Tiểu luận Phân tích và thiết kế hệ thống CSDL quản lý và phân phối xe của hãng taxi HaNoi Tourist

3.1. Ưu điểm Hệ thống đơn giản, dễ sử dụng. Đã lưu được các thông tin khách hàng và số Km mà Khách hang đó đã đi xe của hãng. Từ đó có thể xác định được khách thường, khách vip. Lưu được số lần xe sửa chữa, thời gian của các lần sửa chữa. Do vậy có thể quản lý chất lượng của xe. 3.2. Nhược điểm Chưa quản lý được khách hàng đi theo ngày, tháng, năm nào. Chưa thể hiện được năng suất hoạt động của từng xe. Quản lý tất cả nhân viên là khó khăn, ví dụ như khi tìm tất cả nhân viên là nữ trong công ty thì phải gộp từng dữ liệu lại với nhau vì không có dữ liệu chung cho nhân viên toàn công ty.

pdf11 trang | Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 5325 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Phân tích và thiết kế hệ thống CSDL quản lý và phân phối xe của hãng taxi HaNoi Tourist, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng TIỂU LUẬN ĐỀ TÀI: “Phân tích và thiết kế hệ thống CSDL quản lý và phân phối xe của hãng taxi HaNoi Tourist.” Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng Đề tài: Phân tích và thiết kế hệ thống CSDL quản lý và phân phối xe của hãng taxi HaNoi Tourist Phần I : Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu 1.1. Mô tả bài toán Công ty cổ phần Hà Nội Tourist Taxi với thương hiệu HaNoi Tourist Taxi – một đơn vị thành viên của Tổng Công ty Du lịch Hà Nội là doanh nghiệp luôn đi đầu trong lĩnh vực phục vụ vận chuyển hành khách công cộng bằng xe taxi ở Hà Nội. Hanoitourist taxi có các loại xe taxi với số lượng trên 200 đầu xe : - Loại xe 5 chỗ : TOYOTA VIOS LIMO - Loại xe 8 chỗ : TOYOTA ZACE và INNOVA Trong công ty có nhiều phòng ban, mỗi phòng ban có nhiều nhân viên làm việc. Thông tin về phòng ban gồm tên phòng ban, mã phòng ban, số điện thoại. Thông tin về nhân viên có Mã nhân viên, họ tên, ngày sinh. Ngoài ra nhân viên tổng đài có thêm thông tin quê quán, nhân viên kỹ thuật và nhân viên kinh doanh có thêm số năm kinh nghiệm. Khi khách hàng có yêu cầu taxi, khách hàng sẽ gọi điện đến tổng đài và đặt xe. Nhân viên tổng đài sẽ điều xe đến chỗ khách hàng. Việc quản lý khách hàng sẽ do nhân viên kinh doanh đảm nhận. Thông tin về khách hàng bao gồm họ tên, mã khách hàng, địa chỉ, ngày sinh, số điện thoại, số km đã đi. thông tin tài xế bao gồm Mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, số điện thoại và biển số xe mà họ đảm nhận. Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng Xe của hãng bao gồm các thông tin Biển số, model, số ghế và mã khu vực mà xe đỗ ở đó. Mỗi khu vực có nhiều taxi đỗ. Mỗi xe có thể do nhiều tài xế lái (do làm việc theo ca). Tuy nhiên, mỗi tài xế chỉ được lái một xe duy nhất. Khi xe bị hỏng, xe sẽ được đưa đến cho nhân viên kỹ thuật sửa chữa. Nhân viên kỹ thuật sẽ ưu vào sổ lưu. Sổ lưu bao gồm các thông tin: biển số xe. Ngày sửa, lần sửa và mã nhân viên sửa xe đó. Để nâng cao hoạt động tác nghiệp của Hà Nội Tourist Taxi, công ty quyết định nâng cấp hệ thống thông tin quản lý việc tổ chức sự kiện của công ty. Công ty tin học được thuê để thực hiện nhiệm vụ này phải thiết kế, xây dựng một cơ sở dữ liệu cho hệ thống thông tin quản lý mới. Việc thiết kế csdl phải thực hiện một số bước sau: - Tạo sơ đồ E/R. - Chuyển đổi sơ đồ E/R thành lược đồ quan hệ. - Chuẩn hóa lược đồ quan hệ về dạng 3NF - Xây dựng cơ sở dữ liệu trong Access 1.2 Phân tích và mô hình hóa bằng mô hình thực thế liên kết và chuyển hóa sang mô hình quan hệ 1.2.1. Mô hình thực thể liên kết Các dữ liệu cần được lưu trữ: STT Đối tượng Dữ liệu cần lưu trữ 1 NV kỹ thuật Mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, số năm kinh nghiệm, mã PB 2 NV tổng đài Mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, Quê quán, mã PB 3 Khách hàng Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, số km đã đi 4 Khu Vực Mã khu vực, tên khu vực 5 Phòng ban Mã phòng ban, tên phòng ban, sđt 6 Nhân viên kinh doanh Mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, số năm kinh nghiệm, Mã PB Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng 7 Xe Biển số, model, mã khu vực, số chỗ ngồi 8 Tài xế Mã NV, họ tên, sdt, ngày sinh, biển số xe sử dụng 9 Sổ lưu Biển số, Ngày sửa, lần sửa, mã nhân viên sửa xe Ta có mô hình thực thể liên kết như sau: n 1 n n n 1 n n n Tài xế Xe NV tổng đài NV kinh doanh NV kỹ thuật Khách hàng Làm việc cho Lái Điều phối Quản lý Sửa chữa Phòng ban Khu vực Đặt xe với Đỗ tại Làm việc cho Chở Tên KV Mã KV Ngày sinh SĐT Họ Tên Mã NV Ngày sinh Số năm KN Tên PB Mã PB Mã NV Mã KH Ngày sinh Họ tên Địa chỉ Sđt Mã KV SĐT Biển số xe sd Số Km đã đi Biển số Model Ngày sinh Mã NV Số năm KN Họ tên Số ghế Mã PB Mã PB Mã PB Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng n 1 1 1.2.2 Chuyển hóa sang mô hình quan hệ NVKYTHUAT(MaNV, NgaySinh, HoTen, SoNamKN, MaPB) NVTONGDAI(MaNV, NgaySinh, HoTen,QueQuan, MaPB) KHACHHANG(MaKH, HoTen, DiaChi, SDT, SoKm) KHUVUC(MaKV, TenKV) PHONGBAN(MaPB, TenPB, SDT) NVKINHDOANH(MaNV, NgaySinh, HoTen, SoNamKN, MaPB) XE(BienSo, Model, SoGhe,MaKV) TAIXE(MaNV, NgaySinh, HoTen, BienSoXe) SOLUU(BienSo,NgaySua, LanSua, MaNV) 1.2.3. Chuẩn hóa về 3NF • NVKYTHUAT(MaNV, NgaySinh, HoTen, SoNamKN, MaPB) Có MaNV là khóa chính. Phụ thuộc hàm như sau: MaNV →HoTen MaNV → NgaySinh MaNV → SoNamKN MaNV→ MaPB Các thuộc tính ở trên không thể phân chia nữa. Do vậy Lược đồ đạt chuẩn 1. - Ta thấy rằng, ngoài MaNV ra thì các thuộc tính không phụ thuộc vào bất cứ thuộc tính nào còn lại. Hay nói cách khác thuộc tính không khóa phụ thuộc đầy đủ và trực tiếp vào khóa chính. Do vậy đã đạt chuẩn 2 và 3. Làm việc cho Họ tên Mã NV Ngày sinh Tên NV Quê quán Ghi Sổ lưu Lần sửa Biển số Ngày sửa Mã NV Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng Giải thích tương tự cho các lược đồ: • NVTONGDAI(MaNV, NgaySinh, HoTen,QueQuan, MaPB) • KHACHHANG(MaKH, HoTen, DiaChi, SDT, SoKm) • KHUVUC(MaKV, TenKV) • PHONGBAN(MaPB, TenPB, SDT) • NVKINHDOANH(MaNV, NgaySinh, HoTen, SoNamKN, MaPB) • XE(BienSo, Model, SoGhe,MaKV) • TAIXE(MaNV, NgaySinh, HoTen, BienSoXe) • SOLUU(BienSo,NgaySua, LanSua, MaNV) Ta có thể kết luận rằng tất cả các lược đồ trên đều đạt chuẩn 3NF vì thuộc tính không khóa phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính và không có quan hệ bắc cầu xẩy ra trong phụ thuộc hàm của các lược đồ trên. Phần 2: Cài đặt bằng hệ quản trị CSDL Access 2.1 Cài đặt cơ sở dữ liệu Bước 1: Tạo cơ sở dữ liệu Khởi động MS Access 2007. Chọn New để tạo một cơ sở dữ liệu mới. Bước 2: Trong Menu Bar chọn Create table → Table design  Ghi tên thuộc tính vào Field Name  Data Type: kiểu dữ liệu của thuộc tính  Decription: mô tả về thuộc tính. Ta có các bảng như sau: Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng Bước 3: Tạo quan hệ giữa các bảng Trong menu Bar lựa chọn Tools, sau đó chọn Relationship Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng Trong bảng Show Table chọn lần lượt các bảng đã tạo sau đó nhấn Add Lựa chọn các bảng để tạo mối quan hệ và thuộc tính , kéo và thả các trường có liên quan giữa các bảng để tạo liên kết sau đó nhấn Ok. 2.2. Truy vấn SQL • Chọn vào tab Create trong Menubar, lựa chọn Query Design: • Chọn SQL View trên menu Bar • Tiến hành viết câu lệnh truy vấn theo những cú pháp SQL đã được cài đặt cho Access. Liệt kê các nhân viên trong phòng kỹ thuật có hơn 3 năm kinh nghiệm Câu lệnh SQL: SELECT* FROM NVKYTHUAT WHERE SoNamKN > 3 Kết quả: Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng Tìm thông tin xe phải mang sửa nhiều nhất SELECT SoLuu.BienSo AS SoLuu_BienSo, SoLuu.LanSua, XE.BienSo AS XE_BienSo, XE.Model, XE.SoChoNgoi FROM XE, SoLuu WHERE XE.BienSo = SoLuu.BienSo AND SoLuu.LanSua = (SELECT MAX(LanSua) FROM SoLuu) Kết quả: Tìm thông tin khách hàng đi nhiều nhất SELECT KHACHHANG.[MaKH], KHACHHANG.[HoTen], KHACHHANG.[DiaChi], KHACHHANG.[NgaySinh], KHACHHANG.[SDT], KHACHHANG.[SoKm] FROM KHACHHANG WHERE KHACHHANG.SoKm = (SELECT MAX(SoKm) FROM KHACHHANG) Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng Kết quả: Liệt kê những nhân viên tổng đài quê ở Hà Nội SELECT NVTONGDAI.[MaNV], NVTONGDAI.[Hoten], NVTONGDAI.[NgaySinh], NVTONGDAI.[QueQuan], NVTONGDAI.[MaPB] FROM NVTONGDAI WHERE QueQuan = "Hà Nội" Kết quả: Đếm số khách hàng có Số Km đi xe của hãng là lớn hơn 1000 Câu lệnh: SELECT COUNT(MaKH) FROM KHACHHANG WHERE SoKm > 1000 Kết quả là 8 Liệt kê những nhân viên kinh doanh sinh từ năm 1985 đến 1990 SELECT* FROM NVKINHDOANH WHERE year(NgaySinh) BETWEEN 1985 AND 1990 Kết qủa: Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng Phần III: Đánh gía ưu, nhược điểm 3.1. Ưu điểm Hệ thống đơn giản, dễ sử dụng. Đã lưu được các thông tin khách hàng và số Km mà Khách hang đó đã đi xe của hãng. Từ đó có thể xác định được khách thường, khách vip. Lưu được số lần xe sửa chữa, thời gian của các lần sửa chữa. Do vậy có thể quản lý chất lượng của xe. 3.2. Nhược điểm Chưa quản lý được khách hàng đi theo ngày, tháng, năm nào. Chưa thể hiện được năng suất hoạt động của từng xe. Quản lý tất cả nhân viên là khó khăn, ví dụ như khi tìm tất cả nhân viên là nữ trong công ty thì phải gộp từng dữ liệu lại với nhau vì không có dữ liệu chung cho nhân viên toàn công ty.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcsdl_9428.pdf