Do Hải Dương hầu như không có các phụ phẩm từ sắn nhưng tỉnh Hải Dương có 
thể dùng các phụ phẩm khác như phụ phẩm của lúa gạo vì Hải Dương rất có tiềm 
năng về phụ phẩm này thêm nữa Hải Dương là tỉnh có giao thông rất thuận tiện để 
đi lại do đó xây dựng các nhà máy sản xất điện từ năng lượng sinh khối từ đó tạo 
công ăn việc làm cho người dân, tăng thu nhập , nâng cao chất lượng cuộc 
sống,góp phần đảm bảo an ninh năng lượng của quốc gia .
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 9 trang
9 trang | 
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2609 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của sắn (cassava crop residues) của tỉnh Hải Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiểu luận 
Sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối 
từ phụ phẩm của sắn (cassava crop residues) của tỉnh Hải 
Dương 
Sinh viên: Nguyễn Văn Phúc 
Mssv: 20104597 
Lớp: Kinh tế công nghiệp – k55 
Học phần: Công nghệ khai thác chế biến dầu và than đá 
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Văn Đình Sơn Thọ 
Phần 2: Tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của sắn của tỉnh Hải Dương 
2.1 Thống kê sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của sắn 
 Hình 2.1 lược đồ mô tả sản tiềm năng lượng sinh khối từ phụ phẩm của sắn của 
Hải Dương 
Từ lược đồ hình 2.1 ta có thể quan sát toàn bộ thành phố Hải Dương và các huyện 
của tỉnh đều mang màu vàng tức là tổng min là 0 tấn trên một năm. Tổng max là 
200 tấn trên một năm 
Như vậy ta rút ra kết luận như sau : 
+ Tổng min của cả tỉnh Hải Dương bằng 0 tấn trên 1 năm 
+ Tổng max là 2400 tấn trên một năm vì cả tỉnh Hải Dương bao gồm 10 huyện, 1 
thị xã, 1 thành phố trực thuộc trung ương vậy nên tỉnh Hải Dương bao gồm 12 
huyện mà max là 200 tấn trên năm nên ta có tổng max là 200 x 12 = 2400 tấn/năm 
+Cụ thể ở địa phương nơi mà em sinh sống xã Quyết Thắng huyện Thanh Hà sản 
lượng phụ phẩm là 163.37 tấn trên 1 năm 
+ Mật độ phân bố sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của sắn rất thấp hầu như là 
không có vậy nên ta có thể kết luân tỉnh Hải Dương không có tiềm năng về năng 
lượng sinh khối từ phụ phẩm của sắn 
+ Ta có: bảng dự kiến tiềm năng sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của ngô của 12 
huyện(thị xã,thành phố) của tỉnh Hải Dương 
Huyện Tổng min (tấn/năm) Tổng max (tấn/năm) 
Thanh Hà 0 163.37 
Kim Thành 0 163.37 
Nam sách 0 163.37 
Gia Lộc 0 163.37 
Tp Hải Dương 0 163.37 
Kinh Môn 0 163.37 
Chí Linh 0 163.37 
Thanh Miện 0 163.37 
Tứ Kì 0 163.37 
Ninh Giang 0 163.37 
Bình Giang 0 163.37 
2.2 Chọn địa điểm¸nguyên tắc chọn 
- địa điểm được chọn làm vị trí để xác định chính xác mức sản lượng theo từng cự 
li và đặt nhà máy là vị trí có tọa độ ( 20.9308 ; 106.3844) 
- nguyên tắc chon: 
+ gần vùng nguyên liệu 
+ vị trí giao thông thuận lợi 
2.3 Thiết lập quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất. 
2.3.1 Thiết lập theo cự ly giữ nguyên phần trăm là 100% thay đổi cự li 
Cự li (km) Tổng năng lượng tiềm 
năng (MW) 
Năng lượng điện có thể 
sản xuất(MWh) 
25 66,964,800 3,720,266,666 
50 101,656,800 5,647,600,000 
75 311,875,200 17,326,400,000 
100 333,748,800 18,541,600,000 
2.3.2.Theo theo khả năng có thể thu thập được nguồn biomass 
2.3.2.1 Cự ly 25km 
Obtainable (%) Tiềm năng năng lượng 
(MW) 
Năng lượng điện có thể 
sản xuất(MWh) 
10 6,696,480 372,026,666 
20 13,392,960 744,053,333 
30 20,089,440 1,116,080,000 
40 26,785,920 1.488,106,666 
50 33,482,400 1,860,133,333 
60 40,178,880 2,232,160,000 
70 46,875,360 2,604,186,666 
80 53,571,840 2,976,213,333 
90 60,286,320 3,348,240,000 
Bảng 1: thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất 
với cự li 25km 
Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và tổng sản lượng tiềm năng với 
cự li 25km 
2.3.2.2 Cự li 50km 
Obtainable 
(%) 
Tổng tiềm năng điện năng 
(MW) 
Năng lượng điện có thể 
sản xuất(MWh) 
10 10,165,680 564,760,000 
20 20,311,360 1,129,520,000 
30 30,497,040 1,694,280,000 
40 40,662,720 2,259,040,000 
50 50,828,400 2,823,800,000 
60 60,994,080 3,388,560,000 
70 71,159,760 3,953,320,000 
0
10000000
20000000
30000000
40000000
50000000
60000000
70000000
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Obtainable (%)
Tiềm năng năng lượng 
(MW)
80 81,325,440 4,518,080,000 
90 91,491,120 5,082,840,000 
Bảng 2: thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất 
với cự li 50km 
Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và tổng sản lượng tiềm năng với 
cự li 50km 
2.3.2.3 cự li 75km 
Obtainable 
(%) 
Tổng tiềm năng điện năng 
(MW) 
Năng lượng điện có thể 
sản xuất(MWh) 
10 31,187,520 1,732640,000 
20 62,375,040 3,465,280,000 
30 93,562,560 5,197,920,000 
0
10000000
20000000
30000000
40000000
50000000
60000000
70000000
80000000
90000000
10000000
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Obtainable (%)
Tổng tiềm năng điện 
năng (MW)
40 124,750,080 6,930,560,000 
50 155,937,600 8,663,200,000 
60 187,125,120 10,395,840,000 
70 218,312,640 12,128,480,000 
80 249,500,160 13,816,120,000 
90 280,687,680 15,593,760,000 
Bảng 3: thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất 
với cự li 75km 
Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và tổng sản lượng tiềm năng với 
cự li 75km 
2.3.2.4 Cự li100km 
Obtainable 
(%) 
Tổng tiềm năng điện năng 
(MW) 
Năng lượng điện có thể 
sản xuất(MWh) 
10 33,374,880 1,854,160,000 
0
50000000
10000000
15000000
20000000
25000000
30000000
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Obtainable (%)
Obtainable (MW)
20 66,749,760 3,708,320,000 
30 100,124,640 5,562,480,000 
40 133,499,520 7,416,640,000 
50 166,874,400 9,270,800,000 
60 200,249,280 11,124,960,000 
70 233,624,160 12,979,120,000 
80 266,999,040 14,833280,000 
90 300,373,920 16,687,440,000 
Bảng 4: thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất 
với cự li 100km 
Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và tổng sản lượng tiềm năng với 
cự li 100km 
Phần 3: Kết luận và kiến nghị 
3.1 Kết luận 
+ Hải Dương là tỉnh mà hầu như không có tiềm năng sản xuất những phụ phẩm 
sắn (cassava crop residues). 
0
50000000
10000000
15000000
20000000
25000000
30000000
35000000
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Obtainable (%)
Tổng tiềm năng điện 
năng (MW)
+Do mức tập trung những phụ phẩm của sắn gần như không có nên khó có thể tạo 
điều kiện cho việc xây dựng các nhà máy sản xuất điện từ năng lượng sinh khối 
3.2 Kiến nghị 
+Do Hải Dương hầu như không có các phụ phẩm từ sắn nhưng tỉnh Hải Dương có 
thể dùng các phụ phẩm khác như phụ phẩm của lúa gạo vì Hải Dương rất có tiềm 
năng về phụ phẩm này thêm nữa Hải Dương là tỉnh có giao thông rất thuận tiện để 
đi lại do đó xây dựng các nhà máy sản xất điện từ năng lượng sinh khối từ đó tạo 
công ăn việc làm cho người dân, tăng thu nhập , nâng cao chất lượng cuộc 
sống,góp phần đảm bảo an ninh năng lượng của quốc gia…. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 1_9__36.pdf 1_9__36.pdf