Tiểu luận Môn quản trị tài chính - Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần gỗ Đức Thành

Nhận xét: khikếthợp 2cổ phiếu thành danhmục,hệsố biến thiêncủa danhmục giảm: 0.109 sovới 0.27 (GDT) và 0.24 (SVT). Độlệch chuẩncủa danhmụccũng giảm: 1.25% sovới 2.98% (GDT) và 2.88% (SVT).Hệsố hoànvốncủa danhmục đạtmức kháhơn sovới 10,95% của GDT nhưnglại thấphơn so với12.00%của SVT. v Nhưvậy danhmục chứng khoánvớikỷ trọng 48,92% GDT và 51,08% SVT đã giảm thiểurủi ro củatừng chứngkhoán ởmứctối thiểu vàlợinhuận tối đa.

pdf24 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 9530 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Môn quản trị tài chính - Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần gỗ Đức Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Tiểu luận môn QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ ĐỨC THÀNH GVHD: TS. Ngô Quang Huân HVTH: Đặng Nguyễn Hồng Phúc Lớp: QTKD – K21 - Đêm 2 Mã CK: GDT Tp Hồ Chí Minh, tháng 4/2013 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 2 Phần 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ ĐỨC THÀNH 1.1. Giới thiệu chung Công ty Cổ phần Chế biến Gỗ Đức Thành được Thành lập ngày 19.05.1991, Đức Thành là một trong những công ty hàng đầu Việt Nam chuyên sản xuất các mặt hàng nhà bếp, hàng gia dụng và đồ chơi trẻ em bằng gỗ. Đức Thành đã được cấp chứng chỉ chất lượng ISO 9001 : 2008. Điều này thể hiện sự đảm bảo của chúng tôi trong việc cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. Với đội ngũ hơn 1000 công nhân kỹ thuật có tay nghề cao, máy móc hiện đại, mẫu mã đa dạng, sản phẩm của Đức Thành đã xuất đến hơn 50 quốc gia trên thế giới, và được bày bán tại hơn 800 đại lý, hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại lớn trên toàn quốc. v Thông tin chung: - Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ ĐỨC THÀNH - Tên tiếng Anh: DUC THANH WOOD PROCESSING JOINT STOCK CO. - Tên viết tắt: Gỗ Đức Thành - Mã chứng khoán: GDT - Sàn giao dịch: HOSE - Vốn điều lệ: 103.723.650.000 đồng - Số cổ phiếu đang lưu hành: 10.372.365 cổ phiếu v Lĩnh vực kinh doanh: - Sản xuất mộc dân dụng, cán chổi, cán cờ, ván ghép, đồ gỗ gia dụng; - Chế biến lâm sản; - Trồng trọt cây cao su và các loại cây lấy gỗ; - Sản xuất mua bán đồ chơi trẻ em bằng gỗ (trừ chế biến gỗ, không kinh doanh đồ chơi có hại cho giáo dục nhân cách, sức khoẻ của trẻ em hoặc ảnh hưởng đến an ninh trật tự, an toàn xã hội); - Thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu. v Thông tin liên hệ: - Văn phòng & Nhà máy tại TP.HCM: Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 3 Địa chỉ: 21/ 6D Phan Huy Ích, Phường 14, Gò Vấp, TP. HCM, Việt Nam. ĐT: 84. 8. 3589 4287 Fax: 84. 8. 3589 4288 Mail: info@goducthanh.com Web: - Nhà máy tại Bình Dương: Địa chỉ: xã Tân Hiệp, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, Việt Nam. ĐT: 84. 650. 3631 491 Fax: 84. 650. 3631 490 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 4 1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Chế biến Gỗ Đức Thành tiền thân là Cơ sở Chế biến Gỗ Tam Hiệp do ông Lê Ba sáng lập, đã ra đời ngày 19/05/1991 với số vốn ban đầu là 105 triệu đồng và 60 công nhân. Đến tháng 06/1993, Cơ sở Chế biến Gỗ Tam Hiệp đã phát triển thành Công ty TNHH Chế biến Gỗ Đức Thành với số vốn đăng ký 2,025 tỷ đồng và có hơn 130 công nhân do ông Lê Ba làm Giám đốc. Đến ngày 08/08/2000, Công ty TNHH Chế biến Gỗ Đức Thành đã chuyển đổi loại hình công ty và trở thành Công ty Cổ phần Chế biến Gỗ Đức Thành theo Giấy CNĐKKD số 4103000126 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp với vốn điều lệ là 5,05 tỷ đồng và 20 cổ đông do Bà Lê Hải Liễu làm Giám đốc. Năm 2002, Công ty tiến hành hai đợt tăng vốn điều lệ lên 15,050 tỷ đồng vào ngày 01/07/2002 và 25,050 tỷ đồng vào ngày 09/12/2002. Ngày 30/7/2004, các cổ đông Công ty quyết định tăng thêm vốn điều lệ lên thành 40,050 tỷ đồng để đầu tư thêm máy móc, trang thiết bị hiện đại và dự trữ nguyên vật liệu… Ngày 03/03/2005 Công ty quyết định tăng vốn điều lệ lên thành 49,536 tỷ đồng để mở rộng quy mô nhà xưởng. Ngày 17/04/2007 Công ty quyết định tăng vốn điều lệ lên thành 71.466.900.000 đồng để bổ sung nguồn vốn lưu động. Ngày 3/12/2008 Công ty đã hoàn thành việc tăng vốn điều lệ lên thành 74.100.900.000 đồng. Ngày 09/01/2009 Công ty đã tăng vốn điều lệ lên thành 103.723.650.000 đồng. 1.3. Cơ cấu cổ đông TÊN CỔ ĐÔNG SỐ CỔ PHIẾU TỶ LỆ % TÍNH ĐẾN NGÀY Lê Hải Liễu 4,263,429 41.1 10/05/2012 BankInvest Private Equity New Markets K/S 980,000 9.45 01/03/2011 Hans Christian Jacobsen 980,000 9.45 01/03/2012 Lê Hồng Thắng 200,000 1.93 01/03/2012 Lê Hồng Thành 196,660 1.9 01/03/2012 Nguyễn Kim Lê Chuyên 25,000 0.24 01/03/2012 Nguyễn Thị Hương Huyền 5,200 0.05 01/03/2012 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 5 Nguyễn Công Hiếu 5,000 0.05 19/02/2013 1.4. Sơ đồ tổ chức 1.4. Sản phẩm chủ yếu Ø Nguyên liệu: Chủ yếu làm từ gỗ rừng trồng như: gỗ cao su, tràm bông vàng, gỗ nhập khẩu từ châu Mỹ và châu Âu như Maple, Beech .v.v… Ø Sản phẩm: v Các mặt hàng gia dụng, nhà bếp, các sản phẩm trang trí nội thất: Với thông điệp "Thiên đường của người nội trợ" các sản phẩm mang thương hiệu Gỗ Đức Thành sẽ đem đến cho không gian nhà bạn sạch đẹp hơn. · Các mặt hàng thớt: nhiều mẫu mã với kích thước và hình dạng khác nhau. · Các mặt hàng nhà bếp: rế, thùng bánh mì, khay, giá dĩa, dắt dao, lót ly, kệ gia vị, hộp trà, muỗng nĩa… · Các mặt hàng gia dụng: kệ CD, kệ sách, kệ tạp chí, xe đấy nhà bếp, giỏ vải, tủ chìa khoá… · Các SP trang trí nội thất: bàn, ghế, bàn điện thoại, ghế thư giãn, kệ tivi, bàn vi tính... v Các sản phẩm theo mẫu do khách hàng yêu cầu. v Đồ chơi trẻ em: Với thông điệp "Đồ chơi bằng gỗ Winwintoys - nguồn dinh dưỡng của trí tuệ" sẽ mang đến cho bé những đồ chơi rất thú vị theo các nhóm công dụng sau: · Hoạt náo, vui: trò chơi lăn banh, đàn mộc cầm 7 thanh, lúc lắc 8 bi... · Vừa học vừa chơi: bản đồ VN, giỏ thả 12 khối, bộ học số, thú sống ở đâu,... · Chinh phục thử thách: rubick 7 màu, trái táo tìm đường, domino quả bóng. · Vận động: búa đập cọc, xe bé tập đi, xe lửa birthday ... Tổng Giám đốc Q. Tổng Giám đốc Phòng Kế hoạch tổng hợp Phòng Hành chính nhân sự P. Tổng Giảm đốc Phòng Kế toán P. Tổng Giám đốc Sản xuất Phòng Xuất khẩu P. Tổng Giám đốc Kỹ thuật Phòng Nội địa Phòng Marketing Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 6 · Sáng tạo: tangram, bộ xây dựng, bộ xếp nhà. · Cho bé thiếu kiên nhẫn: cân bằng cá heo, câu thu biển, trò chơi rút thanh. · Cho căn phòng của bé: bàn vuông in hoa bướm, ghế tay vịn in thú... Phần 2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ ĐỨC THÀNH v Bảng cân đối kế toán GDT tính đến cuối năm 2012 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2012 2011 2010 Tài Sản Tài sản ngắn hạn Tiền và các khoản tương đương tiền 82,868 39,611 46,390 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn N/A N/A N/A Các khoản phải thu ngắn hạn 26,165 18,154 15,570 Hàng tồn kho 61,322 58,949 34,046 Tài sản ngắn hạn khác 3,709 2,776 3,578 TỔNG TÀI SẢN NGẮN HẠN 174,063 119,490 99,584 Tài sản dài hạn Các khoản phải thu dài hạn N/A N/A N/A Tài sản cố định 59,726 64,411 92,029 (Giá trị hao mòn lũy kế) -40,627 -37,481 -34,713 Bất động sản đầu tư N/A N/A N/A Các khoản đầu tư tài chính dài hạn N/A N/A N/A Tổng tài sản dài hạn khác 23,884 22,347 1,109 Lợi thế thương mại N/A N/A N/A TỔNG TÀI SẢN DÀI HẠN 83,610 86,758 93,138 TỔNG TÀI SẢN 257,674 206,248 192,721 Nguồn vốn Nợ Phải Trả Nợ ngắn hạn 90,062 41,891 46,469 Nợ dài hạn 5,044 7,003 6,639 Tổng Nợ 95,106 48,894 53,108 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 7 Nguồn Vốn Vốn chủ sở hữu 162,568 157,354 139,613 Nguồn kinh phí và quỹ khác N/A N/A N/A Tổng Nguồn Vốn 162,568 157,354 139,613 Lợi ích của cổ đông thiểu số N/A N/A N/A TỔNG NGUỒN VỐN 257,674 206,248 192,721 v Kết quả hoạt động kinh doanh GDT Kết Quả Kinh Doanh 2012 2011 2010 Doanh Thu Thuần 231,284 219,685 175,017 Giá Vốn Hàng Bán 160,184 146,358 110,034 Lợi Nhuận Gộp 71,099 73,328 64,983 Chi phí hoạt động Chi phí tài chính 1,923 2,845 4,648 Trong đó: Chi phí lãi vay 1,572 1,773 1,313 Chi phí bán hàng 13,302 12,476 12,312 Chi phí quản lý doanh nghiệp 15,308 18,435 13,691 Tổng Chi phí hoạt động 30,533 33,756 30,651 Tổng doanh thu hoạt động tài chính 6,987 7,644 4,380 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 47,553 47,216 38,713 Lợi nhuận khác 1,147 2,074 2,751 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 48,700 49,290 41,463 Chi phí lợi nhuận Chi phí thuế TNDN 8,332 6,528 7,804 Lợi ích của cổ đông thiểu số N/A N/A N/A Tổng Chi phí lợi nhuận 8,332 6,528 7,804 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 40,368 42,761 33,659 v Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 8 LC Tiền tệ - Gián tiếp 2012 2011 2010 Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1.Lợi nhuận trước thuế 48,700 49,290 41,463 2.Điều chỉnh cho các khoản -3,959 -21 11,947 - Khấu hao TSCĐ 4,402 4,598 4,659 - Các khoản dự phòng -3,400 -1,100 5,500 - Lợi nhuận thuần từ đầu tư vào công ty liên kết - Xóa sổ tài sản cố định (thuần) - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái -134 -14 359 - Lãi, lỗ từ thanh lý TSCĐ - Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư -6,400 -5,278 116 - Lãi tiền gửi - Thu nhập lãi - Trong đó:Chi phí lãi vay 1,572 1,773 1,313 - Các khoản chi trực tiếp từ lợi nhuận 3.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 44,741 49,269 53,410 - Tăng, giảm các khoản phải thu -2,703 -2,322 10,869 - Tăng, giảm hàng tồn kho 939 -23,804 -7,818 - Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) 3,682 6,511 322 - Tăng giảm chi phí trả trước -965 2,335 751 - Tăng giảm tài sản ngắn hạn khác - Tiền lãi vay phải trả -1,476 -1,773 -1,313 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp -6,195 -6,539 -13,690 - Tiền thu từ hoạt động kinh doanh 198 609 372 - Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh -5,053 -5,056 -2,540 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 33,166 19,230 40,363 Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1 Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác -3,255 -3,009 -1,713 2 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ 259 2,865 618 3 Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của các đơn vị khác 4 Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 60 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 9 5 Đầu tư góp vốn vào công ty liên doanh liên kết 6 Chi đầu tư ngắn hạn 7 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 8 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 9 Lãi tiền gửi đã thu 10 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 1,969 5,907 11 Tiền chi mua lại phần vốn góp của các cổ đông thiểu Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư -1,028 5,763 -1,034 Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1 Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 2 Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hàn 3 Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 117,241 84,312 43,127 4 Tiền chi trả nợ gốc vay -75,012 -95,331 -62,039 5 Tiền chi trả nợ thuê tài chính 6 Tiền chi khác từ hoạt động tài chín 7 Tiền chi trả từ cổ phần hóa 8 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu -31,110 -95,331 -10,372 9 Vốn góp của các cổ đông thiểu số vào các công ty con 10 Chi tiêu quỹ phúc lợi xã hội Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 11,119 -31,763 -29,284 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 43,257 -6,770 10,045 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 39,611 46,390 36,426 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ -9 -82 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 82,868 39,611 46,390 2.1. Phân tích tỷ lệ 2.1.1. Khả năng thanh toán GDT Ngành SXKD A. Chỉ số an toàn 2008 2009 2010 2011 2012 2008 2009 2010 2011 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 10 tài chính Chỉ số thanh toán hiện hành CR 163.5% 143.4% 214.3% 285.2% 193.3% 173% 151% 156% 140% Chỉ số thanh toán nhanh QR 80.4% 97.6% 141.0% 144.5% 125.2% 102% 91% 85% 70% v Nhận xét: Chỉ số thanh toán hiện hành CR và chỉ số thanh toán nhanh QR của GDT tăng nhanh trong giai đoạn từ 2009 đến 2011, giai đoạn 2011 đến 2012 có suy giảm nhưng luôn ở trên mức trung bình của cả ngành. Việc luôn duy trì chỉ số thanh toán ở mức cao do GDT luôn duy trì mức vay nợ thấp. 0.0% 50.0% 100.0% 150.0% 200.0% 250.0% 300.0% 2008 2009 2010 2011 Chi so thanh toan hien hanh CR GDT Ngành SXKD 0.0% 50.0% 100.0% 150.0% 200.0% 250.0% 300.0% 2008 2009 2010 2011 Chi so thanh toan nhanh QR GDT Ngành SXKD Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 11 2.1.2. Hiệu quả hoạt động GDT Ngành SXKD 2008 2009 2010 2011 2012 2008 2009 2010 2011 B. Hệ số hoạt động (quản lý tài sản) B.1. Vòng quay hàng tồn kho IT 3.144 3.466 3.232 2.483 2.612 5.44 2.81 2.94 2.81 B.2. Vòng quay các khoản phải thu 5.430 7.155 11.241 12.101 8.839 ` B.3. Số ngày thu hồi tín dụng thương mại 66.300 50.314 32.027 29.749 40.727 B.4. Vòng quay tổng tài sản TAT 0.996 0.889 0.908 1.065 0.898 1.72 0.89 1.00 1.06 B.5. Vòng quay tài sản cố định 1.902 1.822 1.902 3.411 3.872 0.000 1.000 2.000 3.000 4.000 5.000 6.000 2008 2009 2010 2011 Vòng quay tồn kho GDT Ngành SXKD Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 12 v Nhận xét: · Hiệu quả sử dụng tài sản của GDT tăng giảm trong giai đoạn 2008 đến 2012 theo cùng nhịp điều biến động của toàn ngành. Trong đó vòng quay tài sản cố định luôn duy trì việc tăng trưởng trong suốt giai đoạn trên. · Vòng quay tổng tài sản của GDT ở mức dưới so với trung bình của ngành cho thấy việc khai thác sử dụng tài sản trong thời gian 2008 đến 2012 chưa thực sự tốt. 2.1.3. Tỷ lệ tài trợ GDT Ngành SXKD 2008 2009 2010 2011 2012 2008 2009 2010 2011 C. Hệ số nợ (debt ratio) C.1. Tỷ số nợ D/A (Debt ratio) 0.299 0.389 0.276 0.237 0.369 C.2. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 43.2% 63.7% 38.0% 31.1% 58.5% 84% 91% 89% 108% C.3. Tỷ số khả năng trả lãi ICR - 59.556 32.579 28.800 31.980 0.000 0.200 0.400 0.600 0.800 1.000 1.200 1.400 1.600 1.800 2.000 2008 2009 2010 2011 Vòng quay Tổng tài sản GDT Ngành SXKD Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 13 v Nhận xét: · Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu cùa GDT luôn duy trì mức thấp hơn nhiều so với trung bình ngành, điều này giúp cho công ty tránh được áp lực bởi các khoản vay và sự tăng giảm của lãi suất cho vay. Tuy nhiên, việc hạn chế vay nợ sẽ ảnh hưởng đến khả năng sử dụng đòn bẩy tài chính và khả năng mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.1.4. Khả năng sinh lợi GDT Ngành SXKD 2008 2009 2010 2011 2012 2008 2009 2010 2011 D.Hệ số sinh lời D.1. Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên doanh thu 14.06% 21.45% 22.12% 21.49% 20.56% 4% 11% 9% 5% D.2. Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu 19.3% 35.0% 38.9% 34.9% 31.4% 3% 9% 7% 4% D.3. ROA 11.57% 15.73% 17.47% 20.73% 15.67% 6% 8% 7% 4% D.4. ROE 16.70% 25.75% 24.11% 27.18% 24.83% 11% 15% 14% 8% D.5. EPS 1,810 2,972 3,245 4,123 3,892 0.0% 20.0% 40.0% 60.0% 80.0% 100.0% 120.0% 2008 2009 2010 2011 Tỷ số Nợ/VCSH GDT Ngành SXKD Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 14 v Nhận xét: 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 2008 2009 2010 2011 Lợi nhuận ròng/Doanh thu GDT Ngành SXKD 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 2008 2009 2010 2011 2012 ROE GDT Ngành SXKD - 500 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000 3,500 4,000 4,500 2008 2009 2010 2011 2012 EPS GDT Ngành SXKD Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 15 · Xét về khả năng sinh lợi, các chỉ số của GDT đều thể hiện mức tốt hơn so với mức trung bình của ngành. Các chỉ số này tăng và giảm trong giai đoạn 2008 đến 2012 nhưng nhìn chung xu hướng là tăng. Đặc biệt là EPS của GDT tăng liên tục qua các năm và đang ở mức khá cao so với trung bình ngành. 2.1.5. Các tỷ số giá thị trường GDT Ngành SXKD 2008 2009 2010 2011 2012 2012 E. Phân tích các chỉ số thị trường của GDT E.1 P/E - 8.82 6.16 4.17 3.85 8.1 E.2. P/B 2.270 1.486 1.134 0.957 0.65 E.3 BVPS 10,841 11,540 13,460 15,171 15,673 v Nhận xét: · Chỉ số P/E của GDT giảm liên tục trong giai đoạn 2009 đến 2012. Đây là giai đoạn suy giảm của thị trường chứng khoán nói chung. · Chỉ số BVPS của GDT tăng liên tục trong giai đoạn 2008 đến 2012 cho thấy giá trị tài sản của GDT tăng liên tục trong giai đoạn trên. · Đến cuối năm 2012, P/E của GDT đang ở mức 3.85, chỉ số P/B là 0.957, điều này cho thấy GDT đang được định giá thấp hơn giá trị sổ sách. Và mức P/E này cũng thấp hơn rất nhiều so với mức trung bình của cả ngành (8.1). 2.2. Phân tích cơ cấu 2.2.1. Phân tích cơ cấu Bảng Cân đối Kế toán BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tỷ trọng 2012 2011 2010 2009 2008 Tài Sản Tài sản ngắn hạn Tiền và các khoản tương đương tiền 32.16% 19.21% 24.07% 18.59% 2.58% Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Các khoản phải thu ngắn hạn 10.15% 8.80% 8.08% 12.43% 18.35% Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 16 Hàng tồn kho 23.80% 28.58% 17.67% 16.19% 24.09% Tài sản ngắn hạn khác 1.44% 1.35% 1.86% 3.51% 2.37% TỔNG TÀI SẢN NGẮN HẠN 67.55% 57.94% 51.67% 50.72% 47.38% Tài sản dài hạn Các khoản phải thu dài hạn 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Tài sản cố định 23.18% 31.23% 47.75% 48.82% 52.39% (Giá trị hao mòn lũy kế) -15.77% -18.17% -18.01% -16.03% -16.96% Bất động sản đầu tư 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0.00% 0.00% 0.00% 0.03% 0.04% Tổng tài sản dài hạn khác 9.27% 10.84% 0.58% 0.43% 0.19% Lợi thế thương mại 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% TỔNG TÀI SẢN DÀI HẠN 32.45% 42.06% 48.33% 49.25% 52.58% TỔNG TÀI SẢN 100% 100% 100% 100% 100% Nguồn vốn Nợ Phải Trả Nợ ngắn hạn 34.95% 20.31% 24.11% 35.37% 28.98% Nợ dài hạn 1.96% 3.40% 3.44% 3.55% 0.94% Tổng Nợ 36.91% 23.71% 27.56% 38.92% 29.92% Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu 63.09% 76.29% 72.44% 61.08% 69.30% Nguồn kinh phí và quỹ khác 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.79% Tổng Nguồn Vốn 63.09% 76.29% 72.44% 61.08% 70.08% Lợi ích của cổ đông thiểu số 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% TỔNG NGUỒN VỐN 100% 100% 100% 100% 100% v Nhận xét: · Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản tăng trong giai đoạn 2008 đến 2012 do việc tăng lượng tiền mặt và các khoản tương đương tiền của GDT. Việc giữ nhiều tiền mặt giúp cho công ty luôn đảm bảo khả năng thanh toán, tuy nhiên sẽ gây hạn chế trong việc sử dụng vốn cũng như giảm khả năng sinh lợi. · Tỷ lệ tài sản dài hạn trên tổng tài sản giảm liên tục trong giai đoạn 2008 đến 2012 do công ty đã trích khấu hao tài sản cố định. Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 17 · Tỷ lệ nợ phải trả trên tổng nguồn vốn duy trì ở mức 30% trong đó phần lớn là nợ ngắn hạn. tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn và tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản duy trì ở mức tương đương nhau, điều này cho thấy công ty luôn chủ động được về mặt tài chính. · Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn duy trì ở mức cao (xấp xỉ 2 lần tỷ lệ nợ ngắn hạn) cho thấy xu hướng tài chính của công ty là hạn chế vay nợ. 2.2.2. Phân tích cơ cấu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Kết Quả Kinh Doanh Tỷ trọng 2012 2011 2010 2009 2008 Doanh Thu Thuần 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% Giá Vốn Hàng Bán 69.26% 66.62% 62.87% 63.10% 76.00% Lợi Nhuận Gộp 30.74% 33.38% 37.13% 36.90% 24.00% Chi phí hoạt động Chi phí tài chính 0.83% 1.30% 2.66% 1.41% 1.40% Trong đó: Chi phí lãi vay 0.68% 0.81% 0.75% 0.37% 0.00% Chi phí bán hàng 5.75% 5.68% 7.03% 3.79% 3.75% Chi phí quản lý doanh nghiệp 6.62% 8.39% 7.82% 11.41% 6.25% Tổng Chi phí hoạt động 13.20% 15.37% 17.51% 16.60% 11.40% Tổng doanh thu hoạt động tài chính 3.02% 3.48% 2.50% 1.16% 1.47% Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 20.56% 21.49% 22.12% 21.45% 14.06% Lợi nhuận khác 0.50% 0.94% 1.57% 0.25% 0.59% Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 21.06% 22.44% 23.69% 21.71% 14.65% Chi phí lợi nhuận Chi phí thuế TNDN 3.60% 2.97% 4.46% 4.02% 3.04% Lợi ích của cổ đông thiểu số 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Tổng Chi phí lợi nhuận 3.60% 2.97% 4.46% 4.02% 3.04% Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 17.45% 19.46% 19.23% 17.69% 11.61% v Nhận xét: · Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của GDT luôn duy trì ổn định ở mức 20% trong thời gian từ 2009 đến 2012. Đây là một mức tương đối cao do GDT không chịu nhiều sức ép từ chi phí tài chính, chi phí quản lý và chi phí bán hàng. Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 18 · Giai đoạn suy thoái kinh tế Việt Nam từ 2010 đến nay nhưng GDT vẫn luôn duy trì được mức lợi nhuận thuần và lợi nhuận sau thuế ở mức khá ấn tượng, điều này cho thấy công ty đã đứng vững trước những khó khăn của nền kinh tế. 2.2.3. Phân tích chỉ số Z 2012 2011 2010 2009 2008 CHỈ SỐ Z 3.45 4.55 4.93 4.50 1.87 X1 0.68 0.58 0.52 0.51 0.47 X2 3.59% -25.49% 12.08% 5.15% -12.41% X3 0.20 0.25 0.22 0.20 0.15 X4 1.64 3.65 3.91 3.56 0.00 X5 0.90 1.07 0.91 0.89 1.00 v Nhận xét: Hệ số Z của GDT trong suốt giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2012 luôn duy trì ở mức lớn hơn 3. Điều này cho thấy công ty đang hoạt động ở trạng thái an toàn và ổn định. 2.2.4. Phân tích hòa vốn Đòn bẩy tài chính 2012 2011 2010 2009 2008 DOL: đòn bẩy định phí 130.9% 136.8% 131.6% 149.9% 140.4% F: định phí 15,308 18,435 13,691 19,880 10,113 0 1 2 3 4 5 6 2008 2009 2010 2011 2012 Hệ số Z Hệ số Z Hệ số an toàn Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 19 DFL: đòn bẩy tài chính 104.04% 106.03% 112.01% 106.57% 109.95% DTL: đòn bẩy tổng hợp 136.23% 145.07% 147.37% 159.74% 154.42% Điểm hòa vốn lời lỗ 2012 2011 2010 2009 2008 F: Định phí 17,231 21,280 18,339 22,335 12,375 V: Biến phí 160,184 146,358 110,034 109,961 122,886 Doanh thu hòa vốn lời lỗ 56,051 63,754 49,392 60,526 51,560 Điểm hòa vốn tiền mặt 2012 2011 2010 2009 2008 Ftm: Định phí tiền mặt 12,829 16,682 13,680 17,897 7,970 Fht: Định phí hạch toán 4,402 4,598 4,659 4,438 4,405 Doanh thu hòa vốn tiền mặt 41,732 49,979 36,844 48,500 33,206 Điểm hòa vốn trả nợ 2012 2011 2010 2009 2008 Ftn: Định phí trả nợ 14,401 18,455 14,993 18,543 8,753 Doanh thu hòa vốn trả nợ 46,846 55,291 40,380 50,250 36,469 Doanh thu 231,284 219,685 175,017 174,268 161,695 v Nhận xét: trong suốt giai đoạn từ 2008 đến 2012, doanh thu của GDT luôn đạt ở mức cao hơn doanh thu hòa vốn lời lỗ và doanh thu hòa vốn trả nợ. Vì vậy có thể thấy công ty hoạt động rất có hiệu quả. Phần 3. LƯỢNG GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ ĐỨC THÀNH 3.1. Định giá cổ phiếu bằng phương pháp chiết khấu dòng thu nhập 3.1.1. Tổng kết phiên đấu thầu trái phiếu Chính phủ Tổ chức phát hành Kỳ hạn (năm) Khối lượng gọi thầu Vùng lãi suât đặt thầu (%) Lãi suất phát hành Khối lượng trúng thầu Thời hạn Ngân hàng Phát triển Việt Nam 2 1000 9.8-10.2 10.00% 300 3 1000 10-11.5 10.10% 400 5 1000 11.5-12 0.00% 0 Ngân hàng Chính sách Xã hội 2 1000 10.5-11.32 0.00% 0 3 1000 11.5-11.6 0.00% 0 5 500 11.7-11.8 0.00% 0 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 20 Kho bạc Nhà nước 2 1000 9.24-11.05 9.40% 950 15/09/2012 - 15/07/2014 3 1000 9.45-11.36 9.60% 1000 15/09/2012 - 30/06/2015 5 1000 9.79-9.9 9.79% 50 15/09/2012 - 30/06/2017 10 500 9.5-10 9.50% 500 15/09/2012 - 31/05/2022 Chọn lãi suất trái phiếu kỳ hạn 5 năm để định giá GDT trong 5 năm tới. 3.1.2. Định giá cổ phiếu GDT v Lãi suất chiết khấu Ki: lãi suất chiết khấu 10.95% Krf: suất sinh lời phi rủi ro 9.79% Km: suất sinh lợi kỳ vọng của TTCK 18.20% β: hệ số Beta rủi ro của GDT 0.138 (Km-Krf): phần bù rủi ro thị trường kỳ vọng 8.41% v Cổ tức được chia qua các năm DÒNG CỔ TỨC QUA CÁC NĂM Dt Giá (đ/CP) Tăng trưởng Cổ tức được chia năm 2008 D2008 3,752 Cổ tức được chia năm 2009 D2009 1,999 -46.7% Cổ tức được chia năm 2010 D2010 1,000 -50.0% Cổ tức được chia năm 2011 D2011 9,191 819.1% Cổ tức được chia năm 2012 D2012 2,999 -67.4% Tốc độ tăng trưởng bình quân 11.1% v Dự báo dòng cổ tức trong 5 năm từ 2013 – 2017 DỰ BÁO DÒNG CỔ TỨC CÁC NĂM SAU t g Dt = Dt-1(1+gt) (1+k)t Dt/(1+k)t Dự kiến cổ tức được chia năm 2013 1 0.10 3,299 1.109504231 2,974 Dự kiến cổ tức được chia năm 2014 2 0.09 3,596 1.230999638 2,921 Dự kiến cổ tức được chia năm 2015 3 0.08 3,884 1.365799307 2,844 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 21 Dự kiến cổ tức được chia năm 2016 4 0.08 4,195 1.515360109 2,768 Dự kiến cổ tức được chia năm 2017 5 0.07 4,488 1.681298452 2,669 Những năm tiếp theo 0.06 Tổng: sum 14,176 P5 96,103 P5/ (1+k)5 57,160 Giá trị cổ phiếu GDT (2013): P0 71,336 v Kết luận: Giá trị cổ phiếu được định giá theo phương pháp chiết khấu dòng thu nhập là 71,336đ/CP 3.2. Định giá cổ phiếu bằng phương pháp P/E PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ P/E Chỉ số P/E trung bình ngành SXKD 7.1 Chỉ số P/E năm 2012 - GDT 3.85 EPS năm 2013 dự kiến 4,049 LN trước thuế 2013 theo kế hoạch 50,000,000,000 LN sau thuế 2013 theo kế hoạch 42,000,000,000 Số CP 2012 10,372,365 Giá trị cổ phiếu GDT (2013): P0 28,749 v Kết luận: Giá trị cổ phiếu được định giá theo phương pháp PE là 28,749đ/CP 3.3. Định giá cổ phiếu bằng phương pháp EVA Dự báo EVA trong tương lai t Dự kiến ROE ROE - Ki VCSH dự kiến EVA dự báo (1+Ki)t Chiết khấu EVA Dự kiến EVA năm 2013 1 24.63% 13.68% 178,462,381,367 24,415,105,543 1.11 22,005,419,056 Dự kiến EVA năm 2014 2 27.83% 16.88% 195,910,766,961 33,068,213,162 1.23 26,862,894,300 Dự kiến EVA năm 2015 3 31.44% 20.49% 215,065,092,807 44,073,180,291 1.37 32,269,148,240 Dự kiến EVA 4 35.53% 24.58% 236,092,149,816 58,021,830,226 1.52 38,289,136,608 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 22 năm 2016 Dự kiến EVA năm 2017 5 40.14% 29.19% 259,175,036,159 75,650,815,633 1.68 44,995,470,932 Hiện giá EVA 164,422,069,137 Giá trị thị trường CP 326,990,069,137 Số CP thường 10,372,365 Giá trị cổ phiếu SVC (2013): P0 31,525 v Kết luận: Giá trị cổ phiếu được định giá theo phương pháp EVA là 31,525đ/CP 3.4. Nhận xét Bảng tổng hợp Phương pháp DCF Phương pháp PE Phương pháp EVA Lượng giá GDT 71,336 28,749 31,525 - 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000 80,000 Phương pháp DCF Phương pháp PE Phương pháp EVA 71,336 28,749 31,525 Lượng giá GDT Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 23 v Kết luận: Giá trị cổ phiếu GDT trung bình của 3 phương pháp trên là 43.870đ/CP. So với mức giá tính đến ngày lập báo cáo này (5/4/2013) là 16.000 đồng/CP thì cổ phiếu của GDT đang được bán với giá khá thấp trên thị trường chứng khoán. Phần 4. THIẾT LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ 4.1. Lựa chọn mã chứng khoán có tương quan nghịch lớn nhất Dùng hàm Correl trong excel để tính tương quan về giá giữa GDT với những cổ phiếu còn lại đang niêm yết trên sàn HOSE trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012, tìm được mã chứng khoán SVT (Công ty Cổ phần Công nghệ Sài Gòn Viễn Đông) với hệ số tương quan nghịch lớn nhất -0.635320349. 4.2. Phân tích cơ cấu danh mục đầu tư GDT SVT Ki: lãi suất chiết khấu 10.95% 12.00% Krf: suất sinh lời phi rủi ro 9.79% 9.79% Km: suất sinh lợi kỳ vọng của TTCK 18.20% 18.20% β: hệ số Beta rủi ro 0.138 0.262 (Km-Krf): phần bù rủi ro thị trường kỳ vọng 8.41% 8.41% Độ lệch chuẩn 2.98% 2.88% Hệ số tương quan 1.00 -0.6353 Hệ số biến thiên 0.27 0.24 Tỷ trọng trong bộ chứng khoán 48.92% 51.08% Độ lệch chuẩn danh mục đầu tư 1.25% Ks danh mục đầu tư 11.5% Hệ số biến thiên danh mục 0.109 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 24 v Nhận xét: khi kết hợp 2 cổ phiếu thành danh mục, hệ số biến thiên của danh mục giảm: 0.109 so với 0.27 (GDT) và 0.24 (SVT). Độ lệch chuẩn của danh mục cũng giảm: 1.25% so với 2.98% (GDT) và 2.88% (SVT). Hệ số hoàn vốn của danh mục đạt mức khá hơn so với 10,95% của GDT nhưng lại thấp hơn so với 12.00% của SVT. v Như vậy danh mục chứng khoán với kỷ trọng 48,92% GDT và 51,08% SVT đã giảm thiểu rủi ro của từng chứng khoán ở mức tối thiểu và lợi nhuận tối đa. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trang web công ty cổ phần chế biến Gỗ Đức Thành - 2. Trang dữ liệu chứng khoán - 3. Kênh thông tin kinh tế tài chính Việt Nam - 4. PGS. TS. Nguyễn Quang Thu – Quản trị Tài chính căn bản – NXB Lao động (2011) 5. Eugene F. Brigham, Joel F. Houston – Essentials of Financial Management (Vietnamese version) – Cengage (2009) GDT 49% SVT 51% CƠ CẤU DANH MỤC ĐẦU TƯ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf32_dangnguyenhongphuc_baocaophantich_gdt_7105.pdf
Luận văn liên quan