐ
STT Hạng mục
Thành tiền
trƣớc thuế
VAT
Thành tiền
sau thuế
1 Chi phí xây dựng
2 Chi phí thiết bị
3 Chi phí quản lý dự án
4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
5 Chi phí khác
6 Chi phí con giống
7 Dự phòng phí
8 Chi phí san lấp và giải phóng mặt bằng
TỔNG CỘNG
IX.1.2. Tiến độ sử dụng vốn
ĐVT: 1,000 VNĐ
STT Hạng mục Quý I/2013
Quý
II/2013
Quý
III/2013
Quý
IV/2013
Tổng
cộng
1 Chi phí xây dựng
2 Chi phí máy móc thiết bị
3 Chi phí tƣ vấn 279,649
4 Chi phí quản lý dự án
5 Chi phí khác 167,188
6 Chi phí con giống
7 Dự phòng
8
Chi phí san lấp và giải
phóng mặt bằng
2,000,000
Tồng cộng 2,446,837
Lãi vay trong thời gian
xây dựng
12,670
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
49
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
IX.1.3. Nguồn vốn thực hiện dự án
ĐVT: 1,000 VNĐ
Hạng mục
Quý
I/2013
Quý
II/2013
Quý
III/2013
Quý
IV/2013
Tổng cộng Tỷ lệ
Vốn chủ sở hữu 30%
Vốn vay 70%
Cộng 100%
Với tổng mức đầu tƣ 64,445,100,000 đồng (Sáu mươi tư tỷ bốn trăm bốn mươi lăm
triệu một trăm nghìn đồng) Trong đó: Chủ đầu tƣ bỏ vốn 30% giá trị tổng mức đầu tƣ
tƣơng ứng với số tiền 19,333,530,000 đồng (Mười chín triệu ba trăm ba mươi ba triệu năm
trăm ba mươi nghìn đồng) và toàn bộ phần lãi vay trong thời gian xây dựng tƣơng ứng
1,439,068,000 đồng. Ngoài ra công ty dự định vay 70% trên giá trị tổng mức đầu tƣ, tức
tổng số tiền cần vay là 45,111,570,000 đồng (Bốn mươi lăm tỷ một trăm mười một triệu
năm trăm bảy mươi nghìn đồng). Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 84 tháng
với lãi suất ƣu đãi 9%/năm. Thời gian ân hạn trả vốn gốc là 24 tháng (thời gian xây dựng
và năm hoạt động đầu tiên của dự án) và thời gian trả nợ là 60 tháng.
Phƣơng thức vay vốn: nợ gốc đƣợc ân hạn trong thời gian xây dựng và năm là 24
tháng, chủ đầu tƣ chỉ trả lãi vay theo dƣ nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ.
Phƣơng thức trả nợ: trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay phát sinh tính theo dƣ nợ
đầu kỳ.
Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay đƣợc trình bày ở bảng sau:
ĐVT: 1000 VNĐ
Ngày
Dƣ nợ đầu
kỳ
Vay nợ trong
kỳ
Trả nợ
trong kỳ
Trả nợ gốc
Trả lãi
vay
Dƣ nợ cuối
kỳ
1/1/2013 - 570,929 - - 570,929
2/1/2013 570,929 570,929 3,942 3,942 1,141,857
3/1/2013 1,141,857 570,929 8,728 8,728 1,712,786
4/1/2013 1,712,786 4,821,945 12,670 12,670 6,534,731
5/1/2013 6,534,731 4,821,945 49,950 49,950 11,356,675
6/1/2013 11,356,675 4,821,945 84,008 84,008 16,178,620
7/1/2013 16,178,620 4,821,945 123,667 123,667 21,000,565
8/1/2013 21,000,565 4,821,945 160,525 160,525 25,822,509
9/1/2013 25,822,509 4,821,945 191,016 191,016 30,644,454
10/1/2013 30,644,454 4,822,372 234,241 234,241 35,466,826
11/1/2013 35,466,826 4,822,372 262,357 262,357 40,289,198
12/1/2013 40,289,198 4,822,372 307,964 307,964 45,111,570
1/1/2014 45,111,570 344,825 344,825 45,111,570
2/1/2014 45,111,570 311,455 311,455 45,111,570
3/1/2014 45,111,570 344,825 344,825 45,111,570
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
50
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
4/1/2014 45,111,570 333,702 333,702 45,111,570
5/1/2014 45,111,570 344,825 344,825 45,111,570
6/1/2014 45,111,570 333,702 333,702 45,111,570
7/1/2014 45,111,570 344,825 344,825 45,111,570
8/1/2014 45,111,570 344,825 344,825 45,111,570
9/1/2014 45,111,570 333,702 333,702 45,111,570
10/1/2014 45,111,570 344,825 344,825 45,111,570
11/1/2014 45,111,570 333,702 333,702 45,111,570
12/1/2014 45,111,570 344,825 344,825 45,111,570
1/1/2015 45,111,570 1,096,685 751,860 344,825 44,359,711
2/1/2015 44,359,711 1,058,124 751,860 306,264 43,607,851
3/1/2015 43,607,851 1,085,191 751,860 333,331 42,855,992
4/1/2015 42,855,992 1,068,876 751,860 317,017 42,104,132
5/1/2015 42,104,132 1,073,697 751,860 321,837 41,352,273
6/1/2015 41,352,273 1,057,753 751,860 305,894 40,600,413
7/1/2015 40,600,413 1,062,202 751,860 310,343 39,848,554
8/1/2015 39,848,554 1,056,455 751,860 304,596 39,096,694
9/1/2015 39,096,694 1,041,068 751,860 289,208 38,344,835
10/1/2015 38,344,835 1,044,961 751,860 293,102 37,592,975
11/1/2015 37,592,975 1,029,945 751,860 278,085 36,841,116
12/1/2015 36,841,116 1,033,467 751,860 281,607 36,089,256
1/1/2016 36,089,256 1,027,720 751,860 275,860 35,337,397
2/1/2016 35,337,397 1,004,546 751,860 252,687 34,585,537
3/1/2016 34,585,537 1,016,226 751,860 264,366 33,833,678
4/1/2016 33,833,678 1,002,136 751,860 250,277 33,081,818
5/1/2016 33,081,818 1,004,731 751,860 252,872 32,329,959
6/1/2016 32,329,959 991,013 751,860 239,153 31,578,099
7/1/2016 31,578,099 993,237 751,860 241,378 30,826,240
8/1/2016 30,826,240 987,490 751,860 235,631 30,074,380
9/1/2016 30,074,380 974,328 751,860 222,468 29,322,521
10/1/2016 29,322,521 975,996 751,860 224,137 28,570,661
11/1/2016 28,570,661 963,204 751,860 211,345 27,818,802
12/1/2016 27,818,802 964,502 751,860 212,642 27,066,942
1/1/2017 27,066,942 958,755 751,860 206,895 26,315,083
2/1/2017 26,315,083 933,542 751,860 181,682 25,563,223
3/1/2017 25,563,223 947,261 751,860 195,401 24,811,364
4/1/2017 24,811,364 935,396 751,860 183,536 24,059,504
5/1/2017 24,059,504 935,766 751,860 183,907 23,307,645
6/1/2017 23,307,645 924,272 751,860 172,413 22,555,785
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
51
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
7/1/2017 22,555,785 924,272 751,860 172,413 21,803,926
8/1/2017 21,803,926 918,525 751,860 166,666 21,052,066
9/1/2017 21,052,066 907,587 751,860 155,728 20,300,207
10/1/2017 20,300,207 907,031 751,860 155,171 19,548,347
11/1/2017 19,548,347 896,464 751,860 144,604 18,796,488
12/1/2017 18,796,488 895,537 751,860 143,677 18,044,628
1/1/2018 18,044,628 889,790 751,860 137,930 17,292,769
2/1/2018 17,292,769 871,251 751,860 119,391 16,540,909
3/1/2018 16,540,909 878,295 751,860 126,436 15,789,050
4/1/2018 15,789,050 868,655 751,860 116,796 15,037,190
5/1/2018 15,037,190 866,801 751,860 114,942 14,285,331
6/1/2018 14,285,331 857,532 751,860 105,672 13,533,471
7/1/2018 13,533,471 855,307 751,860 103,448 12,781,612
8/1/2018 12,781,612 849,560 751,860 97,701 12,029,752
9/1/2018 12,029,752 840,847 751,860 88,987 11,277,893
10/1/2018 11,277,893 838,066 751,860 86,206 10,526,033
11/1/2018 10,526,033 829,723 751,860 77,864 9,774,174
12/1/2018 9,774,174 826,572 751,860 74,712 9,022,314
1/1/2019 9,022,314 820,825 751,860 68,965 8,270,455
2/1/2019 8,270,455 808,960 751,860 57,100 7,518,595
3/1/2019 7,518,595 809,330 751,860 57,471 6,766,736
4/1/2019 6,766,736 801,915 751,860 50,055 6,014,876
5/1/2019 6,014,876 797,836 751,860 45,977 5,263,017
6/1/2019 5,263,017 790,791 751,860 38,932 4,511,157
7/1/2019 4,511,157 786,342 751,860 34,483 3,759,298
8/1/2019 3,759,298 780,595 751,860 28,735 3,007,438
9/1/2019 3,007,438 774,106 751,860 22,247 2,255,579
10/1/2019 2,255,579 769,101 751,860 17,241 1,503,719
11/1/2019 1,503,719 762,983 751,860 11,123 751,860
12/1/2019 751,860 757,607 751,860 5,747 0
CỘNG 45,111,570
Số vốn vay này kỳ vọng sẽ đƣợc giải ngân nhiều lần vào đầu mỗi tháng, với tổng số
tiền là 45,111,570,000 đồng (Bốn mươi lăm tỷ một trăm mười một triệu năm trăm bảy
mươi nghìn đồng). Trong thời gian ân hạn, chủ đầu tƣ mỗi tháng chỉ trả lãi vay chứ chƣa
trả vốn gốc vì chƣa có nguồn doanh thu từ hoạt động của dự án. Tổng lãi vay trong thời
gian xây dựng là 1,439,068,000 (Một tỷ bốn trăm ba mươi chín triệu không trăm sáu mươi
tám nghìn đồng). Lãi vay trong thời gian xây dựng đƣợc tính vào phần nguồn vốn chủ sở
hữu.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
52
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
IX.1.4. Phƣơng án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay
Phƣơng án hoàn trả vốn vay đƣợc đề xuất trong dự án này là phƣơng án trả lãi và nợ
gốc định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án. Phƣơng án hoàn trả vốn vay đƣợc
thể hiện cụ thể tại bảng sau:
Tỷ lệ vốn vay 70%
Số tiền vay 45,111,570 ngàn đồng
Thời hạn vay 84 tháng
Ân hạn 12 tháng
Lãi vay 9% /năm
Thời hạn trả nợ 72 tháng
Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Số tiền
phải trả mỗi tháng bao gồm lãi vay và khoản vốn gốc đều mỗi tháng.
Mỗi tháng chủ đầu tƣ phải trả vốn gốc là 751,860,000 đồng (Bảy trăm năm mươi
mốt triệu tám trăm sáu mươi ngàn đồng) và số tiền này trả trong 60 tháng. Còn số lãi vay
chủ đầu tƣ sẽ trả kèm với lãi gốc dựa vào dƣ nợ đầu kỳ của mỗi tháng. Theo dự kiến thì
đến cuối năm 2019 chủ đầu tƣ sẽ hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng.
IX.2. Tính toán chi phí của dự án
IX.2.1. Chi phí nhân công
Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến năm đầu tiên của dự án gồm 42 ngƣời, năm thứ
hai tăng lên 66 ngƣời, và bắt đầu từ năm ba trở đi tổng số lƣợng công nhân viên của dự án
là 73 ngƣời. Bao gồm:
Chức vị
Số lƣợng
Năm 1 Năm 2 Năm 3… Mức lƣơng
Quản lý 4 6 8 4,200
Chuyên gia 1 2 2 6,000
Bác sĩ thú y 2 4 4 3,500
Kỹ sƣ, cƣ̉ nhân chuyên ngành 2 3 4 3,200
Lao động cao đẳng, trung cấp nghề 5 8 11 2,800
Lao động phổ thông 25 40 40 1,800
Nhân viên kế toán 1 1 2 3,200
Nhân viên nhà bếp 2 2 2 1,800
Tổng 42 66 73
Chi phí nhân công hằng năm bao gồm lƣơng của cán bộ công nhân viên, phụ cấp và
các khoản chi phí BHXH, BHYT (21%), trợ cấp khác… năm hoạt động đầu tiên chi phí
này ƣớc tính trung bình khoảng 1,418,820,000 đồng, lƣơng nhân viên tăng khoảng
7%/năm. Chi lƣơng cụ thể hằng năm tính toán trong bảng sau:
Bảng chi lƣơng hằng năm
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
53
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
ĐVT: 1,000 VNĐ
Năm 2,014 2,015 … 2,032 2,033
1 2 … 19 20
Mức tăng lƣơng 1.07 1.14 … 3.62 3.87
Quản lý
Chuyên gia
Bác sĩ thú y
Kỹ sƣ, cƣ̉ nhân chuyên ngành
Lao động trung cấp nghề
Lao động phổ thông
Nhân viên kế toán
Nhân viên nhà bếp
TỔNG LƢƠNG
BHYT,BHXH (21%)
IX.2.2. Chi phí hoạt động
Chi phí hoạt động bao gồm: Chi phí lƣơng nhân viên, chi phí bảo hiểm và phúc lợi
cho nhân viên, chi phí điện, chi phí thức ăn và thuốc cho bò, chi phí phân bón cho cỏ, chi
phí bảo trì thiết bị dụng cụ và chi phí xử lý chất thải.
Bảng tổng hợp chi phí hoạt động của dự án
ĐVT: 1,000 VNĐ
Năm 2014 2015 … 2032 2033
Hạng mục 1 2 … 19 20
Chi phí lƣơng nhân viên
Chi phí BHYT,BHXH
Chi phí điện
Chi phí thức ăn + thuốc
Chi phí phân bón cho cỏ
Chi phí bảo trì thiết bị
Chi phí xử lý chất thải
TỔNG CỘNG
( Bảng chi phí hoạt động được trình bày cụ thể trong phụ lục kèm theo)
Chi phí bảo hiềm, phúc lợi cho nhân viên: chiếm khoảng 21% chi phí lƣơng nhân
viên ƣớc tính năm đầu tiên là: 297,952,000 đồng/năm.
Chi phí điện: Bao gồm chi phí điện sinh hoạt, điện tƣới tiêu, điện cho bò. Giá điện
tính theo đơn giá điện nhà nƣớc 2,192 đồng/Kwh. Mức tăng giá điện ƣớc tính 2%/ năm.
Tổng lƣợng điện tiêu thụ của trang trại đƣợc thể hiện qua bảng sau đây:
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
54
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
Bảng tổng lƣợng điện tiêu thụ của trang trại
Hạng muc̣
Số lƣợng Lƣợng điện tiêu thụ
1 2 3,…
Điện sinh hoạt 0.3 Kw/ngƣời/ngày đêm
Điện cho tƣới tiêu 15 Kw/ha/lần tƣới
Điện cho bò 0.014 kw/con/ngày đêm
Tổng Lƣợng điện tiêu thụ
Chi phí thức ăn + thuốc vacxin
Theo kỹ thuật chăm sóc bò Brahman và bò sữa Hà Lan và khảo sát giá cả về chi phí
thức ăn trên thị trƣờng:
Bò Brahman gồm: bò giống Brahman, bò thịt và bò giống cái.
Khẩu phần thức ăn trung bình của bò Brahman
Bò giống Brahman:
+ Thức ăn tinh: 2kg/ngày
+ Cỏ tƣơi: 35kg/ngày
+ Nƣớc: 40 lít/ngày
Bò thịt Brahman:
+ Thức ăn tinh: 4kg/ngày
+ Cỏ tƣơi: 40kg/ngày
+ Nƣớc: 40 lít/ngày
Bò giống cái Brahman:
+ Thức ăn tinh: 3kg/ngày
+ Cỏ tƣơi: 35kg
+ Nƣớc: 40 lít/ngày
Đơn giá thức ăn tinh trên thị trƣờng hiện nay là 8,000 đồng, mức tăng giá 8% /năm.
Chi phí thuốc vacxin cho bò Brahman giống 1,000,000 đồng/con/năm, cho bò tơ và
bò cái 500,000 đồng/con/ năm. Mức tăng chi phí thuốc vacxin là 2%/ năm.
Chi phí thức ăn và thuốc vacxin của bò Brahman đƣợc thể hiện qua bảng sau:
Bảng chi phí thức ăn và thuốc vacxin cho bò Brahman:
ĐVT: 1000 VNĐ
Hạng mục 2014 2015 2016 2017 2018
1 2 3 4 5
I BÒ THỊT BRAHMAN
1 Bò giống của trang trại
Số lƣơṇg
Chi phí thức ăn tinh hôñ hơp̣/con/ năm
+ Khối lƣơṇg thƣ́c ăn( kg)
+ Đơn giá
Tỷ lệ tăng giá
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
55
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
Cỏ( kg/ngày) 35 35 35 35 35
Nƣớc (lít/ngày)
Chi phí thuốc/con/năm
2 Bò tơ
Số lƣơṇg
Chi phí thức ăn tinh hôñ hơp̣/con/năm
+ Khối lƣơṇg thƣ́c ăn
Cỏ (kg)
Nƣớc (lít)
Chi phí thuốc/con/ năm 500 531 574 634
3 Bò cái - - - -
Số lƣơṇg - - - - -
Chi phí thức ăn tinh hôñ hơp̣/con/năm 10,218 11,035 11,918 12,871
+ Khối lƣơṇg thƣ́c ăn 3 3 3 3
Cỏ ( kg/ngày) 35 35 35 35
Nƣớc ( lít/ngày) 30 30 30 30
Chi phí thuốc/con/năm 500 531 574 634
(Chi phí thức ăn và thuốc vacxin chi tiết trong phụ lục kèm theo)
Bò sữa Hà Lan gồm bò sữa giống, bò sữa.
Khẩu phần ăn trung bình của bò sữa HF:
Bò sữa giống Hà Lan HF:
+ Thức ăn tinh: 3kg/ngày
+ Cỏ tƣơi: 35kg
+ Nƣớc: 45 lít/ngày
Bò sữa Hà Lan HF:
+ Thức ăn tinh: 2kg/ngày
+ Cỏ tƣơi: 35kg/ngày
+ Nƣớc: 30 lít/ngày
Đơn giá thức ăn tinh trên thị trƣờng hiện nay là 8,000 đồng, mức tăng giá 8% /năm.
Chi phí thuốc vacxin cho bò sữa giống Hà Lan HF khoảng 1,000,000 đồng/con/năm, cho
bò sữa HF khoảng 500,000 đồng/ con/ năm. Mức tăng chi phí thuốc vacxin là 2%/ năm.
Chi phí thức ăn và thuốc vacxin của bò sữa đƣợc thể hiện qua bảng sau:
Bảng chi phí thức ăn và thuốc vacxin cho bò sữa Hà Lan:
ĐVT: 1000 VNĐ
Hạng mục
2014 2015 2016 2017 2018
1 2 3 4 5
II BÒ SỮA HÀ LAN HF
1 Bò sữa giống HF
Số lƣơṇg 150 150 150 221 293
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
56
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
Chi phí thức ăn tinh hôñ hơp̣/con/ năm 9,461 10,218 11,035 11,918 12,871
+ Khối lƣơṇg thƣ́c ăn
Cỏ (kg/ngày)
Nƣớc (lít/ngày)
Chi phí thuốc/con/ năm
2 Bò sữa
Số lƣơṇg
Chi phí thức ăn tinh hôñ hơp̣/con/ năm
+ Khối lƣơṇg thƣ́c ăn
Cỏ (kg/ngày)
Nƣớc (lít/ngày)
Chi phí thuốc/con/năm
(Chi phí thức ăn và thuốc vacxin chi tiết trong phụ lục kèm theo)
Chi phí phân bón cho cỏ:
Trong quá trình trồng cỏ làm thức ăn cho bò thì mỗi năm cần bón phân cho cỏ 2 lần.
Trung bình mỗi ha cỏ cần bón 3,000 kg super lân và 30,000 kg phân chuồng. Đơn giá super
lân trên thị trƣờng hiện nay là 3,200 đồng/kg. Mức tăng giá phân bón ƣớc tính 8%/ năm.
Bảng chi phí phân bón cho cỏ
NĂM 2014 2015 … 2032 2033
HẠNG MỤC 1 2 …
Mức tăng giá phân bón 1.08 1.17 …
Số lƣơṭ bón/ vụ 2 2 …
Loại phân …
+ Super lân …
- Số lƣơṇg (kg/ ha) 3,000 3,000 …
-Đơn giá/kg 3.46 3.73 …
+ Phân chuồng …
- Số lƣơṇg (kg/ ha) 30,000 30,000 …
Tổng chi phân bón cho cỏ 207,360 223,949 …
( Bảng chi phí phân bón cho cỏ chi tiết trong phụ lục đính kèm)
Chi phí bảo trì máy móc thiết bị: hằng năm chiếm 1% giá trị máy móc thiết bị.
Chi phí xử lý chất thải: Hằng năm chiếm khoảng 1% doanh thu
.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
57
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
CHƢƠNG X: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH
X.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở
tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung
cấp từ Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:
- Thời gian hoạt động của dự án là 20 năm, từ tháng 1 năm 2014 dự án sẽ đi vào
hoạt động;
- Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30 %, vốn vay 70 %;
- Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tƣ để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt;
- Doanh thu của dự án đƣợc từ:
+ Doanh thu từ bán bò thịt Brahman: bò giống cái, bò thịt và bò thanh lý.
+ Doanh thu từ bò sữa Hà Lan: Sữa, Bê đực, bê sữa và bò sữa thanh lý.
+ Doanh thu từ phân chuồng.
- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng
thẳng, thời gian khấu hao sẽ đƣợc tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn. Trong
tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.
- Lãi suất vay vốn ƣu đãi: 9%/năm; Thời hạn vay 84 tháng, ân hạn 12 tháng, trả nợ
72 tháng theo phƣơng thức trả gốc đều và lãi phát sinh.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng 10 năm đầu là 20%, 10
năm, sau là 25 %.
X.2. Doanh thu từ dự án
Doanh thu của dự án đƣợc tính toán dựa trên doanh thu của toàn bộ trang trại: bò
Brahman, bò sữa Hà Lan và phân chuồng.
+ Doanh thu từ Bò Brahman và bò sữa Hà Lan:
Ban đầu chủ đầu tƣ dự định sẽ đầu tƣ 200 bò giống Brahman và 150 bò sữa Hà Lan.
Chu kỳ sinh sản của bò trung bình là 1 lứa/năm (1 con/lứa). Trong quá trình sinh sản và
chăm sóc thì tỉ lệ hao hụt ƣớc tính là 5%/lứa. Trong số lƣợng bê con sinh ra thì có khoảng
50 % bê đực và 50% bê cái.
Đối với bò Brahman: bê đực Brahman nuôi trong vòng 22-24 tháng thì xuất bán, bê
cái đƣợc giữ lại làm con giống nhằm mục đích tăng số lƣợng đàn bò giống.
Đối với bò sữa Hà Lan thì bê đực sữa đƣợc xuất bán sau khi sinh ra và nuôi dƣỡng 1
tháng, bê cái giữ lại làm bò sữa nhằm mục đích tăng đàn bò sữa.
Sau 5 năm tăng đàn, trang trại có quy mô ổn định 539 con bò giống Brahman và 398 bò
sữa Hà Lan HF. Để đảm bảo mang lại hiệu quả cao từ bò giống Brahman và bò sữa Hà Lan
HF thì từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm trang trại sẽ thanh lý 5% số lƣợng bò giống, và lƣợng
bò giống thay thế bò thanh lý sẽ đƣợc chọn từ lƣợng bò cái của trang trại.
Theo nghiên cứu về giá cả trong thị trƣờng bò giống và bò thịt hiện nay, giá của bò
giống Brahman 50,000,000 đồng/ con, giá bò hơi Brahman là 110,000 đồng/ kg, trung bình
sau khi nuôi 20 đến 24 tháng tuổi mỗi con bò thịt Brahman có trọng lƣợng khoảng 550 kg.
Đơn giá bò thịt thanh lý Brahman 50,000 đồng/ kg, một con bò thịt thanh lý có trọng lƣợng
khoảng 600 kg.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
58
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
Theo nghiên cứu về giống và kỹ thuật chăn nuôi bò sữa Hà Lan HF: bò sữa Hà Lan
nếu đƣợc chăm sóc trong điều kiện tốt, trung bình mỗi chu kỳ cho khoảng 6,000kg sữa.
Chu kỳ cho sữa hằng năm là 300 ngày/chu kỳ.
Đơn giá sữa trên thị trƣờng khoảng 12,000 đồng/ kg.
Bên cạnh nguồn lợi từ sữa, trang trại còn có thêm nguồn lợi từ bán bò sữa, bê sữa
đực và bò sữa thanh lý. Bê sữa Hà Lan sau khi nuôi 12-14 tháng sẽ đƣợc xuất bán thành bò
sữa với giá: 35,000,000 đồng/con, bê đực sau khi nuôi 1tháng sẽ đƣợc bán với giá
8,000,000 đồng/con. Bò sữa thanh lý có trọng lƣợng khoảng 500kg/ con sẽ đƣợc bán với
giá: 50,000 đồng/ kg. Mức tăng giá 8%/ năm.
+ Doanh thu từ phân chuồng:
Hằng năm, trang trại sẽ sử dụng phân chuồng để trồng cỏ, phần còn lại sẽ đƣơc đem
bán ra thị trƣờng phân bón hữu cơ.
Trung bình mỗi con bò tạo ra 4 tấn phân chuồng với đơn giá trên thị trƣờng hiện nay
là 350,000 đồng/ tấn phân khô.
Mức tăng giá : 8%/ năm.
Doanh thu của trang trại đƣợc thể hiện qua bảng sau:
Bảng tổng hợp doanh thu của trang trại qua các năm:
ĐVT: 1,000 VNĐ
NĂM 2014 2015 … 2032 2033
HẠNG MỤC 1 2 … 19 20
Doanh thu từ bò thịt - … 111,819,208 120,764,744
Doanh thu từ bò sữa 12,030,250 … 152,174,216 164,348,153
Doanh thu từ phân chuồng 415,800 875,675 … 9,336,037 10,082,920
TỔNG DOANH THU 415,800 12,905,924 … 273,329,460 295,195,817
(Bảng doanh thu chi tiết có trong phụ lục kèm theo)
X.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
X.3.1 Báo cáo thu nhập của dự án
Báo cáo thu nhập của dự án:
ĐVT: 1,000 VNĐ
Năm 2014 2015 2016 2017 2018
Hạng mục 1 2 3 4 5
Doanh thu
Chi phí hoạt động
Chi phí lãi vay
Chi phí khấu hao
Chi phí thuê đất
Lợi nhuận trƣớc thuế
Kết chuyển lỗ
Thuế TNDN (25%)
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
59
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
Lợi nhuận sau thuế (12,073,773) (486,508) 6,346,383 12,261,662 20,112,367
Năm 2019 2020 … 2032 2033
Hạng mục 6 7 … 19 20
Doanh thu
Chi phí hoạt động
Chi phí lãi vay
Chi phí khấu hao
Chi phí thuê đất
Lợi nhuận trƣớc thuế
Kết chuyển lỗ
Thuế TNDN (25%)
Lợi nhuận sau thuế
( Chi tiết bảng báo cáo thu nhập trong phụ lục kèm theo)
Sau thời gian chủ đầu tƣ tiến hành đầu tƣ xây dựng, dự án đi vào hoạt động. Trong
năm hoạt động đầu tiên trạng trại chƣa có nguồn doanh thu từ bò mà chỉ có nguồn doanh
thu từ bán phân chuồng. Sang năm hoạt động thứ 2, trang trại bắt đầu có nguồn thu từ bò
sữa.Tuy nhiên, lƣợng doanh thu từ 2 hoạt động trên chƣa đủ bù đắp chi phí hoạt động của
trang trại. Dự án bắt đầu có lợi nhuận từ năm hoạt động thứ 3. Lợi nhuận của dự án tăng
đồng đều qua các năm từ 6,346,383,000 đồng đến 105,283,170,000 đồng. Ngoài khoản thu
nhập từ lợi nhuận trƣớc thuế chủ đầu tƣ còn có một khoản thu nhập khác đƣợc tính vào chi
phí đó là chi phí khấu hao tài sản.
Thuế TNDN: vì trong 2 năm hoạt động đầu tiên dự án chƣa có lợi nhuận, theo quy
định về Thuế thì dự án đƣợc kết chuyển lỗ.
X.3.2 Báo cáo ngân lƣu dự án
Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 15 năm theo hai quan điểm tổng đầu
tƣ và chủ đầu tƣ.
Chi phí sử dụng vốn re = 12%
Lãi suất vay ngân hàng rd = 9%/năm
Với suất chiết khấu là WACC = 11.5% đƣợc tính theo giá trị trung bình có trọng số
chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn.
a. Báo cáo ngân lƣu theo quan điểm tồng đầu tƣ TIPV
Bảng báo cáo ngân lƣu:
ĐVT: 1,000 VNĐ
Năm 2013 2014 2015 … 2033 2034
0 1 2 … 20 21
NGÂN LƢU VÀO …
Doanh thu 415,800 12,905,924 … 295,195,817
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
60
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
Thay đổi khoản phải thu (62,370) (1,873,519) … (3,279,954) 44,279,373
Thanh lý con giống … 108,101,433
Tổng ngân lƣu vào - 353,430 11,032,406 … 291,915,864 152,380,806
NGÂN LƢU RA …
Chi phí đầu tƣ ban đầu 64,445,100 …
Chi phí hoạt động 5,143,513 6,723,046 … 151,215,561 -
Chi phí thuê đất - - … 5,068 -
Thay đổi khoản phải trả (514,351) (157,953) … (3,073,469) 15,121,556
Thay đổi số dƣ tiền măṭ 20,790 624,506 … 1,093,318 (14,759,791)
Tổng ngân lƣu ra 64,445,100 4,649,952 7,189,599 … 149,240,478 361,765
Ngân lƣu ròng trƣớc
thuế
(64,445,100) (4,296,522) 3,842,807 … 142,675,386 152,019,041
Thuế TNDN - - … 35,094,390 -
Ngân lƣu ròng sau thuế (64,445,100) (4,296,522) 3,842,807 … 107,580,996 152,019,041
Hệ số chiết khấu 1.00 0.90 0.80 … 0.11 0.10
Hiện giá ngân lƣu ròng (64,445,100) (3,853,949) 3,091,907 … 12,232,473 15,504,781
Hiện giá tích luỹ (64,445,100.00)
TT Chỉ tiêu
1 Tổng mức đầu tƣ 64,445,100,000 đồng
2 Giá trị hiện tại thuần NPV 270,052,265,000 đồng
3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 30.53%
4 Thời gian hoàn vốn
Đánh giá Hiệu quả
Vòng đời hoạt động của dự án là 20 năm không tính năm xây dựng
Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; nguồn thu từ vốn vay ngân
hàng; giá trị tài sản thanh lí con giống, thay đổi khoản phải thu
Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tƣ ban đầu nhƣ xây lắp,mua sắm MMTB;
chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); chênh lệch khoản phải trả
và chênh lệch quỹ mặt, tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà Nƣớc.
Dựa vào kết quả ngân lƣu vào và ngân lƣu ra, ta tính đƣợc các chỉ số tài chính, và
kết quả cho thấy:
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 270,052,265,000 đồng >0
Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 30.53%> WACC
Thời gian hoàn vốn tính là 7 năm 9 tháng, tuy nhiên thời gian trên bao gồm cả 1
năm xây dựng nên thời gian hoàn vốn của dự án tính từ khi dự án bắt đầu hoạt động là 6
năm 9 tháng.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
61
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tƣ khá cao.
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy
dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tƣ, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng
của nhà đầu tƣ, và khả năng thu hồi vốn nhanh.
X.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội
Dự án Trang trại chăn nuôi bò sữa và bò thịt có nhiều tác động tích cực đến sự phát
triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trƣởng của nền kinh tế quốc dân
nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nƣớc và địa phƣơng có nguồn thu ngân sách từ
Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho ngƣời lao động và
thu nhập cho chủ đầu tƣ;
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
62
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA VÀ BÒ THỊT
CHƢƠNG XI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
XI.1. Kết luận
Việc thực hiện đầu tƣ “Trang trại chăn nuôi bò sữa và bò thịt” sẽ góp phần đáng kể
trong việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện
đời sống ngƣời dân địa phƣơng. Bên cạnh đó, chăn nuôi bò cũng đã cung ứng nguồn
nguyên liệu thịt và sữa tƣơi quan trọng, đáp ứng yêu cầu thị trƣờng tỉnh Lâm Đồng và các
tỉnh lân cận.
Công ty … chúng tôi khẳng “Trang trại chăn nuôi bò sữa và bò thịt” tại xã Đa Quyn,
huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng đáp ứng đƣợc nhu cầu và lợi ích kinh tế - xã hội. Riêng
về mặt tài chính đƣợc đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn sử dụng vốn, chi phí
đầu tƣ, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu có căn cứ dựa vào phân tích điều kiện kinh tế
tình hình thị trƣờng trong nƣớc.
XI.2. Kiến nghị
Căn cứ kết quả nghiên cứu và phân tích, chăn nuôi bò là một nghề có hiệu quả kinh
tế cao, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho nông dân. Bên cạnh
đó, dự án nhằm kích thích và thu hút ngƣời tiêu dùng sử dụng sản phẩm thịt và sữa tƣơi có
nguồn gốc tự nhiên để chăm sóc sức khỏe con ngƣời. Do vậy chúng tôi xin đƣợc kiến nghị
một số ý kiến sau:
+ Tạo điều kiện thuận lợi giao đất, thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai,
đƣợc ƣu đãi cao nhất về thu tiền sử dụng đất và thời gian sử dụng đất để tạo cơ hội cho đàn
bò có thức ăn thô một cách chủ động và chất lƣợng. Vì yếu tố đất đai còn là nhân tố quan
trọng quyết định đến năng suất thịt cũng nhƣ sữa của đàn bò, cũng là động lực thúc đẩy đàn
bò phát triển.
+ Các cơ quan cần hƣớng dẫn rõ những qui định pháp luật, trình tự, thủ tục cấp phát,
thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ nhằm tạo điều kiện cho dự án đƣợc triển khai trong
thời gian sớm nhất.
+ Ƣu đãi về kinh phí vay vốn, con giống và nguồn tiêu thụ sản phẩm với giá thành
hợp lý. Bên cạnh đó, Nhà nƣớc hỗ trợ chính sách bảo hiểm sản xuất vật nuôi để khắc phục
rủi ro về thiên tai, dịch bệnh, giá cả.
Dự án này có liên quan mật thiết đến sự phát triển của Công ty TNHH … chúng tôi,
kính đề nghị các cấp có thẩm quyền sớm xem xét phê duyệt dự án để chúng tôi tiến hành
triển khai các bƣớc tiếp theo.
Lâm Đồng, ngày tháng năm 2012
CHỦ ĐẦU TƢ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- duantrangtraichannuoibosuabobothit_140307032923_phpapp01_8527.pdf