Tiểu luận Hệ thống kiểm soát chất lượng tại công ty Sanofi- Aventis Việt Nam
Trong biểu đồ ta thấy, lỗi chính chủ yếu trên công đoạn vô gói và lỗi gói bị nhăn, xếp y, gói bị
hở và trọng lượng gói không đạt đã chiếm hơn 80% số lượng lỗi. Trong đó. Lỗi gói bị nhăn
xếp li chiếm đến 51% số lỗi và lỗi bị hở chiếm 20% số lỗi xả y ra trong toàn quy trình. Nói
chung là lỗi gói không đạt cảm quan ( nhăn, xếp li, hở) chiếm 71% số lỗi, n ếu chúng ta chọn
giải quy ết lo ại lỗi này, chúng ta đã giải quy ết được 71% vấn đề.
8 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3297 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Hệ thống kiểm soát chất lượng tại công ty Sanofi- Aventis Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo mơn Quản Lý Chất Lượng HVTH: Nhĩm 4
1
Tiểu luận
HỆ THỐNG KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG TẠI
CƠNG TY SANOFI- AVENTIS VIỆT NAM
Báo cáo mơn Quản Lý Chất Lượng HVTH: Nhĩm 4
2
BÀI NỘP BÀI TẬP NHĨM MƠN QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
Yêu cầu của bài tập:
Tham khảo tình huống cơng ty Dongjin và câu chuyện chất lượng đã trình bày
trên lớp, hoặc nhiều tài liệu khác (nếu cĩ), mỗi nhĩm đưa vào thực tế cơng việc tại đơn
vị mình cơng tác, mơ tả lại các vấn đề đang gặp phải và tiếp cận để giải quyết vấn đề
này.
Các nhĩm trình bày bằng Power Point hoặc kết hợp với file word để trình bày.
Báo cáo: Trong bài báo cáo này, nộp dung gồm cĩ những phần như sau:
Báo cáo mơn Quản Lý Chất Lượng HVTH: Nhĩm 4
3
HỆ THỐNG KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG TẠI CƠNG
TY SANOFI- AVENTIS VIỆT NAM
Giới thiệu chung về cơng ty:
Sanofi-aventis là một trong những cơng ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam. 100% vốn
đầu tư của Tập đồn Dược phẩm Sanofi – Aventis của Pháp.
Trụ sở chính của Sanofi-Aventis Việt Nam được đặt tại số 440, đường Nguyễn Thị Minh
Khai, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh, và các chi nhánh trên tồn quốc. Các mặt hàng của Sanofi-
Aventis tại Việt Nam được sản xuất tại 2 Nhà máy:
Nhà máy Sanofi-synthelabo – Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
Nhà máy Sanofi-Aventis – Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh.
Các mặt hàng thuốc của sanofi-aventis được phép lưu hành trên thị trường Việt Nam bao
gồm: Plavix, Aprovel, Lovenox, Tritace, Taxotere, Eloxatin, Xatral, Amaryl, Lantus, Stilnox,
Actonel, Acemuc 200, Decontractyl 250, Sorbitol, cùng với các sản phẩm khác.
Các chứng nhận chất lượng của Cơng ty:
Giấy chứng nhận GMP – WHO
Giấy chứng nhận ISO 9000: 2000
Giấy chứng nhận ISO 14000:2001
1. MƠ TẢ QUY TRÌNH
Hình 1. Quy trình sản xuất Thuốc cốm
Diễn giải và nhận xét về quy trình:
2. KẾ HOẠCH KIỂM SỐT
Quy trình sản xuất cụ thể được tham khảo tài liệu tại Bộ phận Sản xuất hoặc Bộ phận
Đảm Bảo Chất lượng.
Các thiết bị sản xuất, quy trình vận hành, thiết bị đo, cỡ mẫu và tần suất: tham khảo tại Bộ
phận Đảm bảo chất lượng.
Kế hoạch kiểm sốt trong quá trình: được thống nhất giữa các Bộ phận chất lượng, sản
xuất và bảo trì.
Bảng 1: Kế hoạch kiểm sốt tồn bộ quy trình
Cơng đoạn
Thiết bị sử
dụng
Chỉ tiêu kiểm
sốt
Đặc tính kỹ thuật
Thiết
bị đo
Cỡ mẫu Tần số
Cân
Nguyên liệu
Pha chế
cốm
Vơ gĩi Đĩng gĩi
Báo cáo mơn Quản Lý Chất Lượng HVTH: Nhĩm 4
4
Cân
Nguyên liệu
Cân
Tên Nguyên
liệu
Đúng theo Lệnh Sản
xuất
Quan
sát
Liên tục 100%
Trọng lượng
NL
Quan
sát
Liên tục 100%
Pha chế cốm
Máy nghiền
Máy trộn sơ
bộ
Tủ sấy
Máy trộn
hồn tất
Khối lượng
cốm hồn tất
125 – 126kg
(một lơ)
Cân Liên tục 100%
Độ ẩm cốm
hồn tất
0.5%
Cân
sấy ẩm
5g 100%
Vơ gĩi Máy vơ gĩi
Độ kín và cảm
quan
Khơng cĩ gĩi nào
khơng đạt cảm quan
và độ kín
Quan
sát +
Bình
hút
chân
khơng
10 gói (5 gói
từ mỗi đầu rót
trái và phải)
Đầu ngày, đầ
cuối lơ, mỗi gi
thay giấy phức
ngưng máy
Đồng đều
trọng lượng gĩi
Không được có gói
nào ngoài giới hạn
1,900 – 2,100 g (2,000 g
+ 5%)
Cân
Cân (từng gói)
10 gói (5 gói
từ mỗi đầu rót
trái và phải)
Mỗi 30 phút
Trọng lượng
TB của gĩi
19,600 g – 20,400g
(20,000 g 2,0%)
Cân
10 gói có thuốc
sau khi trừ bì
(tare) + 10 gói
rỗng (5 gói từ
mỗi đầu rót
trái và phải)
Mỗi 15 phút
Xác định lại trọng lượng
trung bình 10 gói rỗng (bì)
mỗi khi thay cuộn giấy
phức hợp hoặc mỗi khi
thấy cần thiết
Đĩng gĩi
Máy xếp toa
Máy in phun
Số lơ, HD trên
gĩi
Đúng
Quan
sát
5 hộp
Bắt đầu lơ/ bắt
sau đĩ kiểm tra m
từng máy) và lú
Tên thuốc, Số
lơ, HD, Ngày
SX trên hộp
Đúng 10 hộp
Đủ toa, đúng
tên thuốc trên
toa
Đủ toa và đúng tên
thuốc
10 hộp
Số lượng gĩi Đủ gĩi 10 hộp
Báo cáo mơn Quản Lý Chất Lượng HVTH: Nhĩm 4
5
trong hộp
3. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ VÀ TÌM NGUYÊN NHÂN
3.1 Thơng tin các dạng lỗi:
Theo khảo sát số liệu quá khứ (trong 3 tháng cuối năm 2008, cĩ những dạng lỗi sau đây xảy
ra nhiều nhất trong dây chuyền sản xuất loại thuốc Tên Thuốc (dạng bột được chiết thành
từng gĩi nhỏ trọng lượng 5g)
Bảng 2: Bảng phân tích Parecto các dang lỗi trong quá trình sản xuất
STT Nguyên nhân
Ký
hiệu
Số lần xuất
hiện Tỷ lệ % % tích lũy
1 Gĩi bị nhăn, xếp li Số 1 92 51% 51%
2 Gĩi bị hở Số 2 36 20% 71%
3 Trọng lượng gĩi khơng đạt Số 3 20 11% 82%
4 Độ ẩm khơng đạt Số 4 12 7% 89%
5 Dư/thiếu gĩi Số 5 11 6% 95%
6 Khối lượng cốm ngồi chuẩn Số 6 4 2% 97%
7 Xếp nhầm sản phẩm khác Số 7 2 1% 98%
8 Đĩng dấu số lơ và hạn dùng sai Số 8 2 1% 99%
9 Cân sai trọng lượng Số 9 1 1% 100%
10 Nhầm tên nguyên liệu Số 10 0 0% 100%
Tổng 180 100% 100%
Biểu đồ Pareto so sánh các dạng lỗi
0
20
40
60
80
100
Số
lỗ
i
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
tỷ
lệ
%
tí
ch
l
ũy
Số lần 92 36 20 12 11 4 2 2 1 0
% tích lũy 51% 71% 82% 89% 95% 97% 98% 99% 100% 100%
Số 1 Số 2 Số 3 Số 4 Số 5 Số 6 Số 7 Số 8 Số 9 Số 10
Hình 2: Biểu đồ Parecto các dạng lỗi trong quy trình
Nhận xét:
Trong biểu đồ ta thấy, lỗi chính chủ yếu trên cơng đoạn vơ gĩi và lỗi gĩi bị nhăn, xếp y, gĩi bị
hở và trọng lượng gĩi khơng đạt đã chiếm hơn 80% số lượng lỗi. Trong đĩ. Lỗi gĩi bị nhăn
xếp li chiếm đến 51% số lỗi và lỗi bị hở chiếm 20% số lỗi xảy ra trong tồn quy trình. Nĩi
Báo cáo mơn Quản Lý Chất Lượng HVTH: Nhĩm 4
6
chung là lỗi gĩi khơng đạt cảm quan ( nhăn, xếp li, hở) chiếm 71% số lỗi, nếu chúng ta chọn
giải quyết loại lỗi này, chúng ta đã giải quyết được 71% vấn đề.
3.2 Xác định nguyên nhân:
a) biểu đồ nhân quả của lỗi vỡ nam châm
Hình 3: Biểu đồ nhân quả của lỗi gĩi khơng đạt cảm quan (nhăn, xếp li, hở)
b) Truy tìm nguyên nhân gốc rễ:
Bảng 3: Bảng phân tích Parecto các nguyên nhân chính của lỗi cảm quan khơng đạt
STT Nguyên nhân
Ký
hiệu
Số lần
xuất hiện
Tỷ lệ
%
% tích
lũy
1 Hàm ép khơng dính Số 1 34 37.0% 37.0%
2 Cốm bị kẹt Số 2 22 23.9% 60.9%
3 Sai thơng số Số 3 11 12.0% 72.8%
4 Trục cuốn bị lệch Số 4 8 8.7% 81.5%
5 Cơng nhân mới Số 5 5 5.4% 87.0%
6 Thao tác khơng đúng Số 6 4 4.3% 91.3%
7 Giấy bao bì khơng đạt chất lượng Số 7 3 3.3% 94.6%
8
Độ ẩm nhiệt độ của mơi trường trong
quá trình đĩng gĩi Số 8 3 3.3% 97.8%
9 Mơi trường làm việc ồn Số 9 2 2.2% 100%
Tổng 92 100% 100%
Báo cáo mơn Quản Lý Chất Lượng HVTH: Nhĩm 4
7
Biểu đồ Pareto xác định các nghuyên nhân
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Số
lỗ
i
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
tỷ
lệ
%
tí
ch
lũ
y
Số lần 34 22 11 8 5 4 3 3 2
% tích lũy 37.0% 60.9% 72.8% 81.5% 87.0% 91.3% 94.6% 97.8% 100%
Số 1 Số 2 Số 3 Số 4 Số 5 Số 6 Số 7 Số 8 Số 9
Hình 4: Biểu đồ Parecto xác định các nguyên nhân chính gây ra lỗi cảm quan khơng đạt
Nhận xét: Từ phân tích Pareto trên, các nguyên nhân chính được xác định cùng với thứ tự ưu
tiên giải quyết : hàm ép khơng dính, cốm bị nghẹt, sai thơng số, trục cuốn bị lệch. Nếu giải
quyết được 4 nguyên nhân trên, chúng ta đã giải quyết được hơn 80% vấn đề.
3.3 Giải pháp đề nghị:
Bảng 4: Giải pháp khắc phục lỗi gĩi bị nhăn, xếp li, hở.
STT Các nguyên
nhân
Phân tích nguyên nhân
Giải pháp đề nghị Ưu tiên
cải tiến
1 Con người
1.1
Ngại việc khĩ
Cơng nhân cĩ kinh nghiệm, tay nghề
thường lựa chọn những cuộn màng đồng
đều, dễ chạy, những cơng nhân cĩ tay nghề
kém hơn phải chạy những cuộn màng
khơng đều nên canh chỉnh máy gặp khĩ
khăn.
Phân chia độ khĩ sản xuất phù hợp
với tay nghề cơng nhân đồng thời tổ
chức các khĩa huấn luyện để nâng
cao tay nghề của cơng nhân mới.
1
1.2
Nơn nĩng,
khơng cẩn
thận
Vừa chạy vừa chỉnh máy nhưng nhiệt độ
và lực ép của ngàm nếu khơng đạt tới điểm
cài đặt thì khi dán sẽ khơng dính, lớp hàn
dán bị nhăn.
Tổ trưởng phải bố trí người phù hợp,
thường xuyên kiểm tra thơng số và
đánh giá cơng nhân.
2 Vật liệu
2.1
Màng
Độ dầy của màng khơng ổn định.
Kiểm tra độ dầy của màng ở đầu
cuộn kết hợp canh chỉnh nhiệt độ
và lực ép ngàm theo sổ tay cơng
nghệ. Khuyến cáo nhà cung cấp
màng đúng tiêu chuẩn yêu cầu.
4
2.2
Độ ẩm cốm cao
Khi cho vào màng để hàn dán dễ lọt vào
lớp hàn dán, lớp dán bị xếp ly và khơng
dính.
Kiểm tra chặt chẽ đầu vào.
4
Báo cáo mơn Quản Lý Chất Lượng HVTH: Nhĩm 4
8
3 Máy mĩc, thiết bị
3.1
Phễu khơng ngay
tâm
Tốc độ máy cao nên thường xuyên va chạm
và kéo phễu lệch tâm.
Lập bản hướng dẫn cơng nhân điều
chỉnh phễu nếu thấy lệch.
3.2
Điện trở nhiệt hư Sử dụng lâu với cường độ làm việc cao.
Kiểm tra định kỳ.
2
4 Phương pháp
4.1
Cung cấp
thơng số sai
Các thơng số kỹ thuật như độ dầy màng, lực
ép, nhiệt độ ngàm khơng được hiệu chỉnh
định kỳ.
Bộ phận Kỹ thuật sản xuất phải
theo dõi các thơng số trong sổ tay
cơng nghệ để khảo sát và cĩ kế
hoạch hiệu chỉnh cho phù hợp.
4.2
Lắp cuộn màng
khơng đúng tâm
Do cơng nhân thao tác khơng đúng, việc
lắp cuộn màng phải đúng tâm trục, nếu
khơng khi vơ gĩi, màng sẽ lệch, nhăn
hoặc xếp ly.
Nhắc nhở cơng nhân xem bản
hướng dẫn cơng việc.
5 Mơi trường
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- btn_qlcluong_6663.pdf