Tiểu luận Hình thức hạch toán và ghi sổ của công ty giầy Thụy Khuê

LỜI NÓI ĐẦU Thực tập là khoảng thời gian giúp cho sinh viên có thể tiếp cận được với thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó sinh viên có cơ hội vận dụng những kiến thức lý thuyết chuyên ngành vào việc quan sát, tổng hợp đánh giá thực tế. Từ đó nâng cao được năng lực nghiên cứu khoa học và thực hành của mỗi sinh viên. Để giúp cho việc quản lý trong sản xuất kinh doanh thì hạch toán kế toán trong doanh nghiệp là công việc rất quan trọng. Hạch toán kế toán giúp theo dõi, phản ánh tất cả các thông tin về tại chính xảy ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó giúp cho người quản lý nắm bắt được tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Việc hạch toán trong mỗi doanh nghiệp khác nhau có những đặc điểm khác nhau. Với đặc điểm của Công ty giầy Thuỵ Khuê công tác hạch toán của Công ty cũng có những đặc điểm riêng. Trong bài báo cáo tổng hợp này em xin trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01 năm 2005 của Công ty giầy Thuỵ Khuê để trình bày hình thức hạch toán và ghi sổ của Công Ty. Nội dung của báo cáo này gồm ba phần: - Phần I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán, hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty giầy Thuỵ Khuê - Phần II: Công tác hạch toán kế toán tại Công ty giầy Thuỵ Khuê. - Phần III: Một số nhận xét đánh giá về công tác hạch toán kế toán tại Công ty giầy Thuỵ Khuê

doc174 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2777 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Hình thức hạch toán và ghi sổ của công ty giầy Thụy Khuê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 01 Giầy Melcosa GNA đôi 25348 25348 02 Giầy GOD GNB đôi 25348 25348 03 Giầy Lifung GTE đôi 25348 25348 Cộng Nhập ngày 16 tháng 02 năm2005 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO -Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê +Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê -Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Long Thuộc bộ phận: Phòng cungtiêu Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những NVL sau Số TT Tên NVL Mã số ĐVT Số lượng 01 VLC - Đế cao su HD2 kg 52600 02 VLC - Da HD3 kg 41850 Ngày 10 Tháng 02 Năm2005 Nguời viết đơn Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội Số:504 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 02 năm 2005 Nợ:Tk 621 Có: Tk 152 Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Ngọc Long Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu Lý do xuất kho: Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất Xuất tại kho: TK01 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư. Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 VLC - Đế cao su HD2 kg 52600 52600 12.500 657.500.000 02 VLC - Da HD3 kg 41850 41850 15.500 674.250.000 Cộng 1.331.750.000 Xuất ngày 10 tháng 02 năm2005 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO -Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê +Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê -Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Long Thuộc bộ phận: Phòng cungtiêu Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những NVL sau Số TT Tên NVL Mã số ĐVT Số lượng 01 VLP - Keo kg 1025 Ngày 11 Tháng 02 Năm2005 Nguời viết đơn Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội Số:505 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 11 tháng 02 năm 2005 Nợ:Tk 621 Có: Tk 152 Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Ngọc Long Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu Lý do xuất kho: Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất Xuất tại kho: TK01 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư. Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 VLP - Keo kg 1025 1025 8000 8.200.000 Cộng 8.200.000 Xuất ngày 11 tháng 02 năm2005 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO -Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê +Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê -Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Long Thuộc bộ phận: Phòng cungtiêu Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những NVL sau SốTT Tên NVL Mã số ĐVT Số lượng 01 Vải Trắng M01 m 4140 02 Vải Đen M02 m 2435 03 Vải Bò M03 m 1965 04 Vải chun M05 m 4983 Ngày 11 Tháng 02 Năm2005 Nguời viết đơn Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội Số:506 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 11 tháng 02 năm 2005 Nợ:Tk 621 Có: Tk 152 Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Ngọc Long Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu Lý do xuất kho: Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất Xuất tại kho: TK01 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư. Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Vải Trắng M01 m 4140 4140 18.220 76.570.000 02 Vải Đen M02 m 2435 2435 18.520 81.488.000 03 Vải Bò M03 m 1965 1965 32.500 180.750.000 04 Vải chun M05 m 4983 4983 27.450 136.783.350 Cộng 475.591.350 Xuất ngày 11 tháng 02 năm2005 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO -Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê +Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê -Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Long Thuộc bộ phận: Phòng cungtiêu Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những NVL sau SốTT Tên NVL Mã số ĐVT Số lượng 01 Chỉ Trắng CT01 kg 725 02 Chỉ Màu CT02 kg 520 Ngày 12 Tháng 02 Năm2005 Nguời viết đơn Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội Số:507 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 12 tháng 02 năm 2005 Nợ:Tk 621 Có: Tk 152 Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Ngọc Long Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu Lý do xuất kho: Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất Xuất tại kho: TK01 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư. Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Chỉ Trắng CT01 kg 725 725 121.220 87.884.500 02 Chỉ Màu CT02 kg 520 520 130.500 67.860.000 Cộng 155.744.500 Xuất ngày 12 tháng 02 năm 2005 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO -Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê +Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê -Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Long Thuộc bộ phận: Phòng cungtiêu Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những NVL sau SốTT Tên NVL Mã số ĐVT Số lượng 01 Chỉ Đen CT02 kg 861 Ngày 12 Tháng 02 Năm2005 Người viết đơn Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội Số:508 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 12 tháng 02 năm 2005 Nợ:Tk 621 Có: Tk 152 Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Ngọc Long Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu Lý do xuất kho: Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất Xuất tại kho: TK01 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư. Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Chỉ Đen CT02 kg 861 861 125.300 107.883.300 Cộng 107.883.300 Xuất ngày 12 tháng 02 năm 2005 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO -Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê +Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê -Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Long Thuộc bộ phận: Phòng cungtiêu Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những NVL sau SốTT Tên NVL Mã số ĐVT Số lượng 01 VLP_ Đinh DI kg 832 Ngày 13 Tháng 02 Năm2005 Người viết đơn Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội Số:509 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 13 tháng 02 năm 2005 Nợ:Tk 621 Có: Tk 152 Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Ngọc Long Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu Lý do xuất kho: Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất Xuất tại kho: TK01 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư. Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 VLP_ Đinh DI kg 832 832 10.317,8 8.584..409,6 Cộng 8.584..409,6 Xuất ngày 13 tháng 02 năm 2005 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO -Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê +Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê -Tên tôi là: Vương Thị Hường Thuộc bộ phận: Phòng kinh doanh XNK Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những sản phẩm sau sau SốTT Tên NVL Mã số ĐVT Số lượng 01 Giầy Melcosa GNA Đôi 1100 02 Giầy GOD GNB Đôi 975 03 Giầy Lifung GTE Đôi 1800 Ngày 17 Tháng 02 Năm2005 Người viết đơn Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội Số:510 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 17 tháng 02 năm 2005 Nợ:Tk 111 Có: Tk 511, 331 Họ tên người nhận hàng:Vương Thị Hường Địa chỉ(Bộ phận):Phòng kinh doanh XNK Lý do xuất kho: Xuất bán cho cửa hàng 185 Phùng Hưng –Hà Nội Xuất tại kho: TK02 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư. Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Giầy Melcosa GNA Đôi 1100 1100 48.500 53350000 02 Giầy GOD GNB Đôi 975 975 45.000 43875000 03 Giầy Lifung GTE Đôi 1800 1800 37.000 66600000 Cộng 163825000 Xuất ngày 17 tháng 02 năm 2005 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO -Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê +Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê -Tên tôi là: Vương Thị Hường Thuộc bộ phận: Phòng kinh doanh XNK Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những sản phẩm sau sau SốTT Tên NVL Mã số ĐVT Số lượng 01 Giầy Melcosa GNA Đôi 750 02 Giầy GOD GNB Đôi 425 03 Giầy Lifung GTE Đôi 361 Ngày 18 Tháng 02 Năm2005 Người viết đơn Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội Số:511 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 18 tháng 02 năm 2005 Nợ:Tk 111 Có: Tk 511, 331 Họ tên người nhận hàng:Vương Thị Hường Địa chỉ(Bộ phận):Phòng kinh doanh XNK Lý do xuất kho: Xuất bán sản phẩm Xuất tại kho: TK02 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư. Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Giầy Melcosa GNA Đôi 750 750 48500 36375000 02 Giầy GOD GNB Đôi 425 425 45000 19125000 03 Giầy Lifung GTE Đôi 361 361 37000 13357000 Cộng 68857000 Xuất ngày 18 tháng 02 năm 2005 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO -Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê +Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê -Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Long Thuộc bộ phận: Phòng cung tiêu Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những sản phẩm sau sau SốTT Tên NVL Mã số ĐVT Số lượng 01 Giầy Melcosa GNA Đôi 100 02 Giầy GOD GNB Đôi 315 03 Giầy Lifung GTE Đôi 450 Ngày 18 Tháng 02 Năm2005 Người viết đơn Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội Số:512 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 18 tháng 02 năm 2005 Nợ:Tk 111 Có: Tk 511,3331 Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Ngọc Long Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu Lý do xuất kho: Xuất bán cho cửa hàng 134 Cổ Nhuế – Hà Nội Xuất tại kho: TK02 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư. Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Giầy Melcosa GNA Đôi 100 100 48500 4850000 02 Giầy GOD GNB Đôi 315 315 45000 14175000 03 Giầy Lifung GTE Đôi 450 450 37000 16650000 Cộng 35675000 Xuất ngày 18tháng 02 năm 2005 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO -Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê +Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê -Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Long Thuộc bộ phận: Phòng cung tiêu Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những sản phẩm sau sau SốTT Tên NVL Mã số ĐVT Số lượng 01 Giầy Melcosa GNA Đôi 123 02 Giầy GOD GNB Đôi 274 03 Giầy Lifung GTE Đôi 503 Ngày 18 Tháng 02 Năm2005 Người viết đơn Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội Số:513 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 18 tháng 02 năm 2005 Nợ:Tk 111 Có: Tk 511,3331 Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Ngọc Long Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu Lý do xuất kho: Xuất bán cho cửa hàng 134 Cổ Nhuế – Hà Nội Xuất tại kho: TK02 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư. Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Giầy Melcosa GNA Đôi 123 123 48500 5965500 02 Giầy GOD GNB Đôi 274 274 45000 12330000 03 Giầy Lifung GTE Đôi 503 503 37000 18611000 Cộng 36906500 Xuất ngày 18tháng 02 năm 2005 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO -Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê +Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê -Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Long Thuộc bộ phận: Phòng cung tiêu Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những sản phẩm sau sau SốTT Tên NVL Mã số ĐVT Số lượng 01 Giầy Melcosa GNA Đôi 215 02 Giầy GOD GNB Đôi 158 03 Giầy Lifung GTE Đôi 141 Ngày 18 Tháng 02 Năm2005 Người viết đơn Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội Số:514 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 18 tháng 02 năm 2005 Nợ:Tk 111 Có: Tk 511,3331 Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Ngọc Long Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu Lý do xuất kho: Xuất bán cho cửa hàng 225 Nguyễn Trãi – Hà Nội Xuất tại kho: TK02 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư. Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Giầy Melcosa GNA Đôi 215 215 48500 471905000 02 Giầy GOD GNB Đôi 158 158 45000 436680000 03 Giầy Lifung GTE Đôi 141 141 37000 190217000 Cộng 1098802000 Xuất ngày 18tháng 02 năm 2005 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO -Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê +Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê -Tên tôi là: Nguyễn thị Ngọc Thuộc bộ phận: Phòng cung tiêu Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những sản phẩm sau sau SốTT Tên NVL Mã số ĐVT Số lượng 01 Giầy Melcosa GNA Đôi 135 02 Giầy GOD GNB Đôi 216 03 Giầy Lifung GTE Đôi 95 Ngày 20 Tháng 02 Năm2005 Người viết đơn Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội Số:515 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 02 năm 2005 Nợ:Tk 111 Có: Tk 511,3331 Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Thị Ngọc Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu Lý do xuất kho: Xuất bán cho công ty BLUX – Hà Nội Xuất tại kho: TK02 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư. Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Giầy Melcosa GNA Đôi 135 135 48500 6547500 02 Giầy GOD GNB Đôi 216 216 45000 9720000 03 Giầy Lifung GTE Đôi 95 95 37000 3515000 Cộng 19782500 Xuất ngày 20 tháng 02 năm 2005 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO -Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê +Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê -Tên tôi là: Nguyễn thị Ngọc Thuộc bộ phận: Phòng cung tiêu Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những sản phẩm sau sau SốTT Tên NVL Mã số ĐVT Số lượng 01 Giầy Melcosa GNA Đôi 327 02 Giầy GOD GNB Đôi 195 03 Giầy Lifung GTE Đôi 105 Ngày 21 Tháng 02 Năm2005 Người viết đơn Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội Số:516 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 21 tháng 02 năm 2005 Nợ:Tk 111 Có: Tk 511,3331 Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Thị Ngọc Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu Lý do xuất kho: Xuất bán cho công ty BLUX – Hà Nội Xuất tại kho: TK02 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư. Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Giầy Melcosa GNA Đôi 327 327 48500 15859500 02 Giầy GOD GNB Đôi 195 195 45000 8775000 03 Giầy Lifung GTE Đôi 105 105 37000 3885000 Cộng 28519500 Xuất ngày 21 tháng 02 năm 2005 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO -Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê +Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê -Tên tôi là: Nguyễn thị Ngọc Thuộc bộ phận: Phòng cung tiêu Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những sản phẩm sau sau SốTT Tên NVL Mã số ĐVT Số lượng 01 Giầy Melcosa GNA Đôi 246 02 Giầy GOD GNB Đôi 249 03 Giầy Lifung GTE Đôi 224 Ngày 23 Tháng 02 Năm2005 Người viết đơn Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội Số:517 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 23 tháng 02 năm 2005 Nợ:Tk 111 Có: Tk 511,3331 Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Thị Ngọc Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu Lý do xuất kho: Xuất bán cho đại lý 123 Nguyễn Trãi – Hà Nội Xuất tại kho: TK02 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư. Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Giầy Melcosa GNA Đôi 246 246 48500 11931000 02 Giầy GOD GNB Đôi 249 249 45000 11205000 03 Giầy Lifung GTE Đôi 224 224 37000 8288000 Cộng 31424000 Xuất ngày 23 tháng 02 năm 2005 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01 / 02 / 2005 Tờ số: 01 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLP –Keo - Đơn vị tính: kg - Mã số: STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký nhận của KT Số hiệu Ngày, tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 01 01/ 02 Mua keo của Phúc Thành 01/02 15500 15500 02 21/ 02 Xuất phục vụ sản xuất 21/02 1025 14475 Cộng 14475 Thủ Kho Kế Toán Trưởng (Ký và họ tên) (Ký và họ tên) Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01 / 02 / 2005 Tờ số: 02 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLC – Da - Đơn vị tính: kg - Mã số: HD3 STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký nhận của KT Số hiệu Ngày, tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 01 Tồn đầu kỳ 24800 02 01/02 Mua của cty Trí Nhân 01/02 22800 47600 03 10/02 Xuất cho sản xuất 10/02 41850 5750 Cộng 5750 Thủ Kho Kế Toán Trưởng (Ký và họ tên) (Ký và họ tên) Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính THẺ KHO Ngày lập thẻ: 02 / 02 / 2005 Tờ số: 03 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLC – Đế Cao Su - Đơn vị tính: kg - Mã số: HD2 STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký nhận của KT Số hiệu Ngày, tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 01 Tồn đầu kỳ 35500 02 02/02 Mua của cty Đà Nẵng 02/02 27000 62500 03 10/02 Xuất cho sản xuất 10/02 52600 9900 Cộng 9900 Thủ Kho Kế Toán Trưởng (Ký và họ tên) (Ký và họ tên) Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính THẺ KHO Ngày lập thẻ: 04 / 02 / 2005 Tờ số: 04 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLC– Vải Trắng - Đơn vị tính: m - Mã số: M01 STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký nhận của KT Số hiệu Ngày, tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 01 Tồn đầu kỳ 3500 02 04/02 Mua của May 19-5 04/02 1500 5000 03 11/02 Xuất cho sản xuất 11/02 4140 860 Cộng 860 Thủ Kho Kế Toán Trưởng (Ký và họ tên) (Ký và họ tên) Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính THẺ KHO Ngày lập thẻ: 04 / 02 / 2005 Tờ số: 05 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLC– Vải Đen - Đơn vị tính: m - Mã số: M02 STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký nhận của KT Số hiệu Ngày, tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 01 Tồn đầu kỳ 4450 02 04/02 Mua của May 19-5 04/02 2500 6950 03 11/02 Xuất cho sản xuất 11/02 4400 2550 Cộng 2550 Thủ Kho Kế Toán Trưởng (Ký và họ tên) (Ký và họ tên) Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính THẺ KHO Ngày lập thẻ: 04 / 02 / 2005 Tờ số: 06 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLC– Vải Bò - Đơn vị tính: m - Mã số: M03 STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký nhận của KT Số hiệu Ngày, tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 01 Tồn đầu kỳ 5300 02 04/02 Mua của May 19-5 04/02 4300 9600 03 11/02 Xuất cho sản xuất 11/02 5550 4050 Cộng 4050 Thủ Kho Kế Toán Trưởng (Ký và họ tên) (Ký và họ tên) Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính THẺ KHO Ngày lập thẻ: 05 / 02 / 2005 Tờ số: 07 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLP– Chỉ Trắng - Đơn vị tính: kg - Mã số: CT01 STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký nhận của KT Số hiệu Ngày, tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 01 Tồn đầu kỳ 725 02 05/02 Mua của Nam Thanh 05/02 125 850 03 12/02 Xuất cho sản xuất 12/02 725 125 Cộng 125 Thủ Kho Kế Toán Trưởng (Ký và họ tên) (Ký và họ tên) Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính THẺ KHO Ngày lập thẻ: 05 / 02 / 2005 Tờ số: 08 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLP– Chỉ Đen - Đơn vị tính: kg - Mã số: CT02 STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký nhận của KT Số hiệu Ngày, tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 01 Tồn đầu kỳ 940 02 05/02 Mua của Nam Thanh 05/02 235 1175 03 12/02 Xuất cho sản xuất 12/02 861 314 Cộng 314 Thủ Kho Kế Toán Trưởng (Ký và họ tên) (Ký và họ tên) Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính THẺ KHO Ngày lập thẻ: 05 / 02 / 2005 Tờ số: 09 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLP– Chỉ Màu - Đơn vị tính: kg - Mã số: CT03 STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký nhận của KT Số hiệu Ngày, tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 01 Tồn đầu kỳ 354 02 05/02 Mua của Nam Thanh 05/02 215 569 03 12/02 Xuất cho sản xuất 12/02 520 49 Cộng 49 Thủ Kho Kế Toán Trưởng (Ký và họ tên) (Ký và họ tên) Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính THẺ KHO Ngày lập thẻ: 09 / 02 / 2005 Tờ số: 10 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLP– Đinh - Đơn vị tính: kg - Mã số: DI STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký nhận của KT Số hiệu Ngày, tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 01 Tồn đầu kỳ 8123 02 09/02 Mua của TháI Nguyên 09/02 300 8423 03 13/02 Xuất cho sản xuất 13/02 832 7591 Cộng 7591 Thủ Kho Kế Toán Trưởng (Ký và họ tên) (Ký và họ tên) Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính THẺ KHO Ngày lập thẻ: 09 / 02 / 2005 Tờ số: 11 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLC– Vải sọc - Đơn vị tính: m - Mã số: M04 STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký nhận của KT Số hiệu Ngày, tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 01 Tồn đầu kỳ 4800 02 09/02 Mua của May 19-5 09/02 2800 7600 Cộng 7600 Thủ Kho Kế Toán Trưởng (Ký và họ tên) (Ký và họ tên) Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính THẺ KHO Ngày lập thẻ: 09 / 02 / 2005 Tờ số: 12 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLC– Vải chun - Đơn vị tính: m - Mã số: M05 STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký nhận của KT Số hiệu Ngày, tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 01 Tồn đầu kỳ 5400 02 09/02 Mua của May 19-5 09/02 3650 9050 03 11/02 Xuất cho sản xuất 11/02 4983 4067 Cộng 4067 Thủ Kho Kế Toán Trưởng (Ký và họ tên) (Ký và họ tên) Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT Tên kho : TK02 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính THẺ KHO Ngày lập thẻ: 16/02/2005 Tờ số: 13 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Giầy Melcosa - Đơn vị tính: đôi - Mã số: GNA STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký nhận của KT Số hiệu Ngày, tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 01 Tồn đầu kỳ 2073 02 518 16/02 Nhập kho từ sản xuất 16/02 36923 38996 03 510 17/02 Bán cho 185 Phùng Hưng 17/02 1100 37869 04 511 18/02 Bán Cho 123 Cổ Nhuế 18/02 750 37115 05 512 18/02 Bán cho 134 Cổ Nhuế 18/02 100 37015 06 513 18/02 Bán Cho 325 Tây Sơn 18/02 123 36948 07 514 18/02 Bán cho 225 Nguyễn Trãi 18/02 215 36658 08 515 20/02 Bán cho Cty BLUX 20/02 135 36485 09 516 21/02 Bán Cho Cty Dệt 21/02 327 36246 10 517 23/02 Bán cho 120 Nguyễn trãi 23/02 246 36000 Cộng 36000 Thủ Kho Kế Toán Trưởng (Ký và họ tên) (Ký và họ tên) -Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT Tên kho : TK02 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính THẺ KHO Ngày lập thẻ: 16/02/2005 Tờ số: 14 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Giầy GOD - Đơn vị tính: Đôi - Mã số: GNB STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký nhận của KT Số hiệu Ngày, tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 01 Tồn đầu kỳ 1989 02 518 16/02 Nhập kho từ sản xuất 16/02 35818 36536 03 510 17/02 Bán cho 185 Phùng Hưng 17/02 975 35561 04 511 18/02 Bán Cho 123 Cổ Nhuế 18/02 425 35436 05 512 18/02 Bán cho 134 Cổ Nhuế 18/02 315 35121 06 513 18/02 Bán Cho 325 Tây Sơn 18/02 274 34847 07 514 18/02 Bán cho 225 Nguyễn Trãi 18/02 158 34689 08 515 20/02 Bán cho Cty BLUX 20/02 216 34473 09 516 21/02 Bán Cho Cty Dệt 21/02 195 34278 10 517 23/02 Bán cho 120 Nguyễn trãi 23/02 249 34527 Cộng 34527 Thủ Kho Kế Toán Trưởng (Ký và họ tên) (Ký và họ tên) Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT Tên kho : TK02 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính THẺ KHO Ngày lập thẻ: 16/02/2005 Tờ số: 15 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Giầy Lifung - Đơn vị tính: Đôi - Mã số: : GTE STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký nhận của KT Số hiệu Ngày, tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 01 Tồn đầu kỳ 3114 02 518 16/02 Nhập kho từ sản xuất 16/02 22565 25679 03 510 17/02 Bán cho185 Phùng Hưng 17/02 1800 24985 04 511 18/02 Bán Cho 123 Cổ Nhuế 18/02 361 24585 05 512 18/02 Bán cho 134 Cổ Nhuế 18/02 450 24113 06 513 18/02 Bán Cho 325 Tây Sơn 18/02 503 23612 07 514 18/02 Bán cho225 Nguyễn Trãi 18/02 141 23496 08 515 20/02 Bán cho Cty BLUX 20/02 95 23491 09 516 21/02 Bán Cho Cty Dệt 21/02 105 23386 10 517 23/02 Bán cho 120 Nguyễn trãi 23/02 224 23162 Cộng 23162 Thủ Kho Kế Toán Trưởng (Ký và họ tên) (Ký và họ tên) V. ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤVÀ VÀO CHỮ T NV1: Nợ TK 152 (keo): 124.000.000 Nợ TK 1331 : 6.200.000 Có TK 331(Phúc Thành): 130.200.000 NV2 Nợ TK 152(HD3): 387.600.000 Nợ TK 1331: 19.380.000 Có TK111: 406.980.000 NV3 Nợ TK 152(HD2): 378.000.000 Nợ TK 1331: 18.900.000 Có TK 112: 396.900.000 NV4 Nợ TK 111 : 650.000.000 Có TK 112: 650.000.000 NV5 Nợ TK 153: 250.375.000 153(Búa ) : 78.000.000 153(MCĐ): 172.375.000 Nợ TK 1331 : 12.517.850 Có TK 331(Gang TN): 262.892.850 NV6 Nợ TK 211 : 35.785.000 Nợ TK 1331: 1.798.000 Có TK 111: 37.574.250 b) Nợ TK 414 : 37.574.250 Có TK : 37.574.250 NV 7 Nợ TK 331(Phúc Thành): 130.200.000 Có TK 111: 130.200.000 NV8 Nợ TK 152 : 223.700.000 152(M01): 30.000.000 152(M02): 47.500.000 152(M03): 146.200.000 Nợ TK 1331: 11.185.000 Có TK 331(May 19-5): 234.885.000 NV9 Nợ TK 331: 59.937.727,2 Nợ TK 1331: 5.393.772,727 Có TK 111: 59.331.500 NV10 Nợ TK 152: 46.833.500 -152(CT01): 15.312.500 -152(CT02): 3.055.000 -152(CT03): 28.466.000 Nợ TK 1331: 2.341.675 Có TK 331(Nam Thanh): 49.175.175 NV11 Nợ TK 152(VLP- Dầu ): 13.400.000 Nợ TK 1331: 670.000 Có TK 111: 14.070.000 NV 12 Nợ TK 331(May 19- 5): 234.885.000 Có TK 111: 234.885.000 NV13 Nợ TK 627 : 29.250.000 Nợ TK 641: 18.768.500 Nợ TK 642 : 19.295.000 Có TK 214: 67.313.500 b) Nợ TK 009 : 67.313.500 NV14 Nợ TK 141(Đ/C Hùng): 23.500.000 Có TK 111: 23.500.000 NV15 Nợ TK 152(DI): 3.756.000 Nợ TK 1331: 187.000 Có TK 111: 3.904.362 Có TK515: 39.438 NV16 Nợ TK 334: 327.563.956 Có TK111: 300.003.056 Có TK 3388: 27.560.900 NV17 Nợ TK 112; 500.000.000 Có TK111: 500.000.000 NV18 Nợ TK 331(Gang TN): 262.892.850 Có TK 111 : 262.892.850 NV19 Nợ TK 152: 184.115.000 -152(M04): 76.440.000 -152(M05) : 107.675.000 Nợ TK 1331 : 9.205.750 CóTK 112: 202.526.500 NV20 Nợ TK 621(GNA): 674.250.000 Có TK 152(HD3): 674.250.000 b)Nợ TK621: 657.500.000 - 621(GNA) : 269.500.000 - 621(GNB): 215.000.000 - 621 (GTE): 173.000.000 Có TK 152(HD2): 657.500.000 NV21 a) Nợ TK 621 : 8.200.000 -621 (GNA): 4.000.000 -621(GNB) : 2.400.000 -621(GTE) : 1800.000 Có TK152(Keo): 8.200.000 b) Nợ TK 627: 6.700.000 Có TK 152(Dầu): 6.700.000 NV22 Nợ TK 622: 257.618.400 - 622(GNA): 103.047.368 - 622(GNB): 85.872.806,67 - 622(GTE) : 68.698.245,33 Nợ TK 627 : 67.400.395 Nợ TK 641 : 80.978.909 Nợ TK 642 : 79.329.116 Có TK 334: 515.236.840 NV23 Nợ TK 622 : 48.947.496 - 622(GNA): 9.578.999,92 - 622(GNB) ; 16.315.833,27 - 622 (GTE) : 13.052.666,61 Nợ TK 627 : 8.506.075,05 Nợ TK 641: 15.385.992,71 Nợ TK 642 : 15.072.532,04 Nợ TK 334 : 30.914.210,4 Có TK 338: 128.809.210 - 3382; 10.304.736,8 - 3383 : 103.047.368 - 3384 : 15.457.105,2 NV24 a) Nợ TK 211: 25.598.600 Nợ TK 1331: 1.279.930 Có TK 111: 26. 878. 530 b) Nợ TK 414 : 26.878.530 Có TK 411 : 26.878.530 NV25 a) Nợ TK 621(GNB) : 76.570.000 Có TK 152(M01) : 76.570.000 b) Nợ TK 62 1: 81.488.000 - 621(GNB): 45.096.200 - 621(GTE): 36.391.800 Có TK 152: 81.488.000 c) Nợ TK 621(GNA): 180.700.000 Có 152(M03): 180.700.000 d) Nợ TK 621 : 136.783.350 - 621(GNB): 51.057.000 -621 (GTE) : 85.726.350 Có TK 152(M05): 136.783.350 NV26 Nợ TK 621: 87.884.500 - 621(GNB): 33.335.500 - 621(GNA): 32.244.520 - 621(GTE) : 22.304.480 Có TK 152 (CT01): 87.884.500 NV27 Nợ TK 621: 107.883.300 - 621(GNA): 31.951.500 - 621(GNB) : 34.081.600 - 621(GTE) : 41.850.200 Có TK 152(CT02): 107.883.500 NV28 Nợ TK 621; 8.584.409,6 - 621(GNA): 3.353.285 - 621(GNB): 1.950.064,2 - 621 (GTE): 3.281. 060,4 Có TK 152 (DI) : 8.584.409,6 NV29 Nợ TK 627: 27.560.432 Nợ TK 641: 8.605.400 Nợ TK 642: 13.394.918 Nợ TK 1331: 2.478.037,5 Có TK 111: 27.560.432 NV30 Nợ TK 627: 15.450.325 Nợ TK 1331: 772.516,25 Có TK 338: 16.222.841,25 NV31 Phân bổ CFSX theo CFNCTT Giầy (GNA) Giầy (GNB) Giầy (GTE) A) *Tập hợp CPSX từ giầy GNA Nợ TK 154: 1.414.671.285,9 Có TK621(GNA): 1.214.098.020 Có TK 622(GNA); 122.626.367,9 Có TK 627(GNA): 77.946.896,9 *Tập hợp CPSX Từ Giầy GNB Nợ TK 154: 651.117.751,5 Có TK 621(GNB): 483.973.364,2 Có TK 622(GNB): 102.188.639,9 Có TK 627(GNA): 64.955.747,4 *Tập hợp CPSX từ giầy (GTE) Nợ TK 154: 342.844.400,3 Có TK621(GTE): 209.128.890,4 Có TK 622(GTE): 81.750.911,4 Có TK 627(GTE): 51.964.597,92 B) Tập hợp CPSX trong kỳ và dd đầu kỳ. a) Nợ TK 155(GNA): 1.733.416.771,9 Có TK 154(GNA): 1.733.416.771,9 b) Nợ TK 155(GNB): 1.129.235.981,5 Có TK 154(GNB): 1.129.235.981,5 c) Nợ TK 155(GTE): 502.217.143,3 Có TK 154(GTE): 502.217.143,3 NV32 Nợ TK 642: 3.250.000 Có TK 111: 3.250.000 NV33 Tính giá vốn theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: P GNA = P GNB = P GNB = BT giá Vốn a) Nợ TK 632(GNA) : 39.752.460 Có TK155(GNA): 39.752.460 b) Nợ TK 632(GNB) : 34.182.954 Có TK155(GNB): 34.182.954 c) Nợ TK 632(GTE) : 43.827.372 Có TK155(GTE): 43.827.372 B) BT doanh thu Nợ TK 111 : 172.016.250 Có TK 511: 163.825.000 - 511(GNA): 53.350.000 511(GNB): 43.875.000 511(GTE): 66.600.000 Có TK 3331: 8.191.250 NV34 Nợ TK3383: 51.523.684 Nợ TK 3384: 5.152.368,4 Có TK 111: 56.676.052,4 NV35 A) BT giá vốn a) Nợ TK 632(GNA) : 27.103.950 Có TK155(GNA): 27.103.950 b) Nợ TK 632(GNB) : 14.900.262 Có TK155(GNB): 14.900.262 c) Nợ TK 632(GTE) : 8.789.822,94 Có TK155(GTE): 8.789.822,94 B) BT doanh thu Nợ TK 111 : 72.299.850 Có TK 511: 68.857.000 - 511(GNA): 36.375.000 511(GNB): 19.125.000 511(GTE): 13.357.000 Có TK 3331: 3.442.850 NV36 A) BT giá vốn a) Nợ TK 632(GNA) : 3.613.860 Có TK155(GNA): 3.613.860 b) Nợ TK 632(GNB) : 11.043.723,6 Có TK155(GNB): 11.043.723,6 c) Nợ TK 632(GTE) : 10.956.843 Có TK155(GTE): 10.956.843 B) BT doanh thu Nợ TK 111 : 37.458.750 Có TK 511: 35.675.000 - 511(GNA): 4.850.000 511(GNB): 14.175.000 511(GTE): 16.650.000 Có TK 3331: 1.783.750 NV37 A) BT giá vốn a) Nợ TK 632(GNA) : 4.445.047,8 Có TK155(GNA): 4.445.047,8 b) Nợ TK 632(GNB) : 9.606.286,56 Có TK155(GNB): 9.606.286,56 c) Nợ TK 632(GTE) : 12.247.315,6 Có TK155(GTE): 12.247.315,6 B) BT doanh thu Nợ TK 111 : 38.751.825 Có TK 511: 36.906.500 -511(GNA): 5.965.500 -511(GNB): 12.330.000 -511(GTE): 18.611.000 Có TK 3331: 1845.326 NV38 A) BT giá vốn Nợ TK 632(GNA) : 7.842.076,2 Có TK155(GNA): 7.842.076,2 b) Nợ TK 632(GNB) : 5.539.391,52 Có TK155(GNB): 5.539.391,52 c) Nợ TK 632(GTE) : 3.433.144,14 Có TK155(GTE): 3.433.144,14 B) BT doanh thu Nợ TK 111 : 23.886.975 Có TK 511: 22.749.500 -511(GNA): 10.422.500 -511(GNB): 7.110.000 -511(GTE): 5.217.000 Có TK 3331: 1.137.475 NV39 Nợ TK 642: 24.619.047,6 Nợ TK1331: 1.230.952,38 Có TK 112: 25.850.000 NV 40 Nợ TK 431: 20.578.800 Có TK111: 20.578.800 NV41 A) BT giá vốn a) Nợ TK 632(GNA) : 4.878.711 Có TK155(GNA): 4.878.711 b) Nợ TK 632(GNB) : 7.572.839,04 Có TK155(GNB): 7.572.839,04 c) Nợ TK 632(GTE) : 2.313.111,3 Có TK155(GTE): 2.313.111,3 B) BT doanh thu Nợ TK 111 : 20.771.625 Có TK 511: 19.782.500 - 511(GNA): 6.547.500 511(GNB): 9.720.000 511(GTE): 3.515.000 Có TK 3331: 989.125 NV42 Nợ TK 4312: 16.650.000 Có TK111 : 16.650.000 NV43 A) BT giá vốn Nợ TK 632(GNA) : 11.817.322,2 Có TK155(GNA): 11.817.322,2 b) Nợ TK 632(GNB) : 6.836.590,8 Có TK155(GNB): 6.836.590,8 c) Nợ TK 632(GTE) : 2.556.596,7 Có TK155(GTE): 2.556.596,7 B) BT doanh thu Nợ TK 111 : 20.771.625 Có TK 511: 19.782.000 - 511(GNA): 6.547.500 511(GNB): 9.720.000 511(GTE): 3.515.000 Có TK 3331: 989.125 NV44 Nợ TK 642 : 23.450.000 Nợ TK 1331: 1.172.500 Có TK 111: 24.622.500 NV45 Nợ TK111: 135.560.000 Có TK 112: 135.560.000 NV46 A) BT giá vốn a) Nợ TK 632(GNA) : 11.817.322,2 Có TK155(GNA): 11.817.322,2 b) Nợ TK 632(GNB) : 6.836.590,8 Có TK155(GNB): 6.836.590,8 c) Nợ TK 632(GTE) : 2.556.596, 7 Có TK155(GTE): 2.556.596, 7 B) BT doanh thu Nợ TK 131(120Nguyễn Trãi) : 29.945.475 Có TK 511: 29.945.475 - 511(GNA): 15.859.500 511(GNB): 8.775.000 511(GTE): 3.885.000 Có TK 3331: 1.571.200 NV47 Nợ TK 141(Hạnh) : 28.530.800 Có TK 111: 28.530.800 NV48 Nợ TK 3388: 39.123.654 Cõ TK 111: 39.123.654 NV49 Nợ TK 642: 3.250.000 Nợ TK 641: 7.850.000 Nợ TK 111: 12.400.000 Có TK 141(Đ/C Hùng): 23.500.000 NV50 Nợ TK 152 : 27.171.428,57 -152(M01): 7.708.747,72 -152(M03): 6.321.850. -152(M04): 7.815.430,85 -152(DI) : 5.325.400 Nợ TK1331: 1.358.571,429 Có TK141(Hạnh):28.530.000 NV51 Nợ TK 111: 1.379.082.040 Có TK 131: 1.379.082.040 -131(KH01): 344.770.510 -131(KH02): 350.500.000 - 131(KH03): 298.500.000 -131(KH 04): 385.411.530 NV52 Nợ TK331(Nam Thanh): 49.175.175 Có TK 111: 49.175.175 NV53 Nợ TK 111: 29.945.475 Có TK 131(120 Nguyễn Trãi): 29.945.475 Kết chuyển thuế GTGT Nợ TK 3331: 35386950 Có TK 1331: 35386950 Kết chuyển tổng doanh thu Nợ TK 511 : 707.739.000 Có TK 911 : 707.739.000 Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911 : 390.333.649,9 Có TK632 : 390.333.649,9 Lãi gộp = 707.739.000 - 390.333.649,9 = 317.405.350,1 Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 : 213.249.415,3 Có TK 641 : 81.588.801,7 Có TK 642 : 121.660.613,6 Kết chuyển lãi Nợ TK 911 : 104.155.934,8 Có TK 421 : 104.155.934,8 Lợi nhuận trước thuế = 104.155.934,8 Thuế thu nhập doanh nghiệp = 29.163.661,744 Lợi nhuận sau thuế =LN trước thuế –Thuế TNDN = 104.155.934,8 -29.163.661,744 =74.992.273,056 Thuế thu nhập DN nộp : Nợ TK 421 : 29.163.661,744 Có TK3334: 29.163.661,744 Phản ánh vào chữ T TK 111- Tiền mặt SD: 1966811831 650000000(4) 406980000(2) 172016250(33) 37574250(6) 72299850(35) 130200000(7) 37458750(36) 59331500(9) 38751825(37) 14070000(11) 23886975(38) 234885000(12) 20771625(41) 23500000(14) 29945475(43) 3904362(15) 13356000(45) 300003056(16) 12400000(49) 500000000(17) 1379082040(51) 262892850(18) 32995200(52) 26878530(24) 52038787,5(29) 3250000(32) 56676052,4(34) 20578800(40) 1665000(42) 28530800(47) 39123654(48) PS :2381681177 2093367802 SDCK:2253236166 TK112- Tiền gửi ngân hàng TK 138- Phải thu khác SD: 1881684294 SD: 1398235123 500000000(7) 650000000(4) 202526500(19) 25850000(39) PS: 500000000 878376500 PS: 0 0 DCK: 1303307794 DCK: 1398235123 TK1331- Thuế GTGT(Đvào) TK 3331- Thuế GTGT(Đra) SD: 0 SD: 0 6.200.000(1) 8191250(33) 19.380.000(2) 3442850(35) 18.900.000(3) 12517850(5) 1789000(6) 11185000(8) 5393772,727(9) 2341675(10) 670000(11) 187800(15) 9205750(19) 1279930(24) 1172500(44) 1358571,429(50) 1783750(36) 1845325(37) 1137475(38) 989125(41) 1425975(42) 1571200(46) PS: 91581850  35386950 PS: 35386950 353386950 DCK: 56184900 DCK: 0 TK142- Chi phí trả trước TK 211 –Tài sản cố định SD: 1775756018 SD: 7767508414 35785000(6) 25598600(27) PS: 0 0 PS: 61383600 0 DCK: 1775756018 DCK: 7828892014 TK241 – XDCBDD TK311 – vay ngắn hạn SD:4900745520 SD: 2469216505 PS: 0 0 PS: 0 0 SDCK: 4900745520 SDCK: 2469216505 TK334 – Phải trả CNV TK336 – Phải trả nội bộ SD: 327563956 SD: 667513646 515236840(22) 327563956(16) 30914210,4(23) PS: 327563956 546151050,4 PS: 0 0 SDCK: 546151050 SDCK: 667513646 TK331 – Phải trả người bán TK411 – NVKD SD:1889697944 SD: 14524342497 130200000(7) 130200000(1) 37574250(6) 53937727,27(9) 262892850(5) 26878530(24) 234885000(12) 262892850(18) 49175175(52) 234885000(8) 49175175(10) PS: 519694252,3 465756525 PS: 0 64452780 SDCK:1835760217 SDCK:14459889717 TK338 – Phải trả khác TK414 QĐtư phát triển SD: 568793269 SD: 735928993 56676052,4(34) 27560900(16) 37574250(6) 39123654(48) 128809210(23) 26878530(24) PS: PS: 64452780 SDCK:1835760217 DCK:671476213 TK421- Lợi nhuận chưa PP TK431- Quỹ KTPL SD: 135756520 SD: 707808793 20578800(40) 16650000(42) 104.155.934,8 PS: 0 104155934,8 PS: 3722800 0 SDCK: 239912454,8 DCK: 704085993 TK152- NVL TK 155- Thành phẩm SD: 1754521513 SD: 220477978 124000000(1) 674250000(20a) 39752460(33a) 387600000(2) 657500000(20b) 3364869895(31) 34182954(33b) 378000000(3) 223700000(8) 46833500(10) 13400000(11) 3756000(15) 184115000(19) 27171428,57(50) 8200000(21a) 700000(21b) 76570000(25a) 81488000(25b) 180750000(25c) 136783350(25d) 87884500(26a) 67860000(26b) 107883300(27) 8584409,6(28) 43827372(33c) 50794034,94(35) 25614426,6(36) 4445047,8(37a) 9606286,56(37b) 12247315,62(37c) 7842076,2(38a) 5539391,52(38b) 3433144,14(38c) 14764661,34(41) 21210509,7(43) 23073969,12 PS:1388575928,57 1907200275 PS: 3364869895 390.333.649,9 DCK: 1235897166 DCK: 3195014223 TK 153 - CCDC TK441 QPT SD:364783455 SD: 752042923 250375000(5) PS: 250375000 0 PS: 0 0 DCK: 615158455 DCK: 752042923 TK 131-Phải thu khách hàng TK 141 tạm ưng SD:1379082040 SD: 0 32995200(46) 1379082040(51) 23500000 (14) 28530800 (47) 23500000(49) 28530800 (50 PS: 32995200 1379082040 DCK: 32995200 PS:52030800 52030800 DCK: 0 TK 138- Phải thu khác SD:1398235123 PS: 0 0 DCK: 398235123 TK 214- Hao mònTSCĐ SD: 887159598 63313500(13) PS: 63313500 DCK:950473098 PHẦN III MỘT SỐ NHẬN XÉT KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT: TRÊN CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐƯỢC HỌCKẾT HỢP VỚI TÌNH HÌNHTHỰC TẾ TẠI DN, SINH VIÊN TRÌNH BÀY NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ NHỮNG TỒN TẠI TỪ ĐÓ ĐƯA RA Ý KIẾN ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 1) Những thành tích cơ bản của Công ty trong quản lý SX Trải qua hơn 30 năm liên tục không ngừng phấn đấu, Công ty giầy Thuỵ Khuê ngày nay đã đứng vững và phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Lãnh đạo Công ty đã linh hoạt đưa ra nhiều biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm khắc phục mọi khó khăn hoà nhịp sống của công ty của nền sản xuất thị trường. Nhận thức được tầm quan trọng của chất lượng sản phẩm trên thị trường tiêu thụ, công ty đã chủ động vươn lên đầu tư, trang bị máy móc thiết bị hiện đại, nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân, tổ chức lại sản xuất. Chính vì vậy cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ngày càng lớn mạnh, bộ máy và trình độ quản lý kinh tế được từng bước hoàn thiện. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty đã được mở rộng trong khu vực Châu á - Thái Binh Dương, và thị trường Châu Âu, như khối SNG, Hàn Quốc, Đài Loan,... Thu nhập bình quân của một cán bộ công nhân viên ở Công ty là 520.000 đồng tháng đã đảm bảo mức sống trung bình. Trong điều kiện hiện nay, để có thành quả như vậy là nhờ sự năng nổ, nhiệt tình, sáng tạo của cấp lãnh đạo công ty. Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài nguồn vốn tự có khá lớn của mình, Công ty đã mạnh dạn vay vốn của ngân hàng để đầu tư máy móc thiết bị sản xuất. Bộ máy kế toán của Công ty tổ chức phù hợp với yêu cầu công việc và phù hợp với chuyên môn của môĩ người 100% cán bộ phòng kế tóan có trình độ đại học. Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật kí chứng từ là phù hợp với quy mô hoạt động của Công ty. Nó cũng chứng tỏ các cán bộ của Công ty trình độ nghiệp vụ khá vững vàng. Để có được kết quả như vậy, không thể không kể đến sự đóng góp quan trọng của phòng kế toán-tài vụ của công ty. Mặc dù qua nhiều lần thay đổi chính sách, chế độ, công tác của công ty vẫn đáp ứng và thực hiện tốt các chế độ chính sách đó, đặc biệt về trang thiết bị, máy móc, cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất luôn được công ty đặt lên hàng đầu. 2)Một số kiến nghị về hạch toán đối với công ty * Kiến nghị 1: Về việc hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất. Trong quá trình hoạt động sản xuất và kinh doanh thực tế ở Công ty có phát sinh một số khoản thiệt hại cả sản phẩm hỏng và ngừng sản xuất bất thường. Nhưng Công ty lại chưa tiến hành tính toán thiệt hại bao giờ vì vậy theo tôi Công ty nên tiến hành hạch toán chi phí thiệt hại để đảm bảo hiệu quả cho chi phí phát sinh. Quá trình hoạt động sản xuất, đôi lúc sản phẩm giầy của Công ty không đảm bảo được đúng yêu cầu chất lượng theo đơn đặt hàng. Vì vậy Công ty cần phải kết hợp bộ phận kĩ thuật để xác định số lượng sản phẩm honmgr trong kỳ, từ đó căn cứ theo định mức và giá thực tế từng yếu tố để tính chi phí thiệt hại sản xuất. Đồng thời xem xét và quy trách nhiệm cho bên có liên quan để đền bù thiệt hại. Bên cạnh đó còn xuất hiện cả việc ngừng sản xuất bất thường như bị cắt điện đột ngột ... Khoản thiệt hại này cần phải được xác định chính xác để btừ đó Công ty có được các biện pháp khắc phục. Việc theo dõi ngừng sản xuất bất thường được tập hợp theo dõi riêng Chi phí thiệt hại ngừng sản xuất =Chi phí phát sinh do ngừng sản xuất - Số tiền bồi thường Khoản chi phí này sẽ được tính vào chi phí bất thường. bút toán như sau: + Khi chi phí ngừng sản xuất bất thường phát sinh trong kỳ. NỢ TK 621, 622, 627 Có TK liên quan + Kết chuyển chi phí bất thường Nợ TK 154 Có TK 621, 622, 627 + Phần chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất bất thường không được tính vào chi phí sản xuất trong kỳ mà tính vào chi phí bất thường Nợ TK 811 Có TK 154 Nếu theo dõi và hạch toán chi tiết được các khoản này sẽ đảm bảo mặt hiệu quả cho chi phí phát sinh. Trong tháng 9 xảy ra 3 lần sự cố mất điện gây ảnh hưởng đến sản xuất. Việc mất điện đột ngột làm cho nguyên vật liệu chính như các loại hoá chất đang được chế biến trong quá trìmh sản xuất bị hỏng gây 1 khoản thiệt hại. Khoản thiệt hại này theo ước tính của thống kê phân xưởng( căn cứ giá trị thực tế và số lượng hoá chất bị hỏng) là khoảng 9 triệu đồng. Theo quy định trong chế độ các thiệt hại do ngừng sản xuất bất thường được hạch toán vào chi phí bất thường. Khoản chi phí này không ảnh hưởng đến tổng chi phí SXKD trong kì nhưng cần phải hạch toán để đảm bảo tính toán đầy đủ các chi phí phát sinh từ đó xácđịnh kết quả sản xuất kinh doanh của công ty được chính xác. Kế toán ghi như sau: a, Nợ TK 621 9 tr. Có TK 152 9 tr. b, K/c vào Nợ TK 154 9 tr. Có TK 621 9 tr. c, Cuối cùng k/c vào chi phí bất thường Nợ TK 811 9 tr. Có TK 154 9 tr. * Kiến nghị 2: Về việc trích trước tiền lương công nhân nghỉ phép chi phí phải trả là khoản chi phí được thừa nhận chi phí cho hoạt động sản xuất trong kỳ song thực tế chưa phát sinh chi phí tiền lương phải trả cho công nhân trong thời gian nghỉ phép đã dự toán. Do đặc điểm của hoạt động sản xuất và tính chất tổ chức sản xuất mang tính thời vụ cao, do vậy Công ty cần phải trích trước tiền lương công nhân nghỉ phép để tránh được biến động bất ngờ khi hạch toán chi phí sản xuất. Để tiến hành được, Công ty cần có kế hoạch trích trước và mở TK 335 cũng như các sổ chi tiết theo dõi từng khoản trích trước. Trước hết, Công ty cần được xác định tỉ lệ trích trước hàng tháng. Tỉ lệ này được xác định căn cứ vào số lượng công nhân sản xuất, mức lương bình quân của mỗi công nhân, thời gian nghỉ phép của mỗi công nhân bình quân năm, mức lương trả cho công nhân thời gian nghỉ pháp để tính cho phù hợp. Kế toán sử dụng TK 335 để trích trước hàng tháng. + Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất: Nợ TK 622 (chi tiết phân xưởng) Có TK 335 + Khi chi phí tiền lương công nhân nghỉ phép thực tế phát sinh: Nợ TK 335 Có TK 334. Chi phí được theo dõi chi tiết cho từng khoản trích trước tương đối chịu chi phí, tổ sản xuất. Các bài phân bổ, bảng kê mở thêm cột để ghi vào TK 335 cho phù hợp. * Kiến nghị 3: Về việc trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định. Để ổn định chi phí sản xuất giữa các kỳ, do nguyên giá tài sản cố định rất lớn và đặc điểm của nền sản xuất tại Công ty là mang tính thời vụ, do vay nếu xảy ra sự cố hỏng hóc máy móc thiết bị bất ngờ sẽ ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sản xuất kinh doanh bởi nguyên giá tài sản cố định lớn nên chi phí khi tiến hành sửa chữa lớn là rất cao.Vì vậy Công ty nên tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định. Căn cứ theo nguyên giá tài sản cố định,chủng loại tài sản cố định cũng như thời hạn sử dụng máy móc thiết bị có loại sản phẩm lâu năm loại mới sử dụng để dự trù lập kế hoạch sửa chữa lớn cho các loại máy mocs thiết bị. + Khi tiến hành trích trước vào chi phí hoạt động SXKD, số chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định dự tính sẽ phát sinh. kế toán ghi Nợ TK 627 (TK 641, TK 642) Có TK 335 + Khi chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh thuộc khối lượng công việc sửa chữa lớn đã định trước.kế toán ghi. Nợ TK 335 Có TK 241 Việc tiến hành trích trước sửa chữa lớn TSCĐ cũng giống như trích trước tiền lương công nhân nghỉ phép đòi hỏi kế toán phải tiến hành mở thêm cột tài khoản 335 trong bảng kê 4 và NKCT số 7 để việc theo dõi được cụ thể và đảm bảo chính xác chi phí phát sinh. Khi tiến hành trích trước sửa chữa lớn tài sản cố định sẽ thành một yếu tố trong chi phí sản xuất chung và cũng được phân bổ cho sản phẩm theo tiêu thức nguyên vật liệu trực tiếp và như vậy nó cũng sẽ làm chi phí sản xuất chung tăng lên 1 khoản nhỏ nhưng không gây ảnh hưởng lớn đến chi phí toàn doanh nghiệp và tới giá thành sản phẩm. Việc tiến hành trích trước sửa chữa lớn TSCĐ sẽ giúp công ty tránh được những biến động bất ngờ vèe chi phí sản xuất góp phần ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh. * Kiến nghị 4: Về việc sử dụng náy vi tính trong công tác kỹ thuật. Hiện nay, tại Công ty đã đưa vào sử dụng chương trình kế toán trên máy vi tính. Tuy nhiên do Công ty áp dụng hình thức nhật kí chứng từ mà máy là hình thức kế toán có khối lượng công việc nhiều, dẫn đến thực hiện thủ công là chủ yếu, chưa khai thác được triệt để ứng dụng trong chương trình kế toán trên máy. Ví dụ: Thực hiện khi phát sinh các chứng từ trong tháng ( ví dụ: phiếu thu, phiếu chi ...) kế toán có thể vào thẳng luôn trên máy và in hoá đơn ra chứ không cần vừa phải viết tay vừa vào máy như vậy khối lượng công việc rất cồng kềnh. Ngoài ra cũng luôn cần phải có kế hoạch thường xuyên bồi dưỡng cán bộ kế toán có trình độ về tin học để sử dụng có hiệu quả máy tính trong công việc. * Kiến nghị 5: Phân công công việc trong tổ chức bộ máy kế toán của Công ty còn một chút chưa hợp lý. Đó là việc tách riêng kế toán nguyên vật liệu sản xuất riêng và kế toán công cụ dụng cụ thêm nữa lại để kế toán công cụ dụng cụ kiêm thủ quỹ đâ là điều chưa hợp lý. Theo tôi, Công ty nên để kế toán nguyên vật liệu kiêm luôn cả phần việc kế toán công cụ dụng cụ. Bởi vậy sẽ tiện lợi hơn trong công việc, kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ sẽ được bao quát hơn. Giám được sự cồng kềnh trong bộ máy kế toán.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHình thức hạch toán và ghi sổ của Công Ty ty Giầy Thuỵ Khuê.doc
Luận văn liên quan