Qua quá trình thực hiện FMEA tại nhà máy sản xuất máy tính FPT hiệu ELEAD,
nhóm đã đạt được các mục tiêu sau đây:
Xác định được các nguyên nhân gây sai hỏng đối với quy trình sản xuất máy PC và đã
đề ra một số biện pháp phòng ngừa, khắc phục. Quan trọng hơn là xác định được
nguyên nhân dẫn đến nhũng lỗi có chỉ số mức độ rủi ro cao và chỉ ra lỗi đó ở công
đoạn nào để từ đó giúp ngăn ngừa tốt hơn cho lần cải tiến tiếp theo. Cụ thể là các lỗi
nghiêm trọng như ram chạy không theo đúng cấu hình có chỉ số RPN từ 245 còn 180,
gắn mainboard không đúng vị trí có chỉ số RPN từ 210 xuống còn 150 và ốc main
khác loại có RPN từ 120 còn 80
Bên cạnh đó, tỷ lệ lỗi linh kiện trong tháng 12 đã giảm tương đối so với tháng 11 năm
2009 là 1.6% và tỷ lệ lỗi tay nghề cũng đạt mức 1.85% (đạt yêu cầu so với chỉ tiêu nhà
máy đưa ra).
77 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3840 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Môn quản trị chất lượng - Ứng dụng fmea tại nhà máy fpt elead, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng ngừa và phân công trách nhiệm người thực hiện.
Dựa vào các hoạt động đã thực thi trong thực tế, tiến hành đánh giá FMEA lần thứ hai.
Ở lần thứ hai, đánh giá lại S2, O2, D2 và tính RPN2 cho tất cả các dạng lỗi. Việc tính lại
RPN2 nhằm kiểm tra kết quả của kế hoạch hành động đã thực thi trong thực tế.
4.4 ĐÁNH GIÁ FMEA LẦN THỨ NHẤT
Nhóm sẽ tiến hành đánh giá FMEA ở tất cả các công đoạn trên quy trình lắp ráp máy
PC tại phân xưởng. Từ các dạng sai lỗi tiềm ẩn và hay xảy ra, nhóm nhận diện tác
động, nhận diện nguyên nhân, đánh giá hoạt động kiểm soát hiện tại cho mỗi dạng lỗi.
Những yếu tố đó là cơ sở cho việc đánh giá mức độ tác động (S), mức độ xuất hiện
(O), mức độ phát hiện (D) của mỗi dạng lỗi.
4.4.1 Nhận diện tác động của các dạng lỗi
Thông qua quá trình phỏng vấn các thành viên trong nhóm, giám đốc nhà máy, nhân
viên QC và thu thập các thông tin về các dạng lỗi, sự cố hay xảy ra tại xưởng, nhận
diện tác động tiềm ẩn đối với mỗi dạng lỗi đã được liệt kê. Tác động là ảnh hưởng mà
một sai lỗi tạo ra, mà ảnh hưởng này liên quan đến các công đoạn sau hay các thông số
yêu cầu của sản phẩm.
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 43
Các tác động của dạng lỗi trình bày ở Bảng 4.4 giúp cho việc xác định mức độ nghiêm
trọng (S) của mỗi dạng sai lỗi khi thực hiện bảng phân tích FMEA.
Bảng 4.4 : Bảng tổng hợp các tác động của dạng lỗi
Công đoạn Loại sai lỗi Tác động tiềm ẩn của sai lỗi
3. Chuẩn bị
sản xuất
3.1. Yêu cầu triển
khai sai, không hợp
lệ.
Làm mất thời gian lắp ráp cài đặt cho nhân viên,
hao tốn phụ kiện, tồn kho bán thành phẩm tăng.
4. Lắp ráp 4.1. Cắm sai dây
usb
Người sử dụng gặp khó khăn khi dữ liệu trong
USB không được nhận diện, tăng tính phàn nàn
của khách hàng.
4.2. Hở chân cắm
fan CPU
Giảm tốc độ làm nguội CPU khi CPU hoạt động
lâu, ảnh hưởng tới tuối thọ của mainboard
4.3 Gắn mainboard
không đúng vị trí.
Ảnh hưởng tới trạng thái vật lý của mainboard,
gây sứt mẻ, các thành phần khác khó lắp vô được
mainboard.
4.4 Ốc main khác
loại
Làm khách hàng dễ quên, thiếu sót khi thực hiện
vệ sinh, mainboard không gắn khít vô khung
máy.
4.5 Để sót ốc vít Tác động đến các bộ phận dễ rò điện, cọ quẹt với
các bộ phận khác khi vận chuyển.
5. Kiểm tra
tổng quát 1
5.1. Ram chạy
không theo đúng
cấu hình
Ảnh hưởng tới độ tin cậy của khách hàng, các
phần mềm chạy song song không thể khởi động
được.
5.2 Đầu đọc kén
dĩa
Ảnh hưởng tới uy tín của công ty, gây khó khăn
cho khách hàng khi cài đặt máy.
7. Kiểm tra
test 1
7.1Lỗi đèn báo
(HDD, power led)
Đèn báo hoạt động không đúng chức năng,
thường bị chết, gây khó khăn cho việc sử dụng
của khách hàng.
7.2 Nhận diện sai
thông tin trong
Cmos (tốc độ, dung
lượng)
Ảnh hưởng nghiêm trọng đến cấu hình của máy,
độ tin cậy của khách hàng, độ bền của máy..
8. Burn-in 8.1 Mainboard bị
vàng chỗ bắt ốc,
các cổng giao tiếp.
Ảnh hưởng tới ổn định của main khi phải hoạt
động lâu, các cổng giao tiếp truyền đạt thông tin
không hiệu quả.
9. Kiểm tra
test 2
9.1 Chưa active
windows
Gây khó khăn, mất thời gian cho người bảo hành
khi phải cài đặt lại. Giảm uy tín của công ty với
khách hàng.
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 44
Công đoạn Loại sai lỗi Tác động tiềm ẩn của sai lỗi
10. Kcs1 10.1. Dây cáp
truyền dữ liệu
không ổn định.
Gây khó khăn cho CPU khởi động chương trình,
các phần mềm ứng dụng chạy không ổn định.
10.2. Kẹt nút
power, reset.
Người sử dụng khó khăn khi khởi động lại máy,
ảnh hưởng tới mạch điện trong mainboard.
11.Kiểm
tra tổng
quát 2
11.1 Thiếu
keyboard hay
mouse
Gây mất uy tín của công ty khi giao hàng với
khách hàng.
11.2 Thiếu sách
hướng dẫn, dây
nguồn.
Gây mất uy tín của công ty khi giao hàng với
khách hàng.
12. Kiểm
tra KCS 2
12.1 Thiếu QC
pass và chưa
format HDD
Gây mất uy tín và tăng số lượng hàng tồn kho
khi bị trả về, mất nhiều thời gian để kiểm tra, giải
quyết.
12.2 Thiếu QC
pass và đã format
HDD
Gây mất uy tín và tăng số lượng hàng tồn kho
khi bị trả về, mất nhiều thời gian để kiểm tra, giải
quyết.
12.3 Sai dĩa, thiếu
driver main HDD
Gây mất uy tín của công ty khi giao hàng, làm
tăng số lượng lỗi NX do QC ghi nhận.
4.4.2 Nhận diện các nguyên nhân của các dạng lỗi
Sau khi tham khảo ý kiến của các thành viên của nhóm, giám đốc nhà máy, trưởng
nhóm liệt kê các nguyên nhân gây ra các dạng lỗi. Việc biết được nguyên nhân tiềm
ẩn, giúp nhận dạng tốt hơn khả năng hay tần số mà nguyên nhân xảy ra, các nguyên
nhân của dạng lỗi trình bày ở Bảng 4.5 giúp cho việc xếp hạng mức độ xuất hiện (O)
của mỗi dạng lỗi khi thực hiện bảng phân tích FMEA.
Bảng 4.5: Bảng tổng hợp các nguyên nhân của dạng lỗi
Công đoạn Loại sai lỗi Nguyên nhân của sai lỗi
3. Chuẩn bị
sản xuất
3.1. Yêu cầu triển khai
sai, không hợp lệ.
Nhân viên điều độ không nắm rõ yêu cầu
kỹ thuật, số lượng linh linh kiện, loại linh
kiện cũng như trình độ tay nghề của nhân
viên.
4. Lắp ráp 4.1. Cắm sai dây usb Nhân viên lắp ráp chưa phân biệt được
màu sắc, ký hiệu, sơ đồ lắp dây.
4.2. Hở chân cấm fan
CPU
Nhà máy chưa có dụng cụ hỗ trợ giúp đỡ
nhân viên lắp ráp các chi tiết khó
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 45
Công đoạn Loại sai lỗi Nguyên nhân của sai lỗi
4.3 Gắn mainboard
không đúng vị trí.
Nhà máy chưa có quy định hướng dẫn lắp
ráp mainboard theo đúng thao tác, nhân
viên làm chỉ theo kinh nghiệm cá nhân.
4.4 Ốc main khác loại Nhà máy chưa thống nhất sử dụng các loại
ốc vít dùng cho lắp ráp, nhân viên dùng
nhiều loại ốc khác nhau cho cùng 1 máy.
4.5 Để sót ốc vít Nhà máy chưa có quy trình phòng ngừa,
kiểm tra các công đoạn sau khi hoàn thiện
để kiểm tra các linh kiện còn thiếu hay dư
để lại.
5. Kiểm tra
tổng quát 1
5.1. Ram chạy không
theo đúng cấu hình
Nhân viên điều độ chưa cập nhật tính
năng mới của các bộ ram nên dùng chưa
đúng so với cấu hình yêu cầu của khách
hàng.
5.2 Đầu đọc kén dĩa Bộ phận cung ứng chưa kiểm tra kỹ linh
kiện đầu vào nên khi lắp ráp mới phát hiện
ra nhiều sự cố về đầu đọc.
7. Kiểm tra
test 1
7.1Lỗi đèn báo (HDD,
power led)
Nguồn điện cung cấp cho máy phải ổn
định nếu không đèn nguồn dễ bị ngắt do
điện chập chờn.
7.2 Nhận diện sai thông
tin trong Cmos (tốc độ,
dung lượng)
Nhân viên QC chưa được huấn luyện
nghiệp vụ chuyên sâu về máy tính nên
thao tác trên Cmos chưa được đồng đều.
8. Burn-in 8.1 Mainboard bị vàng
chỗ bắt ốc.
Linh kiện lắp ráp chưa được chuẩn hóa
phù hợp với yêu cầu kiểm tra kỹ thuật.
9. Kiểm tra
test 2
9.1 Chưa active
windows
Nhân viên lắp ráp sơ suất, tinh thần làm
việc của công nhân chưa được tập trung
nên dẫn đến nhiều thiếu sót.
10. KCS1 10.1. Dây cáp truyền dữ
liệu không ổn định.
Bộ phận cung ứng chưa kiểm tra kỹ chất
lượng của nhà cung cấp, nhà máy chưa
thống nhất quy trình kiểm tra chất lượng
đầu vào.
10.2. Kẹt nút power,
reset.
Linh kiện lò xo mau bị giãn không trở về
trạng thái ban đầu nên nút power bị kẹt.
11.Kiểm tra
tổng quát 2
11.1 Thiếu keyboard hay
mouse.
Nhân viên QC chưa kiểm tra kỹ trọn bộ
thành phẩm, tinh thần làm việc nhân viên
còn chủ quan, chưa tích cực.
11.2 Thiếu sách hướng
dẫn, dây nguồn.
Nhân viên QC chưa kiểm tra kỹ trọn bộ
thành phẩm, tinh thần làm việc nhân viên
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 46
Công đoạn Loại sai lỗi Nguyên nhân của sai lỗi
còn chủ quan, chưa tích cực.
12. Kiểm tra
KCS 2
12.1 Thiếu QC pass và
chưa format HDD
Nhân viên QC ở khâu sau chưa kiểm tra
lại yêu cầu của khâu trước nên dẫn đến sai
sót đến khi đến khâu cuối cùng mới phát
hiện.
12.2 Thiếu QC pass và
đã format HDD
Nhân viên QC ở khâu sau chưa kiểm tra
lại yêu cầu của khâu trước nên dẫn đến sai
sót đến khi đến khâu cuối cùng mới phát
hiện.
12.3 Sai dĩa, thiếu driver
main HDD
Nhân viên QC chưa kiểm tra kỹ trọn bộ
thành phẩm, tinh thần làm việc nhân viên
còn chủ quan, chưa tích cực.
4.4.3 Xem xét hoạt động kiểm soát hiện tại
Xem xét hoạt động kiểm soát hiện tại là nhận dạng các phương pháp và dụng cụ phát
hiện các nguyên nhân gây ra lỗi đang áp dụng tại phân xưởng. Xem xét khả năng các
kiểm soát hiện tại có nhận dạng được sai lỗi khi nó xuất hiện hoặc nhận ra các lỗi tiềm
ẩn. Xem xét hoạt động kiểm soát hiện tại nhằm xếp hạng mức độ phát hiện (D) của
mỗi dạng lỗi khi thực hiện bảng phân tích FMEA.
Các phương pháp và dụng cụ đo lường đang áp dụng thực tế được trình bày ở Bảng
4.6.
Bảng 4.6: Bảng tổng hợp hoạt động kiểm soát hiện tại
Công đoạn Loại sai lỗi Tình trạng kiểm soát hiện tại
3. Chuẩn bị
sản xuất
3.1. Yêu cầu triển khai
sai, không hợp lệ.
Chỉ dựa vào kinh nghiệm cá nhân của
từng nhân viên điều độ.
4. Lắp ráp 4.1. Cắm sai dây USB Dựa vào kinh nghiệm thiết kế, lắp ráp
của nhân viên ở khâu này, chưa có hướng
dẫn công việc cụ thể từng chi tiết phải
lắp ra làm sao.
4.2. Hở chân cấm fan
CPU
Chưa có công cụ kiểm tra chân chi tiêt có
khớp với bo mạch hay không.
4.3 Gắn mainboard không
đúng vị trí.
Dựa vào sơ đồ lắp ráp của trưởng nhóm
chứ chưa chuẩn hóa quy trình thứ tự lắp
main.
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 47
Công đoạn Loại sai lỗi Tình trạng kiểm soát hiện tại
4.4 Ốc main khác loại Chưa có hướng dẫn cụ thể sử dụng các
loại ốc vít cụ thể cho từng máy, nhân
viên lắp ráp chỉ dựa vào kinh nghiệm cá
nhân mà yêu cầu bộ phận vật tư cung cấp
linh kiện.
4.5 Để sót ốc vít Chưa có quy trình kiểm tra số lượng chi
tiết trước và sau lắp ráp, chỉ căn cứ vào
số lượng chi tiết dư ra sau khi lắp mà để
biết được nhân viên lắp thiếu hay dư.
5. Kiểm tra
tổng quát 1
5.1. Ram chạy không theo
đúng cấu hình
Chỉ dựa vào kinh nghiệm cá nhân của
từng nhân viên điều độ.
5.2 Đầu đọc kén dĩa Kiểm tra chất lượng sơ bộ trước khi nhận
hàng do nhân viên QC thực hiện.
7. Kiểm tra
test 1
7.1Lỗi đèn báo (HDD,
power led)
Kiểm tra toàn bộ linh kiện theo yêu cầu
của nhân viên QC chứ chưa có hướng
dẫn kiểm tra sát với từng loại máy.
7.2 Nhận diện sai thông
tin trong Cmos (tốc độ,
dung lượng)
Kiểm tra toàn bộ linh kiện theo yêu cầu
của nhân viên QC chứ chưa có hướng
dẫn kiểm tra sát với từng loại máy.
8. Burn-in 8.1 Mainboard bị vàng
chỗ bắt ốc, các cổng giao
tiếp.
Giảm thời gian burn-in của máy xuống
vài giờ so với yêu cầu kỹ thuật.
9. Kiểm tra
test 2
9.1 Chưa active windows Nhân viên QC kiểm tra chạy chương
trình máy tính trước khi chuyển sang
khâu kế tiếp nhưng đôi khi quên test lại
máy.
10. KCS1 10.1. Dây cáp truyền dữ
liệu không ổn định
Kiểm tra chất lượng sơ bộ trước khi nhận
hàng do nhân viên QC thực hiện, chưa có
phương pháp kiểm tra từng chi tiết.
10.2. Kẹt nút power, reset. Kiểm tra chất lượng sơ bộ trước khi nhận
hàng do nhân viên QC thực hiện, chưa có
phương pháp kiểm tra từng chi tiết.
11.Kiểm tra
tổng quát 2
11.1 Thiếu keyboard hay
mouse.
Nhân viên QC đếm tổng số lượng chi tiết
trong 1 thùng rồi đóng gói thành phầm
chứ chưa kiểm tra từng chi tiết, phụ kiện
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 48
Công đoạn Loại sai lỗi Tình trạng kiểm soát hiện tại
kèm theo.
11.2 Thiếu sách hướng
dẫn, dây nguồn.
Nhân viên QC đếm tổng số lượng chi tiết
trong 1 thùng rồi đóng gói thành phầm
chứ chưa kiểm tra từng chi tiết, phụ kiện
kèm theo.
12. Kiểm tra
Kcs 2
12.1 Thiếu QC pass và
chưa format HDD
Nhân viên QC kiểm tra chạy chương
trình máy tính trước khi chuyển sang
khâu kế tiếp nhưng đôi khi quên test lại
máy.
12.2 Thiếu QC pass và đã
format HDD
Nhân viên QC kiểm tra chạy chương
trình máy tính trước khi chuyển sang
khâu kế tiếp nhưng đôi khi quên test lại
máy.
12.3 Sai dĩa, thiếu driver
main HDD
Nhân viên QC đếm tổng số lượng chi tiết
trong 1 thùng rồi đóng gói thành phầm
chứ chưa kiểm tra từng chi tiết, phụ kiện
kèm theo.
4.4.4 Thực hiện FMEA lần thứ nhất
Sau khi liệt kê các tác động tiềm ẩn của sai lỗi, nguyên nhân của sai lỗi, tình trạng
kiểm soát hiện tại, nhóm thực hiện FMEA lần thứ nhất. Tác động tiềm ẩn của sai lỗi
giúp xác định mức độ nghiêm trọng (S), nguyên nhân tiềm ẩn quyết định mức độ xuất
hiện (O), tình trạng kiểm soát hiện tại giúp xác định mức độ phát hiện (D) đối với mỗi
dạng lỗi.
Sau khi tham khảo ý kiến các thành viên trong nhóm, và dựa vào các thang điểm thiết
kế ở các bảng xếp hạng mức độ nghiêm trọng (S), bảng xếp hạng mức độ xuất hiện
(O), bảng xếp hạng mức độ phát hiện (D) ở phần trước, nhóm đã thực hiện bảng phân
tích FMEA cho quá trình lắp ráp máy tính PC hiệu ELEAD tại nhà máy.
Bảng phân tích FMEA được trình bày ở Bảng 4.7 bắt đầu từ ngày: 09/04/2012, và
hoàn thành vào ngày: 11/05/2012. Người thực hiện đánh giá là Nguyễn Hồng Nhung.
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 49
Bảng 4.7: Thực hiện FMEA lần 1
Failure mode and effect analysis Thực hiện FMEA số 01
Chuẩn bị bởi Nguyễn Hồng
Nhung
Ngày thực hiện 09/04/2012
Ngày chuẩn bị 06/04/2012 Ngày hoàn thành 11/05/2012
Người thực hiện Nguyễn Hồng
Nhung
Số trang 06
Công
đoạn
Sai lỗi
tiềm ẩn
Tác động
của sai lỗi
Nguyên
nhân
Kiểm
soát hiện
tại
S1 O1 D1 RPN1
3.Chuẩn
bị sản
xuất
3.1 Yêu cầu
triển khai
sai, không
hợp lệ
Làm mất
thời gian lắp
ráp cho
nhân viên,
hao tốn phụ
kiện, tồn
kho bán
thành phẩm
tăng.
Nhân viên
điều độ
không nắm
rõ yêu cầu
kỹ thuật, số
lượng linh
linh
kiện,cũng
như trình độ
tay nghề
của nhân
viên.
Chỉ dựa
vào kinh
nghiệm
cá nhân
của từng
nhân viên
điều độ.
8 3 4 96
4. Lắp
ráp
4.1 Cắm sai
dây usb
Người sử
dụng gặp
khó khăn
khi dữ liệu
trong usb
không được
nhận diện,
tăng tính
phàn nàn
của khách
hàng.
Nhân viên
lắp ráp chưa
phân biệt
được màu
sắc, ký
hiệu, sơ đồ
lắp dây.
Dựa vào
kinh
nghiệm
thiết kế,
lắp ráp
của nhân
viên ở
khâu này,
chưa có
hướng
dẫn công
việc cụ
thể từng
chi tiết
phải lắp
ra làm
6 4 2 48
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 50
sao.
4.2 Hở chân
cấm fan
CPU
Giảm tốc độ
làm nguội
CPU khi
CPU hoạt
động lâu,
ảnh hưởng
tới tuối thọ
của
mainboard
Nhà máy
chưa có
dụng cụ hỗ
trợ giúp đỡ
nhân viên
lắp ráp các
chi tiết khó
Chưa có
công cụ
kiểm tra
chân chi
tiêt có
khớp với
bo mạch
hay
không.
6 3 3 54
4.3 Gắn
mainboard
không
đúng vị trí
Ảnh hưởng
tới trạng
thái vật lý
của
mainboard,
gây sứt mẻ,
các thành
phần khác
khó lắp vô
được
mainboard.
Nhà máy
chưa có quy
định hướng
dẫn lắp ráp
mainboard
theo đúng
thao tác,
nhân viên
làm chỉ theo
kinh
nghiệm cá
nhân.
Dựa vào
sơ đồ lắp
ráp của
trưởng
nhóm
chứ chưa
chuẩn
hóa quy
trình thứ
tự lắp
main.
7 5 6 210
4.4 Ốc
main khác
loại
Làm khách
hàng dễ
quên, thiếu
sót khi thực
hiện vệ sinh,
mainboard
không gắn
khít vô
khung máy.
Nhà máy
chưa thống
nhất sử
dụng các
loại ốc vít
dùng cho
lắp ráp,
nhân viên
dùng nhiều
loại ốc khác
nhau cho
cùng 1 máy.
Chưa có
hướng
dẫn cụ
thể sử
dụng các
loại ốc
vít cụ thể
cho từng
máy,
nhân viên
lắp ráp
chỉ dựa
vào kinh
nghiệm
cá nhân
mà yêu
cầu bộ
phận vật
tư cung
cấp linh
kiện.
6 5 4 120
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 51
4.5 Để sót
ốc vít
Tác động
đến các bộ
phận dễ rò
điện, cọ
quẹt với các
bộ phận
khác khi vận
chuyển.
Nhà máy
chưa có quy
trình phòng
ngừa, kiểm
tra các công
đoạn sau
khi hoàn
thiện để
kiểm tra các
linh kiện
còn thiếu
hay dư để
lại.
Chưa có
quy trình
kiểm tra
số lượng
chi tiết
trước và
sau lắp
ráp, chỉ
căn cứ
vào số
lượng chi
tiết dư ra
sau khi
lắp mà để
biết được
nhân viên
lắp thiếu
hay dư.
4 5 4 80
5. Kiểm
tra tổng
quát 1
5.1. Ram
chạy không
theo đúng
cấu hình
Ảnh hưởng
tới độ tin
cậy của
khách hàng,
các phần
mềm chạy
song song
không thể
khởi động
được.
Nhân viên
điều độ
chưa cập
nhật tính
năng mới
của các bộ
ram nên
dùng chưa
đúng so với
cấu hình
yêu cầu của
khách hàng.
Chỉ dựa
vào kinh
nghiệm
cá nhân
của từng
nhân viên
điều độ
7 5 7 245
5.2 Đầu
đọc kén dĩa
Ảnh hưởng
tới uy tín
của công ty,
gây khó
khăn cho
khách hàng
khi cài đặt
máy.
Bộ phận
cung ứng
chưa kiểm
tra kỹ linh
kiện đầu
vào nên khi
lắp ráp mới
phát hiện ra
nhiều sự cố
về đầu đọc.
Kiểm tra
chất
lượng sơ
bộ trước
khi nhận
hàng do
nhân viên
QC thực
hiện.
5 5 4 100
7. Kiểm
tra test
1
7.1Lỗi đèn
báo (HDD,
power led)
Đèn báo
hoạt động
không đúng
Nguồn điện
cung cấp
cho máy
Kiểm tra
toàn bộ
linh kiện
4 3 5 60
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 52
chức năng,
thường bị
chết, gây
khó khăn
cho việc sử
dụng của
khách hàng.
phải ổn
định nếu
không đèn
nguồn dễ bị
ngắt do điện
chập chờn.
theo yêu
cầu của
nhân viên
QC chứ
chưa có
hướng
dẫn kiểm
tra sát với
từng loại
máy.
7.2 Nhận
diện sai
thông tin
trong Cmos
(tốc độ,
dung lượng)
Ảnh hưởng
nghiêm
trọng đến
cấu hình của
máy, độ tin
cậy của
khách hàng,
độ bền của
máy..
Nhân viên
QC chưa
được huấn
luyện
nghiệp vụ
chuyên sâu
về máy tính
nên thao tác
trên Cmos
chưa được
đồng đều.
Kiểm tra
toàn bộ
linh kiện
theo yêu
cầu của
nhân viên
QC chứ
chưa có
hướng
dẫn kiểm
tra sát với
từng loại
máy.
5 3 3 45
8. Burn-
in
8.1
Mainboard
bị vàng chỗ
bắt ốc, các
cổng giao
tiếp.
Ảnh hưởng
tới ổn định
của main
khi phải
hoạt động
lâu, các
cổng giao
tiếp truyền
đạt thông tin
không hiệu
quả.
Linh kiện
lắp ráp chưa
được chuẩn
hóa phù
hợp với yêu
cầu kiểm tra
kỹ thuật.
Giảm
thời gian
burn-in
của máy
xuống vài
giờ so
với yêu
cầu kỹ
thuật.
4 4 4 64
9. Kiểm
tra test
2
9.1 Chưa
active
windows
Gây khó
khăn, mất
thời gian
cho người
bảo hành
khi phải cài
đặt lại.
Giảm uy tín
của công ty
với khách
Nhân viên
lắp ráp sơ
suất, tinh
thần làm
việc của
công nhân
chưa được
tập trung
nên dẫn đến
nhiều thiếu
Nhân
viên QC
kiểm tra
chạy
chương
trình máy
tính trước
khi
chuyển
sang
4 3 4 48
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 53
hàng. sót. khâu kế
tiếp
nhưng
đôi khi
quên test
lại máy.
10. Kcs1 10.1. Dây
cáp truyền
dữ liệu
không ổn
định.
Gây khó
khăn cho
CPU khởi
động
chương
trình, các
phần mềm
ứng dụng
chạy không
ổn định.
Bộ phận
cung ứng
chưa kiểm
tra kỹ chất
lượng của
nhà cung
cấp, nhà
máy chưa
thống nhất
quy trình
kiểm tra
chất lượng
đầu vào.
Kiểm tra
chất
lượng sơ
bộ trước
khi nhận
hàng do
nhân viên
QC thực
hiện,
chưa có
phương
pháp
kiểm tra
từng chi
tiết.
5 4 4 80
10.2. Kẹt
nút power,
reset.
Người sử
dụng khó
khăn khi
khởi động
lại máy, ảnh
hưởng tới
mạch điện
trong
mainboard
Linh kiện lò
xo mau bị
giãn không
trở về trạng
thái ban đầu
nên nút
power bị
kẹt
Kiểm tra
chất
lượng sơ
bộ trước
khi nhận
hàng do
nhân viên
QC thực
hiện,
chưa có
phương
pháp
kiểm tra
từng chi
tiết.
4 5 4 80
11.Kiểm
tra tổng
quát 2
11.1 Thiếu
keyboard
hay mouse.
Gây mất uy
tín của công
ty khi giao
hàng với
khách hàng.
Nhân viên
QC chưa
kiểm tra kỹ
trọn bộ
thành phẩm,
tinh thần
làm việc
nhân viên
Nhân
viên QC
đếm tổng
số lượng
chi tiết
trong 1
thùng rồi
đóng gói
3 4 4 48
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 54
còn chủ
quan, chưa
tích cực.
thành
phầm chứ
chưa
kiểm tra
từng chi
tiết, phụ
kiện kèm
theo.
11.2 Thiếu
sách hướng
dẫn, dây
nguồn.
Gây mất uy
tín của công
ty khi giao
hàng với
khách hàng.
Nhân viên
QC chưa
kiểm tra kỹ
trọn bộ
thành phẩm,
tinh thần
làm việc
nhân viên
còn chủ
quan, chưa
tích cực.
Nhân
viên QC
đếm tổng
số lượng
chi tiết
trong 1
thùng rồi
đóng gói
thành
phầm chứ
chưa
kiểm tra
từng chi
tiết, phụ
kiện kèm
theo.
3 4 4 48
12.
Kiểm
tra KCS
2
12.1 Thiếu
QC pass và
chưa format
HDD
Gây mất uy
tín và tăng
số lượng
hàng tồn
kho khi bị
trả về, mất
nhiều thời
gian để
kiểm tra,
giải quyết.
Nhân viên
QC ở khâu
sau chưa
kiểm tra lại
yêu cầu của
khâu trước
nên dẫn đến
sai sót đến
khi đến
khâu cuối
cùng mới
phát hiện.
Nhân
viên QC
kiểm tra
chạy
chương
trình máy
tính trước
khi
chuyển
sang
khâu kế
tiếp
nhưng
đôi khi
quên test
lại máy.
5 4 4 80
12.2 Thiếu
QC pass và
đã format
Gây mất uy
tín và tăng
số lượng
hàng tồn
Nhân viên
QC ở khâu
sau chưa
kiểm tra lại
Nhân
viên QC
kiểm tra
chạy
5 5 3 75
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 55
HDD kho khi bị
trả về, mất
nhiều thời
gian để
kiểm tra,
giải quyết.
yêu cầu của
khâu trước
nên dẫn đến
sai sót đến
khi đến
khâu cuối
cùng mới
phát hiện.
chương
trình máy
tính trước
khi
chuyển
sang
khâu kế
tiếp
nhưng
đôi khi
quên test
lại máy.
12.3 Sai dĩa,
thiếu driver
main HDD
Gây mất uy
tín của công
ty khi giao
hàng, làm
tăng số
lượng lỗi
NX do QC
ghi nhận.
Nhân viên
QC chưa
kiểm tra kỹ
trọn bộ
thành phẩm,
tinh thần
làm việc
nhân viên
còn chủ
quan, chưa
tích cực.
Nhân
viên QC
đếm tổng
số lượng
chi tiết
trong 1
thùng rồi
đóng gói
thành
phầm chứ
chưa
kiểm tra
từng chi
tiết, phụ
kiện kèm
theo.
4 4 5 80
Sau khi tính toán chỉ số RPN cho từng dạng lỗi, để thuận lợi cho việc xem xét chỉ số
RPN, trưởng nhóm tóm tắt lại các chỉ số RPN của từng dạng lỗi thành một Bảng 4.8
riêng biệt. Dựa vào Bảng 4.3, tiến hành phân loại biện pháp hành động ứng với mỗi
chỉ số RPN của dạng lỗi. Dạng sai lỗi nào có chỉ số RPN1 > 100 được phân loại hành
động khắc phục. Dạng sai lỗi có chỉ số RPN1 trong khoảng 30 < RPN1 < 100, có hành
động phòng ngừa. Nếu chỉ số RPN1 < 30, dạng sai lỗi đó không cần thiết thực hiện
biện pháp hành động. Các chỉ số rủi ro RPN1 tóm tắt được trình bày ở Bảng 4.8.
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 56
Bảng 4.8: Bảng tóm tắt chỉ số rủi ro RPN1
Stt Loại sai lỗi S1 O1 D1 RPN1 Hành
động
1 3.1 Yêu cầu triển khai sai, không hợp lệ 8 3 4 96 Phòng
ngừa
2 4.1 Cắm sai dây usb 6 4 2 48 Phòng
ngừa
3 4.2 Hở chân cấm fan CPU 6 3 3 54 Phòng
ngừa
4 4.3 Gắn mainboard không đúng vị trí 7 5 6 210 Khắc
phục
5 4.4 Ốc main khác loại 6 5 4 120 Khắc
phục
6 4.5 Để sót ốc vít 4 5 4 80 Phòng
ngừa
7 5.1. Ram chạy không theo đúng cấu hình 7 5 7 245 Khắc
phục
8 5.2 Đầu đọc kén dĩa 5 5 4 100 Phòng
ngừa
9 7.1Lỗi đèn báo (HDD, power led) 4 3 5 60 Phòng
ngừa
10 7.2 Nhận diện sai thông tin trong Cmos (tốc
độ, dung lượng)
5 3 3 45 Phòng
ngừa
11 8.1 Mainboard bị vàng chỗ bắt ốc, các cổng
giao tiếp.
4 4 4 64 Phòng
ngừa
12 9.1 Chưa active windows 4 3 4 48 Phòng
ngừa
13 10.1. Dây cáp truyền dữ liệu không ổn định. 5 4 4 80 Phòng
ngừa
14 10.2. Kẹt nút power, reset. 4 5 4 80 Phòng
ngừa
15 11.1 Thiếu keyboard hay mouse. 3 4 4 48 Phòng
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 57
Stt Loại sai lỗi S1 O1 D1 RPN1 Hành
động
ngừa
16 11.2 Thiếu sách hướng dẫn, dây nguồn. 3 4 4 48 Phòng
ngừa
17 12.1 Thiếu QC pass và chưa format HDD 5 4 4 80 Phòng
ngừa
18 12.2 Thiếu QC pass và đã format HDD 5 5 3 75 Phòng
ngừa
19 12.3 Sai dĩa, thiếu driver main HDD 4 4 5 80 Phòng
ngừa
Dựa vào Bảng 4.8 nhóm nhận thấy có nhiều dạng sai lỗi có chỉ số RPN1 cao. Do giới
hạn về nguồn lực và thời gian nên nhóm chọn các dạng sai lỗi có chỉ số rủi ro RPN1 >
100 để ưu tiên tiến hành triển khai các biện pháp khắc phục, các dạng lỗi có chỉ số
RPN 1 ≤ 100 thì thực hiện phòng ngừa nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm. Các dạng
lỗi được trình bày ở Bảng 4.9 giúp ưu tiên xác định hành động khắc phục.
Bảng 4.9: Các dạng lỗi ưu tiên khắc phục
Stt Công đoạn Sai lỗi S1 O1 D1 RPN1
1 Kiểm tra tổng quát
1
5.1. Ram chạy không theo đúng cấu
hình
7 5 7 245
2 Lắp ráp 4.3 Gắn mainboard không đúng vị trí 7 5 6 210
3 Lắp ráp 4.4 Ốc main khác loại 6 5 4 120
Đối với các dạng sai lỗi còn lại, nhóm đề xuất các biện pháp phòng ngừa. Do hạn chế
về nguồn lực và thời gian, nhóm chỉ thực hiện một số biện pháp cần thiết trong điều
kiện cho phép. Các giải pháp chưa thực hiện được, sẽ là cơ sở để nhà máy tiến hành
quá trình cải tiến chất lượng sau này.
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 58
Ở phần tiếp theo, trình bày cụ thể các biện pháp khắc phục, phòng ngừa đối với từng
dạng lỗi. Các biện pháp, khắc phục phòng ngừa là kết quả làm việc nhóm và sự giúp
đỡ của các thành viên trong ban giám đốc nhà máy.
4.5 CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC, PHÒNG NGỪA
Đối với các dạng lỗi ưu tiên khắc phục, nhóm sử dụng biểu đồ nhân quả để tìm hiểu rõ
các nguyên nhân gây ra lỗi từ các yếu tố con người, nguyên vật liệu, máy móc, phương
pháp, đo lường, môi trường làm việc. Việc làm này giúp nhóm biết rõ các nguyên nhân
chính để từ đó xây dựng các biện pháp khắc phục cụ thể, hiệu quả và mang tính thực
tế.
4.5.1 Dạng lỗi Ram chạy không theo đúng cấu hình (ký hiệu 5.1)
Dạng lỗi này thường xuất hiện khi các nhân viên QC test lại máy hay cài window lại
cho máy, nó gây ra sự không đồng bộ khi người dùng cài các chương trình lớn và đòi
hỏi cấu hình cao. Sau khi làm cuộc phỏng vấn với các nhân viên lắp ráp, nhóm đã rút
ra được các nguyên nhân và nhóm FMEA đã đề ra biện pháp khắc phục đối với dạng
lỗi này như sau:
Hình 4.1: Biểu đồ xương cá lỗi Ram không chạy đúng cấu hình
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 59
Bảng 4.10: Bảng hành động khắc phục lỗi Ram không chạy theo đúng cấu hình
Yếu tố Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Con người Tinh thần làm việc chưa
cao, chưa kiểm tra kỹ chất
lượng thanh ram trước khi
lắp ráp, không kiểm tra lại
sản phẩm ở công đoạn
mình làm.
Áp dụng tiêu chuẩn thưởng
phạt rõ ràng đối với các
nhân phụ trách công đoạn
của mình, khuyến khích
nhân viên học hỏi nâng cao
tay nghề.
Nguyên vật liệu Sản phẩm nhà cung cấp
chưa đạt chất lượng, công
ty chưa có phương pháp
kiểm tra mẫu đầu vào.
Tăng cường áp dụng, duy
trì quản lý chất lượng theo
Iso 9001:2000 (khoản
7.4.1.) để lựa chọn nhà
cung cấp xứng đáng.
Phương thức lắp ráp Nhà máy chưa có hướng
dẫn quy trình lắp ráp đối
với từng loại Ram theo dây
bus cụ thể, nhân viên chỉ
lắp ráp theo kinh nghiệm.
Xây dựng quy trình lắp ráp
cụ thể đối với từng loại
Ram, giúp nhân viên tự tin
khi lắp ráp.
Phương pháp đo Nhà máy chưa có phương
pháp kiểm tra vật lý thanh
Ram nên khó phát hiện
Ram bị hư khi cài đặt máy.
Máy đo chưa được kiểm
định/ hiệu chuẩn.
Áp dụng phương pháp
kiểm soát linh kiện theo
AQL để đảm bảo chất
lượng thanh Ram đầu vào.
Môi trường Nhiệt độ làm việc cao do
nhà máy trang bị không đủ
máy điều hòa dẫn đến
thanh Ram thường bị ẩm
do để trong kho quá lâu.
Cung cấp các máy điều hòa
không khí để môi trường
làm việc của công nhân
luôn ổn định. Trang bị
thêm thiết bị đo nhiệt độ,
độ ẩm tại nhà máy.
Máy móc Nhà máy chưa có dụng cụ
chuyên dùng để lắp ráp
thanh Ram, thường lắp
bằng tay nên dễ bị ảnh
hưởng do mồ hôi tay của
công nhân dính vô.
Trang bị găng tay cho nhân
viên khi làm việc.
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 60
4.5.2 Dạng lỗi gắn mainboard không đúng vị trí (ký hiệu 4.3)
Đây là dạng lỗi thường xảy ra đối với các nhân viên có trình độ tay nghề thấp. Một khi
họ lắp không đúng vị trí thì mainboard sẽ không gắn chặt với khung máy và dễ bị va
chạm làm hư các bộ phận khác trong quá trình vận chuyển. Sau khi làm cuộc phỏng
vấn với các nhân viên lắp ráp, nhóm đã rút ra được các nguyên nhân và nhóm FMEA
đã đề ra biện pháp khắc phục đối với dạng lỗi này như sau:
Hình 4.2 : Biểu đồ xương cá lỗi mainboard không gắn đúng vị trí
Bảng 4.11: Bảng hành động khắc phục lỗi gắn mainboard không đúng vị trí
Yếu tố Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Con người Tay nghề công nhân chưa
ổn định
Tăng cường các lớp huấn
luyện về lắp ráp cài đặt
máy tính cho nhân viên.
Nguyên vật liệu Chất lượng vật liệu làm
mainboard không tốt, dễ bị
biến dạng khi bị tác động
lực lớn.
Quy định chặt chẽ chất
lượng mainboard từ nhà
cung cấp, tăng cường công
tác kiểm tra bán thành
phẩm đầu vào theo ISO
9001:2000 (khoản 7.4.1.).
Phương thức lắp ráp Nhà máy chưa có hướng
dẫn lắp ráp mainboard cụ
thể ứng với từng cấu hình
Phòng kỹ thuật phải xây
dựng quy trình lắp ráp
mainboard cụ thể theo từng
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 61
Yếu tố Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
theo yêu cầu của khách
hàng.
yêu cầu kỹ thuật của khách
hàng.
Phương pháp đo Nhà máy chưa có quy trình
kiểm soát trực quan chất
lượng mối lắp ghép
mainboard cụ thể.
Xây dựng các bảng biểu,
cách thức vị trí của
mainboard và lực siết cụ
thể khi lắp mainboard.
Môi trường Nhiệt độ làm việc cao do
nhà máy trang bị không đủ
máy điều hòa làm ảnh
hưởng tới chất lượng
mainboard.
Lắp đặt thêm các máy điều
hòa không khí để nhiệt độ
không ảnh hưởng tới chất
lượng main.
Máy móc Nhà máy chưa có dụng cụ
chuyên dùng để lắp ráp
mainboard, thường lắp
bằng tay nên dễ bị quên
hay thiếu ốc.
Hiện tại chưa có máy móc
hỗ trợ công đoạn này.
4.5.3 Dạng lỗi ốc main khác loại (ký hiệu 4.4)
Dạng lỗi này thường xảy ra khi đơn hàng lắp ráp lớn, nhân viên lắp ráp thường không
có thời gian để kiểm tra lại thành phẩm trước khi giao tới công đoạn khác. Số lượng ốc
còn dư hay thiếu thể hiện trình độ lắp ráp của nhân viên nhà máy, vì đây là lỗi thường
xảy ra đối với tất cả các nhân viên lắp ráp và kiểm tra nên nhóm FMEA đã phỏng vấn
tìm ra lý do và đề ra biện pháp khắc phục như sau:
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 62
Hình 4.3: Biểu đồ xương cá lỗi ốc main khác loại
Bảng 4.12: Biện pháp khắc phục lỗi ốc main khác loại
Yếu tố Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Con người Tay nghề nhân viên chưa
được đồng đều, bộ phận kế
hoạch chưa thống nhất chi
tiết sử dụng trong công
đoạn lắp ráp.
Tăng cường các lớp huấn
luyện nhằm nâng cao tay
nghề cho nhân viên.
Nguyên vật liệu Số lượng cung cấp nhiều
nhưng chất lượng ốc vít
không đạt yêu cầu kỹ thuật
và không hợp với khung
máy, mainboard…
Lập hồ sơ kỹ thuật và
thông báo cho từng bộ
phận để hợp nhất các chi
tiết trong từng loại máy
khác nhau.
Phương thức lắp ráp Chưa có quy trình lắp ráp ,
kỹ thuật thứ tự siết ốc cụ
thể, nhân viên làm theo
kinh nghiệm bản thân.
Sử dụng các hộp khác nhau
cho từng loại ốc khác nhau
để trách nhằm lẫn; thống
nhất quy trình lắp ráp cho
toàn nhân viên.
Phương pháp đo Nhà máy chưa có dụng cụ
kiểm tra lực siết của ốc
cũng như chất lượng mối
siết ốc trên mainboard,
khung máy..
Xây dựng các bảng biểu
trực quan, cách thức vị trí
của khung và lực siết cụ
thể cho từng loại ốc ứng
với mỗi chi tiết.
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 63
Yếu tố Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Môi trường Nhiệt độ làm việc cao do
nhà máy trang bị không đủ
máy điều hòa làm ảnh
hưởng tốc độ làm việc của
nhân viên lắp ráp.
Lắp đặt thêm các máy điều
hòa không khí để nhiệt độ
không ảnh hưởng tới chất
lượng ốc vít và tính cẩn
thận của nhân viên.
Máy móc Nhà máy chưa có máy bắn
ốc nên tốc độ siết ốc tại
công đoạn lắp ráp thường
chậm và dễ gây thiếu sót.
Trang bị máy bắn ốc tại
nhà máy.
Do hạn chế về nguồn lực và thời gian, nên với các dạng lỗi còn lại, nhóm đề xuất các
biện pháp phòng ngừa dựa trên các nguyên nhân đã được nhóm liệt kê ở Bảng 4.8.
Nhóm không áp dụng công cụ biểu đồ xương cá để tìm tất cả các nguyên nhân ở các
yếu tố con người, nguyên vật liệu, máy móc, phương pháp, đo lường, môi trường làm
việc để phân tích, các hành động khắc phục phòng ngừa các dạng lỗi còn lại được trình
bày ở Bảng 4.13.
Bảng 4.13: Bảng hành động phòng ngừa đối với các dạng còn lại
Stt Công
đoạn
Lỗi Giải pháp Người
thực hiện
Thời gian
1 3. Chuẩn
bị sản
xuất
3.1 Yêu cầu
triển khai sai
Xem xét kỹ hồ sơ theo
yêu cầu kỹ thuật của
khách hàng.Phân bổ
người có nhiều kinh
nghiệm vào vị trí này.
Nguyễn
Trung
Dũng – tổ
trưởng tổ
Chuẩn Bị
16/04/2012
đến
04/05/2012
2 4. Lắp
ráp
4.1 Cắm sai
dây usb
Thiết lập sơ đồ cắm
dây cho mọi loại thiết
bị trong mainboard, tạo
quy trình chuẩn, trực
quan cho nhân viên khi
làm việc để đối chiếu.
Nguyễn
Đức Đại -
tổ trưởng
tổ Lắp Ráp
16/04/2012
đến
04/05/2012
4.2 Hở chân
cấm fan CPU
Thiết lập sơ đồ cắm
dây cho mọi loại thiết
bị trong mainboard, tạo
quy trình chuẩn, trực
quan cho nhân viên khi
Nguyễn
Đức Đại -
tổ trưởng
tổ Lắp Ráp
16/04/2012
đến
04/05/2012
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 64
Stt Công
đoạn
Lỗi Giải pháp Người
thực hiện
Thời gian
làm việc để đối chiếu.
4.5 Để sót ốc
vít
Xây dựng quy trình
chuẩn về kiểm soát
thiết bị vật tư trong khi
lắp ráp, sử dụng rỗ
đựng khác nhau ứng
với loại ốc vít khác
nhau.
Nguyễn
Đức Đại –
tổ trưởng
tổ Lắp Ráp
16/04/2012
đến
04/05/2012
3 5.Kiểm
tra tổng
quát 1
5.2 Đầu đọc
kén dĩa
Xây dựng quy trình
chọn lựa nhà cung cấp
kỹ hơn nhằm tăng tính
cạnh tranh đối với các
sản phẩm đầu vào.
Nguyễn
Quốc Dũng
– tổ trưởng
tổ Test
16/04/2012
đến
04/05/2012
4 7. Kiểm
tra test 1
7.1 Lỗi đèn báo
(HDD, power
led)
Xây dựng quy trình
chọn lựa nhà cung cấp
kỹ hơn nhằm tăng tính
cạnh tranh đối với các
sản phẩm đầu vào.
Vũ Thành
Dương –
Tổ trưởng
tổ Linh
Kiện
16/04/2012
đến
04/05/2012
7.2 Nhận diện
sai thông tin
trong Cmos
(tốc độ, dung
lượng)
Kiểm tra kỹ càng thao
tác cài đặt của nhân
viên, xây dựng quy
trình kiểm tra trong
cmos.
Nguyễn
Quốc Dũng
– Tổ
trưởng tổ
Test
16/04/2012
đến
04/05/2012
5 8. Burn-
in
8.1 Mainboard
bị vàng chỗ bắt
ốc, các cổng
giao tiếp.
Giảm thời gian cài đặt
trong công đoạn burn-
in, nghiên cứu thời
gian thích hợp burn-in
đối với từng loại main
khác nhau.
Nguyễn
Quốc Dũng
– Tổ
trưởng tổ
Test
16/04/2012
đến
04/05/2012
6 9. Kiểm
tra test 2
9.1 Chưa active
windows
Kiểm tra kỹ công đoạn
cài đặt, nâng cao ý thức
làm việc của nhân viên.
Nguyễn
Đức Đại –
tổ trưởng
tổ Lắp Ráp
16/04/2012
đến
04/05/2012
7 10. KCS
1
10.1 Dây cáp
truyền dữ liệu
không ổn định.
Xây dựng quy trình
chọn lựa nhà cung cấp
kỹ hơn nhằm tăng tính
cạnh tranh đối với các
Vũ Thành
Dương –
Tổ trưởng
tổ Linh
16/04/2012
đến
04/05/2012
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 65
Stt Công
đoạn
Lỗi Giải pháp Người
thực hiện
Thời gian
sản phẩm đầu vào. Kiện
10.2 Kẹt nút
power, reset
Kiểm tra kỹ công đoạn
cài đặt, nâng cao ý thức
làm việc của nhân viên.
Nguyễn
Đức Đại –
tổ trưởng
tổ Lắp Ráp
16/04/2012
đến
04/05/2012
8 11.
Kiểm tra
tổng
quát 2
11.1 Thiếu
keyboard hay
mouse
Kiểm tra kỹ công đoạn
lắp ráp, nâng cao ý
thức làm việc của nhân
viên.
Nguyễn
Đức Đại –
tổ trưởng
tổ Lắp Ráp
16/04/2012
đến
04/05/2012
11.2 Thiếu sách
hướng dẫn, dây
nguồn.
Kiểm tra kỹ công đoạn
lắp ráp, nâng cao ý
thức làm việc của nhân
viên.
Nguyễn
Đức Đại –
tổ trưởng
tổ Lắp Ráp
16/04/2012
đến
04/05/2012
9 12.
Kiểm tra
KCS 2
12.1 Thiếu QC
pass và chưa
format HDD
Kiểm tra kỹ công đoạn
cài đặt, nâng cao ý thức
làm việc của nhân viên.
Nguyễn
Đức Đại –
tổ trưởng
tổ Lắp Ráp
16/04/2012
đến
04/05/2012
12.2 Thiếu QC
pass và đã
format HDD
Kiểm tra kỹ công đoạn
cài đặt, nâng cao ý thức
làm việc của nhân viên.
Nguyễn
Đức Đại –
tổ trưởng
tổ Lắp Ráp
16/04/2012
đến
04/05/2012
12.3 Sai dĩa,
thiếu driver
main HDD
Kiểm tra kỹ công đoạn
cài đặt, nâng cao ý thức
làm việc của nhân viên.
Nguyễn
Đức Đại –
tổ trưởng
tổ Lắp Ráp
16/04/2012
đến
04/05/2012
Sau khi triển khai các hành động khắc phục phòng ngừa, nhóm tiến hành đánh giá
FMEA lần thứ hai.
4.6 ĐÁNH GIÁ FMEA LẦN THỨ HAI
Sau khi triển khai các hành động khắc phục, phòng ngừa đối với các dạng lỗi. Nhóm
tiến hành đánh giá FMEA lần 2 thông qua việc đánh giá lại các yếu tố tác động, mức
độ xuất hiện, khả năng phát hiện cho mỗi dạng lỗi. Việc đánh giá FMEA lần thứ hai
nhằm xem xét kết quả của các hoạt động khắc phục đã triển khai.
Chương 4: Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính FPT ELEAD
Trang 66
Việc đánh giá FMEA lần thứ hai là tính lại các thông số mức độ nghiêm trọng (S2),
mức độ xuất hiện (O2), mức độ phát hiện (D2) đối với mỗi dạng lỗi sau khi triển khai
các hoạt động khắc phục phòng ngừa.
Bảng 4.14 : Thực hiện FMEA lần 2
Failure mode and effect analysis Thực hiện FMEA số 02
Chuẩn bị bởi Nguyễn Hồng Nhung
Ngày thực hiện 14/05/2012
Ngày chuẩn bị 14/05/2012 Ngày hoàn thành 21/05/2012
Người thực hiện Nguyễn Hồng Nhung Số trang 03
Stt Công
đoạn
Trạng thái sai
hỏng
Biện pháp đã thực hiện S2 O2 D2 RPN2
1 3.Chuẩn
bị sản
xuất
3.1 Yêu cầu triển
khai sai, không
hợp lệ
Xem xét kỹ hồ sơ theo yêu
cầu kỹ thuật của khách
hàng.Phân bổ người có
nhiều kinh nghiệm vào vị
trí này.
7 3 4 84
2 4. Lắp ráp 4.1 Cắm sai dây
usb
Thiết lập sơ đồ cắm dây
cho mọi loại thiết bị trong
mainboard, tạo quy trình
chuẩn, trực quan cho nhân
viên khi làm việc để đối
chiếu.
5 4 2 40
4.2 Hở chân cấm
fan CPU
Thiết lập sơ đồ cắm dây
cho mọi loại thiết bị trong
mainboard, tạo quy trình
chuẩn, trực quan cho nhân
viên khi làm việc để đối
chiếu.
5 3 3 45
4.3 Gắn
mainboard
không đúng vị trí
Phòng kỹ thuật phải xây
dựng quy trình lắp ráp
mainboard cụ thể theo
từng yêu cầu kỹ thuật của
khách hàng.
6 5 5 150
Chương 4 : Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính ELEAD
Trang 68
Stt Công
đoạn
Trạng thái sai
hỏng
Biện pháp đã thực hiện S2 O2 D2 RPN2
4.4 Ốc main
khác loại
Lập hồ sơ kỹ thuật và
thông báo cho từng bộ
phận để hợp nhất các chi
tiết trong từng loại máy
khác nhau.
5 4 4 80
4.5 Để sót ốc vít Xây dựng quy trình chuẩn
về kiểm soát thiết bị vật tư
trong khi lắp ráp, sử dụng
rỗ đựng khác nhau ứng với
loại ốc vít khác nhau.
4 4 4 64
3 5. Kiểm
tra tổng
quát 1
5.1. Ram chạy
không theo đúng
cấu hình
Tăng cường áp dụng, duy
trì quản lý chất lượng theo
Iso 9001:2000 để lựa chọn
nhà cung cấp xứng đáng.
6 5 6 180
5.2 Đầu đọc kén
dĩa
Xây dựng quy trình chọn
lựa nhà cung cấp kỹ hơn
nhằm tăng tính cạnh tranh
đối với các sản phẩm đầu
vào.
4 5 4 80
4 7. Kiểm
tra test 1
7.1Lỗi đèn báo
(HDD, power
led)
Xây dựng quy trình chọn
lựa nhà cung cấp kỹ hơn
nhằm tăng tính cạnh tranh
đối với các sản phẩm đầu
vào.
3 3 5 45
7.2 Nhận diện
sai thông tin
trong Cmos (tốc
độ, dung lượng)
Kiểm tra kỹ càng thao tác
cài đặt của nhân viên, xây
dựng quy trình kiểm tra
trong cmos.
4 3 3 36
5 8. Burn-in 8.1 Mainboard bị
vàng chỗ bắt ốc,
các cổng giao
tiếp.
Giảm thời gian cài đặt
trong công đoạn burn-in,
nghiên cứu thời gian thích
hợp burn-in đối với từng
loại main khác nhau.
3 4 4 48
6 9. Kiểm
tra test 2
9.1 Chưa active
windows
Kiểm tra kỹ công đoạn cài
đặt, nâng cao ý thức làm
việc của nhân viên.
3 3 4 36
Chương 4 : Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính ELEAD
Trang 69
Stt Công
đoạn
Trạng thái sai
hỏng
Biện pháp đã thực hiện S2 O2 D2 RPN2
7 10. Kcs1 10.1. Dây cáp
truyền dữ liệu
không ổn định
Xây dựng quy trình chọn
lựa nhà cung cấp kỹ hơn
nhằm tăng tính cạnh tranh
đối với các sản phẩm đầu
vào.
4 4 4 64
10.2. Kẹt nút
power, reset.
Kiểm tra kỹ công đoạn cài
đặt, nâng cao ý thức làm
việc của nhân viên.
3 5 4 60
8 11.Kiểm
tra tổng
quát 2
11.1 Thiếu
keyboard hay
mouse.
Kiểm tra kỹ công đoạn lắp
ráp, nâng cao ý thức làm
việc của nhân viên.
3 4 3 36
11.2 Thiếu sách
hướng dẫn, dây
nguồn.
Kiểm tra kỹ công đoạn lắp
ráp, nâng cao ý thức làm
việc của nhân viên.
3 4 3 36
9 12. Kiểm
tra KCS 2
12.1 Thiếu QC
pass và chưa
format HDD
Kiểm tra kỹ công đoạn cài
đặt, nâng cao ý thức làm
việc của nhân viên.
4 4 4 64
12.2 Thiếu QC
pass và đã
format HDD
Kiểm tra kỹ công đoạn cài
đặt, nâng cao ý thức làm
việc của nhân viên.
4 5 3 60
12.3 Sai dĩa,
thiếu driver main
HDD
Kiểm tra kỹ công đoạn cài
đặt, nâng cao ý thức làm
việc của nhân viên.
4 3 5 60
4.7 SO SÁNH KỀT QUẢ RPN SAU 2 LẦN ĐÁNH GIÁ FMEA
Sau khi thực hiện hành động khắc phục, phòng ngừa đối với mỗi dạng lỗi, nhóm so
sánh kết quả của RPN1 và RPN2. Các kết quả RPN1 và RPN2 được trình bày ở Bảng
4.15.
Bảng 4.15: Bảng so sánh kết quả RPN1 và RPN2
Stt Công đoạn Các dạng sai lỗi RPN1 RPN2
1 3. Chuẩn bị sản xuất 3.1 Yêu cầu triển khai không hợp lệ 96 84
2 4. Lắp ráp 4.1 Cắm sai dây usb 48 40
Chương 4 : Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính ELEAD
Trang 70
Stt Công đoạn Các dạng sai lỗi RPN1 RPN2
4.2 Hở chân cấm fan CPU 54 45
4.3 Gắn mainboard không đúng vị trí 210 150
4.4 Ốc main khác loại 120 80
4.5 Để sót ốc vít 80 64
3 5. Kiểm tra tổng
quát 1
5.1 Ram chạy không theo đúng cấu hình 245 180
5.2 Đầu đọc kén dĩa 100 80
4 7. Kiểm tra test 1 7.1 Lỗi đèn báo (HDD,power led) 60 45
7.2 Nhận diện sai thông tin trong Cmos 45 36
5 8. Burn-in 8.1 Mainboard bị vàng chỗ bắt ốc, các
cổng giao tiếp
64 48
6 9. Kiểm tra test 2 9.1 Chưa active windows 48 36
7 10. KCS 1 10.1 Dây cáp truyền dữ liệu không ổn
định
80 64
10.2 Kẹt nút power, reset 80 60
8 11. Kiểm tra tổng
quát 2
11.1 Thiếu keyboard hay mouse 48 36
11.2 Thiếu sách hướng dẫn, dây nguồn 48 36
9 12.Kiểm tra KCS 2 12.1 Thiếu QC pass và chưa format HDD 80 64
12.2 Thiếu QC pass và đã format HDD 75 60
12.3 Sai dĩa, thiếu driver main HDD 80 60
Nhận xét về tình hình chất lượng của công đoạn sau 2 lần thực hiện FMEA:
Công đoạn chuẩn bị sản xuất:
Đây là công đoạn quan trọng của dây chuyền lắp ráp bởi vì đây là bước đầu tiên, vì
được thực hiện FMEA nên nhà máy đã chú ý kỹ hơn đến công đoạn này và việc triển
khai các yêu cầu sản xuất không hợp lệ đã giảm đáng kể từ RPN1 là 96 xuống RPN2 là
84.
Chương 4 : Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính ELEAD
Trang 71
Công đoạn lắp ráp:
Đây là bước đầu tiên hình thành nên sản phẩm, do đó nó chiếm vai trò quan trọng
trong khâu sản xuất, nếu nhân viên trong khâu này kiểm soát chặt công đoạn này thì tỷ
lệ lỗi sẽ giảm xuống đáng kể. Từ khi thực hiện FMEA thì tỷ lệ lỗi sai trong lắp ráp đã
giảm nhờ vào chỉ số RPN của các công đoạn đều giảm so với lúc ban đầu.
Hình 4.4: So sánh chỉ số RPN của các dạng lỗi trong công đoạn lắp ráp
Công đoạn kiểm tra tổng quát 1, test 1, burn-in, kiểm tra test 2:
Đây là các công đoạn quan trọng trong việc kiểm tra và chấp nhận chất lượng máy
tính. Việc không kiểm soát được chất lượng lắp ráp tại các công đoạn này thì rất nguy
hiểm vì nó ảnh hưởng tới các công đoạn sau, quan trọng hơn là đến với tay người tiêu
dùng. Các chỉ số RPN của các lỗi đều giảm chứng tỏ nhà máy đang có cái nhìn quan
tâm hơn về tình hình chất lượng sản phẩm máy tính PC. Trong các lỗi này thì nguy
hiểm nhất là lỗi ram chạy không theo đúng cấu hình đã giảm từ 245 xuống còn 180 chỉ
qua 2 lần thực hiện FMEA.
Chương 4 : Áp dụng công cụ FMEA tại nhà máy lắp ráp máy tính ELEAD
Trang 72
Hình 4.5: So sánh chỉ số RPN của các dạng lỗi trong công đoạn kiểm tra tổng
quát 1,test 1, burn-in và kiểm tra test 2
Công đoạn KCS1, kiểm tra tổng quát 2, KCS 2:
Đây là các công đoạn cuối cùng của việc lắp ráp hoàn thành máy tính PC nên việc tiến
hành kiểm tra rất nghiêm ngặt. Tuy nhiên, do sự thiếu ý thức của nhân viên nên tình
trạng máy bị lỗi vẫn thường xảy ra. Do đó, việc triển khai thực hiện FMEA tại nhà
máy là một điều hết sức cần thiết và đã mang lại hiệu quả tức thì nhờ vào sự giảm sút
của các chỉ số RPN của từng dạng lỗi sau:
Hình 4.6: So sánh chỉ số RPN của các công đoạn còn lại
Chương 5: Kết luận, kiến nghị
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN
5.1 KẾT LUẬN
5.1.1 Kết quả
Qua quá trình thực hiện FMEA tại nhà máy sản xuất máy tính FPT hiệu ELEAD,
nhóm đã đạt được các mục tiêu sau đây:
Xác định được các nguyên nhân gây sai hỏng đối với quy trình sản xuất máy PC và đã
đề ra một số biện pháp phòng ngừa, khắc phục. Quan trọng hơn là xác định được
nguyên nhân dẫn đến nhũng lỗi có chỉ số mức độ rủi ro cao và chỉ ra lỗi đó ở công
đoạn nào để từ đó giúp ngăn ngừa tốt hơn cho lần cải tiến tiếp theo. Cụ thể là các lỗi
nghiêm trọng như ram chạy không theo đúng cấu hình có chỉ số RPN từ 245 còn 180,
gắn mainboard không đúng vị trí có chỉ số RPN từ 210 xuống còn 150 và ốc main
khác loại có RPN từ 120 còn 80…
Bên cạnh đó, tỷ lệ lỗi linh kiện trong tháng 12 đã giảm tương đối so với tháng 11 năm
2009 là 1.6% và tỷ lệ lỗi tay nghề cũng đạt mức 1.85% (đạt yêu cầu so với chỉ tiêu nhà
máy đưa ra).
5.1.2 Hạn chế
Dự án này thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn nên có thể một số yếu tố sai
hỏng chưa thể phát hiện hết được. Do đó, một khi vấn đề chất lượng nảy sinh có thể
không truy tìm được nguyên nhân ở đâu.
Do có hạn chế về nguồn lực nên một số dạng sai hỏng tại các công đoạn trong quá
trình sản xuất chưa có những biện pháp khắc phục phòng ngừa nên kết quả chung của
phương pháp cải tiến chưa cao.
Mặc dù tiến hành phân tích và đưa ra nhiều các biện pháp khắc phục phòng ngừa cho
các dạng sai hỏng nhưng khi tiến hành thì chỉ mới thực hiện được một vài biện pháp
mang tính chất chung nhất, những dạng sai hỏng có nguyên nhân từ môi trường vẫn
chưa thể khắc phục trong một thời gian ngắn nên phần nào cũng ảnh hưởng đến kết
quả chất lượng.
Bảng đánh giá các thang điểm cho S, O, D, RPN chưa thể hiện chi tiết, đồng thời việc
đánh giá chỉ thực hiện bởi các thành viên trong nhóm, chưa tham khảo được đánh giá
Chương 5: Kết luận, kiến nghị
của các nhân viên khác trong bộ phận nên dẫn đến việc cho điểm đánh giá theo chủ
quan, sự khác biệt điểm giữa các thành viên, chưa phản ánh chính xác được tình hình
chất lượng thực tại nhà máy.
5.2 KIẾN NGHỊ
Mặc dù đã thực hiện việc phân tích đánh giá tình hình chất lượng của nhà máy, đề ra
và thực hiện một số các biện pháp phòng ngừa khắc phục. Tuy nhiên, để duy trì và đạt
được hơn nữa các kết quả từ việc phòng ngừa, khắc phục, nhóm có một số kiến nghị
về máy móc, con người, linh kiện, phương pháp sản xuất như sau:
Về con người
Thường xuyên mở các lớp dạy về an toàn, nhận diện các dạng lỗi cho công nhân để từ
đó họ có ý niệm về thao tác sai cũng như báo cáo kịp thời cho cấp trên để xử lý.
Việc đào tạo nhân viên được tập trung ở các kỹ năng sau:
- Cách áp dụng PDCA trong công việc.
- Các biện pháp làm đúng ngay từ đầu.
- Các kiến thức trong việc khắc phắc phục cải tiến.
Về máy móc thiết bị
Thường xuyên đánh giá năng lực thiết bị để từ đó có kế hoạch chuyển giao công nghệ,
áp dụng các quy trình công nghệ mới có năng suất cao vào sản xuất.
Lập chế độ bảo dưỡng thích hợp, không để bị động trong quá trình sản xuất.
Về nguyên liệu
Kiểm tra kỹ linh kiện đầu vào và đánh giá phân tích nhà cung cấpa linh kiện, để từ đó
nhà máy có được đội ngũ nhà cung cấp đáng tin cậy trong việc đảm bảo chất lượng sản
phẩm .
Về phương pháp sản xuất
Áp dụng các công cụ quản lý hiện đại và nâng cao năng suất vào việc sản xuất như
6sigma, lean, lý thuyết về Toyota…Đây là các phương pháp tiên tiến đã được triển
khai và áp dụng thành công ở nhiều nước và đang dần dần được triển khai ở Việt Nam
như công ty bút bi Thiên Long, dệt Thái Tuấn, thang máy Thiên Nam.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bùi Nguyên Hùng ( 2004). Phòng ngừa các khuyết tật trong sản xuất bằng các
công cụ thống kê. Nhà xuất bản cục thống kê.
[2]. Bùi Nguyên Hùng, Nguyễn Thúy Quỳnh Loan ( năm 2004). Quản lý chất lượng.
Nhà xuất bản Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
[3]. Đường Võ Hùng ( 2005). Quản lý sản xuất 1. Nhà xuất bản Đại học quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh.
[4]. Đường Võ Hùng ( 2005). Quản lý sản xuất 2. Nhà xuất bản Đại học quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh.
[5]. Tạ Thị Kiều An ( 2004). Quản lý chất lượng trong các tổ chức. Nhà xuất bản
thống kê.
GIÁO TRÌNH THAM KHẢO
[6]. Tô Thu Thủy (2005). Quản lý sản xuất theo just – in – time. Tài liệu dùng cho sinh
viên Khoa Quản lý công nghiệp.
MỘT SỐ TÀI LIỆU KHÁC
[7]. Các tài liệu nội bộ tại nhà máy FPT ELEAD.
TÀI LIỆU INTERNET
[8]. www. nangsuatchatluong.vn
[9]. www.iso.com.vn
[10]. www. qcglobal.files.wordpress.com
[11]. www.mekongcapital.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qtcl_k21_dem_2_nhom_7_ung_dung_fmea_tai_nha_may_fpt_elead_1916.pdf