Với bảng phân tích ma trận QSPM – Nhóm W/T chúng ta thấy rằng :
- Chiến lược thâm nhập thị trường có tổng điểm TAS = 56
- Chiến lược Kết hợp hàng ngang có tổng điểm TAS = 50
Trong các chiến lược nhóm W/T chúng ta chọn Chiến lược thâm nhập thị trường vì có TAS= 50 cao hơn chiến lược còn lại. Đây là một chiến lược phòng thủ, giúp Công ty cổ phần bê tông Becamex hạn chế điểm yếu của công ty trước các mối đe dọa từ môi trường kinh doanh bên ngoài.
35 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4893 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Chiến lược phát triển công ty cổ phần bê tông Becamex, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ày càng cao về chất lượng cuộc sống, cạnh tranh khốc liệt… Tất cả đang đặt các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ, các nhà quản trị, vào trong một môi trường hết sức năng động. Trong môi trường ấy, người ta vẫn luôn tự hỏi, tại sao các doanh nghiệp này thành công còn các doanh nghiệp khác lại thất bại? Làm cách nào để tăng cơ hội thành công? Phải làm gì để duy trì lợi thế cạnh tranh bền vững? Đó chỉ là một vài trong số vô vàn các câu hỏi phức tạp mà các nhà quản trị ngày nay phải tìm cách trả lời.
Do đó các công ty và doanh nghiệp Việt Nam cần phải xác định rõ ràng được mục tiêu, hướng đi, vạch ra một con đường hợp lý và phân bổ các nguồn lực một cách tối ưu để đảm bảo đi đến mục tiêu đã định và quản trị chiến lược cho phép chúng ta hoàn thiện quá trình đó. Quản trị chiến lược là xương sống của mọi quản trị chuyên ngành. Trong đó việc phân tích môi trường bên trong, môi trường bên ngoài công ty, xây dựng ma trận SWOT, ma trận SPACE, và ma trận QSPM để đề ra các chiến lược, chính sách phù hợp cho doanh nghiệp là một nhiệm vụ quan trọng cho việc phát triển của công ty trong tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Quá trình nghiên cứu này nhằm đánh giá các yếu tố bên trong và các yếu tố bên ngoài tác động đến hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần bê tông Becamex. Trên nền tảng đó, hoạch định các chiến lược phát triển cho sản phẩm của Công ty cổ phần bê tông Becamex trong những năm tiếp theo.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Quá trình nghiên cứu dựa vào nền tảng lý thuyết của bộ môn Quản trị chiến lược bao gồm các phương pháp hệ thống, phân tích, tổng hợp, thống kê, phương pháp chuyên gia và dựa vào mô hình phân tích ma trận SWOT. Nguồn dữ liệu chủ yếu từ khảo sát tình hình thông tin hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty cổ phần bê tông Becamex trên Internet...
Nội dung nhằm thu thập thông tin về : Năng lực sản xuất, trình độ nguồn nhân lực, những thuận lợi và khó khăn về thị trường, nhận thức của chủ doanh nghiệp về tình trạng ô nhiễm môi trường và sự khan hiếm nguồn nguyên liệu, đặc biệt là về đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của các Doanh nghiệp. Các thông tin này giúp đánh giá cơ bản tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó, một tập hợp các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Công ty đã được xác định từ các phiếu thăm dò ý kiến các chuyên gia trong ngành có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm. Các yếu tố được đánh giá cao sẽ được đưa vào phân tích trong ma trận SWOT. Trên nền tảng những kết luận rút ra từ ma trận, các chiến lược phát triển cho Công ty sẽ được đề xuất.
4. Đối tượng và phạm vi giới hạn đề tài:
Đề tài nghiên cứu trong phạm vi hoạt động SXKD của Công ty cổ phần bê tông Becamex và các đối thủ cạnh tranh của Công ty trong ngành xây dựng. Nội dung nghiên cứu dựa trên các số liệu, thông tin, tài liệu về môi trường kinh doanh của Công ty thu thập chủ yếu từ nguồn internet. Các chiến lược và giải pháp đề xuất cho Công ty được xây dựng và áp dụng trong khoảng thời gian đến năm 2015.
Việc phân tích môi trường kinh doanh và rút ra các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Công ty, cũng như những chiến lược được xây dựng và các giải pháp đề xuất cho Công ty cổ phần bê tông Becamex của nhóm 1 nghiên cứu qua đề tài trên chỉ nhằm mục đích phục vụ việc áp dụng thực tiển cho môn học Quản trị chiến lược vào một ngành, một doanh nghiệp cụ thể.
5. Nội dung nghiên cứu:
Nội dung trình bài đề tài nghiên cứu gồm 4 chương:
Chương 1: Phân tích môi trường bên trong của Công ty cổ phần bê tông Becamex.
Chương 2: Phân tích môi trường bên ngoài của Công ty cổ phần bê tông Becamex.
Chương 3: Lựa chọn chiến lược và đề xuất giải pháp cho Công ty cổ phần bê tông Becamex.
Chương I :
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG BECAMEX
i. GiỚi thiỆu KHÁI QUÁT vỀ Công ty :
1.1/ Lịch sử hình thành và phát triển :
Công ty Cổ phần Bê tông Becamex được thành lập tò việc cổ phần hóa Xí nghiệp Bê tông nhựa nóng và Xí nghiệp cống bê tông cốt thép trực thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp-Becamex IDC theo Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 05/03/2008 của UBND tỉnh Bình Dương.
Công ty chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01 tháng 07 năm 2008 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4603000552 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 03 tháng 06 năm 2008, thay đổi lần thứ nhất vào ngày 11 tháng 06 năm 2009 về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh theo giấy chửng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 3700926112, và thay đổi lần thứ hai vào ngày 05 tháng 11 năm 2010 về việc tăng vốn điều lệ lên 100 tỷ đồng theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3700926112.
- Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG BECAMEX
- Tên tiếng Anh : BECAMEX ASPHALT AND CONCRETE JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt : BECAMEX ACC
- Trụ sở chính : Đường N7 - KCN Mỹ Phước - Bến Cát - Bình Dương.
- Điện thoại : 0650.3567200 Fax 0650.3567201
- Email : becamexacc@gmail.com.vn; acc@becamexacc.com.vn
- Website :
1.2/ Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh chinh của công ty :
- Sản xuất, kinh doanh cống bê tông cốt thép các loại.
- Sản xuất, kinh doanh bê tông nhựa nóng và bê tông xi mãng các loại.
- Sản xuất, kinh doanh và thi công cấu kiện đúc sẵn.
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, các công trình giao thông, công cộng, hạ tầng kỹ thuật.
1.3/ Chiến lược sản xuất kinh doanh :
Mở rộng quy mô sản xuất : với hoạt động chính là sản xuất các sản phẩm bê tông cốt thép, bê tông nhựa nóng, bê tông xi măng, thi công xây dựng công trình ... Thời gian qua hầu hết sản phẩm của công ty đều được công ty mẹ là Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - TNHH Một Thành Viên (Becamex IDC) bao tiêu đầu ra. Hiện nay, nhu cầu của Công ty mẹ là rất lớn mà công suất của công ty chỉ đáp ứng được khoảng 70%.
Mặt khác, hiện Bình Dương là một trong những tỉnh thành có tốc độ phát triển ngành công nghiệp thuộc loại cao trong cả nước : Các khu công nghiệp và đô thị mới đang được quy hoạch và triển khai như Khu công nghiệp Mỹ Phước 1,2,3,4, khu công nghiệp Bàu Bàng, Khu công nghiệp VSIP 2, khu công nghiệp - Dịch vụ và Đô thị Bình Dương, khu công nghiệp và đô thị Becamex Bình Phước.
Đây hứa hẹn sẽ là thị trường ổn định cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Vì vậy trong kế hoạch sắp tới Công ty cũng đang dự kiến đầu tư thêm một dây chuyền sản xuất cống để tăng công suất đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Nâng cao công suất : Những năm qua, công ty đã chủ động đầu tư một số máy móc như : Trạm trộn Bê tông nhựa nóng với công suất 240 tấn/h, máy hàn lồng thép, đầu tư thêm xe chuyên chở ... Trong thời gian tới, Công ty chú trọng vào việc phát huy hết công suất máy móc thiết bị, đa dạng hóa chủng loại sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động : Công ty cũng định hướng sẽ phát triển thêm sang các lĩnh vực liên quan như : Đầu tư góp vốn liên doanh, liên kết sang các lĩnh vực như bệnh viện, y tế, trường đại học và một số lĩnh vực khác có liên quan hay gần với ngành nghề chính công ty đang hoạt động để đa dạng hóa nguồn doanh thu đồng thời đảm bảo tính tăng trưởng bền vững trong chiến lược phát triển của công ty.
1.4/ Những thuận lợi và khó khăn trong kinh doanh:
Thuận lợi:
Công ty sử dụng những dây chuyền máy móc thiết bị hiện đại, công suất lớn, nhập khẩu mới giữa cuối năm 2008 từ Đức và Hàn Quốc tiết kiệm được nhiều tiêu hao nguyên vật liệu trong sản xuất tạo ra được những sản phẩm với giá thành thấp so với những máy móc công nghệ cũ kỹ tiêu tốn nhiều nguyên vật liệu.
Được sự quan tâm của Công ty mẹ là Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - TNHH Một thành viên (BECAMEX IDC Corp) từ việc giao cho thi công cơ sở hạ tầng các công trình do Becamex IDC là chủ đầu tư đang được triển khai thi công trong năm 2010 và những năm tới như Khu Liên Hợp, Thành Phố mới Bình Dương, Khu VSIP mở rộng, Đường cao tốc Mỹ Phước - Tân Vạn, 03 tuyến đường Tân Uyên ... song song việc được giao cho thi công các công trình trên còn được Tổng công ty hổ trợ trong việc thanh toán.
Sản phẩm của Công ty luôn chú trọng đến chất lượng cùng với giá cả cạnh tranh và dịch vụ hậu mãi tốt trong những năm qua nên dần được nhiều khách hàng ngoài Group Becamex là các nhà đầu tư trong và ngoài các khu công nghiệp biết đến và tin dùng.
Đội ngũ CBCNV công ty trẻ, ngày một trưởng thành trong công tác quản lý và chuyên môn nghiệp vụ, góp phần tạo nên một sức mạnh tổng hợp làm tiền đề vững chắc cho Công ty Cổ phần Bê tông Beacmex từng bước phát triển.
Khó khăn:
Cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế trong và ngoài nước tuy đang trong quá trình hồi phục song vẫn còn nhiều những diễn biến phức tạp làm ảnh hưởng không ít đến tình hình tài chính của các nhà đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong đó có những dự án công trình trong các khu công nghiệp do Becamex IDC làm chủ đầu tư, mà công ty đang tham gia thi công cơ sở hạ tầng.
Do đặc thù sản phẩm của công ty là kinh doanh những sản phẩm phục vụ cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, thời gian quay đồng vốn của công ty từ lúc sản xuất, cung cấp, thi công nghiệm thu và thanh toán thu tiền về thường phải trong ngoài 03 tháng, nên nhu cầu về nguồn vốn lưu động để phục vụ cho sản xuất kinh doanh tương đổi lớn hơn so với ngành kinh doanh thương mại khác, mà trong giai đoạn Nhà nước đang kiềm chế lạm phát siết lại thị trường tiền tệ tăng cao hiện nay cũng làm ảnh hưởng đến tiến độ thanh toán thu tiền về từ các khách hàng của công ty.
Bên cạnh những khó khăn trên là sự ảnh hưởng của mất giá đồng VND so với đồng USD, sự biến động giá bất thường từ nguồn nguyên vật liệu qua nhập khẩu sử dụng cho sản phẩm bê tông nhựa nóng như Nhựa đường (Bitumen), dầu đốt DO, FO nên nằm ngoài khả năng dự đoán của công ty, làm tác động đến giá cả chi phí đầu vào tăng cao trong khi giá bán đầu ra công ty luôn phải cạnh tranh cũng ít nhiều ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của công ty.
II. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG:
2.1 Nhân sự:
2.2 Marketing:
Sản phẩm:
Giá:
Sản phẩm của Công ty luôn chú trọng đến chất lượng cùng với giá cả cạnh tranh và dịch vụ hậu mãi tốt trong những năm qua nên dần được nhiều khách hàng ngoài Group Becamex là các nhà đầu tư trong và ngoài các khu công nghiệp biết đến và tin dùng.
Phân phối:
Sản phẩm của công ty được Tổng công ty mẹ và những công ty thành viên trong Tổng công ty tiêu thụ là chủ yếu.
Ngoài ra công ty cũng chú trọng mở rộng quy mô thị trường ra bên ngoài, cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong ngành.
Khách hàng của công ty chủ yếu là khách hàng mua sỉ, khách hàng mua lẻ chiếm tỷ trọng rất nhỏ.
Tiếp thị:
Hoạt động Marketing của công ty không nhằm vào đối tượng người tiêu dùng cuối cùng mà chủ yếu là các Tổng công ty (Công ty) thông qua các Hội nghị khách hàng được tổ chức hàng năm.
Ngoài ra công ty còn thông qua các phương tiên thông tin đại chúng như : báo chí, pano quãng cáo … để tăng cường hình ảnh, thương hiệu công ty.
2.3 Tài chính kế toán:
2.4 Sản xuất:
Nguyên vật liệu:
Nguyên liệu chủ yếu hiện nay dùng trong sản xuất của Công ty là các loại vật liệu xây dựng phổ biến trên thị trường như sắt thép, ximăng, cát, đá các loại (đối với các sản phẩm bê tông xi măng và cấu kiện bê tông đúc sẵn), nhựa đường và một số phụ gia khác do các nhà cung cấp nổi tiếng trên thị trường như Caltex, Shell, Petroiimex,... (dùng trong bê tông nhựa).
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm và tính liên tục trong sản xuất : công ty đã ký kết hợp đồng với các nhà cung cấp uy tín với tiêu chí chất lượng đảm bảo và giá cả hợp lý. Khối lượng nguyên vật liệu dự trữ cho sản xuất được cân đối theo khối lượng công việc trong từng giai đoạn. Trong những thời điểm giá cả thị trường có dấu hiệu biến động tăng, thì công ty cân đối nhập nguồn nguyên vật liệu dự trữ sao cho chi phí giá thành tối ưu nhất.
Trình độ công nghệ:
Được hình thành từ hai xí nghiệp trực thuộc của Tổng Công ty BECAMEX IDC từ năm 2007 đến nay : Đa số các máy móc thiết bị trên dây chuyền sản xuất bê tông và các sản phẩm cấu kiện bê tông, bê tông nhựa nóng đều là những thiết bị hiện đại nhập khẩu từ Hàn Quốc và Đức, trong đó, công ty đã áp dụng phương pháp sản xuất bê tông cốt thép theo công nghệ rung ép trên dây chuyền công nghệ hiện đại của Mỹ cũng như hệ thống cần trục dầm đôi 20 tấn của Anh được điều khiển bằng điện tử. Công ty đã đầu tư 02 dây chuyền sản xuất lồng thép MBK của Cộng hòa Liên bang Đức với những tính năng như : Đường kính lồng thép có thể sản xuất được trên máy hàn từ 330 mm đến 2.500mm; chiều dài tổi đa của lồng 3.000mm.
Trong lĩnh vực thảm bê tông nhựa nóng, công ty đã trang bị xe thảm bê tông nhựa nóng Volgel của Cộng hòa liên bang Đức với tính năng vượt trội trong việc thi công với những mặt đường có chiều dày và chiều rộng khác nhau. Ngoài ra, công ty đã đầu tư xe thảm bê tông xi măng mặt đường hiện đại của Mỹ với tính năng thực hiện những mặt đường bê tông xi măng với chiều rộng và chiều dày khác nhau, kể cả thực hiện tài bê tông xi măng bó vỉa, mương hở, dãi phân cách, vỉa hè.
Các sản phẩm của Công ty đều đáp ứng các tiêu chuẩn cho ngành xây dựng, cầu đường do Việt Nam ban hành và các tiêu chuẩn khác đang được áp dụng tại Việt Nam.
Ngoài ra, trong định hướng phát triển sắp tới Công ty sẽ đầu tư thêm các dây chuyền sản xuất cấu kiện đúc sẵn theo tiến trình đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Quy trình sản xuất cống bê tông cốt thép :
Quy trình sản xuất bê tông nhựa nóng :
Quy trình tổ chức thi công:
2.5 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới:
Ngoài những sản phẩm chủ lực của công ty đang thực hiện, hiện nay, công ty đang nghiên cứu phát triển sản phẩm mới như cấu kiện bê tông đúc sẵn nhằm đáp ứng nhu cầu của những dự án trong Khu liên hợp Thành phổ mới Bình Dương, cũng như những dự án của các doanh nghiệp trên địa bàn trong thời gian tới.
Công ty cũng đang tiến hành nghiên cứu và sản xuất cống hộp phục vụ nhu cầu của khách hàng trên địa bàn trong thời gian tới.
Công ty hiện đang tập trung đầu tư để sản xuất tấm pannel bê tông cốt thép phục vụ cho công trình đường cao tốc Mỹ Phước - Tân Vạn trong thời gian tới với khối lượng phục vụ dự án khá lớn và giá trị cao.
Các hợp đồng lớn đang được thực hiện:
2.6 Hệ thống thông tin:
- Hệ thống thông tin được công ty nắm bắt qua nhiều hệ thống : hệ thống chính thức và hệ thống không chính thức.
Hệ thống chính thức : các cơ quan chức năng, báo, đài, internet, hội nghị, triển lãm..
Hệ thống không chính thức: kinh nghiệm của ban lãnh đạo, công nhân viên của công ty, kinh nghiệm của các cơ sở khác…
- Mối quan hệ với các cơ quan hữu quan:
Do công ty là một trong các Công ty thành đạt của tỉnh Bình Dương nên công ty có mối quan hệ với các cơ quan hữu quan rất tốt. Bên cạnh đó, chính sách ngoại giao của Ban giám đốc với các cơ quan hữu quan đã giúp cho công ty có mối quan hệ với các cơ quan ban ngành ngày càng tốt hơn.
2.7 Chuỗi giá trị :
2.8 Năng lực lõi:
Qua phân tích những thuận lợi và khó khăn cũng như phân tích chuỗi giá trị của công ty, ta có thể thấy rằng năng lực lõi của công ty chính là sản phẩm đầu ra được bao tiêu, tình hình tài chính của công ty có nhiều thuận lợi : mức độ nợ trong tổng tài sản thấp, được hỗ trợ trong thanh toán, được ưu đãi về thuế; công nghệ sản xuất hiện đại, giá cả cạnh tranh, dịch vụ hậu mãi tốt được sự tín nhiệm ngày càng cao của khách hàng tiêu dùng
2.9 Ma trận IEF :
Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE):
BẢNG 1: Đánh giá theo phương pháp Likert
STT
Các yếu tố bên trong
1
2
3
4
5
Tổng người trả lời
Tổng điểm
Mức độ quan trọng
Làm tròn
1
Thương hiệu công ty
8
4
5
7
6
30
89
0.087
0.09
2
Năng lực tài chính
3
5
4
4
14
30
111
0.108
0.11
3
Nguồn nguyên liệu đầu vào
4
5
3
7
11
30
106
0.103
0.10
4
Năng lực sản xuất
2
4
4
8
12
30
114
0.111
0.11
5
Năng lực nghiên cứu - phát triển
6
6
3
7
8
30
95
0.093
0.09
6
Trình độ công nghệ
4
3
2
9
12
30
112
0.109
0.11
7
Chất lượng sản phẩm
1
4
5
8
12
30
116
0.113
0.11
8
Hoạt động marketing
6
7
5
6
6
30
89
0.087
0.09
9
Giá bán
6
8
5
4
7
30
88
0.086
0.09
10
Năng lực quản lý
4
3
6
7
10
30
106
0.103
0.10
Tổng cộng
1,026
1.000
1.00
Nguồn: Theo khảo sát điều tra từ các chuyên gia
* Ghi chú: Thang điểm được chia theo phương pháp Likert:
1 điểm: Không quan trọng;
2 điềm: Hơi quan trọng - Quan trọng ở mức độ yếu;
3 điểm: Không ý kiến
4 điểm: Khá quan trọng - Quan trọng ở mức độ khá;
5 điểm: Rất quan trọng - Quan trọng ở mức độ cao.
BẢNG 2: Ý kiến chuyên gia đánh giá theo thang điểm phân loại
STT
Các yếu tố bên trong
1
2
3
4
Tổng số người trả lời
Tổng điểm
Điểm trung bình
Làm tròn
1
Thương hiệu công ty
9
7
7
7
30
72
2.40
2
2
Năng lực tài chính
3
4
3
20
30
100
3.33
3
3
Nguồn nguyên liệu đầu vào
7
10
8
5
30
71
2.37
2
4
Năng lực sản xuất
3
4
7
16
30
96
3.20
3
5
Năng lực nghiên cứu - phát triển
7
9
8
6
30
73
2.43
2
6
Trình độ công nghệ
5
6
7
12
30
86
2.87
3
7
Chất lượng sản phẩm
3
5
5
17
30
96
3.20
3
8
Hoạt động marketing
10
7
7
6
30
69
2.30
2
9
Giá bán
6
7
8
9
30
80
2.67
3
10
Năng lực quản lý
9
8
6
7
30
71
2.37
2
Tổng cộng
814
* Ghi chú: Điểm phân loại như sau:
1 điểm – Yếu nhiều nhất;
2 điềm – Yếu ít nhất;
3 điểm – Mạnh ít nhất;
4 điểm - Mạnh nhiều nhất;
Bảng 3: Ma trận (IFE):
STT
Các yếu tố bên trong
Mức độ quan trọng
Phân loại
Tổng điểmquan trọng
Kết luận
1
Thương hiệu công ty
0.09
2
0.18
Yếu
2
Năng lực tài chính
0.11
3
0.33
Mạnh
3
Nguồn nguyên liệu đầu vào
0.10
2
0.20
Yếu
4
Năng lực sản xuất
0.11
3
0.33
Mạnh
5
Năng lực nghiên cứu - phát triển
0.09
2
0.18
Yếu
6
Trình độ công nghệ
0.11
3
0.33
Mạnh
7
Chất lượng sản phẩm
0.11
3
0.33
Mạnh
8
Hoạt động marketing
0.09
2
0.18
Yếu
9
Giá bán
0.09
3
0.27
Mạnh
10
Năng lực quản lý
0.10
2
0.20
Yếu
Tổng cộng
1.00
2.53
Ghi chú:
Tổng điểm quan trọng > 2,5 là công ty mạnh;
Tổng điểm quan trọng = 2,5 là công ty ở mức độ TB.
Tổng điểm quan trọng < 2,5 là công ty yếu.
Nhận xét:
STT
Điểm mạnh
STT
Điểm yếu
1
Chất lượng sản phẩm
1
Thương hiệu công ty
2
Khả năng tài chính
2
Nguồn nguyên liệu đầu vào
3
Trình độ công nghệ
3
Năng lực nghiên cứu - phát triển
4
Năng lực sản xuất
4
Hoạt động marketing
5
Giá bán
5
Năng lực quản lý
Kết luận:
Từ ma trận trên số điểm quan trọng tổng cộng là 2,53 (>2,50) cho thấy Công ty có môi trường nội bộ trên mức trung bình trong việc tận dụng các điểm mạnh và hạn chế những yếu kém.
Thế mạnh của Công ty là : năng lực tài chính, năng lực sản xuất, trình độ công nghệ, chất lượng sản phẩm, giá bán.
Điểm yếu của Công ty là : thương hiệu, năng lực nghiên cứu phát triển, marketing, Năng lực quản lý.
Chương II :
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG BECAMEX
I. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ:
1.1 Môi trường kinh tế:
Cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế trong và ngoài nước tuy đang trong quá trình hồi phục song vẫn còn nhiều những diễn biến phức tạp làm ảnh hưởng không ít đến tình hình tài chính của các nhà đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong đó có những dự án công trình trong các khu công nghiệp do Becamex IDC làm chủ đầu tư, mà công ty đang tham gia thi công cơ sở hạ tầng.
Do đặc thù sản phẩm của công ty là kinh doanh những sản phẩm phục vụ cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, thời gian quay đồng vốn của công ty từ lúc sản xuất, cung cấp, thi công nghiệm thu và thanh toán thu tiền về thường phải trong ngoài 03 tháng, nên nhu cầu về nguồn vốn lưu động để phục vụ cho sản xuất kinh doanh tương đổi lớn hơn so với ngành kinh doanh thương mại khác, mà trong giai đoạn Nhà nước đang kiềm chế lạm phát siết lại thị trường tiền tệ tăng cao hiện nay cũng làm ảnh hưởng đến tiến độ thanh toán thu tiền về từ các khách hàng của công ty.
Bên cạnh khó khăn trên là sự ảnh hưởng của mất giá đồng VND so với đồng USD, sự biến động giá bất thường từ nguồn nguyên vật liệu qua nhập khẩu sử dụng cho sản phẩm bê tông nhựa nóng như Nhựa đường (Bitumen), dầu đốt DO, FO nên nằm ngoài khả năng dự đoán của công ty, làm tác động đến giá cả chi phí đầu vào tăng cao trong khi giá bán đầu ra công ty luôn phải cạnh tranh cũng ít nhiều ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của công ty.
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập và phát triển do đó lĩnh vực xây dựng, kinh doanh bất động sản là một ngành có tiềm năng phát triển rất lớn, thể hiện qua sự phát triển của cơ sở hạ tầng, các khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp. Đặc biệt là sau cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, chính phủ đã đưa ra nhiều biện pháp kích cầu phát triển kinh tế, xã hội, trong đó lĩnh vực cơ sở hạ tầng phục vụ công nghiệp (nhiều khu công nghiệp được triển khai và mở rộng) đã được đầu tư và phát triển trong thời gian qua cũng như trong thời gian tới. Mặt khác, nhiều dự án đầu tư, kinh doanh bất động sản (khu đô thị, resort cao cấp, khu biệt thự, ..v..v..) đã được đầu tư.
Từ đó, nhu cầu đầu tư đường sá công cộng, đường sá nội bộ, hệ thống thoát nước, sẽ phát triển, tạo động lực cho mảng thi công, thảm nhựa bê tông, bê tông xi măng, cống bê tông cốt thép các loại, sẽ phát triển đồng thời. Nhiều dự án đầu tư trong thời gian qua chưa được đầu tư đồng bộ, hệ thống hạ tầng chưa hoàn chỉnh, sẽ phải hoàn chỉnh trong thời gian tới nhằm đáp ứng thu hút đầu tư của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Qua đó, cho thấy triển vọng phát triển lĩnh vực bê tông các loại trong thời gian tới là khả quan và có hướng phát triển mạnh.
Sự phát triển của nền kinh tế trong tương lai sẽ làm cho nhu cầu về xây dựng sẽ ngày càng tăng cao: Tốc độ phát triển kinh tế của Việt Nam năm 2009 là 5,32% và năm 2010 là 6,7%, vì thế Việt Nam vẫn đang là một trong những nước được đánh giá là có tốc độ phát triển cao và dự báo nhu cầu về đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh sẽ dần dần tăng trở lại, từ đó nhu cầu xây dựng mới và xây dựng mở rộng sẽ phát triển nhanh trong thời gian tới.
Sự phát triển của ngành xây dựng và sự phát triển của nền kinh tế có mối quan hệ cùng chiều, do đó một khi nền kinh tế tăng trưởng mạnh trở lại cũng là lúc ngành xây dựng phát triển.
1.2 Môi trường công nghệ:
Đa số các máy móc thiết bị trên dây chuyền sản xuất bê tông và các sản phẩm cấu kiện bê tông, bê tông nhựa nóng đều là những thiết bị hiện đại nhập khẩu từ Hàn Quốc và Đức, trong đó, công ty đã áp dụng phương pháp sản xuất bê tông cốt thép theo công nghệ rung ép trên dây chuyền công nghệ hiện đại của Mỹ cũng như hệ thống cần trục dầm đôi 20 tấn của Anh được điều khiển bằng điện tử. Công ty đã đầu tư 02 dây chuyền sản xuất lồng thép MBK của Cộng hòa Liên bang Đức với những tính năng như: Đường kính lồng thép có thể sản xuất được trên máy hàn từ 330 mm đến 2500mm; chiều dài tổi đa của lồng 3.000mm.
Trong lĩnh vực thảm bê tông nhựa nóng, công ty đã trang bị xe thảm bê tông nhựa nóng Volgel của Cộng hòa liên bang Đức với tính năng vượt trội trong việc thi công với những mặt đường có chiều dày và chiều rộng khác nhau. Ngoài ra, công ty đã đầu tư xe thảm bê tông xi măng mặt đường hiện đại của Mỹ với tính năng thực hiện những mặt đường bê tông xi măng với chiều rộng và chiều dày khác nhau, kể cả thực hiện tài bê tông xi măng bó vỉa, mương hở, dãi phân cách, vỉa hè.
Các sản phẩm của Công ty đều đáp ứng các tiêu chuẩn cho ngành xây dựng, cầu đường do Việt Nam ban hành và các tiêu chuẩn khác đang được áp dụng tại Việt Nam.
Ngoài ra, trong định hướng phát triển sắp tới Công ty sẽ đầu tư thêm các dây chuyền sản xuất cấu kiện đúc sẵn theo tiến trình đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
1.3 Môi trường văn hóa xã hội:
Các lĩnh vực văn hóa - xã hội có những chuyển biến tiến bộ. Các chỉ tiêu về tuyển sinh, phổ cập giáo dục, tạo việc làm, giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng, cung cấp nước sạch đề đạt và vượt kế hoạch. Kết quả bước đầu của cuộc vận động chống tiêu cực trong ngành giáo dục đã được xã hội đồng tình. Hoạt động dạy nghề và đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài được chú trọng hơn. Các chợ công nghiệp thiết bị và sàn giao dịch công nghệ được tổ chức ở một số nơi, thúc đẩy hình thành thị trường khoa học và công nghệ.
Công tác xóa đói giảm nghèo tiếp tục đạt được kết quả nổi bật. Các chương trình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội cho các vùng khó khăn và các chính sách trợ giúp trực tiếp về sản xuất và đời sống cho người nghèo được đẩy mạnh. Nguồn vốn của Ngân Hàng Chính sách xã hội được tăng thêm để triển khai nhiều chính sách tín dụng mới. Đến nay, có gần 4 triệu hộ nghèo và 1,7 triệu người có hoàn cảnh khó khăn được tiếp cận với nguồn vốn thuộc 10 chương trình tín dụng ưu đãi của Nhà nước, góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 18% năm 2006 xuống 14,7% năm 2007.
1.4 Môi trường chính trị pháp luật:
Tình hình chính trị, xã hội tiếp tục ổn định. Nhân dân tin tưởng vào đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, yên tâm phấn khởi đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh. Công tác bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội và đấu tranh phòng chống các loại tội phạm được tăng cường, Quốc phòng và an ninh được giữ vững.
Công tác cải cách hành chính, đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính tại những lĩnh vực có nhiều bức xúc trong xã hội như : đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư, thủ tục hải quan, thu thuế, kiểm tra, thanh tra doanh nghiệp, công chứng,…đã có những bước tiến mới, được nhân dân và doanh nghiệp đồng tình. Công tác rà soát và xây dựng thể chế được chú trọng hơn. Việc phân cấp cho cấp dưới được đẩy mạnh. Cơ chế “một cửa” được mở rộng thực hiện ở nhiều nơi. Bộ máy Chính phủ đã được sắp xếp lại theo đúng chủ trương giảm đầu mối, hình thành bộ quản lý đa ngành,nâng cao trách nhiệm, hiệu lực hiệu quả và bảo đảm liên tục nhiệm vụ.
Công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí được quan tâm và chỉ đạo kiên quyết. Chính phủ đã ban hành Chương trình hành động thực hiện Luật Phòng chống tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Các Bộ, ngành và địa phương đều có chương trình, kế hoạch hành động phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Bên cạnh đó nhà nước cũng có chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư và phát triển Ngành xây dựng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển: tích lũy vốn, tái đầu tư mở rộng sản xuất, giảm thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp, dùng hạn ngạch nhập khẩu để bảo hộ sản xuất trong nước…Các chính sách này đã hỗ trợ các doanh nghiệp rất nhiều.
II. MÔI TRƯỜNG VI MÔ :
2.1 Áp lực của nhà cung cấp :
Nguyên liệu chủ yếu hiện nay dùng trong sản xuất của Công ty là các loại vật liệu xây dựng phổ biến trên thị trường như sắt thép, ximăng, cát, đá các loại (đối với các sản phẩm bê tông xi măng và cấu kiện bê tông đúc sẵn), nhựa đường và một số phụ gia khác do các nhà cung cấp nổi tiếng trên thị trường như Caltex, Shell, Petroiimex,... (dùng trong bê tông nhựa).
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm và tính liên tục trong sản xuất: công ty đã ký kết hợp đồng với các nhà cung cấp uy tín với tiêu chí chất lượng đảm bảo và giá cả hợp lý. Khối lượng nguyên vật liệu dự trữ cho sản xuất được cân đối theo khối lượng công việc trong từng giai đoạn. Trong những thời điểm giá cả thị trường có dấu hiệu biến động tăng, thì công ty cân đối nhập nguồn nguyên vật liệu dự trữ sao cho chi phí giá thành tối ưu nhất.
2.2 Áp lực của khách hàng :
Do đặc thù sản phẩm của Công ty được Tổng công ty mẹ và những công ty thành viên trong Tổng công ty tiêu thụ nên có thể nói khách hàng của Công ty chủ yếu là các khách hàng mua sỉ, khách hàng cá nhân mua lẻ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu doanh thu toàn công ty. Vì vậy hoạt động kinh doanh của công ty không nhằm vào đối tượng người tiêu dùng cuối cùng mà chủ yếu là các Tổng Công ty (Công ty) xây dựng lớn qua các các hội nghị khách hàng được tổ chức hàng năm.
Ngoài ra Công ty còn được sự quan tâm của Công ty mẹ là Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - TNHH Một thành viên (BECAMEX IDC Corp) trong việc giao cho thi công cơ sở hạ tầng các công trình do Becamex IDC là chủ đầu tư đang được triển khai thi công trong năm 2010 và những năm tới như Khu Liên Hợp, Thành Phố mới Bình Dương, Khu VSIP mở rộng, Đường cao tốc Mỹ Phước - Tân Vạn, 03 tuyến đường Tân Uyên ...
Tuy nhiên trong xu hướng phát triển hiện nay, công ty phải tính đến vấn đề mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh ra ngoài phạm vi hoạt động của Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - TNHH Một thành viên (BECAMEX IDC Corp). Đó là điều mà không phải một sớm một chiều mà công ty có thể làm được, trong điều kiện có nhiều doanh nghiệp cùng cạnh tranh gay gắt hiện nay trong lĩnh vực xây dựng.
2.3 Áp lực của đối thủ cạnh tranh :
Ngành xây dựng là một trong những ngành đang ở mức cạnh tranh rất gay gắt. Các doanh nghiệp phải chịu rất nhiều áp lực trong sản xuất, kinh doanh để tồn tại và phát triển trong giai đoạn hiện nay như : khan hiếm nguồn nhân lực, chi phí đầu vào cho sản xuất kinh doanh ngày càng tăng cao. Hiện nay số lượng công ty hoạt động trong ngành này tương đối lớn, từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ cho đến các công ty lớn, đều muốn mở rộng và phát triển sản xuất. Nó đã tạo ra cho công ty nhiều đối thủ cạnh tranh như : Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Vinaconex Xuân Mai (XMC), Công ty cổ phần bê tông Hòa cầm Intimex (HCC), Công ty cổ phần bê tông Biên Hòa (BHC), Công ty cổ phần bê tông 620, Công ty TNHH UNIEASTERN Việt Nam, Công ty TNHH Soam Vina, Công ty TNHH xây dựng Lê Phan, Công tyTNHH TM Trà My …
2.4 Áp lực của đối thủ tiềm ẩn :
Hiện nay có một số đối thủ mới đang từng bước thâm nhập thị trường như : Công ty Cấp thoát nước môi trường Bình Dương với sản phẩm Bê tông tươi cung cấp cho các công trình xây dựng trong tỉnh, tuy nhiên trước mắt mức độ cạnh tranh không đáng kể.
2.5 Áp lực của sản phẩm thay thế :
Hiện nay hầu như chưa có sản phẩm thay thế những sản phẩm mà công ty đang sản xuất.
III. MA TRẬN CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI (EFE)
BẢNG 1: Đánh giá theo phương pháp Likert
STT
Các yếu tố bên ngoài
1
2
3
4
5
Tổng người trả lời
Tổng điểm
Mức độ quan trọng
Làm tròn
1
Luật pháp-chính trị ổn định
5
5
3
6
11
30
103
0.098
0.10
2
Lạm phát của nền kinh tế
3
5
4
7
11
30
108
0.103
0.10
3
Lãi suất tiền vay
8
6
6
4
6
30
84
0.080
0.08
4
Chính sách thuế của Nhà nước
2
5
2
8
13
30
115
0.110
0.11
5
Môi trường công nghệ
4
5
5
6
10
30
103
0.098
0.10
6
Chất lượng lao động
3
2
4
8
13
30
116
0.111
0.11
7
Đối thủ cạnh tranh
8
7
5
6
4
30
81
0.077
0.08
8
Khách hàng tiêu dùng
7
6
2
7
8
30
93
0.089
0.09
9
Nhà cung cấp nguyên vật liệu
3
4
4
9
10
30
109
0.104
0.10
10
Đối thủ tiềm ẩn
9
10
6
5
0
30
67
0.064
0.06
11
Sản phẩm thay thế
10
8
5
6
1
30
70
0.067
0.07
Tổng cộng
979.00
1.000
1.00
Nguồn: Theo khảo sát điều tra từ các chuyên gia
* Ghi chú: Thang điểm được chia theo phương pháp Likert:
1 điểm: Không quan trọng;
2 điểm: Hơi quan trọng - Quan trọng ở mức độ yếu;
3 điểm: Không ý kiến
4 điểm: Khá quan trọng - Quan trọng ở mức độ khá;
5 điểm: Rất quan trọng - Quan trọng ở mức độ cao.
BẢNG 2: Ý kiến chuyên gia đánh giá theo thang điểm phân loại
STT
Các yếu tố bên ngoài
1
2
3
4
Tổng số người trả lời
Tổng điểm
Điểm trung bình
Làm tròn
1
Luật pháp-chính trị ổn định
3
4
5
18
30
98
3.27
3
2
Lạm phát của nền kinh tế
8
8
7
7
30
73
2.43
2
3
Lãi suất tiền vay
9
8
6
7
30
71
2.37
2
4
Chính sách thuế của Nhà nước
3
8
7
12
30
88
2.93
3
5
Môi trường công nghệ
5
5
7
13
30
88
2.93
3
6
Chất lượng lao động
6
5
7
12
30
85
2.83
3
7
Đối thủ cạnh tranh
7
8
10
5
30
73
2.43
2
8
Khách hàng tiêu dùng
9
8
5
8
30
72
2.40
2
9
Nhà cung cấp nguyên vật liệu
10
7
8
5
30
68
2.27
2
10
Đối thủ tiềm ẩn
3
3
5
19
30
100
3.33
3
11
Sản phẩm thay thế
1
2
4
23
30
109
3.63
4
Tổng cộng
* Ghi chú: Điểm phân loại như sau:
1 điểm – Đe dọa nhiều nhất;
2 điểm – Đe dọa ít nhất;
3 điểm – Cơ hội ít nhất;
4 điểm - Cơ hội nhiều nhất;
Bảng 3: Ma trận (EFE):
STT
Các yếu tố bên trong
Mức độ quan trọng
Phân loại
Tổng điểmquan trọng
Kết luận
1
Luật pháp-chính trị ổn định
0.10
3
0.30
Cơ hội
2
Lạm phát của nền kinh tế
0.10
2
0.20
Đe dọa
3
Lãi suất tiền vay
0.08
2
0.16
Đe dọa
4
Chính sách thuế của Nhà nước
0.11
3
0.33
Cơ hội
5
Môi trường công nghệ
0.10
3
0.30
Cơ hội
6
Chất lượng lao động
0.11
3
0.33
Cơ hội
7
Đối thủ cạnh tranh
0.08
2
0.16
Đe dọa
8
Khách hàng tiêu dùng
0.09
2
0.18
Đe dọa
9
Nhà cung cấp nguyên vật liệu
0.10
2
0.20
Đe dọa
10
Đối thủ tiềm ẩn
0.06
3
0.18
Cơ hội
11
Sản phẩm thay thế
0.07
4
0.28
Cơ hội
Tổng cộng
1.00
2.62
Ghi chú:
Tổng điểm quan trọng > 2,5 là phản ứng tốt;
Tổng điểm quan trọng = 2,5 là phản ứng ở mức độ TB.
Tổng điểm quan trọng < 2,5 là phản ứng yếu.
Nhận xét:
STT
Cơ hội
STT
Đe dọa
1
Luật pháp-chính trị ổn định
1
Lạm phát của nền kinh tế
2
Chính sách thuế của Nhà nước
2
Lãi suất tiền vay
3
Môi trường công nghệ
3
Đối thủ cạnh tranh
4
Chất lượng lao động
4
Khách hàng tiêu dùng
5
Đối thủ tiềm ẩn
5
Nhà cung cấp nguyên vật liệu
6
Sản phẩm thay thế
IV. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH:
4.1 Công ty cổ phần bê tông Biên Hòa :
Công ty cổ phần bê tông Biên Hòa là đơn vị chuyên sản phẩm các loại sản phẩm bê tông công nghiệp có chất lượng cao với 40 năm kinh nghiệm trong ngành bê tông, đã tham gia nhiều công trình lớn ...
Từ năm 1968 – 1978 là đơn vị duy nhất sản xuất và cung cấp các loại cột điện bê tông ly tâm từ 7,4m đến 20m, phục vụ cho đường dây điện trung, hạ thế và các loại cột thông tin phục vụ cho công trình thông tin tín hiệu quốc gia tại các tỉnh phía Nam.Với truyền thống và uy tín về chất lượng sản phẩm, từ năm 1978 đến nay, công ty đã tham gia cung cấp sản phẩm bê tông trộn sẵn, cột điện bê tông ly tâm, cọc ống bê tông dự ứng lực, cọc cừ bê tông đúc sẵn cho nhiều công trình lớn như : Công trình thủy điện Trị An, thủy điện Thác Mơ, công trình nhà máy xi măng Sao Mai (Holcim), cụm nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ, nhà máy nhiệt điện Nhơn Trạch, công trình Khí điện đạm Cà Mau, đường dây 500KVA và nhiều công trình công nghiệp và dân dụng khác.
Không ngừng phát triển và lớn mạnh, công ty đã đầu tư mở rộng thêm nhà máy bê tông tại huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và nhà máy bê tông tại huyện Bến Lức, tỉnh Long An với dây chuyền công nghệ bê tông tiên tiến của Hàn Quốc, Ý và Trung Quốc để sản xuất sản phẩm bê tông trộn sẵn chất lượng cao và bê tông đúc sẵn ứng suất trước.
Với kinh nghiệm, uy tín, năng lực thiết bị và năng lực của đội ngũ kỹ sư, thợ bậc cao, công nhân lành nghề, công ty sẵn sàng cung cấp cho Quý khách hàng những sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao, giá cả cạnh tranh và tiến độ kịp thời.
- Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG BIÊN HÒA
- Tên tiếng Anh: BIENHOA CONCRETE JOINT STOCK COMPANY
- Tên giao dịch: BICONCO
- Tên viết tắt: BCC.
Trụ sở: Đường số 1, Khu công nghiệp Biên Hòa 1, Tỉnh Đồng Nai
- Số điện thoại: (061) 3836195, 3836196. Fax: (061) 3836323
- Mã số thuế: 3600448180
- E-mail: bcc_bh@hcm.vnn.vn
-Website: www.betongbienhoa.com.vn
Ngày thành lập: Ngày 14 tháng 12 năm 1999 – Ngày công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp giấy chứng nhân đăng ký kinh doanh lần đầu (theoQuyết định số 1047/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần ).
Ngành nghề kinh doanh: Giấy đăng ký kinh doanh số 058404
- Sản xuất sản phẩm bê tông trộn sẵn ( loại thường và loại dặc biệt )
- Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn ( cọc cừ vuông bê tông đúc sẵn từ 250x250 đến 500x500, cọc ống bê tông ly tâm ứng suất trước từ Ỉ300 đến Ỉ700, cột điện bê tông ly tâm ứng suất trước có chiều dài từ 7,5m đến 20m ).
- Sản xuất phụ gia dùng cho bê tông
- Gia công cơ khí phục vụ công trình xây dựng.
- Thi công xây lắp công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp
- Xuất nhập khẩu vật liệu và máy móc thiết bị ngành xây dựng
Hệ thống chất lượng:
- Hệ thống QLCL phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001: 2000
- Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn của QUATEST 3
- Tiêu chuẩn sản xuất cơ sơ, đăng ký tại sở Khoa học CNMT Đồng nai
- Giấy chứng nhận bản quyền nhãn hiệu sản phẩm số 91355, được cấp theo quyết định số 17357/QĐ-SHTT ngày 07.11.2007 của Cục Sở hữu trí tuệ
4.2 Công Ty CP Bê Tông 620 Châu Thới :
Tên Củ: Công Ty CP Bê Tông 620 Bình Minh, được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 1500419552 do Sở KHĐT tỉnh Vĩnh Long cấp lần đầu ngày 27/05/2004, đăng ký thay đổi lần thứ tư ngày 10/10/2012.
Tên giao dịch tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG 620 CHÂU THỚI
Tên giao dịch tiếng Anh: 620 - Binh Minh Concrete Corporation
Tên viết tắt: 620 – BCC
- Trụ sở chính: Ấp Mỹ Hưng - Xã Mỹ Hòa - Huyện Bình Minh - Tỉnh Vĩnh Long.
+ Điện thọai: 0703. 752 513
+ Fax: 0703. 892 935
+ Email: bcc620@vnn.vn
+ Website: www.620chauthoi.com
- VPĐD Cần Thơ: Số k4 - Đường số 24 - Khu Đô Thị Mới Hưng Phú - Phường Hưng Thạnh - Quận Cái Răng - TP Cần Thơ.
+ Điện thọai: 07103. 736 614 - 736 615 - 0909 456 000 - Fax: 07103. 736 612
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 9001: 2008
- 620 Châu Thới áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008
NGÀNH NGHỀ SẢN XUẤT KINH DOANH
- Sản xuất và lắp ghép cấu kiện bêtông đúc sẳn (dầm, cọc,…).
- Sản xuất các loại vật liệu xây dựng bằng cách phối bê tông.
- Xây dựng các công trình giao thông cầu cống, xây dựng dân dụng, bến cảng,
- Nạo vét, bồi đắp mặt bằng, đào lắp nền công trình, xây dựng công trình công nghiệp và dân dung.
- Dịch vụ vận chuyển sản phẩm bê tông siêu trường, siêu trọng.
- Xuất nhập khẩu vật tư nguyên liệu phụ tùng ngành xây dựng.
- Thiết kế xây dựng dân dụng, giao thông, công nghiệp.
- Sữa chữa, đóng mới phương tiện thủy và cấu kiện nổi.
- Gia công cơ khí.
- Thí nghiệm, kiểm nghiệm độ bền kết cấu các loại vật liệu xây dựng
4.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh:
Trong tất cả các sự kiện và xu hướng môi trường có thể ảnh hưởng đến vị trí chiến lược của một công ty, ảnh hưởng cạnh tranh thường được xem là quan trọng nhất. Ma trận hình ảnh cạnh tranh nhận diện những nhà cạnh tranh chủ yếu cùng những ưu thế và khuyết điểm của họ, từ đó giúp cho Công ty có những đối sách phù hợp với các công ty cạnh tranh.
Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Công ty cổ phần bê tông Becamex, Công ty cổ phần bê tông Biên Hòa, Công ty cổ phần bê tông 620 Châu Thới được xây dựng trên cơ sở đánh giá của các ý kiến chuyên gia trong ngành.
Từ những vấn đề trên, ta thiết lập ma trận hình ảnh cạnh tranh cho Công ty cổ phần bê tông Becamex như sau:
STT
Các yếu tố thành công
Mức độ quan trọng
Becamex
Biên Hòa
Châu Thới
Hạng
Điểm quan trọng
Hạng
Điểm quan trọng
Hạng
Điểm quan trọng
1
Thương hiệu công ty
0.10
2
0.20
3
0.30
3
0.30
2
Năng lực tài chính
0.12
3
0.36
2
0.24
3
0.36
3
Nguồn nguyên liệu đầu vào
0.09
2
0.18
2
0.18
2
0.18
4
Năng lực sản xuất
0.13
3
0.39
2
0.26
3
0.39
5
Năng lực nghiên cứu - phát triển
0.12
2
0.24
2
0.24
3
0.36
6
Trình độ công nghệ
0.11
3
0.33
2
0.22
4
0.44
7
Chất lượng sản phẩm
0.12
3
0.36
3
0.36
3
0.36
8
Khách hàng tiêu dùng
0.11
2
0.22
3
0.33
2
0.22
9
Giá bán
0.10
3
0.30
2
0.20
2
0.20
Tổng
1
2.58
2.33
2.81
è Nhận xét:
Sau khi phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranh ta nhận thấy vị thế của Công ty cổ phần bê tông Becamex (có tổng số điểm 2.58) ở trong ngành cao hơn so với Công ty cổ phần bê tông Biên Hòa (có tổng số điểm 2.33) và thấp hơn so với Công ty cổ phần bê tông 620 Châu Thới (có tổng số điểm 2.81).
CHƯƠNG III:
LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG BECAMEX.
I. MA TRẬN SWOT:
Với ma trận SWOT, Công ty sẽ kết hợp những cơ hội, thách thức đến từ môi trường kinh doanh với những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân công ty nhằm đề ra những chiến lược giúp công ty phát huy điểm mạnh, tận dụng những cơ hội có được đồng thời khắc phục những điểm yếu của mình, hạn chế những tác động xấu do những nguy cơ mang lại.
è Ma trận SWOT cho Công ty cổ phần bê tông Becamex như sau:
Cơ hội (O)
Đe dọa (T)
O1: Luật pháp, chính trị ổn định
O2. Chính sách thuế của Nhà nước
O3. Môi trường công nghệ
O4. Chất lượng lao động
O5. Đối thủ tiềm ẩn
O6. Sản phẩm thay thế
T1. Lạm phát của nền kinh tế.
T2. Lãi suất tiền vay.
T3. Đối thủ cạnh tranh.
T4. Khách hàng tiêu dùng.
T5. Nhà cung cấp nguyên vật liệu
Điểm mạnh (S)
Các chiến lược (S + O)
Các chiến lược (S + T)
S1. Chất lượng sản phẩm.
S2. Khả năng tài chính
S3. Trình độ công nghệ.
S4. Năng lực sản xuất
S5. Giá bán.
1) Kết hợp: S1,S2,S3,S4 + O3, O4 à hoàn thiện công nghệ, hoàn thiện chất lượng sản phẩm.
à Chiến lược phát triển sản phẩm.
2) Kết hợp: S2,S5 +O1,O2,O5, O6:
=> Mở rộng thị trường tiềm năng
à Chiến lược Phát triển thị trường
1 ) S2,S3,S4 + T1,T2,T4 => hạ giá thành sản phẩm, đưa ra sản phẩm mới.
à Chiến Lược cạnh tranh, phát triển sản phẩm
2) S1,S5 + T3 => kết hợp với các đối thủ ngành để phát triển ngành nghề.
à CL Kết hợp hàng ngang
3) S2+T5: tìm ra nguồn cung cấp nguyên liệu mới
à Kết hợp ngược về phía sau.
Điểm yếu (W)
Các chiến lược (W + O)
Các chiến lược (W + T)
W1. Thương hiệu công ty.
W2. Nguồn nguyên liệu đầu vào
W3. Năng lực nghiên cứu-phát triển
W4. Hoạt động Marketing
W5. Năng lực quản lý
1)W1,W3,W4+O1,O5,O6 => tăng cường marketing với sự trợ giúp của chính quyền
à Chiến lược Marketing
2) W3 + O3,O4: gia tăng công suất thông qua Máy móc hiện đại, lựa chọn công nghệ phù hợp.
à Chiến lược Kết hợp hàng ngang
1) W1,W3,W4+T3, T4 => tăng cường quảng cáo, khuyến mãi
àChiến lược thâm nhập thị trường
2) W2, W3,W5 + T3, T5: tăng cường hiệu quả quản lý, hiệu quả sản xuất, chủ động nguyên liệu.
à Chiến lược Kết hợp hàng ngang
II. MA TRẬN SPACE:
Các biến số
Điểm số
Điểm trung bình
Sức mạnh tài chính FS
Vốn điều lệ
Doanh lợi đầu tư
Đòn cân nợ
Vốn luân chuyển
Lưu chuyển tiền mặt
Rủi ro kinh doanh
4
4
3
3
4
5
3.83
Lợi thế cạnh tranh CA
Thị phần
Uy tín thương hiệu
Chất lượng sản phẩm
Lòng trung thành của khách hàng
Mạng lưới phân phối
Trình độ nhân viên
-4
-3
-1
-2
-3
-3
-2.67
Sự ổn định của môi trường ES
Lãi suất
Tỉ lệ lạm phát
Sự biến đổi nhu cầu
Sự thay đổi công nghệ
Giá sản phẩm cạnh tranh
Rào cản thâm nhập thị trường
Tỉ giá
-1
-3
-3
-1
-3
-3
-4
-2.57
Sức mạnh của ngành IS
Mức tăng trưởng tiềm tàng
Mức lợi nhuận tiềm tàng
Sử dụng nguồn lực
Quy mô vốn
Sự dễ dàng thâm nhập thị trường
3
4
4
4
3
3.75
Ta có : FS + ES = 3.83 – 2.57 =1.26
IS + CA = 3.75 -2.67=1.08
FS
+6
Thận trọng +5 Tấn công
+4
+3
+2
-6 -5 -4 -3 -2 -1 +1 +1 +2 +3 +4 +5 +6
CA IS
-6 -5 -4 -3 -2 -1 -1
-2
-3
-4
Phòng thủ -5 Cạnh tranh
-6
ES
Do vị trí của Công ty cổ phần bê tông Becamex ở góc tấn công, nên ta có thể chọn áp dụng các chiến lược sau:
Thâm nhập thị trường
Phát triển sản phẩm mới
Kết hợp về phía sau.
III. MA TRẬN QSPM ĐỂ CHỌN LỰA CHIẾN LƯỢC:
Từ các ma trận IEF, EFE, ma trận cạnh tranh và qua bảng ma trận SWOT phân tích hoàn cảnh môi trường bên trong và bên ngoài của Công ty cổ phần bê tông Becamex, chúng ta xây dựng được 9 chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần bê tông Becamex, nhưng để lựa chọn chiến lược nào hiệu quả nhất, chúng ta phải thông qua ma trận hoạch định chiến lược có khả năng định lượng QSPM, để từ đó có cơ sở lựa chọn chiến lược.
Chúng ta thành lập các ma trận QSPM theo các nhóm SO, ST, WO, WT và từ đó chọn lựa chiến lược nào có số điểm TAS cao nhất theo từng nhóm.
Tùy theo năng lực hiện tại của công ty, tình hình kinh doanh thực tế, Công ty sẽ chọn ra các chiến lược kinh doanh phù hợp nhất, trong mỗi nhóm chiến lược SO, ST, WO, WT, công ty sẽ chọn lựa chiến lược có số điểm TAS là cao nhất của nhóm tương ứng.
3.1 Ma trận QSPM nhóm S/O:
Ma trận QSPM nhóm S/O được xây dựng từ việc phối hợp các điểm mạnh bên trong của doanh nghiệp và các cơ hội bên ngoài, nhằm mục đích phát huy các điểm mạnh thông qua việc tận dụng các cơ hội của môi trường bên ngoài.
è Ma trận QSPM của Công ty cổ phần bê tông Becamex – Nhóm chiến lược S/ O
STT
Các yếu tố quan trọng
Phân
loại
Chiến lược phát triển sản phẩm
Chiến lược Phát triển thị trường
AS
TAS
AS
TAS
Các yếu tố bên trong
S1
Chất lượng sản phẩm
3
3
9
4
12
S2
Khả năng tài chính
3
2
6
3
9
S3
Trình độ công nghệ
3
3
9
4
12
S4
Năng lực sản xuất
3
4
12
3
9
S5
Giá bán
3
2
6
3
9
Các yếu tố bên ngoài
O1
Luật pháp, chính trị ổn định
3
3
9
3
9
O2
Chính sách thuế của Nhà nước
3
2
6
3
9
O3
Môi trường công nghệ
3
4
12
3
9
O4
Chất lượng lao động
3
4
12
3
9
O5
Đối thủ tiềm ẩn
3
2
6
4
12
O6
Sản phẩm thay thế
4
2
8
3
12
Tổng
95
111
Qua phân tích ma trận QSPM – Nhóm S/O của Công ty cổ phần bê tông Becamex chúng ta thấy:
Chiến lược phát triển sản phẩm có tổng số điểm là (TAS = 95)
Chiến lược phát triển thị trường có tổng số điểm là (TAS=111)
Như vậy trong giai đoạn này chúng ta nên ưu tiên tập trung đẩy mạnh chiến lược phát triển thị trường trong dài hạn và chiến lược phát triển sản phẩm trong ngắn hạn.
3.2 Ma trận QSPM nhóm S/T:
Ma trận QSPM nhóm S/T được xây dựng từ việc phối hợp các điểm mạnh bên trong của doanh nghiệp và các đe dọa bên ngoài, nhằm mục đích tận dụng các điểm mạnh của doanh nghiệp để khắc chế các đe dọa bên ngoài.
è Ma trận QSPM của Công ty cổ phần bê tông Becamex – Nhóm chiến lược S/ T
STT
Các yếu tố quan trọng
Phân loại
Cạnh tranh và phát triển SP
Kết hợp hàng ngang
Kết hợp ngược về phía sau
AS
TAS
AS
TAS
AS
TAS
Các yếu tố bên trong
S1
Chất lượng sản phẩm
3
4
12
4
12
3
9
S2
Khả năng tài chính
3
3
9
3
9
4
12
S3
Trình độ công nghệ
3
3
9
3
9
2
6
S4
Năng lực sản xuất
3
4
12
3
9
3
9
S5
Giá bán
3
3
9
2
6
2
6
Các yếu tố bên ngoài
T1
Lạm phát của nền kinh tế.
2
3
6
2
4
2
4
T2
Lãi suất tiền vay.
2
3
6
3
6
2
4
T3
Đối thủ cạnh tranh.
2
4
8
3
6
3
6
T4
Khách hàng tiêu dùng
2
4
8
2
4
2
4
T5
Nhà cung cấp nguyên vật liệu
2
3
6
3
6
4
8
Tổng
85
71
68
Qua phân tích ma trận QSPM – Nhóm S/T của Công ty cổ phần bê tông Becamex chúng ta thấy:
Chiến lược cạnh tranh và phát triển sản phẩm có tổng số điểm là TAS = 85
Chiến lược Kết hợp hàng ngang có tổng số điểm là TAS = 71
Chiến lược kết hợp ngược về phía sau có tổng số điểm là TAS = 68
Như vậy với ma trận QSPM – Nhóm S/T ta sẽ ưu tiên chọn chiến lược cạnh tranh và phát triển sản phẩm.
3.3 Ma trận QSPM nhóm W/O:
Ma trận QSPM nhóm W/O được xây dựng từ các điểm yếu bên trong của doanh nghiệp và các cơ hội bên ngoài, nhằm mục đích hạn chế các điểm yếu thông qua việc tận dụng các cơ hội. Với ma trận này ta có bảng phân tích các chiến lược có thể thay thế như sau:
è Ma trận QSPM cho Công ty cổ phần bê tông Becamex – Nhóm chiến lược W/T
STT
Các yếu tố quan trọng
Phân
loại
Chiến lược Marketing
Chiến lược Kết hợp hàng ngang
AS
TAS
AS
TAS
Các yếu tố bên trong
W1
Thương hiệu công ty
2
3
6
2
4
W2
Nguồn nguyên liệu đầu vào
2
2
4
3
6
W3
Năng lực nghiên cứu-phát triển
2
3
6
2
4
W4
Hoạt động Marketing
2
4
8
2
4
W5
Năng lực quản lý
2
3
6
3
6
Các yếu tố bên ngoài
O1
Luật pháp, chính trị ổn định
3
3
9
3
9
O2
Chính sách thuế của Nhà nước
3
3
9
3
9
O3
Môi trường công nghệ
3
2
6
2
6
O4
Chất lượng lao động
3
2
6
3
9
O5
Đối thủ tiềm ẩn
3
4
12
3
9
O6
Sản phẩm thay thế
3
3
9
2
6
Tổng
81
72
Với tổng điểm TAS = 81 cho chiến lược Marketing lớn hơn TAS = 72 cho chiến lược kết hợp hàng ngang vì vậy ta sẽ ưu tiên lựa chọn chiến lược Marketing. Nhằm hạn chế tối đa điểm yếu của Công ty về Marketing, để phát triển trong dài hạn Công ty nên lựa chọn chiến lược Marketing.
3.4 Ma trận QSPM nhóm W/T:
Ma trận QSPM nhóm W/T được xây dựng từ việc kết hợp các điểm yếu bên trong của doanh nghiệp và các đe dọa bên ngoài, nhằm mục đích giúp doanh nghiệp có các chiến lược phòng thủ trước các đe dọa của môi trường bên ngoài doanh nghiệp. Các chiến lược có thể thay thế là:
è Ma trận QSPM cho Công ty cổ phần bê tông Becamex – Nhóm chiến lược W/ T
STT
Các yếu tố quan trọng
Phân
loại
Chiến lược thâm nhập thị trường
Chiến lược Kết hợp hàng ngang
AS
TAS
AS
TAS
Các yếu tố bên trong
W1
Thương hiệu công ty
2
3
6
2
4
W2
Nguồn nguyên liệu đầu vào
2
2
4
3
6
W3
Năng lực nghiên cứu-phát triển
2
3
6
2
4
W4
Hoạt động Marketing
2
4
8
2
4
W5
Năng lực quản lý
2
3
6
3
6
Các yếu tố bên ngoài
T1
Lạm phát của nền kinh tế.
2
2
4
2
4
T2
Lãi suất tiền vay.
2
2
4
3
6
T3
Đối thủ cạnh tranh.
2
3
6
3
6
T4
Khách hàng tiêu dùng
2
4
8
2
4
T5
Nhà cung cấp nguyên vật liệu
2
2
4
3
6
Tổng
56
50
Với bảng phân tích ma trận QSPM – Nhóm W/T chúng ta thấy rằng :
- Chiến lược thâm nhập thị trường có tổng điểm TAS = 56
- Chiến lược Kết hợp hàng ngang có tổng điểm TAS = 50
Trong các chiến lược nhóm W/T chúng ta chọn Chiến lược thâm nhập thị trường vì có TAS= 50 cao hơn chiến lược còn lại. Đây là một chiến lược phòng thủ, giúp Công ty cổ phần bê tông Becamex hạn chế điểm yếu của công ty trước các mối đe dọa từ môi trường kinh doanh bên ngoài.
è Kết luận đưa ra giải pháp :
Qua ma trận QSPM theo từng nhóm kết hợp S/O, S/T, W/O, W/T, chúng ta chọn được 5 chiến lược phù hợp với năng lực và phát triển dài hạn của công ty và với 4 chiến lược còn lại sẽ là các chiến lược dự phòng của Công ty cổ phần bê tông Becamex
Chiến lược phát triển thị trường có TAS = 111
Chiến lược cạnh tranh và phát triển sản phẩm có TAS = 85
Chiến lược Marketing có TAS = 81
Chiến lược Kết hợp hàng ngang có TAS = 72
Chiến lược thâm nhập thị trường có TAS = 56
Để thực hiện tốt các chiến lược đã lựa chọn, Công ty cổ phần bê tông Becamex cần thiết lập các nhóm giải pháp phù hợp với năng lực, quy mô công ty để đảm bảo thực hiện các chiến lược một cách có hiệu quả nhất.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tieu_luan_quan_tri_chien_luoc_1544.doc