MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC VÀ LẬP KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHO MÔN HỌC 4
A. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC .4
B. LẬP KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHO MÔN HỌC 6
1- Vai trò, vị trí của môn học trong chương trình đào tạo 6
2- Mục đích của môn học .7
3- Tầm quan trọng của môn học .8
4- Tài liệu tham khảo 8
5- Thiết kế tổng quan 9
6- Kết luận 18
CHƯƠNG II. LẬP KẾ HOẠCH CHO CHƯƠNG IV “ HỆ SOẠN THẢO WINWORD” .19
1- Vai trò vị trí của chương 19
2- Bài và số tiết dạy trong chương 4 .19
3- Những nội dung phải dạy trên lớp và những nội dung học sinh tự nghiên cứu 22
4- Nội dung được sử dụng để lồng vào dạy phương pháp nhận thức 24
5- Đề tài thảo Semminar .24
6- Bài tập trên lớp và thực hành 26
CHƯƠNG III :THIẾT KẾ CHI TIẾT MỘT BÀI DẠY TRÊN LỚP THEO
QUAN ĐIỂM TÍCH CỰC .34
1- Mục tiêu của bài dạy 34
2- Phân tích cấu trúc nội dung của bài từ đó xác định trọng tâm của bài theo bảy
thao tác sư phạm kinh điển 34
3- Lựa chọn phương pháp hoặc hệ phương pháp dạy học cùng với các phương
tiện dạy học tương ứng để giảng dạy những đơn nguyên phải trình bày trên lớp .36
4- Lựa chọn hình thức tổ chức dạy học để triển khai bài .36
5- Thiết kế phần tự lực cho những nội dung giao cho học sinh tự nghiên cứu cùng
những câu hỏi, bài tập tương ứng 36
6- Soạn thảo nội dung kiểm tra đánh giá toàn bài 37
7- Trình bày giáo án .39
KẾT LUẬN .51
Tài liệu tham khảo .52
44 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 8192 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Phương pháp dạy học môn tin học đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
X: Kiểu mảng, xâu kí tự và kiểu tập hợp.
I.Mảng, cách khai báo mảng, cách truy xuất mảng,ví dụ.
II.Dữ liệu kiểu xâu kí tự.
III. Kiểu tập hợp.
IV. Câu hỏi và bài tập.
3
- Qua chương này HS xây dựng được các giải thuật sắp xếp về tìm kiếm dữ liệu ở kiểu mảng, các bài toán về tính tổng hai ma trận, kiểm tra ma trận vuông có đối xứng không.
- Là chương đóng vai trò mở đường.
- Nội dung trọng tâm : Khái niệm về mảng, hiểu cách khai báo và truy cập các phần tử của mảng.
- Nội dung khó tiếp thu : mảng hai chiều và dữ liệu kiểu xâu ký tự, cách làm việc với mảng,các bài toán cơ bản về mảng
- Chương này có bài thảo luận
- Giảng
- Đọc tài liệu
-Hình thức : lớp bài
- PT :
Phấn + bảng
16
CHƯƠNG XI: Chương trình con.
I.Cấu trúc tổng quát.
II. Sự khác nhau cơ bản giữa hàm và thủ tục.
III.Function và cách lựa chọn.
IV.Biến toàn cục, biến cục bộ, tầm tác dụng.
V. Tính đệ quy của chương trình con.
VI. Câu hỏi và bài tập.
2
- HS có thêm kiến thức mới về chương trình con trong lập trình pascal như tính ứng dụng , cấu trúc của nó, sự khác nhau giữa hàm và thủ tục hàm, biết được khái niệm về biến toàn cụ biến cục bộ, tầm tác dụng.
HS nắm được tính đệ quy của nó.
- HS viết được chương trình con và vận dụng và chương trình chính.
-Chương này nhằm bổ xung kiến thức mới về lập trinh pascal
- Nội dung trọng tâm: vai trò của chương trình con trong lập trình pascal, cấu trúc của chương trình con, tính đệ quy của chương trình con.
- Nội dung phụ trợ : Function và cách lựa chọn, biến toàn cục, biến cục bộ, tầm tác dụng.
- Chương này thực hành : Cho thấy cấu trúc của chương con trên máy,, thực hiện các thao tác lập trình.
- Giảng
- Đọc tài liệu
-Hình thức : lớp bài
- PT :
Phấn + bảng
17
CHƯƠNG XII: Kiểu bản ghi.
I.Khái niệm.
II.Mô tả bản ghi.
III.Sử dụng bản ghi.
IV.Câu lệnh WITH.
V.Mảng các bản ghi.
VI. Câu hỏi và bài tập.
2
- HS nắm được : Khái niệm về bản ghi. Mô tả và sử dụng bảng ghi.
Biết cách sử dụng câu lệnh WITH
- Đây là chương phụ.
-Nội dung trọng tâm : các mô tả bản ghi, sử dụng bản ghi, mảng bản ghi
- Giảng
- Đọc tài liệu
-Hình thức : lớp bài
- PT :
Phấn + bảng
18
CHƯƠNGXIII:
Dữ liệu kiểu tệp.
I.Khái niệm về tệp.
II.Tập tin có định kiểu.
III.Các thủ tục chuẩn.
IV. Các hàm chuẩn.
V.Tập tin văn bản.
VI. Câu hỏi và bài tập.
(Giao đề tài seminar số 4)
2
- HS nắm được khái niệm về tệp, cách khai báo và truy nhập vào tệp, mở tệp, các hàm chuẩn, kiến thức về tập tin văn bản.
- HS viết được các chương trình quản lý một tập tin.
- Đây là chương phụ
- Nội dung trọng tâm : khái niệm về tệp, khái niệm tập tin văn bản, tập tin có định kiểu, các thao tác với tệp,một số hàm truy xuất tập tin của văn bản.
- Nội dung phụ trợ :So sánh tập tin văn bản với tập tin định kiểu.
- Hướng dẫn :
Tự đọc tài liệu
19
Thực hiện đề tài
3
Cũng cố, phát triển các kiến thức chương 10, 11, 12, 13
- Buổi thảo luận có vai trò quan trọng hệ thống các kiến thức của chương 10, 11, 12, 13. nhất là kiến thức của chương 10, 11 đây là kiến thức trọng tâm.
Thảo luận
20
Thực hành
4
- HS biết cách cài đặt và thao tác trên phần mềm turbo pascal.
- Sử dụng ngôn ngữ pascal để lập trình giải quyết các bài toán.
- Phần quan trọng để hình thành kỹ năng lập trình pascal
Hướng dẫn.
PT: phòng máy
21
Thi kết thúc học kỳ
Kết luận
Quan đặc trưng của từng chương thì có kết luận như sau :
Các chương I,III, IV, V của phần 1 và từ các chương VI, VII, VIII, IX của phần 2, là những chương trọng tâm. Đây là các chương có các khái niệm, định nghĩa, phương pháp giải quyết vấn đề cho nên giáo viên có thể lồng vào dạy phương pháp nhận thức để học sinh hiểu rõ được vấn đề và lĩnh hội được những tri thức đó.
Các chương II,XII,XIII là chương phụ của môn học giáo viên hướng dẫn các em các phần trọng tâm còn lại để nghiên cứu thêm ở nhà.
Phần thực hành rất quan trọng cho nêu giáo viên phải chú trọng lập kế hoạch để hướng dẫn học sinh thực hiện tốt. Nhất là phải xây dựng được bài thực hành đáp ứng mục tiêu rèn luyện kỹ năng thực hành trên máy tính.
CHƯƠNG II:LẬP KẾ HOẠCH CHO CHƯƠNG IV “ HỆ SOẠN THẢO WINWORD”
Trong bước thiết kế dạy học cho môn học đã xác định được những chương trình sẽ dạy trên lớp , trong đó có chương 4 “Hệ soạn thảo winword ”. Tuy nhiên với chương này áp dụng cụ thể như sau :
Vai trò vị trí của chương.
Vị trí : Chương này là chương thứ tư sau khi học sinh đã nắm được các kiến thức cơ bản về tin học nhất là hệ điêu hành windows.
Vai trò
Chương này có nhiệm vụ cung cấp cho học sinh về soạn thảo văn bản. Soạn thảo văn bản là công việc được sử dụng rất nhiều trong các cơ quan,xí nghiệp cũng như nhu cầu của bất kì cá nhân nào hiện nay.
Ngày nay, khi mà công nghệ thông tin đang phát triển rầm rộ, công nghệ thay đổi từng ngày, những bài toán, những khó khăn của con người đang dần dần được máy tính hoá, thì việc soạn thảo những văn bản bằng máy tính đã trở thành những công việc rất bình thường cho bất kì ai biết sử dụng máy tính. Vì vậy chương này có vai trò quan trọng.
Đây là một chương không khó đối với học sinh nhưng rất cần để ứng dụng vào thực tiễn học sinh cần nắm rõ các nguyên tắc thực hiện các thao tác. Trong quá trình thực hiện sẽ gặp những vấn đề chưa giải quyết được đòi hỏi phải có sự hướng dẫn của giáo viên.
Bài và số tiết dạy trong chương 4 .
Số bài dạy :4 bài
Số tiết dạy : 5 tiết
Tên bài và các nội dung trong bài
Tổng số tiết
Mục đích
Đặc trưng
Phương pháp, phương tiện
I. Giới thiệu microsoft word
1.1. Khởi động microsoft word
1.2. Màn hình microsoft word
1.3. Thêm bớt các thanh công cụ
1.4. Kết thúc làm việc với
Microsoft Word
1 tiết
- Học sinh biết được phần mềm soạn thảo văn bản.
- Học sinh biết cách khởi động Word.
- Học sinh làm quen được các thành phần chính của cửa sổ Word.
- Nhận biết và sử dụng được các bảng chọn và các nút lệnh trên thanh công cụ và lệnh tương ứng trong bảng chọn.
- Đây là bài học đóng vai trò cơ sở, giới thiệu chung về microsoft word
- Hình thành học sinh có cái nhìn tổng quan nhất về microsoft word, và biết được một số thao tác cơ bản trong winword.
- Thuyết trình, đàm thoại.
- Phấn bảng, tranh ảnh
II. Một số thao tác cơ bản trong soạn thảo văn bản
2.1. Tạo một file văn bản mới
2.2. Cách gõ tiếng Việt trong
soạn thảo văn bản kiểu text
2.3. Lưu trữ một đoạn văn bản
2.4. Mở một tài liệu đã có sẵn
2.5. Lựa chọn từ, một dòng hoặc
một đoạn văn bản.
2.6. Sao chép, di chuyển văn bản
2.7. Định dang đoạn văn bản
1 tiết
- Học sinh biết thao tác cơ bản trong soạn thảo văn bản.
- Nhận biết và sử dụng được các bảng chọn và các nút lệnh trên thanh công cụ và lệnh tương ứng trong bảng chọn.
- Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã lưu, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word, lựa chọn một từ hay, một dòng một đoạn văn bản, sao chép di chuyển văn bản, định dạng đoạn văn bản.
Đây là bài rất quan trọng giúp cho học sinh đầy đủ nhất các kĩ năng soạn thảo và định dạng văn bản đa dạng ,dễ sử dụng.
Các kiến thức trong chương này là cơ sơ cho những chương tiếp theo.
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, trực quan
- Phương tiện:Phấn bảng, tranh ảnh minh họa
III. Một số công cụ soạn thảo văn bản
3.1 Định dạng ký tự lớn đầu dòng
3.2. Chèn ký tự đặc biệt
3.3. Phân cột cho tài liệu
3.4. Định dạng khung và màu nền
cho văn bản
3.5. Đưa và làm việc hình ảnh với
văn bản
1 tiết
- Học sinh biết cách trình bày văn bản. Định dạng kí tự đạt những yêu cầu cần thiết như rõ ràng , đẹp, nội dung dễ nhớ.
- Rèn kỹ năng hoàn chỉnh một văn bản với những kiểu dáng đạt yêu cầu chung.
- Đây cũng là phần quan trọng vì hướng dẫn học sinh như định dạng văn bản, tạo chữ nghệ thuật,ký tự đặc biệt, chèn hình ảnh.
- Phần này sau khi học sinh có thể áp dụng để giải quyết vấn đề thực tiễn.
Thuyết trình, đàm thoại, trực quan
Phương tiện:
Phấn bảng, tranh ảnh minh họa
3.6. Vẽ hình trong văn bản
3.7. Chèn chữ nỗi vào văn bản
3.8. Đưa ký hiệu toán học vào văn bản.
1 tiết
IV. Bảng biểu trong văn bản
4.1. Tạo bảng
4.2. Kẻ khung cho văn bản
4.3. Thao tác trong bảng
4.3 Thêm bớt hàng trong bảng
4.4. Thêm bớt cột trong bảng
4.5 Thay đổi kích thước của dòng với cột
1 tiết
- HS biết cách thêm hàng, cột; biết cách xoá hàng, cột và bảng.
- Rèn tính nhanh nhẹn , trình bày khoa học cho học sinh.
- Bảng là công cụ hữu ích để họp nhóm, tổ chức và định dạng các dữ liệu giống nhau và được sử dụng thường xuyên.
- Việc ứng dụng bảng biểu trong văn bản là rất quan trọng nhất.
- Nội dung trọng tâm là tạo bảng, di chuyển và lựa chọn các ô trong bảng, gộp ô trong bản, chèn và xóa các cột và hàng.
Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại, trực quan.
Phương tiện:
Tranh ảnh minh họa , phấn bảng
Nối và tách ô trong bảng
Nhập và trình bày dữ liệu trong bảng
4.7. Tạo màu nền cho bảng
Tạo tiêu đề cho bảng
Sắp xếp dữ liệu trong bảng
Tính tổng cuối cột hay cuối hàng
Những nội dung phải dạy trên lớp và những nội dung học sinh tự nghiên cứu.
Những nội dung học ở trên lớp
Qua tiêu chí về vị trí và vai trò, số bài và số tiết được quy định trong đề cương thì những nội dung dạy trên lớp phải là các kiến thức cơ bản và trọng tâm nhất để đáp ứng về mặt thời gian cũng như nội dung trong bài. Ta có thể dạy những kiến thức:
I.Giới thiệu microsoft word
1.1. Khởi động microsoft word
1.2. Màn hình microsoft word
1.3. Thêm bớt các thanh công cụ
1.4. Kết thúc làm việc với Microsoft Word
II. Một số thao tác cơ bản trong soạn thảo văn bản
2.1. Tạo một file văn bản mới
2.2. Cách gõ tiếng Việt trong soạn thảo văn bản kiểu text
2.3. Lưu trữ một đoạn văn bản
2.4. Mở một tài liệu đã có sẵn
2.5. Lựa chọn từ, một dòng hoặc một đoạn văn bản.
2.6. Sao chép, di chuyển văn bản
2.7. Định dang đoạn văn bản Microsoft Word
III. Một số công cụ soạn thảo văn bản
3.1 Định dạng ký tự lớn đầu dòng
3.2 Chèn ký tự đặc biệt
3.3 Phân cột cho tài liệu
3.4 Định dạng khung và màu nền
cho văn bản
3.5 Đưa và làm việc hình ảnh với
văn bản
3.6 Vẽ hình trong văn bản
3.7 Chèn chữ nỗi vào văn bản
3.8 Đưa ký hiệu toán học vào
văn bản
IV. Bảng biểu trong văn bản
4.1. Tạo bảng
4.2. Kẻ khung cho văn bản
4.3. Thao tác trong bảng
4.4. Thêm bớt hàng trong bảng
4.5. Thêm bớt cột trong bảng
4.6. Thay đổi kích thước của dòng với cột
4.7. Nhập và trình bày dữ liệu trong bảng
4.8. Tạo tiêu đề đã cho trong bản
b.Những nội dung học sinh tự nghiên cứu
Trong chương này hầu hết nội dung đều khá trọng tâm và ứng nhiều về sau. Nhưng winword có rất nhiều ứng dụng mà trong khi dạy giáo viên có thể truyền đạt được hết các chức năng của nó. Vì vậy học sinh cần phải tìm hiểu sâu và kỹ về các ứng dụng của winword. Học sinh tìm hiểu vấn đề sau :
2.8. Tìm hiểu các nút trên văn bản (II)
3.8. Công cụ tìm kiếm và thay thế, đánh số trang tự động (III)
3.8. Định dạng trước khi in (III)
4.9. Sắp xếp dữ liệu trong bản (IV)
4.10. Tính tổng cuối cột hay cuối hàng (IV)
Nội dung được sử dụng để lồng vào dạy phương pháp nhận thức
Khái niệm về microsoft word
Định dạng văn bản
Sử dụng công cụ hỗ trợ soạn thảo văn bản.
Từ nội dung thì có thế hướng dẫn học sinh từ kiến thức cơ bản dần dần lĩnh hội cách kiến thức cao hơn. Làm cho học sinh hình thành phương pháp tư duy để giải quyết vấn đề.
Đề tài thảo Semminar
Khi tổ chức thảo luận thì tổng hợp cả hai chương IV, V nên sẽ chia thành các đề tài khác nhau trong đó có một đề tài có nội dung chương IV.
Câu 1 : Nêu quy trình soạn thảo văn bản. Những điều kiện nào để nhập chữ Tiếng Việt?
Câu 2 : Tìm hiểu về lịch sử phát triển của phần mềm microsoft Office word ?
. Hãy tìm hiểu về microsoft office word 2010 ?
Mục đích của đề tài :
Câu 1:
+ Học sinh nắm rõ các bước thực hiện soạn thảo văn bản. Từ đó có hình thành thói quen đúng khi soạn thảo văn bản.
+ Biết được điều kiện nhập chữ Tiếng Việt sẽ tránh tình trạng bị sai font chữ.
Câu 2: Giúp học sinh nắm bắt nhanh với những ứng dụng mới nhất của winword tránh bị bở ngỡ khi sử dụng hệ soạn thảo mới.
Mục tiêu của buổi thảo luận:
+ Bài thảo luận làm trên hệ soạn thảo winword nên học sinh rèn luyện khả năng soạn thảo văn bản, định dạng văn bản.
+ Học sinh nắm rõ quy trình thực hiện các bước soạn thảo văn bản.
+ Qua tiết thảo luận Seminar phát triển năng lực nhận thức thông qua đọc tài liệu học tập
+ Phát triển năng lực hoạt động trí tuệ như: phân tích tổng hợp, so sánh.. nội dung mà các em đã được học
Soạn thảo văn bản hướng dẫn học sinh thực hiện đề cương.
+ Học sinh cần đọc và nghiên cứu kỹ 2 câu hỏi lý thuyết, để giải quyết được nội dung của đề tài thì học sinh phải nghiên cứu tài liệu tham khảo theo nguồn thông tin từ sách báo, internet, vở ghi trên lớp và nhớ lại những kiến thức mà giáo viên trang bị cho học sinh trong các giờ lý thuyết.
+ Sau khi nghiên cứu kỹ về câu hỏi lý thuyết các em sẽ vận dụng lý thuyết đó vào để giải quyết các câu hỏi đã cho.
+ Học sinh phải biết chọn lọc các kiến thức từ nhiều nguồn tài liệu
+ Tài liệu tham khảo : Giáo trình “Tìm hiểu Microsoft Office Word 2010” của Lê Văn Hiếu.
Đáp án
Câu 1 : Học sinh phải nêu được các bước làm khái quát:
Khái niệm hệ soạn thảo văn bản :
Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: Gõ (nhập) văn bản, trình bày, kết hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in văn bản.
Quy trình soạn thảo văn bản
- Chuẩn bị môi trường soạn thảo văn bản .
- Lưu văn bản với tên mới.
- Nhập và hiệu chỉnh văn bản.
- Tiến hành định dạng văn bản.
- Kiểm tra văn bản và lưu văn bản lần cuối cùng .
Những điều kiện nào để nhập chữ Tiếng Việt
- Phải nạp chương trình điều khiển bàn phím Tiếng Việt(Vietkey, Unikey..).
- Khi sử dụng phải chú ý lựa chọn bộ mã hóa chữ việt và cách gõ chữ việt và Font chữ cho phù hợp.
Câu 2:
Lịch sử phát triển :
Phát hành
Phiên bản
Ghi chú
11.1983
Word 1.0
Phiên bản Word đầu tiên này chạy trên hệ điều hành MS-DOS.
1989
Word for Windows
Phiên bản Microsoft Word đầu tiên chạy trên Windows.
1991
Word for Windows 2.0
Word 2.0 trở nên khá phổ biển đối với người sử dụng trước khi có Word 6.0.
1993
Word 6 for Windows
Word 6.0 dùng cho cả DOS và Windows. Phiên bản này đã được dùng khá phổ biển trong suốt thời gian đó cùng với các ứng dụng khác của bộ ứng dụng văn phòng Microsoft Office phiên bản 4.3. Word 6.0 for DOS cũng là bản cuối cùng của Word dành cho MS-DOS.
2001
Word XP
Đi kèm với bộ phần mềm Microsoft Office XP. Còn được gọi là Word 2002.
2003
Office Word 2003
Phiên bản này đi cùng với gói công cụ văn phòng Microsoft Office 2003.
2006
Office Word 2007
Đi kèm với Microsoft Office 2007. Phiên bản này có giao diện hoàn toàn khác so với các phiên bản trước. Định dạng văn bản mặc định được đổi thành .docx (theo chuẩn Office Open XML) thay vì .doc như các phiên bản trước.
2010
Office Word 2010
Cập nhật giao diện Ribbon từ Office 2007. Có nhiều tính năng mới. Định dạng văn bản .docx giống Microsoft Office word 2007.
Tìm hiểu về microsoft office word 2010
- Năm ra đời :12/5/2010
- Điều kiện sử dụng
Microsoft office word 2010 , người dùng cần phải có hệ thống CPU tối thiếu là 500 MHz với 256 MB RAM. Office 2010 yêu cầu cấu hình cao gấp đôi so với Office 2003
Bảng mô tả hệ điều hành Windows có thể chạy được bản Office 2010
+ Ngoài ra, để cài đặt Office 2010 người dùng cần phải có không gian ổ cứng trống tối thiểu là 1,5GB.
- Một số tính năng nổi bật so với phiên bản trước đó
+Tối ưu Ribbons
+ Hệ thống menu mới lạ
+ Chức năng Backstage View
+ Chức năng Paster Preview
+ Chức năng Text Effect
+ Lưu file dưới dạng PDF và XPS được tích hợp sẵn
+ Hiển thị thông tin chi tiết của file văn bản trong Office Button
+ Khả năng mở rộng màn hình
+Chức năng chỉnh sửa file Media chuyên dụng
+ Phát triển chức năng tìm kiếm
Hình thức tổ chức:
Buổi seminar được tiến hành trong 4 tiết, 20 phút đầu tiên là quá trình tự thảo luận của học sinh, tiết còn lại các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm, các nhóm còn lại theo dõi và đưa ra ý kiến phản biện. Cuối cùng giáo viên tổng kết, nhận xét và đưa ra kết luận chính xác nhất. Ở đây các nhóm tự phân chia nhóm trưởng, nhóm trưởng có nhiệm vụ đôn đốc, quản lý các thành viên trong nhóm, điều hành buổi thảo luận của nhóm đạt hiệu quả cao nhất. Nhóm trưởng cũng là người cử đại diện lên trình bày quan điểm của nhóm về đề tài được giao.
6- Bài tập trên lớp và thực hành
Mục tiêu sử dụng bài tập trên lớp :
Củng cố kiến thức về hệ soạn thảo winword, sinh trả lời được câu hỏi có liên quan, rèn luyện tính nhanh nhẹn khoa học cho học sinh, thái độ học tập tích cực môn tin học.
Mục tiêu học thực hành:
Học sinh có kỹ năng sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản microsofr word, thái độ học tập tích cực học phần tin học, học nghiêm túc khi học trong phòng máy.
a. Bài tập trên lớp
Câu 1: Để mở một cửa sổ mới trong Winword ta thực hiện :
Cách 1:Vào File ->New
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl +N
Cách 3: Nhấn vào nút New trên thanh công cụ
Câu 2: Lưu văn bản với tên có sẵn như thế nào?
Cách thực hiện : có 3 cách
Cách 1 : Vào File ->Save
Cách 2 :Nhấn tổ hợp phím Ctrl +S
Cách 3 :Nhấp nút Save trên thanh công cụ
Câu 3: Đóng cửa sổ văn bản?
Cách thực hiên : có 3 cách
Nhấn vào nút Close trên thanh menu
Vào menu File -> Close
Nhấn tổ hợp phím Ctrl +F4
Câu 4: Khi thực hiện định dạng đoạn văn bản cần chọn cả đoạn văn bản hay không?
Không, chỉ cần đặt điểm chèn vào đoạn văn bản cần định dạng.
Câu 5: Đưa ra một ô là các nút lệnh. Học sinh trả lời chức năng của từng nút lênh?
Nút lệnh
Tên
Chức năng
New
Mở mới văn bản
Open
Mở văn bản đã có sẵn
Save
Lưu văn bản
Print
In văn bản
Copy
Sao chép
Cut
Di chuyển
Paste
Dán văn bản
Undo
Phục hồi thao tác vừa thực hiện
Câu 6: Hãy nêu các bước chèn hình ảnh vào văn bản?
Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn hình ảnh.
- Vào lệnh Insert\ Picture\ From File.
- Nháy chọn tệp hình ảnh cần chèn và nháy nút Insert.
Câu 7: Nêu cách chèn thêm hàng?
Di chuyển con trỏ soạn thảo sang bên phải bảng (ngoài cột cuối cùng) và nhấn phím Enter -> một hàng mới được tạo ra thêm sau hàng có con trỏ soạn thảo.
b.Bài tập thực hành :
Bài 1 : Phần căn bản
Khởi động Winword .
Quản lý thanh công cụ (Toolbars) : thực hiện bật/tắt :
Ruler(Vertical , Horizontal) .
Formatting Toolbar .
Standard Toolbar .
Drawing Toolbar .
Cài đặt Font chữ trong Winword theo các trường hợp sau :
Hãy cài đặt Font chữ mặc nhiên trên Winword như sau : Fontname : VNI-Times , Font Style : Normal , Size : 12 . Sau khi cài đặt , hãy đóng Winword và khởi động lại để kiểm tra kết quả cài đặt .
Hãy cài đặt Font chữ mặc nhiên trên Winword như sau : Fontname : Tahoma, FontStyle : Regular , Size : 12 . Sau khi cài đặt , hãy đóng Winword và khởi động lại để kiểm tra kết quả cài đặt .
Vị trí lưu trữ tập tin (Files location) :
Thực hiện tuần tự các yêu cầu sau :
Dùng chương trình Windows Explorer (hoặc Winword) để tạo một SubFolder mang tên THUCTAP (trong Folder My Documents) .
Xác định vị trí lưu trữ mặc nhiên của Winword là C:\My Documents\THUCTAP
Chỉnh kiểu giấy thành Landscape
Chỉnh biên giấy (Margins) : Top : 0,5” - Bottom : 0,5” – Left : 1,0” , Right : 1,0”
Chỉnh kiểu giấy lại thành Portrait .
Bài 2 :Hãy thực hiện lệnh gán phím cho các Symbols sau :
Sau đó thử nghiệm kết quả của việc gán phím này
Bài 3 :
1.Tạo tập tin có nội dung sau (sau đó lưu lại với tên tùy ý)
Họ và tên
Mức lương
Phụ cấp
Thực lãnh
Nguyễn Văn A
333
12.00
Lê Thị B
359
13.50
Trần Viết C
333
10.00
Nguyễn Trần D
405
18.50
Lê Thanh E
333
19.00
2. Chèn thêm một dòng vào đầu danh sách (sau dòng tiêu đề) và thêm vào nội dung như sau:
Thái Phương F
500
30.00
3. Chèn thêm một cột vào trước cột đầu tiên có tiêu đề là Stt và đánh số thứ tự cho danh
sách (Format/ Bullets and Numbering).
4. Dùng công thức tính cột Thực lãnh = Mức lương + Phụ cấp. Hướng dẫn: chọn menu Table/ Formula...
5. Sắp xếp danh sách theo thứ tự Mức lương tăng dần, đối với những người có cùng mức lương thì sắp xếp theo thứ tự Phụ cấp giảm dần.
6. Chèn thêm một dòng vào đầu danh sách (trên dòng tiêu đề) và một dòng cuối danh
sách. Sau đó định dạng lại Table như sau:
Stt
Họ và tên
Lương - Phụ cấp - Thực lãnh của CB-CNV
Mức lương
Phụ cấp
Thực lãnh
6
Thái Phương F
500
30.00
4
Nguyễn Trần D
405
18.50
2
Lê Thị B
359
13.50
3
Trần Viết C
333
10.00
1
Nguyễn Văn A
333
12.00
5
Lê Thanh E
333
19.00
Tổng cộng
Bài 4: Tạo tập tin có nội dung sau (sau đó lưu lại với tên tùy ý)
Em sẽ kể anh nghe
Chuyện con thuyền và biển
T
ừ ngày nào chẳng biết
Thuyền nghe lời biển khơi
Cách hải âu, sóng biếc
Đưa thuyền đi muôn nơi
L
òng thuyền nhiều khát vọng
Và tình biển bao la
Thuyền đi hoài không mỏi
Biển vẫn xa ... còn xa
N
hững đêm trăng hiền từ
Biển như cô gái nhỏ
Thầm thì gửi tâm tư
Quanh mạn thuyền sóng vỗ
C
ũng có khi vô cớ
Biển ào ạt xô thuyền
(Vì tình yêu muôn thuở
Có bao giờ đứng yên?)
Bài 5 : Vẽ các hình sau
Hình b
a
b
I
R
x
y
Bài 7 : Đánh công thức toán học sau:
Bài 8 : Dùng thanh công cụ Drawing để vẽ sơ đồ sau:
Đơn vị xử lý trung tâm
Thiết bị nhập
Bộ nhớ trong
Thiết bị xuất
Bộ nhớ ngoài
c.Nhiệm vụ giáo viên hướng dẫn thực hành
- Trước kia vào thực hành giáo viên hướng dẫn nội quy phòng máy.
- Giáo viên chuẩn bị phương tiện để học sinh thực hành thực hành.
- Giao cho học sinh đề bài thực hành qua văn bản.
- Để học sinh thực hiện khi có vướng mắc thì có thể hỏi giáo viên hướng dẫn.
- Sau khi học sinh thực hành xong yêu cầu học sinh lưu bài lại và giáo viên tiến hành kiểm tra đánh giá.
CHƯƠNG III :THIẾT KẾ CHI TIẾT MỘT BÀI DẠY TRÊN LỚP THEO QUAN ĐIỂM TÍCH CỰC
BÀI DẠY :
Một số công cụ hỗ trợ soạn thảo văn bản(2 tiết)
Bài này nằm ở giữa chương nên đã có các kiến thức căn bản ở bài học trước.
1- Mục tiêu của bài dạy.
Học sinh đạt được mục tiêu sau: Giáo dưỡng, giáo dục, phát triển.
a. Về giáo dục: Trang bị kiến thức cách thao tác để sử dụng hỗ trợ soạn thảo văn bản như : Định dạng ký tự lớn đầu dòng, chèn ký tự đặc biệt, phân cột cho tài liệu, định dạng khung và màu nền văn bản, đưa và làm việc với văn bản, vẻ hình trong văn bản, chèn chữ nổi (Word art) vào văn bản, đưa ký tự toán học vào văn bản.
b. Về giáo dục: Xây dựng cho học sinh tính tham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao.
c. Về phát triển: Trang bị kỹ năng như thực hiện được các thao tác định dạng ký tự lớn đầu dòng, chèn ký tự đặc biệt, phân cột cho tài liệu, định dạng khung và màu nền văn bản, đưa và làm việc với văn bản, vẻ hình trong văn bản, chèn chữ nổi (Word art) vào văn bản, đưa ký tự toán học vào văn bản.
2- Phân tích cấu trúc nội dung của bài từ đó xác định trọng tâm của bài theo bảy thao tác sư phạm kinh điển.
a. Phân chia nội dung thành các phần và các đơn nguyên kiến thức độc lập tương đối với nhau.
Sau khi đã thực hiện phần thiết kế tổng quan cho cả môn học và cho chương IV. Đối với từng bài cụ thể thì phải chia từng đơn nguyên nhỏ theo logic của quá trình nhận thức và nội dung dạy học. Chương IV chia làm 3 phần lớn và phần lựa chọn cho tiết học này là mục II : “Một số công cụ hỗ trợ soạn thảo văn bản”.
Ta chia thành 8 đơn nguyên như sau :
3.1. Định dạng ký tự lớn đầu dòng
3.2. Chèn ký tự đặc biệt
3.3 Phân cột cho tài liệu
3.4. Định dạng khung và màu nền cho văn bản
3.5. Đưa và làm việc hình ảnh với văn bản
3.6. Vẽ hình trong văn bản
3.7. Chèn chữ nỗi vào văn bản
3.8. Đưa ký hiệu toán học vào văn bản
b. Các khái niệm cần hình thành
+ Định dạng ký tự
+ Đồ họa trong văn bản
c. Các đơn nguyên kiến thức đóng vai trò mở đường, cơ sở cho toàn bài và còn dùng về sau này
Cái đơn nguyên kiến thức đóng vai trò mở đường nằm ở mục I, II : Giới thiệu microsoft word, các thao tác cơ bản trong soạn thảo văn bản.
Đối với bài một số công cụ hỗ trợ văn bản thì kiến thức đóng vai trò mở đường, cơ sở cho toàn bài :
Chèn ký tự đặc biệt
3.5. Đưa và làm việc với hình ảnh với văn bản
Sau khi học xong thì học sinh biết cách chèn theo các bước theo cách vào thanh thực đơn chính và tiếp theo đó lựa chọn để xuất hiện các hộp thoại để thực hiện các thao tác. Khi học phần đưa kiến thức “Đưa và làm việc hình ảnh với văn bản” các kiến thức đã được sử dụng sẽ áp dụng tương tự với các đơn nguyên khác trong bài.
Đơn nguyên còn áp dụng về sau : Tất cả các nội dung được trình bày trong bài đều áp dụng cho việc soạn thảo và định dạng văn bản.
d. Xác định cơ sở khoa học của các hiện tượng, các quá trình, các giải pháp kỹ thuật đã nêu trong bài.
Khi sử dụng các công cụ soạn thảo văn bản đề phải tuân theo các bước làm. Yêu cầu học sinh phải đi lần lượt từng bước.
e. Những đơn nguyên khó dạy, khó tiếp thu
Đây là phần dạy các kiến thức căn bản nên không có nội dung khó tiếp thu.
f. Xác định các đơn nguyên có thể lồng vào dạy phương pháp nhận thức.
Đơn nguyên lồng vào phương pháp dạy nhận thức :
+ Đưa và làm việc với hình ảnh trong văn bản
+ Vẽ hình trong văn bản
Để hình thành cho học sinh phương pháp nhận thức thì giáo viên phải hướng dẫn học sinh pháp triển trí tuệ theo cơ sơ của sự phát triển của Vưgôtxki là “vùng phát triển gần nhất”. Đối với học sinh để phát triển trí tuệ của mình không có cách nào khác là phải tự mình hành động, hành động một cách tích cực và tự giác. Hướng cho học sinh nắm được quy luật chung cho những phương pháp hỗ trợ soạn thảo văn bản.
h. Xác định những kiến thức học sinh đã học từ trước có liên quan trực tiếp tới bài giảng:
+ Thêm bớt thanh công cụ
+ Lựa chọn một từ, một dòng hoặc một đoạn trong văn bản
+ Sao chép, di chuyển văn bản
+ Thay đổi kiểu chữ
i. Giáo dục những nội dung giáo dục nhân cách có thể lồng vào trong quá trình dạy kiến thức chuyên môn
+ Tính kỷ luật cao
+ Tinh thần ham học hỏi, tự tìm tòi, nghiên cứu và sáng tạo
+ Thái độ tích học khi học học phần tin học
j. Chỉ ra cách khai thác tính ứng dụng của bài vào giải quyết những vấn đề thực tiễn
Sau khi học bài này học sinh biết các trình bày văn bản theo mô hình khoa học như : Nhấn mạnh văn bản bằng ký tự đầu dòng, đưa hình ảnh vào văn bản để minh họa thêm, biết vẽ hình bằng công cụ Drawing, đưa ký tự toán học vào văn bản, biết chèn chữ nổi để làm nổi bật tiêu đề. Văn bản được trình bài một các khoa học làm điều kiện thuận lợi để người đọc dễ nắm bắt nội dung.
3- Lựa chọn phương pháp hoặc hệ phương pháp dạy học cùng với các phương tiện dạy học tương ứng để giảng dạy những đơn nguyên phải trình bày trên lớp:
a. Phương pháp
Do cơ sở vật chất chưa đáp ứng được so với nhu cầu của môn học nên phương pháp sử dụng chủ yếu là phương pháp thuyết trình. Phương pháp bổ trợ là phương pháp đàm thoại kết hợp với trực quan sinh động.
b. Phương tiện
- Đề cương bài giảng (tài liệu in)
- Bảng + phấn
- Tranh minh họa
4- Lựa chọn hình thức tổ chức dạy học để triển khai bài:
- Hình thức lớp - bài
5- Thiết kế phần tự lực cho những nội dung giao cho học sinh tự nghiên cứu cùng những câu hỏi, bài tập tương ứng
- Vấn đề tự động trong văn bản
- Tìm hiểu công cụ hỗ trợ tìm kiếm và thay thế.
6- Soạn thảo nội dung kiểm tra đánh giá toàn bài
* Mục tiêu : Học sinh hệ thống và phát triển kiến thức, hình thành các kỹ năng phân tích tổng hợp, so sánh. Xây dựng tinh thần tự giác tích cực học tập của học sinh.
a. Nội dung đánh giá
* Phần tự học : Đọc tài liệu
Câu 1 : Anh (chị) hãy nêu cách chèn số trang tự động trong winword.
Câu 2 : Anh chị hãy nêu cách tìm kiếm và thay thế trong văn bản.
Đáp án :
Câu 1 : Sử dụng Page number
- Bước 1: Vào insert/Page number
- Bước 2: Xuất hiện hộp thoại : Page number
Hiệu chỉnh cho phù hợp với yêu cầu :
Position: Chọn vị trí số trang
Alignment: Chọn căn lề số trang
* Nhấn Fomat để định dạng cách số trang.
- Bước 3: Chọn ok
Câu 2
Tìm kiếm:
B1: Chọn Edit\ Find (hoặc Ctrl + F) để mở hộp thoại Find and Replace với trang Find.
B2: Gõ nội dung cần tìm vào ô Find what.
B3: Nháy nút Find Next để tìm (nháy nút Cancel để kết thúc).
Thay thế:
B1: Chọn Edit\ Replace (hoặc Ctrl + H) để mở hộp thoại Find and Replace với trang Replace.
B2: Gõ nội dung cần thay thế vào ô Find what.
B3: Gõ nội dung được thay thế vào ô Replace with.
B4: Nháy nút Find Next để tìm.
B5: Có 2 cách thực hiện
+ Nháy nút Replace để thay thế từng từ (dãy ký tự).
+ Nháy nút Replace All để thay thế tất cả các cụm từ tìm được bằng cụm từ thay thế.
Mục tiêu :
Phần vừa học :
Câu 1: Nêu các nguyên tắc chung khi thay đổi kích thức vị trí của hình ảnh, đồ họa, các ký tự đặc biệt, công thức toán học.
Đáp án : Chọn đối tượng cần thay đổi kích thước, sau khi chọn sẽ xuất hiện 8 ô vuông trắng bao xung quanh đối tượng, bạn có thể đặt con trỏ chuột vào 1 trong 8 ô vuông đó và kéo rê, kích thước của hình ảnh sẽ thay đổi theo chiều kéo.
Câu 2: Muốn chèn những đối tượng vào văn bản thì các bước làm chung là gì? Áp dụng cho cách chèn hình ảnh và văn bản.
Đáp án: * Chèn đối tường bất kì
+ Chọn vị trí cần chèn.
+ Trên các thanh thực đơn chính, tùy từng nhiệm vụ cụ thể mà lựa chọn nhóm thực đơn đúng.
+ Thực hiện các bước lựa chọn trên hộp thoại cho phù hợp với yêu cầu văn bản (nếu có)
+ Nhấp nút thực hiện : ok hoặc insert.
* Áp dụng:
+ Chọn vị trí cần chèn
+ Trên thanh thực đơn chính chọn Insert sau đó chọn Picture\Clip Art\Clip Art
Xuất hiện hộp thoại clip art và thực hiện thac tác lựa chọn hình ảnh.
+ Trường hợp này khi kích vào hình ảnh thì hình ảnh đã xuất hiện trên màn hình soạn thảo mà đã lựa chọn. Đối với các công cụ chèn đối tượng khác thì có thêm mục thực hiện lựa chọn.
7- Trình bày giáo án
Bài soạn số 3
Chương 4: Hệ soạn thảo winword
Tiết 3: Các công cụ soạn thảo văn bản
Trường : ………………………………..
Môn học: Tin học đại cương
Bài dạy: Một số công cụ hỗ trợ soạn thảo văn bản
Số tiết : 02 (Lý thuyết)
Năm học: ………………………..
Lớp: …………………………….
Ngày dạy:…………………
Mục tiêu bài học
Mục tiêu giáo dưỡng: Trang bị cho học sinh kiến thức là cách thao tác để sử dụng hỗ trợ soạn thảo văn bản như : Định dạng ký tự lớn đầu dòng, chèn ký tự đặc biệt, phân cột cho tài liệu, định dạng khung và màu nền văn bản, đưa và làm việc với văn bản, vẻ hình trong văn bản, chèn chữ nổi (Word art) vào văn bản, đưa ký tự toán học vào văn bản.
Mục tiêu giáo dục : Xây dựng cho học sinh tính tham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao, tính ham hiểu biết tìm tòi sáng tạo.
Mục tiêu phát triển : Trang bị kỹ năng cho học sinh như thực hiện được các thao tác định dạng ký tự lớn đầu dòng, chèn ký tự đặc biệt, phân cột cho tài liệu, định dạng khung và màu nền văn bản, đưa và làm việc với văn bản, vẻ hình trong văn bản, chèn chữ nổi (Word art) vào văn bản, đưa ký tự toán học vào văn bản.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sách giáo khoa, Sách tham khảo.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Trọng tâm của bài và chuẩn bị bài dạy
+ Các chức năng của công cụ hỗ trợ soạn thảo văn bản :Drop cap, symbol, columns, borders and shading, picture, drawing, word art, equation
IV. Hoạt động dạy học
Tổ chức ổn định lớp và tạo tâm thế học tập. (2 phút)
Kiểm tra số học sinh vắng :…..
Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
Đặt câu hỏi phần trước đã học để cũng cố kiến thức
Câu 1: Trình bày cách khởi động winword
Đáp án:
C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên nền màn hình (Destop).
C2: Menu Start/Programs/Microsoft Word
C3: Kích chuột vào biểu tượng của Word trên thanh Microsoft Office Shortcut Bar của nền màn hình.
…
Câu 2: Nêu thao tác sao chép văn bản?
Đáp án:
+ Chọn (bôi đen) phần văn bản muốn sao chép và nháy nút lệnh Copy trên thanh công cụ chuẩn
+ Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao chép và nháy nút Paste trên thanh công cụ chuẩn
( Nhấn Ctrl + C và sau đó nhấn Ctrl + V)
Giảng bài mới
Đặt vấn đề : (1 phút)
Bài trước chúng ta đã học và làm quen về một số thao tác cơ bản trong soạn thảo văn bản như sao chép, di chuyển, định dạng văn bản. Hôm nay chúng ta sẽ học bày một số công cụ hỗ trợ soạn thảo văn bản để có một văn bản đặt hiệu quả như mong muốn.
Thời gian
Nội dung
Phương pháp (hoạt động của thầy – hoạt động của trò – phương tiện)
7
phút
Định dạng ký tự lớn đầu dòng
- Chọn ký tự (chữ) cần sử dụng. Chọn Format \ Drop Cap:
xuất hiện hộp thoại drop cap
None : Bình thường.
Dropped: Đoạn văn bản sẽ tự động lui vào nhường chỗ cho ký tự được chọn.
In Margin : Ký tự được chọn sẽ tự động chiếm một cột.
Font : Thay đổi kiểu chữ cho ký tự
Lines to drop : Số dòng văn bản mà ký tự được chọn sẽ chiếm .
Distance from text : Khoảng cách từ ký tự đến đầu văn bản.
Ví dụ :
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan.
* Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề:
- GV:
+ Đưa ra hai văn bản: Một văn bản đã định dạng và một văn bản chưa định dạng ký tự đầu dòng.
+ Đặt câu hỏi : Sự khác biệt của hai văn bản là gì?
- HS trả lời: Ký tự đầu dòng lớn hơn ký tự khác, kiểu chữ khác so với trong đoạn, chiếm 3 dòng đầu tiên.
- GV: Để tạo ra văn bản như thế ta cần sử dụng công cụ hỗ trợ soạn thảo văn bản – Giới thiệu tiêu đề bài học.
* Phương pháp thuyết trình kết hợp với trực quan:
- GV: Giảng nội dung
- HS : Quan sát và ghi nhận thông tin
- Phương tiện sử dụng : Phấn bảng, tranh minh họa.
* Phương pháp đàm thoại:
- GV : Đặt câu hỏi
+ Ứng dụng này thường thấy trong những văn bản nào?
- HS : Đưa ra một số câu trả lời
+ Ứng dụng thường được trong các bài báo, tạp chí, đầu chương của tiểu thuyết, truyện ngắn, các văn bản phục vụ cho đời sống văn hóa.
- GV : Kết luận lại câu trả lời
- HS : Có thể đặt câu hỏi những điều chưa hiểu.
- GV : Kết luận lại câu trả lời
- GV : Giải quyết câu hỏi của HS
- GV : +Tiểu kết : drop cap là công cụ định dạng ký tự lớn đầu dòng cho văn bản trong Winword làm tăng sự chú ý của văn bản, dễ dàng phân biệt được phân các đoạn với nhau.
8
phút
3.2 - Chèn ký tự đặc biệt
Đây là các ký tự không có
trên bàn phím.
Chọn Insert / Symbol . Xuất hiện hộp thoại:
Font : Hộp liệt kê các kiểu ký tự đặc biệt.
AutoCorrect : Đặt ký tự tắt cho ký tự đặc biệt đã chọn.
Shortcut Key : Đặt phím nóng cho ký tự đặc biệt đã chọn.
Chọn ký tự cần chèn, sau đó ấn Insert và cuối cùng ấn vào close.
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan
* Phương pháp đàm thoại :
- GV : Đặt câu hỏi:
Các bạn hãy cho biết một số ký tự sau có trong bàn phím không: Ω,µ,α,♫, $,%,4,a
- HS: Trả lời: Có ký tự %, 4, a là có trên bàn phím. Còn các ký tự còn lại thì không.
- GV: Vậy tại sao một số văn bản lại có những ký tự đó.
- HS: Suy nghĩ và trả lời: Trong winword có hỗ trợ soạn thảo là chèn những ký tự đó vào văn bản.
- GV: Để làm được điều đó thì phải chèn ký tự đặc biệt vào văn bản.
* Phương pháp thuyết trình:
- GV: Trình bày cách chèn ký tự đặc biệt
- HS : Nghe giảng chép bài và hỏi vấn đề xung quanh đến vấn đề chèn ký tự đặc biệt.
- Phương tiện : Phấn bảng, tranh minh họa.
* Phương pháp trực quan :
- GV : Đưa ra tranh minh họa là hộp thoại Symbol
- HS : Quan sát và có thể đặt câu hỏi vấn đề vướng mắc.
* Phương pháp đàm thoại :
- GV: Đặt câu hỏi:
Bạn hãy nêu các bước chèn ký tự bất kỳ như :Ω
- HS : Lên bảng chỉ các bước theo tranh minh họa, phải đưa ra được các bước sau:
Chọn Insert / Symbol xuất hiện hộp thoại symbol. Vào phần Subset chọn Basic Latin, từ hộp thoại chọn ký tự và nhấn insert và nhấn close
- GV : Nhận xét về câu trả lời, tóm lại câu trả lời
* Tiểu kết: Khi mà muốn chèn ký tự đặc biệt thì sử dụng hộp thoại symsbol trên thanh thực đơn chính vào mục Insert và thực hiện các lựa chọn.
10
phút
3.3- Phân cột cho tài liệu
- Chọn phần văn bản cần phân cột,
vào menu Format/Columns,
hộp thoại Columns xuất hiện.
- Sau khi tiến hành các thao tác lựa chọn thì chọn OK để đồng ý.
Trong hộp thoại có các thần phần sau:
One: Một cột
Two: Hai cột
Three: Ba cột
Left: Hai cột, với cột bên trái nhỏ hơn.
Right: Hai cột, với cột bên phải nhỏ hơn.
Number of columns: Nhập vào số cột cần phân chia.
Width and spacing: Nhập vào khoảng trống giữa các cột.
Equal column with:
Word tự động định khoảng cách bề rộng cột.
Trong khung With and spacing: định bề rộng và khoảng cách giữa các cột.
+ Col : Chọn cột cần hiệu chỉnh.
+ Width: Độ rộng của cột.
+ Spacing: Khoảng cách giữa cột.
Line between: Xác định có hay không một đường thẳng xuất hiện giữa các cột.
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan
* Phương pháp thuyết trình :
- GV :
+ Giới thiệu tiêu đề bằng cách đưa ra mẫu giáo viên chuẩn bị.
+ Trình bày nội dung
- HS : Nghe giảng và thu nhận thông tin
* Phương pháp trực quan :
- GV : Khi trình bày nội dung kết hợp với tranh minh họa
- HS : Quan sát ghi nhớ các bước làm
* Phương pháp đàm thoại :
- GV : Đặt câu hỏi :
Cách chia cột thường thấy trong văn bản nào? Tại sao lại dùng phương pháp chia cột.
- HS: Câu trả lời cần đạt được
Thường thấy trong những bài báo, tạp chí, các văn bản mang tính giải trí. Vì khi đọc một văn bản thì xu hướng đọc văn bản kỹ hơn trong các dòng ngắn. trong một số trường hợp chia cột rút ngắn độ dai văn bản đặc biệt là các dòng văn bản ngắn.
- HS : Đưa ra câu trả lời
- GV : + Trình bày lại nội dung đáp án thật chi tiết :
Chú ý: Các báo hay tạp chí đều định dạng theo cột rộng không quá 3 inch
Không nên dùng trong các văn bản hành chính. Nên dùng trong các văn bản như thông báo, tờ dơi, mục lục hay danh sách.
10 phút
3.4. Định dạng khung và
màu nền văn bản.
a - Định dạng khung cho
văn bản:
Chọn đoạn văn bản cần định dạng
Chọn Format\Borders and Shading\Borders:
+ Setting: Lựa chọn kiểu đóng khung văn bản.
+ Style: Chọn dạng đường kẻ.
+ Color: Chọn màu cho đường kẻ.
+ Width: Chọn bề dày cho đường kẻ.
Chọn OK để chấp nhận.
b - Tạo màu nền cho văn
bản:
Chọn đoạn văn bản cần định
dạng.
Chọn Format\Borders and Shading\
Shading:
Fill : Chọn màu nền cho văn bản.
Style: Chọn mẫu nền cho văn bản.
Color: Chọn mầu nền cho văn bản.
Chọn OK để chấp nhận.
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan:
* Phương pháp thuyết trình:
- GV: + Giới thiệu tiêu đề
+Trình bày nội dung
- HS: Nghe giảng và ghi nhận thông tin.
* Phương pháp trực quan :
- GV: Khi trình bày nội dung kết hợp với tranh minh họa.
- HS: Quan sát ghi nhớ các bước làm
* Phương pháp đàm thoại:
- GV: Yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu thanh công cụ Tables and Borders vì đây là thanh công cụ có chức năng tương tự như Borders and Shading (Đây là phần HS tự học).
- GV: Đặt câu hỏi: Khi đóng khung, tạo màu nền cho văn bản thì có tác dụng gì ? Tại sao là sử dụng nó
- HS: Suy nghĩ và phải trả lời các ý
+ Văn bản sẽ có độ tương phản giữ nền và chữ, đóng khung làm cho mắt dễ chú ý.
+ Sử dụng phương pháp đó làm tăng sự chú ý cho phần văn bản đó.
12
phút
3.5. Đưa và làm việc với hình ảnh trong văn bản.
a - Đưa hình ảnh vào văn bản:
Hình ảnh minh họa thường được dùng trong văn bản và làm cho nội dung văn bản trực quan, sinh động hơn.
Đặt điểm chèn văn bản tại vị trí cần đưa hình ảnh vào. Chọn Insert\Picture\Clip Art\Clip Art ... xuất hiện hộp hội thoại:
Lựa hình ảnh thích hợp và chọn Insert để chấp nhận đưa hình ảnh ra văn bản. Chọn Close để đóng hộp hội thoại.
Chú ý: Có thể đưa một tập tin hình khác ra văn bản bằng cách chọn: Insert\Picture\From File. Trong hộp thoại hiện ra tìm tập tin cần đưa vào văn bản, chọn Insert.
b - Thay đổi kích thước:
Chọn hình ảnh cần thay đổi kích thước, sau khi chọn sẽ xuất hiện 8 ô vuông trắng bao xung quanh hình ảnh, bạn có thể đặt con trỏ chuột vào 1 trong 8 ô vuông đó và kéo rê, kích thước của hình ảnh sẽ thay đổi theo chiều kéo .
Ngoài ra có thể chọn:
Format\Picture\Colors and
Lines:
Thay đổi màu nền, mầu đường kẻ của hình ảnh.
Format\Picture\Size,
Format\Picture\Position, Format\Picture\Picture:
Thay đổi kích thước, vị trí, độ tương phản của hình ảnh
c - Kết hợp giữa vị trí của
hình ảnh và văn bản:
Thay đổi bố trí hình ảnh trên trang văn bản :
* Trong dòng văn bản :
Với kiểu bố trí trong dòng văn bản hình ảnh được xem như một kí tự đặc biệt và được chèn ngay tại vị trí con trỏ soạn thảo.
* Trong nền văn bản :
Các bước thực hiện thay đổi bố trí hình ảnh trên trang văn bản :
B1: Nháy chuột trên hình để chọn hình ảnh đó.
B2: Chọn lệnh Format\ Picture hộp thoại Format picture xuất hiện, chọn trang Layout.
B3: Chọn In line with text (Nằm trên dòng văn bản) hoặc Square (Nằm trên nền văn bản) và nháy OK.
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan :
* Phương pháp thuyết trình:
- GV: + Giới thiệu tiêu đề
+ Trình bài nội dung
* Phương pháp trực quan + Phương pháp đàm thoại :
- GV:
+ Chuẩn bị một văn bản cho HS quan sát 2 trang văn bản và hỏi HS thích trang văn bản nào hơn
+ Vậy việc chèn hình ảnh minh họa vào văn bản có ý nghĩa gì?
HS: Trả lời câu hỏi
Chèn hình ảnh minh họa vào văn bản có tác dụng làm cho nội dung của văn bản trực quan, sinh động hơn.
- GV: Nếu thiếu hình ảnh minh họa thì nội dung văn bản sẽ như thế nào?
- HS: Nếu thiếu hình ảnh minh họa thì nội dung văn bản sẽ rất khó hiểu.
- GV: Làm thế nào để ta có được hình ảnh?
- HS: Hình ảnh được vẽ hay tạo ra từ trước bằng phần mềm đồ họa hay ảnh chụp và được lưu dưới dạng các tệp đồ họa.
- GV: +Trong một văn bản có thể chèn nhiều loại hình ảnh tại các vị trí khác nhau được không?
+ Ta có thể sao chép, xóa hay di chuyển hình tới các vị trí khác được không?
+ Thực hiện sao chép, xóa hay di chuyển hình ảnh bằng cách nào?
- HS: + Trong một văn bản ta có thể chèn nhiều loại hình ảnh tại các vị trí khác nhau.
+ Ta có thể sao chép, xóa hay di chuyển hình tới các vị trí khác.
+Chọn hình ảnh cần sao chép, xóa hay di chuyển và nháy các nút lệnh Copy, Cut, Paste trên thanh công cụ.
- GV: Khi đưa hình ảnh vào trong văn bản thì vị trí của hình ảnh như thế nào với văn bản?
- HS: Phải trả lời được các ý sau :
+ Hình ảnh nằm phía dưới chữ
+ Hình ảnh nằm phía trên chữ
+ Hình ảnh chiếm một phần của văn bản
+ Chữ nằm tự do so với văn bản
GV:
+ Dẫn dắt học sinh đến với việc kết hợp vị trí giữa hình ảnh và văn bản.
*Tiểu kết của giáo viên :
+ Sau khi học phần này các bạn biết cách đưa hình ảnh vào văn bản như thế nào và biết cách hiệu chỉnh văn bản.
+ Đưa ra yêu cầu với học sinh :
Về nhà các bạn thực hành trên máy tính và tìm hiểu thêm phần chèn file ảnh của mình từ máy tính.
- Chuyển giải
15
Phút
(Bắt đầu tiết 2)
3.6 - Vẽ hình trong văn
bản: ( tiết 4)
Sử dụng thanh công cụ vẽ Drawing.
Cách hiện thanh công cụ: View\Toolbar\Drawing
a - Giới thiệu các chức năng chính của thanh công cụ:
-Trình bày nội dung bằng tranh.
Dựa vào các biểu tượng trong thanh draw. Mỗi biểu tượng để vẽ các hình khác nhau.
- Cách thay đổi kích thước,vị trí của hình vẽ hình vẽ
b - Kết hợp giữa vị trí của hình ảnh và văn bản:
Chọn hình ảnh cần kết hợp với văn bản.
Chọn Format\AutoShape\Wrapping.
Lựa các kiểu hiển thị giữa hình vẽ, văn bản và chọn OK.
- GV: Đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ nếu bài giảng vào một tiết mới với một tiết dạy mới ở thời gian khác
Câu hỏi :
+ Bạn hãy cho biết cách đưa hình ảnh vào văn bản.
+ Nêu cách mở thanh công cụ Tables Borders và các tên của những biểu tượng trong thanh công cụ đó.
- HS: Trả lời câu hỏi.
- GV: Đánh giá và cho kết luận.
Giới thiệu các nội dung sẽ được trình bài trong tiết này:
+ Đối với một văn bản, ngoài phần chữ thường chiếm số lớn, nhiều khi rất cần minh họa bằng các đối tượng đồ họa (Graphic). Do đó, bên cạnh kỹ năng gõ văn bản 10 ngón bạn còn phải biết thêm cách chèn và xử lý các đối tượng đồ họa.
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan
* Phương pháp thuyết trình :
- GV: Trình bày nội dung
- HS: Nghe giảng ghi nhận kiến thức và đặt câu hỏi
* Phương pháp trực quan :
- GV:
+ Khi trình bày nội dung kết hợp với tranh minh họa
+ Vẽ một số hình ví dụ lên bản để học sinh nắm rõ hơn về cách vẽ hình.
- HS: Quan sát ghi nhớ các bước làm
* Phương pháp đàm thoại :
-GV: Sau khi đã nêu các chức năng chính của thanh công cụ thì hướng dẫn học sinh kết hợp các hình lại với nhau để tạo một hình như mong muốn.
+ Đưa ra ví dụ cụ thể :
Muốn vẽ được một trục tọa độ đề, hình tròn thuộc trục đó và đưa các thông số của các hình vào thì phải sử dụng công cụ nào và nêu các bước để vẽ chúng.
- HS: Thực hiện
- GV: Cách thay đổi kích thước,vị trí của hình vẽ cũng giống như cách thay đổi kích thước, vị trí của hình ảnh.
-GV: Đặt câu hỏi tại sao lại giống như thay đổi kích thước,vị trí của hình ảnh
- HS: Trả lời câu hỏi
Vì hình đồ họa cũng là một hình ảnh.
- GV: + Nhận xét và kết luận
+ Chuyển giảng
Tiểu kết :
- GV: Việc vẽ hình trong văn bản là rất cần thiết cho các bạn trong các trường dạy nghề vì nó ứng dụng vào việc làm báo cáo, bài tập đạt hiệu quả nhất khi thực hiện bằng winword.
10
phút
3.7 - Chèn chữ nổi
(WordArt) vào văn bản
* Cách chèn chữ nổi
Chọn Insert\Picture\WordAr hoặc Click chuột vào biểu tượng Insert WordArt trên thanh công cụ Drawing.
Xuất hiện hộp thoại WordArt Gallery
Trong hộp thoại WordArt Gallery chọn kiểu dòng trình bày thích hợp và chọn OK. Xuất hiện hộp thoại mới Edit WordArt Text.
Trong hộp thoại mới:
- Text: Nhập chuỗi ký tự cần trình bày vào.
- Font: Chọn font chữ cần trình bày.
- Size: Chọn cỡ chữ cần trình bày.
- Cỏc biểu tượng B,I: Chọn kiểu chữ đậm, nghiêng.
Chọn OK để chấp nhận
*Cách thay đổi kích thức, vị trí của hình ảnh
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, kết hợp với công cụ trực quan.
* Phương pháp thuyết trình:
- GV: Giới thiệu tiêu đề
+ Trình bày nội dung: Công cụ này thường sử dụng vào việc làm nổi bật tiêu đề trong trang văn bản.
-HS: Chú ý lắng nghe, ghi nhận các thao tác
* Phương pháp đàm thoại
- GV : Đặt câu hỏi cho học sinh
- HS: Chú ý và trả lời câu hỏi
- GV : Đưa ra câu chú ý
Vì Word coi mỗi WordArt Text là một hình ảnh, cho nên bạn có thể thay đổi kích thước, vị trí ... của WordArt Text
giống hệt như cách thay đổi kích thước, vị trí ... của một hình ảnh.
10
phút
3.8. Đưa ký hiệu toán học
vào văn bản:
*Cách đưa ký hiệu toán học vào văn bản:
Đặt điểm chèn văn bản tại nơi cần đưa ký hiệu toán học. Chọn Insert\Object, xuất hiện hộp hội thoại Object
- Chọn các dạng ký hiệu toán học cần trình bày trong thanh công cụ, đưa điểm chèn văn bản vào các khung chèn do thanh công cụ Equation tạo ra để nhập dữ liệu.
- Khi nhập dữ liệu xong, để quay trở lại màn hình soạn thảo bình thường, click chuột vào một vùng bất kỳ bên ngoài khung Equation.
- Để hiệu chỉnh lại các ký hiệu toán học. Nháy đúp chuột vào ký hiệu toán học cần hiệu chỉnh. Word sẽ tự động gọi lại thanh công cụ Equation để hiệu chỉnh.
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình,đàm thoại, trực quan.
* Phương pháp thuyết trình:
- GV: + Nêu tiêu đề
+ Nêu nội dung của bài là các bước đưa ký hiệu toán học vào văn bản.
+ Chỉ dẫn hình minh họa
+ Đưa ra ví dụ cụ thể:
Ví dụ : Đánh công thức toán học sau :
thì sử dụng những ô nào trong hộp thoại
Equation.
- HS: Quan sát và ghi nhận các bước làm.
+ Trả lời câu hỏi bằng các lên chỉ từng bước làm một
+ Đặt câu hỏi về vấn đề thắc mắc
- GV: Thay đổi kích thức của công thức toán học cũng giống như thay đôi ảnh. Với điều kiện mình phải chèn công thức trong cùng một mục.
- HS: Hắng nghe và ghi nhận thông tin, đặt câu hỏi nếu có.
Cũng cố kiến thức (5 phút)
Sau khi đã thực hiện giảng bài mới giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các những kiến thức đã được học: Những công cụ hỗ trợ soạn thảo văn bản vừa học trên lớp ?
Nhấn mạnh phần quan trọng là phần vẽ hình và thay đổi kích thước hình ảnh, đưa công thức toán học vào văn bản như thế nào.
Câu hỏi và hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. ( 5 phút)
Vì bài này mang tính thực hành cao nêu yêu cầu học sinh về nhà thực hiện các thao tác trực tiếp trên máy. Giáo viên đưa bài tập thực hành kèm theo.
Tự học các phần sau :
+ Đánh số trang tự động
+ Công cụ hỗ trợ tìm kiếm và thay thế.
+ Làm quen với thanh công cụ Table and borders
Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước tài liệu “phần IV bảng biểu trong văn bản” (2 phút)
KẾT LUẬN :
Sau khi thực hiện xong “Tiểu luận phương pháp dạy học” thì em đã hiểu hơn về hoạt động của người giáo viên. Người giáo viên phải là người có chuyên môn về lĩnh vực giảng dạy còn phải có năng lực sư phạm giỏi. Điều đó giúp cho học sinh biết các chiếm lĩnh tri thức một cách khoa học. Một giáo viên phải thiết kế cho môn học, chương học, bài học của mình một các hiệu quả sao cho học sinh đạt được các mục đích khi tham gia học tập và khi ra trường có nhiều cơ hội việc làm.
Khi làm tiểu luận em đã được thực hành cho môn “Tin học đại cương” em đã vận dụng các phương pháp dạy học khác nhau để đạt được mục tiêu là dạy học theo quan điểm tích hóa. Vì phương tiện dạy học của trường còn chưa đáp ứng được với các phương pháp học hiện đại và quy định của môn cho nên chưa đạt hiệu quả tốt nhất đối với môn học này. Vì môn tin học đại cương mang tính thực hành cao đòi hỏi phải có phương tiện phù hợp để có hiệu quả cao nhất. Tuy nhiên việc kết hợp các phương pháp lại với nhau một cách hợp lý sẽ là phương án tối ưu nhất.
Việc thực hiện thảo luận đi theo từng bước đã giúp em hình thành kỹ năng lập kế hoạch trước khi thực hiện giảng dạy, từ đó giúp ích cho em là sinh viên sư phạm kỹ thuật biết và làm được khi ra trường. Tiểu luận là môn học rất bổ ích cho công việc làm giáo viên sau này. Vì vậy khi được giao đề tài đòi hỏi sinh viên phải tích cực thực hiện và hoàn thành được bài tiểu luận.
Với sự giúp đỡ tận tình của các giáo viên hướng dẫn “Nguyễn Đình Yên” và các giáo viên trong khoa em đã hoàn thành bài tiểu luận của mình. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã giúp em hoàn thành tốt học phần này!
Tài liệu tham khảo:
[1]Giáo trình phương pháp dạy học kỹ thuật công nghiệp- Bộ môn phương pháp luận phương pháp dạy học- Trường đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên.
[2] Sách phương pháp dạy kỹ thuật công nghiệp- Thầy Dương Phúc Tý- Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội – 2006
[3] Giáo trình tâm lý học - Bộ môn tâm lý giáo dục- Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Thái Nguyên - 2010
[4] Giáo trình giáo dục học- Bộ môn tâm lý giáo dục- Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Thái Nguyên – 2010
[5]Giáo trình Tin học Đại cương – Dùng cho các trường THCN
Nhận xét của của giáo viên hướng dẫn
............................................................................
Kết luận của giáo viên chấm tiểu luận và điểm:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiểu luận phương pháp dạy học môn tin học đại cương.doc