Hiện nay, trờn thịtrường chưa xuất hiện dịch vụtrọn gói đưa đón thí sinh đi thi
đại học. Hơn nữa, theo khảo sỏt của nhúm chỳng tụi thỡnhu cầu sửdụng dịch vụnày là
rất lớn. Nhúm thực hiện dựán này đó đánh vào phân khúc xanh của thịtrường, đóng vai
trũlà người đi tiên phong cho mảng dịch vụnày. Với đội ngũnhân viên năng động, nhiệt
tỡnh, ham hiểu biết, cú trỏch nhiệm và cú trỡnh độcao, sựchuẩn bịkỹcàng, nhóm chúng
tôi tin tưởng là sản phẩm ra đời sẽ đáp ứng tốt nhu cầu của thớsinh và phụhuynh học
sinh.
30 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2234 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Dự án “ dịch vụ trọn gói đi thi Đại học- Cao đẳng ”, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
TIỂU LUẬN
DỰ ÁN “ DỊCH VỤ TRỌN GÓI ĐI THI
ĐẠI HỌC- CAO ĐẲNG ”
2
LỜI MỞ ĐẦU
Con người bằng những tri thức hiện đại sẽ là động lực cơ bản của sự phỏt triển
kinh tế - xó hội. Do vậy giỏo dục, đào tạo giữ vai trũ cốt tử đối với mỗi quốc gia, phỏt
triển giỏo dục phải đi trước phỏt triển kinh tế.
Ngày nay, loài người tiến bộ đang khao khát hướng tới một mục tiờu phỏt triển
kinh tế - xó hội nhằm nâng cao đáng kể chất lượng sống cho con người trong sự kết hợp
hài hoà giữa điều kiện vật chất và điều kiện tinh thần, giữa mức sống cao và nếp sống
đẹp, vừa an toàn, vừa bền vững cho tất cả mọi người, cho thế hệ ngày nay và muôn đời
con chỏu mai sau. Núi theo cỏch của Việt Nam: Thực hiện “Dân giàu, nước mạnh, xó hội
dõn chủ, cụng bằng, văn minh”.
Ngày nay, khi mà trớ tuệ đó trở thành yếu tố hàng đầu thể hiện quyền lực và sức
mạnh của một quốc gia, thỡ cỏc nước trờn thế giới đều ý thức được rằng giỏo dục khụng
chỉ là phỳc lợi xó hội, mà thực sự là đũn bẩy quan trọng để phỏt triển kinh tế, phỏt triển
xó hội. Các nước chậm tiến muốn phỏt triển nhanh phải hết sức quan tâm đến giỏo dục và
đầu tư cho giáo dục chính là đầu tư cho phát triển. Chỉ cú một chiến lược phỏt triển con
người đúng đắn mới giúp các nước thuộc thế giới thứ ba thoỏt khỏi sự nụ lệ mới về kinh
tế và cụng nghệ.
Với tất cả niềm lạc quan, tin tưởng chỳng ta cú thể hi vọng đến một thời gian
khụng lõu nữa, giỏo dục ở nước ta sẽ trở thành một ngành cỏch mạng chất xám đồ sộ,
hiện đại với đội ngũ giỏo viờn hựng hậu - những người cú trớ tuệ cao, có đời sống vật
chất dồi dào, được tụn vinh trong xó hội. Giỏo dục sẽ thực sự trở thành một động lực
phỏt triển đất nước. Cỏc vựng lónh thổ của nước ta, kể cả nụng thụn, miền nỳi, hải đảo sẽ
phỏt triển đồng đều trên cơ sở một nền học vấn được nõng cao đáng kể của toàn dõn,
nhất là tầng lớp thanh thiếu niờn.
Cỏnh cửa đại học là nơi tạo ra những nhõn tài của đất nước, là niềm mơ ước, khỏt
khao, là mục tiờu phấn đấu của mọi học sinh. Bắt đầu khoảng thời gian ngày 4 thỏng 7
hằng năm TPHCM lần lượt đón hàng triệu thớ sinh dự thi cỏc khối đại học – cao đẳng.
Và con số này gia tăng hằng năm. Việc dự thi đại học của cỏc thớ sinh tỉnh gặp rất nhiều
khó khăn từ đi lại đến ăn, ở. Nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu về một mựa thi dễ dàng,
thuận tiện, an toàn của thớ sinh nhúm chỳng tụi thực hiện nghiờn cứu dự ỏn “ Dịch vụ
trọn gói đi thi Đại học - Cao đẳng”.
3
CHƯƠNG 1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Phần này giải thớch tại sao nên đầu tư vào dự ỏn thụng qua việc phõn tớch thị
trường, bao gồm cỏc phõn tớch sau:
1.1. Cầu thị trường của sản phẩm
1.1.1. Nhu cầu về số lượng sản phẩm
Với hơn 2500 học sinh lớp 12 thuộc khu vực thành phố Cao Lónh( Đồng Tháp),
trong đó phần lớn chọn địa điểm thi tại TP. Hồ Chớ Minh. Dự bỏo số lượng này ngày
càng tăng lên. Ngoài ra, nhiều phụ huynh cũng cú nhu cầu đi cùng con mỡnh trong thời
gian này. Do đó, cầu của sản phẩm là khỏ lớn.Theo kết quả khảo sỏt của nhúm thỡ cú tới
95,67% cho rằng dịch vụ vận chuyển cả đi lẫn về là cần thiết, đưa đón những buổi thi cú
tới 83,42%; ăn uống 83%; chỗ ở 96,81%.
Dự ỏn khi hoạt động sẽ cung cấp cho cỏc bạn học sinh cũng như phụ huynh nhiều
dịch vụ liờn quan trong suốt thời gian thi. Với số lượng lớn thí sinh như vậy, nhu cầu về
dịch vụ sẽ là rất lớn. Dịch vụ sẽ cung cấp sự vận chuyển cả đi lẫn về, chỗ trọ, ăn uống,
vận chuyển cỏc thớ sinh những ngày thi cũng như một số hoạt động phụ trợ đi kèm như:
tư vấn tõm lý, chia sẽ kinh nghiệm,… nhằm tạo những điều kiện tốt nhất cho thí sinh.
Ngoài ra, trước mỗi buổi thi sẽ cú anh chị sinh viên đến để nhắc nhở trong việc chuẩn bị
cỏc dụng cụ, giấy tờ phục vụ cho mụn thi của ngày hụm sau. Từ những điều này sẽ đáp
ứng đầy đủ nhu cầu của cỏc học sinh.
Nếu đáp ứng tốt nhu cầu của cỏc thớ sinh và phụ huynh thỡ cú thể núi những năm
tiếp theo dịch vụ sẽ rất phỏt triển, dịch vụ sẽ khụng những cung cấp những dịch vụ như
trên mà sẽ phỏt triển thờm những dịch vụ khỏc nữa. Đây sẽ trở thành một dịch vụ hiệu
quả và thiết thực. Do đó, dự bỏo nhu cầu của cỏc học sinh và phụ huynh là khỏ lớn, sẽ
thu hỳt nhiều hơn các thí sinh và phụ huynh đến với dịch vụ này
Số liệu được tớnh toỏn dựa trờn số liệu trờn cỏc website chớnh thức và từ kết quả
của cỏc bảng khảo sỏt. Cú thể dùng các phương pháp như phân tích hồi quy, SPSS, Excel
hay cỏc phần mềm khác như ForecastX để dự bỏo.
4
Yếu tố quyết định đến quy mụ, nhu cầu của dịch vụ là chất lượng, uy tín, cũng như
các chương trỡnh khuyến mói, giảm giỏ trong cỏc dịch vụ hay khụng khớ thõn thiện, gần
gũi, thái độ hũa nhó trước cỏc bạn học sinh và bậc phụ huynh.
1.1.2. Nhu cầu về chất lượng sản phẩm:
Để biết được khả năng chi trả của khỏch hàng trước dịch vụ dự ỏn sắp tung ra thị
trường, nhóm đó nghiờn cứu, xõy dựng và đưa vào bảng cõu hỏi nội dung liên quan đến
mức giỏ của dịch vụ:
Cõu hỏi 8: Bạn chấp nhận trả bao nhiờu cho dịch vụ này?( Tính trên 1 thí
sinh, chưa tính chi phí nếu có người thân đi cùng)?
Kết quả thu được như sau:
Mức giỏ % khỏch hàng lựa
chọn
1.000.000 VNĐ 14,46%
1.000.000 –
1.200.000 VNĐ
83,13%
1.200.000 –
1.400.000 VNĐ
2,41%
Chất lượng sản phẩm càng tốt, càng cao thỡ sẽ cú ảnh hưởng lớn đến chi phí đầu
tư, vận hành cũng như giá thành của dịch vụ. Tuy nhiên đây là một dự ỏn nhằm phục vụ
nhu cầu thiết thực của cỏc bạn học sinh cũng như các bậc phụ huynh cũng như tác động
của nú là rất lớn nên dù chi phí đầu tư có bỏ ra nhiều nhưng giá thành sản phẩm sẽ phự
hợp với cỏc bạn học sinh và gia đỡnh. Và đảm bảo sẽ làm cỏc bạn hài lũng với cỏc dịch
vụ của dự ỏn. Dịch vụ sẽ thật sự thiết thực và gần gũi với cỏc bạn học sinh và phụ huynh
trong mựa tuyển sinh.
1.2. Cung thị trường
Hiện nay trờn thị trường đó phỏt triển mạnh cỏc dịch vụ vận chuyển hành khách
mà đặc biệt là đưa đón phụ huynh và học sinh vào mùa thi, đưa đón vào những buổi thi,
dịch vụ ăn uống, chỗ ở trong những ngày thi. Tuy nhiờn chất lượng những dịch vụ kể trên
chưa cao và chưa đồng đều. Bằng chứng là vẫn xảy ra hiện tượng tăng giá, nhét khách
5
trong mùa thi. Hơn nữa dịch vụ trọn gói đáp ứng đủ cả bốn nhu cầu thiết yếu trờn lại
chưa có. Chính vỡ vậy, dự án này ra đời hứa hẹn nhiều thành cụng, giỳp giảm bớt ỏp lực
và phiền toỏi cho thớ sinh trong suốt quỏ trỡnh thi Đại học- Cao đẳng, cụ thể là Tour Cao
Lónh - Tp.Hồ Chí Minh, đảm bảo cỏc thớ sinh sẽ cú một mựa thi an toàn, chất lượng
nhất.
Dự kiến dự ỏn này khi mới thực hiện sẽ đáp ứng đủ nhu cầu cho khoảng 500 thớ
sinh khu vực Cao Lónh- Đồng Thỏp.
Như đó núi ở trờn, dịch vụ trọn gói đưa đón thí sinh đi thi Đại học- Cao đẳng kết
hợp cả bốn nhu cầu thiết yếu cựng với chất lượng dịch vụ tốt là điểm mạnh của dự ỏn
này. Nú sẽ giỳp thớ sinh khụng phải lo lắng về phương tiện đi lại , nơi ăn chốn ở, là cơ sở
để làm bài thi tốt nhất. Nú cũng là khỏc biệt vụ cựng quan trọng của dịch vụ. Hơn nữa,
dịch vụ này cũn giỳp thớ sinh cũng như gia đỡnh cú con em đi thi giảm được chi phớ
trong mựa thi, hạn chế được rủi ro không đáng có, tăng thời gian nghỉ ngơi cho thí sinh
so với việc sử dụng nhỏ lẻ cỏc dịch vụ hiện nay.
1.3. Phân khúc thị trường
Đối tượng hay phõn khỳc mà dự án hướng đến là cỏc thớ sinh thi thi tại Tp. Hồ
Chớ Minh và cỏc bậc phụ huynh. Theo khảo sỏt của nhúm chỳng tụi, hiện nay tại khu
vực Cao Lónh- Đồng Tháp chưa có dịch vụ trọn gúi dành cho thí sinh đi thi Đại học- Cao
đẳng. Ngoài ra, theo kết quả khảo sỏt thỡ nhu cầu sử dụng dịch vụ trọn gúi tại khu vực
này ở mức độ cần thiết và rất cần thiết chiếm tỉ lệ cao, đạt 72,42%. Chớnh vỡ vậy đây cú
khả năng là thị trường đầy tiềm năng cần được khai thỏc.
1.4. Vấn đề tiếp thị và khuyến thị
Cung cấp một dịch vụ mới như dịch vụ trọn gói cho thí sinh đi thi là vô cùng thiết
thực và hợp lý. Để dịch vụ này cú thể thu hút đông đảo cỏc bạn học sinh hiểu biết, quan
tõm và sử dụng, cần có có chương trỡnh đẩy mạnh quảng bỏ hỡnh ảnh của dịch vụ.
Được xếp vào loại đô thị loại 3, thành phố Cao Lónh ngày càng phỏt triển về cả
kinh tế lẫn xó hội, người dân được tiếp cận thường xuyên các phương tiện hiện đại như
internet, báo đài,… Do đó, việc đưa hỡnh ảnh của dịch vụ này đến với học sinh là điều
hoàn toàn cú thể thực hiện.
Khảo sỏt của chỳng tụi về phương tiện thụng tin quảng cỏo mà cỏc bạn học sinh
này được tiếp cận cho thấy: Internet là phương tiện được đa số cỏc bạn biết đến với
6
32,27% số học sinh được khảo sỏt đưa ra, từ thầy cô, người thõn là 22,42%, từ tờ rơi,
băng rôn là 20, 23%, là bỏo chớ, tạp chớ 15,51% và khỏc là 9,57%.
Từ những số liệu khảo sỏt trờn chỳng tụi nhận thấy ngoài quảng bỏ dịch vụ đến
với khỏch hàng thụng qua cỏc kờnh trờn thỡ để tiết kiệm chi phớ, tập trung nguồn lực để
marketing hiệu quả, chỳng tụi sẽ đẩy mạnh quảng bỏ bằng phương pháp marketing trực
tiếp thụng qua cỏc buổi sinh hoạt toàn trường, bản thụng bỏo tin tức của trường, thầy cụ.
Riêng đối với kờnh Internet, chỳng tụi sẽ sử dụng Facebook , website các
trường,… Ngoài ra, cũn cú thể phỏt tờ rơi, dán áp phích các khu vực dân cư, khu vực gần
trường học…. Nhằm tăng thêm sự uy tớn về hỡnh ảnh, chỳng tụi cú thể kết hợp phỏt tờ
rơi trong các chương trỡnh Tư vấn tuyển sinh, Tư vấn hướng nghiệp từ Trường Đại học
Kinh tế - Luật.
1.5. Xem xét khả năng cạnh tranh của sản phẩm
Nhằm gúp phần tạo điều kiện thuận lợi cho cỏc bạn thớ sinh trong kỳ thi tuyển
sinh Cao đẳng – Đại học, hằng năm cứ vào mựa thi tuyển sinh này, một số địa phương,
nhà tài trợ đó cú chương trỡnh hỗ trợ cho những thớ sinh cú hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
và những thớ sinh thi tuyển trong cỏc khối ngành đặc thù (công an, an ninh, quân đội,…).
Đó cũng chính là những chương trỡnh cú khả năng cạnh tranh với dự ỏn “Dịch vụ trọn
gói đi thi Đại học - Cao đẳng”. Sự ra đời của một sản phẩm khụng thể trỏnh khỏi sự cạnh
tranh của những đối thủ đó cú hoặc những đối thủ tiềm ẩn trong tương lai. Nhưng điều
quan trọng là sản phẩm của chỳng tụi sẽ tạo ra sự khỏc biệt bởi tớnh trọn gúi cộng thờm
sự chỳ trọng tới vấn đề đảm bảo an toàn và tõm lớ thoải mái cho thí sinh….Đây chính là
điểm nổi bật để thu hỳt khỏch hàng. Hơn nữa, tạo dựng niềm tin, xõy dựng một thương
hiệu uy tớn trờn thị trường là mục tiờu quan trọng mà chỳng tụi hướng đến.
Cú thể thấy đây là một thị trường rất tiềm năng, “Dịch vụ trọn gói đi thi Đại học –
Cao đẳng” hoàn toàn cú thể tiếp cận được với một lượng lớn những thớ sinh cú nhu cầu.
Bờn cạnh đó, vỡ mục tiêu đáp ứng cỏc nhu cầu cần thiết, tạo sự yờn tõm, thoải mỏi nhất,
luôn đồng hành cùng thí sinh được chỳ trọng và ưu tiên nên “Dịch vụ trọn gói đi thi Đại
học – Cao đẳng” là một dự ỏn mang tớnh thiết thực và khả thi cao rất đáng đầu tư.
7
CHƯƠNG 2. KHÁI QUÁT DỰ ÁN
Tờn dự ỏn: “ DỊCH VỤ TRỌN GÓI ĐI THI ĐẠI HỌC- CAO ĐẲNG ”
Slogan: “ Ước mơ của bạn, nhiệm vụ của chỳng tụi ”
Đối tượng: Cỏc thớ sinh Tp. Cao Lónh, tỉnh Đồng Thỏp trong kỳ thi tuyển sinh
Đại học - Cao đẳng tại TP. HCM
Địa điểm thực hiện :
Vỡ dự ỏn là “ Dịch vụ trọn gói đi thi Đại học - Cao đẳng ” nên địa điểm được
chọn gồm hai nơi: một là Tp. Cao Lónh, tỉnh Đồng Thỏp ; hai là Tp. Hồ Chớ Minh.
Dịch vụ trọn gúi bao gồm:
Vận chuyển cả đi lẫn về (TP. Cao Lónh ↔TP. HCM)
Đưa đón vào những buổi thi
Ăn uống
Nghỉ ngơi
Vũng đời dự ỏn: Dự kiến là 5 năm
8
CHƯƠNG 3. THUYẾT MINH DỰ ÁN
3.1. Phõn tớch SWOT
SWOT OPPORTUNITIES
O1: Nhu cầu về dịch
vụ này là rất lớn, thị trường
rất tiềm năng.
O2: Hạ tầng sẵn có
như cơ sở vật chất, trang
thiết bị, giao thông,… là khá
đầy đủ.
O3: Chưa có đối thủ
cạnh tranh.
THREATS
T1: Dịch vụ chỉ hoạt
động theo mựa.
T2: Đối thủ cạnh
tranh tiềm ẩn.
T3: Khách hàng chưa
quen với dịch vụ.
STRENGTHS
S1: Đội ngũ nhõn
viờn năng động, nhiệt tỡnh,
sỏng tạo.
S2: Thời gian hoàn
vốn ngắn.
S3: Tớnh trọn gúi.
S1, S3, O1: Đội ngũ
nhõn viờn chất lượng cựng
với ý tưởng tốt sẽ tạo ra được
dịch vụ đáp ứng nhu cầu lớn
của thị trường.
S2, O3 : Cú khả
năng hoàn vốn trước khi đối
thủ cạnh tranh xuất hiện.
S1, T3: Đội ngũ nhõn
viờn sẽ xõy dựng được niềm
tin của khách hàng đối với
dịch vụ.
S3, T2: Tính ưu việt
của sản phẩm sẽ giúp có
được lượng lớn khỏch hàng
trung thành. Nhờ đó hạn chế
đối thủ cạnh tranh.
WEAKNESSES
W1: Các thành viên
trong nhóm đều là sinh viờn
mới ra trường nờn thiếu kinh
nghiệm thực tế.
W2: Chưa có hỡnh
ảnh trờn thị trường.
O1, O3, W2: Tận
dụng nhu cầu lớn, chưa có
đối thủ cạnh tranh để xõy
dựng hỡnh ảnh chiếm lĩnh
thị trường.
O2, W1: Tận dụng hạ
tầng sẵn có để hoàn thiện
dịch vụ, bù đắp những hạn
chế của nhõn viờn.
W2, T2, T3: Nâng
cao uy tín thương hiệu để tạo
niềm tin cho khỏch hàng,
hạn chế đối thủ cạnh tranh.
9
3.2. Mụ tả sản phẩm, dịch vụ
Dịch vụ được chia làm bốn dịch vụ nhỏ
3.2.1. Vận chuyển hai chiều Cao Lónh - TP. HCM
Thớ sinh sẽ được đưa đón bằng xe chất lượng cao tuyến Cao Lónh - TPHCM
nhằm hạn chế thời gian đi lại, khắc phục cỏc vấn nạn như giá vé “cắt cổ”, hiện tượng quỏ
tải hành khỏch…và giúp các thí sinh có được tinh thần cũng như sức khỏe tốt nhất trước
khi bước vào kỳ thi quan trọng.
3.2.2. Đưa đón đi thi
Nắm bắt được tõm lý của các thí sinh và gia đỡnh khụng thụng hiểu đường phố
cũng như tỡnh trạng kẹt xe vào những giờ cao điểm ở thành phố HCM. Nờn chỳng tụi
quyết định sẽ sử dụng xe đưa đón các thí sinh để bảo đảm an toàn, đến đúng địa điểm,
đúng thời gian.
3.2.3. Ăn uống
Thớ sinh và phụ huynh sẽ được phục vụ 2 bữa ăn chính và 1 bữa ăn phụ trong
ngày. Thực đơn được nghiờn cứu kỹ lưỡng nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ dinh dưỡng
cho cỏc thớ sinh trong suốt kỡ thi. Bờn cạnh đó các bữa ăn cũng được đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm do được chế biến bởi cỏc cửa hàng uy tớn nhất (CO.OP Food, Big C
Food…).
3.2.4. Chỗ ở
Để trỏnh sự ồn ào của thành phố và trỏnh những rủi ro ( trộm cắp, lừa đảo,….) nờn
chỳng tụi quyết định sẽ cho cỏc thớ sinh nghỉ ngơi trong các khu ký tỳc xỏ trờn địa bàn
thành phố nhằm tạo sự yờn tĩnh và an toàn cho cỏc thớ sinh.
3.3. Các kế hoạch và phương án sản xuất
3.3.1. Kế hoạch tổ chức nhõn sự
Cơ cấu điều hành:
Cỏc cụng việc điều hành, giỏm sỏt toàn diện sẽ được giao toàn quyền cho Giám
đốc với sự hỗ trợ của hai Phú giám đốc.
10
Cỏc bộ phận yểm trợ:
Bộ phận Tài chớnh: Cố vấn và quản lý tài chớnh, kiểm tra cỏc hoạt động thu chi
trong quỏ trỡnh hoạt động của dự ỏn chỳng tụi.
Bộ phận Quản trị chuỗi cung ứng: Quản lý cỏc hoạt động liờn quan đến nhà cung
ứng đầu vào cho dịch vụ của chúng tôi như nhà xe, nhà cung cấp thức ăn, ký túc xá và
chổ trọ…( cỏc vấn đề như liờn hệ, thời gian, giỏ cả, hợp đồng…)
Bộ phận Kinh Doanh: Quản lý cỏc hoạt động cung ứng dịch vụ cho học sinh như :
hoạt động chiờu thị, quảng bỏ, quản lý lịch trỡnh cỏc hoạt đông, hợp đồng, chăm sóc
khách hàng…
Nhu cầu nhõn lực:
Vị trớ Số
lượng
Giám đốc 1
Phú giám đốc 2
Quản lý Tài chớnh 1
Quản lý Chuổi Cung
Ứng
1
Quản lý Kinh Doanh 1
3.3.2. Chiến lược marketing:
Để tạo được hỡnh ảnh và uy tớn cho cụng ty, chỳng tụi sẽ thường xuyờn tiếp cận
cỏc bạn học sinh thụng qua cỏc buổi gặp mặt đó được sự đồng ý của Ban giỏm hiệu nhà
trường:
• Buổi 1 ( trong khoảng nửa đầu thỏng 3) :Gặp mặt ban giỏm hiệu cựng học sinh các
trường nhằm giới thiệu cụng ty và dịch vụ cụng ty cung cấp, đồng thời đề cập đến
buổi hội thảo sắp tới ( ở từng trường THPT ) tại hội trường trung tõm thành phố
Cao Lónh.
11
• Buổi 2( trong khoảng nửa cuối thỏng 3) - Hội thảo tư vấn tuyển sinh: mời đại diện
các trường ĐH nổi tiếng và uy tớn tại TP HCM đến tư vấn tuyển sinh, bờn cạnh
đó thiệu cụ thể về cụng ty và dịch vụ của cụng ty.
• Buổi 3 ( nửa đầu tháng 4)- Trao đổi kinh nghiệm khi đi ĐH của cỏc cựu học sinh
trường và giới thiệu về gúi dịch vụ của cụng ty.
Hỡnh ảnh cụng ty xuất hiện liờn tục cựng với nhiều khỏch mời uy tớn sẽ tạo được
ấn tượng tốt đối với khỏch hàng mục tiờu, tạo nờn niềm tin của khách hàng đối với cụng
ty.
Trong thời gian đó, chúng tôi vẫn tiếp tục đẩy mạnh quảng bỏ hỡnh ảnh của cụng
ty qua cỏc kờnh truyền thụng khỏc:
• Internet: facebook, web trường, web cụng ty
• Cỏc bản tin của trường, tờ rơi
¾ Chi phớ Marketing
• Buổi 1 bao gồm:
Chi phớ vận chuyển : 1,200,000
Chi phí ăn, ở: 1,200,000
Chi phớ POSM: 500*12*475 = 2,850,000
Chi phớ tiếp khỏch: 1,200,000
Chi phớ khỏc: 700,000
• Hội thảo tư vấn tuyển sinh:
Chi phớ thuờ hội trường: 4,000,000
Chi phớ trang trớ: 400,000
MC: 200,000
Chi phớ mời diễn giả: 2,000,000
Chi phớ mời phúng viờn: 1,500,000
Chi phớ hậu cần: 1,640,000
Chi phí văn nghệ: 600,000
Chi phớ POSM: 4,190,000
Trong đó bao gồm: background 2,400,000+ tờ rơi 950,000+ poster
30,000+ bandroll 450,000 + Standee 360,000
Chi phớ tiếp khỏch: 6,000,000
Chi phớ khỏc: 1,100,000
• Buổi 3: Trao đổi kinh nghiệm
12
Chi phớ thuờ hội trường: 4,000,000
Chi phớ trang trớ: 400,000
MC: 200,000
Chi phớ mời diễn giả: 1,000,000
Chi phớ hậu cần: 700,000
Chi phí văn nghệ: 400,000
Chi phớ POSM: 950,000 ( tận dụng buổi hội thảo)
Chi phớ tiếp khỏch: 4,000,000
Chi phớ khỏc: 600,000
• Chi phớ market khỏc: 1,000,000/ thỏng * 5 = 5,000,000
Ö Tổng chi phớ Marketing là 46,030,000 VNĐ
3.3.3. Kế hoạch tài chớnh
Bảng 1: Chi phớ thành lập cụng ty
Chi phớ Thành tiền (VNĐ)
Chi phớ thủ tục đăng ký kinh doanh 2,500,000
Chi phớ trang trớ 5,000,000
Chi phớ lắp đặt ( điện, nước, điện thoại) 1,000,000
Chi phớ khỏc ( dụng cụ văn phũng) 1,500,000
Tổng 10,000,000
13
Bảng 2: Chi phớ mua tài sản cố định
Tờn Đơn vị Đơn giá Số lượng Thành tiền
(VNĐ)
Bàn, ghế ( Nhõn viờn) Bộ 4,500,000VNĐ/ bộ 2 9,000,000
Bàn, ghế ( Giám đốc ) Bộ 6,000,000 VNĐ /bộ 1 6,000,000
Mỏy tớnh ( Nhõn viờn) Bộ 6,000,000 VNĐ /bộ 2 12,000,000
Máy tính ( Giám đốc ) Bộ 9,000,000 VNĐ /bộ 1 9,000,000
Ghế ngồi chờ Cỏi 200,000 VNĐ /cái 10 2,000,000
Quạt Cỏi 250,000 VNĐ /cái 4 1,000,000
Tổng 39,000,000
Sau 5 năm, thanh lý được 9,000,000 VNĐ
Tổng giỏ trị = Chi phớ mua tài sản cố định + Chi phớ thành lập cụng ty
Tổng giỏ trị = 49,000,000 VNĐ
14
• Ước tính chi phí hàng năm của dự ỏn: (Sử dụng giỏ cố định trong suốt vũng đời
dự ỏn)
Bảng 3: Chớ phớ hoạt động năm 1
Chi phớ Đơn giá Số lượng Thành tiền
(VNĐ)
Chi phớ hoạt động
Thuê văn phũng 3,000,000VNĐ/ tháng 12 36,000,000
Chi phớ vận hành 200,000 VNĐ / tháng 12 2,400,000
Chi phớ Marketing 46,030,000
Chi phớ dịch vụ
Vận chuyển đi thi 14,000,000 VNĐ / xe/4ngày 18 252,000,000
Chỗ ở 150,000 VNĐ /người/3ngày 500 75,000,000
Bữa ăn 200,000 VNĐ /người/4ngày 500 100,000,000
Lao động bỏn thời gian 400,000 VNĐ /người/4ngày 25 10,000,000
Tổng 521,430,000
15
Bảng 4: Chớ phớ hoạt động năm 2
Chi phớ Đơn giá Số lượng Thành tiền
(VNĐ)
Chi phớ hoạt động
Thuê văn phũng 3,000,000VNĐ/ tháng 12 36,000,000
Chi phớ vận hành 200,000 VNĐ / tháng 12 2,400,000
Chi phớ Marketing 46,030,000
Chi phớ dịch vụ
Vận chuyển đi thi 14,000,000 VNĐ / xe/4ngày 20 280,000,000
Chỗ ở 150,000 VNĐ /người/3ngày 600 90,000,000
Bữa ăn 200,000 VNĐ /người/4ngày 600 120,000,000
Lao động bỏn thời gian 400,000 VNĐ /người/4ngày 30 12,000,000
Tổng 586,430,000
16
Bảng 5: Chớ phớ hoạt động năm 3
Chi phớ Đơn giá Số lượng Thành tiền
(VNĐ)
Chi phớ hoạt động
Thuê văn phũng 3,000,000VNĐ/ tháng 12 36,000,000
Chi phớ vận hành 200,000 VNĐ / tháng 12 2,400,000
Chi phớ Marketing 46,030,000
Chi phớ dịch vụ
Vận chuyển đi thi 14,000,000 VNĐ / xe/4ngày 24 336,000,000
Chỗ ở 150,000 VNĐ /người/3ngày 700 105,000,000
Bữa ăn 200,000 VNĐ /người/4ngày 700 140,000,000
Lao động bỏn thời gian 400,000 VNĐ /người/4ngày 35 14,000,000
Tổng 679,430,000
17
Bảng 6: Chớ phớ hoạt động năm 4
Chi phớ Đơn giá Số lượng Thành tiền
(VNĐ)
Chi phớ hoạt động
Thuê văn phũng 3,000,000VNĐ/ tháng 12 36,000,000
Chi phớ vận hành 200,000 VNĐ / tháng 12 2,400,000
Chi phớ Marketing 46,030,000
Chi phớ dịch vụ
Vận chuyển đi thi 14,000,000 VNĐ / xe/4ngày 27 378,000,000
Chỗ ở 150,000 VNĐ /người/3ngày 800 120,000,000
Bữa ăn 200,000 VNĐ /người/4ngày 800 160,000,000
Lao động bỏn thời gian 400,000 VNĐ /người/4ngày 40 16,000,000
Tổng 758,430,000
18
Bảng 7: Chớ phớ hoạt động năm 5
Chi phớ Đơn giá Số lượng Thành tiền
(VNĐ)
Chi phớ hoạt động
Thuê văn phũng 3,000,000VNĐ/ tháng 12 36,000,000
Chi phớ vận hành 200,000 VNĐ / tháng 12 2,400,000
Chi phớ Marketing 46,030,000
Chi phớ dịch vụ
Vận chuyển đi thi 14,000,000 VNĐ / xe/4ngày 30 420,000,000
Chỗ ở 150,000 VNĐ /người/3ngày 900 135,000,000
Bữa ăn 200,000 VNĐ /người/4ngày 900 180,000,000
Lao động bỏn thời gian 400,000 VNĐ /người/4ngày 45 18,000,000
Tổng 837,430,000
Bảng 8: Bảng dự tớnh chi phớ dự ỏn
( Đơn vị tính : 1,000,000 VNĐ)
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Tổng chi phớ 521.43 586.43 679.43 758.43 837.43
19
Bảng 9: Kế hoạch khấu hao của dự ỏn
( Đơn vị tính: 1,000,000 VNĐ )
Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Tổng giỏ trị 49 49 49 49 49 49
Khấu hao trong kỳ 8 8 8 8 8
Khấu hao lũy kế 8 16 24 32 40
Giỏ trị cũn lại 41 33 25 17 9
Bảng 10: Bảng dự tớnh doanh thu dự ỏn
( Đơn vị tính : 1,000,000 VNĐ )
Năm hoạt động
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Doanh thu 600 720 840 960 1,080
Diễn giải kết quả:
• Doanh thu năm 1:
1,200,000 VNĐ/người x 500 người = 600,000,000 VNĐ
• Doanh thu năm 2:
1,200,000 VNĐ/người x 600 người = 720,000,000 VNĐ
• Doanh thu năm 3:
1,200,000 VNĐ/người x 700 người = 8400,000,000 VNĐ
• Doanh thu năm 4:
1,200,000 VNĐ/người x 800 người = 960,000,000 VNĐ
• Doanh thu năm 5:
1,200,000 VNĐ/người x 900 người = 1,080,000,000 VNĐ
20
Bảng 11: Bảng dự tớnh lói lỗ của dự ỏn
( Đơn vị tính : 1,000,000 VNĐ )
Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Doanh thu 600 720 840 960 1080
Chi phớ hoạt động 521.43 586.43 679.43 758.43 837.43
Khấu hao 8 8 8 8 8
Thu nhập trước thuế 70.57 125.57 152.57 193.57 234.57
Thuế TNDN 17.6425 31.3925 38.1425 48.3925 58.6425
Lợi nhuận sau thuế 52.9275 94.1775 114.4275 145.1775 175.9275
Bảng 12: Thu nhập thuần của dự ỏn
( Đơn vị tính : 1,000,000 VNĐ )
Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Doanh thu 0 600 720 840 960 1080
Chi phớ 0 521.43 586.43 679.43 758.43 837.43
Khấu hao 0 8 8 8 8 8
Lợi nhuận 0 78.57 133.57 160.57 201.57 242.57
Thu nhập thuần 0 86.57 141.57 168.57 209.57 259.57
Bảng 13: Thời gian hoàn vốn của dự ỏn
( Đơn vị tính : 1,000,000 VNĐ )
21
Năm thứ Chỉ tiờu
0 1 2 3 4 5
Hệ số chiết khấu
(P/F,14%,n)
1.00 0.8772 0.7695 0.675 0.5921 0.5194
Chi phí đầu tư 49
Hiện giá chi phí
đầu tư –
PV( )
49
Lũy kế hiện giá
chi phí đầu tư –
( )
49
Thu nhập thuần 0 86.57 141.57 168.57 209.57 259.57
Hiện giỏ thu nhập
thuần – PV( )
75.9392 108.9381 113.7848 124.0864 134.8207
Lũy kế hiện giỏ
thu nhập thuần
75.9392 184.8773 298.6621 422.7485 557.5692
Tpp = ( 1 -1 ) + 49,000,000/75,939,200
Tpp = 8 thỏng
Thời gian hoàn vốn của dự ỏn là 8 thỏng. Kết quả này cho thấy thời gian
hoàn vốn nhỏ hơn thời hạn đầu tư (5 năm) nên dự ỏn này cú khả năng hoàn vốn
trực tiếp, kế hoạch thu hồi vốn tương đối ổn định, đầu tư dự ỏn là hiệu quả.
= 557,546,850.92 VNĐ
= 49,000,000 VNĐ
NPV = 508,546,850.92 VNĐ
22
Hiện giỏ thu nhập thuần – NPV của dự ỏn lớn hơn 0 nên khi thực hiện dự ỏn này
sẽ cú lời. Để làm rừ hơn mức độ sinh lời của dự ỏn nhúm tớnh toỏn tỷ suất sinh lời nội bộ
- IRR cú kết quả là IRR= 219% chỉ số này cho thấy tớnh khả thi của dự ỏn.
3.3.4. Hiệu quả kinh tế - xó hội
a) Gia tăng lao động có việc làm.
Bao gồm số lao động trực tiếp và số lao động giỏn tiếp do dự ỏn tạo ra ( cỏc dự án
liên đới, đó là các dự án được thực hiện do sự đũi hỏi của dự ỏn.
Số lao động trực tiếp của dự án đang xem xét tại năm hoạt động bỡnh thường của
dự ỏn là: 6
Số lao động cần thiết cho dự án liên đới đối với dự án đang xem xét cả đầu vào lẫn
đầu ra. Đây chính là số lao động giỏn tiếp nhờ vào việc thực hiện dự ỏn.
(Đơn vị: lao động)
Năm Lao động trực tiếp
Lỏi xe +
phụ xe
Bếp trưởng + phụ bếp +
nhõn viờn vận chuyển Tổng
1 31 36 12 79
2 36 40 15 84
3 41 54 20 89
4 46 68 24 94
5 51 80 25 99
Tổng 445
b) Nâng cao mức sống dân cư:
Dự ỏn gúp phần đóng góp vào GDP , từ đó góp phần nõng cao mức sống dân
cư.
Phõn phối thu nhập và cụng bằng xó hội
Thể hiện qua sự đóng góp của cụng cuộc đầu tư vào việc phỏt triển cỏc vựng
kinh tế Đồng Tháp, đẩy mạnh cụng bằng xó hội. Đó là tạo ra giỏ trị gia tăng và
23
phân phồi thu nhập cụng bằng giữa gia đỡnh thớ sinh và cỏc cỏ nhõn trục lợi
bất chớnh trong mựa thi.
c) Mức đóng góp cho ngân sách
Dự án đóng góp hơn 111 triệu đồng cho ngân sách nhà nước thụng qua thuế
thu nhập doanh nghiệp.
Nâng cao năng lực phục vụ của kết cấu hạ tầng sẵn cú của tỉnh.
Nâng cao năng lực phục vụ của cỏc xe khỏch hiện cú tại Đồng Thỏp. Nếu dự
án không ra đời, thớ sinh sẽ di chuyển lẻ tẻ, một số sẽ vận chuyển bằng xe của
cỏc doanh nghiệp ở tỉnh khỏc. Khi cú dự ỏn chỳng ta sẽ tập trung được thớ sinh
sử dụng phương tiện vận tải của tỉnh.
d) Lợi ớch khỏc
Tạo thị trường mới và mức độ chiếm lĩnh thị trường của dự ỏn.
Nõng cao trỡnh độ quản lý: thể hiện ở thay đổi mức đảm nhiệm quản lý lao động.
Giảm tỡnh trạng kẹt xe, ụ nhiễm môi trường tạo nờn một không gian đô thị văn
minh, hiện đại
Đáp ứng việc thực hiện mục tiờu trong chiến lược phỏt triển kinh tế xó hội của đất
nước, cỏc nhiệm vụ của kế hoạch phỏt triển kinh tế xó hội trong từng thời kỳ.
3.4. Phân tích độ nhạy và rủi ro của dự án
3.4.1. Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của dự án
Dự ỏn “Dịch vụ trọn gói đi thi Đại học – Cao đẳng” cung cấp sản phẩm dưới
dạng dịch vụ, đa phần cỏc dạng dịch vụ được nhóm đưa ra là qua hợp đồng thuờ, mua lại
từ các đơn vị cung cấp khác, do đó lượng vốn đầu tư ban đầu là khụng lớn lắm. Vậy nờn,
nguồn vốn của dự án này được huy động 100% từ tất cả cỏc thành viờn tham gia và việc
huy động vốn được hoàn thành trước khi dự ỏn bắt đầu. Nguồn vốn này đảm bảo được cả
về số lượng và tiến độ cần bỏ vốn. Nguồn vốn phải huy động cú thể được chia đều cho
cỏc thành viờn tham gia hoặc theo một tỷ lệ gúp vốn nhất định theo thoả thuận của cỏc
thành viờn tham gia vào dự ỏn. Chớnh vỡ đây không phải là vốn đi vay nên độ an toàn về
nguồn vốn gần như tuyệt đối.
3.4.2. Phân tích độ nhạy của dự án
Phân tích độ nhạy giỳp cho nhúm dự ỏn biết được dự ỏn nhạy cảm đối với cỏc yếu
tố nào. Yếu tố nào gõy nờn sự thay đổi nhiều nhất của chỉ tiờu hiệu quả tài chính, để từ
24
đó có các biện phỏp quản lý chỳng trong quỏ trỡnh thực hiện dự ỏn. Qua việc xem xột,
phõn tớch nhúm nhận thấy cần phải xem xột cỏc yếu tố chủ yếu liên quan đến chỉ tiờu
hiệu quả tài chớnh là vốn đầu tư ban đầu, chi phớ khả biến của dự ỏn và giỏ cả sản phẩm.
Quan sỏt và tớnh toỏn sự thay đổi IRR của dự ỏn này do sự thay đổi của cỏc yếu
tố vốn đầu tư ban đầu, chi phớ khả biến, giỏ cả dự ỏn. Kết quả tớnh toỏn dự ỏn thụng qua
bảng sau:
STT Cỏc yếu tố thay đổi IRR
1 Không đổi 219%
2 Vốn đầu tư ban đầu tăng 10% 203%
3 Chi phớ khả biến tăng 10% 125%
4 Giỏ cả sản phẩm giảm 10% 107%
Như vậy, IRR của dự ỏn này nhạy nhiều nhất với giỏ cả sản phẩm và chi phớ khả
biến. Vỡ vậy, trong quản lý dự án đặc biệt quan tâm đến cỏc yếu tố này, và cần cú cỏc
biện pháp để giảm chi phớ sản xuất và nõng cao chất lượng sản phẩm, từ đó ổn định được
giỏ bỏn của sản phẩm cũng như lượng cầu trờn thị trường.
Khi giá bán hàng hóa thay đổi tăng hoặc giảm 5%,10%, tỷ suất chiết khấu của dự
ỏn là 14%, chỉ tiờu hiệu quả tài chớnh của dự án được tính như sau:
Mức thay đổi giỏ bỏn Chỉ tiờu
-10% -5% 0 5% 10%
NPV ( triệu VNĐ ) 230.88 369.72 508.54 647.38 786.21
IRR (%) 107% 162% 219% 277% 336%
Qua bảng trờn, chỳng ta thấy: khi giỏ sản phẩm giảm 10%, giảm 5%, khụng thay
đổi, tăng 5%, tăng 10% thỡ IRR lớn hơn 14% và NPV của dự án dương. Nên dự ỏn này
luụn ở mức an toàn cao khi thay đổi giỏ bỏn trong khoảng 10%.
25
3.4.3. Phõn tớch một số rủi ro của dự ỏn
e) Rủi ro kinh doanh
• Rủi ro do nhu cầu sản phẩm giảm
Hiện nay, trờn thị trường chưa xuất hiện dịch vụ trọn gói đưa đón thí sinh đi thi
đại học. Hơn nữa, theo khảo sỏt của nhúm chỳng tụi thỡ nhu cầu sử dụng dịch vụ này là
rất lớn. Nhúm thực hiện dự án này đó đánh vào phân khúc xanh của thị trường, đóng vai
trũ là người đi tiên phong cho mảng dịch vụ này. Với đội ngũ nhân viên năng động, nhiệt
tỡnh, ham hiểu biết, cú trỏch nhiệm và cú trỡnh độ cao, sự chuẩn bị kỹ càng, nhóm chúng
tôi tin tưởng là sản phẩm ra đời sẽ đáp ứng tốt nhu cầu của thớ sinh và phụ huynh học
sinh.
Tuy đây là phần thị trường cú nhu cầu lớn, nhưng lại hoàn toàn mới lạ đối với
khỏch hàng, chớnh vỡ thế vấn đề chưa có uy tín chất lượng của công ty chúng tôi đặt ra
rủi ro lớn về phớa cầu, niềm tin của khỏch hàng cú ảnh hưởng đến doanh số công ty, đặt
biệt đây lại là kỳ thi quan trọng nhất trong cuộc đời học tập của cỏc bạn học sinh nờn
luụn cú sự cõn nhắc thận trọng khi họ lựa chọn dịch vụ cũn mới lạ của chỳng tụi.
Chớnh vỡ thế, cú thể núi rằng dự ỏn cú rủi ro về phớa cầu và chúng tôi đó cố gắng
khắc phục điều đó thụng qua chiến lược marketing đó đề cập ở phần trước
• Rủi ro cạnh tranh:
Vỡ dự ỏn thực hiện tiờn phong, ở phõn khỳc xanh của thị trường và chất lượng sản
phẩm tốt nờn phần rủi ro cạnh tranh từ các đối thử khác cùng ngành là không đáng kể.
• Rủi ro từ chi phớ:
Giỏ cả cỏc yếu tố đầu vào của sản phẩm được ký kết hợp đồng cú tớnh ổn định
trong cả giai đoạn thực hiện dự ỏn, chất lượng dịch vụ đáng tin cậy. Nhờ vậy mà chi phí
đầu vào và giỏ thành sản phẩm luụn ổn định, đảm bảo cho dự ỏn cú lói cao và tăng dần
theo từng năm.
• Rủi ro từ ban quản lớ:
Do cỏc thành viờn trong ban quản lí đó cú thời gian làm việc lõu dài với nhau và
cũng đó làm chung trong nhiều dự ỏn khỏc nờn sự hiểu biết và đoàn kết giữa cỏc thành
26
viờn là rất tốt, cú sự nhất trớ cao trong cỏch thức thực hiện. Hơn nữa,với sự ham học hỏi,
tỡm tũi, sỏng tạo, cú sự chuẩn bị kỹ lưỡng đối với cỏc nội dung, vấn đề cần thiết và cú
kiến thức xó hội phong phỳ, nhúm tự tin về nguồn nhõn lực tốt cho dự ỏn.
b) Rủi ro hoàn vốn vay
Như đó phõn tớch trong phần đánh giá độ an toàn về mặt tài chớnh, dự ỏn này
thực hiện dựa trờn 100% vốn tự gúp nờn rủi ro hoàn vốn vay là khụng cú và về mặt
nguồn vốn thực hiện dự ỏn hoàn toàn an toàn.
3.5. Phân tích dự án trong trường hợp có trượt giá và lạm phát
Đầu tư đồng nghĩa với rủi ro, trong đó rủi ro do lạm phát và trượt giỏ là vấn đề cần
được xem xột với bất kỳ một dự ỏn nào. Lạm phát được hiểu là sự tăng lên theo thời gian
của mức giỏ chung trong nền kinh tế, là sự mất giỏ trị thị trường hay giảm sức mua của
đồng tiền (do một đồng ngày hôm nay mua được số hàng hoá ít hơn ngày hôm qua). Khi
có lạm phỏt xảy ra, dũng tiền của dự ỏn sẽ khụng cũn đúng bằng giỏ trị thực của nú mà sẽ
nhỏ hơn giá trị thực nờn chỳng ta cần xem xột yếu tố này đối với dự ỏn. Trờn thực tế, khi
cú lạm phỏt giỏ bỏn hàng hoỏ sẽ tăng lên và chi phí sản xuất cũng tăng lên nhưng chúng
ta giả định cỏc yếu tố không thay đổi và khử lạm phỏt cho dũng tiền rũng để tớnh lại
NPV.
Tớnh lại NPV của dự ỏn khi cú yếu tố lạm phỏt.
Dũng tiền thực khi cú yếu tố lạm phỏt
Năm
Dũng tiền
rũng
Lạm
phỏt
(10%)
Dũng tiền
thực
Lạm
phỏt
(20%)
Dũng tiền
thực
Lạm
phỏt
(50%)
Dũng tiền
thực
0 -49 1 -49 1 -49 1 -49
1 86,57 0.9091 78,700787 0.8333 72,138781 0.6667 57,716219
2 141,57 0.8264 116,993448 0.6944 98,306208 0.4444 62,913708
3 168,57 0.7513 126,646641 0.5787 97,551459 0.2963 49,947291
4 209,57 0.68301 143,1384057 0.4823 101,075611 0.1975 41,390075
5 259,57 0.6209 161,167013 0.4019 104,321183 0.1317 34,185369
27
NPV= 577,6462947 NPV= 424,393242 NPV= 197,152662
Trong bảng phõn tớch trờn giả định rằng khi cú lạm phỏt những yếu tố khác không
đổi, khi lạm phát tăng lên thỡ NPV sẽ giảm đi đáng kể. Ở mức lạm phỏt 50% mà NPV
vẫn dương, trong khoảng 5 năm tới lạm phỏt ở nước ta chưa đạt tới mức đó nên rủi ro
lạm phát không đáng lo ngại trong quỏ trỡnh thực hiện dự ỏn.
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Kết luận
Từ những sự phõn tớch về cung cầu sản phẩm, đối thủ cạnh tranh, hàng húa thay
thế,… cho đến sự phõn tớch về vốn, chi phớ, khấu hao, doanh thu, lợi nhuận, độ rủi ro
của dự án cũng như những tác động đến xó hội cú thể thấy rằng dự ỏn khụng những
mang lại hiệu quả về mặt tài chớnh mà cũn hiệu quả về mặt kinh tế - xó hội.
Nhận thấy sự cần thiết phải đầu tư vào dự ỏn này bởi lẽ cầu sản phẩm là khỏ lớn,
thị trường rất tiềm năng, đối thủ cạnh tranh rất hiếm hoi, sản phẩm mang đặc thù
riêng,…Đây cũng là một số điểm thuận lợi mà dự án có được. Bờn cạnh đó, chủ dự án
cũng như người thiết lập dự án và cũng là người thực hiện dự án là đội ngũ sinh viờn trẻ,
khỏe, năng động và nhiệt huyết. Đây cũng là một trong những điểm mạnh từ chính môi
trường bờn trong của dự ỏn.
Bờn cạnh những thuận lợi trờn thỡ dự ỏn cũng gặp một số khó khăn, chẳng hạn
như: vốn chủ sở hữu cũn hạn chế, chưa xõy dựng được uy tớn và thương hiệu trờn thị
trường, là những chủ đầu tư quá non trẻ nờn cỏc thành viờn trong nhúm cũn thiếu kinh
nghiệm trong quản lý, vận hành dự án,…cũng như chưa có được nhiều mối quan hệ cần
thiết. Tuy nhiờn những hạn chế trên đây nhóm có thể tỡm hiểu, nghiờn cứu để đưa ra giải
phỏp phự hợp và hiệu quả.
4.2. Kiến nghị
Để cú thể khỏc phục những điểm yếu hay khó khăn mà dự ỏn gặp phải, nhóm đề
xuất đưa ra một số giải phỏp sau.
28
Khi mới bắt đầu kinh doanh, cỏc thành viờn trong nhúm sẽ gúp vốn, cần thiết sẽ
vay thờm của người thõn.
Trong quỏ trỡnh kinh doanh, nhúm sẽ nghiờn cứu, tỡm hiểu để cú thể phỏt triển,
mở rộng dự ỏn ra nhiều dịch vụ khỏc, nhằm tận dụng tối đa cơ sở, trang thiết bị hiện cú.
Đẩy mạnh cỏc hoạt động tiếp thị và khuyến thị nhằm quảng cỏo về dịch vụ của dự
án cũng như tăng niềm tin từ phớa khỏch hàng.
CHƯƠNG 5. PHỤ LỤC: Bảng cõu hỏi khảo sỏt
Chào bạn, chúng tôi là nhóm sinh viên đến từ trường Đại học Kinh tế- Luật,
ĐHQG TP.HCM. Chúng tôi đang thực hiện nghiờn cứu thị trường cho dự ỏn” DỊCH VỤ
TRỌN GÓI ĐI THI ĐẠI HỌC- CAO ĐẲNG”. Đó là lý do hụm nay chỳng tụi cú mặt
ở đây. Rất mong nhận được sự hợp tác giúp đỡ của bạn để chỳng tụi hoàn thành tốt đề tài
của mỡnh. Xin chõn thành cảm ơn!
PHIẾU KHẢO SÁT
Cõu 1: Giới tớnh: □ Nam □ Nữ
Cõu 2 : Bạn thường tiếp cận với cỏc thụng tin quảng cỏo ở đâu?( Sắp xếp
theo thứ tự giảm dần từ 1Æ5):
□ Internet
□ Bỏo, tạp chớ
□ Cỏc tờ rơi, băng rôn, áp phích ngoài đường phố
□ Người thõn, thầy cụ, bạn bố
□ Khỏc……………………………………………
Cõu 3: Bạn đó từng nghe đến dịch vụ này ở địa phương mỡnh chưa?
□ Rồi □ Chưa
Cõu 4: Mức độ cần thiết sử dụng dịch vụ đối với bản thõn bạn và gia đỡnh?
29
□ Rất cần thiết
□ Cần thiết
□ Bỡnh thường( Có cũng được mà không cũng được)
□ Khụng cần thiết
Cõu 5: Bạn có đi cùng người thõn khi sử dụng dịch vụ này khụng?
□ Cú □ Khụng
Cõu 6: Mức độ cần thiết của bạn đối với từng dịch vụ như thế nào?Đánh dấu
X vào lựa chọn
Mức
độ
cần
thiết
Dịch vụ
Rất
cần
thi
ết
Cần
thiế
t
Bỡnh
thườ
ng
Khụng
cần
thiết
Vận chuyển cả
đi lẫn về
(Cao Lónh
↔TP.HCM)
Đưa đón vào
những buổi thi
Ăn uống
Chỗ ở
Cõu 7 :Theo bạn dịch vụ cần cung cấp thờm những dịch vụ nào nữa:
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
30
……………………………………………………………………………………
………………….
Cõu 8:Bạn chấp nhận trả bao nhiờu cho dịch vụ này?( Tính trên 1 thí sinh,
chưa tính chi phớ nếu có người thân đi cùng)?
□ 1.000.000 VNĐ
□ 1.000.000 – 1.200.000 VNĐ
□ 1.200.000 – 1.400.000 VNĐ
“HẾT”
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhom_12_k09401_3293.pdf