- Với thu hồi công nợ, công ty cần có những quy định cụ thể hơn nữa 
trong việc thanh toán như áp dụng chặt chẽ kỷ luật trong thanh toán. 
Các biện pháp mà công ty đưa ra vừa có thể đảm boả lợi ích khách 
hàng mà không bị mất khách hàng. Phòng kinh doanh nên nối mạng 
nội bộ với khách hàng để có quyết định đúng đắn khi bán hàng.
- Về tình hình tổ chức công tác kế toán việc để nhiều tài liệu trong máy 
tính sẽ gặp nhiều rủi ro đặc biệt là hạch toán kế toán trên máy. Chính 
vì vậy công ty cần phải khắc phục những hạn chế của phần mềm kế 
toán. Phòng kế toán nên kết hợp chặt chẽ với phòng phần mềm và đơn 
vị cung cấp phần mềm kế toán. Bên cạnh đó bộ máy kế toán cần lập 
các phương án dự phòng trong trường hợp chương trình kế toán có sự 
cố.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 74 trang
74 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2284 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Công tác kế toán hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn máy tính nét, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hắp mọi miền đất nước. Cơng 
ty đã trở thành nhà phân phối chính thức của nhiều hãng trên thế giới như: 
- Trở thành nhà phân phối của DELL trên thị trường miền Bắc 
- Trở thành nhà phân phối của màn hình LIKOM, Samsung 
- Trở thành nhà phân phối thiết bị mạng của AMP 
b.6) Phịng kinh doanh phần mềm 
 Một số sản phẩm độc đáo như phần mềm Virtual On – Line Library 
nhận được sự tài trợ chính thức của nam chỉ đạo Chương trình quốc gia về 
cơng nghệ thơng tin. Là một trong các Business Parter cĩ đội ngũ kỹ thuật 
hồn thiện nhất, cơng ty là nhà tư vấn tin cậy cho các giải pháp mạng của 
Intel. 
b.7) Phịng kinh doanh Bán lẻ 
 Cơng ty tập trung phân phối các sản phẩm mạng và cơng nghệ mạng 
cho các cơng ty tin học trên tồn quốc, đơn vị và các cửa hàng bán lại cho 
người tiêu dùng. Là nhà phân phối của rất nhiều các hãng và các cơng ty lớn 
với các sản phẩm trên thế giới, hệ thống thiết bị mạng và truyền thơng của 
các hãng: Planet, 3Com… 
b.8) Phịng bảo hành 
 Cơ chế phục vụ bảo hành, bảo trì của cơng ty đã làm hài lịng khách 
hàng với tơn chỉ giảm thiểu mức tối đa trục trặc và phiền tối cho khách 
hàng. Cơng ty luơn giành ra 5% số hàng trong kho để phục vụ cho việc bảo 
hành cho khách hàng. 
b.9) Phịng kỹ thuật 
 Với đội ngũ kỹ thuật được trang bị đầy đủ về kiến thức và điều kiên 
làm việc trong mơi trường chuyên nghiệp và hiện đại. Một số giải pháp chủ 
yếu mà cơng ty đã thực hiện trên thị trường Việt Nam: Các giải pháp về 
mạng máy tính: Cơng ty đang là một trong những đơn vị đi đầu trong lĩnh 
vực mạng kết hợp với các hàng như: AMP, Intel, Cisco, Planet…các giải 
pháp về truyền thơng, các giải pháp về hệ thống an tồn, giải pháp về tự 
động hố, các giải pháp về Internet, giải pháp về mạng dạy học đa phương 
tiện. 
b.10) Phịng kế tốn 
 Kế tốn phân tích các chỉ tiêu kinh tế tài chính. Kế tốn phản ánh đầy 
đủ chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tình hình lưu 
chuyển tiền tệ của doanh nghiệp. Kế tốn dánh giá sự vận động của tài sản 
và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản đồng thời tư vấn cho ban giám đốc đề 
ra những quyết định cần thiết. 
2.1.3.3) Tình hình lao động của cơng ty 
 Quy mơ về lao động của tồn cơng ty thay đổi đáng kể từ khi thành 
lập tổng số nhân viên là 29 người nhưng do tình hình phát triển khơng ngừng 
của cơng ty trong những năm gần đây nên số lượng lao động tăng nhanh 
trong kèm theo đĩ là chất lượng lao động cũng được tăng theo. Tổng số nhân 
viên của cơng ty hiện nay là 86 người trong đĩ trình độ đại học và trên đại 
học là 55 người. Với đội ngũ cán bộ chuyện nghiệp năng động với số lượng 
lớn nhân viên của cơng ty đã và đang hồn thiện các khố học cảu những 
hãng nổi tiếng trên thế giới như: Microsoft. Cisco, AMP…Hiện nay cơng ty 
đang cĩ rất nhiều các khố đào tạo nhằm nâng cao nguồn nhân lực cho bộ 
máy lãnh đạo và các nhân viên cĩ trình độ chuyên mơn cao. Ngồi ra cơng 
ty cịn cĩ những chính sách lương bổng phù hợp để khuyến khích và chiêu 
mộ người tài. 
Bảng 1: Tình hình lao động của cơng ty những năm gần đây 
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 
Tổng số lao động 55 người 74 người 86 người 
Phân theo trình độ 
- Đại học 
- Cao đẳng 
- Lao động kỹ thuật 
30 người 
15 người 
10 người 
45 người 
16 người 
13 người 
55 người 
14 người 
17 người 
Phân loại theo HĐLĐ 
- HĐ 1-3 năm 
- HĐ thời vụ 
50 người 
5 người 
72 người 
2 người 
83 người 
3 người 
Phân theo giới tính 
- Lao động Nam 
- Lao động Nam 
46 người 
9 người 
63 người 
11 người 
66 người 
20 người 
2.1.3.4) Tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn của Cơng ty 
 Bất cứ hoạt động đầu tư, mua sắm hay phân phối nào cũng đều phải 
tính tốn trên tiềm lực tài chính của doanh nghiệp. tài sản và nguồn vốn là 
những yếu tố hàng đầu ảnh hưởng tới doanh nghiệp từ khâu đầu tới khâu 
cuối của quá trình kinh doanh. Tài sản và nguồn vốn lớn sẽ tạo điều kiện để 
cung cấp đầy đủ kịp thời đúng tiêu chuẩn các mẫu mã, chủng loại hàng hố 
cho kinh doanh. Như vậy vốn lớn sẽ cĩ vai trị thúc đẩy sự phát triển của 
cơng ty và ngược lại, nếu vốn là điểm yếu thì Doanh nghiệp cĩ thể huy động 
vốn từ bên ngồi. Cịn tài sản thể hiện số nguồn lực mà Cơng ty cĩ quyền sử 
dụng lâu dài gắn liền với mục đích thu được lợi ích trong tương lai. Hiện nay 
Nhà nước đã cĩ chính sách lãi suất ưu đãi đối với các Doanh nghiệp vay vốn 
để kinh doanh. 
 Bảng 2: Năng lực tài chính của cơng ty 
 ĐVT: tỷ dồng 
STT Danh mục Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 
 Tổng tài sản 10.468 15.3877 17.9245 
 Tổng nợ phải trả 6.860 12.710 13.456 
 Vốn lưu động 3.638 4.621 4.689 
 Doanh thu 17.650 21.676 28.694 
 Lợi nhuận trước 
thuế 
0.556 0.946 1.956 
 Lợi nhuận sau thuế 0.321 0.650 1.2 
(Nguồn P.Hành chính) 
 Năm 2003 tổng tài sản của cơng ty là 10.468 tỷ đồng thì đến năm 
2004 tổng tài sản đã lên đến 15.3877 tỷ đồng tăng 4.9197 tỷ đồng tương 
đương với tăng 147%. Và đến năm 2006 tăng 2.5368 tỷ tương đương 117%. 
Doanh thu của cơng ty năm 2004 tăng 4.026 tương đương với 122% và năm 
2005 so với năm 2004 là 132%. Đặc biệt lợi nhuận sau thuế cĩ sự tăng đột 
biến vào năm 2006 là 1.2 tỷ đồng tăng gần gấp đơi so với năm 2004. Qua 
tìm hiểu được biết cơng ty đã huy động vốn từ nhân viên trong cơng ty và 
vay vốn từ ngân hàng để dầu tư vào các lĩnh vực hàng hố nhằm nâng cao 
chất lượng sản phẩm phục vụ nhu cầu đa dạng đối với thị trường trong và 
ngồi nước. Qua các số liệu cho thấy mặc dù đất nước đang đứng trước một 
nền khoa học cơng nghệ tiên tiến phát triển như vũ bão nhưng cơng ty đã và 
đang tìm được hướng đi riêng cho riêng mình, để khẳng định mình trong nền 
kinh tế thị trường phía cịn nhiều gian nan và thử thách, nhằm nâng cao chất 
lượng hàng hố phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của con người. 
2.1.4) Hình thức tổ chức quản lý, tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty 
TNHH Máy tính Nét 
 Tổ chức bộ máy kế tốn là việc tập hợp đồng bộ các cán bộ kế tốn để 
bảo đảm thực hiện khối lượng cơng việc kế tốn trong từng phần hành cụ 
thể. Cán bộ, nhân viên kế tốn đều được quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, 
quyền hạn, để từ đĩ tạo thành mối liên hệ cĩ tính vị trí lệ thuộc, chế ước lẫn 
nhau. Bộ máy kế tốn hoạt động cĩ được hiệu quả hay khơng là do sự phân 
cơng, tạo lập mối quan hệ chặt chẽ giữa các loại lao động ké tốn theo tính 
chất khác nhau của khối lượng cơng tác kế tốn. Hiện nay bộ máy kế tốn 
của cơng ty được tổ chức theo hình thức kế tốn tập trung. Kế tốn trưởng 
trực tiếp điều hành các nhân viên kế tốn phần hành khơng thơng qua bất kỳ 
một khâu trung gian nào. Phịng kế tốn của cơng ty thực hiện tồn bộ cơng 
tác kế tốn từ thu nhận, ghi sổ, xử lý và lập báo cáo tài chính và báo cáo 
quản trị. 
Sơ đồ 9: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty 
 Từng bộ phận kế tốn liên quan sẽ xử lý chứng từ theo trình tự sau: 
Bước 1: Phân loại, tập hợp, phân bổ các số liệu lên các sổ, thẻ kế tốn chi 
tiết. 
Bước 2: Kế tốn chi tiết, kế tốn tổng hợp và lập báo cáo kế tốn 
Bước 3: Tiến hành tính các chỉ tiêu kinh tế tài chính và phân tích đánh giá 
tình hình tài chính kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty cũng như tình 
hình lưu chuyển tiên tệ từ đĩ tư vấn cho ban giám đốc quyết định cần thiết. 
+) Niên độ kế tốn từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm 
+) Đơn vị tiền tệ 
 Sử dụng đồng Việt Nam trong ghi chép và hạch tốn. 
 Khi quy đổi đồng tiền khác: căn cứ vào tỷ giá ngoại tệ do ngân hàng 
nhà nước Việt Nam theo cơng bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 
2.1.4.1) Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế tốn 
a) Nhiệm vụ của Kế tốn trưởng 
 - Kế tốn trưởng giúp đỡ giám đốc về tài chính, phân tích hoạt động 
kinh tế trong cơng ty một cách thường xuyên nhằm đánh giá đúng tình hình 
kinh doanh của cơng ty, phát hiện ra những lãng phí và thiệt hại, sự trì trệ 
trong kinh doanh của cơng ty, để cĩ những biện pháp khắc phục. 
 - Tổ chức thi hành củng cố hồn thiện chế độ hạch tốn kế tốn trong 
cơng ty. Thực hiện các phần hành kiểm tra kiểm sốt quá trình luân chuyển 
Kế Tốn Trưởng 
Kế 
tốn 
tổng 
hợp
Kế tốn 
tài sản, 
hàng 
hố 
Thủ 
Kho 
Thủ 
quỹ 
Kế 
chi 
phí 
Kế 
tốn 
cơng 
Nợ 
xử lý chứng từ. Chịu trách nhiệm tổng hợp các số liệu ở sổ kế tốn chi tiết 
vào sổ kế tốn tổng hợp và lập các báo cáo kế tốn của cơng ty. 
b) Kế tốn tổng hợp 
 Thu thập xử lý ghi chép và cung cấp thơng tin một cách tổng quát về 
hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Kế tốn sử dụng đơn vị tiền tệ 
để phản ánh tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản. Cuối kỳ kết chuyển 
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, chi 
phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thu nhập khác 
để xác định kết quả kinh doanh của cơng ty. 
c) Kế tốn cơng nợ 
 Kế tốn phản ánh mọi khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động 
sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh tốn cho các chủ 
nợ các khoản nợ tiền vay các khoản nợ phải trả cho người bán, nhà nước và 
các khoản phải trả khác. Kế tốn cịn phản ánh các khoản nợ phải thu và tình 
hình cơng nợ của khách hàng. Đồng thời theo dõi tình hình nộp thuế cho nhà 
nước. 
d) Kế tốn chi phí 
 Tập hợp chi phí của từng hoạt động, lập báo cáo thống kê viết hố đơn 
GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, cập nhật các chi phí phát sinh, 
tổng hợp chi phí, phân bổ chi phí cho từng đối tượng chịu chi phí. Trên cơ 
sở đĩ tính giá thành cho từng loại hàng hố theo đơn đặt hàng. 
e) Kế tốn tài sản hàng hố 
 Kế tốn vật tư, tài sản, hàng hố cĩ nhiệm vụ phản ánh số lượng, giá 
trị hiện cĩ và tình hình biến động theo từng loại hàng hố, dụng cụ tại đơn 
vị. Riêng với tài sản cố định, kế tốn phải theo dõi cả về mặt hiện vật, 
nguyên giá và giá trị cịn lại của từng loại tài sản. Ngồi ra kế tốn cịn cĩ 
nhiệm vụ phản ánh cơng tác đầu tư xây dựng cơ bản và tình hình sửa chữa 
tài sản cố định tại doanh nghiệp. 
f) Thủ quỹ 
 Cĩ nhiệm vụ quản lý việc thu, chi tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ tiến 
hành đối chiếu số liệu trên sổ quỹ với số liệu trên sổ kế tốn tiền mặt. Cuối 
ngày lập báo cáo quỹ kèm theo chứng từ thu chi tiền mặt cho kế tốn chi phí. 
g) Thủ kho 
 Quản lý theo dõi chặt chẽ về mặt số lượng hàng hố nhập - xuất - tồn 
kho theo từng loại hàng hố theo đúng quy cách mẫu mã, tránh trường hợp 
mất mát hoặc hỏng. Tập hợp chứng từ ban đầu về nhập xuất kho hàng hố để 
đối chiếu với kế tốn. 
2.1.4.2) Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty 
 Do đặc thù là một cơng ty trong lĩnh vực thương mại dịch vụ và tin 
học, với đa phần hàng hố đều là nhập khẩu ở nước ngồi và một phần mua 
ở trong nước lên cơng tác kế tốn cũng khá phức tạp. Căn cứ vào những điều 
kiện đĩ cơng ty đã chọn hình thức ghi sổ là: Chứng từ ghi sổ theo quyết định 
số 48/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 14/09/2006 áp dụng cho các doanh 
nghiệp vừa và nhỏ. 
a) Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ: Căn cứ 
trực tiếp để ghi sổ kế tốn tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. 
Chứng từ ghi sổ do kế tốn lập trên cơ sở từng chứng từ kế tốn hoặc 
Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại, cĩ cùng nội dung kinh tế. Chứng 
từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số 
thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và cĩ chứng từ kế tốn đính kèm, 
phải được kế tốn trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế tốn. 
Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ gồm cĩ các loại sổ kế tốn sau: 
- Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái. 
- Các Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết. 
b)Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ 
(1)- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế tốn hoặc Bảng Tổng hợp 
chứng từ kế tốn cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, 
kế tốn lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng 
ký Chứng từ ghi sổ, sau đĩ được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế 
tốn sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ 
kế tốn chi tiết cĩ liên quan. 
(2)- Cuối tháng, phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ 
kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính 
ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Cĩ và Số dư của từng tài khoản 
trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. 
(3)- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng 
hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế tốn chi tiết) được dùng để lập Báo 
cáo tài chính. 
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số 
phát sinh Cĩ của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải 
bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. 
Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Cĩ của các tài khoản trên Bảng Cân đối số 
phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số 
phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp 
chi tiết. 
Sơ đồ 10: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC KẾ 
TỐN 
 CHỨNG TỪ GHI SỔ 
Chứng từ kế tốn 
Sổ quỹ Bảng tổng hợp 
chứng từ kế tốn 
cùng loại 
Sỉ, thỴ 
kÕ to¸n 
chi tiÕt 
Sổ, thẻ kế 
tốn chi 
tiết 
Ghi chú: 
Ghi hàng ngày 
Ghi cuối tháng 
Đối chiếu, kiểm tra 
 Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế tốn hàng tồn kho theo phương 
pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp kê khai thường xuyên là 
phương pháp theo dõi liên tục cĩ hệ thống tình hình nhập, xuất tồn kho 
vật tư, hàng hố theo từng loại vào các tài khoản phản ánh hàng tồn kho 
tương ứng trên sổ kế tốn. 
 Giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự 
trữ. 
 Hệ thống chứng từ của cơng ty bao gồm: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập 
kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, Hố đơn GTGT, bảng chấm cơng, bảng 
thanh tốn tiền lương, biên bản kiểm kê hàng hố cuối kỳ, bảng kê mua 
hàng, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh tốn tạm ứng, bảng kê quỹ, hố 
đơn bán hàng thơng thường, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội 
bộ….(theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC) 
 Doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 
CHỨNG TỪ GHI SỔ 
Bảng 
tổng hợp 
chi tiết 
Sổ Cái 
Sổ đăng ký 
chứng từ ghi sổ 
Bảng cân đối 
số phát sinh 
số phát sinh 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
 Hệ thống báo cáo gồm: 
 + Bảng cân đối kế tốn Mẫu số B01 – DNN 
 + Báo cáo kế quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DNN 
 + Bản thuyết minh tài chính Mẫu số B09 – DNN 
 + Báo cáo nhanh phục vụ quản trị: Báo cáo doanh thu, báo cáo cơng 
nợ phải thu, báo cáo quỹ…. 
2.2) Thực tế cơng tác kế tốn hàng hố, tiêu thụ hàng hố và xác định 
kết quả kinh doanh tại cơng ty. 
 Với xu thế phát triển của cuộc cách mạng khoa học cơng nghệ. Luơn 
địi hỏi doanh nghiệp phải tìm tịi sáng tạo những mặt hàng mới để theo kịp 
được xu thế phát triển của thế giới. Với sự địi hỏi khắt khe của thị trường 
tiêu dùng về cả mẫu mã và chất lượng của sản phẩm cho nên nguồn hàng 
của cơng ty nhập về cũng đa dạng về chủng loại và xuất xứ. Đặc biệt cơng ty 
nhập chủ yếu hàng hố từ nước ngồi về như mặt hàng của linksys, Cissco, 
IBM, Planet, Dell, Intel, AMP…Cho nên việc quản lý các mặt hàng này về 
nguồn nhập cũng trở nên khĩ khăn hơn so với những mặt hàng khác. Hàng 
nhập về cĩ với rất nhiều phương tiện bằng đường hàng khơng, đường biển, 
đường tầu…Địi hỏi cơng tác kế tốn hàng hố phải được tiến hành khẩn 
trương nhanh chĩng, và cĩ cơ chế quản lý chặt chẽ đối với từng loại mặt 
hàng khác nhau. 
 + Đối với thủ kho: Quản lý chặt chẽ, chi tiết hàng hố về mặt số 
lượng, tránh hao hụt mất mát và khi cĩ chuyện xảy ra phải xử lý ngay hoặc 
báo cáo với các cấp cĩ liên quan. Cĩ chế độ bảo quản hàng hố nghiêm ngặt, 
tránh mất mát hỏng hĩc. 
 + Đối với kế tốn: Phản ánh kịp thời đẩy đủ tình hình nhập - xuất - tồn 
trong các kho của cơng ty. Và phải đối chiếu sổ sách hàng tuần với thủ kho, 
phịng kinh doanh để xử lý khi cĩ chênh lệch xảy ra 
2.2.1) Kế tốn hàng hố mua về nhập kho 
2.2.1.1) Đánh giá hàng hố và giá thành nhập kho tại cơng ty Netcom 
 Do đặc điểm kinh doanh của cơng ty khá đa dạng và phong phú với 
nhiều loại hình kinh doanh khác nhau. Hiện tại cơng ty đang cĩ các kho như, 
kho dự án, kho bán buơn, kho bán lẻ, kho bảo hành, kho hàng mượn… 
Giá thực tế 
của hàng hố 
mua ngồi 
= 
Giá mua 
của hàng 
hố 
+ 
Thuế nhập khẩu, 
thuế tiêu thụ đặc 
biệt (nếu cĩ) 
- 
Giảm giá 
hàng mua 
+
Chi phí phát sinh 
trong quá trình 
mua hàng 
Ví dụ: Ngày 02/01/2007, nhập kho 1000 chiếc modem LINKSYS - AM300 - 
ADSL với đơn giá là 449.382 đ/chiếc cơng ty đã trả bằng tiền gửi chuyển 
khoản. Thuế suất thuế nhập khẩu 10%, tiền thuê vận chuyển từ Cảng Hải 
phịng về đến kho của cơng ty Netcom là 550.000đ đã trả bằng tiền mặt. Vậy 
tổng giá thanh tốn của 1000 chiếc modem 3400 là: 
(449.382 + 449.382*10%)* 1000 + 550.000 = 494.870.200Vnđ 
2.2.1.2) Chứng từ sử và quá trình luân chuyển chứng từ với hàng hố nhập 
kho 
 Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được phản ánh vào chứng từ kế 
tốn kịp thời và đầy đủ. Kế tốn chi tiết hàng hố cần lập chứng từ để theo 
dõi sự biến động và tình hình hiện cĩ của hàng hố. Đây là khâu ban đầu của 
hạch tốn hàng hố. Trong kế tốn hàng hố nhập kho, cơng ty sử dụng các 
loại chứng từ: Phiếu nhập kho, hố đơn GTGT (đối với hàng hố bị trả lại). 
Phiếu nhập kho được lập khi hàng hố mua về đến kho đang đợi nhập hoặc 
hàng hố đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và cơng ty chấp nhận 
nhập lại kho (cĩ chiết khấu). 
Phiếu nhập kho được chia làm 3 Liên 
Liên 1: Lưu thủ kho để ghi vào thẻ kho 
Liên 2: Lưu kế tốn để tính giá thành hàng hố, và theo dõi nhập xuất 
Liên 3: Giao cho người bán để xác nhận là cơng ty đã nhập hàng đầy đủ. 
 Khi cĩ trường hợp nhập kho hàng hố do khách hàng trả lại, căn cứ 
vào số lượng hàng hố do khách hàng trả lại, phịng kế tốn sẽ lập phiếu 
nhập kho. Và cĩ hố đơn GTGT của bên khách hàng viết trả cho cơng ty. 
 Ví dụ: Do nhu cầu mua hàng của bên cơng tư đầu tư và phát triển Dầu 
khí về mặt hàng máy in, nhân viên kinh doanh dự án đã đặt mua của cơng ty 
Trần Trung một chiếc máy in H0091 – laserjet 1160. Hàng hố đã được đưa 
về kho, sau khi kiểm tra đầy đủ số Seri number thủ kho đồng ý nhập vào kho 
và đồng thời kế tốn viết phiếu nhập kho. 
Bảng 3 
2.2.1.3) Kế tốn hàng hố nhập kho 
Khi hàng hố nhập về kho kế tốn ghi chủ yếu sử dụng các tài khoản như 
- TK 156: Hàng hố 
Cơng ty TNHH Máy tính Nét 
279 Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội 
PHIẾU NHẬP KHO 
Ngày 02/01/2006 
Người giao hàng: 
Đơn vị: T0447 – Cơng ty TNHH Thương mại Trần Trung 
Địa chỉ: 14B Lý Nam Đế 
Số hố đơn: 65842 Seri: CG2007B Ngày: 02/01/2007 
Nội dung: Nhập hàng 
Tài khoản cĩ: 33111- Phải trả cho người bán hoạt động 
Mã kho Tên hàng hố TK ĐƯ Đvt Số lượng Đơn giá 
Thành tiền 
K01 H0091 – laserjet 1160 156 chiếc 1.00 3.886.036 3.886.038 
Tổng cộng tiền hàng 
Chi phí 
Thuế giá trị gia tăng 
3.886.036 
0 
194.302 
Tổng cộng tiền thanh tốn 4.080.338 
Bằng chữ: Bốn triệu, tám mươi nghìn, ba trăm ba tám đồng. 
Nhập ngày…tháng….năm 2007 
 Người giao hàng Người nhận hàng Thủ kho 
 (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) 
- TK 331: Phải trả cho người bán 
- TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng 
- TK 141, 311: Số đã thanh tốn bằng tiền tạm ứng hay tiền vay ngắn 
hạn.. 
 Ví dụ 1:Ngày 02/01/2007, nhập kho 1000 chiếc modem LINKSYS - 
AM300 - ADSL với đơn giá là 449.382 đ/chiếc cơng ty đã trả bằng tiền gửi 
chuyển khoản. Thuế suất thuế nhập khẩu 10%, tiền thuê vận chuyển từ Cảng 
Hải Phịng về đến kho của cơng ty Netcom là 550.000đ (chưa bao gồm thuế 
GTGT 10%)đã trả bằng tiền mặt. 
 Nợ TK 156.1: 494.320.200 
 Nợ TK 133.1: 24.716.010 
 Cĩ TK 112: 519.036.210 
- Tiền vận chuyển: 
 Nợ TK 156.1: 550.000 
 Nợ TK 133.1: 55.000 
 Nợ TK 111: 605.000 
+) Ngày 03/01/2007 
 Kế tốn phát hiện số hàng modem LINKSYS - AM300 – ADSL thiếu 
2 chiếc. Kinh doanh đã thơng báo cho bên bán biết. 
 Nợ TK 138: 898.764 
 Nợ TK 133: 44.938 
 Cĩ TK 112: 1.088.740 
 Bên bán đã quyết định giao tiếp số hàng cịn thiếu kế tốn ghi: 
 Nợ TK 156: 898.764 
 Cĩ TK 138: 898.764 
 +) Ngày 05/01/2007. Cơng ty Vinanetcom đề nghị trả lại hàng hố do 
khơng thể tiêu thụ hết, Cơng ty đồng ý và đem nhập kho, số lượng là 02 
chiếc LINKSYS - WRT300N - Wireless-N. Kế tốn ghi 
 Nợ TK 156: 160506 
 Cĩ TK 632: 160506 
Hàng ngày kế tốn tổng hợp từ phiếu nhập kho để vào Bảng kê phiếu 
nhập 
Bảng 4 
2.2.2) Kế tốn xuất kho hàng hố 
2.2.2.1) Kế tốn xác định giá xuất. 
 Khi nhập kho chúng ta phải xác định giá nhập thì khi xuất kho chúng 
ta cũng phải xác định giá xuất. Cơng ty áp dụng phương pháp kế tốn 
bình quân gia quyền để tính giá hàng hố xuất kho trong tháng ( tính cho 
từng loại hàng hố) 
Giá TT hàng hố xuất kho = 
Giá TT tồn kho đầu kỳ + Giá TT nhập trong kỳ 
SL HH tồn kho đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ 
Ví dụ 2: Ngày 10/01/2007 Cơng ty xuất bán cho cơng ty HTTT FPT số 
lượng là 
500 chiếc LINKSYS - AM300 – ADSL. Cĩ số liệu như sau 
 Số lượng (chiếc) Thành tiền (đồng) 
Dư đầu tháng 300 131.475.000 
Nhập trong tháng 1000 494.870.200 
Cơng ty TNHH Máy tính Nét 
276 – Khâm Thiên - Đống Đa – Hà Nội 
BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP 
(Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006) 
Chừng từ 
Diễn giải 
Số 
lượng Đơn giá 
Thành 
tiền Số Ngày 
PN 1051 01/01/2006 Nhập hàng - vật tư mạng cho 
NH Agribanhk 
01 1561000 1561000 
PN 1052 01/01/2006 Nhập hàng - của cơng ty 
TNHH Xuân Lộc Thọ 
01 3042400 3042400 
PN 1053 01/01/2006 Nhập hàng – Cơng ty TNHH 
Phân phối FPT 
01 5867178 5867178 
………… 
…………… 
………………….. 
…… 
…………… 
………. 
Cộng ………. 
Trang… 
( Bảng trích nguồn từ Phịng Kế tốn) 
Xuất trong tháng 500 ? 
Đơn giá bình quân = 
131475000 + 494870200 
= 
481804 
(đ/chiếc) 300 + 1000 
Giá thực tế xuất bán: 
500 * 481804 = 240.902.000 (đồng)
2.2.2.2) Các trường hợp xuất bán hàng hố 
a) Các trường hợp xuất bán hàng 
Ví dụ: Ngày11/01/2006 xuất kho bán cho trường Đại học Thuỷ Lợi AMP 
Enhanced Cat5 UTP 4pair Cable Box 305m. Kinh doanh xuống đề nghị với 
kế tốn làm phiếu xuất kho. Với số lượng 01 chiếc đơn giá là 1.290.260đ. kế 
tốn định khoản như sau: 
 Nợ TK 632 1.290.260đ 
 Cĩ TK 156 1.290.260đ 
+) Ngày 12/01/2006 Anh Hùng phịng Kinh doanh cĩ mượn một chiếc 
PLANET-XRT-104D 1-Port LAN + 4-Port WAN với giá là 1.659.000 
với lý do là để Demo cho khách hàng. Kế tốn làm phiếu xuất mượn và 
định khoản như sau: 
 Nợ TK 138.8 1.659.000 
 Cĩ TK 156 1.659.000 
+) Cuối ngày thủ kho kiểm kê lại kho và phát hiện thiếu một chiếc nguồn 
450 với giá là 120.000đ. Sau khi xem xét kế tốn đã quyết định trừ vào 
lương của thủ kho và định khoản như sau: 
 Nợ TK 334 120 000 
 Cĩ TK 156 120 000 
b) Chứng từ sử dụng trong quá trình xuất bán hàng 
 Chứng từ sử dụng trong quá trình xuất kho hàng hố của cơng ty bao 
gồm: Phiếu xuất kho kiêm phiếu bán hàng, hố đơn GTGT, phiếu bảo 
hành…Khi khách hàng cĩ nhu cầu mua hàng hố sẽ liên hệ với phịng kinh 
doanh để được tư vấn và hướng dẫn sử dụng và cơng dụng của tất cả các loại 
hàng hố. Trường hợp khách hàng thanh tốn chậm thì phịng kinh doanh 
phải đối chiếu với số dư nợ của khách hàng xem cĩ vượt quá giới hạn cho 
phép hay khơng. Khi hàng chấp nhận mua hàng hoặc đã đặt trước với phịng 
kinh doanh thì khi đĩ phịng kế tốn sẽ lập phiếu xuất kho kiêm phiếu bán 
hàng cho khách hàng và kèm theo hố đơn GTGT. Phiếu xuất kho gồm 3 
Liên. 
+ Liên 1: Giao cho khách hàng 
+ Liên 2: Lưu thủ kho 
+ Liên 3: Lưu kế tốn 
+) Ngày 11/01/2006 xuất kho bán cho trường Đại học Thuỷ Lợi AMP 
Enhanced Cat5 UTP 4pair Cable Box 305m. Kinh doanh xuống đề nghị 
với kế tốn làm phiếu xuất kho. 
Bảng 5 
Phiếu xuất kho phải được ghi rõ số phiếu hàng chủng loại hàng hố, chữ 
ký người nhận, chữ ký thủ kho, kế tốn trưởng, thủ trưởng đơn vị. 
Hố đơn GTGT Lập làm 3 Liên: 
+ Liên 1: Lưu Bộ phận 
+ Liên 2: Lưu khách hàng 
+ Liên 3: Lưu kế tốn 
Cơng ty TNHH Máy tính Nét 
276 – Khâm Thiên - Đống Đa – Hà Nội 
HỐ ĐƠN BÁN HÀNG 
KIÊM PHIẾU XUẤT KHO 
Ký hiệu C0220075 
Số: 74446 
Người mua hàng: 
Đơn vị: Trường Đại Học Thuỷ Lợi 
Địa chỉ: 299 Tây Sơn - Đống Đa – Hà Nội 
Nội dung: Bán hàng 
Tài khoản Nợ: 1311 Phải thu của khách hàng 
Mã kho Tên hàng hố TK ĐƯ Đvt 
Số 
lượng 
Đơn giá 
Thành tiền 
K01 AMP Enhanced Cat5 
UTP 4pair Cable Box 
305m 
156 chiếc 1.00 1.290.260 1.290.260 
Tổng cộng tiền hàng 
1.290.260 
Tổng cộng tiền thanh tốn 1.290.260 
Viết bằng chữ: Một triệu hai trăm chín mươi nghìn hai trăm sáu mươi đồng chẵn. 
Nhập ngày 11 thán 01 năm 2006 
Người giao hàng Người nhận hàng Thủ kho 
 (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) 
Hàng ngày sau khi tổng hợp các phiếu xuất bán hàng trong ngày kế 
tốn thu thập và vào Bảng kê phiếu xuất bán hàng 
Ví dụ Ngày 11/01/2006 Cơng ty Mai Hồng cĩ mua của cơng ty một 
chiếc Iinksys Print sever ÚPS 506. Nhân viên kinh doanh xuống đề nghị kế 
tốn viết hố đơn với các thơng tin như sau: Đơn vị mua là Cơng ty TNHH 
Mai Hồng 12 Tơn Đức Thắng Hà Nội, Mã số thuế là: 0100123658, thay 
tốn bằng tiền mặt. Tổng giá thanh tốn là: 1.521.275đ đã bao gồm thuế 
VAT 5%. 
Cơng ty TNHH máy tính Nét 
276 Khâm thiên – Hà Nội 
BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT BÁN HÀNG 
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006 
Đvt 
Chứng từ Diễn giải Số 
lượng 
Đơn giá Thành 
tiền Ngày Số 
03/01 70001 Bán hàng cho cơng ty CPTM và TH 
Trần Trung 
01 3.840.262 3.840.262 
07/01 70002 Bán hàng cho cơng ty TNHH PTCN 
Thủ Đơ 
02 2.745.861 5.491.722 
07/01 70003 Bán hàng cho cơng ty TNHH tin 
học Mai Hồng 
01 6.003.988 6.003.988 
……. ……. ……………………………………. …….. ……………. …………. 
Cộng ………….. …………. 
Trang 02/… 
Bảng trích nguồn phịng kế tốn 
Bảng 6 
2.2.2.3) Kế tốn chi tiết hàng hố 
 Việc hạch tốn chi tiết hàng hố tại cơng ty TNHH Máy tính Nét được 
thực hiện theo phương pháp ghi thẻ song song. Trình tự hạch tốn hàng hố 
như sau: 
 HỐ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKL – 3LL 
 GIÁ TRỊ GIA TĂNG DB/2007N 
 Liên 2: Giao khách hàng 0095394 
 Ngày tháng năm 
Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH Máy tính Nét 
Địa chỉ: 276 Khâm thiên – Hà Nội 
Điện thoại:…………..Mã số Thuế…………….. 
Họ tên người mua hàng: 
Tên đơn vị: Cơng ty TNHH Mai Hồng 
Địa chỉ: 12 Tơn Đức Thắng Hà Nội 
Số tài khoản: 
Hình thức thanh tốn:…TM…….Mã số; 0100 123 658 
STT Tên hàng hố, dịch vụ Đơn vị 
tính 
Số lượng Đơn giá Thành tiền 
A B C 1 2 3=12 
1) Iinksys Print sever ÚPS 506 chiếc 01 1452690 1451690 
Cộng tiền hàng 1451690 
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT 72.585 
Tổng tiền thanh tốn 1.521.275 
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm hai mươi bốn ngàn hai trăm bảy mươi năm đồng 
chẵn 
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị 
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 
Đã ký Đã ký Đã ký 
+) Ở kho: Thủ kho khơng sử dụng thẻ kho mà hàng ngày thủ kho tiến hành 
ghi vào sổ chi tiết hàng hố - vật tư. Căn cứ để lập sổ nhập, xuất tồn kho, là 
các chứng từ nhập, xuất kho, hố đơn GTGT. Căn cứ vào số lượng thực 
nhập hoặc xuất trong ngày. Sổ này ghi chung cho cả các lần nhập và xuất. 
 - Sổ chi tiết vật tư – hàng hố được mở cho từng kho riêng của cơng 
ty. Sổ này cĩ các cột ngày nhập, Số phiếu nhập, Số phiếu xuất. Sổ này ghi 
chung cho cả các lần nhập và xuất kho của kho một kho nào đĩ trong cơng 
ty. Sổ theo dõi tình hình nhập xuất về mặt số lượng. Mỗi dịng tương ứng với 
một phiếu nhập kho hoặc xuất kho kèm theo. Đối với hàng hố do khách 
hàng trả lại thủ kho khơng ghi vào vào sổ này mà ghi vào bảng kê hàng 
nhập trả lại. 
Bảng 7 
Thủ kho khơng lập thẻ kho là vì hiện nay cơng ty cĩ rất nhiều kho 
hàng hố của các bộ phận kinh doanh khác nhau, nếu lập thẻ kho sẽ gây ra 
Cơng ty TNHH Máy tính Nét 
276 Khâm Thiên - Đống Đa – Hà Nội 
Kho Bán Buơn 
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HỐ 
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006 
Chứng từ 
Khách hàng Diễn giải Đơn giá 
Nhập Xuất 
Ngày số SL Giá trị SL 
Giá 
trị 
01/01/07 PN 
1051 
Dương Thị 
Phong 
Nhập hàng 1561000 01 1561000 ….. ……. 
01/01/07 PN 
1052 
Cơng ty 
TNHH Xuân 
Lộc Thọ 
Nhập hàng 3042400 01 3042400 …. …… 
…… 
…… 
……………
… 
………….. 
………. 
…
…. 
………. 
…… 
……
… 
Cĩ … chứng từ gốc kèm theo 
(Bảng trích nguồn phịng kế tốn) 
sự nhầm lẫn giữa các kho. Do vậy để theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho 
của hàng hố từ đầu tháng đến thời điểm hiện tại thủ căn cứ vào sổ chi tiết 
vật tư – hàng hố được mở cho từng kho khác nhau để tính ra số tồn kho 
hàng hố theo cơng thức sau: 
Số lượng hàng 
hố tồn kho 
= Số dư hàng hố 
đầu kỳ 
+ Số lượng hàng 
hố nhập 
- Số lượng hàng 
hố xuất 
Cuối tháng thủ kho lập báo cáo kho hàng hố, đây là sổ theo dõi tổng hợp 
tình hình nhập, xuất, tồn của từng kho được thể hiện ở bảng sau: 
Bảng 8 
*) Ở phịng kế tốn: 
 Hàng hố được theo dõi cả về mặt hiện vật và mặt giá trị. Kế tốn sử 
dụng sổ chi tiết hàng hố, sổ chi tiết hàng nhập lại… để theo dõi tình hình 
biến động của hàng hố. 
Cơng ty TNHH Máy tính Nét 
273- Khâm Thiên - Đống Đa – Hà Nội 
BÁO CÁO NHẬP - XUẤT - TỒN 
Kho bán buơn 
(Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006) 
TT Mã HH Tên HH Đvt 
Tồn 
đầu 
SL 
nhập 
SL 
xuất 
Tồn 
cuối 
1 F0221144_203 CISCO Router Cisco877-K9 
ADSL Router 
Chiếc 01 - 01 0 
2 F0221144_301 CISCO Router 1841 series Chiếc 40 - 37 03 
3 F0221144_501 CISCO Router 2801 Chiếc 10 - 01 09 
4 F0221144_502 CISCO Router 2811 Chiếc 08 - 02 06 
5 F0221144_921 CISCO switch module VIC- 
FXO 
Chiếc 05 04 01 
….. ……………… …………………………… …….. …... …… ……. …… 
( Bảng trích, nguồn phịng kế tốn) 
+ Căn cứ vào các chứng từ liên quan đến nhập, xuất kho hàng hố kế tốn 
tập hợp tình hình nhập, xuất kho sau đĩ tính ra số tồn kho trên sổ chi tiết 
hàng hố, để cuối tháng đối chiếu với sổ sách của thủ kho. 
+ Phương pháp lập: Hàng ngày, kế tốn ghi sổ chi tiết hàng hố theo chỉ tiêu 
số lượng, tên khách hàng, và số phát sinh vào các cột trong sổ chi tiết tài 
khoản. 
Bảng 9 
2.2.3)Kế tốn tiêu thụ hàng hố tại cơng ty 
2.2.3.1) Đặc điểm tiêu thụ hàng hố 
 Do đặc điểm hàng hố của cơng ty và nhằm đẩy mạnh tiêu thụ hàng 
hố sản phẩm để đưa đến tay người tiêu dùng nhanh nhất. Quy trình tiêu thụ 
hàng hĩa là khâu rất quan trọng để đưa hàng hố ra thị trường đến với người 
tiêu dùng mang lại hiệu quả và doanh thu cao nhất cho cơng ty. Do vậy cơng 
ty áp dụng quy trình tiêu thụ hàng hố sau: 
Sơ đồ 11 
Cơng ty 
TNHH 
Máy tính 
Nét 
Đại lý (Bán 
buơn) 
Bán Lẻ 
Cửa hàng giới thiệu, bán sản phẩm 
Khách 
hàng 
Cơng ty TNHH Máy tính Nét 
276 Khâm thiên – Hà Nội 
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 
Tài khoản 156 – Hàng Hố 
Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006 
Số dư đầu kỳ: 4.438.507.274 
Chứng từ CTGS 
Khách hàng 
Diễn 
giải 
TK 
đ/ư 
Số phát sinh 
Ngày Số N S Nợ Cĩ 
03/01 HĐ 22067 Cơng ty CPTM và 
TH Thành Trung 
Bán hàng 632 3.840.262 
04/01 PN 01039 Cơng ty TMKT 
Quốc tế Song tồn 
Nhập 
hàng 
3311 18.318.350 
07/01 HĐ 22068 Cơng ty TNHH 
PTCN Thủ Đơ 
Bán hàng 632 5.491.722 
07/01 
HĐ 22069 Cơng ty TNHH tin 
học Mai Hồng 
Bán hàng 632 6.003.988 
07/01 PNK 001 PLANET 
Technology 
Nhập 
khẩu HH 
3311 154975.787 
…….. ………… …. … …………………. …………. …… …………. ………… 
Trang: 01/338 (Bảng trích nguồn từ phịng kế tốn) 
2.2.3.2) Kế tốn giá vốn hàng hĩa tiêu thụ 
 Khi cĩ nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế tốn tập hợp các chứng từ cĩ 
liên quan và sổ chi tiết tài khoản 156 ghi vào Sổ cái tài khoản 156, Sổ chi 
tiết tài khoản 632 là căn cứ để ghi vào Sổ cái tài khoản 632. Để xác định số 
lượng hàng hĩa bán ra trong kỳ và giá vốn của hàng hố bán ra trong kỳ. 
Bảng 9 
Ta cĩ sơ đồ phản ánh kết chuyển giá vốn như sau của tháng 01 năm 2007 
Sơ đồ 12 
TK 156 
K/C giá vốn bán hàng 
TK 911 TK 632 
Hàng bán bị trả lại 
Cơng ty TNHH Máy tính Nét 
276 Khâm Thiên – Hà Nội 
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632 
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006 
Chứng từ CTGS 
Diễn giải 
TK 
đ/ư 
Số phát sinh 
Số Ngày S N Nợ Cĩ 
HĐ 74327 12/01/06 Bán hàng cho cơng ty 
Tin học và truyền thơng 
156 23.563.781 
HĐ 74328 12/01/06 Bán hàng cho cơng ty CP 
tin học Bách khoa 
156 14.369.561 
HĐ 74329 16/04/06 Cơng ty TNHH TM và 
DV Cát Tường 
156 5.698.364 
HĐ 74330 16/04/06 Cơng ty TNHH Cơng 
nghệ Maika 
156 6.359.582 
HĐ 74331 16/04/06 Cơng ty TNHH TM & 
DV Trần Ạnh 
156 36.684.697 
……….. ………. …. …
.. 
…………………….. ……
…. 
……… ………
… 
Tổng cộng 39.737.518.030 
(Bảng trích nguồn phịng kế tốn) 
2.2.3.3) Kế tốn doanh thu bán hàng 
2.2.3.3.1) Kế tốn các khoản tăng doanh thu 
 Về nguyên tắc doanh thu bán hàng chỉ được phản ánh khi hàng hố 
chuyển quyền sở hữu từ đơn vị bán sang đơn vị mua. Do đĩ, tại thời điểm 
xác định là bán hàng và ghi nhận doanh thu cơng ty cĩ thể thu được tiền 
hàng ngay hoặc chưa thu được nhưng khách hàng đã chấp nhận thanh tốn. 
Để hạch tốn doanh thu bán hàng cơng ty sử dụng các tài khoản sau: 
- TK 511 - Doanh thu bán hàng, phản ánh doanh thu bán hàng của cơng 
ty 
- TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 
- TK 521 - Hàng bán bị trả lại 
- TK 131 - Phải thu của khách hàng, áp dụng đối với những trường hợp 
bán hàng trả chậm. Nếu số dư Nợ của TK 131 vượt quá 70% giá trị tài sản 
thế chấp của khách hàng hoặc quá thời hạn cho nợ mà khách hàng vẫn chưa 
thanh tốn tiền hàng thì kế tốn tiêu thụ sẽ khơng đồng ý xuất tiếp hàng cho 
khách mua hàng. 
 + Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng thu được tiền ngay. 
Kế tốn định khoản như sau: 
 Nợ TK 111 Tổng tiền thu được 
 Cĩ TK 511 Doanh thu tiêu thụ chưa thuế 
 Cĩ TK 3331 Thuế VAT 
Ví dụ: Ngày 10/01/2007 Theo đơn đặt hàng của cơng ty TNHH hệ thống 
thơng tin FPT. Cơng ty xuất kho 10 chiếc PLANET-FSD-1603 16-Port 
10/100Mbps bán cho cơng ty FPT. Trong đĩ giá vốn là 10.117.800 Vnđ. Giá 
bán là 11.804.100, thuế Vat là 5%. Tổng giá thanh tốn là 12.430.305 đã 
thanh tốn bằng tiền mặt. Kế tốn định khoản như sau: 
 + Nợ TK 632 10.117.800 
 Nợ TK 156 10.117.800 
 + Nợ TK 111 12.430.305 
 Nợ TK 511 11.840.100 
 Nợ TK 3331 590.205 
+ Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng, khách hàng chấp nhận 
thanh tốn theo hình thức trả chậm. Kế tốn định khoản như sau: 
 - Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán 
 Nợ TK 156 
 - Nợ TK 131 Tiền bán hàng phải thu 
 Nợ TK 511 Doanh thu tiêu thụ chưa thuế 
 Nợ TK 3331 Thuế VAT 
Ví dụ: ngày 12/01/2006 bán hàng cho cơng ty Cổ phàn tin học Bách khoa 
PLANET-ICA-500 số lượng là 04 chiếc giá vốn là 12.000.000đ. Tổng giá 
thanh tốn là 15.000.000 thuế GTGT là 1.500.000đ. Khách hàng thanh tốn 
chậm sau 3 ngày kế tốn định khoản như sau: 
 - Nợ TK 632 12.000.000 
 Cĩ TK 156 12.000.000 
 - Nợ TK 131 16.500.000 
 Cĩ TK 511 15.000.000 
 Cĩ TK 3331 1.500.000 
 Hàng ngày khi cĩ các nghiệp vụ bán hàng phát sinh kế tốn tập hợp 
các chứng từ liên quan đến quá trình bán hàng và vào Sổ chi tiết Doanh thu 
bán hàng. Đây là căn cứ để ghi vào Sổ Cái TK 511. 
2.2.3.3.2) Kế tốn các khoản làm giảm trừ doanh thu 
 Do đặc điểm hàng hố của cơng ty là những mặt hàng điện tử máy 
tính, nhưng khĩ dùng đối với những khách hàng khơng thuộc chuyên mơn 
khi sử dụng rất dễ gây ra trường hợp hỏng, cháy, nổ các thiết bị. Để tạo uy 
tín và lịng tin với khách hàng cơng ty sẵn sàng chấp nhận nhập lại đối với 
một số thiết bị. Hoặc đối với những khách hàng lâu năm của cơng ty khi mua 
hàng với số lượng lớn và thanh tốn ngay sẽ được hưởng chiết khấu thanh 
tốn, ưu đãi của cơng ty. 
Cơng ty TNHH Máy tính Nét 
276 Khâm Thiên, Hà Nội 
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511 
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006 
Chứ g từ 
Diễn giải 
TK 
đ/ư 
Số phát sinh 
Số Ngày Nợ Cĩ 
HĐ 
74327 
12/01/06 Bán hàng cho cơng ty Tin học 
và truyền thơng 
111 
 25.000.567 
HĐ 
74328 
12/01/06 Bán hàng cho cơng ty CP tin 
học Bách khoa 
131 15.000.000 
HĐ 
74329 
16/04/06 Bán hàng cho cơng ty TNHH 
TM và DV Cát Tường 
131 6.683.697 
HĐ 
74330 
16/04/06 Bán hàng cho cơng ty TNHH 
Cơng nghệ Maika 
131 7.654.396 
HĐ 
74331 
16/04/06 Bán hàng cho cơng ty TNHH 
TM & DV Trần Ạnh 
131 37.698.694 
………. ……… ………………………………. ……… ………….. ………….. 
Tổng cộng 42.597.269.133 
Trang 2 
(Bảng trích nguồn phịng kế tốn) 
Khi cĩ hàng nhập lại kế tốn đồng ý nhập lại và định khoản như sau: 
 +Nợ TK 521: Tiền hàng bị trả lại (Theo giá vốn) 
 Nợ TK 3331: Thuế VAT của số hàng trả lại 
 Cĩ TK 131: Tổng số tiền hàng bị trả lại 
 +Nợ TK 156 
 Cĩ TK 632: Giá vốn hàng bị trả lại 
Ví dụ: Ngày 31/05/06 Trung tâm nghiên cứu Mơi trường đã đề nghị trả lại 
cơng ty 04 hộp mực máy in cĩ giá là 3.023.663 tổng giá thanh tốn là 
12.094.650 vì khơng tương thích với máy in của họ, cơng ty đã đồng ý nhập 
lại, kế tốn định khoản và ghi sổ như sau: 
 - Nợ TK 521 12.094.650 
 Nợ TK 3331 604.733 
 Cĩ TK 131 12.699.383 
 - Nợ TK 156 12.094.650 
 Cĩ TK 632 12.094.650 
Bảng 10 
Cơng ty TNHH Máy tính Nét 
276 Khâm Thiên – Hà Nội 
BẢNG KÊ HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI – TK 521 
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/01/2007 
Chứng từ 
Diễn giải 
Mã 
kho 
Tên HH Số 
lượng 
Giá bán 
Doanh 
thu Ngày Số 
31/05/06 PN5113 TT Nghiên cứu 
MT 
K01 Hộp mực 
máy in 
4600 
04 3.023.663 12.094.650 
Tiền hàng 12.094.650 
Thuế GTGT 604.733 
Tổng cộng 12.699.383 
(Bảng trích nguồn phịng kế tốn) 
2.2.4) Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 
2.2.4.1) Chi phí bán hàng 
 Chi phí bán hàng là chi phí bỏ ra cĩ liên quan đến hoạt động tiêu thụ 
hàng hố, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí 
dụng cụ bán hàng, chi phí vận chuyển bốc dỡ…Theo quyết định 48/2006/Q-
BTC của Bộ tài chính ban hành áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp được mở 2 tài khoản cấp 2 
+ TK 6421: Chi phí bán hàng 
+ TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Chi phí bán hàng ở cơng ty phát sinh tương đối nhiều, các nghiệp vụ phát 
sinh gồm cĩ các nội dung sau: 
- Chi phí vận chuyển bốc dỡ, vì cơng ty cĩ bán hàng ở hầu hết các tỉnh 
thành nên chi phí cho việc vận chuyển là khá lớn. 
- Chi phí lương nhân viên bán hàng, chi phí vận bảo hành 
- Chi phí dịch vụ mua ngồi, quảng cáo, điện nước…Chi phí bằng tiền 
khác. Kế tốn tập hợp chi phí và ghi vào sổ chi tiết tài khoản 642 
2.2.4.2) Chi phí quản lý doanh nghiệp 
 Chi phí quản lý doanh nghiệp ở cơng ty TNHH Máy tính Nét bao gồm 
các khoản như: 
- chi phí nhân viên quản lý, đồ dùng văn phịng 
- khấu hao tài sản cố định, thuế phí và lệ phí 
- dịch vụ mua ngồi, các khoản chi phí bằng tiền khác. 
Cũng như chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp được tập hợp và 
hạch tốn trên sổ chi tiết của tài khoản 642. 
Bảng 12 
2.2.5) Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 
 Sau khi tập hợp được doanh thu và chi phí liên quan tới hoạt động tiêu 
thụ hàng hố trong tháng, kế tốn xác định kết quả theo cơng thức sau: 
Lợi nhuận 
thuần từ hoạt 
động kinh 
doanh 
= 
Doanh thu 
thuần về tiêu 
thụ hàng hố, 
dịch vụ 
- 
Giá vốn 
hàng hĩa 
tiêu thụ 
- 
Chi phí 
bán hàng 
- 
Chi phí 
quản lý 
doanh 
nghiệp 
Trong đĩ 
Doanh thu thuần 
tiêu thụ hàng hố 
= 
Doanh thu tiêu thụ 
hàng hố 
- 
Doanh thu hàng bán bị trả 
lại, chiết khấu 
 Sau khi kế tốn tập hợp từ sổ cái TK 156 kết chuyển sang tài khoản 632 để 
xác định giá vốn hàng bán. Tập hợp số liệu từ các sổ cái các TK 511, 642 để 
xác định kết quả kinh doanh trong tháng. 
Cơng ty TNHH Máy tính Nét 
276 Khâm Thiên – Hà Nội 
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642 
(Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006) 
Chứng từ CTGS 
Diễn giải TK đ/ư 
Số phát sinh 
Ngày Số S N Nợ Cĩ 
01/01/08 1001 Chi phí cơng tác Hưng Yên 141 50.000 
01/01/08 1002 Chi phí nhận hàng BH 111 210.900 
01/01/08 1003 Tiền nước sinh hoạt 111 342.388 
01/01/08 1004 Phí bảo vệ mơi trường 111 19.565 
02/01/08 1005 Phí cơng tác Quảng Ninh 141 272.230 
……… ……. …. …. ………………………….. ……….. ……….. …… 
Tổng cộng 1.834.929.663 
(Bảng trích nguồn phịng kế tốn) 
Ta cĩ sơ đồ phản ánh kết chuyển giá vốn như sau của tháng 01 năm 2007 
Sơ đồ 13 
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 
Sơ đồ 14 
Cuối tháng sau khi đã tập hợp đủ số liệu về Doanh thu thuần, chi phí quản lý 
doanh nghiệp, giá vốn hàng bán…kế tốn vào sổ cái TK 911 như sau: 
TK 6421 
165.140.713 
86.852.408 
30.481.276 
TK 911 338 
TK 334 
47.807.029 
Chi phí dịch vụ mua ngồi bằng tiền 
Chi phí dịch vụ khác 
Trả lương cho nhân viên bán hàng 
Kết chuyển chi phí bán hàng 
TK 111,112 
TK 156 
39.737.518.030 
K/C doanh thu bán hàng 
TK 911 TK 632 
Hàng bán bị trả lại 
12.094.650 
39.737.518.030 
Bảng 12 
Căn cứ vào sổ Cái TK 911 ta cĩ thể hiểu trình tự hạch tốn kêt quả kinh 
doanh theo sơ đồ sau: 
Sơ đồ 15 
Lỗ về hoạt động kinh doanh 
Thực lãi trước thuế 
144.491.685 
TK 421 
TK 511, 711 TK 632 
TK 811, 642 
Giá vốn của hàng bán 
Chi phí quản lý, chi phí khác 
Doanh thu thuần 
TK 911 
39.737.518.030 
1.834.929.663 
42.597.269.133 
Cơng ty TNHH Máy tính Nét 
276 Khâm Thiên, Hà Nội 
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006 
Chứng từ 
Diễn giải 
Tài 
khoản 
đ/ư 
Số phát sinh 
Ngày Số Nợ Cĩ 
 Dư đầu kỳ 
31/12/06 PKT Kết chuyển doanh thu bán 
hàng hố 
511 42.597.269.133 
31/12/06 PKT Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 39.737.518.030 
31/12/06 PKT Kết chuyển chi phí bán hàng 
dịch vụ mua ngồi 
641.7 1.834.929.663 
31/12/06 PKT Các khoản giảm trừ doanh 
thu 
521 12.094.650 
31/12/06 PKT Kết chuyển chi phí tài chính 635 899.667.939 
…….. ……. ……………………………. …….. ……………. …………….. 
 Cộng Phát sinh 
 Dư cuối kỳ 
Trang 01 
(Bảng trích nguồn Phịng kế tốn) 
 PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ HỒN 
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH MÁY 
TÍNH NÉT 
 Trong thời gian qua cùng với những bộ phận kế tốn khác, kế tốn 
hàng hố, tiêu thụ hàng hố và xác định kết quả kinh doanh đã đĩng một vai 
trị quan trọng trong cơng tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của 
cơng ty. Bằng phương pháp hạch tốn với hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ 
sách của mình kế tốn đã phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ 
kinh tế phát sinh liên quan đến tình hình nhập xuất tồn hàng hố. Trong quá 
trình hoạt động cùng với những biện pháp nhằm củng cố bộ máy quản lý. 
Cơng ty luơn chú trọng đến việc hồn thiện cơng tác kế tốn. Và chính 
những tiến bộ trong cơng tác kế tốn đã gĩp một phần quan trọng vào việc 
nâng cao hiệu quả kinh doanh của cơng ty. 
 Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khác nhau mà cơng tác kế tốn của 
cơng ty cịn một số hạn chế, những hạn chế này đã cản trở việc phát huy tác 
dụng của kế tốn trong quản lý cơng ty. Trong giai đoạn hiện nay Cơng ty 
TNHH Máy tính Nét đặt ra mục tiêu là hiện đại hố và hồn thiện hon nữa 
hệ thống quản lý của mình nhằm đáp ứng yêu cầu của cơ chế thị trường cạnh 
tranh gay gắt cũng như để đạt được một quy mơ tăng trưởng nhất định. 
Trong quá trình thực tập tại cơng ty tìm hiểu về bộ máy kế tốn cũng như 
từng phần hành kế tốn cụ thể, em cĩ nhận thấy một số ưu điểm và hạn chế 
sau. 
3.1) Những ưu điểm 
 Cùng với những quyết tâm trong việc củng cố, hồn thiện hơn nữa bộ 
máy của mình, phịng kế tốn chú trọng nâng cao trình độ chuyên mơn của 
đội ngũ kế tốn viên cũng như đầu tư, đổi mới trang thiết bị hiện đại phù hợp 
với tầm vĩc và xu thế phát triển của Cơng ty. 
 Cơng ty đã xây dựng được hệ thống chính sách chế độ kế tốn thống 
nhất hợp lý đảm bảo tuân thủ chính sách, pháp luật và phù hợp nguyên tắc, 
chuẩn mực kế tốn cũng như chế độ kế tốn hiện hành. Mơ hình kế tốn tập 
trung tạo điều kiện thu thập và cung cấp thơng tin cho Ban Giám Đốc cũng 
như các phịng ban khác và tạo điều kiện cho việc phân cơng, cơng việc cụ 
thể cho từng kế tốn viên được linh hoạt nhịp nhàng. 
 Hình thức ghi sổ của cơng ty được áp dụng một cách linh hoạt, kế 
tốn đã thiết kế những mẫu sổ, theo hướng dẫn của bộ tài chính, đồng thời 
phù hợp với đặc điểm kinh doanh của cơng ty. Đặc biệt là việc cập nhật các 
thơng tư quyết định mới của Bộ tài chính luơn được cập nhật hàng ngày. 
Nhờ đĩ, thơng tin về tình hình hiện cĩ và sự biến động của tài sản, thơng tin 
về quá trình sản xuất kinh doanh được phản ánh đầy đủ chính xác trên các 
chứng từ sổ sách và dảm bảo tuân thủ đúng chính sách chế độ kinh tế_tài 
chính_thuế cũng như chuẩn mực kinh tế Việt Nam. 
 Cơng ty đã trang bị gần 100% máy tính cho phịng kế tốn thiết lập hệ 
thống mạng thơng tin nội bộ, kết nối mạng Internet tồn cầu phục vụ cho 
cơng tác kế tốn thu thập thơng tin nội bộ, và đối chiếu các số liệu giữa các 
bộ phận với nhau, kịp thời sữa chữa sai sĩt. Bên cạnh đĩ phần mềm kế tốn 
Fast Accounting, cơng việc kế tốn đã thực hiện một cách khẩn trương, 
chính xác và khoa học, giảm bớt đáng kể khối lượng cơng việc, khối lượng 
sổ sách phải ghi chép và tính tốn. 
 Chính sách đào tạo, phát triển đội ngũ kế tốn luơn được ban lãnh đạo 
chú trọng, ưu tiên. Cơng ty thường xuyên tổ chức các buổi phổ biến kiến 
thức hướng dẫn, thảo luận về việc thực hành những chính sách, chế độ, 
chuẩn mực của nhà nước mới ban hành. Bên cạnh chính sách đào tạo chuyên 
mơn cơng ry cịn chứ trong tới việc nâng cao trình độ tin học cho kế tốn 
viên. 
Về kế tốn hàng hố và xác định kết quả kinh doanh cĩ các điểm nổi bật sau: 
 - Kế tốn đã xây dựng được hệ thống tài khoản, sổ sách linh hoạt và 
đáp ứng được yêu cầu quản lý. Các sổ chi tiết, các bảng kê được mở kết hợp 
theo dõi nhêìu tài khoản giúp kế tốn cĩ thể tập hợp, ghi chép các thơng tin 
liên quan đến nhiều tài khoản trên cùng một sổ, bảng, kết hợp chặt chẽ giữa 
phân kế tốn với nhau. 
 - Khai thác triệt để được các ứng dụng tin học vào trong ghi chép và 
tính tốn đặc biệt là việc áp dụng các bảng tính Excel, giúp cho cơng việc 
được nhanh gọn, chính xác hơn nhiều so với ghi bằng tay. 
3.2) Những tồn tại 
 Về tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty, bộ máy kế tốn của cơng ty là 
một thể thống nhất hoạt động nhịp nhàng hoạt động nhịp nhàng và hiệu quả 
vì nĩ vận hành với những kế tốn viên cĩ trình độ và chuyên mơn giỏi kinh 
nghiệm cao. Nhưng việc phân cơng cơng việc chưa hợp lý. 
 Về kế tốn các khoản phải thu và trích lập dự phịng, phải thu khĩ địi 
với phương thức bán buơn là chủ yếu và khách hàng đều là khách hàng quen 
thuộc của cơng ty chơ nên thanh tốn thường là thanh tốn chậm. Do đĩ việc 
quản lý và thu hồi cơng nợ gặp khơng ít khĩ khăn. Bên cạnh phần lớn khách 
hàng thanh tốn đúng hẹn thì vẫn cịn những khách hàng chiếm dụng vốn lâu 
ngày của cơng ty. 
 Phịng kế tốn lưu trữ tài liệu sổ sách báo cáo chủ yếu là trong máy vi 
tính, cho nên sẽ gặp một số rủi ro nhất định. Các máy mĩc thiết bị luơn sảy 
ra sự cố nên việc mất dữ liệu là khơng tránh khỏi. Hơn nữa nếu thực hiện 
khơng tốt việc quản trị người dùng, việc xâm nhập vào mạng nội bộ để lấy 
cắp thơng tin sẽ gây ra hậu quả khĩ khắc phục. 
3.3) Một số đề xuất đối với cơng ty và đối với nhà nước 
3.3.1) Đối với cơng ty 
 Bên cạnh những mặt tích cực trong quá trình hạch tốn khơng thể 
tránh khỏi những sai sĩt. Trong thời gian thực tập với gĩc độ là sinh viên 
trên cơ sở những yêu cầu khắc phục những sai sĩt đối với cơng tác kế tốn 
tại cơng ty. Em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến sau: 
- Với trình độ kế tốn viên khá đồng đều và trang thiết bị hiện đại vì 
vậy theo em cơng ty nên bố trí những cơng việc độc lập với nhau để 
đảm bảo khách quan trung thực trong ghi chép chứng từ sổ sách và 
nâng cao hiệu quả cơng việc. 
- Với thu hồi cơng nợ, cơng ty cần cĩ những quy định cụ thể hơn nữa 
trong việc thanh tốn như áp dụng chặt chẽ kỷ luật trong thanh tốn. 
Các biện pháp mà cơng ty đưa ra vừa cĩ thể đảm boả lợi ích khách 
hàng mà khơng bị mất khách hàng. Phịng kinh doanh nên nối mạng 
nội bộ với khách hàng để cĩ quyết định đúng đắn khi bán hàng. 
- Về tình hình tổ chức cơng tác kế tốn việc để nhiều tài liệu trong máy 
tính sẽ gặp nhiều rủi ro đặc biệt là hạch tốn kế tốn trên máy. Chính 
vì vậy cơng ty cần phải khắc phục những hạn chế của phần mềm kế 
tốn. Phịng kế tốn nên kết hợp chặt chẽ với phịng phần mềm và đơn 
vị cung cấp phần mềm kế tốn. Bên cạnh đĩ bộ máy kế tốn cần lập 
các phương án dự phịng trong trường hợp chương trình kế tốn cĩ sự 
cố. 
- Về bộ phận nhập hàng từ nước ngồi về thường kèm theo nhiều chi 
phí liên quan cho nên nhiều khi hàng hố đã nhập kho khá lâu nhưng 
chưa thể lập phiếu nhập kho vì chưa xác định được giá của lơ hàng. 
Do vậy trong khâu nhập hàng cơng ty cần phải đẩy nhanh khâu tập 
hợp chi phí của những lơ hàng nhập từ nước ngồi về để khâu tiêu thụ 
hàng hố được thơng suốt. 
- Với tình hình trích lập các khoản dự phịng và giảm giá hàng tồn kho 
chưa được chú trọng lắm. Tuy số lượng hàng hố phải giảm giá là ít 
nhưng do cơng ty để lưu kho quá lâu nên khi bán ra thường là mất một 
khoản khá lớn. Do vậy cơng ty cần phải cĩ những chính sách phù hợp 
hơn để kịp thời giải quyết những hàng hố này. 
3.3.2) Đối với nhà nước 
 - Hiện nay với quá trình cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước, với 
sự phát triển khơng ngừng của cơng nghệ thơng tin. Nhà nước ta cần cĩ 
những hành lang pháp lý phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi giúp cho các 
doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này phát triển hơn. 
 - Tránh các thủ tục rườm rà trong việc xuất nhập khẩu, các thủ tục hải 
quan, các chính sách thuế để tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp cĩ thể 
dễ dàng hơn trong kinh doanh và giao thương. 
 - Cần cĩ những chính sách khuyến khích phù hợp để khích lệ sự phát 
triển của ngành cơng nghệ thơng tin vốn cịn đang rất non trẻ và kém phát 
triển như ở nước ta. 
Một số tài liệu tham khảo 
1. Quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính ban hành vào ngày 
14/09/2006 dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ 
2. “Sơ đồ kế tốn trong chuẩn mực kế tốn Việt Nam” NXB Tài chính, 
Hà Nội. 
3. “Hệ thống kế tốn Việt Nam”, NXB Tài chính. 
4. “Kế tốn tài chính doanh nghiệp”, Đại học Kinh tế quốc dân, NXB 
Tài chính. 
5. “Hướng dẫn thực hành chế độ kế tốn mới”, NXB Tài chính. 
6. Hệ thống sổ sách trong cơng ty TNHH Máy tính Nét. 
Danh mục các từ viết tắt 
- TK : Tài khoản 
- TNHH: Trách nhiệm hữu hạn 
- GTGT: Giá trị gia tăng 
- HHXK: Hàng hố xuất kho 
- TTBQ: Thực tế bình quân 
- SL: Số lượng 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 409_0521.pdf 409_0521.pdf