Tiểu luận Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Tây

-Hệ thống hoá mang tính lý luận quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại. -Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - chi nhánh Hà Tây từ năm 2007 đến năm 2009. Qua đó đưa ra những dấu hiệu nhận biết sớm các rủi ro tiềm ẩn và tìm ra nguyên nhân của nó. -Đề ra các giải pháp cũng như kiến nghị giúp quản lý rủi ro tín dụng đạt hiệu quả tại ngân hàng thương mại CPCT Việt Nam - chi nhánh Hà Tây.

pdf92 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2508 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u chỉnh có lợi cho khách hàng để được vay vốn. Đồng thời cũng không bị giới hạn bởi thời gian thẩm định trong trường hợp khách hàng chủ động tìm đến ngân hàng. 3.2.3.2. Xác định thị trường và các lĩnh vực cho vay. * Căn cứ các phân tích kinh tế vĩ mô, xu hướng phát triển, tiềm lực tài chính và rủi ro ngành của các ngành, lĩnh vực trong nền kinh tế. Ngân hàng cần nhận diện thị trường mục tiêu bằng cách nhận diện các phân đoạn kinh doanh có thể chấp nhận trong phạm vi toàn bộ thị trường. Cần nhận biết các yếu tố sau : - Những rủi ro nội tại xuất phát từ bản thân hàng hoá, môi trường kinh doanh, sự lỗi thời. - Vị thế của ngành trong nền kinh tế, ngành nghề này có được ưu đãi phát triển hay không? - Triển vọng của ngành cần tham khảo báo cáo của các chuyên gia trong ngành, xác định vị trí, sự cạnh tranh, các nhân tố bên ngoài. - Vị trí trong chu kỳ ngành : ngành đang trong giai đoạn tăng trưởng, bão hoà hay suy thoái * Căn cứ chiến lược kinh doanh và khả năng chấp nhận rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. * Căn cứ vào các đặc điểm, thế mạnh, hạn chế và nguồn lực hiện có của ngành hàng về vốn, cơ sở vật chất, trình độ, kinh nghiệm của đội ngũ nhân viên ngân hàng. * Ngân hàng xem xét, quyết định lựa chọn các đối tượng tín dụng trong từng giai đoạn để tập trung mở rộng tín dụng theo các tiêu chí sau : - Theo ngành, chuyên ngành hoặc sản phẩm mũi nhọn - Theo vùng lãnh thổ - Theo đối tượng khách hàng - Lựa chọn các loại hình tín dụng và các sản phẩm tín dụng phù hợp trong từng thời kỳ. 3.2.3.3. Xây dựng các giới hạn an toàn trong hoạt động tín dụng. Giới hạn tín dụng cho các ngành, sản phẩm, khu vực địa lý : Trên cơ sở các phân tích, báo cáo về xu hướng phát triển, nhu cầu vốn, mức độ rủi ro của các ngành nghề, lĩnh vực, sản phẩm trên thị trường đồng thời hạn chế rủi ro tín dụng do tập trung tín dụng vào một số lĩnh vực chủ yếu. Căn cứ năng lực tài chính, khả năng đáp ứng vốn của ngân hàng, ngân hàng xây dựng các giới hạn tín dụng phù hợp đối với ngành, sản phẩm, khu vực địa lý trong từng thời kỳ nhất định. + Giới hạn tập trung tín dụng đối với ngành, sản phẩm + Giới hạn tập trung tín dụng theo khu vực kinh tế trọng điểm - Giới hạn tín dụng đối với khách hàng Căn cứ vào các quy định của Ngân hàng Nhà nước và thực tế hoạt động, chiến lược phát triển, ngân hàng xây dựng và tuân thủ các giới hạn tín dụng đối với một khách hàng và nhóm khách hàng có liên quan. 3.2.3.4. Xây dựng chính sách khách hàng trong hoạt động tín dụng. - Chính sách khách hàng của ngân hàng được xây dựng trên cơ sở phân loại khách hàng theo các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính. - Căn cứ kết quả phân loại khách hàng, ngân hàng có chính sách cụ thể áp dụng với từng khách hàng và nhóm khách hàng theo hướng ưu đãi đối với khách hàng được xếp loại chất lượng cao và ngược lại: + Chính sách về lãi suất tiền vay và các loại phí có liên quan. + Các điều kiện vay vốn ( tài sản đảm bảo, hạn mức tín dụng…) + Các dịch vụ hỗ trợ kèm theo ( hỗ trợ về ngoại tệ…) 3.2.3.5. Tài sản đảm bảo tiền vay. - Ngân hàng thực hiện việc đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và phù hợp với chiến lược kinh doanh của ngân hàng. - Quy định về đảm bảo tiền vay của ngân hàng bao gồm một số nội dung cơ bản sau : + Giới hạn về các loại tài sản được nhận là đảm bảo nợ vay + Các tài liệu liên quan đến tài sản đảm bảo theo quy định + Quy định về việc định giá và kiểm tra, giám sát, định giá lại tài sản đảm bảo: như công trình đang xây dựng thì kiểm tra ít nhất 1 tháng/lần, đối với bất động sản thì định kỳ 12 tháng/lần hoặc khi có biến động lớn về giá, đối với động sản thì định giá 6 tháng/lần… + Tỷ lệ cho vay so với giá trị tài sản đảm bảo : khoảng 70% giá trị tài sản. + Các loại hình cho vay, bảo lãnh có tài sản hoặc không có tài sản đảm bảo: đối với bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước, tuỳ khách hàng có thể không có tài sản đảm bảo, đối với bảo lãnh thanh toán thì bắt buộc có tài sản đảm bảo để giảm rủi ro. 3.2.3.6. Đánh giá các rủi ro phát sinh đối với việc phát triển các loại hình sản phẩm tín dụng mới. - Hoạt động tín dụng truyền thống đem lại thu nhập lớn cho ngân hàng nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro lớn. Việc phát triển các loại hình sản phẩm tín dụng mới, nhất là các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại ( phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa và quốc tế, bao thanh toán…) là cần thiết và phù hợp nhằm cơ cấu lại dư nợ tín dụng, đa dạng hoá sản phẩm, góp phần giảm thiểu rủi ro của hoạt động tín dụng. - Tuy nhiên bất kỳ một loại sản phẩm tín dụng mới nào của ngân hàng được nghiên cứu và cung cấp ra thị trường đều phải được nhận diện rõ ràng, đầy đủ về tất cả các rủi ro có thể xảy ra cho ngân hàng. Đối với các sản phẩm tín dụng mang lượng công nghệ cao ( thẻ tín dụng…) ngoài các rủi ro tín dụng nói chung, vấn đề an toàn, bảo mật của hệ thống công nghệ thông tin cần phải được quan tâm thích đáng. 3.2.3.7. Quản lý giám sát danh mục cho vay. - Đích hướng tới trong hoạt động tín dụng của ngân hàng là xây dựng được một danh mục cho vay an toàn, hiệu quả. Vốn cho vay phải được phân bổ một cách hợp lý vào các lĩnh vực, ngành nghề theo các giới hạn quy định, tránh tập trung tín dụng quá mức, thực hiện phân tán rủi ro nhằm đạt được lợi nhuận cao nhất và hạn chế tối đa rủi ro tín dụng. - Danh mục cho vay phải được rà soát và có các báo cáo định kỳ về xu hướng rủi ro, các nguy cơ tài chính, các lĩnh vực rủi ro cao của danh mục và các biện pháp áp dụng để giảm thiểu rủi ro. - Trên cơ sở rà soát, phân tích rủi ro ảnh hưởng đến khả năng giảm sút thu nhập và mất vốn của danh mục cho vay hiện tại ( do sự thay đổi môi trường kinh doanh, thay đổi chính sách của Nhà nước, sự biến động của bản thân doanh nghiệp và các nguyên nhân thuộc về ngân hàng…) thực hiện việc điều chỉnh danh mục ch vay một cách kịp thời, hợp lý nhằm tạo sự cân đối của danh mục giữa các tài sản có độ rủi ro cao và tài sản có độ rủi ro thấp từ đó tạo ra thu nhập hợp lý và điều tiết được rủi ro. 3.2.4. Trích lập quỹ dự phòng bù đắp rủi ro. - Ngân hàng phải thường xuyên thực hiện phân loại tài sản "Có", trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động, trong đó có hoạt động tín dụng nhằm chủ động xử lý rủi ro xảy ra, làm lành mạnh hoá tài chính của ngân hàng. - Việc phân loại tài sản "Có", trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng được thực hiện theo quy định của ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ. Hiện nay NHTMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Hà Tây thực hiện phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo Quyết định số 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22/4/2005 và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. 3.2.5. Hệ thống thông tin quản lý rủi ro tín dụng. - Hệ thống thông tin rủi ro tín dụng phải được xây dựng để đảm bảo cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu về hoạt động tín dụng một cách đầy đủ, rõ ràng, chính xác và thường xuyên cập nhật nhằm giúp cho nhà lãnh đạo quản lý có hiệu quả hoạt động tín dụng, hạn chế tổn thất do tình trạng thiếu thông tin. Hệ thống thông tin rủi ro tín dụng được chia thành 2 loại: - Các thông tin có tính vĩ mô, định hướng: + Môi trường kinh tế vĩ mô, các định hướng, chính sách kinh tế của Nhà nước có ảnh hưởng lớn đến hoạt động tín dụng của một tổ chức tín dụng. + Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động tín dụng. - Các thông tin phục vụ trực tiếp cho hoạt động quản lý rủi ro tín dụng: + Hệ thống thông tin từ khách hàng vay vốn + Hệ thống thông tin phục vụ cho quản trị, điều hành hoạt động tín dụng của ngân hàng: báo cáo thực trạng tín dụng, dự báo xu hướng phát triển, phân tích, báo cáo xu hướng rủi ro tín dụng, các báo cáo, tổng kết về hoạt động tín dụng…. - Chế độ thông tin báo cáo: tình hình rủi ro tín dụng phải được báo cáo định kỳ đến Ban giám đốc: Báo cáo về tình hình tập trung tín dụng, những vấn đề trong danh mục tín dụng theo đó chỉ ra những khoản tín dụng có vấn đề, khoản tín dụng cần chú ý và những khoản có thể bị mất, những khu vực tín dụng tăng trưởng nhanh, những thay đổi bất lợi của nền kinh tế hoặc khủng hoảng ảnh hưởng đển khả năng mất vốn. 3.2.6. Công nghệ, nguồn nhân lực trong công tác quản lý rủi ro tín dụng. - Công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa và giám sát rủi ro tín dụng. Trong công tác quản lý rủi ro tín dụng, các số liệu phải phản ánh trung thực và kịp thời tình trạng chất lượng tín dụng của toàn hệ thống để từ đó Ban lãnh đạo có những chỉ đạo sát sao, phù hợp với sự biến động không ngừng của thị trường. - Bên cạnh đó ngân hàng cần quan tâm đến đời sống cán bộ công nhân viên, thường xuyên bồi dưỡng, chăm lo đến đời sống vật chất,tinh thần của người lao động tạo môi trường làm việc thân thiện, cởi mở, đoàn kết. Đồng thời tăng cường giáo dục đạo đức nghề nghiệp, theo dõi kịp thời diễn biến về tư tưởng để phát hiện, uốn nắn những dấu hiệu khác để loại trừ việc che giấu sai phạm. - Thường xuyên tập huấn nghiệp vụ, quy trình, văn bản chỉ đạo mới cho cán bộ tín dụng đặc biệt là các văn bản của Vietinbank hướng dẫn việc xếp hạng khách hàng. Quán triệt sâu sắc đến cán bộ tín dụng về tầm quan trọng của việc sử dụng thông tin và chấm điểm sai lệch đối với 1số chỉ tiêu tài chính, phi tài chính. Tránh trường hợp nâng hạng khách hàng bất hợp lý làm ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng của hệ thống. 3.2.7.Đảm bảo nguyên tắc thận trọng trong công tác tín dụng 3.2.7.1.Thực hiện tốt công tác thẩm định tín dụng và phân tích rủi ro tín dụng. Cán bộ tín dụng cần cẩn trọng trong công tác tín dụng, thu thập đầy đủ thông tin khách hàng từ các nguồn tin: - Đối với khách hàng là cá nhân các cán bộ tín dụng cần có đầy đủ thông tin về địa chỉ nơi ở và nơi công tác, điều kiện kinh tế gia đình, đạo đức cá nhân, khả năng trả nợ khách hàng tìm hiểu qua thông tin khách hàng cung cấp, qua nguồn tin bên ngoài dân cư trong vùng, thường những cá nhân này vay dưới hình thức cam kết trả nợ bằng lương hay các tài sản khác như nhà ở và đất ở, cán bộ tín dụng cần cân nhắc kỹ về mức cho vay dựa trên thu nhập, yêu cầu xác minh thu nhập từ cơ quan nơi làm việc của KH, thẩm định về tài sản thế chấp cho khoản vay thẩm định giá cả tài sản thế chấp tùy theo từng vùng. - Đối với khách hàng là hộ sản xuất, hộ nông dân các cán bộ tín dụng cần xem xét kỹ các phương án vay vốn, đối tượng vay vốn để sản xuất kinh doanh hay chăn nuôi trồng trọt, thu mua nông sản thời gian mùa vụ để xác định thời điểm cho vay, thời gian thu hồi vốn căn cứ vào đó xác định thời hạn của hợp đồng, phương thức cho vay, lường trước được những rủi ro xảy ra trong sản xuất kinh doanh phân tích kỹ để có kế hoạch cho vay hợp lý. - Đối với khách hàng là các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất địa bàn huyện tập trung một số doanh nghiệp kinh doanh sản xuất như là: xây dựng, một số nhà máy giấy với quy mô nhỏ, doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng, sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ… các doanh nghiệp ngành nghề khá đa dang nhưng việc sản xuất kinh doanh ở quy mô nhỏ, không có tính chuyên môn hóa, mẫu mã và chất lượng sản phẩm chưa cao chủ yếu phục vụ trong huyện nên các CBTD cần cân nhắc khi cho vay xem xét tính khả thi của phương án dự án, cần thẩm định kỹ về thị trường tiêu thụ của mặt hàng xác định được nhu cầu vốn cần thiết để cho vay, lợi nhuận mà phương án thu được, xây dựng kế hoạch trả nợ cho khách hàng làm sao để thu hồi vốn được nhanh và hiệu quả. 3.2.7.2.Thực hiện đầy đủ khâu đảm bảo tín dụng theo quy định  Đối với cho vay không có bảo đảm Thường là các cá nhân các cán bộ công nhân viên chức vay cam kết trả nợ bằng lương, tín chấp với cam kết dùng thu nhập hàng tháng để trả nợ thì ngân hàng cần yêu cầu khách hàng có giấy tờ xác minh thu nhập, thông tin đầy đủ về khách hàng, nếu là những khách hàng cũ thì những lần vay trước đây khách hàng thực hiện tốt việc trả nợ gốc và lãi.  Đối với cho vay có bảo đảm Cho vay có bảo đảm là các giấy tờ chúng minh quyền sử dụng đất, nhà ở và đất ở, các tài sản hình thành từ vốn vay. CBTD phải đi thẩm định kỹ về đất ở, nơi ở đánh giá giá trị tài sản, đăng ký giao dịch bảo đảm cho tài sản thực hiện đầy đủ các giấy tờ, quy trình bảo đảm và cho vay, các loại bảo hiểm nếu tài sản hình thành từ vốn vay như xe ô tô, các loại máy móc được nhà nước hỗ trợ cho vay theo dự án có hỗ trợ lãi suất phải có các giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay như hóa đơn mua máy.  Đối với cho vay có bảo lãnh của bên thứ ba Thường cho vay với các hộ nông dân được sự bảo lãnh của Hội nông dân, tổ vay vốn bảo lãnh cho cá nhân, các thành viên trong tổ vay vốn nếu như cá nhân các tổ viên không trả được nợ các thành viên trong tổ sẽ chịu trách nhiệm liên đới, tổ đó sẽ mất uy tín không được ngân hàng ưu tiên trong việc cho vay vốn. 3.2.8. Đẩy mạnh công tác giám sát sau khi cho vay - Kiểm soát chặt chẽ mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng không để khách hàng sử dụng sai mục đích làm giảm khả năng trả nợ. - Thường xuyên đào tạo nghiệp vụ cho các CBTD nhằm nâng cao trình độ và khả năng xử lý các tình huống xảy ra. 3.2.9. Biện pháp phòng ngừa: Khi các hoạt động kinh doanh của khách hàng xuất hiện các dấu hiệu cảnh báo có nguy cơ phát sinh rủi ro do bất cứ một nguyên nhân nào, để phòng ngừa rủi ro có thể xảy ra, trước hết, ngân hàng phải thực hiện các biện pháp kiểm tra, giám sát bắt buộc. Về nguyên tắc, tất cả các khoản vay có dấu hiệu rủi ro sau khi rà soát bị xếp xuống hạng đều phải được đặt trong tình trạng theo dõi đặc biệt. Trong tất cả các trường hợp nếu khoản vay bị xuống hạng, ngân hàng phải xem xét và lựa chọn các biện pháp phòng ngừa.  Quản lý giám sát khoản vay: Thực hiện ngay việc giám sát và thu thập các báo cáo tài chính mới nhất của khách hàng cũng như các thông tin về tình hình tài chính và các thông tin cần thiết có liên quan của khách hàng để có thể giám sát khoản vay một cách chặt chẽ tình hình người vay có dấu hiệu tiến triển tốt hơn không. Nếu thấy xu thế bất lợi của khách hàng, ngân hàng phải yêu cầu khách hàng cung cấp các báo cáo tài chính thường kỳ hơn nữa và phải kiểm tra chi tiết các báo cáo đó để giám sát chặt tình hình; ngay cả khi dấu hiệu bất lợi chưa rõ rang thì vẫn phải cần nghiên cứu và phân tích. Khi xác định rõ xu thế bất lợi trong hoạt động kinh doanh của khách hàng, ngân hàng phải khẩn cấp xác định tính nghiêm ngặt của nó, phải xem xét đánh giá nguyên nhân của sự bất ổn này là tạm thời hay do tài chính yếu kém; do thị trường hay do sự yếu kém của công tác quản lý.  Rà soát và xem xét lại tài sản đảm bảo nợ vay của khách hàng: Trong trường hợp khoản vay bị đánh giá xuống hạng, ngân hàng phải rà soát và đánh giá lại tài sản đảm bảo của khách hàng, việc đánh giá lại tài sản đảm bảo của khách hàng phải đảm bảo tính thực tế và thận trọng. Ngân hàng cần xem xét, đánh giá: liệu tài sản trong điều kiện kinh doanh bình thường thì bán như thế nào và bán trong điều kiện kinh doanh không bình thường thì như thế nào? Hoàn thiện hồ sơ pháp lý: Ngân hàng cần rà soát lại ngay hồ sơ pháp lý khoản vay, trong trường hợp hồ sơ pháp lý chưa chặt chẽ hoặc cần phải bổ sung, ngân hàng cần phải bổ sung đầy đủ nhất.  Tăng cường hoạt động huy động huy động vốn Đối với ngân hàng, khách hàng là đối tượng quan trọng trong chiến lược huy động vốn, họ đến với ngân hàng để gửi tiền và mở tài khoản với nhiều mục đích khác nhau; vì vậy có thể chia làm hai loại: Khách hàng thường xuyên và khách hàng không thường xuyên. Từ đó ngân hàng có đối sách thích hợp.Phải tăng cường huy động vốn trên thị trường nhằm mở rộng khả năng cho vay cũng như hạn chế rủi ro thanh khoản của ngân hàng. + Huy động tiền gửi: Các biện pháp để tăng lượng tiền gửi trong ngân hàng: - Có chính sách ưu dãi về lãi suất. - Tạo điều kiện thuận lợi, nhanh chóng cho khách hàng. - Ngân hàng phải thường xuyên theo dõi những biến động trên tài khoản tiền gửi để rút ra những quy luật vận động của đồng vốn và giúp khách hàng sử dụng tốt số dư trên tài khoản tiền gửi ở ngân hàng. + Huy động tiết kiệm Khi nền kinh tế tăng trưởng lớp dân cư có nguồn thu nhập dưới hình thưs tiền tệ ngày càng tăng. Loại thu nhập này được phân tán ở các hộ dân cư trong toàn xã hội. Theo đánh giá của ngân hàng nhà nước và WB thì đây là nguồn vốn nhàn rỗi nhất, không những bằng nội tệ mà còn bằng cả ngoại tệ. Vì vậy, ngân hàng cần có các biện pháp như: -Đa dạng hoá các loại hình tiền gửi với nhiều kỳ hạn khác nhau mang tính linh hoạt. Kèm theo những loại tiền gửinày là những hình thức khuyến khích hấp dẫn đối với khách hàng. - Mở rộng các điểm giao dịch, quỹ tiết kiệm. Ngoài ra ngân hàng có thể bố trí khoa học giờ làm việc để giao dịch với các khách hàng một cách thuận lợi nhất. Huy đọng vốn thông qua việc tham gia thị trường chứng khoán, vay thị trường liên ngân hàng 3.2.10. Giải pháp xử lý tín dụng Để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng song song với việc thực hiện các giải phát nhằm hạn chế phát sinh nợ quá hạnmới thì việc xử lý các khoản nợ quá hạn, nợ khó đòi đang tồn đọng là điều rất quan trọng. Phát hiện món vay có rủi ro có thể áp dụng các giải pháp sau:  Chuyển nợ quá hạn, thu nợ trước hạn  Xử lý tài sản bảo đảm tiền vay  Khởi kiện và một số biện pháp khác Khi khoản vay bị xếp xuống nhóm nợ rủi ro cao thì ngân hàng có thể áp dụng các biện pháp xử lý sau: + Phát mãi tài sản: Ngân hàng nên cố gắng thuyết phục khách hàng tự nguyện bán tài sản của mình. Nếu khách hàng không có thiện chí thì ngân hàng sẽ tiến hành bán tài sản cầm cố, thế chấp theo sự giám sát và phán quyết của cơ quan pháp luật. + Trả nợ thay: Yêu cầu bên bảo lãnh trả nợ thay cho khách hàng vay vốn. + Khởi kiện : Trong trường hợp cần khởi kiện, ngân hàng phải khẩn trương hoàn thiện ngay các thủ tục pháp lý cần thiết để khởi kiện khách hàng. + Bán nợ: Bán toàn bộ doanh nghiệp hoặc một phần doanh nghiệp : một trong những quyết định quan trọng là liệu có thể có những chủ sở hữu mới có thể chuyển đổi doanh nghiệp làm ăn có lãi hoặc bổ sung thêm vốn vào hoạt động kinh doanh để doanh nghiệp có thể tồn tại trong tương lai. Tùy vào từng trường hợp cụ thể có thể áp dụng bán toàn bộ doanh nghiệp hay một phần doanh nghiệp. + Các biện pháp khuyến khích trả nợ: Miễn, giảm một phần lãi suất, tính lại lãi, không tính lãi phạt…. Biện pháp này áp dụng cho các khách hàng có thiện chí trả nợ gốc. + Xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro: Về nguyên tắc, biện pháp này chỉ được áp dụng đối với các khoản nợ xấu: sau khi ngân hàng đã áp dụng hết các biện pháp áp dụng và xử lý mà vẫn không thu hồi được nợ, hoặc các khoản nợ đã phát mãi hết tài sản nhưng vẫn còn chênh lệch âm (cả gốc và lãi); hoặc các khoản vay bị rủi ro do nguyên nhân khách quan mà không thể khắc phục được. Sử dụng quỹ dự phòng để bù đắp những khoản rủi ro tín dụng xảy ra làm lành mạnh hóa tài chính của ngân hàng chứ không có nghĩa là xóa hoàn toàn nợ vay cho khách hàng. Đối với các khoản nợ được xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro thì chuyển theo dõi ngoại bảng. Những khoản nợ này sau khi được bù đắp bằng quỹ dự phòng rủi ro sẽ được theo dõi để tận thu. Ngân hàng vẫn phải dùng các biện pháp khắc phục và xử lý để thu hồi nợ. Hiện tại về cách thức xử lý rủi ro, ngân hàng phải tuân thủ theo quyết định số 493 và quyết định số 18 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước về việc ban hành quy định phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng. 3.2.11. Giải pháp chiến lược Với định hướng hội nhập và chấp nhận sân chơi bình đẳng về lâu dài chi nhánh Hà Tây cần thực hiện một số biện pháp sau: - Đưa công nghệ thông tin vào quản lý rủi ro ngân hàng nói chung và quản lý rủi ro tín dụng nói riêng. - Xây dựng hạn mức theo nhóm ngành, từng khách hàng. - Thuê tổ chức tư vấn, tìm nguồn thông tin về thị trường, giá cả… - Sử dụng số dư tiền gửi là số dư bù bao gồm lượng tiền gửi tối thiểu bắt buộc được xác định trên cơ sở quy mô của hạn mức tín dụng đối với mỗi khách hàng. - Có chính sách, cơ chế đãi ngộ với trách nhiệm cá nhân hợp lý tạo động lực phát triển an toàn và hiệu quả. Thực hiện bảo hiểm tín dụng Bảo hiểm tín dụng là việc bảo hiểm số vốn tín dụng của ngân hàng cấp cho khách hàng vay, bảo hiểm tài sản mà người vay đem đến thế chấp cho ngân hàng. Có các hình thức bảo hiểm phổ biến sau: -Khách hàng vay vốn mua bảo hiểm cho hoạt động sản xuất kinh doanh của họ. Trong trường hợp này họ đã bảo hiểm gián tiếp cho vốn ngân hàng vì họ sẽ có nguồn thu khi gặp rủi ro trong kinh doanh và có thể dùng nguồn thu đó để thanh toán nợ ngân hàng. Phương pháp này không làm ngân hàng phát sinh thêm nghiệp vụ và chi phí mà cũng khá an toàn. Do đó ngân hàng nên khuyến khích cách này bằng việc xem xét ưu đãi cho vay đối với khách hàng có mua bảo hiểm. -Ngân hàng mua bảo hiểm của các tổ chức chuyên nghiệp đối với hoạt động đầu tư cho vay của mình. Theo biện pháp này ngân hàng phải bỏ ra nột số chi phí trả cho công ty bảo hiểm, do vậy biện pháp này chỉ nên sử dụng với những khoản đầu tư lớn, thời hạn dài và ngân hàng chuyển một phần chi phí cho khách hàng cùng san sẻ. 3.3. KIẾN NGHỊ 3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước Nhà nước có vai trò quyết định trong việc đảm bảo cho các định hướng về hoạt động phòng ngừa rủi ro được thực hiện trong hoạt động của ngân hàng thương mại. Các giải pháp từ đó vừa đóng vai trò là các giải pháp tổng thể tạo dựng khuôn khổ vững chắc và lâu dài cho thực thi phòng ngừa hạn chế rủi ro vừa chỉ ra những giải pháp trong những giai đoạn hoạt động của ngân hàng gặp phải rủi ro. Một số kiến nghị cụ thể với Nhà nước để đảm bảo công tác quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng là: - Cần dự báo, chỉ đạo kịp thời nhằm định hướng nền kinh tế, đặc biệt là thị trường tài chính, tiền tệ phát triển bền vững trước những biến động của thị trường thế giới. - Tiếp tục đưa ra các giải pháp nhằm tập trung thúc đẩy hoạt động đầu tư, củng cố và phát triển hệ thống tài chính, thị trường chứng khoán và hệ thống ngân hàng. - Hoàn thiện khung pháp lý buộc các doanh nghiệp phải có các báo cáo tài chính trung thực và chính xác, giúp các ngân hàng dễ dàng hơn trong việc đánh giá và thẩm định khách hàng từ đó giảm thiểu khả năng gặp phải rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. - Cải thiện môi trường thu hút đầu tư, bao gồm cả đầu tư nước ngoài vào nền kinh tế nói chung và khu vực ngân hàng nói riêng sao cho phát triển phù hợp với cơ sở hạ tầng tài chính trong nước. - Cần có quy định về sự phối hợp giữa cơ quan thuế, cơ quan kiểm toán, công ty tư vấn và ngân hàng trong việc làm rõ, minh bạch báo cáo tài chính của khách hàng, tránh tình trạng doanh nghiệp lập nhiều báo cáo để vay vốn ngân hàng. - Toà án, các cơ quan thực thi pháp luật cần hỗ trợ tích cực ngân hàng trong công tác xử lý các vụ kiện và thi hành án được nhanh chóng. Từ đó giúp ngân hàng tận thu nợ gốc, lãi vay quá hạn. - Hiện nay thị trường mua bán nợ ở Việt Nam chưa phát triển dẫn đến giá cả mua bán chưa thật sự cạnh tranh và số lượng giao dịch hạn chế. Chính phủ cần có những quy định, hỗ trợ để mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thị trường mua bán nợ nhằm giúp các ngân hàng xử lý nợ xấu làm trong sạch bảng cân đối tài chính. 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng Nhà nước là một định chế tài chính hỗn hợp vừa mang tính chất là cơ quan quản lý Nhà nước, vừa mang tính doanh nghiệp nên sự quản lý của NHNN với hoạt động của NHTM là hết sức quan trọng. Do vậy để nâng cao hiệu quả quản lý của NHNN đối với các NHTM cần phải : - Ngân hàng Nhà nước cần thực hiện thanh tra thường xuyên hoạt động của NHTM thông qua việc thực hiện các cuộc kiểm tra, phúc tra trong việc chấp hành luật lệ về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, việc thực hiện các quy định trong giấy phép hoạt động ngân hàng đối với các tổ chức cá nhân là đối tượng của thanh tra ngân hàng. Tăng cường hiệu quả thanh tra kiểm soát hoạt động tín dụng tại các NHTM nhằm hạn chế, phòng ngừa rủi ro tín dụng. Hoàn thiện mô hình tổ chức bộ máy thanh tra ngân hàng theo ngành dọc từ trung ương xuống cơ sở và có sự độc lập tương đối về điều hành và hoạt động nghiệp vụ trong tổ chức bộ máy của NHNN, tuân thủ những quy tắc thận trọng trong công tác thanh tra. - Phối hợp với các đơn vị liên quan thường xuyên tổ chức các khoá đào tạo và bồi dưỡng kiến thức cập nhật để nâng cao năng lực đánh giá, đo lường, phân tích, kiểm soát rủi ro tín dụng cho các cán bộ tín dụng. - Xây dựng hệ thống và các biện pháp kiểm soát luồng vốn quốc tế và nợ nước ngoài, trong đó tập trung vào cơ chế giám sát cho vay và vay bằng ngoại tệ của các NHTM để tránh rủi ro về tỷ giá, ngoại hối kỳ hạn, qua đó có những cảnh báo sớm cho các NHTM. 3.3.3. Kiến nghị với ngân hàng cấp trên - Tăng cường mối quan hệ, hợp tác giữa các chi nhánh, các ngân hàng thông qua các hình thức cho vay đồng tài trợ nhằm tăng năng lực thẩm định, khả năng kiểm soát vốn vay và có thể chia nhỏ rủi ro khi có sự cố xảy ra. - Tổ chức và củng cố lại bộ phận tín dụng theo hướng chuyên môn hoá các khâu trong quá trình tín dụng, không nên cho một cán bộ tín dụng, một phòng ban chuyên trách một khoản vay từ khi bắt đầu đến khi kết thúc để giảm thiểu được rủi ro. 3.3.4. Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan. Hoạt động tín dụng của ngân hang nói chung cũng như hoạt động quản lý rủi ro tín dụng nói riêng chịu sự quản lý của không chỉ ngân hang nhà nước mà còn phụ thuộc vào hệ thống văn bản pháp luật có liên quan của nhiều ban ngành khác nhau như: Bộ tài chính, Bộ công nghệ thông tin, Bộ tài nguyên môi trường, Tổng cục thống kê…  Bộ tài chính: các chỉ tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp phục vụ cho công tác thẩm định khách hàng của chi nhánh Hà Tây phụ thuộc phần lớn vào các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên việc xác định tính chính xác của các báo cáo này không hề đơn giản. Thông thường các cán bộ tín dụng dựa vào các báo cáo thuế nhưng bên cạnh đó các CBTD vẫn phải tìm hiểu riêng khi báo cáo thuế không phản ánh hết được thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy bộ tài chính cần phải hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kế toán góp phần làm sạch các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, giúp CBTD có được số liệu đáng tin cậy, đảm bảo cho hoạt động tín dụng của ngân hàng phát triển lành mạnh.  Tổng cục thống kê: cần nâng cao chất lượng nguồn thông tin cũng như làm phong phú hơn nữa nguồn thông tin nhằm đáp ứng nhu cầu phân tích của CBTD.  Bộ kế hoạch và đầu tư: để ngân hàng có thể tiếp cận được với nguồn khách hàng tốt, bộ kế hoạch đầu tư cần có những chính sách chặt chẽ nhằm kiểm soát hoạt động của các doanh nghiệp ngay từ khi bắt đầu đăng ký thành lập doanh nghiệp.  Bộ công nghệ thông tin: ngành ngân hàng trên thế giới sử dụng công nghệ thông tin như một công cụ hữu hiệu trong bảo mật cũng như tính thuận tiện và an toàn. Vì vậy, bộ công nghệ thông tin cần có chương trình phát triển công nghệ thông tin nhằm hỗ trờ cho hệ thống ngân hàng Việt Nam nhằm theo kịp trình độ các nước trên thế giới.  Bộ tài nguyên môi trường: để thuận tiện cho việc thẩm định tài sản bảo đảm của ngân hàng, bộ tài nguyên môi trường cần có hệ thống luật pháp hoàn thiện cơ cấu cũng như thủ tục liên quan đến quyền sử dụng đất. Tóm tắt chương III: Chương 3 đã đề ra một số giải pháp cần thiết quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Hà Tây. Để thực hiện được tốt công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng đòi hỏi phải được phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa bản thân ngân hàng với ngân hàng cấp trên và các cơ quan hữu quan. Nhà nước, Chính phủ cần tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng hoạt động và kiểm soát rủi ro tín dụng, đồng thời ngân hàng cũng cần cố gắng xây dựng cho riêng mình quy trình quản lý rủi ro tín dụng sao cho có hiệu quả. KẾT LUẬN Trên cơ sở tập hợp, phân tích các dữ liệu, đề tài đã hoàn thành một số nội dung sau: -Hệ thống hoá mang tính lý luận quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại. -Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - chi nhánh Hà Tây từ năm 2007 đến năm 2009. Qua đó đưa ra những dấu hiệu nhận biết sớm các rủi ro tiềm ẩn và tìm ra nguyên nhân của nó. -Đề ra các giải pháp cũng như kiến nghị giúp quản lý rủi ro tín dụng đạt hiệu quả tại ngân hàng thương mại CPCT Việt Nam - chi nhánh Hà Tây. Rủi ro trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt là rủi ro tín dụng không phải là mối lo ngại của hệ thống ngân hàng một nước mà là mối lo chung của các hệ thống ngân hàng trên thế giới. Những bất ngờ luôn xảy ra ngay cả với những ngân hàng giỏi nhất, nhiều kinh nghiệm nhất cũng khó phỏng đoán. Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay, các chủ thể tham gia vào hoạt động kinh doanh hầu hết là các doanh nghiệp, một trong những đối tượng để ngân hàng cung cấp tín dụng. Việc phân tích, thẩm định đối tượng đi vay cùng phương án vay có vai trò hết sức quan trọng đối với kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Hy vọng qua nghiên cứu này, đề tài sẽ có đóng góp một phần nhỏ vào việc giúp ngân hàng TMCPCT Việt Nam – chi nhánh Hà Tây nói riêng và hệ thống các ngân hàng thương mại nói chung quản lý rủi ro tín dụng chặt chẽ hơn, kiểm soát được các khoản nợ xấu, các khoản nợ có vấn đề, nhận diện được sớm những rủi ro để từ đó có biện pháp xử lý hiệu quả, nâng cao chất lượng tín dụng như mong đợi, đủ sức cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài vào Việt Nam. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn Ths. Nguyễn Thanh Nhàn, Ban lãnh đạo cùng các anh, chị phòng khách hàng cá nhân – Ngân hàng TMCPCTVN chi nhánh Hà Tây đã giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn em hoàn thành đề tài: "Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Tây" Khoá luận tốt nghiệp HVNH- Khoa ngân hàng MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................... 4 1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............ 4 1.1.1. Khái niệm tín dụng ............................................................................... 4 1.1.2.Phân loại tín dụng ngân hàng: .............................................................. 4 1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng............................................................ 6 1.1.4.Bảo đảm tín dụng: ................................................................................. 7 2.1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................................. 9 2.1.1.Rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại ...................................... 9 2.1.2. Tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng(RRTD).......................................... 14 2.1.3. Một số phương pháp quản lý rủi ro tín dụng. ................................... 18 Tóm tắt chương I: ................................................................................................ 23 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH HÀ TÂY ...................................................... 23 2.1.KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH HÀ TÂY ............................................................... 24 2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động ...................................................... 25 2.1.2.Các quy chế và quy định của ngân hàng ............................................ 29 2.2.TỔNG QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG – CN HÀ TÂY. ......................................... 32 2.2.1. Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn ........................................... 32 2.2.2. Hoạt động tín dụng ............................................................................. 33 2.2.3 Hoạt động dịch vụ khác ....................................................................... 35 2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2007-2009 . 37 2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG- CN HÀ TÂY. .................................................................... 38 2.3.1. Quan điểm của NHTMCP CT – CN Hà Tây về quản lý rủi ro tín dụng .............................................................................................................. 38 Khoá luận tốt nghiệp HVNH- Khoa ngân hàng 2.3.2.Quy trình cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương – chi nhánh Hà Tây nhằm hạn chế rủi ro tín dụng........................................ 40 2.3.3. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương-chi nhánh Hà Tây. ........................................................................... 42 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG- CN HÀ TÂY. ................................... 52 2.4.1. Thành công ......................................................................................... 52 2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân tồn tại .......................................................... 54 Tóm tắt chương II: .............................................................................................. 56 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCPCT- CHI NHÁNH HÀ TÂY . 56 3.1. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TRONG THỜI GIAN TỚI. ............................................................................. 57 3.1.1. Nội dung các mục tiêu định hướng đối với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu giai đoạn 2010-2015. .............................................................................. 57 3.1.2. Các mục tiêu ưu tiên ........................................................................... 58 3.1.3. Các chỉ tiêu kinh doanh cơ bản năm 2010 ......................................... 58 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG- CN HÀ TÂY........................ 58 3.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng và cơ cấu quản lý, giám sát rủi ro tín dụng của ngân hàng: ..................................................... 58 3.2.2. Xây dựng hệ thống văn bản chế độ, quy chế, quy trình, thủ tục cấp tín dụng: ........................................................................................................ 68 3.2.3. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp ............................................. 60 3.2.4. Trích lập quỹ dự phòng bù đắp rủi ro. .............................................. 63 3.2.5. Hệ thống thông tin quản lý rủi ro tín dụng. ...................................... 64 3.2.6. Công nghệ, nguồn nhân lực trong công tác quản lý rủi ro tín dụng. 64 3.2.7.Đảm bảo nguyên tắc thận trọng trong công tác tín dụng .................. 65 3.2.8. Đẩy mạnh công tác giám sát sau khi cho vay .................................... 66 3.2.9. Biện pháp phòng ngừa: ...................................................................... 67 Khoá luận tốt nghiệp HVNH- Khoa ngân hàng 3.2.10. Giải pháp xử lý tín dụng ................................................................... 68 3.2.11. Giải pháp chiến lược ......................................................................... 70 3.3. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 71 3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước................................................................ 71 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................... 71 3.3.3. Kiến nghị với ngân hàng cấp trên ...................................................... 72 3.3.4. Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan. ...... 72 Tóm tắt chương III: ............................................................................................. 73 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 74 PHỤ LỤC Khoá luận tốt nghiệp HVNH- Khoa ngân hàng DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viettinbank Ngân hàng TMCP công thương TNHH Trách nhiệm hữu hạn PGD Phòng giao dịch BĐS Bất động sản TSCĐ Tài sản cố định CHXHCNVN Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam NHNN Ngân hàng nhà nước BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội NHTM Ngân hàng thương mại CBTD Cán bộ tín dụng BĐTV Bảo đảm tiền vay NHCV Ngân hàng cho vay WB Ngân hàng thế giới Khoá luận tốt nghiệp HVNH- Khoa ngân hàng DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Bảng và biểu đồ Trang Bảng 1:Tình hình huy động vốn của chi nhánh NH qua các năm 37 Biểu đồ 1: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh bằng VND và ngoại tệ giai đoạn 2007 - 2009 38 Bảng 2: Tình hình cho vay tại chi nhánh năm 2007-2009 39 Biểu đồ 2: cơ cấu cho vay của NH năm 2009 40 Biểu đồ 3 : tình hình thu dịch vụ của Vietinbank Hà Tây giai đoạn 2007 -2009 42 Bảng 3: Lợi nhuận của chi nhánh giai đoạn 2007 – 2009 43 Bảng 4 : Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế 2007-2009 48 Bảng 5 : Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn 50 Bảng 6:Tình hình phân loại nợ 2007-2009 50 Bảng 7: Tỷ lệ an toàn vốn năm 2007- 2009 52 Bảng 8 : Tỷ lệ nợ quá hạn 2007-2009 53 Bảng 9: tỷ lệ nợ xấu năm 2007-2009 53 Bảng 10: Hệ số rủi ro tín dụng của chi nhánh 54 Bảng 11: Vòng quay vốn tín dụng của chi nhánh từ năm 2007- 2009 54 Bảng 12: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của chi nhánh 55 Khoá luận tốt nghiệp HVNH- Khoa ngân hàng NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Khoá luận tốt nghiệp HVNH- Khoa ngân hàng PHỤ LỤC I: QUY TRÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG: PHỤ LỤC II: SƠ ĐỒ QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ: -Chính sách tín dụng -Lập kế hoạch: chiến lược, kinh doanh, hoạt động -Tiêu chí chấp nhận rủi ro -Xác định thị trường và thị trường mục tiêu Khởi xướng Nguồn gốc -Tự tìm kiếm/phát hiện -Khách hàng tự tìm đến -Người khác giới thiệu Đánh giá Đánh giá Đánh giá -Mục đích -Hoạt động kinh doanh -Ban lãnh đạo -Số liệu tài chính -Kỳ hạn -Thanh toán -Thế chấp -Các điều kiện -Cán bộ đề xuất -Cán bộ cấp cao Lập hồ sơ và giải ngân -Soạn thảo pháp chế -Kiểm tra thế chấp -Xem xét lại hồ sơ Lập hồ sơ Giải ngân -Giải ngân -Hồ sơ cần thiết Quản lý danh mục -Các con số -Các ràng buộc -Tài sản thế chấp -Các khoản thanh toán -Xem xét lại tín dụng Hành chính Trả theo lịch trả nợ Sự kiện không thể thấy trước -Nhận biết sớm -Chiến lược -Quản lý kế hoạch Xử lý -Gốc -Lãi Thanh toán -Gốc -Lãi Mất mát Khoá luận tốt nghiệp HVNH- Khoa ngân hàng QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG: Phòng ngừa Thu thập thông tin Phân tích tình hình, thông tin. Phát hiện Giải pháp xử lý và kế hoạch hành động Xử lý dựa trên thương lượng Thanh lý Thu tài sản bảo đảm Đưa ra toà án kinh tế Xử lý từ nguồn dự phòng rủi ro Trình Chính Phủ cấp nguồn xử lý Khoá luận tốt nghiệp HVNH- Khoa ngân hàng BẢNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HẠNG DOANH NGHIỆP TẠI NHCT Loại Đặc điểm Mức độ rủi ro THU THẬP THÔNG TIN CHẤM ĐIỂM VỀ THÔNG TIN CHẤM ĐIỂM VỀ TIÊU CHÍ QUAN HỆ VỚI NH TỔNG HỢP ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG ĐÁNH GIÁ RRTDTHEO KẾT QUẢ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG TRÌNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ XẾP KHÁCH HÀNG RÀ SOÁT KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNGVÀ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG HOÀN THIỆN HỒ SƠ KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG CẬP NHẬT DỮ LIỆU, LƯU TRỮ HỒ SƠ Khoá luận tốt nghiệp HVNH- Khoa ngân hàng AA+: Loại tối ưu Điểm tín dụng tốt nhất dành cho các khách hàng có chất lượng tín dụng tốt nhất - Tình hình tài chính lành mạnh. - Năng lực cao trong quản trị - Hoạt động đạt hiệu quả cao, ổn định. - Triển vọng phát triển lâu dài. - Khả năng cạnh tranh rất vững vàng trước những tác động của môi trường kinh doanh hoặc độc quyền của Nhà nước. - Đạo đức tín dụng cao. Thấp nhất AA: Loại ưu - Tình hình tài chính lành mạnh - Khả năng sinh lời tốt. - Hoạt động hiệu quả và ổn định. - Quản trị tốt. - Triển vọng phát triển lâu dài. - Đạo đức tín dụng tốt. Thấp nhưng về dài hạn cao hơn khách hàng loại AA+ AA-: Loại tốt - Tình hình tài chính ổn định nhưng có những hạn chế nhất định. - Hoạt động hiệu quả nhưng không ổn định như khách hàng loại AA. - Quản trị tốt. - Triển vọng phát triển tốt. - Đạo đức tín dụng tốt Thấp BB+: Loại khá - Hoạt động hiệu quả và có triển vọng trong ngắn hạn. - Tình hình tài chính ổn định trong ngắn hạn do có một số hạn chế về tài chính và năng lực quản lý và có thể bị tác động mạnh bởi các điều kiện kinh tế, tài chính trong môi trường kinh doanh. Trung bình BB: Loại trung - Tiềm lực tài chính trung bình, có Trung bình, Khoá luận tốt nghiệp HVNH- Khoa ngân hàng bình khá những nguy cơ tiềm ẩn. - Hoạt động kinh doanh tốt trong hiện tại nhưng dễ bị tổn thất bởi những biến động lớn trong kinh doanh do các sức ép cạnh tranh và sức ép từ nền kinh tế nói chung. khả năng trả nợ gốc và lãi trong tương lai ít được đảm bảo hơn khách hàng loại BB+. BB-:Loại trung bình - Khả năng tự chủ tài chính thấp, dòng tiền biên động theo chiều hướng xấu. - Hiệu quả hoạt động kinh doanh không cao, chịu nhiều sức ép cạnh tranh mạnh mẽ hơn, dễ bị tác động lớn từ những biến động kinh tế nhỏ. Cao, do khả năng tự chủ tài chính thấp. Ngân hàng chưa có nguy cơ mất vốn ngay nhưng về lâu dài sẽ khó khăn nếu tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng không được cải thiện. CC+: Loại dưới trung bình - Hiệu quả hoạt động thấp, kết quả kinh doanh nhiều biến động. - Năng lực tài chính yếu, bị thua lỗ trong một hay một số năm tài chính gần đây và hiện tại đang vật lộn để duy trì khả năng sinh lời. - Năng lực quản lý kém. Cao, là mức cao nhất có thể chấp nhận; xác suất vi phạm hợp đồng tín dụng cao, nếu không có những biện pháp kịp thời, ngân hàng có nguy cơ mất Khoá luận tốt nghiệp HVNH- Khoa ngân hàng vốn trong ngắn hạn. CC: Loại xa dưới trung bình - Hiệu quả hoạt động thấp. - Năng lực tài chính yếu kém, đã có nợ quá hạn( dưới 90 ngày) - Năng lực quản lý kém Rất cao, khả năng trả nợ ngân hàng kém, nếu không có những biện pháp kịp thời, ngân hàng có nguy cơ mất vốn trong ngắn hạn. CC-: Loại yếu kém - Hiệu quả hoạt động rất thấp, bị thua lỗ, không có triển vọng phục hồi. - Năng lực tài chính yếu kém, đã có nợ quá hạn. - Năng lực quản lý kém. Rất cao, ngân hàng sẽ phải mất nhiều thời gian và công sức để thu hồi vốn cho vay C: Loại rất yếu kém - Các khách hàng này bị thua lỗ kéo dài, tài chính yếu kém, có nợ khó đòi, năng lực quản lý kém. Đặc biệt cao, ngân hàng hầu như sẽ không thể thu hồi được vốn cho vay Khoá luận tốt nghiệp HVNH- Khoa ngân hàng Kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng DN được NHCV ứng dụng trong việc ra quyết định cấp tín dụngvà giám sát sau khi cấp tín dụng như hương dẫn trong bảng sau: Loại Cấp tín dụng Giám sát sau khi cấp tín dụng AA+ Ưu tiên đáp ứng tối đa nhu cầu tín dụng với mức ưu đãi về lãi suất, phí, thời hạn và biện pháp BĐTV(có thể cho vay không có bảo đảm bằng tài sản) Kiểm tra khách hàng định kỳ nhằm cập nhật thông tin và tăng cường mối quan hệ với khách hàng. AA Ưu tiên đáp ứng nhu cầu tín dụng với mức ưu đãi về lãi suất, phí, thời hạn và biện pháp BĐTV(có thể cho vay không có bảo đảm bằng tài sản) Kiểm tra khách hàng định kỳ nhằm cập nhật thông tin và tăng cường mối quan hệ với khách hàng. AA- Ưu tiên đáp ứng nhu cầu tín dụng, đặc biệt là các khoản tín dụng từ trung hạn trở xuống. Không yêu cầu cao về biện pháp BĐTV(có thể cho vay không có bảo đảm bằng tài sản). Kiểm tra khách hàng định kỳ nhằm cập nhật thông tin. BB+ Có thể mở rộng tín dụng, không hoặc hạn chế áp dụng các điều kiện ưu đãi. Kiểm tra khách hàng định kỳ nhằm cập nhật thông tin. Khoá luận tốt nghiệp HVNH- Khoa ngân hàng Đánh giá kỹ về chu kỳ kinh tế và tính hiệu quả khi cho vay dài hạn BB Hạn chế mở rộng tín dụng,chỉ tập trung vào các khoản tín dụng ngắn hạn với các biện pháp BĐTV hiệu quả. Việc cấp tín dụng mới hay các khoản cấp tím dụng dài hạn chỉ được thực hiện với các đánh giá kỹ về chu kỳ kinh tế và tính hiệu quả, khả năng trả nợ của phương án, dự án vay vốn. Chú trọng kiểm tra việc sử dụng vốn vay, tình hình tài sản bảo đảm. BB- Hạn chế tín dụng và tập trung thu hồi vốn cho vay Các khoản cấp tín dụng mới chỉ được thực hiện trong các trường hợp đặc biệt với việc đánh giá kỹ càng khả năng phục hồi của khách hàng và các phương án BĐTV. Tăng cường kiểm tra khách hàng để thu nợ và giám sát hoạt động. CC+ Hạn chế tối đa mở rộng tín dụng, chỉ thực hiện gia hạn nợ nếu có phương án khắc phục khả thi. Tăng cường kiểm tra khách hàng. Tìm cách bổ sung TSBĐ CC Không mở rộng tín dụng. Tìm mọi biện pháp để thu hồi nợ Tăng cường kiểm tra khách hàng. CC- Không mở rộng tín dụng. Tìm mọi biện pháp để thu hồi nợ, kể cả xử lý sớm TSBĐ Xem xét phương án phải đưa ra toà kinh tế. C Không mở rộng tín dụng. Tìm mọi biện pháp để thu hồi nợ, kể cả xử lý sớm TSBĐ Xem xét phương án phải đưa ra toà kinh tế. Khoá luận tốt nghiệp HVNH- Khoa ngân hàng CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN NHCT Loại Mức độ rủi ro Aa+ Thấp Aa Thấp Aa- Thấp Bb+ Thấp Bb Trung bình Bb- Trung bình Cc+ Trung bình Cc Cao Cc- Cao C Cao Khoá luận tốt nghiệp HVNH- Khoa ngân hàng KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN: Loại Cấp tín dụng Aa+ Đáp ứng tối đa nhu cầu tín dụng tuỳ thuộc vào phương án bảo đảm cho khoản tín dụng. Aa Đáp ứng tối đa nhu cầu tín dụng tuỳ thuộc vào phương án bảo đảm cho khoản tín dụng. Aa- Đáp ứng tối đa nhu cầu tín dụng tuỳ thuộc vào phương án bảo đảm cho khoản tín dụng. Bb+ Cấp tín dụng với hạn mức tuỳ thuộc vào phương án bảo đảm tiền vay Bb Có thể cấp tín dụng nhưng phải xem xét kỹ lưỡng hiệu quả phương án vay vốn và bảo đảm tiền vay. Bb- Không khuyến khích mở rộng tín dụng mà tập trung thu nợ. Cc+ Từ chối cấp tín dụng hoặc ngừng cấp tín dụng Cc Từ chối cấp tín dụng hoặc ngừng cấp tín dụng Cc- Từ chối cấp tín dụng hoặc ngừng cấp tín dụng C Từ chối cấp tín dụng hoặc ngừng cấp tín dụng Khoá luận tốt nghiệp HVNH- Khoa ngân hàng DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1- Giáo trình tín dụng ngân hàng – Nhà XB thống kê. 2- Giáo trình tín dụng và các dịch vụ ngân hàng – Tác giả Nguyễn Minh Kiều- Nhà xuất bản thống kê. 3- Lý thuyết tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính – Frederic S.Miskin 4- Tạp chí ngân hàng. 5- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCPCT – chi nhánh Hà Tây các năm 2007, 2008, 2009. 6- Sổ tay tín dụng ngân hàng công thương Việt Nam / Năm 2004 7- Giáo trình Quản tri rủi ro trong kinh doanh ngân hàng -PGS.TS Nguyễn Văn Tiến - Nhà XB thống kê. 8- Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng- Học viện ngân hàng- Nhà XB Thống kê. DANH MỤC CÁC WEBSITE THAM KHẢO 1- Sbv.gov.vn/ Ngân hàng nhà nước Việt Nam 2- Viettinbank.com.vn/ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt nam 3- Vnbaorg.info/ Hiệp hội ngân hàng Việt Nam 4- Google.com.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf3763_4046.pdf
Luận văn liên quan