Dự án xây dựng cầu Xẻo Vẹt bắt qua sông Vàm Ngan Dừa thuộc địa bàn thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu và xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang theo hình thức Hợp đồng BOT là phù hợp với nhu cầu đầu tư phát triển hạ tầng giao thông của hai tỉnh Bạc Liêu và Hậu Giang, giảm áp lực về vốn đầu tư tạo được sự kết nối giao thông của địa phương để phát triển kinh tế - xã hội.
Trong điều kiện hạn hẹp về vốn ngân sách và yêu cầu kiện toàn cơ sở hạ tầng giao thông trên địa bàn, việc triển khai dự án theo hình thức hợp đồng BOT đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông là rất cần thiết.
82 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 27/01/2022 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuyết minh dự án Đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sự và các chế độ phúc lợi, khen thưởng, đào tạo.
- Phòng kế toán – tài vụ thực hiện nhiệm vụ theo dõi, quản lý về kế toán tài chính, kế toán tiền lương, kế toán thanh toán.
Kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự
Với bề dày kinh nghiệm về lĩnh vực tư vấn xây dựng và đầu tư cầu treo theo hình thức BOT, công ty đã từng bước khẳng định mình, nâng cao uy tín trên thương trường và được tặng nhiều bằng khen của UBND Xã, Huyện trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội ở địa phương.
Chỉ với gần 03 năm thành lập nhưng công ty đã thực hiện nhiều dự án đầu tư với quy mô lớn, các dự án tiêu biểu của công ty được thể hiện qua bảng tóm tắt sau:
STT
Tên dự án
Địa điểm
Quy mô
(tỷ đồng)
Khối lượng thực hiện
Ghi chú
01
Cầu treo Cái Tâm
Xã Tân Nhựt Huyện Bình Chánh-HCM
5.4 tỷ
Hoàn thành 100%
22
Cầu treo Thanh Niên
Huyện Bình Chánh-HCM
3 tỷ
Hoàn thành 100%
33
Cầu treo Trần Văn Thời
Huyện Trần Văn Thời, Cà Mau
14.2 tỷ
Hoàn thành 100%
44
Cầu Vàm Xáng
Huyện Phong Điền Cần Thơ
42 tỷ
Đang trình thiết kế cơ sở
Quản lý thực hiện dự án
Tổ chức quản lý thực hiện dự án
Gồm các việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát kiểm soát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi kế hoạch đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục tiêu đề ra. Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định.
Các công việc chính của quản lý dự án:
- Chức năng lập kế hoạch, bao gồm việc xác định mục tiêu, công việc và dự tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án.
- Chức năng tổ chức, tiến hành phân phối nguồn lực gồm: tiền, lao động, trang thiết bị, việc điều phối và quản lý thời gian.
- Chức năng lãnh đạo.
- Chức năng kiểm soát, giám sát quá trình, theo dõi kiểm tra tiến độ dự án, phân tích tình hình thực hiện, tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các giải pháp giải quyết các khó khăn trong quá trình thực hiện dự án, quyết định xử lý các vấn đề về kỹ thuật.
Giám sát công trình
Bao gồm các nội dung sau:
- Kiểm tra chất lượng, khối lượng, tiến độ thi công xây lắp
- Kiểm tra năng lực về nhân sự, thiết bị, phòng thí nghiệm hợp chuẩn.
- Kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
- Kiểm tra giám sát biện pháp thi công của nhà thầu.
- Ghi nhận kết quả kiểm tra giám sát nhà thầu thi công trên công trình.
- Tham gia nghiệm thu, phối hợp với các bên liên quan giải quyết các vấn đề kỹ thuật, phát sinh trong quá trình thi công xây lắp.
- Xác nhận bản vẽ hoàn công, khối lượng quyết toán.
Quản lý và nhân sự cho dự án
- Phòng Kế hoạch - dự án, phòng Kỹ thuật – giám sát có nhiệm vụ lập kế hoạch, cơ chế phối hợp trong công tác quản lý dự án, giám sát thi công, đề xuất các cán bộ kỹ thuật có năng lực chuyên môn phù hợp để bổ nhiệm phân công nhiệm vụ quản lý dự án, giám sát kỹ thuật theo đúng trình tự.
- Trên cơ sở đề xuất của phòng kế hoạch và kỹ thuật, chủ đầu tư quyết định thành lập Ban quản lý dự án, bổ nhiệm nhân sự quản lý, giám sát thi công hoặc có thể thực hiện thuê tư vấn quản lý dự án, giám sát thi công xây lắp một phần hay toàn bộ dự án.
- Phòng Kế toán - tài vụ có chức năng kiểm soát tài chinh, lập kế hoạch vốn và cung cấp vốn kịp thời cho dự án.
Sau khi công trình xây dựng hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng chủ đầu tư trực tiếp khai thác quản lý dự án:
1-Tổ chức thu phí: Chúng tôi dự kiến mô hình quản lý điều hành, tổ chức hoạt động thu phí của dự án như sau:
Phía xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ xây dựng 01 nhà điều hành và 01 trạm thu phí.
2-Bộ máy quản lý: Căn cứ điều 49 - Thành lập và tổ chức quản lý của Doanh nghiệp dự án trong Thông tư số 03/2011/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO và Hợp đồng BT, Chủ đầu tư - Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam sẽ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp để thành lập doanh nghiệp dự án mới, tức công ty con của chính chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Do đó, công ty con này sẽ đủ tư cách pháp lý quản lý dự án.
Vai trò, nhiệm vụ của các nhà thầu thi công xây lắp
Nhà thầu có vai trò rất lớn đến chất lượng sản phẩm xây dựng. Vai trò và nhiệm vụ của các nhà thầu được quy định rất rõ trong hợp đồng thi công xây dựng giữa nhà thầu và chủ đầu tư, bao gồm những vấn đề chính:
- Thi công công trình theo hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt; như được mô tả trong HSYC của chủ đầu tư, HSĐX của nhà thầu;
- Nhà thầu phải thi công và hoàn thành công trình theo hợp đồng và chỉ dẫn của chủ đầu tư hoặc tư vấn giám sát;
- Tuân thủ theo quy định và các văn bản hướng dẫn về quản lý chất lượng hiện hành;
- Đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, đúng thiết kế được duyệt, đảm bảo sự bền vững và chính xác của các kết cấu xây dựng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước chủ đầu tư về các nội dung đã cam kết trong hợp đồng, bao gồm cả số lượng, chất lượng, tính chính xác của sản phẩm, thời gian thực hiện hợp đồng, thời gian bảo hành chất lượng sản phẩm của mình.
- Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong thời gian thi công xây dựng;
- Thiết lập các quy trình, hệ thống quản lý, báo cáo đầy đủ nhằm kiểm soát chất lượng và tiến độ của công việc một cách chặt chẽ;
- Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, ổn định và an toàn của mọi thao tác trên công trường và mọi biện pháp thi công.
- Lập bảng tiến độ thi công chi tiết và các bảng điều chỉnh tiến độ trong từng giai đoạn thi công (nếu có) trình chủ đầu tư và tư vấn giám sát phê duyệt;
- Tổ chức nghiệm thu công trình, lập hồ sơ hoàn công và hồ sơ quyết toán theo quy định hiện hành.
Vai trò của tư vấn
Để có được một sản phẩm tốt, đòi hỏi ngoài yêu cầu có một chủ đầu tư tốt, các nhà thầu thi công tốt thì bên cạnh đó cần phải có các nhà thầu tư vấn tốt.
Vai trò của các nhà thầu tư vấn hết sức quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến chất lượng, tiến độ thực hiện dự án.
Các nhà thầu tư vấn phải đảm bảo điều kiện về năng lực chuyên môn, năng lực kinh nghiệm để thực hiện các công việc theo nội dung tư vấn đã ký kết với chủ đầu tư. Các nhà thầu tư vấn có thể là: Tư vấn lập dự án, tư vấn khảo sát thiết kế bản vẽ thi công – Tổng dự toán, tư vấn thẩm tra thiết kế, tư vấn lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát thi công công trình, tư vấn kiểm định, kiểm tra chứng nhận sự phù hợp về an toàn chịu lực hoặc có thể là tư vấn quản lý điều hành dự án.
Các nhà thầu tư vấn chịu trách nhiệm thực hiện tốt và đúng chức năng, nhiệm vụ của mình trên cơ sở các văn bản pháp luật quy định hướng dẫn thực hiện của nhà nước. Các nhà thầu tư vấn chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và trước pháp luật về hoạt động của mình.
Vai trò của các tổ chức có liên quan thực hiện dự án
- UBND tỉnh Bạc Liêu quy hoạch chi tiết xây dựng và quy hoạch kế hoạch sử dụng đất cho địa phương để tạo quỹ đất xây dựng dự án.
- Sở KH & ĐT tỉnh Bạc liêu là cơ quan đầu mối phối hợp với các sở, ngành, đơn vị chức năng có liên quan hướng dẫn chù đầu tư thực hiện các bước của dự án theo đúng trình tự pháp luật hiện hành.
- Sở Giao thông tỉnh Bạc Liêu hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện: Lập, phê duyệt quy hoạch chi tiết; lập, phê duyệt dự án đầu tư;
- Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Bạc Liêu hướng dẫn UBND huyện có dự án và chủ đầu tư thực hiện thu hồi đất, giao đất theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ chế phối hợp
Các cơ quan ban ngành có liên quan, chủ đầu tư cũng như các tổ chức tư vấn cần xây dựng cơ chế phối hợp thực hiện để góp phần đẩy nhanh tiến độ và chất lượng thực hiện dự án, tham gia tư vấn, đóng góp các ý kiến chuyên ngành trong phạm vi quyền hạn được giao, hướng dẫn và hỗ trợ nhà đầu tư về các văn bản hướng dẫn, thủ tục hành chính có liên quan trong quá trình chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư.
Kế hoạch thực hiện dự án
Tiến độ thực hiện
- Kế hoạch dự kiến:
+ Khảo sát thiết kế: tháng 6/2013 => 12/2013
+ Thẩm định, phê duyệt: tháng 1/2014 => 10/2014
+ Đàm phán ký HĐBOT: tháng 11/2014 => 2015
+ Tổ chức thi công xây lắp hoàn thành: tháng 2015 =>12/2016
+ Bắt đầu khai thác sử dụng: tháng 01/2017
Phương án tổ chức triển khai dự án
- Sau khi dự án được duyệt, Nhà đầu tư tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng.
- Nhà đầu tư lập thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư.
- Nhà đầu tư tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu hoặc tự thực hiện theo quy định.
- Nhà đầu tư tổ chức triển khai thi công.
Quản lý tài chính
Chuẩn bị kế hoạch tài chính
Nhu cầu vốn của dự án được xác từ 02 nguồn chính đó là:
+ Vốn chủ sở hữu : 28,723,000,000 đồng
+ Vốn vay lại từ quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bạc Liêu: 24.400.000.000 đồng
Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn, đồng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động thực của công ty. Đây là công việc rất quan trọng đối với doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hưởng đến cách thức và phương thức mà nhà quản lý thu hút vốn đầu tư, duy trì và mở rộng kinh doanh.
Quản lý tài chính là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình trạng tài chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó và lập các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch sử dụng nguồn tài chính, tài sản cố định và nhu cầu nhân công trong tương lai nhằm tăng thu nhập cho Công ty.
Lập kế hoạch tài chính của dự án này chỉ bao gồm lập kế hoạch trong ngắn hạn. Kế hoạch tài chính ngắn hạn là việc lập kế hoạch về lợi nhuận và ngân quỹ công ty.
Chủ đầu tư dự tính được chính xác và kịp thời nhu cầu vốn để có kế hoạch cung vốn kịp thời cho dự án. Tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt (các loại chứng khoán và tiền gửi ngắn hạn) được chuẩn bị cho các giai đoạn chuẩn bị đầu tư, khi dự án đến giai đoạn thi công đổ dầm và cơ sở hạ tầng sẽ sử dụng nguồn vay lại từ Quỹ đầu tư phát triển.
Báo cáo hạch toán tài chính và các thỏa thuận về kiểm toán
Công ty Cổ phần Xây dựng BOT&BT Miền Nam hạch toán kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
- Xây dựng các biểu mẫu thống nhất và các bảng kê sổ chi tiết, cung cấp báo cáo tài chính, thu xếp thuê kiểm toán Công ty theo quy định của cơ quan thuế và Bộ tài chính.
- Các Báo cáo tài chính: Báo cáo hiệu quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, bảng cân đối tài khoản, bảng lưu chuyển tiền tệ, và các bảng kê chi tiết tài khoản.
- Quá trình kiểm toán: Công ty thuê Công ty kiểm toán độc lập giúp tư vấn quyết toán tài chính hàng năm, giúp cho tình hình tài chính của Công ty minh bạch hơn.
Quản lý đấu thấu
Thủ tục đấu thầu
Dự án xây dựng cầu Xẻo Vẹt tương đối đơn giản, sử dụng vật liệu địa phương, công nghệ thi công không phức tạp nên không đòi hỏi trình độ kỹ thuật thi công cao. Vì vậy, điều quan trọng đối với nhà thầu là phải đảm bảo tiến độ thi công.
- Thủ tục đấu thầu thực hiện trên cơ sở quy định của Luật đấu thầu và các hướng dẫn tại:
+ Nghị định số: 85/2009/NĐ–CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo luật xây dựng;
+ Nghị định số: 68/2012/NĐ–CP ngày 12/9/2012 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số: 85/2009/NĐ–CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo luật xây dựng;
- Hình thức đấu thầu: Chỉ định thầu
- Phương thức đấu thầu: 1 túi hồ sơ
- Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá (cố định)
- Việc lựa chọn hình thức chỉ định thầu được áp dụng bởi các lý do sau:
+ Yêu cầu cấp bách về tiến độ.
Quản lý và kế hoạch đấu thầu sơ bộ
Việc quản lý đấu thầu được thực hiện theo quy chế quản lý của chủ đầu tư. Thực hiện tổng hợp, lưu trữ có hệ thống, đúng quy định nhằm đảm bảo được quá trình kiểm soát từ lúc phát hành HSYC đến khi tổng hợp đánh giá lựa chọn các nhà thầu trúng thầu.
Do tính cấp bách của dự án và công nghệ thi công đơn giản nên chủ đầu tư áp dụng hình thức chỉ định thầu và không thực hiện đấu thầu sơ bộ. Tuy nhiên, chủ đầu tư cần cân nhắc lựa chọn nhà thầu để đảm bảo được tính cạnh tranh, giảm giá thành chi phí xây dựng.
Dự kiến trong công tác lựa chọn nhà thầu, trước mắt chủ đầu tư có nhiệm vụ lập hồ sơ mời dự chỉ định thầu (hồ sơ yêu cầu) và gởi đến nhiều nhà thầu có uy tín, năng lực hoặc đã thực thực hiện tốt các gói thầu tương tự ở những dự án khác do công ty làm chủ đầu tư. Các nhà thầu có nhu cầu sẽ gởi hồ sơ dự chỉ định thầu (hồ sơ đề xuất), tổ chuyên gia của bên mời thầu sẽ tiến hành xem xét sự đáp ứng các các tiêu chí trong HSYC và chọn nhà thầu có giá đề xuất cạnh tranh, hợp lý nhất để đề nghị trúng thầu.
Quản lý hợp đồng
Ban quản lý dự án trực thuộc chủ đầu tư và phòng kế toán – tài vụ có nhiệm vụ phân công bổ nhiệm cán bộ chuyên trách theo dõi, quản lý và giám sát thực hiện các hợp đồng.
Vận hành dự án: thể chế và quản lý
Cơ quan chịu trách nhiệm vận hành dự án
Khi dự án hoàn thành cơ quan chịu trách nhiệm vận hành dự án sẽ là doanh nghiệp dự án trực thuộc chủ đầu tư. Thời gian vận hành dự án của chủ đầu tư sẽ kết thúc khi hết hạn hợp đồng BOT với Chính quyền tỉnh Bạc Liêu. Cơ quan vận hành tiếp theo sẽ là cơ quan quản lý chức năng của Tỉnh Bạc Liêu.
Quy trình bàn giao từ đơn vị thực hiện sang vận hành dự án
Đối với dự án này đơn vị thực hiện là chủ đầu tư -Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng BOT&BT Miền Nam và đơn vị vận hành là doanh nghiệp dự án trực thuộc chủ đầu tư.
Quản lý và trách nhiệm vận hành dự án
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về vận hành dự án là Công ty TNHH Một thành viên BOT Cầu Xẻo Vẹt.
Hình ảnh Trạm thu phí và Nhà điều hành cầu Xẻo Vẹt
KẾT QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
Cơ chế theo dõi, đánh giá kết quả và tác động của dự án
Do dự án có quy mô nhỏ, và thời gian thực hiện trong 12 tháng nên thời gian theo dõi đánh giá kết quả, tác động của dự án không kéo dài, có thể đánh giá ngay tác động của dự án trong khời gian thực hiện đầu tư hoặc có thể sau khi kết thúc đầu tư.
Các tác động dự báo của dự án có thể bao gồm:
Tác động về kinh tế xã hội
Hiện tại, tuyến đường nối từ thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu và xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đã được đầu tư đường nhựa cấp phối, chiều rộng mặt đường tư 4,5m tải trọng đương tương cấp VI đồng bằng. Đây là tuyến đường liên huyện giữa hai tỉnh tương đối quan trọng, tuy nhiên, hiện nay việc lưu thông chưa được thông suốt do phải đi phà qua sông Vàm Ngang Dừa gây cản trở giao thông. Việc xây dựng một cây cầu thay thế bến phà là cần thiết để thuận lợi và đảm bảo an toàn trong việc lưu thông, vận chuyển hàng hoá góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Các điều kiện cam kết chính trong các dự án vốn vay
Dự án đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt nếu được các cấp chính quyền và các tổ chức vay vốn hỗ trợ, bằng kinh nghiệm và uy tín của mình thể hiện qua các dự án công ty đã đầu tư và đang thực hiện trong thời gian qua, chúng tôi – Công ty cổ phần đầu tư xây dựng BOT&BT Miền Nam cam kết:
- Quyết tâm thực hiện dự án theo đúng mục tiêu và kế hoạch đã đề ra.
- Sử dụng đúng mục đích nguồn vốn.
- Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán đúng quy định và chấp hành theo quy chế kiểm tra, giám sát của chính quyền địa phương cũng như các tổ chức tín dụng.
- Thực hiện tốt vai trò quản lý điều hành dự án nhằm mang lại hiệu quả cao nhất, tránh thất thoát, lãng phí đầu tư.
- Theo dõi, kiểm tra, phân tích đánh giá các yếu tố phát sinh ngoài dự án trên từng giai đoạn để điều chỉnh kịp thời kế hoạch thực hiện, hạn chế rủi ro trong đầu tư.
- Thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức tín dụng.
- Thực hiện đầy đủ, đúng quy định và công khai minh bạch các khoản mục chi phí thực hiện dự án.
- Thực hiện tốt và đúng quy định về chính sách bồi hoàn giải tỏa, tái định cư trên cơ sở hài hòa lợi ích giữa chính quyền địa phương, nhà đầu tư và đối tượng trong diện giải tỏa, di dời (nếu có).
- Cam kết đảm bảo an toàn về môi trường trong quá trình thực hiện dự án và khi đưa vào vận hành.
Cơ chế đánh giá dự án
Cơ chế đánh giá dự án được thực hiện theo tiêu chí đánh giá từng giai đoạn một trong quá trình thực hiện đầu tư và khi có lợi ích từ dự án. Cơ chế đánh giá theo từng giai đoạn được thực hiện nhằm đưa ra những điều chỉnh thích hợp với điều kiện thực tế để hạn chế rủi ro hoặc làm tăng thêm hiệu quả đầu tư.
Cơ chế theo dõi và chế độ báo cáo
Cơ chế theo dõi được thực hiện theo tiêu chí thường xuyên – liên tục và có hệ thống nhằm kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ quá trình thực hiện dự án.
Chế độ báo cáo được thực hiện theo định kỳ hằng quý (4 tháng) hoặc 6 tháng và đột xuất (khi có yêu cầu) đối với các nhà tài trợ, tổ chức tín dụng, cơ quan quản lý nhà nước chuyên trách.
Nội dung báo cáo có thể bao gồm các nội dung chính như: chất lượng, khối lượng, tiến độ thực hiện dự án, tình hình sử dụng vốn, các thuận lợi khó khăn cũng như các yếu tố phát sinh ngoài dự án, đánh giá hiệu quả thực hiện, các kiến nghị đề xuất đối với chính quyền địa phương, cơ quan quản lý nhà nước chuyên trách, các đối tác liên kết đầu tư và các tổ chức tín dụng, hỗ trợ.
Hiệu suất đầu tư: hiệu quả/lợi ích kinh tế và tài chính
Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến mức phí cầu đường, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
Giả định về doanh thu
Doanh thu của dự án thu được từ hoạt động thu phí cầu đường. Cước phí này chủ đầu tư căn cứ theo Thông tư 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ của BTC và các quy định của UBND tỉnh Bạc Liêu.
STT
Diễn giải
Lượt PT/ngày
Đơn giá (đồng) bao gồmVAT
Doanh thu/năm
TỔNG SỐ
4,958,525,000
11
Xe mô tô và xe gắn máy
600
4,500
985,500,000
22
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng
50
33,500
611,375,000
33
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
70
45,000
1,149,750,000
44
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
60
56,000
1,226,400,000
55
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 13 tấn;
30
90,000
985,500,000
Theo Thông tư 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013, định kỳ 03 năm kể từ năm 2016 trở đi, căn cứ tình hình thực tế, chỉ số giá cả và đề xuất của Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Tài Chính thực hiện điều chỉnh mức thu phí quy định bảo đảm nguyên tắc của pháp luật về phí, lệ phí.
TT
Năm
Xe mô tô và xe gắn máy
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt VT khách công cộng
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 đến dưới 4 tấn
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến 13 tấn
HS thu phí
HS thời gian thu, duy tu
Doanh thu (tỷ đồng)
1
2017
600
50
70
60
30
1.00
1
4,959
2
2018
618
52
73
62
31
1.00
1
5,147
3
2019
637
54
76
65
32
1.00
1
5,343
4
2020
656
56
79
67
34
1.10
1
6,101
5
2021
675
58
82
70
35
1.10
1
6,333
6
2022
696
61
85
73
36
1.10
1
6,574
7
2023
716
63
89
76
38
1.21
1
7,507
8
2024
738
66
92
79
39
1.21
1
7,793
9
2025
760
68
96
82
41
1.21
1
8,090
10
2026
783
71
100
85
43
1.33
1
9,238
11
2027
806
74
104
89
44
1.33
1
9,590
12
2028
831
77
108
92
46
1.33
1
9,956
13
2029
855
80
112
96
48
1.46
1
11,370
14
2030
881
83
117
100
50
1.46
1
11,804
15
2031
908
87
121
104
52
1.46
1
12,255
16
2032
935
90
126
108
54
1.61
1
13,996
17
2033
963
94
131
112
56
1.61
1
14,531
18
2034
992
97
136
117
58
1.61
1
15,087
19
2035
1,021
101
142
122
61
1.77
1
17,231
20
2036
1,052
105
147
126
63
1.77
1
17,890
21
2037
1,084
110
153
131
66
1.77
1
18,575
22
2038
1,116
114
160
137
68
1.95
1
21,216
23
2039
1,150
118
166
142
71
1.95
1
22,028
24
2040
1,184
123
173
148
74
1.95
1
22,873
25
2041
1,220
128
179
154
77
2.14
1
26,125
26
2042
1,256
133
187
160
80
2.14
1
27,127
27
2043
1,294
139
194
166
83
2.14
1
28,168
28
2044
1,333
144
202
173
87
2.36
1
32,174
29
2045
1,373
150
210
180
90
2.36
1
33,409
30
2046
1,414
156
218
187
94
2.36
1
34,692
31
2047
1,456
162
227
195
97
2.59
1
39,628
32
2048
1,500
169
236
202
101
2.59
1
41,151
33
2049
1,545
175
246
210
105
2.59
1
42,733
34
2050
1,591
182
255
219
109
2.85
1
48,814
35
2051
1,639
190
266
228
114
2.85
1
50,692
36
2052
1,688
197
276
237
118
2.85
1
52,643
37
2053
1,739
205
287
246
123
3.14
1
60,136
38
2054
1,791
213
299
256
128
3.14
1
62,452
39
2055
1,845
222
311
266
133
3.14
1
64,858
40
2056
1,900
231
323
277
138
3.45
1
74,093
41
2057
1,957
240
336
288
144
3.45
1
76,949
42
2058
2,016
250
350
300
150
3.45
1
79,916
43
2059
2,076
260
363
312
156
3.80
1
91,298
44
2060
2,139
270
378
324
162
3.80
1
94,820
45
2061
2,203
281
393
337
168
3.80
1
98,480
46
2062
2,269
292
409
350
175
4.18
1
112,510
47
2063
2,337
304
425
364
182
4.18
1
116,854
48
2064
2,407
316
442
379
190
4.18
1
121,368
Giả định về chi phí
Chi phí lương nhân viên:
Chế độ tiền lương của nhân viên bao gồm:
Mức lương cơ bản.
Tiền phụ cấp
BHYT, BHXH: 22% mức lương cơ bản.
Số tháng được hưởng lương: 13 tháng.
Mức tăng lương hằng năm: cứ sau 2 năm tăng 5%/năm.
Chế độ tiền lương của các bộ phận
Hạng mục
Số lượng
Lương/
tháng
Tổng lương
tháng
Tổng
79,000
Giám đốc điều hành
1
10,000
10,000
Hành chính nhân sự
1
6,000
6,000
Kế toán thủ quỹ
1
6,000
6,000
Nhân viên bán vé
6
4,000
24,000
Nhân viên soát vé
3
4,000
12,000
Tổ kỹ thuật vận hành
3
7,000
21,000
Hạng mục
2017
2018
2019
2020
2021
0
1
2
3
4
Tỷ lệ tăng lương
1.00
1.00
1.05
1.05
1.10
Tổng lương
1,027,000
1,027,000
1,078,350
1,078,350
1,132,268
Bảo hiểm
208,560
208,560
218,988
218,988
229,937
Tổng
1,235,560
1,235,560
1,297,338
1,297,338
1,362,205
Hạng mục
2022
2023
2024
2025
2026
5
6
7
8
9
Tỷ lệ tăng lương
1.10
1.16
1.16
1.22
1.22
Tổng lương
1,132,268
1,188,881
1,188,881
1,248,325
1,248,325
Bảo hiểm
229,937
241,434
241,434
253,506
253,506
Tổng
1,362,205
1,430,315
1,430,315
1,501,831
1,501,831
Hạng mục
2027
2028
2029
2030
2031
10
11
12
13
14
Tỷ lệ tăng lương
1.28
1.28
1.34
1.34
1.41
Tổng lương
1,310,741
1,310,741
1,376,278
1,376,278
1,445,092
Bảo hiểm
266,181
266,181
279,490
279,490
293,465
Tổng
1,576,922
1,576,922
1,655,769
1,655,769
1,738,557
Hạng mục
2032
2033
2034
2035
2036
15
16
17
18
19
Tỷ lệ tăng lương
1.41
1.48
1.48
1.55
1.55
Tổng lương
1,445,092
1,517,347
1,517,347
1,593,214
1,593,214
Bảo hiểm
293,465
308,138
308,138
323,545
323,545
Tổng
1,738,557
1,825,485
1,825,485
1,916,759
1,916,759
Hạng mục
2037
2038
2039
2040
2041
20
21
22
23
24
Tỷ lệ tăng lương
1.63
1.63
1.71
1.71
1.80
Tổng lương
1,672,875
1,672,875
1,756,519
1,756,519
1,844,344
Bảo hiểm
339,722
339,722
356,708
356,708
374,544
Tổng
2,012,597
2,012,597
2,113,227
2,113,227
2,218,888
Hạng mục
2042
2043
2044
2045
2046
25
26
27
28
29
Tỷ lệ tăng lương
1.80
1.89
1.89
1.98
1.98
Tổng lương
1,844,344
1,936,562
1,936,562
2,033,390
2,033,390
Bảo hiểm
374,544
393,271
393,271
412,935
412,935
Tổng
2,218,888
2,329,833
2,329,833
2,446,324
2,446,324
Hạng mục
2047
2048
2049
2050
2051
30
31
32
33
34
Tỷ lệ tăng lương
2.08
2.08
2.18
2.18
2.29
Tổng lương
2,135,059
2,135,059
2,241,812
2,241,812
2,353,903
Bảo hiểm
433,581
433,581
455,260
455,260
478,023
Tổng
2,568,641
2,568,641
2,697,073
2,697,073
2,831,926
Hạng mục
2052
2053
2054
2055
2056
35
36
37
38
39
Tỷ lệ tăng lương
2.29
2.41
2.41
2.53
2.53
Tổng lương
2,353,903
2,471,598
2,471,598
2,595,178
2,595,178
Bảo hiểm
478,023
501,925
501,925
527,021
527,021
Tổng
2,831,926
2,973,522
2,973,522
3,122,199
3,122,199
Hạng mục
2057
2058
2059
2060
40
41
42
43
Tỷ lệ tăng lương
2.65
2.65
2.79
2.79
Tổng lương
2,724,937
2,724,937
2,861,184
2,861,184
Bảo hiểm
553,372
553,372
581,040
581,040
Tổng
3,278,309
3,278,309
3,442,224
3,442,224
Hạng mục
2061
2062
2063
2064
44
45
46
47
Tỷ lệ tăng lương
2.93
2.93
3.07
3.07
Tổng lương
3,004,243
3,004,243
3,154,455
3,154,455
Bảo hiểm
610,092
610,092
640,597
640,597
Tổng
3,614,335
3,614,335
3,795,052
3,795,052
Khấu hao tài sản cố định
Tính toán khấu hao cho tài sản cố định được áp dụng thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thời gian khấu hao tài sản cụ thể như sau:
Hạng Mục
Thời gian KH
- Chi phí xây dựng
25
- Chi phí quản lý dự án
07
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
07
- Chi phí khác
07
- Dự phòng phí
07
- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
07
Mức tăng/năm
Chi phí in ấn vé cầu đường
1%
doanh thu
Chi phí điện chiếu sáng
2%
doanh thu
6%
Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa
3.0%
CP xây dựng
6%
Chi phí quản lý chung
2%
doanh thu
Chi phí khác
1%
doanh thu
Hiệu quả kinh tế tài chính
Phân tích hiệu quả vòng đời dự án là 48 năm khai thác.
Thuế thu nhập doanh nghiệp: miễn thuế trong 10 năm đầu hoạt động, và áp dụng mức thuế giảm 10% cho các năm khai thác tiếp theo.
Báo cáo kết quả kinh doanh
Đv: 1,000 đồng
Năm
2017
2018
2019
2020
2021
2022
1
2
3
4
5
6
Doanh thu
4,959
5,147
5,343
6,101
6,333
6,574
Thuế VAT doanh thu
451
468
486
555
576
598
Tổng CP
8,348
8,267
8,254
8,218
8,223
8,165
Tổng CP không tính CP duy tu
8,265
8,180
8,161
8,120
8,116
8,054
Chi phí hoạt động
2,825
2,914
3,069
3,202
3,373
3,485
Chi phí lương nhân viên
1,027
1,027
1,078
1,078
1,132
1,132
Chi phí bảo hiểm
209
209
219
219
230
230
Chi phí in ấn vé cầu đường
50
51
53
61
63
66
Chi phí điện chiếu sáng
99
103
107
122
127
131
CP bảo dưỡng, sửa chữa
1,292
1,369
1,451
1,538
1,631
1,729
CP quản lý chung
99
103
107
122
127
131
Chi phí khác
50
51
53
61
63
66
CP duy tu, bảo dưỡng
82
87
93
98
106
110
Chi phí lãi vay
2,440
2,266
2,091
1,917
1,743
1,569
Chi phí khấu hao
3,001
3,001
3,001
3,001
3,001
3,001
Hoàn thuế VAT duy tu
7.5
7.9
8.4
8.9
9.7
10.0
Lợi nhuận trước thuế
(3,833)
(3,580)
(3,388)
(2,663)
(2,456)
(2,178)
Thuế TNDN (10%)
Lợi nhuận sau thuế
(3,833)
(3,580)
(3,388)
(2,663)
(2,456)
(2,178)
Năm
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
7
8
9
10
11
12
13
Doanh thu
7,507
7,793
8,090
9,238
9,590
9,956
11,370
Thuế VAT doanh thu
682
708
735
840
872
905
1,034
Tổng CP
8,225
8,185
6,948
6,971
7,032
7,028
7,195
Tổng CP không tính CP duy tu
8,108
8,061
6,814
6,832
6,885
6,871
7,008
Chi phí hoạt động
3,713
3,840
4,046
4,238
4,466
4,626
4,937
Chi phí lương nhân viên
1,189
1,189
1,248
1,248
1,311
1,311
1,376
Chi phí bảo hiểm
241
241
254
254
266
266
279
Chi phí in ấn vé cầu đường
75
78
81
92
96
100
114
Chi phí điện chiếu sáng
150
156
162
185
192
199
227
CP bảo dưỡng, sửa chữa
1,832
1,942
2,059
2,182
2,313
2,452
2,599
CP quản lý chung
150
156
162
185
192
199
227
Chi phí khác
75
78
81
92
96
100
114
CP duy tu, bảo dưỡng
117
124
134
139
148
156
187
Chi phí lãi vay
1,394
1,220
1,046
871
697
523
349
Chi phí khấu hao
3,001
3,001
1,722
1,722
1,722
1,722
1,722
Hoàn thuế VAT duy tu
10.6
11.3
12.2
12.7
13.4
14.2
17.0
Lợi nhuận trước thuế
(1,390)
(1,089)
419
1,440
1,700
2,038
3,158
Thuế TNDN (10%)
170
204
316
Lợi nhuận sau thuế
(1,390)
(1,089)
419
1,440
1,530
1,834
2,843
Năm
2030
2031
2032
2033
2034
2035
2036
14
15
16
17
18
19
20
Doanh thu
11,804
12,255
13,996
14,531
15,087
17,231
17,890
Thuế VAT doanh thu
1,073
1,114
1,272
1,321
1,372
1,566
1,626
Tổng CP
7,191
7,303
7,593
7,915
8,153
8,595
8,870
Tổng CP không tính CP duy tu
7,016
7,116
7,396
7,701
7,931
8,360
8,620
Chi phí hoạt động
5,119
5,394
5,674
5,979
6,209
6,637
6,898
Chi phí lương nhân viên
1,376
1,445
1,445
1,517
1,517
1,593
1,593
Chi phí bảo hiểm
279
293
293
308
308
324
324
Chi phí in ấn vé cầu đường
118
123
140
145
151
172
179
Chi phí điện chiếu sáng
236
245
280
291
302
345
358
CP bảo dưỡng, sửa chữa
2,755
2,920
3,096
3,281
3,478
3,687
3,908
CP quản lý chung
236
245
280
291
302
345
358
Chi phí khác
118
123
140
145
151
172
179
CP duy tu, bảo dưỡng
176
186
197
214
222
235
249
Chi phí lãi vay
174
-
-
Chi phí khấu hao
1,722
1,722
1,722
1,722
1,722
1,722
1,722
Hoàn thuế VAT duy tu
16.0
16.9
17.9
19.4
20.2
21.4
22.7
Lợi nhuận trước thuế
3,556
3,856
5,148
5,315
5,583
7,091
7,417
Thuế TNDN (10%)
356
386
515
532
558
709
742
Lợi nhuận sau thuế
3,200
3,470
4,633
4,784
5,025
6,382
6,675
Năm
2037
2038
2039
2040
2041
2042
2043
21
22
23
24
25
26
27
Doanh thu
18,575
21,216
22,028
22,873
26,125
27,127
28,168
Thuế VAT doanh thu
1,689
1,929
2,003
2,079
2,375
2,466
2,561
Tổng CP
9,262
9,679
10,109
10,456
11,115
9,744
10,271
Tổng CP không tính CP duy tu
8,992
9,399
9,812
10,142
10,738
9,390
9,896
Chi phí hoạt động
7,270
7,677
8,089
8,419
9,016
9,390
9,896
Chi phí lương nhân viên
1,673
1,673
1,757
1,757
1,844
1,844
1,937
Chi phí bảo hiểm
340
340
357
357
375
375
393
Chi phí in ấn vé cầu đường
186
212
220
229
261
271
282
Chi phí điện chiếu sáng
372
424
441
457
522
543
563
CP bảo dưỡng, sửa chữa
4,143
4,391
4,655
4,934
5,230
5,544
5,876
CP quản lý chung
372
424
441
457
522
543
563
Chi phí khác
186
212
220
229
261
271
282
CP duy tu, bảo dưỡng
270
280
297
315
377
354
375
Chi phí lãi vay
Chi phí khấu hao
1,722
1,722
1,722
1,722
1,722
Hoàn thuế VAT duy tu
24.5
25.5
27.0
28.6
34.3
32.1
34.1
Lợi nhuận trước thuế
7,650
9,633
9,944
10,366
12,669
14,949
15,370
Thuế TNDN (10%)
765
963
994
1,037
1,267
1,495
1,537
Lợi nhuận sau thuế
6,885
8,670
8,950
9,329
11,402
13,454
13,833
Năm
2044
2045
2046
2047
2048
2049
2050
28
29
30
31
32
33
34
Doanh thu
32,174
33,409
34,692
39,628
41,151
42,733
48,814
Thuế VAT doanh thu
2,925
3,037
3,154
3,603
3,741
3,885
4,438
Tổng CP
10,886
11,483
11,973
12,838
13,403
14,139
15,025
Tổng CP không tính CP duy tu
10,489
11,053
11,527
12,365
12,901
13,597
14,462
Chi phí hoạt động
10,489
11,053
11,527
12,365
12,901
13,597
14,462
Chi phí lương nhân viên
1,937
2,033
2,033
2,135
2,135
2,242
2,242
Chi phí bảo hiểm
393
413
413
434
434
455
455
Chi phí in ấn vé cầu đường
322
334
347
396
412
427
488
Chi phí điện chiếu sáng
643
668
694
793
823
855
976
CP bảo dưỡng, sửa chữa
6,229
6,603
6,999
7,419
7,864
8,336
8,836
CP quản lý chung
643
668
694
793
823
855
976
Chi phí khác
322
334
347
396
412
427
488
CP duy tu, bảo dưỡng
397
430
446
473
501
543
563
Chi phí lãi vay
Chi phí khấu hao
Hoàn thuế VAT duy tu
36.1
39.1
40.6
43.0
45.6
49.3
51.2
Lợi nhuận trước thuế
18,399
18,928
19,606
23,230
24,052
24,758
29,402
Thuế TNDN (10%)
1,840
1,893
1,961
2,323
2,405
2,476
2,940
Lợi nhuận sau thuế
16,559
17,035
17,645
20,907
21,647
22,282
26,462
Năm
2051
2052
2053
2054
2055
2056
2057
35
36
37
38
39
40
41
Doanh thu
50,692
52,570
54,448
56,326
58,204
60,082
61,960
Thuế VAT doanh thu
4,608
4,779
4,950
5,121
5,291
5,462
5,633
Tổng CP
15,837
7,909
8,197
8,343
8,639
8,785
9,088
Tổng CP không tính CP duy tu
15,239
7,278
7,532
7,645
7,906
8,019
8,288
Chi phí hoạt động
15,239
7,278
7,532
7,645
7,906
8,019
8,288
Chi phí lương nhân viên
2,354
2,354
2,472
2,472
2,595
2,595
2,725
Chi phí bảo hiểm
478
478
502
502
527
527
553
Chi phí in ấn vé cầu đường
507
526
544
563
582
601
620
Chi phí điện chiếu sáng
1,014
1,051
1,089
1,127
1,164
1,202
1,239
CP bảo dưỡng, sửa chữa
9,366
1,292
1,292
1,292
1,292
1,292
1,292
CP quản lý chung
1,014
1,051
1,089
1,127
1,164
1,202
1,239
Chi phí khác
507
526
544
563
582
601
620
CP duy tu, bảo dưỡng
597
631
665
699
733
766
800
Chi phí lãi vay
Chi phí khấu hao
Hoàn thuế VAT duy tu
54.3
57.4
60.4
63.5
66.6
69.7
72.7
Lợi nhuận trước thuế
30,301
39,939
41,362
42,925
44,341
45,904
47,312
Thuế TNDN (10%)
3,030
3,994
4,136
4,293
4,434
4,590
4,731
Lợi nhuận sau thuế
27,271
35,945
37,225
38,633
39,907
41,314
42,581
Năm
2058
2059
2060
2061
2062
2063
2064
42
43
44
45
46
47
48
Doanh thu
63,838
65,716
67,594
69,472
71,350
73,228
75,106
Thuế VAT doanh thu
5,803
5,974
6,145
6,316
6,486
6,657
6,828
Tổng CP
9,234
9,545
9,691
10,010
10,156
10,483
10,630
Tổng CP không tính CP duy tu
8,400
8,677
8,790
9,074
9,187
9,480
9,593
Chi phí hoạt động
8,400
8,677
8,790
9,074
9,187
9,480
9,593
Chi phí lương nhân viên
2,725
2,861
2,861
3,004
3,004
3,154
3,154
Chi phí bảo hiểm
553
581
581
610
610
641
641
Chi phí in ấn vé cầu đường
638
657
676
695
713
732
751
Chi phí điện chiếu sáng
1,277
1,314
1,352
1,389
1,427
1,465
1,502
CP bảo dưỡng, sửa chữa
1,292
1,292
1,292
1,292
1,292
1,292
1,292
CP quản lý chung
1,277
1,314
1,352
1,389
1,427
1,465
1,502
Chi phí khác
638
657
676
695
713
732
751
CP duy tu, bảo dưỡng
834
868
902
935
969
1,003
1,037
Chi phí lãi vay
Chi phí khấu hao
Hoàn thuế VAT duy tu
75.8
78.9
82.0
85.0
88.1
91.2
94.3
Lợi nhuận trước thuế
48,876
50,276
51,840
53,231
54,795
56,178
57,742
Thuế TNDN (10%)
4,888
5,028
5,184
5,323
5,480
5,618
5,774
Lợi nhuận sau thuế
43,988
45,248
46,656
47,908
49,316
50,561
51,968
Báo cáo ngân lưu
Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 48 năm với suất chiết khấu là WACC = rd = 8.41 được tính theo giá trị trung bình có trọng số chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn.
Tỷ lệ
Re
7%
chi phí cơ hội vốn của doanh nghiệp
53%
Rd
10%
lãi vay ngân hàng
47%
WACC
8.41%
=7%*53% + 10%*47%
Ghi chú:
D: vốn vay
E: Vốn CSH
re: suất sinh lợi vốn chủ sở hữu
rd: lãi suất danh nghĩa.
Báo cáo ngân lưu dự án
Năm
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
NGÂN LƯU VÀO
Doanh thu
4,959
5,147
5,343
6,101
6,333
6,574
7,507
7,793
8,090
9,238
Tổng ngân lưu vào
-
4,959
5,147
5,343
6,101
6,333
6,574
7,507
7,793
8,090
9,238
NGÂN LƯU RA
Chi phí đầu tư ban đầu
52,005
Chi phí hoạt động
2,825
2,914
3,069
3,202
3,373
3,485
3,713
3,840
4,046
4,238
Tổng ngân lưu ra
52,005
2,825
2,914
3,069
3,202
3,373
3,485
3,713
3,840
4,046
4,238
Ngân lưu ròng trước thuế
(52,005)
2,134
2,233
2,274
2,899
2,960
3,089
3,794
3,953
4,044
5,000
Thuế VAT
443
460
477
546
566
588
672
697
723
827
Thuế TNDN
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Ngân lưu ròng sau thuế
(52,005)
1,691
1,773
1,796
2,353
2,394
2,501
3,122
3,256
3,321
4,173
(52,005)
(50,314)
(48,541)
(46,745)
(44,392)
(41,998)
(39,497)
(36,375)
(33,119)
(29,799)
(25,626)
Hệ số chiết khấu
1.000
0.922
0.851
0.785
0.724
0.668
0.616
0.568
0.524
0.483
0.446
Hiện giá ngân lưu ròng
(52,005)
1,559
1,509
1,410
1,704
1,599
1,541
1,774
1,706
1,605
1,861
Hiện giá tích luỹ
(52,005)
(50,446)
(48,937)
(47,527)
(45,823)
(44,225)
(42,684)
(40,910)
(39,204)
(37,598)
(35,737)
WACC
8.41%
Chi phí sử dụng vốn bình quân
NPV
26,419
Gía trị hiện tại thuần của dự án
IRR
9.86%
Tỷ suất sinh lời nội bộ của chủ đầu tư
Tpb
32
năm
0.22
tháng
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu
Năm
2027
2028
2029
2030
2031
2032
2033
2034
2035
2036
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
NGÂN LƯU VÀO
Doanh thu
9,590
9,956
11,370
11,804
12,255
13,996
14,531
15,087
17,231
17,890
Tổng ngân lưu vào
9,590
9,956
11,370
11,804
12,255
13,996
14,531
15,087
17,231
17,890
NGÂN LƯU RA
Chi phí đầu tư ban đầu
Chi phí hoạt động
4,466
4,626
4,937
5,119
5,394
5,674
5,979
6,209
6,637
6,898
Tổng ngân lưu ra
4,466
4,626
4,937
5,119
5,394
5,674
5,979
6,209
6,637
6,898
Ngân lưu ròng trước thuế
5,125
5,330
6,433
6,685
6,861
8,322
8,553
8,878
10,593
10,992
Thuế VAT
858
891
1,017
1,057
1,097
1,254
1,302
1,351
1,545
1,604
Thuế TNDN
170
204
316
356
386
515
532
558
709
742
Ngân lưu ròng sau thuế
4,097
4,236
5,101
5,273
5,379
6,553
6,720
6,969
8,339
8,647
(21,529)
(17,294)
(12,193)
(6,921)
(1,542)
5,011
11,731
18,699
27,039
35,685
Hệ số chiết khấu
0.411
0.379
0.350
0.323
0.298
0.275
0.253
0.234
0.216
0.199
Hiện giá ngân lưu ròng
1,685
1,607
1,785
1,702
1,602
1,800
1,703
1,629
1,798
1,720
Hiện giá tích luỹ
(34,052)
(32,445)
(30,659)
(28,957)
(27,355)
(25,555)
(23,852)
(22,223)
(20,425)
(18,705)
Năm
2037
2038
2039
2040
2041
2042
2043
2044
2045
2046
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
NGÂN LƯU VÀO
Doanh thu
18,575
21,216
22,028
22,873
26,125
27,127
28,168
32,174
33,409
34,692
Tổng ngân lưu vào
18,575
21,216
22,028
22,873
26,125
27,127
28,168
32,174
33,409
34,692
NGÂN LƯU RA
Chi phí đầu tư ban đầu
Chi phí hoạt động
7,270
7,677
8,089
8,419
9,016
9,390
9,896
10,489
11,053
11,527
Tổng ngân lưu ra
7,270
7,677
8,089
8,419
9,016
9,390
9,896
10,489
11,053
11,527
Ngân lưu ròng trước thuế
11,306
13,539
13,939
14,453
17,109
17,737
18,271
21,685
22,356
23,166
Thuế VAT
1,664
1,903
1,976
2,051
2,341
2,434
2,527
2,889
2,998
3,113
Thuế TNDN
765
963
994
1,037
1,267
1,495
1,537
1,840
1,893
1,961
Ngân lưu ròng sau thuế
8,877
10,672
10,969
11,366
13,501
13,808
14,208
16,956
17,465
18,092
44,562
55,234
66,203
77,569
91,070
104,878
119,086
136,042
153,506
171,598
Hệ số chiết khấu
0.183
0.169
0.156
0.144
0.133
0.123
0.113
0.104
0.096
0.089
Hiện giá ngân lưu ròng
1,629
1,806
1,712
1,637
1,793
1,692
1,606
1,768
1,679
1,605
Hiện giá tích luỹ
(17,077)
(15,271)
(13,559)
(11,922)
(10,129)
(8,437)
(6,831)
(5,064)
(3,384)
(1,780)
Năm
2047
2048
2049
2050
2051
2052
2053
2054
2055
2056
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
NGÂN LƯU VÀO
Doanh thu
39,628
41,151
42,733
48,814
50,692
52,570
54,448
56,326
58,204
60,082
Tổng ngân lưu vào
39,628
41,151
42,733
48,814
50,692
52,570
54,448
56,326
58,204
60,082
NGÂN LƯU RA
Chi phí đầu tư ban đầu
Chi phí hoạt động
12,365
12,901
13,597
14,462
15,239
7,278
7,532
7,645
7,906
8,019
Tổng ngân lưu ra
12,365
12,901
13,597
14,462
15,239
7,278
7,532
7,645
7,906
8,019
Ngân lưu ròng TT
27,263
28,249
29,136
34,352
35,453
45,292
46,916
48,681
50,298
52,063
Thuế VAT
3,560
3,695
3,835
4,386
4,554
4,722
4,889
5,057
5,225
5,392
Thuế TNDN
2,323
2,405
2,476
2,940
3,030
3,994
4,136
4,293
4,434
4,590
Ngân lưu ròng sau thuế
21,380
22,149
22,825
27,026
27,868
36,576
37,890
39,332
40,639
42,080
192,978
215,127
237,952
264,978
292,846
329,423
367,313
406,644
447,283
489,364
Hệ số chiết khấu
0.082
0.075
0.070
0.064
0.059
0.055
0.050
0.046
0.043
0.040
Hiện giá ngân lưu ròng
1,749
1,672
1,589
1,735
1,651
1,999
1,910
1,829
1,743
1,665
Hiện giá tích luỹ
(30)
1,641
3,230
4,966
6,616
8,615
10,525
12,353
14,096
15,760
Năm
2057
2058
2059
2060
2061
2062
2063
2064
41
42
43
44
45
46
47
48
NGÂN LƯU VÀO
Doanh thu
61,960
63,838
65,716
67,594
69,472
71,350
73,228
75,106
Tổng ngân lưu vào
61,960
63,838
65,716
67,594
69,472
71,350
73,228
75,106
NGÂN LƯU RA
Chi phí đầu tư ban đầu
Chi phí hoạt động
8,288
8,400
8,677
8,790
9,074
9,187
9,480
9,593
Tổng ngân lưu ra
8,288
8,400
8,677
8,790
9,074
9,187
9,480
9,593
Ngân lưu ròng trước thuế
53,672
55,438
57,039
58,804
60,397
62,163
63,747
65,513
Thuế VAT
5,560
5,728
5,895
6,063
6,231
6,398
6,566
6,734
Thuế TNDN
4,731
4,888
5,028
5,184
5,323
5,480
5,618
5,774
Ngân lưu ròng sau thuế
43,381
44,822
46,116
47,557
48,844
50,285
51,564
53,005
532,745
577,567
623,683
671,241
720,084
770,369
821,933
874,938
Hệ số chiết khấu
0.036
0.034
0.031
0.029
0.026
0.024
0.022
0.021
Hiện giá ngân lưu ròng
1,583
1,509
1,432
1,362
1,290
1,225
1,159
1,099
Hiện giá tích luỹ
17,343
18,852
20,284
21,646
22,936
24,161
25,320
26,419
Tổng mức đầu tư được tính vào thời điểm bắt đầu dự án 2014-2016
Báo cáo ngân lưu: dòng ngân lưu là toàn bộ những khoản thu chi bằng tiền phục vụ cho hoạt động kinh doanh phát sinh.
Những khoản không thu chi bằng tiền như khấu hao,.. Thì không được đưa vào
Nguồn trả nợ
Năm
1
2
3
4
5
6
7
Nguồn trả nợ
0
(832)
(580)
(388)
338
545
822
Lợi nhuận
(3,833)
(3,580)
(3,388)
(2,663)
(2,456)
(2,178)
Khấu hao
3,001
3,001
3,001
3,001
3,001
3,001
Nợ vay phải trả (gốc)
0
1,743
1,743
1,743
1,743
1,743
1,743
Thừa/thiếu nguồn trả nợ
(2,575)
(2,322)
(2,131)
(1,405)
(1,198)
(921)
LN tích lũy
0
(2,575)
(4,897)
(7,028)
(8,433)
(9,631)
(10,551)
Thời gian trả nợ
14
năm
10
tháng
Năm
8
9
10
11
12
13
14
15
Nguồn trả nợ
1,611
1,912
2,141
3,162
3,252
3,556
4,565
4,923
Lợi nhuận
(1,390)
(1,089)
419
1,440
1,530
1,834
2,843
3,200
Khấu hao
3,001
3,001
1,722
1,722
1,722
1,722
1,722
1,722
Nợ vay phải trả (gốc)
1,743
1,743
1,743
1,743
1,743
1,743
1,743
1,743
Thừa/thiếu nguồn trả nợ
(132)
169
398
1,419
1,509
1,813
2,822
3,180
LN tích lũy
(10,683)
(10,515)
(10,117)
(8,697)
(7,188)
(5,375)
(2,553)
627
Bảng hoạch định nguồn trả nợ trên đã cho thấy kế hoạch doanh thu và chi phí đảm bảo trả nợ đúng hạn cho Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bạc Liêu.
Đánh giá tác động xã hội
Giao thông vận tải là cơ sở hạ tầng của nền kinh tế quốc gia, là mạch máu của đất nước, làm nhiệm vụ vận chuyển, luân chuyển hàng hoá và hành khách. Cân đối, bình ổn giá cả giữa các vùng. Ngoài ra còn tham gia vào việc nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân, là nhịp cầu nối liền sự giao lưu, quan hệ giữa các vùng của nhân dân khu vực đó phát triển. Xét trong mạng lưới giao thông khu vực, cầu bắc ngang sông Vàm Ngan Dừa sẽ là cầu nối quan trọng để phát triển kinh tế xã hội của huyện Hồng Dân, Long Mỹ và các huyện lân cận. Với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực ngày càng nhanh, nhu cầu giao thông vận tải với khối lượng ngày càng lớn và yêu cầu tốc độ lưu thông ngày càng cao, việc đầu tư dự án xây dựng là hết sức cần thiết.
Tạo sự thuận tiện trong giao thông thông suốt, ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng, an ninh, tăng khả năng cơ động trong chiến đấu, giữ vững chủ quyền biên giới biển phía Tây Nam của Tổ Quốc.
Việc xây dựng cầu bắc qua sông Vàm Ngan Dừa theo hình thực Hợp đồng BOT hoàn thành sẽ góp phần vào sự phát triển cơ sở hạ tầng giao thông của Bạc Liêu và Hậu Giang nói chung, huyện Hồng Dân, Long Mỹ nói riêng và giảm áp lực về cân đối vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước.
Cầu được xây dựng hoàn thành sẽ đáp ứng được nhu cầu giao thông liên huyện và trong khu vực. Tăng cao hiệu quả khai thác của tuyến đường đã được đầu tư, thuận lợi trong quá trình lưu thông của nhân dân và vận chuyển hàng hoá, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nói riêng và của tỉnh Bạc Liêu, tỉnh Hậu Giang nói chung.
Đời sống nhân dân phần nào được cải thiện do có giao thông thông suốt, các em học sinh đến trường được thuận lợi hơn.
Phục vụ tốt hơn cho việc phát triển các ngành nghề dịch vụ thương mại. Góp phần cải thiện kết cấu hạ tầng của địa phương nhất là về hạ tầng giao thông.
Dự án xây dựng cầu Xẻo Vẹt bắc qua sông Vàm Ngan Dừa nối liền hai huyện Long Mỹ (Hậu Giang) và Hồng Dân (Bạc Liêu) được xem là một khởi sắc làm vực dậy nền kinh tế của địa phương, giảm khoảng cách chênh lệch giữa các huyện trong tỉnh, góp phần thúc đẩy sự phát triển chung của hai tỉnh Bạc Liêu và Hậu Giang.
Ngoài ra, dự án còn khả thi về mặt tài chính với NPV = 10,231,782,692 đồng, IRR =16.19% sau thời gian hoàn vốn là 21 năm. Trong thời gian khai thác, dự án tạo ra nguồn thu ổn định và chắc chăn để có thể đảm bảo trả nợ và một phần sinh lợi cho chủ đầu tư. Dự án hứa hẹn mang tính khả thi cao và đạt được hiệu quả cao hơn nữa khi đưa vào thực tế
Các rủi ro chính
Các dự án đầu tư xây dựng khi thực hiện đều có khả năng gặp rủi ro. Để Dự án Đầu tư xây dựng Cầu Xẻo Vẹt đạt hiệu quả cao và hạn chế rủi ro, với vai trò là nhà đầu tư, bằng kinh nghiệm thực tiễn cần xem xét phân tích, đánh giá đầy đủ các yếu tố chủ quan lẫn khách quan có thể gây tác động đến dự án, từ đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu.
Với Dự án Đầu tư xây dựng Cầu Xẻo Vẹt thì các rủi ro chính gây ảnh hưởng đến dự án có thể là:
Vấn đề thay đổi cơ chế chính sách, thay đổi quy hoạch kinh tế xã hội, quy hoạch vùng.
Thiếu vốn đầu tư, kinh doanh, sản xuất dẫn đến tiến độ thực hiện dự án chậm gây ảnh hưởng đến chi phí đầu tư và làm tăng giá thành.
Thiên tai do động đất, bão lụt, sóng thần, chiến tranh.
- Đối với rủi ro thứ nhất: Việc thay đổi cơ chế chính sách, thay đổi quy hoạch nếu xảy ra sẽ có tác động lớn đến dự án, cụ thể: Nếu xảy ra trong quá trình lập dự án, khi đó thiệt hại không đáng kể do nguồn kinh phí chuẩn bị đầu tư không lớn, có thể khác phục bằng cách thay đổi địa điểm thực hiện theo quy hoạch mới, tiến hành điều tra khảo sát và lập lại dự án. Nếu xảy ra trong quá trình thực hiện đầu tư, khả năng gây thiệt hại sẽ nhiều hơn do việc thay đổi quy hoạch đường bộ làm biến động nhu cầu lưu thông. Tuy nhiên, rủi ro này rất khó xảy ra do Trung ương và địa phương đã được quy hoạch các tuyến quốc lộ và tỉnh lộ lâu dài để phát triển kinh tế xã hội địa phương một cách ổ định.
- Đối với rủi ro thứ hai: Đây là yếu tố rất quan trọng và thường gặp phải đối với nhiều dự án tại địa phương nói riêng và trên cả nước nói chung. Tuy nhiên, Dự án ĐTXD Cầu Xẻo Vẹt có tổng vốn đầu tư không lớn và phù hợp với năng lực sản xuất, kinh doanh của nhà đầu tư nên nhu cầu vay vốn có thể không cần nhiều và nếu sớm triển khai thực hiện sẽ có khả năng hoàn thành dự án đúng kế hoạch. Mặc dù vậy, để tránh bị ảnh hưởng và giảm thiểu rủi ro, nhà đầu tư cần có kế hoạch phân bổ nguồn vốn hợp lý, thực hiện phân bổ vốn ưu tiên cho các dự án khả thi, bố trí nguồn vốn dự phòng từ các tổ chức ngân hàng thương mại để đáp ứng cho dự án trong trường hợp nguồn vốn của chủ đầu tư hoặc vốn vay ưu đãi không kịp thời.
- Đối với rủi ro thứ ba: Rủi ro này thuộc nguyên nhân khách quan và bất khả kháng. Đây là rủi ro không những gây thiệt hại cho nhà đầu tư, người mua nhà mà còn cho các tổ chức có liên quan như: tổ chức liên kết đầu tư, tổ chức tín dụng và gây thiệt hại lớn về kinh tế xã hội ở địa phương. Tuy nhiên rủi ro này rất khó có khả năng xảy ra do căn cứ vào số liệu khảo sát điều kiện tự nhiên, địa chất thủy văn thì nơi đây nói riêng cũng như vùng đồng bằng sông Cửu Long nói chung là nơi có khi hậu ôn hòa, không có động đất, rất ít gặp giông bão, lũ lụt cũng như sạt lở đất. Theo số liệu tổng hợp, khoảng 75 năm mới có một cơn bão lớn. Riêng năm 1997 có cơn bão số 5, sức gió cấp 9 -10 đi qua các tỉnh phía Nam gây nhiều thiệt hại về người và của, những cơn bão như vậy theo thống kê có chu kỳ lập lại từ 50 – 80 năm.
Các vấn đề có thể gây tranh cãi
Một dự án đầu tư xây dựng nói chung khi thực hiện có thể gây ra nhiều tranh cãi về các vấn đề: xã hội, sinh thái, ô nhiễm môi trường, năng lực quản lý. Tuy nhiên, đối với Dự án Đầu tư xây dựng Cầu Xẻo Vẹt thì tranh cãi về các vấn đề trên không có khả năng xảy ra do không ảnh hưởng đến đền bù giải tỏa, tái định cư, trong quá trình xây dựng không ảnh hưởng đến môi trường sinh thái, ô nhiễm môi trường...
Tính bền vững của dự án
Dự án Đầu tư xây dựng Cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT là dự án phi sản xuất, đơn thuần chỉ là cầu treo với quy mô nhỏ nhằm giải quyết nhu cầu lưu thông liên huyện. Theo thiết kế cầu treo Xẻo Vẹt thuộc loại công trình vĩnh cửu. Trong quá trình vận hành có thu phí và chủ đầu tư có tính đến việc trích kinh phí duy tu bảo dưỡng định kỳ theo quy định của Nhà nước. Vì vậy, có thể nói dự án mang tính bền vững và lầu dài, phù hợp với quy hoạch và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Dự án xây dựng cầu Xẻo Vẹt bắt qua sông Vàm Ngan Dừa thuộc địa bàn thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu và xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang theo hình thức Hợp đồng BOT là phù hợp với nhu cầu đầu tư phát triển hạ tầng giao thông của hai tỉnh Bạc Liêu và Hậu Giang, giảm áp lực về vốn đầu tư tạo được sự kết nối giao thông của địa phương để phát triển kinh tế - xã hội.
Trong điều kiện hạn hẹp về vốn ngân sách và yêu cầu kiện toàn cơ sở hạ tầng giao thông trên địa bàn, việc triển khai dự án theo hình thức hợp đồng BOT đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông là rất cần thiết.
Kiến nghị
Trên đây là nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi về dự án xây dựng cầu Xẻo Vẹt bắt qua sông Vàm Ngan Dừa thuộc địa bàn thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu và xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang. Chủ đầu tư dự án - Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam kính trình Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tỉnh Bạc Liêu, Hậu Giang xem xét, phê duyệt cấp chứng nhận đầu tư dự án và ký kết hợp đồng theo hình thức hợp đồng BOT để chúng tôi sớm được triển khai thực hiện dự án.
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BOT & BT MIỀN NAM
(Tổng Giám đốc)
NGUYỄN THANH SANG
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuyet_minh_du_an_dau_tu_xay_dung_cau_xeo_vet_theo_hinh_thuc.doc