Tính giá thành nguyên vật liệu, giá thành sản xuất và giá thành xuất bán,
tính giá vốn hàng xuất bán.
Quản lý, phân phối và cung ứng hàng hóa cho các đơn vị kinh doanh (Hệ
thống phân phối, Kinh doanh nội địa, Kinh doanh dự án, Xuất khẩu,
Công ty con, ).
Quản lý việc xuất nhập hàng hóa và các chứng từ liên quan, quản lý kho
bãi khoa học, hiệu quả.
Phối hợp với Bộ phận Nhập khẩu lên kế hoạch mua hàng, thực hiện tính
giá thành nguyên vật liệu nhập kho, giá thành sản xuất và giá thành xuất
bán.
Tổng hợp và phân tích tình hình hoạt động của Phòng Kế hoạch Cung
tiêu trong từng thời kỳ cho Ban Tổng giám đốc. Qua đó đánh giá việc
thực hiện mục tiêu và chính sách chất lượng tại công ty, đánh giá hiệu
quả hoạt động tại Phòng Kế hoạch Cung tiêu. Thực hiện báo cáo theo quy
định của công ty.
Phối hợp với các đơn vị trực thuộc công ty theo dõi kế hoạch sản xuất,
hàng tồn, phế phẩm và vận chuyển giao hàng.
52 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2613 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Môn quản trị chất lượng quá trình áp dụng iso 9001-2008 tại phòng kế hoạch – Cung tiêu tập đoàn Hoa Sen, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vị hoặc người có ủy quyền từ các đơn
vị thông qua bảng in, fax hoặc scan qua email.
- Đối với các đơn hàng định kỳ: ngày 20 hàng tháng các đơn vị
gởi phiếu hỏi hàng về phòng cung tiêu và Phòng cung tiêu có
trách nhiệm phản hồi vào ngày 30 hàng tháng.
- Đối với các đơn hàng phát sinh: nhân viên kế hoạch chịu trách
nhiệm chuyển qua trưởng BP kế hoạch để xem xét.
09
Ban TGĐ
Giám đốc
cung tiêu
QT mua hàng
nội địa
QT mua hàng
ngoài nước
QT gia công
ngoài
10
BP kế hoạch
11
Đơn vị kinh
doanh
QT.BHNĐ.B
M05
12
TBP kế hoạch
PGĐ phụ
trách Kế
hoạch
13
BP kế hoạch
Các đơn vị
liên quan
Tất cả hồ sơ
liên quan
Phản hồi thông tin với đơn
vị kinh doanh
Đơn vị kinh doanh gửi
ĐĐH
Lưu hồ sơ
Ký xác nhận thời gian
giao hàng
Phê
Trang 15
B2: Kiểm tra phiếu hỏi hàng
- Sau khi tiếp nhận Phiếu hỏi hàng, NV kế hoạch chuyển qua
trưởng BP kế hoạch để xem xét
- Trưởng BP kế hoạch tiến hành kiểm tra.
A. Phiếu hỏi hàng không hợp lệ thì phản hồi về đơn vị yêu
cầu.
B. Phiếu hỏi hàng hợp lệ thì tiến hành kiểm tra hàng tồn kho.
Phụ lục về việc
phối hợp xác nhận
đơn hàng cung tiêu
Bình Dương và
Phú Mỹ (
QT.XNĐH.PL01).
B3: Kiểm tra hàng tồn kho
- Khi kiểm tra hàng tồn kho nếu có hàng tồn kho thì xác nhận có
hàng tồn kho và phản hồi đơn vị kinh doanh.
- Trong trường hợp không có hàng tồn kho thì xảy ra 2 trường
hợp:
+ Trường hợp 1: Không nằm trong năng lực sản xuất của nhà
máy, không có khả năng cung ứng thì từ chối đơn hàng và phản
hồi về cho đơn vị hỏi hàng.
+ Trường hợp 2: Thuộc vào năng lực sản xuất nhà máy thì
kiểm tra tồn kho nguyên vật liệu và kế hoạch sản xuất sau đó
phản hồi cho khách hàng về thời gian giao hàng.
B4: Kiểm tra NVL, cân đối KHSX, phản hồi thông tin
- Trường hợp 1: Có đủ NVL sản xuất và có kế hoạch dự kiến ra
hàng. Phản hồi thời gian ra hàng cho các đơn vị kinh doanh.
- Trường hợp 2: Không đủ NVL sản xuất và có khả năng sản
xuất thì đề xuất mua NVL sản xuất.
- Trường hợp3: Không đủ NVL sản xuất và không sản xuất thì đề
xuất mua ngoài – gia công ngoài.
Th1: 60 phút
Th2: 60 phút sau
khi có xác nhận
của Nhập khẩu
Th3: 24 giờ kể từ
khi nhận được
phiếu hỏi hàng
(phản hồi có khả
năng thực hiện
được hay không)
B5-6: Đề xuất mua NVL và phê duyệt
- Nếu đơn hàng không đủ NVL sản xuất, GĐ cung tiêu đề xuất
mua NVL lên Ban TGĐ để mua NVL sản xuất
- Khi đề xuất được duyệt, GĐ cung tiêu thực hiện thủ tục mua
hàng
Nhập khẩu phản
hồi sau 24 giờ
B7: Cân đối KHSX
Trang 16
- Sau khi xác định được thời gian NVL được mua về, BP kế
hoạch sẽ cân đối lại KHSX và phản hồi thời gian giao hàng.
B08 và 09: Đề xuất mua hàng ngoài, gia công ngoài và phê duyệt
- Nếu đơn hàng không đủ NVL sản xuất hoặc không sản xuất
được do không đảm bảo tính hiệu quả và không nằm trong năng
lực sản xuất của nhà máy trong khi khả năng mua ngoài và gia
công ngoài đảm bảo hiệu quả hơn thì BP kế hoạch đề xuất lên
Ban TGĐ mua ngoài - gia công ngoài nhằm đáp ứng đơn hàng.
- Sau khi đề xuất được phê duyệt:
+ Đối với hàng mua ngoài, GĐ cung tiêu làm đơn đặt hàng và
làm thủ tục mua hàng theo quy trình mua hàng đối với hàng hóa
mua ngoài.
+ Đối với hàng gia công ngoài thì tiến hành thực hiện theo quy
trình gia công ngoài
- Trường hợp đề xuất không được phê duyệt nhân viên tiếp nhận
cần phản hồi lại đơn vị kinh doanh là không thể đáp ứng
B10: Phản hồi thông tin với đơn vị kinh doanh
Phòng cung tiêu xác nhận trên phiếu hỏi hàng về:
- Số lượng và quy cách hàng hóa.
- Thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng (nơi sản xuất)
- Thời gian hiệu lực cho phiếu hỏi hàng
Sau đó gửi lại cho các đơn vị kinh doanh
B11: Đơn vị kinh doanh gửi ĐĐH
- Các đơn vị kinh doanh gửi đơn đặt hàng với đầy đủ thông tin:
- Số lượng và quy cách hàng hóa.
- Thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng (nơi sản xuất)
B12: Xác nhận thời gian giao hàng
Phòng cung tiêu xác nhận đơn đặt hàng với các thông tin sau:
- Số lượng và quy cách hàng hóa.
- Thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng (nơi sản xuất)
Hàng sản xuất ở
Bình Dương: 30
phút
Hàng sản xuất ở
Phú Mỹ: 60 phút
Trang 17
B13: Lưu hồ sơ
- BP kế hoạch: Lưu phiếu hỏi hàng, đơn đặt hàng.
- Nhân viên điều hàng: Lưu đơn đặt hàng.
- BP gia công: Lưu đơn hàng gia công, hợp đồng gia công,
- Các đơn vị kinh doanh: Lưu phiếu hỏi hàng, đơn đặt hàng đã có
xác nhận phòng cung tiêu.
2.2.1.1.7. Phụ lục
Tên phụ lục Mã số
Phụ lục phối hợp đơn đặt hàng giữa cung tiêu HSG Bình Dương và cung
tiêu THS Phú Mỹ
QT.XNĐH.P
L01
2.2.1.1.8. Biểu mẫu thực hiện và quy định lưu hồ sơ
STT Tên biểu mẫu/Hồ sơ Ký hiệu Nơi lưu trữ Thời gian lưu
01 Phiếu hỏi hàng QT.BHNĐ.BM02 KHCT
01 năm
02 Đơn đặt hàng QT.BHNĐ.BM05 KHCT
2.2.1.2 Quy trình giao hàng nội địa
2.2.1.2.1 Mục đích
- Nhằm hệ thống một cách hợp lý và có khoa học trong quá trình giao hàng
của bộ phận kế hoạch cung tiêu (giao hàng nhanh nhất cho các đơn vị mua
hàng).
- Phân công trách nhiệm thực hiện rõ ràng, các đơn vị hỗ trợ nhau để rút
ngắn thời gian giao hàng.
- Đánh giá và kiểm soát việc thực hiện giao hàng cho các đơn vị mua hàng.
2.2.1.2.2 Phạm vi áp dụng
- Quy trình này được áp dụng tại phòng kế hoạch cung tiêu, kế toán, và các
đơn vị mua hàng
2.2.1.2.3 Định nghĩa, thuật ngữ và viết tắt
- BP: Bộ phận
- HTPP: Hệ thống phân phối
Trang 18
- KT: Kiểm tra
- KHCT: Kế hoạch cung tiêu
- NV: Nhân viên
- PXKHG: Phiếu xuất kho hàng gửi
- PNKHG Phiếu nhập kho hàng gửi
- PGH: Phiếu giao hàng
- PCKNB: Phiếu chuyển kho nội bộ
- PYCXKHG: Phiếu yêu cầu xuất kho hàng gửi
- PYCGH: Phiếu yêu cầu giao hàng
2.2.1.2.4 Trách nhiệm
- GĐ Cung tiêu, PGĐ Cung Tiêu, Ban giám đốc các Công ty con, Trưởng
phòng Kế hoạch cung ứng các công ty con chỉ đạo thực hiện quy trình này.
- Tổ trưởng tổ chứng từ kiểm tra các PGH/PCKNB/PXKHG, phiếu yêu cầu
giao hàng/phiếu yêu cầu xuất kho hàng gửi.
- NV cung ứng chịu trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra phiếu yêu cầu giao
hàng/phiếu yêu cầu xuất kho hàng gửi. Đồng thời nhận lại phiếu yêu cầu giao
hàng/phiếu yêu cầu xuất kho hàng gửi; PGH PCKNB/PXKHG đã có chữ ký
xác nhận của trưởng các đơn vị mua hàng, lưu giữ các chứng từ liên quan.
- NV chứng từ tiến hành kiểm tra hàng hóa và tính giá xuất kho, đồng thời
lập phiếu PGH/PCKNB/PXKHG và nhập phiếu PNKHG.
- Trưởng tổng kho, Phó tổng kho và thủ kho có trách nhiệm soạn hàng,
kiểm tra xe và xếp hàng lên xe theo phiếu yêu cầu giao hàng hoặc
PCKNB/PXKHG.
- NV Kế toán có trách nhiệm kiểm tra hàng hóa trong PGH hoặc PCKNB
và tiến hành xuất hóa đơn.
- Bảo vệ có trách nhiệm kiểm tra xe và hàng hóa trước khi cho xe ra khỏi
cổng
2.2.1.2.5 Nội dung
Lưu đồ thực hiện
Thứ
tự
Lưu đồ
Trách nhiệm
thực hiện
Biểu mẫu, tài
liệu liên quan
Trang 19
01
NV cung
ứng
QT.GHNĐ.
BM07
(Phiếu yêu
cầu giao
hàng)
QT.GHNĐ.
BM01(Phiế
u yêu cầu
xuất kho
hàng gửi)
02
NV cung
ứng
03
NV cung
ứng
04
NV chứng
từ
05
NV chứng
từ
QT.GHNĐ.
BM02
(PGH)
QT.GHNĐ.
BM03
(PCKNB)
QT.GHNĐ.
BM04
(PNKHG)
QT.GHNĐ.
BM05
(PXKHG)
06
TBP.
chứng từ
P.GĐ KH-
CT GĐ
Tiếp nhận phiếu
yêu cầu giao
hàng/yêu cầu
Không
Kiểm tra yêu cầu
giao hàng, yêu cầu
xuất kho hàng gửi
Đồng
Chuyển qua BP chứng từ
Không đồng
BP Chứng từ KT
tồn kho, giá
Đồng
Xuất PGH/
PCKNB/PNKHG/PXKHG
Không đồng
Kiểm tra, phê
duyệt PGH, PCK,
Đồng
Trang 20
KH-CT
07
NV cung
ứng
08
NV kế
toán
Không
đồng ý
chuyển lại
bước 4
08
NV kế
toán
10
NV cung
ứng
11
Thủ kho
Đơn vị
vận tải
12
NV trạm
cân
Bảo vệ
13
Tài xế vận
chuyển
hàng
14
Các đơn
vị mua
hàng
Chuyển PGH/ PCKNB qua BP
Kế toán KT PGH
/PCKNB
Không đồng ý
Xuất hóa đơn
Đồng
Chuyển PGH/
PCKNB/PXKHG đến
Xếp hàng lên xe
Không
Kiểm tra hàng
sau khi cân xe
Vận chuyển
Các đơn vị nhận
hàng và kiểm tra
Đồng
Không đồng
Trang 21
15
NV cung
ứng
16
NV cung
ứng
2.2.1.2.6 Diễn giải
Trách
nhiệm
Nội dung công việc Biểu mẫu ghi nhận
Thời gian
thực hiện
NV
cung
ứng
B1: Tiếp nhận phiếu yêu cầu giao hàng,
phiếu yêu cầu xuất kho hàng gửi.
- Các đơn vị kinh doanh phải gửi Phiếu yêu
cầu giao hàng/phiếu yêu cầu xuất kho
hàng gửi cho nhân viên cung ứng của
Phòng kế hoạch cung ứng tại Công ty sản
xuất hàng hóa đó. Các phiếu yêu cầu giao
hàng/phiếu yêu cầu xuất kho hàng gửi
phải có chữ ký xác nhận của Trưởng các
đơn vị hoặc người được Trưởng đơn vị ủy
quyền. Trường hợp nhập kho hàng gửi
đơn vị kinh doanh phải ghi rõ trên phiếu
yêu cầu giao hàng: nhập kho hàng gửi
(khách hàng gửi hàng tại kho)(mục số 7)
(thời gian gửi hàng tại kho tối đa 15 ngày
kể từ thời điểm nhập kho hàng gửi,
trường hợp cá biệt đơn vị kinh doanh làm
tờ trình xin ý kiến Ban TGĐ).
- Nhân viên cung ứng sẽ nhận trực tiếp
hoặc bằng fax Phiếu yêu cầu giao
hàng/phiếu yêu cầu xuất kho hàng gửi có
đủ chữ ký xác nhận từ:
+ Hệ thống phân phối (từ các Chi nhánh)
+ Kinh doanh Nội địa, Kinh doanh Dự
án, các Công ty con.
QT.GHNĐ.BM07
(Phiếu yêu cầu giao
hàng)
QT.GHNĐ.BM01
(Phiếu yêu cầu xuất
kho hàng gửi)
NV B2: Kiểm tra phiếu yêu cầu giao hàng/phiếu Quy trình vận 20 phút
Nhận lại PGH/PXKHG
Lưu hồ sơ
Trang 22
Trách
nhiệm
Nội dung công việc Biểu mẫu ghi nhận
Thời gian
thực hiện
cung
ứng
yêu cầu xuất kho hàng gửi.
- Sau khi tiếp nhận Phiếu yêu cầu giao
hàng/phiếu yêu cầu xuất kho hàng gửi,
NV cung ứng tiến hành kiểm tra chi tiết,
số lượng, quy cách hàng hoá, nơi giao
nhận hàng, thời gian nhận hàng, người
nhận hàng,…. Đối với phương tiện vận
chuyển xảy ra 2 trường hợp như sau:
+ Trường hợp 1: Phương tiện vận
chuyển của khách hàng nhận hàng tại
kho của HSG hoặc HSPM thì đơn vị
kinh doanh phải cung cấp đầy đủ
thông tin của phương tiện nhận hàng.
Trách nhiệm hàng hoá kể từ khi hàng
ra khỏi kho sẽ do các Chi nhánh,
khách hàng của các đơn vị kinh doanh
phụ trách (theo quy trình nhận hàng và
quy trình vận chuyển).
+ Trường hợp 2: Phương tiện vận
chuyển của Công ty hoặc thuê đơn vị
vận chuyển bên ngoài để giao hàng
cho khách hàng, nhân viên cung ứng
phải ghi rõ thông tin đơn vị nhận hàng
lên phiếu yêu cầu giao hàng. Trách
nhiệm hàng hoá kể từ khi hàng ra khỏi
kho sẽ do nhân viên cung ứng phụ
trách (theo quy trình nhận hàng và quy
trình vận chuyển).
Sau khi kiểm tra các thông tin trên Phiếu
yêu cầu giao hàng/phiếu yêu cầu xuất kho
hàng gửi đầy đủ, chính xác. Nhân viên
cung ứng ký xác nhận vào Phiếu yêu cầu
giao hàng/phiếu yêu cầu xuất kho hàng
gửi và gửi trực tiếp hoặc fax lại cho đơn
vị kinh doanh. Căn cứ vào thời gian giao
hàng, nhân viên cung ứng xử lý theo 2
trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: Nếu giao hàng ngay thì
chuyển
QT.GHNĐ.BM07
(Phiếu yêu cầu giao
hàng)
QT.GHNĐ.BM01
(Phiếu yêu cầu xuất
kho hàng gửi)
/một phiếu
yêu cầu
giao
hàng/phiế
u yêu cầu
xuất kho
hàng gửi
(trường
hợp thuê
xe ngoài
thời gian
sẽ theo
quy trình
vận
chuyển)
Trang 23
Trách
nhiệm
Nội dung công việc Biểu mẫu ghi nhận
Thời gian
thực hiện
nhân viên cung ứng chuyển Phiếu đề
nghị giao hàng/phiếu yêu cầu xuất kho
hàng gửi qua cho Nhân viên chứng từ.
+ Trường hợp 2: Nếu giao hàng sau thì
nhân viên cung ứng chuyển Phiếu yêu
cầu giao hàng/phiếu xuất kho hàng gửi
cho Nhân viên chứng từ trước 2 tiếng
tính từ thời hạn giao hàng ghi trong
Phiếu yêu cầu giao hàng/phiếu yêu cầu
xuất kho hàng gửi.
Sau khi kiểm tra thông tin trên Phiếu yêu
cầu giao hàng/phiếu yêu cầu xuất kho
hàng gửi phát hiện có sự sai sót thì làm
việc lại với đơn vị kinh doanh.
NV
cung
ứng
B3: Chuyển qua Bộ phận Chứng từ.
- Sau khi kiểm tra Phiếu yêu cầu giao
hàng/phiếu yêu cầu xuất kho hàng gửi
đúng, Nhân viên cung ứng chuyển Phiếu
yêu cầu giao hàng/phiếu yêu cầu xuất kho
hàng gửi qua bộ phận chứng từ tiếp tục
xử lý.
NV
chứng
từ
B4: Kiểm tra tồn kho, giá xuất kho, số lượng.
- Sau khi nhận được Phiếu yêu cầu giao
hàng/phiếu yêu cầu xuất kho hàng gửi,
Nhân viên chứng từ tiến hành kiểm tra số
lượng, trọng lượng, quy cách, tên người
sở hữu các mặt hàng trong Phiếu yêu cầu
giao hàng /phiếu yêu cầu xuất kho hàng
gửi so với hàng tồn kho/phiếu giao hàng.
- Nếu hàng đã có giá vốn thì kiểm tra giá
xuất kho, còn chưa có giá vốn thì chưa
cần kiểm tra giá xuất kho.
Nếu thông tin hàng hóa trên Phiếu yêu
cầu giao hàng khớp với hàng tồn kho thì
lập PGH hoặc PCKNB. Trường hợp trên
Phiếu yêu cầu giao hàng có đề nghị nhập
20 phút
cho một
phiếu yêu
cầu giao
hàng/phiế
u yêu cầu
xuất kho
hàng gửi
Trang 24
Trách
nhiệm
Nội dung công việc Biểu mẫu ghi nhận
Thời gian
thực hiện
kho hàng gửi thì nhân viên chứng từ sẽ
đồng thời lập phiếu giao hàng (để tính
doanh thu, lợi nhuận,…) và phiếu nhập
kho hàng gửi.
Nếu thông tin trên phiếu yêu cầu xuất kho
hàng gửi khớp với phiếu giao hàng trước
đó thì lập phiếu xuất kho hàng gửi.
Nếu thông tin hàng hóa trên Phiếu yêu
cầu giao hàng/phiếu yêu cầu xuất kho
hàng gửi không khớp thì làm việc lại với
Nhân viên cung ứng.
NV
Chứng
từ
B5: Lập PGH/PCKNB/PXKHG.
- Sau khi nhận được Phiếu yêu cầu chính
xác, Nhân viên chứng từ tiến hành lập
PGH/PCKNB/PNKHG/PXKHG.
+ Trường hợp đã có giá vốn: tiến hành in
PGH khi giao hàng cho khách hàng
của các đơn vị kinh doanh hoặc
PCKNB khi giao hàng cho các công ty
con/tổng kho/chuyển hàng qua đơn vị
gia công.
PGH in ra làm 2 phiếu, 1 phiếu có
giá vốn để chuyển qua Phòng kế
toán xuất hóa đơn GTGT và 1
phiếu không có giá để đưa đơn vị
vận chuyển.
PCKNB in ra làm 2 phiếu (không
thể hiện giá), 1 phiếu chuyển qua
Phòng kế toán để xuất phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ, 1
phiếu đưa cho xe vận chuyển.
+ Trường hợp chưa có giá vốn:
Nhân viên chứng từ làm PCKNB
để chuyển hàng đi, sau đó làm
PGH sau.
QT.GHNĐ.BM02
(PGH)
QT.GHNĐ.BM03
(PCKNB)
QT.GHNĐ.BM04(P
NKHG)
QT.GHNĐ.BM05
(PXKHG)
5 phút /
phiếu yêu
cầu giao
hàng
Trang 25
Trách
nhiệm
Nội dung công việc Biểu mẫu ghi nhận
Thời gian
thực hiện
Tổ
trưởng
tổ
chứng
từ
PGĐ,
GĐ
KHCT
B6: Kiểm tra, phê duyệt
PGH/PCKNB/PNKHG/PXKHG.
- Sau khi Nhân viên chứng từ lập xong
PGH/ PCKNB/PNKHG/PXKHG thì
Trưởng bộ phận Chứng từ, Phó GĐ, GĐ
KHCT sẽ kiểm tra và ký xác nhận vào
PGH/PCKNB/PNKHG/PXKHG.
NV kế
toán
B7: Chuyển PGH/PCKNB qua BP kế toán.
- Sau khi PGH/PCKNB đã phê duyệt xong
thì Nhân viên cung ứng chuyển
PGH/PCKNB qua Phòng kế toán để xuất
hóa đơn.
NV kế
toán
B8: Kế toán kiểm tra PGH, PCKNB.
- Kế toán sẽ đối chiếu về số lượng, quy
cách và giá bán của các mặt hàng trong
PGH/ PCKNB.
Nếu số liệu đúng thì kế toán sẽ tiến hành
xuất hóa đơn.
Nếu không đúng thì Kế toán sẽ chuyển
qua cho BP chứng từ để kiểm tra đối
chiếu lại (quay lại bước 4).
NV kế
toán
B9: Xuất hóa đơn.
- Sau khi kế toán đối chiếu số liệu trên
PGH/ PCKNB đúng sẽ tiến hành xuất hóa
đơn như sau:
+ Nếu là PGH thì nhân viên kế toán sẽ
xuất hóa đơn GTGT.
+ Nếu là PCKNB thì nhân viên kế toán
xuất Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ.
- Trường hợp giao hàng cho Chi nhánh,
Công ty con: Bộ phận Kế toán sẽ chuyển
hoá đơn GTGT, hoặc phiếu xuất kho
Hóa đơn giá trị gia
tăng
Phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ
60
phút/hoá
đơn
Trang 26
Trách
nhiệm
Nội dung công việc Biểu mẫu ghi nhận
Thời gian
thực hiện
kiêm vận chuyển nội bộ cho nhân viên
cung ứng (bản chính).
- Trường hợp giao hàng cho các khách
hàng mua ngoài: Bộ phận Kế toán sẽ
chuyển hoá đơn GTGT (bản photo) cho
nhân viên cung ứng và bản chính sẽ
chuyển cho đơn vị kinh doanh.
NV
Cung
ứng
B10: Chuyển PGH/ PCKNB/PXKHG đến
kho.
- Trường hợp 1: Khách hàng là chi nhánh,
Công ty con, Tổng kho (khách hàng nội
bộ) thì nhân viên cung ứng gửi bộ hồ sơ
gồm hóa đơn giá trị gia tăng, PGH (xe
nhà vận chuyển thì PGH có giá, xe ngoài
thì PGH không có giá) hoặc bộ hồ sơ gồm
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
(trường hợp gấp, BP Chứng từ không làm
kịp giá vốn) và PCKNB cho đơn vị vận
chuyển, sau đó đơn vị vận chuyển sẽ đem
xuống kho đưa cho Trưởng Tổng kho
hoặc Phó Tổng kho để tiến hành soạn
hàng, xếp hàng lên xe.
- Trường hợp 2: Khách hàng là khách hàng
bên ngoài. Nhân viên cung ứng chỉ gửi
PGH (không có đơn giá) và Hoá đơn
photo cho đơn vị vận chuyển, sau đó đơn
vị vận chuyển sẽ đem xuống kho đưa cho
Trưởng Tổng kho hoặc Phó Tổng kho để
tiến hành soạn hàng, xếp hàng lên xe.
Hoá đơn gốc Phòng Kế toán sẽ chuyển
trực tiếp cho đơn vị kinh doanh.
- Trường hợp 3: Nếu xuất kho hàng gửi,
nhân viên cung ứng sẽ chuyển phiếu xuất
kho hàng gửi cho đơn vị vận chuyển, sau
đó đơn vị vận chuyển sẽ đem xuống kho
đưa cho Trưởng Tổng kho hoặc Phó Tổng
kho để tiến hành soạn hàng, xếp hàng lên
Trang 27
Trách
nhiệm
Nội dung công việc Biểu mẫu ghi nhận
Thời gian
thực hiện
xe.
Trưởng
Tổng
kho
Đơn vị
vẩn tải
B11: Xếp hàng lên xe.
- Sau khi nhận được
PGH/PCKNB/PXKHG, để được xếp
hàng lên xe, nhân viên vận chuyển phải
có đầy đủ các giấy tờ và dụng cụ sau:
+ Trường hợp 1: Phương tiện vận
chuyển của khách hàng nhận hàng tại
kho của HSG hoặc HSPM thì số xe và
tài xế (tên tài xế, số CMND,…) phải
đúng như Phiếu yêu cầu giao hàng.
Bên cạnh đó xe cũng phải có đủ dụng
cụ dùng để vận chuyển hàng hóa như
bạt che, pallet, canh kê, dây,…
+ Trường hợp 2: Thuê đơn vị vận
chuyển bên ngoài để giao hàng cho
khách hàng thì nhân viên nhận hàng
phải có giấy giới thiệu từ Đơn vị vận
chuyển. Bên cạnh đó xe cũng phải có
đủ dụng cụ dùng để vận chuyển hàng
hóa như bạt che, pallet, canh kê,
dây,…
+ Trường hợp 3: Xe của Công ty Cơ khí
Vận tải thì có lệnh điều xe của Công ty
Cơ khí & Vận tải
- Khi đã có đủ giấy tờ và dụng cụ thì tiến
hành bốc xếp hàng hóa lên xe. Sau khi
hàng hóa đã được chất lên xe, tài xế ký
xác nhận nhận đủ hàng và tình trạng khô
ráo, không hư móp lên
PGH/PCKNB/PXKHG. Sau đó cho xe ra
trạm cân.
- Kể từ thời điểm nhân viên cung ứng
chuyển phiếu giao
hàng/PCKNB/PXKHG, hóa đơn cho đơn
vị vận chuyển để đem xuống kho, xếp
hàng lên xe, chậm nhất sau 10 phút nhân
Quy định bốc xếp
hàng hóa
Tùy vào
số lượng
hàng hóa
có trong
PGH/
PCKNB
Trang 28
Trách
nhiệm
Nội dung công việc Biểu mẫu ghi nhận
Thời gian
thực hiện
viên cung ứng phải thông báo cho đơn vị
kinh doanh biết hàng hóa đang được xếp
lên xe bằng email. Đồng thời nhân viên
cung ứng phải gửi email cho kiểm soát
nội bộ để theo dõi. Đơn vị kinh doanh có
trách nhiệm thông báo cho khách hàng
biết thời gian đến mà chuẩn bị phương
tiện, nhân sự,.... để nhận hàng.
NV
Trạm
cân
Bảo vệ
B12: Kiểm tra hàng sau khi cân xe.
- Nhân viên trạm cân tiến hành cân trọng
lượng hàng hóa có trên xe.
- Bảo vệ sẽ đối chiếu khối lượng trên phiếu
cân với khối lượng trên
PGH/PCKNB/PXKHG đồng thời kiểm
tra Hoá đơn GTGT hoặc Phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ. Nếu hợp lý và
hàng hóa được phủ kín thì bảo vệ đóng
dấu vào PGH/PCKNB/PXKHG và cho xe
ra khỏi cổng.
Quy định bốc xếp
hàng hóa
Phiếu cân xe
Tài xế
vận
chuyển
hàng
B13: Vận chuyển hàng hóa.
Quy trình vận chuyển.
Quy trình vận
chuyển
Thời gian
có trong
QT vận
chuyển
Quản lý
các đơn
vị mua
hàng
B14: Khách hàng kiểm tra và nhận hàng.
- Sau khi nhận hàng hóa, các đơn vị nhận
hàng kiểm tra hàng hóa có đúng với PGH
hoặc PCKNB/ PXKHG và Hoá đơn
GTGT hoặc Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ và tình trạng hàng khô ráo,
không hư móp:
Nếu đúng
+ Chi nhánh: Giám đốc chi nhánh hoặc
người được Giám đốc chi nhánh ủy
quyền xác nhận đã nhận đủ hàng, tình
trạng hàng khô ráo, không hư móp
đồng thời ký tên, đóng dấu vào
Quy trình giải quyết
khiếu nại khách
hàng. Quy trình vận
chuyển
Trang 29
Trách
nhiệm
Nội dung công việc Biểu mẫu ghi nhận
Thời gian
thực hiện
PGH/PXKHG.
+ Công ty con: Trưởng phòng cung tiêu
các công ty con hoặc người được ủy
quyền xác nhận đã nhận đủ hàng, tình
trạng hàng khô ráo, không hư móp
đồng thời ký tên, đóng dấu treo vào
PGH/PCKNB/PXKHG.
+ Tổng kho: Trưởng Tổng kho hoặc
người được ủy quyền xác nhận đã
nhận đủ hàng, tình trạng hàng khô ráo,
không hư móp đồng thời ký tên, đóng
dấu vào PCKNB.
+ Khách hàng:
- Đối với giao hàng tại công trình, dự
án: thủ trưởng hoặc người được uỷ
quyền (có giấy giới thiệu) sẽ ký xác
nhận,…
- Đối với giao hàng tại kho khách hàng:
Thủ trưởng hoặc người có giấy ủy
quyền (đơn vị kinh doanh có trách
nhiệm làm việc với khách hàng về
việc người được ủy quyền) xác nhận
đã nhận đủ hàng, tình trạng hàng khô
ráo, không hư móp đồng thời ký tên,
đóng dấu vào PGH hay
PCKNB/PXKHG.
Nếu không đúng:
+ Trưởng các đơn vị mua hàng hoặc
người được uỷ quyền sẽ báo về Đơn vị
kinh doanh, BP KHCT, HTPP để xử lý
(phương án xử lý có trong quy trình
vận chuyển và quy trình giải quyết
khiếu nại khách hàng).
Trang 30
Trách
nhiệm
Nội dung công việc Biểu mẫu ghi nhận
Thời gian
thực hiện
NV
Cung
ứng
B15: Nhận lại PGH/PXKHG đã ký xác nhận.
- Sau khi nhận xong hàng hóa và PGH
hoặc PCKNB/PXKHG đã được ký thì:
+ Nếu xe của Công ty Cơ khí & Vận tải
thì Công ty Cơ khí & Vận tải sử dụng
PGH hoặc PCKNB/PXKHG để làm
thủ tục thanh toán.
+ Nếu xe thuê bên ngoài thì các đơn vị
vận chuyển dựa vào
PGH/PCKNB/PXKHG (bản chính) để
lập bảng kê thanh toán. Sau đó gửi lại
cho nhân viên cung ứng
PGH/PCKNB/PXKHG (bản chính)
với bảng kê chi phí vận chuyển, hóa
đơn GTGT cho nhân viên cung ứng.
PGH/ PYCGH đã ký
xác nhận
NV
Cung
ứng
BP kế
toán
B16: Lưu hồ sơ.
- Đối với xe Công ty Cơ khí & Vận tải:
Công ty Cơ khí & Vận tải tự làm thủ tục
thanh toán. NV Cung ứng lưu phiếu yêu
cầu giao hàng/phiếu yêu cầu xuất kho
hàng gửi, PGH/PCKNB/PXKHG (có chữ
ký của GĐ,PGĐ Cung tiêu), hóa đơn,
phiếu chuyển kho kiêm vận chuyển nội
bộ phô tô.
- Đối với xe ngoài: Sau khi nhận lại
PGH/PCKNB/PXKHG đã được trưởng
các đơn vị nhận hàng ký xác nhận (bản
chính) cùng với bảng kê thanh toán và
hóa đơn GTGT, NV Cung ứng sẽ tiến
hành kiểm tra và làm các thủ tục thanh
toán để đưa qua kế toán để tiến hành
thanh toán tiền vận chuyển. Bộ phận kế
toán lưu chứng từ gốc (gồm
PGH/PCKNB/PXKHG (bản chính), bảng
kê chi phí vận chuyển, hóa đơn GTGT
của đơn vị vận chuyển). Nhân viên cung
ứng lưu phiếu yêu cầu giao hàng/phiếu
Lưu trong
1 năm
Trang 31
Trách
nhiệm
Nội dung công việc Biểu mẫu ghi nhận
Thời gian
thực hiện
yêu cầu xuất kho hàng gửi (có chữ ký của
GĐ,PGĐ Cung tiêu), hóa đơn hoặc phiếu
chuyển kho kiêm vận chuyển nội bộ phô
tô.
2.2.1.2.7 Tài liệu tham khảo
- Quy trình vận chuyển.
- Quy định bốc xếp hàng hóa.
- Quy trình giải quyết khiếu nại khách hàng.
2.2.1.2.8 Biểu mẫu sử dụng
Stt Tên biểu mẫu Ký hiệu Nơi lưu trữ hồ
sơ
1 Phiếu yêu cầu xuất kho hàng gửi QT.GHNĐ.BM 01
2 Phiếu giao hàng QT.GHNĐ.BM 02
3 Phiếu chuyển kho nội bộ QT.GHNĐ.BM 03
4 Phiếu nhập kho QT.GHNĐ.BM 04
5 Phiếu xuất kho QT.GHNĐ.BM 05
6 Phiếu cân xe QT.GHNĐ.BM 06
7 Phiếu yêu cầu giao hàng QT.GHNĐ.BM 07
2.2.1.3 Quy trình tính giá thành
2.2.1.3.1 Mục đích
Thống nhất quy trình tính giá thành từng công đoạn sản xuất từ khi nhập
kho đế khi bán hàng.
2.2.1.3.2 Phạm vi áp dụng
Trang 32
Quy trình này được áp dụng cho tất cả các đơn vị liên quan đến việc tính
giá thành SP
2.2.1.3.3 Định nghĩa, thuật ngữ và từ viết tắt
- BTGĐ : Ban Tổng Giám đốc
- TP.KHCT :Trưởng phòng Kế hoạch cung tiêu
- P.KTNB : Phòng Kiểm toán nội bộ
- SP : Sản phẩm
- BTP : Bán thành phẩm
2.2.1.3.4 Trách nhiệm
Trưởng Phòng KH – CT, trưởng các đơn vị liên quan đến việc tính giá thành
chịu trách nhiệm triển khai, đảm bảo quy trình này được thực hiện hiệu quả.
2.2.1.3.5 Nội dung
Trang 33
Lưu đồ thực hiện
Trách nhiệm
Lưu đồ Tài liệu sử dụng/
Biểu mẫu thực hiện
NV tính giá thành
HĐ, Ivoice, các
chi phí liên quan
khác
NV tính giá thành
BM – GTSP – 01
TP. KH – CT
P.KTNB
Ban TGĐ
BM – GTSP – 01
NV tính giá thành
BM – GTSP – 01
BM – GTSP – 02
BM – GTSP – 03
BM – GTSP – 04
TP. KHCT
P.KTNB
Ban TGĐ
BM – GTSP – 03
BM – GTSP – 04
NV tính giá thành
BM – GTSP – 05
TP. KH – CT
P.KTNB
BM – QLTK – 03
K. phù
Phù
K. phù
Tiếp nhận
yêu cầu
Xem xét,
phê duyệt
Kiểm tra và tính giá
thành NVL
Tính giá thành sản xuất
Xem xét,
phê duyệt
Phù
Lưu hồ sơ
K. phù
Phù hợp
Tính giá thành xuất bán
Xem Xét
Trang 34
Ban TGĐ
Các đơn vị liên
quan
Các hồ sơ liên
quan đến tính giá
thành
2.2.1.3.6 Diễn giải
Trách nhiệm
Nội dung Tài liệu sử dụng/
Biểu mẫu thực hiện
NV tính giá thành
TIẾP NHẬN YÊU CẦU
Tiếp nhận yêu cầu tính giá thành và các hợp
đồng, invoice, bảo hiểm,… từ phòng kinh
doanh xuất nhập khẩu gửi về.
HĐ, Ivoice, các
chi phí liên quan
khác
NV tính giá thành
KIỂM TRA VÀ TÍNH GIÁ THÀNH NVL
- Kiểm tra tính đầy đủ và hợp lý của các
chứng từ, nếu chưa phù hợp cần phối hợp
với các đơn vị liên quan để bổ sung.
- Thực hiện tính giá thành nguyên vật liệu
nhập
BM – GTSP – 01
TP. KH – CT
P.KTNB
Ban TGĐ
XEM XÉT PHÊ DUỆT
Xem xét bảng tính giá thành NVL, nếu:
- Không phù hợp: yêu cầu tính lại
- Phù hợp: phê duyệt và cho phân phối (nếu
có)
BM – GTSP – 01
NV tính giá thành
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT
Căn cứ vào bảng tính giá thành NVL, bảng
tiêu hao nguyên liệu, bảng chấm công do
xưởng cung cấp thực hiện tính giá thành sản
xuất:
- Tính các chi phí sản xuất theo biểu mẫu
BM – GTSP – 02
- Tính giá thành sản phẩm (kẽm, màu) theo
biểu mẫu BM – GTSP – 03; BM – GTSP –
BM – GTSP – 01
BM – GTSP – 02
BM – GTSP – 03
BM – GTSP – 04
Trang 35
Trách nhiệm
Nội dung Tài liệu sử dụng/
Biểu mẫu thực hiện
04
TP. KH – CT
P.KTNB
Ban TGĐ
XEM XÉT PHÊ DUYỆT
- TP.KHCT xem xét bảng tính giá thành sản
xuất, nếu:
+ Không phù hợp: yêu cầu tính lại
+ Phù hợp: chuyển cho P.KTNB và BTGĐ
xem xét.
- P.KTNB và BTGĐ xem xét, nếu:
+ Không phù hợp: yêu cầu tính lại
+ Phù hợp: phê duyệt và cho phân phối (nếu
có)
BM – GTSP – 03
BM – GTSP – 04
NV tính giá thành
TÍNH GIÁ THÀNH XUẤT BÁN
Căn cứ vào tính giá thành nguyên vật liệu
nhập, Giá thành sản xuất và xem xét các chi
phí liên quan như phí lưu kho, phí vận
chuyển, phí bảo hiểm khi giao hàng, … thực
hiện tính giá thành xuất bán theo biểu mẫu
BM – GTSP – 05
BM – GTSP – 05
TP. KH – CT
P. KTNB
Ban TGĐ
XEM XÉT
Tiến hành xem xét bảng tính giá thành xuất
bán, nếu:
- Không hợp lý: yêu cầu tính lại
- Hợp lý: cho thông qua, chuyển giá thành
xuất bán vào phiếu xuất kho
Ghi chú: không phê duyệt trên bảng tính giá
thành xuất bán mà phê duyệt trên phiếu xuất
kho.
BM – QLTK –
03
Các đơn vị liên
quan
LƯU HỒ SƠ
Thực hiện lưu các hồ sơ liên quan theo quy
trình kiểm soát hồ sơ.
Các hồ sơ liên
quan đến tính giá
thành.
2.2.1.3.7 Tài liệu tham khảo
Trang 36
Tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
2.2.1.3.8 Biểu mẫu thực hiện và quy định lưu hồ sơ
TT Tên hồ sơ Mã số Nơi lưu Thời gian lưu
01 Bảng tính giá thành NVL BM – GTSP – 01
P.KHCT
Các đơn vị
liên quan
01 năm
02
Bảng tính các chi phí sản
xuất
BM – GTSP – 02
03
Bảng tính giá thành sản xuất
tôn mạ kẽm
BM – GTSP – 03
04
Bảng tính giá thành sản xuất
tôn mạ màu
BM – GTSP – 04
05 Bảng tính giá thành xuất bán BM – GTSP – 05
2.2.1.4 Quy trình triển khai sản xuất
2.2.1.4.1 Mục đích
Quy định cách thức xem xét và triển khai thực hiện sản xuất nhằm đáp ứng
các yêu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng, kịp thời tại Công ty.
Tổng hợp theo dõi thường xuyên để có những điều chỉnh sản xuất kịp thời.
2.2.1.4.2 Phạm vi áp dụng
Quy trình này được áp dụng tại các đơn vị liên quan đến việc triển khai sản
xuất trong Công ty.
2.2.1.4.3 Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
- TKSX : Triển khai sản xuất - TBP.KHSX và GC: Trưởng bộ
phận kế hoạch sản xuất và gia công
- Ban ĐHSX : Ban Điều hành sản
xuất
- KHSX : Kế hoạch sản xuất
- NVL : Nguyên vật liệu - TP.KH-CT: Trưởng phòng Kế
hoạch cung tiêu
2.2.1.4.4 Trách nhiệm
Trang 37
TP. Kế hoạch – Cung tiêu, trưởng Ban điều hành sản xuất và phụ trách các
đơn vị liên quan phải thực hiện theo quy định của quy trình này và thường
xuyên xem xét cải tiến để tài liệu này thực hiện có hiệu quả.
2.2.1.4.5 Nội dung
Lưu đồ thực hiện
Trách nhiệm
Lưu đồ Tài liệu sử dụng/
Biểu mẫu thực hiện
NV Kế Hoạch sản
xuất
Các yêu cầu đặt
hàng
BM – QTĐH – 01
TBP.KHSX và GC
BM – QLTK – 04
BM – TKSX – 02
BM – QTĐH – 04
TBP.KHSX và GC
BM – TKSX – 01
NV Kế Hoạch sản
xuất
BM – TKSX – 02
BM – TKSX – 03
TP.KH-CT
Ban ĐHSX
BM – TKSX – 02
Ban ĐHSX
BM – TKSX – 02
Các hướng dẫn
SX của xưởng
NV Kế hoạch sản
xuất
Bảng theo dõi SX
Yêu cầu
mua
Tiếp nhận
Yêu cầu
Đầy
K. đủ
Kiểm tra
NVL
Cân đối kế hoạch sản
xuất
Lập Kế hoạch sản xuất
Xem xét
KHSX
Đồng
K. đồng
Triển khai Sản xuất
Theo dõi Sản xuất
Trang 38
TBP KHSX và GC
Ban ĐHSX
BM – TKSX – 02
BM – TKSX – 03
NV Điều Hàng
QT – PCT –
QLTK
TH – Giao
hàng
Điều chỉnh
(nếu có)
Không
Có
Trang 39
2.2.1.4.6 Diễn giải
Trách nhiệm Nội dung
Tài liệu sử dụng/
Biểu mẫu thực hiện
Nhân viên kế
hoạch sản xuất
TIẾP NHẬN YÊU CẦU
Tiếp nhận yêu cầu sản xuất từ khách hàng hoặc
từ BP Điều hàng thông qua mail, fax, trực
tiếp,…
Các yêu cầu đặt
hàng
BM – QTĐH – 01
TBP.KHSX
KIỂM TRA NGUYÊN VẬT LIỆU
TBP.KHSX tổng hợp các yêu cầu sản xuất. Sau
đó, kiểm tra lượng nguyên vật liệu trong kho
thông qua bảng danh sách hàng tồn và kế hoạch
sản xuất trước đó có đáp ứng khả năng sản
xuất, nếu:
- Không đủ: lập phiếu yêu cầu mua vật tư,
NVL
- Đủ: Căn cứ vào bảng cân đối khả năng sản
xuất phúc đáp về số lượng và thời gian giao
hàng cho khách hàng
BM – QLTK – 04
BM – TKSX – 02
BM – QTĐH – 04
BM – TKSX – 01
NV Kế Hoạch
LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
Đối chiếu các yêu cầu sản xuất với kết quả
kiểm tra nguyên vật liệu và KHSX trước đó để
tiến hành lập kế hoạch sản xuất theo biểu mẫu
BM – TKSX – 02
Ghi chú:
- Khi có nguyên vật liệu nhưng không triển
khai sản xuất được thì lập kế hoạch gia
công ngoài.
- Khi công suất máy lớn hơn nhu cầu sản
xuất thì lập kế hoạch nhận hàng gia công.
BM – TKSX – 02
BM – TKSX – 03
Trang 40
Trách nhiệm Nội dung
Tài liệu sử dụng/
Biểu mẫu thực hiện
TP.KH-CT
Ban ĐHSX
XEM XÉT KHSX
Tiến hành xem xét kế hoạch sản xuất:
- Nếu không đồng ý: yêu cầu điều chỉnh
KHSX.
- Nếu đồng ý: ký xác nhận và cho triển khai
sản xuất
BM – TKSX – 02
Ban ĐHSX
TRIỂN KHAI SẢN XUẤT
Tiến hành triển khai sản xuất theo kế hoạch đã
duyệt.
BM – TKSX – 02
Các hướng dẫn SX
của xưởng
NV Kế hoạch
THEO DÕI SẢN XUẤT
- Thực hiện theo dõi quá trình sản xuất thông
qua bảng theo dõi sản xuất của bộ phận
kiểm soát chất lượng (KCS).
- Thưc hiện theo dõi gia công ngoài thông
qua điện thoại, fax…với đơn vị thực hiện
gia công.
Bảng theo dõi sản
xuất
BM – TKSX – 03
TBP.KHSX
Ban ĐHSX
ĐIỀU CHỈNH (NẾU CÓ)
Trong quá trình theo dõi tiến độ sản xuất nếu:
- Tiến độ sản xuất không đáp ứng đúng kế
hoạch đã đề ra thì tiến hành phối hợp với
Ban ĐHSX đẩy nhanh tiến độ hay lập kế
hoạch sản xuất mới (nếu cần).
- Tiến độ gia công không đáp ứng đúng kế
hoạch thì tiến hành phối hợp với đơn vị gia
công đẩy nhanh tiến độ hoặc lập kế hoạch
gia công mới (nếu cần).
BM – TKSX – 02
BM – TKSX – 03
Trang 41
Trách nhiệm Nội dung
Tài liệu sử dụng/
Biểu mẫu thực hiện
NV Điều Hàng
TỔNG HỢP – GIAO NHẬN HÀNG
Sau khi hoàn thành tiến độ sản xuất/gia công
tiến hành tổng hợp, thống kê hàng hoá so với
kế hoạch đã đề ra. Làm thủ tục giao nhận hàng
hoặc lưu kho.
QT – PCT –
QLTK
2.2.1.4.7 Tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn ISO 9001: 2000
2.2.1.4.8 Biểu mẫu thực hiện và quy định lưu hồ sơ
Tên biểu mẫu Ký hiệu Nơi lưu trữ Thời gian lưu
Bảng cân đối KHSX BM – TKSX – 01 BP KHSX 01 năm
Kế hoạch sản xuất
BM – TKSX - 02 BP KHSX
Ban ĐHSX
01 năm
Kế hoạch gia công ngoài BM – TKSX - 03 BP KHSX 01 ăm
2.2.1.5 Quy trình quản lý kho
2.2.1.5.1 Mục đích
Nhằm thống nhất quy trình nhập, xuất kho Nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ, phụ tùng, Bán thành phẩm, Thành phẩm;
Đảm bảo tính chính xác, giảm thiểu đến mức thấp nhất các rủi ro thất thoát
Nhằm thống nhất quy trình cập nhật, đối chiếu để thống nhất số liệu giữa
sổ sách với số liệu tồn kho thực tế.
2.2.1.5.2 Phạm vi áp dụng
Áp dụng cho Bộ phận tổng kho, phòng Kế hoạch – Cung tiêu, các đơn vị
liên quan đến nhập xuất kho.
2.2.1.5.3 Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
Xuất kho nội bộ: xuất NVT, phụ tùng, BTP, thành phẩm…để sản xuất, cắt
cán thành phẩm.
- QLTK : Quản lý kho
- P.KTNB : Phòng kiểm toán nội bộ
Trang 42
- Ban TGĐ : Ban Tổng Giám đốc
- BTP : Bán thành phẩm
- NVL : Nguyên vật liệu
- CCDC : Công cụ dụng cụ
2.2.1.5.4 Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
- Trưởng các đơn vị liên quan, thủ kho phải quản lý kho theo yêu cầu của
quy trình này.
- Trưởng phòng KH – Cung tiêu phải hướng dẫn và đảm bảo quy trình
này thực hiện có hiệu quả.
Trang 43
2.2.1.5.5 Nội dung
Trách
nhiệm thực
hiện
Nội dung Tài liệu liên
quan/ Biểu mẫu
thực hiện
NHẬP KHO
Phụ trách
tổng kho,
thủ kho liên
quan.
NV lập
phiếu
Thực hiện kiểm tra tất cả hàng hoá, thành
phẩm, NVL trước khi cho nhập kho.
Nhập hàng hóa mua ngoài, hàng trả lại:
Khi có yêu cầu nhập kho hàng hóa, người
yêu cầu kèm các chứng từ như phiếu giao hàng,
ĐĐH, HĐ, danh sách sản phẩm có đầy đủ chữ
ký xác nhận của các đơn vị liên quan. Nhân
viên viết phiếu lập phiếu nhập kho
Nhập thành phẩm sản xuất, hàng gia công
ngoài
Căn cứ vào Bảng theo dõi sản xuất của BP
Kiểm soát chất lượng sau mỗi ca, hồ sơ giao
nhận hàng gia công ngoài từ đơn vị gia công.
Nhân viên viết phiếu lập phiếu nhập kho.
nhập thành phẩm cán cắt :
Căn cứ vào Phiếu yêu cầu cắt hàng, bảng
theo dõi hàng cắt (Nhật ký chứng từ), phiếu
xuất kho của phân xưởng… Nhân viên viết
phiếu lập phiếu nhập kho.
Nhập hàng nhận gia công của khách hàng
- Căn cứ vào chứng từ giao hàng của khách
hàng có đầy đủ chữ ký xác nhận của khách
hàng và các đơn vị liên quan. Nhân viên viết
phiếu lập phiếu nhập kho.
Các chứng từ
liên quan
BM – QLTK–
01
BM – CCTP -
01
BM – CCTP -
02
Thủ kho
NV làm
phiếu
- Cập nhật vào thẻ kho/ sổ kho (thủ kho ghi
nhận)
- Cuối ngày, in số lượng nhập kho trong ngày
để báo cáo.
BM – QLTK –
02
BM – QLTK –
06
BM – QLTK –
04
Trang 44
Trách
nhiệm thực
hiện
Nội dung Tài liệu liên
quan/ Biểu mẫu
thực hiện
Phụ trách
Tổng kho,
Thủ kho
liên quan
LƯU KHO VÀ BẢO QUẢN
Xem quy định xếp dỡ, lưu kho, bao gói, bảo
quản nguyên vật liệu
HT – QLTK –
01
XUẤT KHO
Phụ trách
Tổng kho,
Thủ kho
liên quan.
Thực hiện kiểm tra tất cả hàng hoá, thành
phẩm, NVL trước khi cho xuất kho.
Xuất sản xuất: NVL, CCDC, phụ liệu, …
Căn cứ vào Kế hoạch sản xuất/kế hoạch gia
công ngoài, bảng theo dõi sản xuất thực tế do
xưởng cung cấp, … lập phiếu xuất kho
Các chứng từ
liên quan
BM – TKSX –
02
BM – TKSX –
03
BM – QLTK –
03
Bảo vệ
NV Trạm
cân
NV Viết
phiếu
Xuất cán sóng, cán xà gồ
Căn cứ vào phiếu yêu cầu cắt hàng, lập phiếu
xuất kho
Xuất trả hàng (nhận) gia công
Căn cứ vào chứng từ yêu cầu giao hàng của
khách hàng. Nhân viên viết phiếu lập phiếu
xuất kho.
Xuất bán
Căn cứ vào phiếu đề nghị giao hàng từ BP Điều
hàng, Nhân viên viết phiếu lập phiếu xuất kho.
Xuất trả khách hàng (KPH)
Căn cứ vào chất lượng sản phẩm, yêu cầu của
khách hàng qua ĐT, Mail, Fax, … lập phiếu
xuất kho
BM – CCTP –
01
BM – QTĐH –
05
BM – QLTK –
03
Thủ kho
NV làm
- Cập nhật vào thẻ kho/sổ kho
- Cuối ngày, in số lượng xuất kho trong ngày
BM – QLTK –
02
BM – QLTK –
Trang 45
Trách
nhiệm thực
hiện
Nội dung Tài liệu liên
quan/ Biểu mẫu
thực hiện
phiếu để báo cáo 06
BM – QLTK –
04
Ghi chú:
- Đối với xuất kho nội bộ phải có sự phê
duyệt của các đơn vị liên quan.
- Tất cả các phiếu xuất hàng ra khỏi công ty
đều phải có xác nhận của NV trạm cân và
thực hiện theo quy định trạm cân.
- Đối với trường hợp mua hàng hoá, NVL, vật
tư với số lượng nhỏ và không thể hiện nội
dung đầy đủ trên chứng từ thì thủ kho căn
cứ vào phiếu cân của trạm cân để làm cơ sở
cho việc nhập kho.
HT – QLTK –
02
BM – QLTK –
07
CHẾ ĐỘ CẬP NHẬT HỒ SƠ VÀ BÁO CÁO
Thủ kho
NV viết
phiếu
- Hàng ngày nhập, xuất kho: thủ kho cập
nhật vào thẻ kho/sổ kho
- Hàng ngày, cập nhật số liệu ngay sau khi
nhập, xuất lên máy tính theo Bảng danh
sách hàng tồn.
- Hàng ngày, in số lượng tồn kho cuối ngày
để báo cáo.
BM – QLTK –
02
BM – QLTK –
06
BM – QLTK –
04
KIỂM KÊ KHO
Thủ kho - Hàng tháng thực hiện kiểm kê tất cả NVL,
hàng hoá, thành phẩm bằng cách so sánh số
lượng thực tế với số lượng trên sổ sách.
BM – QLTK –
05
PT Tổng Hàng quý, năm hoặc yêu cầu đột xuất tiến BM – QLTK –
Trang 46
Trách
nhiệm thực
hiện
Nội dung Tài liệu liên
quan/ Biểu mẫu
thực hiện
kho
Phòng
KTNB
Phòng Kế
toán
hành tổng kiểm kê tất cả các NVL, CCDC, phụ
tùng, thành phẩm bằng cách đối chiếu số lượng
trong sổ sách với thực tế và ghi nhận kết quả
vào Biên bản Kiểm kê.
05
Ghi chú:
- Tất cả Nguyên vật liệu, BTP, Thành Phẩm… ưu tiên thực hiện nhập, xuất
kho theo nguyên tắc: “Nhập trước Xuất trước”.
2.2.1.5.6 Tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn ISO 9001:2000
2.2.1.5.7 Biểu mẫu thực hiện và quy định lưu hồ sơ
Tên biểu mẫu Ký hiệu Nơi lưu trữ
Thời gian
lưu
Phiếu nhập kho BM – QLTK – 01 BP làm phiếu 01 năm
Thẻ kho BM – QLTK – 02
HSW216/TSOFT207
.STS
cập nhật
hằng ngày
Phiếu xuất kho BM – QLTK – 03 BP làm phiếu 01 năm
Bảng danh sách hàng tồn BM – QLTK – 04
PCT/ổ
M/ĐH/QLHH/
Nguyen.Minh/QTD
N
cập nhật
hàng ngày
Biên bản kiểm kê BM – QLTK – 05 BP làm phiếu 01 năm
Sổ kho BM – QLTK – 06 BP Tổng kho 01 năm
Biên bản kiểm tra trạm cân BM – QLTK – 07
Ban ĐHSX, Trạm
cân, BP làm phiếu
01 năm
Trang 47
2.2.2 Những thuận lợi và khó khăn trong việc thực hiện ISO 9001:2008 tại
Phòng Kế hoạch – Cung tiêu của Tập Đoàn Hoa Sen
2.2.2.1 Thuận lợi
Sự quan tâm và thấu hiểu tầm quan trọng về QLCL của Ban lãnh đạo Tập
đòan và Ban Giám đốc Phòng
Có nền tảng áp dụng ISO 9001 : 2008 và Bộ phận chuyên trách của Tập
đòan
Một số Quy trình đã được triển khai hiệu quả và nâng cao hiệu quả hoạt
động của Công ty nói chung và Phòng KHCT nói riêng (Quy chế phòng, Các
quy trình)
Sự đồng thuận cao trong tổ chức và văn hóa doanh nghiệp đặc thù thuận
lợi trong việc triển khai các QT, QĐ
2.2.2.2 Khó khăn
Một số quy trình thực hiện còn mang tính đối phó và phụ thuộc vào điều
kiện thực tế tại đơn vị (Quy trình quản lý kho, Quy định tuân thủ vệ sinh môi
trường, phòng chống cháy nổ) có thể dẫn tới thiệt hại về người và tài sản.
Ví dụ: Theo nội dung Quy trình quản lý kho thì việc sắp xếp, lưu kho hàng
hóa không được chồng quá 03 lớp tôn cuộn nhưng thực tế vào thời điểm hàng
tồn kho nhiều vẫn có tình trạng chồng xếp quá 03 lớp dẫn tới việc tôn có thể bị
móp hoặc nguy hiểm cho người và tài sản do việc chồng xếp cao.
Nhận thức của một số nhân viên về vai trò và lợi ích của QLCL còn hạn
chế
Việc cập nhật bổ sung cải tiến các Quy trình còn chậm (Quy trình Xác
nhận đơn hàng, Quản lý kho, Quy chế hoạt động phòng) dẫn tới việc phối hợp
xử lý chậm trễ hoặc phát sinh chi phí do việc áp dụng các quy trình không còn
phù hợp với thực tế.
Việc kiểm tra đánh giá việc thực hiện QLCL cũng như hiệu quả của QLCL
còn cảm tính chưa có số liệu thống kê chính xác và việc đánh giá còn mang tính
đối phó (Mục tiêu chất lượng Phòng KHCT, đánh giá định kỳ,…)
Các Quy trình được ban hành nhưng chưa được áp dụng toàn hệ thống và
thiếu nhất quán (Quy trình giao hàng nội địa, Quy trình triển khai sản xuất).
Trang 48
Chương 3
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ÁP DỤNG ISO
9001:2008 TẠI TẬP ĐOÀN HOA SEN VÀ PHÒNG KẾ HOẠCH
– CUNG TIÊU
3.1 Giải pháp nâng cao việc áp dụng ISO 9001 : 2008 tại Tập đoàn Hoa Sen
3.1.1 Đối với lãnh đạo
Lãnh đạo cao nhất cần cam kết và quyết tâm cao để huy động sự tham gia
của mọi người, cung cấp nguồn lực cho việc áp dụng, duy trì và cải tiến.
Lãnh đạo phải có nhận thức đúng về việc áp dụng ISO. Đó là một hệ thống
quản lý, giúp cho lãnh đạo chứ không phải là một ‘đồ trang sức”, do đó cần đầu
tư thời gian và sức lực đúng mức. Lãnh đạo tổ chức phải tâm niệm là: Hệ thống
quản lý chất lượng này “khai sinh trên bàn lãnh đạo và khai tử cũng trên bàn
lãnh đạo”.
Có kế hoạch đào tạo thường xuyên nâng cao nhận thức trong toàn tổ chức
về việc thiết lập và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng này.
Có chính sách, chế độ khen thưởng, kỹ luật đối với những cá nhân, tập thể
tham gia thực hiện tốt quá trình xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống. Xây
dựng môi trường làm việc có thể phát huy năng lực, khả năng sáng tạo, sự đóng
góp ý kiến, giải pháp của mọi người.
Lãnh đạo phải xem chi phí cho việc áp dụng ISO như là một khoản đầu tư
và nó sẽ giúp tăng lợi nhuận trong tương lai và nâng cao hiệu quả hoạt động.
3.1.2 Đối với việc Quản lý tài liệu, hồ sơ
Các biểu mẫu được số hóa dần để các dữ liệu liên quan tới toàn bộ quá
trình kinh doanh, mua hàng, sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm được đưa
lên mạng giúp quá trình phân tích dữ liệu, dự báo sản xuất, phát hiện các vấn đề
về chất lượng được thực hiện nhanh và đồng bộ, giảm thiểu việc lưu hồ sơ giấy
với dữ liệu vừa không chính xác vừa khó phân tích.
Cần thường xuyên xem xét lại quy trình làm việc, thủ tục, biểu mẫu. Điều
chỉnh và loại bỏ những biểu mẫu, thủ tục rườm rà, phức tạp, không mang lại giá
trị cho doanh nghiệp. Áp dụng các công cụ của sản xuất tinh gọn (Lean
manufacturing) để đơn giản hóa các bước thực hiện công việc trong thủ tục và
tạo sự phối hợp công việc giữa các đơn vị một cách mạch lạc, rõ ràng và hiệu
quả.
3.1.3 Đào tạo
Thường xuyên có các buổi trao đổi, thảo luận về chính sách chất lượng,
mục tiêu chất lượng, tăng cường thông tin, tuyên truyền bằng các bảng biểu,
băng rôn để mọi người trong đơn vị đều nắm rõ và thực hiện đúng mục tiêu,
Trang 49
chính sách đã đề ra, đồng thời giảm thiểu sự không hưởng ứng và thói quen làm
việc theo kiểu truyền thống.
Cần phải quan tâm đến hoạt động đào tạo, nâng cao nhận thức từ cấp lãnh
đạo cao nhất đến toàn thể nhân viên trong doanh nghiệp. Thường xuyên tổ chức
các lớp tập huấn về hệ thống đang áp dụng, hướng dẫn đánh giá nội bộ cho nhân
viên kể cả nhân viên cũ và mới để nhân viên dễ dàng tiếp cận với hệ thống.
3.1.4 Áp dụng các công cụ cải tiến chất lượng và các hệ thống tích hợp
Việc áp dụng và chứng nhận ISO 9001 chưa đủ để nâng cao hiệu quả quản
lý chất lượng, các doanh nghiệp cần phải áp dụng các công cụ hỗ trợ trong quá
trình áp dụng như 5S, 6 sigma, sản xuất tinh gọn, kaizen,…
Cần lựa chọn các công cụ, hệ thống phù hợp với quy mô, điều kiện cơ sở
vật chất, nguồn tài chính, nguồn nhân lực hiện có của doanh nghiệp
Nguồn lực
Lựa chọn người có đủ năng lực để đảm nhận vai trò Đại diện lãnh đạo. Đại
diện lãnh đạo phải là thành viên trong ban lãnh đạo của doanh nghiệp và là nhà
tư vấn nội bộ về ISO, đảm nhiệm cả vai trò đối nội và đối ngoại. Để đảm nhận
được vài trò trên, cán bộ chất lượng phải có bản lĩnh, trình độ và kỹ năng:
+ Khả năng lãnh đạo, có tầm nhìn về quản trị, am hiểu lĩnh vực ngành
nghề hoạt động của doanh nghiệp, vận dụng linh hoạt các kỹ năng mềm cũng
như huấn luyện, hướng dẫn nhân viên thực hiện đàm phán, thuyết phục, tạo
động lực, làm việc nhóm …
+ Khả năng phối hợp hiệu quả với bộ phận kinh doanh và thị trường,
phân loại khách hàng và nhà cung cấp để xác định nhu cầu, mong muốn ngắn
hạn, dài hạn, theo dõi, đánh giá mức độ thỏa mãn từng loại.
+ Kiến thức rộng về các mô hình quản trị theo quá trình, theo kết quả,
theo tiêu chuẩn (TQM, MBO, ISO 9001…) và các công cụ quản trị, công cụ
thống kê, giải quyết một vấn đề chất lượng, đo lường, đánh giá (7 công cụ thống
kê cũ và mới, 5S, Kaizen, Lean, BSC, KPI, 6 Sigma, các công cụ cải tiến năng
suất…) Áp dụng thành thạo ít nhất một mô hình và một số công cụ thống kê,
công cụ cải tiến cơ bản nêu trên phù hợp với qui mô và ngành nghề cụ thể của
doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần chú trọng lựa chọn những cá nhân có trình độ, tâm
huyết và có quyết tâm cao trong việc thực hiện ISO. Thay đổi dần thói quen, lề
lối làm việc của nhân viên từ phương pháp làm việc theo kinh nghiệm chuyển
sang làm việc theo phương pháp khoa học.
Đối với doanh nghiệp lớn cần tổ chức một phòng ban phụ trách hoạt động
quản lý chất lượng, Có thể tổ chức mỗi phòng ban có từ 1-2 cán bộ kiêm nhiệm
thêm công việc quản lý chất lượng nhằm đảm bảo sự sâu sát trong việc giám sát
và đánh giá, nhưng không bị quá tải.
Trang 50
Về cơ sở vật chất: Cần hoạch định cụ thể để đảm bảo cung cấp đầy đủ
nguồn lực (tài chính, trang thiết bị,…) để đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn ISO.
Vận hành, duy trì và cải tiến:
Tổ chức đánh giá nội bộ theo định kỳ: việc đánh giá nội bộ phải có sự
tham gia đầy đủ của các bộ phận và trên tinh thần tìm ra những điểm không phù
hợp để cải tiến tốt hơn, nhiều trường hợp khi đánh giá nội bộ sợ bị tìm ra các lỗi
sẽ bị mất khen thưởng nên không hợp tác đầy đủ và trốn tránh. Trong quá trình
đánh giá nội bộ khi tìm ra các điểm không phù hợp thì các thành viên phải cùng
tìm ra cách khắc phục tối ưu nhất và sử dụng các biện pháp phù hợp với đặc
điểm của từng đơn vị tránh trường hợp giải quyết qua loa, không dứt điểm.
Chú trọng cải tiến liên tục: các hành động cải tiến, những hoạt động đổi
mới đều mang lại lợi ích thiết thực và cần phải được thực hiện thường xuyên để
đảm bảo hệ thống của doanh nghiệp luôn duy trì có hiệu lực, hiệu quả.
Chú trọng đến chuỗi giá trị của doanh nghiệp. Gắn kết Hệ thống quản trị
chất lượng với các bộ phận hoạt động sản xuất nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh
bền vững cho doanh nghiệp
Không nên chạy theo hình thức, đối phó. Điều này sẽ tự giết chết hệ thống
của tổ chức và tạo cho nhân viên một thói quen không tốt.
Xem xét đầu tư xây dựng hệ thống iQMS nhằm tăng hiệu suất làm việc,
kiểm soát chặt chẽ quá trình, lưu trữ hồ sơ đơn giản, tự động cập nhật, tổng hợp
các báo cáo .
Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9004:2009 - Hướng đến thành công bền vững cho
tổ chức – Tiêu chuẩn hướng dẫn để đạt được sự thành công bền vững cho tổ
chức trong môi trường cạnh tranh phức tạp và biến động bằng cách tiếp cận hệ
thống quản lý chất lượng. Tiêu chuẩn này hỗ trợ cho doanh nghiệp áp dụng ISO
9001 đạt được lợi ích lâu dài thông qua áp dụng HTQLCL sâu và rộng hơn.
3.2. Giải pháp nâng cao việc áp dụng ISO 9001 : 2008 tại Phòng Kế hoạch –
Cung tiêu
Nếu nhân viên không làm đúng quy trình sẽ bị xử lý tùy thuộc vào mức độ
vi phạm, số lần vi phạm sẽ có những biện pháp xử lý khác nhau như: khiển
trách, trừ lương kinh Doanh, cho thôi việc,…
Hiện tại, đang tồn tại việc xếp tôn quá 2 lớp trong kho là do tình hình
khách quan: hàng tồn kho nhiều, chưa giao hàng kịp, ...Tuy nhiên, việc chồng
xếp quá 3 lớp không theo quy định sẽ dẫn tới việc hàng hóa bị ảnh hưởng chất
lượng như móp méo hoặc rớt từ trên cao xuống làm nguy hiểm tới người và tài
sản trong kho. Đối với quy trình quản lý kho thì việc không chồng xếp quá 3 lớp
là phù hợp nên việc khắc phục là mở rộng kho bãi (xây mới và thuê kho bên
ngoài) để có đủ chỗ chứa hàng tránh trường hợp chồng xếp quá quy định.
Trang 51
Những quy trình không được cập nhật kịp thời thì dẫn đến việc áp dụng
không đúng với thực tế gây khó khăn trong việc triển khai công việc (các đơn vị
làm khác nhau), làm mất thời gian trong việc xử lý các công việc phát sinh. Để
khắc phục tình trạng này cần phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát lại các
quy trình với mật độ nhiều hơn
Đối với tình trạng nhân viên mới vào làm được một khoản thời gian mới
đến đợt đào tạo của Công ty, thì cần có nhân viên chuyên trách ISO của Phòng
KHCT. Nhân viên mới vào mà chưa tới đợt đào tạo ISO của công ty thì nhân
viên phụ trách ISO của phòng sẽ hướng dẫn những kiến thức cơ bản cho nhân
viên mới, sau đó công ty sẽ đào tạo lại. Đồng thời điều chỉnh lại mục tiêu chất
lượng cho phù hợp với thực tế.
Trang 52
KẾT LUẬN
Việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 : 2008 giúp cho
doanh nghiệp có thể cung cấp sản phẩm đồng nhất đáp ứng các yêu cầu của
khách hàng và các yêu cầu pháp lý khác; và nâng cao sự thoả mãn khách hàng
qua việc áp dụng có hiệu lực hệ thống này, xây dựng các quá trình để cải tiến
thường xuyên và phòng ngừa các sai lỗi.
Tập đoàn Hoa Sen nói chung và Phòng Kế hoạch Cung tiêu nói riêng đã áp
dụng các yêu cầu của Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 : 2008. Việc áp
dụng các quy trình này tại Phòng Kế hoạch Cung tiêu có những thuận lợi và khó
khăn nhất định (nhận thức của nhân viên đối với việc áp dụng theo quy trình
chưa cao, còn mang tính đối phó, một số quy trình chưa được cập nhật kịp thời,
…). Do vậy, việc đào tạo để nâng cao nhận thức của nhân viên, đặc biệt lãnh
đạo; đào tạo, hướng dẫn nhân viên thực hiện đúng theo quy trình; và rà soát lại
các quy trình, cập nhật kịp thời để phù hợp thực tế … là những giải pháp quan
trọng để việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 : 2008 tại Phòng
Kế hoạch Cung tiêu, Tập đoàn Hoa Sen được tốt hơn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhom_4_qua_trinh_ap_dung_iso_9001_2008_tai_phong_ke_hoach_cung_tieu_cua_tap_doan_hoa_sen_5457.pdf