Tiểu luận Công tác kế toán hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn máy tính nét

- Với thu hồi công nợ, công ty cần có những quy định cụ thể hơn nữa trong việc thanh toán như áp dụng chặt chẽ kỷ luật trong thanh toán. Các biện pháp mà công ty đưa ra vừa có thể đảm boả lợi ích khách hàng mà không bị mất khách hàng. Phòng kinh doanh nên nối mạng nội bộ với khách hàng để có quyết định đúng đắn khi bán hàng. - Về tình hình tổ chức công tác kế toán việc để nhiều tài liệu trong máy tính sẽ gặp nhiều rủi ro đặc biệt là hạch toán kế toán trên máy. Chính vì vậy công ty cần phải khắc phục những hạn chế của phần mềm kế toán. Phòng kế toán nên kết hợp chặt chẽ với phòng phần mềm và đơn vị cung cấp phần mềm kế toán. Bên cạnh đó bộ máy kế toán cần lập các phương án dự phòng trong trường hợp chương trình kế toán có sự cố.

pdf74 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2112 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Công tác kế toán hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn máy tính nét, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hắp mọi miền đất nước. Cơng ty đã trở thành nhà phân phối chính thức của nhiều hãng trên thế giới như: - Trở thành nhà phân phối của DELL trên thị trường miền Bắc - Trở thành nhà phân phối của màn hình LIKOM, Samsung - Trở thành nhà phân phối thiết bị mạng của AMP b.6) Phịng kinh doanh phần mềm Một số sản phẩm độc đáo như phần mềm Virtual On – Line Library nhận được sự tài trợ chính thức của nam chỉ đạo Chương trình quốc gia về cơng nghệ thơng tin. Là một trong các Business Parter cĩ đội ngũ kỹ thuật hồn thiện nhất, cơng ty là nhà tư vấn tin cậy cho các giải pháp mạng của Intel. b.7) Phịng kinh doanh Bán lẻ Cơng ty tập trung phân phối các sản phẩm mạng và cơng nghệ mạng cho các cơng ty tin học trên tồn quốc, đơn vị và các cửa hàng bán lại cho người tiêu dùng. Là nhà phân phối của rất nhiều các hãng và các cơng ty lớn với các sản phẩm trên thế giới, hệ thống thiết bị mạng và truyền thơng của các hãng: Planet, 3Com… b.8) Phịng bảo hành Cơ chế phục vụ bảo hành, bảo trì của cơng ty đã làm hài lịng khách hàng với tơn chỉ giảm thiểu mức tối đa trục trặc và phiền tối cho khách hàng. Cơng ty luơn giành ra 5% số hàng trong kho để phục vụ cho việc bảo hành cho khách hàng. b.9) Phịng kỹ thuật Với đội ngũ kỹ thuật được trang bị đầy đủ về kiến thức và điều kiên làm việc trong mơi trường chuyên nghiệp và hiện đại. Một số giải pháp chủ yếu mà cơng ty đã thực hiện trên thị trường Việt Nam: Các giải pháp về mạng máy tính: Cơng ty đang là một trong những đơn vị đi đầu trong lĩnh vực mạng kết hợp với các hàng như: AMP, Intel, Cisco, Planet…các giải pháp về truyền thơng, các giải pháp về hệ thống an tồn, giải pháp về tự động hố, các giải pháp về Internet, giải pháp về mạng dạy học đa phương tiện. b.10) Phịng kế tốn Kế tốn phân tích các chỉ tiêu kinh tế tài chính. Kế tốn phản ánh đầy đủ chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tình hình lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp. Kế tốn dánh giá sự vận động của tài sản và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản đồng thời tư vấn cho ban giám đốc đề ra những quyết định cần thiết. 2.1.3.3) Tình hình lao động của cơng ty Quy mơ về lao động của tồn cơng ty thay đổi đáng kể từ khi thành lập tổng số nhân viên là 29 người nhưng do tình hình phát triển khơng ngừng của cơng ty trong những năm gần đây nên số lượng lao động tăng nhanh trong kèm theo đĩ là chất lượng lao động cũng được tăng theo. Tổng số nhân viên của cơng ty hiện nay là 86 người trong đĩ trình độ đại học và trên đại học là 55 người. Với đội ngũ cán bộ chuyện nghiệp năng động với số lượng lớn nhân viên của cơng ty đã và đang hồn thiện các khố học cảu những hãng nổi tiếng trên thế giới như: Microsoft. Cisco, AMP…Hiện nay cơng ty đang cĩ rất nhiều các khố đào tạo nhằm nâng cao nguồn nhân lực cho bộ máy lãnh đạo và các nhân viên cĩ trình độ chuyên mơn cao. Ngồi ra cơng ty cịn cĩ những chính sách lương bổng phù hợp để khuyến khích và chiêu mộ người tài. Bảng 1: Tình hình lao động của cơng ty những năm gần đây Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Tổng số lao động 55 người 74 người 86 người Phân theo trình độ - Đại học - Cao đẳng - Lao động kỹ thuật 30 người 15 người 10 người 45 người 16 người 13 người 55 người 14 người 17 người Phân loại theo HĐLĐ - HĐ 1-3 năm - HĐ thời vụ 50 người 5 người 72 người 2 người 83 người 3 người Phân theo giới tính - Lao động Nam - Lao động Nam 46 người 9 người 63 người 11 người 66 người 20 người 2.1.3.4) Tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn của Cơng ty Bất cứ hoạt động đầu tư, mua sắm hay phân phối nào cũng đều phải tính tốn trên tiềm lực tài chính của doanh nghiệp. tài sản và nguồn vốn là những yếu tố hàng đầu ảnh hưởng tới doanh nghiệp từ khâu đầu tới khâu cuối của quá trình kinh doanh. Tài sản và nguồn vốn lớn sẽ tạo điều kiện để cung cấp đầy đủ kịp thời đúng tiêu chuẩn các mẫu mã, chủng loại hàng hố cho kinh doanh. Như vậy vốn lớn sẽ cĩ vai trị thúc đẩy sự phát triển của cơng ty và ngược lại, nếu vốn là điểm yếu thì Doanh nghiệp cĩ thể huy động vốn từ bên ngồi. Cịn tài sản thể hiện số nguồn lực mà Cơng ty cĩ quyền sử dụng lâu dài gắn liền với mục đích thu được lợi ích trong tương lai. Hiện nay Nhà nước đã cĩ chính sách lãi suất ưu đãi đối với các Doanh nghiệp vay vốn để kinh doanh. Bảng 2: Năng lực tài chính của cơng ty ĐVT: tỷ dồng STT Danh mục Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Tổng tài sản 10.468 15.3877 17.9245 Tổng nợ phải trả 6.860 12.710 13.456 Vốn lưu động 3.638 4.621 4.689 Doanh thu 17.650 21.676 28.694 Lợi nhuận trước thuế 0.556 0.946 1.956 Lợi nhuận sau thuế 0.321 0.650 1.2 (Nguồn P.Hành chính) Năm 2003 tổng tài sản của cơng ty là 10.468 tỷ đồng thì đến năm 2004 tổng tài sản đã lên đến 15.3877 tỷ đồng tăng 4.9197 tỷ đồng tương đương với tăng 147%. Và đến năm 2006 tăng 2.5368 tỷ tương đương 117%. Doanh thu của cơng ty năm 2004 tăng 4.026 tương đương với 122% và năm 2005 so với năm 2004 là 132%. Đặc biệt lợi nhuận sau thuế cĩ sự tăng đột biến vào năm 2006 là 1.2 tỷ đồng tăng gần gấp đơi so với năm 2004. Qua tìm hiểu được biết cơng ty đã huy động vốn từ nhân viên trong cơng ty và vay vốn từ ngân hàng để dầu tư vào các lĩnh vực hàng hố nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm phục vụ nhu cầu đa dạng đối với thị trường trong và ngồi nước. Qua các số liệu cho thấy mặc dù đất nước đang đứng trước một nền khoa học cơng nghệ tiên tiến phát triển như vũ bão nhưng cơng ty đã và đang tìm được hướng đi riêng cho riêng mình, để khẳng định mình trong nền kinh tế thị trường phía cịn nhiều gian nan và thử thách, nhằm nâng cao chất lượng hàng hố phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của con người. 2.1.4) Hình thức tổ chức quản lý, tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH Máy tính Nét Tổ chức bộ máy kế tốn là việc tập hợp đồng bộ các cán bộ kế tốn để bảo đảm thực hiện khối lượng cơng việc kế tốn trong từng phần hành cụ thể. Cán bộ, nhân viên kế tốn đều được quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, để từ đĩ tạo thành mối liên hệ cĩ tính vị trí lệ thuộc, chế ước lẫn nhau. Bộ máy kế tốn hoạt động cĩ được hiệu quả hay khơng là do sự phân cơng, tạo lập mối quan hệ chặt chẽ giữa các loại lao động ké tốn theo tính chất khác nhau của khối lượng cơng tác kế tốn. Hiện nay bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo hình thức kế tốn tập trung. Kế tốn trưởng trực tiếp điều hành các nhân viên kế tốn phần hành khơng thơng qua bất kỳ một khâu trung gian nào. Phịng kế tốn của cơng ty thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn từ thu nhận, ghi sổ, xử lý và lập báo cáo tài chính và báo cáo quản trị. Sơ đồ 9: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty Từng bộ phận kế tốn liên quan sẽ xử lý chứng từ theo trình tự sau: Bước 1: Phân loại, tập hợp, phân bổ các số liệu lên các sổ, thẻ kế tốn chi tiết. Bước 2: Kế tốn chi tiết, kế tốn tổng hợp và lập báo cáo kế tốn Bước 3: Tiến hành tính các chỉ tiêu kinh tế tài chính và phân tích đánh giá tình hình tài chính kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty cũng như tình hình lưu chuyển tiên tệ từ đĩ tư vấn cho ban giám đốc quyết định cần thiết. +) Niên độ kế tốn từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm +) Đơn vị tiền tệ Sử dụng đồng Việt Nam trong ghi chép và hạch tốn. Khi quy đổi đồng tiền khác: căn cứ vào tỷ giá ngoại tệ do ngân hàng nhà nước Việt Nam theo cơng bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2.1.4.1) Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế tốn a) Nhiệm vụ của Kế tốn trưởng - Kế tốn trưởng giúp đỡ giám đốc về tài chính, phân tích hoạt động kinh tế trong cơng ty một cách thường xuyên nhằm đánh giá đúng tình hình kinh doanh của cơng ty, phát hiện ra những lãng phí và thiệt hại, sự trì trệ trong kinh doanh của cơng ty, để cĩ những biện pháp khắc phục. - Tổ chức thi hành củng cố hồn thiện chế độ hạch tốn kế tốn trong cơng ty. Thực hiện các phần hành kiểm tra kiểm sốt quá trình luân chuyển Kế Tốn Trưởng Kế tốn tổng hợp Kế tốn tài sản, hàng hố Thủ Kho Thủ quỹ Kế chi phí Kế tốn cơng Nợ xử lý chứng từ. Chịu trách nhiệm tổng hợp các số liệu ở sổ kế tốn chi tiết vào sổ kế tốn tổng hợp và lập các báo cáo kế tốn của cơng ty. b) Kế tốn tổng hợp Thu thập xử lý ghi chép và cung cấp thơng tin một cách tổng quát về hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Kế tốn sử dụng đơn vị tiền tệ để phản ánh tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh của cơng ty. c) Kế tốn cơng nợ Kế tốn phản ánh mọi khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh tốn cho các chủ nợ các khoản nợ tiền vay các khoản nợ phải trả cho người bán, nhà nước và các khoản phải trả khác. Kế tốn cịn phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình cơng nợ của khách hàng. Đồng thời theo dõi tình hình nộp thuế cho nhà nước. d) Kế tốn chi phí Tập hợp chi phí của từng hoạt động, lập báo cáo thống kê viết hố đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, cập nhật các chi phí phát sinh, tổng hợp chi phí, phân bổ chi phí cho từng đối tượng chịu chi phí. Trên cơ sở đĩ tính giá thành cho từng loại hàng hố theo đơn đặt hàng. e) Kế tốn tài sản hàng hố Kế tốn vật tư, tài sản, hàng hố cĩ nhiệm vụ phản ánh số lượng, giá trị hiện cĩ và tình hình biến động theo từng loại hàng hố, dụng cụ tại đơn vị. Riêng với tài sản cố định, kế tốn phải theo dõi cả về mặt hiện vật, nguyên giá và giá trị cịn lại của từng loại tài sản. Ngồi ra kế tốn cịn cĩ nhiệm vụ phản ánh cơng tác đầu tư xây dựng cơ bản và tình hình sửa chữa tài sản cố định tại doanh nghiệp. f) Thủ quỹ Cĩ nhiệm vụ quản lý việc thu, chi tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ quỹ với số liệu trên sổ kế tốn tiền mặt. Cuối ngày lập báo cáo quỹ kèm theo chứng từ thu chi tiền mặt cho kế tốn chi phí. g) Thủ kho Quản lý theo dõi chặt chẽ về mặt số lượng hàng hố nhập - xuất - tồn kho theo từng loại hàng hố theo đúng quy cách mẫu mã, tránh trường hợp mất mát hoặc hỏng. Tập hợp chứng từ ban đầu về nhập xuất kho hàng hố để đối chiếu với kế tốn. 2.1.4.2) Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty Do đặc thù là một cơng ty trong lĩnh vực thương mại dịch vụ và tin học, với đa phần hàng hố đều là nhập khẩu ở nước ngồi và một phần mua ở trong nước lên cơng tác kế tốn cũng khá phức tạp. Căn cứ vào những điều kiện đĩ cơng ty đã chọn hình thức ghi sổ là: Chứng từ ghi sổ theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 14/09/2006 áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. a) Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế tốn tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Chứng từ ghi sổ do kế tốn lập trên cơ sở từng chứng từ kế tốn hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại, cĩ cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và cĩ chứng từ kế tốn đính kèm, phải được kế tốn trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế tốn. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ gồm cĩ các loại sổ kế tốn sau: - Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái. - Các Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết. b)Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ (1)- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế tốn hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế tốn lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đĩ được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế tốn sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết cĩ liên quan. (2)- Cuối tháng, phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Cĩ và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. (3)- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế tốn chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Cĩ của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Cĩ của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. Sơ đồ 10: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ kế tốn Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại Sỉ, thỴ kÕ to¸n chi tiÕt Sổ, thẻ kế tốn chi tiết Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra  Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi liên tục cĩ hệ thống tình hình nhập, xuất tồn kho vật tư, hàng hố theo từng loại vào các tài khoản phản ánh hàng tồn kho tương ứng trên sổ kế tốn.  Giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.  Hệ thống chứng từ của cơng ty bao gồm: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, Hố đơn GTGT, bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương, biên bản kiểm kê hàng hố cuối kỳ, bảng kê mua hàng, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh tốn tạm ứng, bảng kê quỹ, hố đơn bán hàng thơng thường, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ….(theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC)  Doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH  Hệ thống báo cáo gồm: + Bảng cân đối kế tốn Mẫu số B01 – DNN + Báo cáo kế quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DNN + Bản thuyết minh tài chính Mẫu số B09 – DNN + Báo cáo nhanh phục vụ quản trị: Báo cáo doanh thu, báo cáo cơng nợ phải thu, báo cáo quỹ…. 2.2) Thực tế cơng tác kế tốn hàng hố, tiêu thụ hàng hố và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty. Với xu thế phát triển của cuộc cách mạng khoa học cơng nghệ. Luơn địi hỏi doanh nghiệp phải tìm tịi sáng tạo những mặt hàng mới để theo kịp được xu thế phát triển của thế giới. Với sự địi hỏi khắt khe của thị trường tiêu dùng về cả mẫu mã và chất lượng của sản phẩm cho nên nguồn hàng của cơng ty nhập về cũng đa dạng về chủng loại và xuất xứ. Đặc biệt cơng ty nhập chủ yếu hàng hố từ nước ngồi về như mặt hàng của linksys, Cissco, IBM, Planet, Dell, Intel, AMP…Cho nên việc quản lý các mặt hàng này về nguồn nhập cũng trở nên khĩ khăn hơn so với những mặt hàng khác. Hàng nhập về cĩ với rất nhiều phương tiện bằng đường hàng khơng, đường biển, đường tầu…Địi hỏi cơng tác kế tốn hàng hố phải được tiến hành khẩn trương nhanh chĩng, và cĩ cơ chế quản lý chặt chẽ đối với từng loại mặt hàng khác nhau. + Đối với thủ kho: Quản lý chặt chẽ, chi tiết hàng hố về mặt số lượng, tránh hao hụt mất mát và khi cĩ chuyện xảy ra phải xử lý ngay hoặc báo cáo với các cấp cĩ liên quan. Cĩ chế độ bảo quản hàng hố nghiêm ngặt, tránh mất mát hỏng hĩc. + Đối với kế tốn: Phản ánh kịp thời đẩy đủ tình hình nhập - xuất - tồn trong các kho của cơng ty. Và phải đối chiếu sổ sách hàng tuần với thủ kho, phịng kinh doanh để xử lý khi cĩ chênh lệch xảy ra 2.2.1) Kế tốn hàng hố mua về nhập kho 2.2.1.1) Đánh giá hàng hố và giá thành nhập kho tại cơng ty Netcom Do đặc điểm kinh doanh của cơng ty khá đa dạng và phong phú với nhiều loại hình kinh doanh khác nhau. Hiện tại cơng ty đang cĩ các kho như, kho dự án, kho bán buơn, kho bán lẻ, kho bảo hành, kho hàng mượn… Giá thực tế của hàng hố mua ngồi = Giá mua của hàng hố + Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu cĩ) - Giảm giá hàng mua + Chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng Ví dụ: Ngày 02/01/2007, nhập kho 1000 chiếc modem LINKSYS - AM300 - ADSL với đơn giá là 449.382 đ/chiếc cơng ty đã trả bằng tiền gửi chuyển khoản. Thuế suất thuế nhập khẩu 10%, tiền thuê vận chuyển từ Cảng Hải phịng về đến kho của cơng ty Netcom là 550.000đ đã trả bằng tiền mặt. Vậy tổng giá thanh tốn của 1000 chiếc modem 3400 là: (449.382 + 449.382*10%)* 1000 + 550.000 = 494.870.200Vnđ 2.2.1.2) Chứng từ sử và quá trình luân chuyển chứng từ với hàng hố nhập kho Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được phản ánh vào chứng từ kế tốn kịp thời và đầy đủ. Kế tốn chi tiết hàng hố cần lập chứng từ để theo dõi sự biến động và tình hình hiện cĩ của hàng hố. Đây là khâu ban đầu của hạch tốn hàng hố. Trong kế tốn hàng hố nhập kho, cơng ty sử dụng các loại chứng từ: Phiếu nhập kho, hố đơn GTGT (đối với hàng hố bị trả lại). Phiếu nhập kho được lập khi hàng hố mua về đến kho đang đợi nhập hoặc hàng hố đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và cơng ty chấp nhận nhập lại kho (cĩ chiết khấu). Phiếu nhập kho được chia làm 3 Liên Liên 1: Lưu thủ kho để ghi vào thẻ kho Liên 2: Lưu kế tốn để tính giá thành hàng hố, và theo dõi nhập xuất Liên 3: Giao cho người bán để xác nhận là cơng ty đã nhập hàng đầy đủ. Khi cĩ trường hợp nhập kho hàng hố do khách hàng trả lại, căn cứ vào số lượng hàng hố do khách hàng trả lại, phịng kế tốn sẽ lập phiếu nhập kho. Và cĩ hố đơn GTGT của bên khách hàng viết trả cho cơng ty. Ví dụ: Do nhu cầu mua hàng của bên cơng tư đầu tư và phát triển Dầu khí về mặt hàng máy in, nhân viên kinh doanh dự án đã đặt mua của cơng ty Trần Trung một chiếc máy in H0091 – laserjet 1160. Hàng hố đã được đưa về kho, sau khi kiểm tra đầy đủ số Seri number thủ kho đồng ý nhập vào kho và đồng thời kế tốn viết phiếu nhập kho. Bảng 3 2.2.1.3) Kế tốn hàng hố nhập kho Khi hàng hố nhập về kho kế tốn ghi chủ yếu sử dụng các tài khoản như - TK 156: Hàng hố Cơng ty TNHH Máy tính Nét 279 Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Ngày 02/01/2006 Người giao hàng: Đơn vị: T0447 – Cơng ty TNHH Thương mại Trần Trung Địa chỉ: 14B Lý Nam Đế Số hố đơn: 65842 Seri: CG2007B Ngày: 02/01/2007 Nội dung: Nhập hàng Tài khoản cĩ: 33111- Phải trả cho người bán hoạt động Mã kho Tên hàng hố TK ĐƯ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền K01 H0091 – laserjet 1160 156 chiếc 1.00 3.886.036 3.886.038 Tổng cộng tiền hàng Chi phí Thuế giá trị gia tăng 3.886.036 0 194.302 Tổng cộng tiền thanh tốn 4.080.338 Bằng chữ: Bốn triệu, tám mươi nghìn, ba trăm ba tám đồng. Nhập ngày…tháng….năm 2007 Người giao hàng Người nhận hàng Thủ kho (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) - TK 331: Phải trả cho người bán - TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng - TK 141, 311: Số đã thanh tốn bằng tiền tạm ứng hay tiền vay ngắn hạn.. Ví dụ 1:Ngày 02/01/2007, nhập kho 1000 chiếc modem LINKSYS - AM300 - ADSL với đơn giá là 449.382 đ/chiếc cơng ty đã trả bằng tiền gửi chuyển khoản. Thuế suất thuế nhập khẩu 10%, tiền thuê vận chuyển từ Cảng Hải Phịng về đến kho của cơng ty Netcom là 550.000đ (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)đã trả bằng tiền mặt. Nợ TK 156.1: 494.320.200 Nợ TK 133.1: 24.716.010 Cĩ TK 112: 519.036.210 - Tiền vận chuyển: Nợ TK 156.1: 550.000 Nợ TK 133.1: 55.000 Nợ TK 111: 605.000 +) Ngày 03/01/2007 Kế tốn phát hiện số hàng modem LINKSYS - AM300 – ADSL thiếu 2 chiếc. Kinh doanh đã thơng báo cho bên bán biết. Nợ TK 138: 898.764 Nợ TK 133: 44.938 Cĩ TK 112: 1.088.740 Bên bán đã quyết định giao tiếp số hàng cịn thiếu kế tốn ghi: Nợ TK 156: 898.764 Cĩ TK 138: 898.764 +) Ngày 05/01/2007. Cơng ty Vinanetcom đề nghị trả lại hàng hố do khơng thể tiêu thụ hết, Cơng ty đồng ý và đem nhập kho, số lượng là 02 chiếc LINKSYS - WRT300N - Wireless-N. Kế tốn ghi Nợ TK 156: 160506 Cĩ TK 632: 160506 Hàng ngày kế tốn tổng hợp từ phiếu nhập kho để vào Bảng kê phiếu nhập Bảng 4 2.2.2) Kế tốn xuất kho hàng hố 2.2.2.1) Kế tốn xác định giá xuất. Khi nhập kho chúng ta phải xác định giá nhập thì khi xuất kho chúng ta cũng phải xác định giá xuất. Cơng ty áp dụng phương pháp kế tốn bình quân gia quyền để tính giá hàng hố xuất kho trong tháng ( tính cho từng loại hàng hố) Giá TT hàng hố xuất kho = Giá TT tồn kho đầu kỳ + Giá TT nhập trong kỳ SL HH tồn kho đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ Ví dụ 2: Ngày 10/01/2007 Cơng ty xuất bán cho cơng ty HTTT FPT số lượng là 500 chiếc LINKSYS - AM300 – ADSL. Cĩ số liệu như sau Số lượng (chiếc) Thành tiền (đồng) Dư đầu tháng 300 131.475.000 Nhập trong tháng 1000 494.870.200 Cơng ty TNHH Máy tính Nét 276 – Khâm Thiên - Đống Đa – Hà Nội BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP (Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006) Chừng từ Diễn giải Số lượng Đơn giá Thành tiền Số Ngày PN 1051 01/01/2006 Nhập hàng - vật tư mạng cho NH Agribanhk 01 1561000 1561000 PN 1052 01/01/2006 Nhập hàng - của cơng ty TNHH Xuân Lộc Thọ 01 3042400 3042400 PN 1053 01/01/2006 Nhập hàng – Cơng ty TNHH Phân phối FPT 01 5867178 5867178 ………… …………… ………………….. …… …………… ………. Cộng ………. Trang… ( Bảng trích nguồn từ Phịng Kế tốn) Xuất trong tháng 500 ? Đơn giá bình quân = 131475000 + 494870200 = 481804 (đ/chiếc) 300 + 1000 Giá thực tế xuất bán: 500 * 481804 = 240.902.000 (đồng) 2.2.2.2) Các trường hợp xuất bán hàng hố a) Các trường hợp xuất bán hàng Ví dụ: Ngày11/01/2006 xuất kho bán cho trường Đại học Thuỷ Lợi AMP Enhanced Cat5 UTP 4pair Cable Box 305m. Kinh doanh xuống đề nghị với kế tốn làm phiếu xuất kho. Với số lượng 01 chiếc đơn giá là 1.290.260đ. kế tốn định khoản như sau: Nợ TK 632 1.290.260đ Cĩ TK 156 1.290.260đ +) Ngày 12/01/2006 Anh Hùng phịng Kinh doanh cĩ mượn một chiếc PLANET-XRT-104D 1-Port LAN + 4-Port WAN với giá là 1.659.000 với lý do là để Demo cho khách hàng. Kế tốn làm phiếu xuất mượn và định khoản như sau: Nợ TK 138.8 1.659.000 Cĩ TK 156 1.659.000 +) Cuối ngày thủ kho kiểm kê lại kho và phát hiện thiếu một chiếc nguồn 450 với giá là 120.000đ. Sau khi xem xét kế tốn đã quyết định trừ vào lương của thủ kho và định khoản như sau: Nợ TK 334 120 000 Cĩ TK 156 120 000 b) Chứng từ sử dụng trong quá trình xuất bán hàng Chứng từ sử dụng trong quá trình xuất kho hàng hố của cơng ty bao gồm: Phiếu xuất kho kiêm phiếu bán hàng, hố đơn GTGT, phiếu bảo hành…Khi khách hàng cĩ nhu cầu mua hàng hố sẽ liên hệ với phịng kinh doanh để được tư vấn và hướng dẫn sử dụng và cơng dụng của tất cả các loại hàng hố. Trường hợp khách hàng thanh tốn chậm thì phịng kinh doanh phải đối chiếu với số dư nợ của khách hàng xem cĩ vượt quá giới hạn cho phép hay khơng. Khi hàng chấp nhận mua hàng hoặc đã đặt trước với phịng kinh doanh thì khi đĩ phịng kế tốn sẽ lập phiếu xuất kho kiêm phiếu bán hàng cho khách hàng và kèm theo hố đơn GTGT. Phiếu xuất kho gồm 3 Liên. + Liên 1: Giao cho khách hàng + Liên 2: Lưu thủ kho + Liên 3: Lưu kế tốn +) Ngày 11/01/2006 xuất kho bán cho trường Đại học Thuỷ Lợi AMP Enhanced Cat5 UTP 4pair Cable Box 305m. Kinh doanh xuống đề nghị với kế tốn làm phiếu xuất kho. Bảng 5 Phiếu xuất kho phải được ghi rõ số phiếu hàng chủng loại hàng hố, chữ ký người nhận, chữ ký thủ kho, kế tốn trưởng, thủ trưởng đơn vị. Hố đơn GTGT Lập làm 3 Liên: + Liên 1: Lưu Bộ phận + Liên 2: Lưu khách hàng + Liên 3: Lưu kế tốn Cơng ty TNHH Máy tính Nét 276 – Khâm Thiên - Đống Đa – Hà Nội HỐ ĐƠN BÁN HÀNG KIÊM PHIẾU XUẤT KHO Ký hiệu C0220075 Số: 74446 Người mua hàng: Đơn vị: Trường Đại Học Thuỷ Lợi Địa chỉ: 299 Tây Sơn - Đống Đa – Hà Nội Nội dung: Bán hàng Tài khoản Nợ: 1311 Phải thu của khách hàng Mã kho Tên hàng hố TK ĐƯ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền K01 AMP Enhanced Cat5 UTP 4pair Cable Box 305m 156 chiếc 1.00 1.290.260 1.290.260 Tổng cộng tiền hàng 1.290.260 Tổng cộng tiền thanh tốn 1.290.260 Viết bằng chữ: Một triệu hai trăm chín mươi nghìn hai trăm sáu mươi đồng chẵn. Nhập ngày 11 thán 01 năm 2006 Người giao hàng Người nhận hàng Thủ kho (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Hàng ngày sau khi tổng hợp các phiếu xuất bán hàng trong ngày kế tốn thu thập và vào Bảng kê phiếu xuất bán hàng Ví dụ Ngày 11/01/2006 Cơng ty Mai Hồng cĩ mua của cơng ty một chiếc Iinksys Print sever ÚPS 506. Nhân viên kinh doanh xuống đề nghị kế tốn viết hố đơn với các thơng tin như sau: Đơn vị mua là Cơng ty TNHH Mai Hồng 12 Tơn Đức Thắng Hà Nội, Mã số thuế là: 0100123658, thay tốn bằng tiền mặt. Tổng giá thanh tốn là: 1.521.275đ đã bao gồm thuế VAT 5%. Cơng ty TNHH máy tính Nét 276 Khâm thiên – Hà Nội BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT BÁN HÀNG Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006 Đvt Chứng từ Diễn giải Số lượng Đơn giá Thành tiền Ngày Số 03/01 70001 Bán hàng cho cơng ty CPTM và TH Trần Trung 01 3.840.262 3.840.262 07/01 70002 Bán hàng cho cơng ty TNHH PTCN Thủ Đơ 02 2.745.861 5.491.722 07/01 70003 Bán hàng cho cơng ty TNHH tin học Mai Hồng 01 6.003.988 6.003.988 ……. ……. ……………………………………. …….. ……………. …………. Cộng ………….. …………. Trang 02/… Bảng trích nguồn phịng kế tốn Bảng 6 2.2.2.3) Kế tốn chi tiết hàng hố Việc hạch tốn chi tiết hàng hố tại cơng ty TNHH Máy tính Nét được thực hiện theo phương pháp ghi thẻ song song. Trình tự hạch tốn hàng hố như sau: HỐ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKL – 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG DB/2007N Liên 2: Giao khách hàng 0095394 Ngày tháng năm Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH Máy tính Nét Địa chỉ: 276 Khâm thiên – Hà Nội Điện thoại:…………..Mã số Thuế…………….. Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Cơng ty TNHH Mai Hồng Địa chỉ: 12 Tơn Đức Thắng Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh tốn:…TM…….Mã số; 0100 123 658 STT Tên hàng hố, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=12 1) Iinksys Print sever ÚPS 506 chiếc 01 1452690 1451690 Cộng tiền hàng 1451690 Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT 72.585 Tổng tiền thanh tốn 1.521.275 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm hai mươi bốn ngàn hai trăm bảy mươi năm đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Đã ký Đã ký Đã ký +) Ở kho: Thủ kho khơng sử dụng thẻ kho mà hàng ngày thủ kho tiến hành ghi vào sổ chi tiết hàng hố - vật tư. Căn cứ để lập sổ nhập, xuất tồn kho, là các chứng từ nhập, xuất kho, hố đơn GTGT. Căn cứ vào số lượng thực nhập hoặc xuất trong ngày. Sổ này ghi chung cho cả các lần nhập và xuất. - Sổ chi tiết vật tư – hàng hố được mở cho từng kho riêng của cơng ty. Sổ này cĩ các cột ngày nhập, Số phiếu nhập, Số phiếu xuất. Sổ này ghi chung cho cả các lần nhập và xuất kho của kho một kho nào đĩ trong cơng ty. Sổ theo dõi tình hình nhập xuất về mặt số lượng. Mỗi dịng tương ứng với một phiếu nhập kho hoặc xuất kho kèm theo. Đối với hàng hố do khách hàng trả lại thủ kho khơng ghi vào vào sổ này mà ghi vào bảng kê hàng nhập trả lại. Bảng 7 Thủ kho khơng lập thẻ kho là vì hiện nay cơng ty cĩ rất nhiều kho hàng hố của các bộ phận kinh doanh khác nhau, nếu lập thẻ kho sẽ gây ra Cơng ty TNHH Máy tính Nét 276 Khâm Thiên - Đống Đa – Hà Nội Kho Bán Buơn SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HỐ Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006 Chứng từ Khách hàng Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Ngày số SL Giá trị SL Giá trị 01/01/07 PN 1051 Dương Thị Phong Nhập hàng 1561000 01 1561000 ….. ……. 01/01/07 PN 1052 Cơng ty TNHH Xuân Lộc Thọ Nhập hàng 3042400 01 3042400 …. …… …… …… …………… … ………….. ………. … …. ………. …… …… … Cĩ … chứng từ gốc kèm theo (Bảng trích nguồn phịng kế tốn) sự nhầm lẫn giữa các kho. Do vậy để theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho của hàng hố từ đầu tháng đến thời điểm hiện tại thủ căn cứ vào sổ chi tiết vật tư – hàng hố được mở cho từng kho khác nhau để tính ra số tồn kho hàng hố theo cơng thức sau: Số lượng hàng hố tồn kho = Số dư hàng hố đầu kỳ + Số lượng hàng hố nhập - Số lượng hàng hố xuất Cuối tháng thủ kho lập báo cáo kho hàng hố, đây là sổ theo dõi tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn của từng kho được thể hiện ở bảng sau: Bảng 8 *) Ở phịng kế tốn: Hàng hố được theo dõi cả về mặt hiện vật và mặt giá trị. Kế tốn sử dụng sổ chi tiết hàng hố, sổ chi tiết hàng nhập lại… để theo dõi tình hình biến động của hàng hố. Cơng ty TNHH Máy tính Nét 273- Khâm Thiên - Đống Đa – Hà Nội BÁO CÁO NHẬP - XUẤT - TỒN Kho bán buơn (Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006) TT Mã HH Tên HH Đvt Tồn đầu SL nhập SL xuất Tồn cuối 1 F0221144_203 CISCO Router Cisco877-K9 ADSL Router Chiếc 01 - 01 0 2 F0221144_301 CISCO Router 1841 series Chiếc 40 - 37 03 3 F0221144_501 CISCO Router 2801 Chiếc 10 - 01 09 4 F0221144_502 CISCO Router 2811 Chiếc 08 - 02 06 5 F0221144_921 CISCO switch module VIC- FXO Chiếc 05 04 01 ….. ……………… …………………………… …….. …... …… ……. …… ( Bảng trích, nguồn phịng kế tốn) + Căn cứ vào các chứng từ liên quan đến nhập, xuất kho hàng hố kế tốn tập hợp tình hình nhập, xuất kho sau đĩ tính ra số tồn kho trên sổ chi tiết hàng hố, để cuối tháng đối chiếu với sổ sách của thủ kho. + Phương pháp lập: Hàng ngày, kế tốn ghi sổ chi tiết hàng hố theo chỉ tiêu số lượng, tên khách hàng, và số phát sinh vào các cột trong sổ chi tiết tài khoản. Bảng 9 2.2.3)Kế tốn tiêu thụ hàng hố tại cơng ty 2.2.3.1) Đặc điểm tiêu thụ hàng hố Do đặc điểm hàng hố của cơng ty và nhằm đẩy mạnh tiêu thụ hàng hố sản phẩm để đưa đến tay người tiêu dùng nhanh nhất. Quy trình tiêu thụ hàng hĩa là khâu rất quan trọng để đưa hàng hố ra thị trường đến với người tiêu dùng mang lại hiệu quả và doanh thu cao nhất cho cơng ty. Do vậy cơng ty áp dụng quy trình tiêu thụ hàng hố sau: Sơ đồ 11 Cơng ty TNHH Máy tính Nét Đại lý (Bán buơn) Bán Lẻ Cửa hàng giới thiệu, bán sản phẩm Khách hàng Cơng ty TNHH Máy tính Nét 276 Khâm thiên – Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 156 – Hàng Hố Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006 Số dư đầu kỳ: 4.438.507.274 Chứng từ CTGS Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số N S Nợ Cĩ 03/01 HĐ 22067 Cơng ty CPTM và TH Thành Trung Bán hàng 632 3.840.262 04/01 PN 01039 Cơng ty TMKT Quốc tế Song tồn Nhập hàng 3311 18.318.350 07/01 HĐ 22068 Cơng ty TNHH PTCN Thủ Đơ Bán hàng 632 5.491.722 07/01 HĐ 22069 Cơng ty TNHH tin học Mai Hồng Bán hàng 632 6.003.988 07/01 PNK 001 PLANET Technology Nhập khẩu HH 3311 154975.787 …….. ………… …. … …………………. …………. …… …………. ………… Trang: 01/338 (Bảng trích nguồn từ phịng kế tốn) 2.2.3.2) Kế tốn giá vốn hàng hĩa tiêu thụ Khi cĩ nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế tốn tập hợp các chứng từ cĩ liên quan và sổ chi tiết tài khoản 156 ghi vào Sổ cái tài khoản 156, Sổ chi tiết tài khoản 632 là căn cứ để ghi vào Sổ cái tài khoản 632. Để xác định số lượng hàng hĩa bán ra trong kỳ và giá vốn của hàng hố bán ra trong kỳ. Bảng 9 Ta cĩ sơ đồ phản ánh kết chuyển giá vốn như sau của tháng 01 năm 2007 Sơ đồ 12 TK 156 K/C giá vốn bán hàng TK 911 TK 632 Hàng bán bị trả lại Cơng ty TNHH Máy tính Nét 276 Khâm Thiên – Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632 Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006 Chứng từ CTGS Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Số Ngày S N Nợ Cĩ HĐ 74327 12/01/06 Bán hàng cho cơng ty Tin học và truyền thơng 156 23.563.781 HĐ 74328 12/01/06 Bán hàng cho cơng ty CP tin học Bách khoa 156 14.369.561 HĐ 74329 16/04/06 Cơng ty TNHH TM và DV Cát Tường 156 5.698.364 HĐ 74330 16/04/06 Cơng ty TNHH Cơng nghệ Maika 156 6.359.582 HĐ 74331 16/04/06 Cơng ty TNHH TM & DV Trần Ạnh 156 36.684.697 ……….. ………. …. … .. …………………….. …… …. ……… ……… … Tổng cộng 39.737.518.030 (Bảng trích nguồn phịng kế tốn) 2.2.3.3) Kế tốn doanh thu bán hàng 2.2.3.3.1) Kế tốn các khoản tăng doanh thu Về nguyên tắc doanh thu bán hàng chỉ được phản ánh khi hàng hố chuyển quyền sở hữu từ đơn vị bán sang đơn vị mua. Do đĩ, tại thời điểm xác định là bán hàng và ghi nhận doanh thu cơng ty cĩ thể thu được tiền hàng ngay hoặc chưa thu được nhưng khách hàng đã chấp nhận thanh tốn. Để hạch tốn doanh thu bán hàng cơng ty sử dụng các tài khoản sau: - TK 511 - Doanh thu bán hàng, phản ánh doanh thu bán hàng của cơng ty - TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước - TK 521 - Hàng bán bị trả lại - TK 131 - Phải thu của khách hàng, áp dụng đối với những trường hợp bán hàng trả chậm. Nếu số dư Nợ của TK 131 vượt quá 70% giá trị tài sản thế chấp của khách hàng hoặc quá thời hạn cho nợ mà khách hàng vẫn chưa thanh tốn tiền hàng thì kế tốn tiêu thụ sẽ khơng đồng ý xuất tiếp hàng cho khách mua hàng. + Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng thu được tiền ngay. Kế tốn định khoản như sau: Nợ TK 111 Tổng tiền thu được Cĩ TK 511 Doanh thu tiêu thụ chưa thuế Cĩ TK 3331 Thuế VAT Ví dụ: Ngày 10/01/2007 Theo đơn đặt hàng của cơng ty TNHH hệ thống thơng tin FPT. Cơng ty xuất kho 10 chiếc PLANET-FSD-1603 16-Port 10/100Mbps bán cho cơng ty FPT. Trong đĩ giá vốn là 10.117.800 Vnđ. Giá bán là 11.804.100, thuế Vat là 5%. Tổng giá thanh tốn là 12.430.305 đã thanh tốn bằng tiền mặt. Kế tốn định khoản như sau: + Nợ TK 632 10.117.800 Nợ TK 156 10.117.800 + Nợ TK 111 12.430.305 Nợ TK 511 11.840.100 Nợ TK 3331 590.205 + Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh tốn theo hình thức trả chậm. Kế tốn định khoản như sau: - Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Nợ TK 156 - Nợ TK 131 Tiền bán hàng phải thu Nợ TK 511 Doanh thu tiêu thụ chưa thuế Nợ TK 3331 Thuế VAT Ví dụ: ngày 12/01/2006 bán hàng cho cơng ty Cổ phàn tin học Bách khoa PLANET-ICA-500 số lượng là 04 chiếc giá vốn là 12.000.000đ. Tổng giá thanh tốn là 15.000.000 thuế GTGT là 1.500.000đ. Khách hàng thanh tốn chậm sau 3 ngày kế tốn định khoản như sau: - Nợ TK 632 12.000.000 Cĩ TK 156 12.000.000 - Nợ TK 131 16.500.000 Cĩ TK 511 15.000.000 Cĩ TK 3331 1.500.000 Hàng ngày khi cĩ các nghiệp vụ bán hàng phát sinh kế tốn tập hợp các chứng từ liên quan đến quá trình bán hàng và vào Sổ chi tiết Doanh thu bán hàng. Đây là căn cứ để ghi vào Sổ Cái TK 511. 2.2.3.3.2) Kế tốn các khoản làm giảm trừ doanh thu Do đặc điểm hàng hố của cơng ty là những mặt hàng điện tử máy tính, nhưng khĩ dùng đối với những khách hàng khơng thuộc chuyên mơn khi sử dụng rất dễ gây ra trường hợp hỏng, cháy, nổ các thiết bị. Để tạo uy tín và lịng tin với khách hàng cơng ty sẵn sàng chấp nhận nhập lại đối với một số thiết bị. Hoặc đối với những khách hàng lâu năm của cơng ty khi mua hàng với số lượng lớn và thanh tốn ngay sẽ được hưởng chiết khấu thanh tốn, ưu đãi của cơng ty. Cơng ty TNHH Máy tính Nét 276 Khâm Thiên, Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511 Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006 Chứ g từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Số Ngày Nợ Cĩ HĐ 74327 12/01/06 Bán hàng cho cơng ty Tin học và truyền thơng 111 25.000.567 HĐ 74328 12/01/06 Bán hàng cho cơng ty CP tin học Bách khoa 131 15.000.000 HĐ 74329 16/04/06 Bán hàng cho cơng ty TNHH TM và DV Cát Tường 131 6.683.697 HĐ 74330 16/04/06 Bán hàng cho cơng ty TNHH Cơng nghệ Maika 131 7.654.396 HĐ 74331 16/04/06 Bán hàng cho cơng ty TNHH TM & DV Trần Ạnh 131 37.698.694 ………. ……… ………………………………. ……… ………….. ………….. Tổng cộng 42.597.269.133 Trang 2 (Bảng trích nguồn phịng kế tốn) Khi cĩ hàng nhập lại kế tốn đồng ý nhập lại và định khoản như sau: +Nợ TK 521: Tiền hàng bị trả lại (Theo giá vốn) Nợ TK 3331: Thuế VAT của số hàng trả lại Cĩ TK 131: Tổng số tiền hàng bị trả lại +Nợ TK 156 Cĩ TK 632: Giá vốn hàng bị trả lại Ví dụ: Ngày 31/05/06 Trung tâm nghiên cứu Mơi trường đã đề nghị trả lại cơng ty 04 hộp mực máy in cĩ giá là 3.023.663 tổng giá thanh tốn là 12.094.650 vì khơng tương thích với máy in của họ, cơng ty đã đồng ý nhập lại, kế tốn định khoản và ghi sổ như sau: - Nợ TK 521 12.094.650 Nợ TK 3331 604.733 Cĩ TK 131 12.699.383 - Nợ TK 156 12.094.650 Cĩ TK 632 12.094.650 Bảng 10 Cơng ty TNHH Máy tính Nét 276 Khâm Thiên – Hà Nội BẢNG KÊ HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI – TK 521 Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/01/2007 Chứng từ Diễn giải Mã kho Tên HH Số lượng Giá bán Doanh thu Ngày Số 31/05/06 PN5113 TT Nghiên cứu MT K01 Hộp mực máy in 4600 04 3.023.663 12.094.650 Tiền hàng 12.094.650 Thuế GTGT 604.733 Tổng cộng 12.699.383 (Bảng trích nguồn phịng kế tốn) 2.2.4) Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.4.1) Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là chi phí bỏ ra cĩ liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hố, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí vận chuyển bốc dỡ…Theo quyết định 48/2006/Q- BTC của Bộ tài chính ban hành áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp được mở 2 tài khoản cấp 2 + TK 6421: Chi phí bán hàng + TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng ở cơng ty phát sinh tương đối nhiều, các nghiệp vụ phát sinh gồm cĩ các nội dung sau: - Chi phí vận chuyển bốc dỡ, vì cơng ty cĩ bán hàng ở hầu hết các tỉnh thành nên chi phí cho việc vận chuyển là khá lớn. - Chi phí lương nhân viên bán hàng, chi phí vận bảo hành - Chi phí dịch vụ mua ngồi, quảng cáo, điện nước…Chi phí bằng tiền khác. Kế tốn tập hợp chi phí và ghi vào sổ chi tiết tài khoản 642 2.2.4.2) Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp ở cơng ty TNHH Máy tính Nét bao gồm các khoản như: - chi phí nhân viên quản lý, đồ dùng văn phịng - khấu hao tài sản cố định, thuế phí và lệ phí - dịch vụ mua ngồi, các khoản chi phí bằng tiền khác. Cũng như chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp được tập hợp và hạch tốn trên sổ chi tiết của tài khoản 642. Bảng 12 2.2.5) Kế tốn xác định kết quả kinh doanh Sau khi tập hợp được doanh thu và chi phí liên quan tới hoạt động tiêu thụ hàng hố trong tháng, kế tốn xác định kết quả theo cơng thức sau: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hố, dịch vụ - Giá vốn hàng hĩa tiêu thụ - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp Trong đĩ Doanh thu thuần tiêu thụ hàng hố = Doanh thu tiêu thụ hàng hố - Doanh thu hàng bán bị trả lại, chiết khấu Sau khi kế tốn tập hợp từ sổ cái TK 156 kết chuyển sang tài khoản 632 để xác định giá vốn hàng bán. Tập hợp số liệu từ các sổ cái các TK 511, 642 để xác định kết quả kinh doanh trong tháng. Cơng ty TNHH Máy tính Nét 276 Khâm Thiên – Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642 (Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006) Chứng từ CTGS Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số S N Nợ Cĩ 01/01/08 1001 Chi phí cơng tác Hưng Yên 141 50.000 01/01/08 1002 Chi phí nhận hàng BH 111 210.900 01/01/08 1003 Tiền nước sinh hoạt 111 342.388 01/01/08 1004 Phí bảo vệ mơi trường 111 19.565 02/01/08 1005 Phí cơng tác Quảng Ninh 141 272.230 ……… ……. …. …. ………………………….. ……….. ……….. …… Tổng cộng 1.834.929.663 (Bảng trích nguồn phịng kế tốn) Ta cĩ sơ đồ phản ánh kết chuyển giá vốn như sau của tháng 01 năm 2007 Sơ đồ 13 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 Sơ đồ 14 Cuối tháng sau khi đã tập hợp đủ số liệu về Doanh thu thuần, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán…kế tốn vào sổ cái TK 911 như sau: TK 6421 165.140.713 86.852.408 30.481.276 TK 911 338 TK 334 47.807.029 Chi phí dịch vụ mua ngồi bằng tiền Chi phí dịch vụ khác Trả lương cho nhân viên bán hàng Kết chuyển chi phí bán hàng TK 111,112 TK 156 39.737.518.030 K/C doanh thu bán hàng TK 911 TK 632 Hàng bán bị trả lại 12.094.650 39.737.518.030 Bảng 12 Căn cứ vào sổ Cái TK 911 ta cĩ thể hiểu trình tự hạch tốn kêt quả kinh doanh theo sơ đồ sau: Sơ đồ 15 Lỗ về hoạt động kinh doanh Thực lãi trước thuế 144.491.685 TK 421 TK 511, 711 TK 632 TK 811, 642 Giá vốn của hàng bán Chi phí quản lý, chi phí khác Doanh thu thuần TK 911 39.737.518.030 1.834.929.663 42.597.269.133 Cơng ty TNHH Máy tính Nét 276 Khâm Thiên, Hà Nội SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Cĩ Dư đầu kỳ 31/12/06 PKT Kết chuyển doanh thu bán hàng hố 511 42.597.269.133 31/12/06 PKT Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 39.737.518.030 31/12/06 PKT Kết chuyển chi phí bán hàng dịch vụ mua ngồi 641.7 1.834.929.663 31/12/06 PKT Các khoản giảm trừ doanh thu 521 12.094.650 31/12/06 PKT Kết chuyển chi phí tài chính 635 899.667.939 …….. ……. ……………………………. …….. ……………. …………….. Cộng Phát sinh Dư cuối kỳ Trang 01 (Bảng trích nguồn Phịng kế tốn) PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH MÁY TÍNH NÉT Trong thời gian qua cùng với những bộ phận kế tốn khác, kế tốn hàng hố, tiêu thụ hàng hố và xác định kết quả kinh doanh đã đĩng một vai trị quan trọng trong cơng tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. Bằng phương pháp hạch tốn với hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách của mình kế tốn đã phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tình hình nhập xuất tồn hàng hố. Trong quá trình hoạt động cùng với những biện pháp nhằm củng cố bộ máy quản lý. Cơng ty luơn chú trọng đến việc hồn thiện cơng tác kế tốn. Và chính những tiến bộ trong cơng tác kế tốn đã gĩp một phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của cơng ty. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khác nhau mà cơng tác kế tốn của cơng ty cịn một số hạn chế, những hạn chế này đã cản trở việc phát huy tác dụng của kế tốn trong quản lý cơng ty. Trong giai đoạn hiện nay Cơng ty TNHH Máy tính Nét đặt ra mục tiêu là hiện đại hố và hồn thiện hon nữa hệ thống quản lý của mình nhằm đáp ứng yêu cầu của cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt cũng như để đạt được một quy mơ tăng trưởng nhất định. Trong quá trình thực tập tại cơng ty tìm hiểu về bộ máy kế tốn cũng như từng phần hành kế tốn cụ thể, em cĩ nhận thấy một số ưu điểm và hạn chế sau. 3.1) Những ưu điểm Cùng với những quyết tâm trong việc củng cố, hồn thiện hơn nữa bộ máy của mình, phịng kế tốn chú trọng nâng cao trình độ chuyên mơn của đội ngũ kế tốn viên cũng như đầu tư, đổi mới trang thiết bị hiện đại phù hợp với tầm vĩc và xu thế phát triển của Cơng ty. Cơng ty đã xây dựng được hệ thống chính sách chế độ kế tốn thống nhất hợp lý đảm bảo tuân thủ chính sách, pháp luật và phù hợp nguyên tắc, chuẩn mực kế tốn cũng như chế độ kế tốn hiện hành. Mơ hình kế tốn tập trung tạo điều kiện thu thập và cung cấp thơng tin cho Ban Giám Đốc cũng như các phịng ban khác và tạo điều kiện cho việc phân cơng, cơng việc cụ thể cho từng kế tốn viên được linh hoạt nhịp nhàng. Hình thức ghi sổ của cơng ty được áp dụng một cách linh hoạt, kế tốn đã thiết kế những mẫu sổ, theo hướng dẫn của bộ tài chính, đồng thời phù hợp với đặc điểm kinh doanh của cơng ty. Đặc biệt là việc cập nhật các thơng tư quyết định mới của Bộ tài chính luơn được cập nhật hàng ngày. Nhờ đĩ, thơng tin về tình hình hiện cĩ và sự biến động của tài sản, thơng tin về quá trình sản xuất kinh doanh được phản ánh đầy đủ chính xác trên các chứng từ sổ sách và dảm bảo tuân thủ đúng chính sách chế độ kinh tế_tài chính_thuế cũng như chuẩn mực kinh tế Việt Nam. Cơng ty đã trang bị gần 100% máy tính cho phịng kế tốn thiết lập hệ thống mạng thơng tin nội bộ, kết nối mạng Internet tồn cầu phục vụ cho cơng tác kế tốn thu thập thơng tin nội bộ, và đối chiếu các số liệu giữa các bộ phận với nhau, kịp thời sữa chữa sai sĩt. Bên cạnh đĩ phần mềm kế tốn Fast Accounting, cơng việc kế tốn đã thực hiện một cách khẩn trương, chính xác và khoa học, giảm bớt đáng kể khối lượng cơng việc, khối lượng sổ sách phải ghi chép và tính tốn. Chính sách đào tạo, phát triển đội ngũ kế tốn luơn được ban lãnh đạo chú trọng, ưu tiên. Cơng ty thường xuyên tổ chức các buổi phổ biến kiến thức hướng dẫn, thảo luận về việc thực hành những chính sách, chế độ, chuẩn mực của nhà nước mới ban hành. Bên cạnh chính sách đào tạo chuyên mơn cơng ry cịn chứ trong tới việc nâng cao trình độ tin học cho kế tốn viên. Về kế tốn hàng hố và xác định kết quả kinh doanh cĩ các điểm nổi bật sau: - Kế tốn đã xây dựng được hệ thống tài khoản, sổ sách linh hoạt và đáp ứng được yêu cầu quản lý. Các sổ chi tiết, các bảng kê được mở kết hợp theo dõi nhêìu tài khoản giúp kế tốn cĩ thể tập hợp, ghi chép các thơng tin liên quan đến nhiều tài khoản trên cùng một sổ, bảng, kết hợp chặt chẽ giữa phân kế tốn với nhau. - Khai thác triệt để được các ứng dụng tin học vào trong ghi chép và tính tốn đặc biệt là việc áp dụng các bảng tính Excel, giúp cho cơng việc được nhanh gọn, chính xác hơn nhiều so với ghi bằng tay. 3.2) Những tồn tại Về tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty, bộ máy kế tốn của cơng ty là một thể thống nhất hoạt động nhịp nhàng hoạt động nhịp nhàng và hiệu quả vì nĩ vận hành với những kế tốn viên cĩ trình độ và chuyên mơn giỏi kinh nghiệm cao. Nhưng việc phân cơng cơng việc chưa hợp lý. Về kế tốn các khoản phải thu và trích lập dự phịng, phải thu khĩ địi với phương thức bán buơn là chủ yếu và khách hàng đều là khách hàng quen thuộc của cơng ty chơ nên thanh tốn thường là thanh tốn chậm. Do đĩ việc quản lý và thu hồi cơng nợ gặp khơng ít khĩ khăn. Bên cạnh phần lớn khách hàng thanh tốn đúng hẹn thì vẫn cịn những khách hàng chiếm dụng vốn lâu ngày của cơng ty. Phịng kế tốn lưu trữ tài liệu sổ sách báo cáo chủ yếu là trong máy vi tính, cho nên sẽ gặp một số rủi ro nhất định. Các máy mĩc thiết bị luơn sảy ra sự cố nên việc mất dữ liệu là khơng tránh khỏi. Hơn nữa nếu thực hiện khơng tốt việc quản trị người dùng, việc xâm nhập vào mạng nội bộ để lấy cắp thơng tin sẽ gây ra hậu quả khĩ khắc phục. 3.3) Một số đề xuất đối với cơng ty và đối với nhà nước 3.3.1) Đối với cơng ty Bên cạnh những mặt tích cực trong quá trình hạch tốn khơng thể tránh khỏi những sai sĩt. Trong thời gian thực tập với gĩc độ là sinh viên trên cơ sở những yêu cầu khắc phục những sai sĩt đối với cơng tác kế tốn tại cơng ty. Em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến sau: - Với trình độ kế tốn viên khá đồng đều và trang thiết bị hiện đại vì vậy theo em cơng ty nên bố trí những cơng việc độc lập với nhau để đảm bảo khách quan trung thực trong ghi chép chứng từ sổ sách và nâng cao hiệu quả cơng việc. - Với thu hồi cơng nợ, cơng ty cần cĩ những quy định cụ thể hơn nữa trong việc thanh tốn như áp dụng chặt chẽ kỷ luật trong thanh tốn. Các biện pháp mà cơng ty đưa ra vừa cĩ thể đảm boả lợi ích khách hàng mà khơng bị mất khách hàng. Phịng kinh doanh nên nối mạng nội bộ với khách hàng để cĩ quyết định đúng đắn khi bán hàng. - Về tình hình tổ chức cơng tác kế tốn việc để nhiều tài liệu trong máy tính sẽ gặp nhiều rủi ro đặc biệt là hạch tốn kế tốn trên máy. Chính vì vậy cơng ty cần phải khắc phục những hạn chế của phần mềm kế tốn. Phịng kế tốn nên kết hợp chặt chẽ với phịng phần mềm và đơn vị cung cấp phần mềm kế tốn. Bên cạnh đĩ bộ máy kế tốn cần lập các phương án dự phịng trong trường hợp chương trình kế tốn cĩ sự cố. - Về bộ phận nhập hàng từ nước ngồi về thường kèm theo nhiều chi phí liên quan cho nên nhiều khi hàng hố đã nhập kho khá lâu nhưng chưa thể lập phiếu nhập kho vì chưa xác định được giá của lơ hàng. Do vậy trong khâu nhập hàng cơng ty cần phải đẩy nhanh khâu tập hợp chi phí của những lơ hàng nhập từ nước ngồi về để khâu tiêu thụ hàng hố được thơng suốt. - Với tình hình trích lập các khoản dự phịng và giảm giá hàng tồn kho chưa được chú trọng lắm. Tuy số lượng hàng hố phải giảm giá là ít nhưng do cơng ty để lưu kho quá lâu nên khi bán ra thường là mất một khoản khá lớn. Do vậy cơng ty cần phải cĩ những chính sách phù hợp hơn để kịp thời giải quyết những hàng hố này. 3.3.2) Đối với nhà nước - Hiện nay với quá trình cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước, với sự phát triển khơng ngừng của cơng nghệ thơng tin. Nhà nước ta cần cĩ những hành lang pháp lý phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi giúp cho các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này phát triển hơn. - Tránh các thủ tục rườm rà trong việc xuất nhập khẩu, các thủ tục hải quan, các chính sách thuế để tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp cĩ thể dễ dàng hơn trong kinh doanh và giao thương. - Cần cĩ những chính sách khuyến khích phù hợp để khích lệ sự phát triển của ngành cơng nghệ thơng tin vốn cịn đang rất non trẻ và kém phát triển như ở nước ta. Một số tài liệu tham khảo 1. Quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính ban hành vào ngày 14/09/2006 dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ 2. “Sơ đồ kế tốn trong chuẩn mực kế tốn Việt Nam” NXB Tài chính, Hà Nội. 3. “Hệ thống kế tốn Việt Nam”, NXB Tài chính. 4. “Kế tốn tài chính doanh nghiệp”, Đại học Kinh tế quốc dân, NXB Tài chính. 5. “Hướng dẫn thực hành chế độ kế tốn mới”, NXB Tài chính. 6. Hệ thống sổ sách trong cơng ty TNHH Máy tính Nét. Danh mục các từ viết tắt - TK : Tài khoản - TNHH: Trách nhiệm hữu hạn - GTGT: Giá trị gia tăng - HHXK: Hàng hố xuất kho - TTBQ: Thực tế bình quân - SL: Số lượng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf409_0521.pdf
Luận văn liên quan