LỜI NÓI ĐẦU
Thực tập là khoảng thời gian giúp cho sinh viên có thể tiếp cận được với thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó sinh viên có cơ hội vận dụng những kiến thức lý thuyết chuyên ngành vào việc quan sát, tổng hợp đánh giá thực tế. Từ đó nâng cao được năng lực nghiên cứu khoa học và thực hành của mỗi sinh viên.
Để giúp cho việc quản lý trong sản xuất kinh doanh thì hạch toán kế toán trong doanh nghiệp là công việc rất quan trọng. Hạch toán kế toán giúp theo dõi, phản ánh tất cả các thông tin về tại chính xảy ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó giúp cho người quản lý nắm bắt được tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Việc hạch toán trong mỗi doanh nghiệp khác nhau có những đặc điểm khác nhau.
Với đặc điểm của Công ty giầy Thuỵ Khuê công tác hạch toán của Công ty cũng có những đặc điểm riêng.
Trong bài báo cáo tổng hợp này em xin trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01 năm 2005 của Công ty giầy Thuỵ Khuê để trình bày hình thức hạch toán và ghi sổ của Công Ty. Nội dung của báo cáo này gồm ba phần:
- Phần I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán, hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty giầy Thuỵ Khuê
- Phần II: Công tác hạch toán kế toán tại Công ty giầy Thuỵ Khuê.
- Phần III: Một số nhận xét đánh giá về công tác hạch toán kế toán tại Công ty giầy Thuỵ Khuê
174 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2754 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Hình thức hạch toán và ghi sổ của công ty giầy Thụy Khuê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Giầy Melcosa
GNA
đôi
25348
25348
02
Giầy GOD
GNB
đôi
25348
25348
03
Giầy Lifung
GTE
đôi
25348
25348
Cộng
Nhập ngày 16 tháng 02 năm2005
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
-Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê
+Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê
-Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Long
Thuộc bộ phận: Phòng cungtiêu
Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những NVL sau
Số TT
Tên NVL
Mã số
ĐVT
Số lượng
01
VLC - Đế cao su
HD2
kg
52600
02
VLC - Da
HD3
kg
41850
Ngày 10 Tháng 02 Năm2005
Nguời viết đơn
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê
Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội
Số:504
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 02 năm 2005
Nợ:Tk 621
Có: Tk 152
Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Ngọc Long Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu
Lý do xuất kho: Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: TK01
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư.
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
VLC - Đế cao su
HD2
kg
52600
52600
12.500
657.500.000
02
VLC - Da
HD3
kg
41850
41850
15.500
674.250.000
Cộng
1.331.750.000
Xuất ngày 10 tháng 02 năm2005
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
-Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê
+Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê
-Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Long
Thuộc bộ phận: Phòng cungtiêu
Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những NVL sau
Số TT
Tên NVL
Mã số
ĐVT
Số lượng
01
VLP - Keo
kg
1025
Ngày 11 Tháng 02 Năm2005
Nguời viết đơn
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê
Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội
Số:505
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 11 tháng 02 năm 2005
Nợ:Tk 621
Có: Tk 152
Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Ngọc Long Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu
Lý do xuất kho: Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: TK01
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư.
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
VLP - Keo
kg
1025
1025
8000
8.200.000
Cộng
8.200.000
Xuất ngày 11 tháng 02 năm2005
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
-Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê
+Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê
-Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Long
Thuộc bộ phận: Phòng cungtiêu
Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những NVL sau
SốTT
Tên NVL
Mã số
ĐVT
Số lượng
01
Vải Trắng
M01
m
4140
02
Vải Đen
M02
m
2435
03
Vải Bò
M03
m
1965
04
Vải chun
M05
m
4983
Ngày 11 Tháng 02 Năm2005
Nguời viết đơn
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê
Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội
Số:506
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 11 tháng 02 năm 2005
Nợ:Tk 621
Có: Tk 152
Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Ngọc Long Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu
Lý do xuất kho: Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: TK01
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư.
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Vải Trắng
M01
m
4140
4140
18.220
76.570.000
02
Vải Đen
M02
m
2435
2435
18.520
81.488.000
03
Vải Bò
M03
m
1965
1965
32.500
180.750.000
04
Vải chun
M05
m
4983
4983
27.450
136.783.350
Cộng
475.591.350
Xuất ngày 11 tháng 02 năm2005
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
-Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê
+Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê
-Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Long
Thuộc bộ phận: Phòng cungtiêu
Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những NVL sau
SốTT
Tên NVL
Mã số
ĐVT
Số lượng
01
Chỉ Trắng
CT01
kg
725
02
Chỉ Màu
CT02
kg
520
Ngày 12 Tháng 02 Năm2005
Nguời viết đơn
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê
Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội
Số:507
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 02 năm 2005
Nợ:Tk 621
Có: Tk 152
Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Ngọc Long Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu
Lý do xuất kho: Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: TK01
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư.
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Chỉ Trắng
CT01
kg
725
725
121.220
87.884.500
02
Chỉ Màu
CT02
kg
520
520
130.500
67.860.000
Cộng
155.744.500
Xuất ngày 12 tháng 02 năm 2005
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
-Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê
+Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê
-Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Long
Thuộc bộ phận: Phòng cungtiêu
Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những NVL sau
SốTT
Tên NVL
Mã số
ĐVT
Số lượng
01
Chỉ Đen
CT02
kg
861
Ngày 12 Tháng 02 Năm2005
Người viết đơn
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê
Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội
Số:508
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 02 năm 2005
Nợ:Tk 621
Có: Tk 152
Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Ngọc Long Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu
Lý do xuất kho: Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: TK01
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư.
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Chỉ Đen
CT02
kg
861
861
125.300
107.883.300
Cộng
107.883.300
Xuất ngày 12 tháng 02 năm 2005
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
-Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê
+Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê
-Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Long
Thuộc bộ phận: Phòng cungtiêu
Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những NVL sau
SốTT
Tên NVL
Mã số
ĐVT
Số lượng
01
VLP_ Đinh
DI
kg
832
Ngày 13 Tháng 02 Năm2005
Người viết đơn
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê
Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội
Số:509
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 13 tháng 02 năm 2005
Nợ:Tk 621
Có: Tk 152
Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Ngọc Long Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu
Lý do xuất kho: Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: TK01
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư.
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
VLP_ Đinh
DI
kg
832
832
10.317,8
8.584..409,6
Cộng
8.584..409,6
Xuất ngày 13 tháng 02 năm 2005
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
-Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê
+Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê
-Tên tôi là: Vương Thị Hường
Thuộc bộ phận: Phòng kinh doanh XNK
Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những sản phẩm sau sau
SốTT
Tên NVL
Mã số
ĐVT
Số lượng
01
Giầy Melcosa
GNA
Đôi
1100
02
Giầy GOD
GNB
Đôi
975
03
Giầy Lifung
GTE
Đôi
1800
Ngày 17 Tháng 02 Năm2005
Người viết đơn
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê
Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội
Số:510
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 02 năm 2005
Nợ:Tk 111
Có: Tk 511, 331
Họ tên người nhận hàng:Vương Thị Hường Địa chỉ(Bộ phận):Phòng kinh doanh XNK
Lý do xuất kho: Xuất bán cho cửa hàng 185 Phùng Hưng –Hà Nội
Xuất tại kho: TK02
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư.
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Giầy Melcosa
GNA
Đôi
1100
1100
48.500
53350000
02
Giầy GOD
GNB
Đôi
975
975
45.000
43875000
03
Giầy Lifung
GTE
Đôi
1800
1800
37.000
66600000
Cộng
163825000
Xuất ngày 17 tháng 02 năm 2005
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
-Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê
+Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê
-Tên tôi là: Vương Thị Hường
Thuộc bộ phận: Phòng kinh doanh XNK
Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những sản phẩm sau sau
SốTT
Tên NVL
Mã số
ĐVT
Số lượng
01
Giầy Melcosa
GNA
Đôi
750
02
Giầy GOD
GNB
Đôi
425
03
Giầy Lifung
GTE
Đôi
361
Ngày 18 Tháng 02 Năm2005
Người viết đơn
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê
Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội
Số:511
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 18 tháng 02 năm 2005
Nợ:Tk 111
Có: Tk 511, 331
Họ tên người nhận hàng:Vương Thị Hường Địa chỉ(Bộ phận):Phòng kinh doanh XNK
Lý do xuất kho: Xuất bán sản phẩm
Xuất tại kho: TK02
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư.
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Giầy Melcosa
GNA
Đôi
750
750
48500
36375000
02
Giầy GOD
GNB
Đôi
425
425
45000
19125000
03
Giầy Lifung
GTE
Đôi
361
361
37000
13357000
Cộng
68857000
Xuất ngày 18 tháng 02 năm 2005
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
-Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê
+Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê
-Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Long
Thuộc bộ phận: Phòng cung tiêu
Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những sản phẩm sau sau
SốTT
Tên NVL
Mã số
ĐVT
Số lượng
01
Giầy Melcosa
GNA
Đôi
100
02
Giầy GOD
GNB
Đôi
315
03
Giầy Lifung
GTE
Đôi
450
Ngày 18 Tháng 02 Năm2005
Người viết đơn
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê
Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội
Số:512
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 18 tháng 02 năm 2005
Nợ:Tk 111
Có: Tk 511,3331
Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Ngọc Long Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu
Lý do xuất kho: Xuất bán cho cửa hàng 134 Cổ Nhuế – Hà Nội
Xuất tại kho: TK02
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư.
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Giầy Melcosa
GNA
Đôi
100
100
48500
4850000
02
Giầy GOD
GNB
Đôi
315
315
45000
14175000
03
Giầy Lifung
GTE
Đôi
450
450
37000
16650000
Cộng
35675000
Xuất ngày 18tháng 02 năm 2005
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
-Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê
+Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê
-Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Long
Thuộc bộ phận: Phòng cung tiêu
Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những sản phẩm sau sau
SốTT
Tên NVL
Mã số
ĐVT
Số lượng
01
Giầy Melcosa
GNA
Đôi
123
02
Giầy GOD
GNB
Đôi
274
03
Giầy Lifung
GTE
Đôi
503
Ngày 18 Tháng 02 Năm2005
Người viết đơn
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê
Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội
Số:513
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 18 tháng 02 năm 2005
Nợ:Tk 111
Có: Tk 511,3331
Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Ngọc Long Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu
Lý do xuất kho: Xuất bán cho cửa hàng 134 Cổ Nhuế – Hà Nội
Xuất tại kho: TK02
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư.
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Giầy Melcosa
GNA
Đôi
123
123
48500
5965500
02
Giầy GOD
GNB
Đôi
274
274
45000
12330000
03
Giầy Lifung
GTE
Đôi
503
503
37000
18611000
Cộng
36906500
Xuất ngày 18tháng 02 năm 2005
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
-Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê
+Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê
-Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Long
Thuộc bộ phận: Phòng cung tiêu
Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những sản phẩm sau sau
SốTT
Tên NVL
Mã số
ĐVT
Số lượng
01
Giầy Melcosa
GNA
Đôi
215
02
Giầy GOD
GNB
Đôi
158
03
Giầy Lifung
GTE
Đôi
141
Ngày 18 Tháng 02 Năm2005
Người viết đơn
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê
Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội
Số:514
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 18 tháng 02 năm 2005
Nợ:Tk 111
Có: Tk 511,3331
Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Ngọc Long Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu
Lý do xuất kho: Xuất bán cho cửa hàng 225 Nguyễn Trãi – Hà Nội
Xuất tại kho: TK02
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư.
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Giầy Melcosa
GNA
Đôi
215
215
48500
471905000
02
Giầy GOD
GNB
Đôi
158
158
45000
436680000
03
Giầy Lifung
GTE
Đôi
141
141
37000
190217000
Cộng
1098802000
Xuất ngày 18tháng 02 năm 2005
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
-Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê
+Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê
-Tên tôi là: Nguyễn thị Ngọc
Thuộc bộ phận: Phòng cung tiêu
Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những sản phẩm sau sau
SốTT
Tên NVL
Mã số
ĐVT
Số lượng
01
Giầy Melcosa
GNA
Đôi
135
02
Giầy GOD
GNB
Đôi
216
03
Giầy Lifung
GTE
Đôi
95
Ngày 20 Tháng 02 Năm2005
Người viết đơn
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê
Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội
Số:515
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 02 năm 2005
Nợ:Tk 111
Có: Tk 511,3331
Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Thị Ngọc Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu
Lý do xuất kho: Xuất bán cho công ty BLUX – Hà Nội
Xuất tại kho: TK02
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư.
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Giầy Melcosa
GNA
Đôi
135
135
48500
6547500
02
Giầy GOD
GNB
Đôi
216
216
45000
9720000
03
Giầy Lifung
GTE
Đôi
95
95
37000
3515000
Cộng
19782500
Xuất ngày 20 tháng 02 năm 2005
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
-Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê
+Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê
-Tên tôi là: Nguyễn thị Ngọc
Thuộc bộ phận: Phòng cung tiêu
Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những sản phẩm sau sau
SốTT
Tên NVL
Mã số
ĐVT
Số lượng
01
Giầy Melcosa
GNA
Đôi
327
02
Giầy GOD
GNB
Đôi
195
03
Giầy Lifung
GTE
Đôi
105
Ngày 21 Tháng 02 Năm2005
Người viết đơn
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê
Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội
Số:516
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 21 tháng 02 năm 2005
Nợ:Tk 111
Có: Tk 511,3331
Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Thị Ngọc Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu
Lý do xuất kho: Xuất bán cho công ty BLUX – Hà Nội
Xuất tại kho: TK02
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư.
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Giầy Melcosa
GNA
Đôi
327
327
48500
15859500
02
Giầy GOD
GNB
Đôi
195
195
45000
8775000
03
Giầy Lifung
GTE
Đôi
105
105
37000
3885000
Cộng
28519500
Xuất ngày 21 tháng 02 năm 2005
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
-Kính gửi : +Ban Giám Đốc Công Ty: Giầy Thuỵ Khuê
+Phòng kế toán Công Ty : Giầy Thuỵ Khuê
-Tên tôi là: Nguyễn thị Ngọc
Thuộc bộ phận: Phòng cung tiêu
Do nhu cầu bán hàng của bộ phận Bán hàng nên tôilàm đơn này xin đề nghị các phòng ban xuất những sản phẩm sau sau
SốTT
Tên NVL
Mã số
ĐVT
Số lượng
01
Giầy Melcosa
GNA
Đôi
246
02
Giầy GOD
GNB
Đôi
249
03
Giầy Lifung
GTE
Đôi
224
Ngày 23 Tháng 02 Năm2005
Người viết đơn
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê
Địa chỉ: 152 Thuỵ Khuê - Hà Nội
Số:517
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 23 tháng 02 năm 2005
Nợ:Tk 111
Có: Tk 511,3331
Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Thị Ngọc Địa chỉ(Bộ phận):Phòng cungtiêu
Lý do xuất kho: Xuất bán cho đại lý 123 Nguyễn Trãi – Hà Nội
Xuất tại kho: TK02
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư.
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Giầy Melcosa
GNA
Đôi
246
246
48500
11931000
02
Giầy GOD
GNB
Đôi
249
249
45000
11205000
03
Giầy Lifung
GTE
Đôi
224
224
37000
8288000
Cộng
31424000
Xuất ngày 23 tháng 02 năm 2005
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT
Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01 / 02 / 2005
Tờ số: 01
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLP –Keo
- Đơn vị tính: kg
- Mã số:
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký nhận của KT
Số hiệu
Ngày, tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
01
01/ 02
Mua keo của Phúc Thành
01/02
15500
15500
02
21/ 02
Xuất phục vụ sản xuất
21/02
1025
14475
Cộng
14475
Thủ Kho Kế Toán Trưởng
(Ký và họ tên) (Ký và họ tên)
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT
Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01 / 02 / 2005
Tờ số: 02
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLC – Da
- Đơn vị tính: kg
- Mã số: HD3
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký nhận của KT
Số hiệu
Ngày, tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
01
Tồn đầu kỳ
24800
02
01/02
Mua của cty Trí Nhân
01/02
22800
47600
03
10/02
Xuất cho sản xuất
10/02
41850
5750
Cộng
5750
Thủ Kho Kế Toán Trưởng
(Ký và họ tên) (Ký và họ tên)
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT
Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 02 / 02 / 2005
Tờ số: 03
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLC – Đế Cao Su
- Đơn vị tính: kg
- Mã số: HD2
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký nhận của KT
Số hiệu
Ngày, tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
01
Tồn đầu kỳ
35500
02
02/02
Mua của cty Đà Nẵng
02/02
27000
62500
03
10/02
Xuất cho sản xuất
10/02
52600
9900
Cộng
9900
Thủ Kho Kế Toán Trưởng
(Ký và họ tên) (Ký và họ tên)
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT
Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 04 / 02 / 2005
Tờ số: 04
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLC– Vải Trắng
- Đơn vị tính: m
- Mã số: M01
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký nhận của KT
Số hiệu
Ngày, tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
01
Tồn đầu kỳ
3500
02
04/02
Mua của May 19-5
04/02
1500
5000
03
11/02
Xuất cho sản xuất
11/02
4140
860
Cộng
860
Thủ Kho Kế Toán Trưởng
(Ký và họ tên) (Ký và họ tên)
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT
Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 04 / 02 / 2005
Tờ số: 05
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLC– Vải Đen
- Đơn vị tính: m
- Mã số: M02
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký nhận của KT
Số hiệu
Ngày, tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
01
Tồn đầu kỳ
4450
02
04/02
Mua của May 19-5
04/02
2500
6950
03
11/02
Xuất cho sản xuất
11/02
4400
2550
Cộng
2550
Thủ Kho Kế Toán Trưởng
(Ký và họ tên) (Ký và họ tên)
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT
Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 04 / 02 / 2005
Tờ số: 06
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLC– Vải Bò
- Đơn vị tính: m
- Mã số: M03
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký nhận của KT
Số hiệu
Ngày, tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
01
Tồn đầu kỳ
5300
02
04/02
Mua của May 19-5
04/02
4300
9600
03
11/02
Xuất cho sản xuất
11/02
5550
4050
Cộng
4050
Thủ Kho Kế Toán Trưởng
(Ký và họ tên) (Ký và họ tên)
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT
Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 05 / 02 / 2005
Tờ số: 07
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLP– Chỉ Trắng
- Đơn vị tính: kg
- Mã số: CT01
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký nhận của KT
Số hiệu
Ngày, tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
01
Tồn đầu kỳ
725
02
05/02
Mua của Nam Thanh
05/02
125
850
03
12/02
Xuất cho sản xuất
12/02
725
125
Cộng
125
Thủ Kho Kế Toán Trưởng
(Ký và họ tên) (Ký và họ tên)
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT
Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 05 / 02 / 2005
Tờ số: 08
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLP– Chỉ Đen
- Đơn vị tính: kg
- Mã số: CT02
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký nhận của KT
Số hiệu
Ngày, tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
01
Tồn đầu kỳ
940
02
05/02
Mua của Nam Thanh
05/02
235
1175
03
12/02
Xuất cho sản xuất
12/02
861
314
Cộng
314
Thủ Kho Kế Toán Trưởng
(Ký và họ tên) (Ký và họ tên)
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT
Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 05 / 02 / 2005
Tờ số: 09
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLP– Chỉ Màu
- Đơn vị tính: kg
- Mã số: CT03
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký nhận của KT
Số hiệu
Ngày, tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
01
Tồn đầu kỳ
354
02
05/02
Mua của Nam Thanh
05/02
215
569
03
12/02
Xuất cho sản xuất
12/02
520
49
Cộng
49
Thủ Kho Kế Toán Trưởng
(Ký và họ tên) (Ký và họ tên)
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT
Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 09 / 02 / 2005
Tờ số: 10
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLP– Đinh
- Đơn vị tính: kg
- Mã số: DI
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký nhận của KT
Số hiệu
Ngày, tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
01
Tồn đầu kỳ
8123
02
09/02
Mua của TháI Nguyên
09/02
300
8423
03
13/02
Xuất cho sản xuất
13/02
832
7591
Cộng
7591
Thủ Kho Kế Toán Trưởng
(Ký và họ tên) (Ký và họ tên)
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT
Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 09 / 02 / 2005
Tờ số: 11
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLC– Vải sọc
- Đơn vị tính: m
- Mã số: M04
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký nhận của KT
Số hiệu
Ngày, tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
01
Tồn đầu kỳ
4800
02
09/02
Mua của May 19-5
09/02
2800
7600
Cộng
7600
Thủ Kho Kế Toán Trưởng
(Ký và họ tên) (Ký và họ tên)
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT
Tên kho : TK01 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 09 / 02 / 2005
Tờ số: 12
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: VLC– Vải chun
- Đơn vị tính: m
- Mã số: M05
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký nhận của KT
Số hiệu
Ngày, tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
01
Tồn đầu kỳ
5400
02
09/02
Mua của May 19-5
09/02
3650
9050
03
11/02
Xuất cho sản xuất
11/02
4983
4067
Cộng
4067
Thủ Kho Kế Toán Trưởng
(Ký và họ tên) (Ký và họ tên)
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT
Tên kho : TK02 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 16/02/2005
Tờ số: 13
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Giầy Melcosa
- Đơn vị tính: đôi
- Mã số: GNA
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký nhận của KT
Số hiệu
Ngày, tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
01
Tồn đầu kỳ
2073
02
518
16/02
Nhập kho từ sản xuất
16/02
36923
38996
03
510
17/02
Bán cho 185 Phùng Hưng
17/02
1100
37869
04
511
18/02
Bán Cho 123 Cổ Nhuế
18/02
750
37115
05
512
18/02
Bán cho 134 Cổ Nhuế
18/02
100
37015
06
513
18/02
Bán Cho 325 Tây Sơn
18/02
123
36948
07
514
18/02
Bán cho 225 Nguyễn Trãi
18/02
215
36658
08
515
20/02
Bán cho Cty BLUX
20/02
135
36485
09
516
21/02
Bán Cho Cty Dệt
21/02
327
36246
10
517
23/02
Bán cho 120 Nguyễn trãi
23/02
246
36000
Cộng
36000
Thủ Kho Kế Toán Trưởng
(Ký và họ tên) (Ký và họ tên)
-Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT
Tên kho : TK02 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 16/02/2005
Tờ số: 14
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Giầy GOD
- Đơn vị tính: Đôi
- Mã số: GNB
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký nhận của KT
Số hiệu
Ngày, tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
01
Tồn đầu kỳ
1989
02
518
16/02
Nhập kho từ sản xuất
16/02
35818
36536
03
510
17/02
Bán cho 185 Phùng Hưng
17/02
975
35561
04
511
18/02
Bán Cho 123 Cổ Nhuế
18/02
425
35436
05
512
18/02
Bán cho 134 Cổ Nhuế
18/02
315
35121
06
513
18/02
Bán Cho 325 Tây Sơn
18/02
274
34847
07
514
18/02
Bán cho 225 Nguyễn Trãi
18/02
158
34689
08
515
20/02
Bán cho Cty BLUX
20/02
216
34473
09
516
21/02
Bán Cho Cty Dệt
21/02
195
34278
10
517
23/02
Bán cho 120 Nguyễn trãi
23/02
249
34527
Cộng
34527
Thủ Kho Kế Toán Trưởng
(Ký và họ tên) (Ký và họ tên)
Đơn vị: Công ty giầy Thuỵ Khuê Mâu số:06-VT
Tên kho : TK02 Ban hành theo QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-2005 của Bộ Tài Chính
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 16/02/2005
Tờ số: 15
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Giầy Lifung
- Đơn vị tính: Đôi
- Mã số: : GTE
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký nhận của KT
Số hiệu
Ngày, tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
01
Tồn đầu kỳ
3114
02
518
16/02
Nhập kho từ sản xuất
16/02
22565
25679
03
510
17/02
Bán cho185 Phùng Hưng
17/02
1800
24985
04
511
18/02
Bán Cho 123 Cổ Nhuế
18/02
361
24585
05
512
18/02
Bán cho 134 Cổ Nhuế
18/02
450
24113
06
513
18/02
Bán Cho 325 Tây Sơn
18/02
503
23612
07
514
18/02
Bán cho225 Nguyễn Trãi
18/02
141
23496
08
515
20/02
Bán cho Cty BLUX
20/02
95
23491
09
516
21/02
Bán Cho Cty Dệt
21/02
105
23386
10
517
23/02
Bán cho 120 Nguyễn trãi
23/02
224
23162
Cộng
23162
Thủ Kho Kế Toán Trưởng
(Ký và họ tên) (Ký và họ tên)
V. ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤVÀ VÀO CHỮ T
NV1:
Nợ TK 152 (keo): 124.000.000
Nợ TK 1331 : 6.200.000
Có TK 331(Phúc Thành): 130.200.000
NV2
Nợ TK 152(HD3): 387.600.000
Nợ TK 1331: 19.380.000
Có TK111: 406.980.000
NV3
Nợ TK 152(HD2): 378.000.000
Nợ TK 1331: 18.900.000
Có TK 112: 396.900.000
NV4
Nợ TK 111 : 650.000.000
Có TK 112: 650.000.000
NV5
Nợ TK 153: 250.375.000
153(Búa ) : 78.000.000
153(MCĐ): 172.375.000
Nợ TK 1331 : 12.517.850
Có TK 331(Gang TN): 262.892.850
NV6
Nợ TK 211 : 35.785.000
Nợ TK 1331: 1.798.000
Có TK 111: 37.574.250
b) Nợ TK 414 : 37.574.250
Có TK : 37.574.250
NV 7
Nợ TK 331(Phúc Thành): 130.200.000
Có TK 111: 130.200.000
NV8
Nợ TK 152 : 223.700.000
152(M01): 30.000.000
152(M02): 47.500.000
152(M03): 146.200.000
Nợ TK 1331: 11.185.000
Có TK 331(May 19-5): 234.885.000
NV9
Nợ TK 331: 59.937.727,2
Nợ TK 1331: 5.393.772,727
Có TK 111: 59.331.500
NV10
Nợ TK 152: 46.833.500
-152(CT01): 15.312.500
-152(CT02): 3.055.000
-152(CT03): 28.466.000
Nợ TK 1331: 2.341.675
Có TK 331(Nam Thanh): 49.175.175
NV11
Nợ TK 152(VLP- Dầu ): 13.400.000
Nợ TK 1331: 670.000
Có TK 111: 14.070.000
NV 12
Nợ TK 331(May 19- 5): 234.885.000
Có TK 111: 234.885.000
NV13
Nợ TK 627 : 29.250.000
Nợ TK 641: 18.768.500
Nợ TK 642 : 19.295.000
Có TK 214: 67.313.500
b) Nợ TK 009 : 67.313.500
NV14
Nợ TK 141(Đ/C Hùng): 23.500.000
Có TK 111: 23.500.000
NV15
Nợ TK 152(DI): 3.756.000
Nợ TK 1331: 187.000
Có TK 111: 3.904.362
Có TK515: 39.438
NV16
Nợ TK 334: 327.563.956
Có TK111: 300.003.056
Có TK 3388: 27.560.900
NV17
Nợ TK 112; 500.000.000
Có TK111: 500.000.000
NV18
Nợ TK 331(Gang TN): 262.892.850
Có TK 111 : 262.892.850
NV19
Nợ TK 152: 184.115.000
-152(M04): 76.440.000
-152(M05) : 107.675.000
Nợ TK 1331 : 9.205.750
CóTK 112: 202.526.500
NV20
Nợ TK 621(GNA): 674.250.000
Có TK 152(HD3): 674.250.000
b)Nợ TK621: 657.500.000
- 621(GNA) : 269.500.000
- 621(GNB): 215.000.000
- 621 (GTE): 173.000.000
Có TK 152(HD2): 657.500.000
NV21
a) Nợ TK 621 : 8.200.000
-621 (GNA): 4.000.000
-621(GNB) : 2.400.000
-621(GTE) : 1800.000
Có TK152(Keo): 8.200.000
b) Nợ TK 627: 6.700.000
Có TK 152(Dầu): 6.700.000
NV22
Nợ TK 622: 257.618.400
- 622(GNA): 103.047.368
- 622(GNB): 85.872.806,67
- 622(GTE) : 68.698.245,33
Nợ TK 627 : 67.400.395
Nợ TK 641 : 80.978.909
Nợ TK 642 : 79.329.116
Có TK 334: 515.236.840
NV23
Nợ TK 622 : 48.947.496
- 622(GNA): 9.578.999,92
- 622(GNB) ; 16.315.833,27
- 622 (GTE) : 13.052.666,61
Nợ TK 627 : 8.506.075,05
Nợ TK 641: 15.385.992,71
Nợ TK 642 : 15.072.532,04
Nợ TK 334 : 30.914.210,4
Có TK 338: 128.809.210
- 3382; 10.304.736,8
- 3383 : 103.047.368
- 3384 : 15.457.105,2
NV24
a) Nợ TK 211: 25.598.600
Nợ TK 1331: 1.279.930
Có TK 111: 26. 878. 530
b) Nợ TK 414 : 26.878.530
Có TK 411 : 26.878.530
NV25
a) Nợ TK 621(GNB) : 76.570.000
Có TK 152(M01) : 76.570.000
b) Nợ TK 62 1: 81.488.000
- 621(GNB): 45.096.200
- 621(GTE): 36.391.800
Có TK 152: 81.488.000
c) Nợ TK 621(GNA): 180.700.000
Có 152(M03): 180.700.000
d) Nợ TK 621 : 136.783.350
- 621(GNB): 51.057.000
-621 (GTE) : 85.726.350
Có TK 152(M05): 136.783.350
NV26
Nợ TK 621: 87.884.500
- 621(GNB): 33.335.500
- 621(GNA): 32.244.520
- 621(GTE) : 22.304.480
Có TK 152 (CT01): 87.884.500
NV27
Nợ TK 621: 107.883.300
- 621(GNA): 31.951.500
- 621(GNB) : 34.081.600
- 621(GTE) : 41.850.200
Có TK 152(CT02): 107.883.500
NV28
Nợ TK 621; 8.584.409,6
- 621(GNA): 3.353.285
- 621(GNB): 1.950.064,2
- 621 (GTE): 3.281. 060,4
Có TK 152 (DI) : 8.584.409,6
NV29
Nợ TK 627: 27.560.432
Nợ TK 641: 8.605.400
Nợ TK 642: 13.394.918
Nợ TK 1331: 2.478.037,5
Có TK 111: 27.560.432
NV30
Nợ TK 627: 15.450.325
Nợ TK 1331: 772.516,25
Có TK 338: 16.222.841,25
NV31
Phân bổ CFSX theo CFNCTT
Giầy (GNA)
Giầy (GNB)
Giầy (GTE)
A)
*Tập hợp CPSX từ giầy GNA
Nợ TK 154: 1.414.671.285,9
Có TK621(GNA): 1.214.098.020
Có TK 622(GNA); 122.626.367,9
Có TK 627(GNA): 77.946.896,9
*Tập hợp CPSX Từ Giầy GNB
Nợ TK 154: 651.117.751,5
Có TK 621(GNB): 483.973.364,2
Có TK 622(GNB): 102.188.639,9
Có TK 627(GNA): 64.955.747,4
*Tập hợp CPSX từ giầy (GTE)
Nợ TK 154: 342.844.400,3
Có TK621(GTE): 209.128.890,4
Có TK 622(GTE): 81.750.911,4
Có TK 627(GTE): 51.964.597,92
B) Tập hợp CPSX trong kỳ và dd đầu kỳ.
a) Nợ TK 155(GNA): 1.733.416.771,9
Có TK 154(GNA): 1.733.416.771,9
b) Nợ TK 155(GNB): 1.129.235.981,5
Có TK 154(GNB): 1.129.235.981,5
c) Nợ TK 155(GTE): 502.217.143,3
Có TK 154(GTE): 502.217.143,3
NV32
Nợ TK 642: 3.250.000
Có TK 111: 3.250.000
NV33
Tính giá vốn theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
P GNA =
P GNB =
P GNB =
BT giá Vốn
a) Nợ TK 632(GNA) : 39.752.460
Có TK155(GNA): 39.752.460
b) Nợ TK 632(GNB) : 34.182.954
Có TK155(GNB): 34.182.954
c) Nợ TK 632(GTE) : 43.827.372
Có TK155(GTE): 43.827.372
B) BT doanh thu
Nợ TK 111 : 172.016.250
Có TK 511: 163.825.000
- 511(GNA): 53.350.000
511(GNB): 43.875.000
511(GTE): 66.600.000
Có TK 3331: 8.191.250
NV34
Nợ TK3383: 51.523.684
Nợ TK 3384: 5.152.368,4
Có TK 111: 56.676.052,4
NV35
A) BT giá vốn
a) Nợ TK 632(GNA) : 27.103.950
Có TK155(GNA): 27.103.950
b) Nợ TK 632(GNB) : 14.900.262
Có TK155(GNB): 14.900.262
c) Nợ TK 632(GTE) : 8.789.822,94
Có TK155(GTE): 8.789.822,94
B) BT doanh thu
Nợ TK 111 : 72.299.850
Có TK 511: 68.857.000
- 511(GNA): 36.375.000
511(GNB): 19.125.000
511(GTE): 13.357.000
Có TK 3331: 3.442.850
NV36
A) BT giá vốn
a) Nợ TK 632(GNA) : 3.613.860
Có TK155(GNA): 3.613.860
b) Nợ TK 632(GNB) : 11.043.723,6
Có TK155(GNB): 11.043.723,6
c) Nợ TK 632(GTE) : 10.956.843
Có TK155(GTE): 10.956.843
B) BT doanh thu
Nợ TK 111 : 37.458.750
Có TK 511: 35.675.000
- 511(GNA): 4.850.000
511(GNB): 14.175.000
511(GTE): 16.650.000
Có TK 3331: 1.783.750
NV37
A) BT giá vốn
a) Nợ TK 632(GNA) : 4.445.047,8
Có TK155(GNA): 4.445.047,8
b) Nợ TK 632(GNB) : 9.606.286,56
Có TK155(GNB): 9.606.286,56
c) Nợ TK 632(GTE) : 12.247.315,6
Có TK155(GTE): 12.247.315,6
B) BT doanh thu
Nợ TK 111 : 38.751.825
Có TK 511: 36.906.500
-511(GNA): 5.965.500
-511(GNB): 12.330.000
-511(GTE): 18.611.000
Có TK 3331: 1845.326
NV38
A) BT giá vốn
Nợ TK 632(GNA) : 7.842.076,2
Có TK155(GNA): 7.842.076,2
b) Nợ TK 632(GNB) : 5.539.391,52
Có TK155(GNB): 5.539.391,52
c) Nợ TK 632(GTE) : 3.433.144,14
Có TK155(GTE): 3.433.144,14
B) BT doanh thu
Nợ TK 111 : 23.886.975
Có TK 511: 22.749.500
-511(GNA): 10.422.500
-511(GNB): 7.110.000
-511(GTE): 5.217.000
Có TK 3331: 1.137.475
NV39
Nợ TK 642: 24.619.047,6
Nợ TK1331: 1.230.952,38
Có TK 112: 25.850.000
NV 40
Nợ TK 431: 20.578.800
Có TK111: 20.578.800
NV41
A) BT giá vốn
a) Nợ TK 632(GNA) : 4.878.711
Có TK155(GNA): 4.878.711
b) Nợ TK 632(GNB) : 7.572.839,04
Có TK155(GNB): 7.572.839,04
c) Nợ TK 632(GTE) : 2.313.111,3
Có TK155(GTE): 2.313.111,3
B) BT doanh thu
Nợ TK 111 : 20.771.625
Có TK 511: 19.782.500
- 511(GNA): 6.547.500
511(GNB): 9.720.000
511(GTE): 3.515.000
Có TK 3331: 989.125
NV42
Nợ TK 4312: 16.650.000
Có TK111 : 16.650.000
NV43
A) BT giá vốn
Nợ TK 632(GNA) : 11.817.322,2
Có TK155(GNA): 11.817.322,2
b) Nợ TK 632(GNB) : 6.836.590,8
Có TK155(GNB): 6.836.590,8
c) Nợ TK 632(GTE) : 2.556.596,7
Có TK155(GTE): 2.556.596,7
B) BT doanh thu
Nợ TK 111 : 20.771.625
Có TK 511: 19.782.000
- 511(GNA): 6.547.500
511(GNB): 9.720.000
511(GTE): 3.515.000
Có TK 3331: 989.125
NV44
Nợ TK 642 : 23.450.000
Nợ TK 1331: 1.172.500
Có TK 111: 24.622.500
NV45
Nợ TK111: 135.560.000
Có TK 112: 135.560.000
NV46
A) BT giá vốn
a) Nợ TK 632(GNA) : 11.817.322,2
Có TK155(GNA): 11.817.322,2
b) Nợ TK 632(GNB) : 6.836.590,8
Có TK155(GNB): 6.836.590,8
c) Nợ TK 632(GTE) : 2.556.596, 7
Có TK155(GTE): 2.556.596, 7
B) BT doanh thu
Nợ TK 131(120Nguyễn Trãi) : 29.945.475
Có TK 511: 29.945.475
- 511(GNA): 15.859.500
511(GNB): 8.775.000
511(GTE): 3.885.000
Có TK 3331: 1.571.200
NV47
Nợ TK 141(Hạnh) : 28.530.800
Có TK 111: 28.530.800
NV48
Nợ TK 3388: 39.123.654
Cõ TK 111: 39.123.654
NV49
Nợ TK 642: 3.250.000
Nợ TK 641: 7.850.000
Nợ TK 111: 12.400.000
Có TK 141(Đ/C Hùng): 23.500.000
NV50
Nợ TK 152 : 27.171.428,57
-152(M01): 7.708.747,72
-152(M03): 6.321.850.
-152(M04): 7.815.430,85
-152(DI) : 5.325.400
Nợ TK1331: 1.358.571,429
Có TK141(Hạnh):28.530.000
NV51
Nợ TK 111: 1.379.082.040
Có TK 131: 1.379.082.040
-131(KH01): 344.770.510
-131(KH02): 350.500.000
- 131(KH03): 298.500.000
-131(KH 04): 385.411.530
NV52
Nợ TK331(Nam Thanh): 49.175.175
Có TK 111: 49.175.175
NV53
Nợ TK 111: 29.945.475
Có TK 131(120 Nguyễn Trãi): 29.945.475
Kết chuyển thuế GTGT
Nợ TK 3331: 35386950
Có TK 1331: 35386950
Kết chuyển tổng doanh thu
Nợ TK 511 : 707.739.000
Có TK 911 : 707.739.000
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 : 390.333.649,9
Có TK632 : 390.333.649,9
Lãi gộp = 707.739.000 - 390.333.649,9
= 317.405.350,1
Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911 : 213.249.415,3
Có TK 641 : 81.588.801,7
Có TK 642 : 121.660.613,6
Kết chuyển lãi
Nợ TK 911 : 104.155.934,8
Có TK 421 : 104.155.934,8
Lợi nhuận trước thuế = 104.155.934,8
Thuế thu nhập doanh nghiệp = 29.163.661,744
Lợi nhuận sau thuế =LN trước thuế –Thuế TNDN
= 104.155.934,8 -29.163.661,744 =74.992.273,056
Thuế thu nhập DN nộp :
Nợ TK 421 : 29.163.661,744
Có TK3334: 29.163.661,744
Phản ánh vào chữ T
TK 111- Tiền mặt
SD: 1966811831
650000000(4)
406980000(2)
172016250(33)
37574250(6)
72299850(35)
130200000(7)
37458750(36)
59331500(9)
38751825(37)
14070000(11)
23886975(38)
234885000(12)
20771625(41)
23500000(14)
29945475(43)
3904362(15)
13356000(45)
300003056(16)
12400000(49)
500000000(17)
1379082040(51)
262892850(18)
32995200(52)
26878530(24)
52038787,5(29)
3250000(32)
56676052,4(34)
20578800(40)
1665000(42)
28530800(47)
39123654(48)
PS :2381681177
2093367802
SDCK:2253236166
TK112- Tiền gửi ngân hàng TK 138- Phải thu khác
SD: 1881684294
SD: 1398235123
500000000(7)
650000000(4)
202526500(19)
25850000(39)
PS: 500000000
878376500
PS: 0
0
DCK: 1303307794
DCK: 1398235123
TK1331- Thuế GTGT(Đvào) TK 3331- Thuế GTGT(Đra)
SD: 0
SD: 0
6.200.000(1)
8191250(33)
19.380.000(2)
3442850(35)
18.900.000(3)
12517850(5)
1789000(6)
11185000(8)
5393772,727(9)
2341675(10)
670000(11)
187800(15)
9205750(19)
1279930(24)
1172500(44)
1358571,429(50)
1783750(36)
1845325(37)
1137475(38)
989125(41)
1425975(42)
1571200(46)
PS: 91581850
35386950
PS: 35386950
353386950
DCK: 56184900
DCK: 0
TK142- Chi phí trả trước TK 211 –Tài sản cố định
SD: 1775756018
SD: 7767508414
35785000(6)
25598600(27)
PS: 0
0
PS: 61383600
0
DCK: 1775756018
DCK: 7828892014
TK241 – XDCBDD TK311 – vay ngắn hạn
SD:4900745520
SD: 2469216505
PS: 0
0
PS: 0
0
SDCK: 4900745520
SDCK: 2469216505
TK334 – Phải trả CNV TK336 – Phải trả nội bộ
SD: 327563956
SD: 667513646
515236840(22)
327563956(16)
30914210,4(23)
PS: 327563956
546151050,4
PS: 0
0
SDCK: 546151050
SDCK: 667513646
TK331 – Phải trả người bán TK411 – NVKD
SD:1889697944
SD: 14524342497
130200000(7)
130200000(1)
37574250(6)
53937727,27(9)
262892850(5)
26878530(24)
234885000(12)
262892850(18)
49175175(52)
234885000(8)
49175175(10)
PS: 519694252,3
465756525
PS: 0
64452780
SDCK:1835760217
SDCK:14459889717
TK338 – Phải trả khác TK414 QĐtư phát triển
SD: 568793269
SD: 735928993
56676052,4(34)
27560900(16)
37574250(6)
39123654(48)
128809210(23)
26878530(24)
PS:
PS: 64452780
SDCK:1835760217
DCK:671476213
TK421- Lợi nhuận chưa PP TK431- Quỹ KTPL
SD: 135756520
SD: 707808793
20578800(40)
16650000(42)
104.155.934,8
PS: 0
104155934,8
PS: 3722800
0
SDCK: 239912454,8
DCK: 704085993
TK152- NVL TK 155- Thành phẩm
SD: 1754521513
SD: 220477978
124000000(1)
674250000(20a)
39752460(33a)
387600000(2)
657500000(20b)
3364869895(31)
34182954(33b)
378000000(3)
223700000(8)
46833500(10)
13400000(11)
3756000(15)
184115000(19)
27171428,57(50)
8200000(21a)
700000(21b)
76570000(25a)
81488000(25b)
180750000(25c)
136783350(25d)
87884500(26a)
67860000(26b)
107883300(27)
8584409,6(28)
43827372(33c)
50794034,94(35)
25614426,6(36)
4445047,8(37a)
9606286,56(37b)
12247315,62(37c)
7842076,2(38a)
5539391,52(38b)
3433144,14(38c)
14764661,34(41)
21210509,7(43)
23073969,12
PS:1388575928,57
1907200275
PS: 3364869895
390.333.649,9
DCK: 1235897166
DCK: 3195014223
TK 153 - CCDC TK441 QPT
SD:364783455
SD: 752042923
250375000(5)
PS: 250375000
0
PS: 0
0
DCK: 615158455
DCK: 752042923
TK 131-Phải thu khách hàng
TK 141 tạm ưng
SD:1379082040
SD: 0
32995200(46)
1379082040(51)
23500000 (14)
28530800 (47)
23500000(49)
28530800 (50
PS: 32995200
1379082040
DCK: 32995200
PS:52030800
52030800
DCK: 0
TK 138- Phải thu khác
SD:1398235123
PS: 0
0
DCK: 398235123
TK 214- Hao mònTSCĐ
SD: 887159598
63313500(13)
PS: 63313500
DCK:950473098
PHẦN III
MỘT SỐ NHẬN XÉT KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT: TRÊN CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐƯỢC HỌCKẾT HỢP VỚI TÌNH HÌNHTHỰC TẾ TẠI DN, SINH VIÊN TRÌNH BÀY NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ NHỮNG TỒN TẠI TỪ ĐÓ ĐƯA RA Ý KIẾN ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
1) Những thành tích cơ bản của Công ty trong quản lý SX
Trải qua hơn 30 năm liên tục không ngừng phấn đấu, Công ty giầy Thuỵ Khuê ngày nay đã đứng vững và phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Lãnh đạo Công ty đã linh hoạt đưa ra nhiều biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm khắc phục mọi khó khăn hoà nhịp sống của công ty của nền sản xuất thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của chất lượng sản phẩm trên thị trường tiêu thụ, công ty đã chủ động vươn lên đầu tư, trang bị máy móc thiết bị hiện đại, nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân, tổ chức lại sản xuất. Chính vì vậy cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ngày càng lớn mạnh, bộ máy và trình độ quản lý kinh tế được từng bước hoàn thiện.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty đã được mở rộng trong khu vực Châu á - Thái Binh Dương, và thị trường Châu Âu, như khối SNG, Hàn Quốc, Đài Loan,...
Thu nhập bình quân của một cán bộ công nhân viên ở Công ty là 520.000 đồng tháng đã đảm bảo mức sống trung bình. Trong điều kiện hiện nay, để có thành quả như vậy là nhờ sự năng nổ, nhiệt tình, sáng tạo của cấp lãnh đạo công ty.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài nguồn vốn tự có khá lớn của mình, Công ty đã mạnh dạn vay vốn của ngân hàng để đầu tư máy móc thiết bị sản xuất.
Bộ máy kế toán của Công ty tổ chức phù hợp với yêu cầu công việc và phù hợp với chuyên môn của môĩ người 100% cán bộ phòng kế tóan có trình độ đại học.
Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật kí chứng từ là phù hợp với quy mô hoạt động của Công ty. Nó cũng chứng tỏ các cán bộ của Công ty trình độ nghiệp vụ khá vững vàng.
Để có được kết quả như vậy, không thể không kể đến sự đóng góp quan trọng của phòng kế toán-tài vụ của công ty. Mặc dù qua nhiều lần thay đổi chính sách, chế độ, công tác của công ty vẫn đáp ứng và thực hiện tốt các chế độ chính sách đó, đặc biệt về trang thiết bị, máy móc, cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất luôn được công ty đặt lên hàng đầu.
2)Một số kiến nghị về hạch toán đối với công ty
* Kiến nghị 1: Về việc hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất. Trong quá trình hoạt động sản xuất và kinh doanh thực tế ở Công ty có phát sinh một số khoản thiệt hại cả sản phẩm hỏng và ngừng sản xuất bất thường. Nhưng Công ty lại chưa tiến hành tính toán thiệt hại bao giờ vì vậy theo tôi Công ty nên tiến hành hạch toán chi phí thiệt hại để đảm bảo hiệu quả cho chi phí phát sinh.
Quá trình hoạt động sản xuất, đôi lúc sản phẩm giầy của Công ty không đảm bảo được đúng yêu cầu chất lượng theo đơn đặt hàng. Vì vậy Công ty cần phải kết hợp bộ phận kĩ thuật để xác định số lượng sản phẩm honmgr trong kỳ, từ đó căn cứ theo định mức và giá thực tế từng yếu tố để tính chi phí thiệt hại sản xuất. Đồng thời xem xét và quy trách nhiệm cho bên có liên quan để đền bù thiệt hại.
Bên cạnh đó còn xuất hiện cả việc ngừng sản xuất bất thường như bị cắt điện đột ngột ... Khoản thiệt hại này cần phải được xác định chính xác để btừ đó Công ty có được các biện pháp khắc phục.
Việc theo dõi ngừng sản xuất bất thường được tập hợp theo dõi riêng
Chi phí thiệt hại ngừng sản xuất
=Chi phí phát sinh do ngừng sản xuất
- Số tiền bồi thường
Khoản chi phí này sẽ được tính vào chi phí bất thường. bút toán như sau:
+ Khi chi phí ngừng sản xuất bất thường phát sinh trong kỳ.
NỢ TK 621, 622, 627
Có TK liên quan
+ Kết chuyển chi phí bất thường
Nợ TK 154
Có TK 621, 622, 627
+ Phần chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất bất thường không được tính vào chi phí sản xuất trong kỳ mà tính vào chi phí bất thường
Nợ TK 811
Có TK 154
Nếu theo dõi và hạch toán chi tiết được các khoản này sẽ đảm bảo mặt hiệu quả cho chi phí phát sinh.
Trong tháng 9 xảy ra 3 lần sự cố mất điện gây ảnh hưởng đến sản xuất. Việc mất điện đột ngột làm cho nguyên vật liệu chính như các loại hoá chất đang được chế biến trong quá trìmh sản xuất bị hỏng gây 1 khoản thiệt hại. Khoản thiệt hại này theo ước tính của thống kê phân xưởng( căn cứ giá trị thực tế và số lượng hoá chất bị hỏng) là khoảng 9 triệu đồng. Theo quy định trong chế độ các thiệt hại do ngừng sản xuất bất thường được hạch toán vào chi phí bất thường. Khoản chi phí này không ảnh hưởng đến tổng chi phí SXKD trong kì nhưng cần phải hạch toán để đảm bảo tính toán đầy đủ các chi phí phát sinh từ đó xácđịnh kết quả sản xuất kinh doanh của công ty được chính xác. Kế toán ghi như sau:
a, Nợ TK 621 9 tr.
Có TK 152 9 tr.
b, K/c vào
Nợ TK 154 9 tr.
Có TK 621 9 tr.
c, Cuối cùng k/c vào chi phí bất thường
Nợ TK 811 9 tr.
Có TK 154 9 tr.
* Kiến nghị 2: Về việc trích trước tiền lương công nhân nghỉ phép chi phí phải trả là khoản chi phí được thừa nhận chi phí cho hoạt động sản xuất trong kỳ song thực tế chưa phát sinh chi phí tiền lương phải trả cho công nhân trong thời gian nghỉ phép đã dự toán.
Do đặc điểm của hoạt động sản xuất và tính chất tổ chức sản xuất mang tính thời vụ cao, do vậy Công ty cần phải trích trước tiền lương công nhân nghỉ phép để tránh được biến động bất ngờ khi hạch toán chi phí sản xuất.
Để tiến hành được, Công ty cần có kế hoạch trích trước và mở TK 335 cũng như các sổ chi tiết theo dõi từng khoản trích trước.
Trước hết, Công ty cần được xác định tỉ lệ trích trước hàng tháng. Tỉ lệ này được xác định căn cứ vào số lượng công nhân sản xuất, mức lương bình quân của mỗi công nhân, thời gian nghỉ phép của mỗi công nhân bình quân năm, mức lương trả cho công nhân thời gian nghỉ pháp để tính cho phù hợp.
Kế toán sử dụng TK 335 để trích trước hàng tháng.
+ Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất:
Nợ TK 622 (chi tiết phân xưởng)
Có TK 335
+ Khi chi phí tiền lương công nhân nghỉ phép thực tế phát sinh:
Nợ TK 335
Có TK 334.
Chi phí được theo dõi chi tiết cho từng khoản trích trước tương đối chịu chi phí, tổ sản xuất. Các bài phân bổ, bảng kê mở thêm cột để ghi vào TK 335 cho phù hợp.
* Kiến nghị 3: Về việc trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định. Để ổn định chi phí sản xuất giữa các kỳ, do nguyên giá tài sản cố định rất lớn và đặc điểm của nền sản xuất tại Công ty là mang tính thời vụ, do vay nếu xảy ra sự cố hỏng hóc máy móc thiết bị bất ngờ sẽ ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sản xuất kinh doanh bởi nguyên giá tài sản cố định lớn nên chi phí khi tiến hành sửa chữa lớn là rất cao.Vì vậy Công ty nên tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định.
Căn cứ theo nguyên giá tài sản cố định,chủng loại tài sản cố định cũng như thời hạn sử dụng máy móc thiết bị có loại sản phẩm lâu năm loại mới sử dụng để dự trù lập kế hoạch sửa chữa lớn cho các loại máy mocs thiết bị.
+ Khi tiến hành trích trước vào chi phí hoạt động SXKD, số chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định dự tính sẽ phát sinh. kế toán ghi
Nợ TK 627 (TK 641, TK 642)
Có TK 335
+ Khi chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh thuộc khối lượng công việc sửa chữa lớn đã định trước.kế toán ghi.
Nợ TK 335
Có TK 241
Việc tiến hành trích trước sửa chữa lớn TSCĐ cũng giống như trích trước tiền lương công nhân nghỉ phép đòi hỏi kế toán phải tiến hành mở thêm cột tài khoản 335 trong bảng kê 4 và NKCT số 7 để việc theo dõi được cụ thể và đảm bảo chính xác chi phí phát sinh. Khi tiến hành trích trước sửa chữa lớn tài sản cố định sẽ thành một yếu tố trong chi phí sản xuất chung và cũng được phân bổ cho sản phẩm theo tiêu thức nguyên vật liệu trực tiếp và như vậy nó cũng sẽ làm chi phí sản xuất chung tăng lên 1 khoản nhỏ nhưng không gây ảnh hưởng lớn đến chi phí toàn doanh nghiệp và tới giá thành sản phẩm.
Việc tiến hành trích trước sửa chữa lớn TSCĐ sẽ giúp công ty tránh được những biến động bất ngờ vèe chi phí sản xuất góp phần ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Kiến nghị 4: Về việc sử dụng náy vi tính trong công tác kỹ thuật. Hiện nay, tại Công ty đã đưa vào sử dụng chương trình kế toán trên máy vi tính. Tuy nhiên do Công ty áp dụng hình thức nhật kí chứng từ mà máy là hình thức kế toán có khối lượng công việc nhiều, dẫn đến thực hiện thủ công là chủ yếu, chưa khai thác được triệt để ứng dụng trong chương trình kế toán trên máy.
Ví dụ: Thực hiện khi phát sinh các chứng từ trong tháng ( ví dụ: phiếu thu, phiếu chi ...) kế toán có thể vào thẳng luôn trên máy và in hoá đơn ra chứ không cần vừa phải viết tay vừa vào máy như vậy khối lượng công việc rất cồng kềnh.
Ngoài ra cũng luôn cần phải có kế hoạch thường xuyên bồi dưỡng cán bộ kế toán có trình độ về tin học để sử dụng có hiệu quả máy tính trong công việc.
* Kiến nghị 5: Phân công công việc trong tổ chức bộ máy kế toán của Công ty còn một chút chưa hợp lý. Đó là việc tách riêng kế toán nguyên vật liệu sản xuất riêng và kế toán công cụ dụng cụ thêm nữa lại để kế toán công cụ dụng cụ kiêm thủ quỹ đâ là điều chưa hợp lý. Theo tôi, Công ty nên để kế toán nguyên vật liệu kiêm luôn cả phần việc kế toán công cụ dụng cụ. Bởi vậy sẽ tiện lợi hơn trong công việc, kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ sẽ được bao quát hơn. Giám được sự cồng kềnh trong bộ máy kế toán.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hình thức hạch toán và ghi sổ của Công Ty ty Giầy Thuỵ Khuê.doc