Phương thức bán do BÊN A chủ động quyết định (trừ tài sản mà pháp luật quy định phải được bán tại tổ chức bán đấu giá chuyên trách): BÊN A bán hoặc các bên phối hợp để bán tài sản trực tiếp cho người mua hoặc uỷ quyền cho bên thứ ba bán tài sản cho người mua. Bên thứ ba được uỷ quyền bán tài sản có thể là Trung tâm bán đấu giá tài sản hoặc doanh nghiệp bán đấu giá tài sản hoặc tổ chức có chức năng được mua tài sản để bán. BÊN B cam đoan tạo mọi điều kiện thuận lợi, không làm bất cứ điều gì gây khó khăn trở ngại đến việc bán tài sản của BÊN A/bên thứ ba; phối hợp với BÊN A/bên thứ ba để xử lý tài sản nếu BÊN A yêu cầu.
BÊN B uỷ quyền cho BÊN A bán tài sản với giá bán khởi điểm do BÊN A xác định. Giá khởi điểm khi xử lý tài sản xác định dựa trên Giá do Hội đồng định giá NHCV xác định/Giá thị trường được xác định thông qua giá tham khảo của tài sản có tính chất tương tự; hoặc BÊN B uỷ quyền cho bên thứ ba bán tài sản với giá khởi điểm do bên thứ ba xác định. Sau mỗi lần thực hiện bán tài sản không thành, BÊN B uỷ quyền cho BÊN A/bên thứ ba bán tài sản quyết định giảm 10% giá bán tài sản so với giá bán lần trước liền kề.
36 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2325 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Thẩm định dự án về việc cấp tín dụng dài hạn đối với công ty TNHH Ánh Ngân Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiểu Luận
Thẩm định dự án về việc cấp tín dụng dài hạn đối với công ty TNHH Ánh Ngân Quảng Nam
LỜI GIỚI THIỆU
Trong bối cảnh đang thực hiện công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá nền kinh tế nước ta đòi hỏi cần có một khối lượng vốn rất lớn. Điều đó tạo điều kiện cho các Ngân hàng thương mại thực hiện vai trò “trung gian tài chính” của mình. Tuy nhiên trong một vài năm gần đây các hoạt động của ngân hàng có xu hướng chững lại và xuất hiện tình trạng ứ đọng vốn trong khi các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế lại đang nằm trong tình trạng thiếu vốn để tổ chức sản xuất và thực hiện các dự án.Nguyên nhân của tình trạng trên thì rất nhiều nhưng một trong những nguyên nhân chủ yếu đó là chất lượng của công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại các ngân hàng chưa được quan tâm một cách đúng mức, hoạt động cho vay còn nặng về trường hợp bảo đảm vốn vay bằng tài sản thế chấp.
Để hiểu rõ hơn về vấn đề đó nhóm GOF quyết định tìm hiểu về qui trình “Thẩm định dự án về việc cấp tín dụng dài hạn đối với công ty TNHH Ánh Ngân Quảng Nam.”
Do thời gian thực tế còn hạn chế và kiến thức hạn hẹp nên nội dung bài thẩm định khó tránh khỏi thiếu sót, nhóm em mong nhận được sự góp ý kiến của cô giáo để bài làm của em được hoàn thiện hơn.
PHẦN I- GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
Tên dự án: Xây dựng Xí nghiệp in và sản xuất bao bì
Địa điểm thực hiện: KCN Thuận Yên, Tp.Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ánh Ngân QN.
Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
Nhiệm vụ công trình: Đầu tư sản xuất kinh doanh bao bì bằng giấy, bìa phục vụ ngành may mặc, giày dép và sản xuất in thêu phục vụ cho các sản phẩm xuất khẩu.
Tổng mức đầu tư ban đầu : 9.000 triệu đồng
Vốn tự có, vốn khác : 7.500 triệu đồng
Vay NHCT : 1.500 triệu đồng.
Tiến độ thực hiện: thời gian thi công trong giai đoạn này là 08 tháng, hoàn thiện toàn bộ công trình vào tháng 12 năm 2011. Hiện tại, Chủ đầu tư đang thi công một phần nhà xưởng bằng vốn tự có, khối lượng hoàn thành khoảng 60%. Dự kiến trong vòng 06 tháng (đến hết tháng 12/2011) toàn bộ phần nhà xưởng và lắp đặt máy móc thiết bị của công trình sẽ hoàn thành.
Thời gian xin vay: 59 tháng (trong đó thời gian ân hạn là 9 tháng).
Lãi suất: Áp dụng theo phương thức thả nổi, bằng lãi suất cơ sở cộng biên độ cộng chi phí vốn bình quân tăng thêm.
Lãi suất cơ sở là Lãi suất huy động tiết kiệm VND 12 tháng (trả lãi sau).
Biên độ : tối thiểu 5%/năm.
Chi phí vốn tăng thêm: 3.0%
Lãi suất cho vay tại thời điểm hiện tại là 22.0%/năm.
Biện pháp bảo đảm tiền vay: Cho vay có bảo đảm bằng tài sản của bên thứba
PHẦN II - THẨM ĐỊNH VỀ HỒ SƠ PHÁP LÝ CÔNG TY TNHH Ánh Ngân:
Giới thiệu chung về công ty Ánh Ngân
Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển Công ty:
Công ty TNHH Ánh Ngân QN thuộc sở hữu của nhiều thành viên góp vốn, được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế Công ty TNHH số 4000797738, đăng ký lần đầu ngày 09/02/2011, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 26/04/2011 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam cấp, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước, Ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của Pháp luật, có vốn điều lệ và chịu trách nhiệm tài chính đối với các khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kể từ khi được thành lập đến nay Công ty chưa hoạt động kinh doanh mà đang ở giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản chưa đi vào sản xuất nên chưa phát sinh doanh thu, lợi nhuận. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty là sản xuất các sản phẩm bao bì, in ấn, mua bán giày dép, mua bán vật tư ngành in, thêu vi tính phục vụ cho ngành cơ khí điện, viễn thông, phụ tùng máy công nghiệp được tiêu thụ tại các khách hàng trong nước.
Về vốn điều lệ và danh sách cổ đông sáng lập:
Vốn điều lệ 4.000 triệu đồng, được cơ cấu theo danh sách cổ đông như sau:
TT
Cổ đông
Tỷ lệ %
Số tiền (Tr đồng)
1
Trần Cảnh Khải
25%
1.000
2
Hứa Thanh Thuỷ
25%
1.000
3
Trần Hồng Chiến
25%
1.000
4
Trần Hồng Hiển
25%
1.000
TỔNG CỘNG
100%
4.000
Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý, bố trí lao động tại Công ty
Hội đồng quản trị: Gồm 4 thành viên
Ông Trần Hồng Chiến - Chủ tịch HĐQT
Ông Trần Hồng Hiển - Thành viên
Ông Trần Cảnh Khải - Thành viên
Ông Hứa Thanh Thuỷ - Thành viên
Giám đốc: Ông Trần Hồng Chiến.
Về đội ngũ nhân sự hiện tại:
Đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty bao gồm các chuyên gia tư vấn, các kỹ sư, chuyên gia kinh tế, ngoại ngữ được đào tạo chính quy, chuyên sâu có phẩm chất, năng lực và nhiều kinh nghiệm, đồng thời công ty cũng tuyển dụng và đào tạo đội ngũ lao động trực tiếp có tay nghề vững vàng nhằm sản xuất ra những sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế, cạnh tranh trên thị trường gạch thế giới.
Hiện nay Công ty đã thực hiện tuyển dụng công nhân, nhân sự đào tạo cho nhiệm vụ quản lý dự án và điều hành công ty cho từng giai đoạn cụ thể.
Nhận xét về năng lực điều hành, quản lý sản xuất kinh doanh của khách hàng:
Ban lãnh đạo Công ty đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản trị điều hành, quản lý kinh tế, đặc biệt HĐQT công ty đã có nhiều năm kinh nghiệm trong việc xây dựng và thực hiện các dự án trong lĩnh vực in và sản xuât bao bì phục vụ cho các sản phẩm xuất khẩu của các đối tác truyền thống có thế mạnh trong hoạt động xuất khẩu trên thị trường Quảng Nam, Đà Nẵng, đảm bảo khả năng tổ chức và huy động vốn từ các nguồn vốn tích lũy từ các cổ đông sáng lập.
Tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính của Công ty
Tuy Công ty TNHH Ánh Ngân QN chỉ mới được thành lập từ tháng 02/2011. Đến thời điểm hiện tại, Công ty chỉ tập trung vào công tác lập dự án khả thi, tính toán hiệu quả kinh doanh, hoàn tất thủ tục pháp lý cho dự án, đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản … nên chưa có doanh thu từ hoạt động SXKD.
Quan hệ tín dụng với NH TMCP Công thương VN và các TCTD khác
- Quan hệ với Ngân hàng TMCP Công thương VN- Chi nhánh Quảng Nam: Đây là khách hàng mới bắt đầu đặt quan hệ tín dụng.
- Quan hệ với các tổ chức tín dụng khác: công ty chưa đặt quan hệ tín dụng với TCTD nào khác.
PHẦN III - THẨM ĐỊNH VỀ DỰ ÁN
Địa điểm thực hiện dự án:
- Công trình Xí nghiệp in và sản xuất bao bì nằm tại KCN Thuận Yên, Tp.Tam Kỳ, Quảng Nam.
- Xí nghiệp in và sản xuất bao bì được xây dựng là một khoảng đất bằng phẳng rộng 10.000 m2 thuộc KCN Thuận Yên, Tp.Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam, hệ thống giao thông nội bộ được quy hoạch nối liền với hệ thống đường chính rất thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm. Địa điềm đặt nhà máy nằm gần trung tâm tỉnh lỵ, cách đường QL 1A 500m, cách cảng Kỳ Hà và Khu Kinh tế mở Chu Lai 30 Km về phía Nam, cách thành phố Đà Nẵng 60 Km về phía Bắc, nơi có nhà máy chuyên về gia công và xuất khẩu các sản phẩm hàng may mặc, giày dép san thị trường nước ngoài; điều này rất thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Hệ thống cấp thoát nước đã được Khu công nghiệp xây dựng hoàn chỉnh, đảm bảo cung cấp nguồn nước một cách chủ động và liên tục cho sản xuất và sinh hoạt của các doanh nghiệp. Công trình sử dụng hệ thống cấp điện hạ thế riêng trong Khu Công nghiệp. Có thể nói điều kiện tự nhiên khu vực dự án là tương đối thuận lợi cho việc xây dựng nhà máy, tạo điều kiện rất thuận lợi trong quá trình vận chuyển tiêu thụ sản phẩm.
Sự cần thiết phải đầu tư dự án:
Tổng quan về lĩnh vực của dự án:
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, ngành in trong những năm qua ngày cảng lớn mạnh và phát triển, đồng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển chung của ngành xuất khẩu hàng may mặc. Trong sự phát triển chung đó, lĩnh vực in gia công sản phẩm xuất khẩu giày dáp, may mặc, bao bì,... cũng góp một phần khong nhỏ vào sự tăng trưởng kinh tế, giải quyêta được nhiều lao động và đóng góp vào ngân sách Nhà nước. Đặc biệt lĩnh vực in gia công sản phẩm xuất khẩu còn làm tăng thêm giá trị kim ngạch xuất khẩu trên mỗi sản phẩm giày, may mặc,... được xuất khẩu. Trong quá trình hoạt động những năm vừa qua, có rất nhiều thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, tình hình nền kinh tế trong nước và thế giới ổn định, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của đơn vị hiệu quả, đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay Ngân hàng và tăng thu nhập cho người lao động. Với sự ổn định về chính trị và hàng loạt các chính sách tích cực nhằm cải cách nền kinh tế vĩ mô như thông qua luật doanh nghiệp, luật đầu tư chung, sửa đổi hiến pháp, xây dựng hàng loạt luật mới tạo môi trường pháp lý đầy đủ công bằng, cải cách hành chính xóa bỏ các thủ tục rườm rà tạo hành lang thông thoáng góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Cùng sự phát triển chung của nền kinh tế, kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc và giày ngày càng gia tăng kéo theo nhu cầu về các sản phẩm in thêu ngày càng gia tăng cả về số lượng, chất lượng và chủng loại sản phẩm.
Tỉnh Quảng Nam là một tỉnh đang trên đà phát triển của miền Trung Việt Nam, với vị trí địa lý nằm ở trung tâm của miền Trung, phía Đông giáp biển, phía Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía Tây giáp Lào và KonTum, phía Bắc giáp TP Đà Nẵng. Theo định hướng phát triển của tỉnh Quảng Nam trong những năm tới, tỉnh sẽ tiến hành sắp xếp lại các doanh nghiệp nhà nước, hình thành và xây dựng một số khu công nghiệp và cụm công nghiệp tập trung nhằm nâng cao tỷ trọng đóng góp của hoạt động sản xuất kinh doanh các mặt hàng xuất khẩu trong nguồn thu ngân sách của tỉnh. Đồng thời với việc sớm có quy hoạch chi tiết các khu công nghiệp, khu đô thị mới, phát triển cơ sở hạ tầng, tỉnh sẽ có những ưu đãi đặc biệt dành cho các nhà đầu tư nhằm thu hút những dự án lớn từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của các ngành giày, may mặc, bao bì đã tạo cho thị trường in gia công ngày càng phát triển mạnh mẽ. Hiện nay trên địa bàn tỉnh Quảng Nam chưa có doanh nghiệp in gia công trên sản phẩm giày, may mặc phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu; bên cạnh đó trên địa bản tỉnh Quảng Nam có rất nhiều Công ty hoạt động trên lĩnh vực sản xuất giày, sản phẩm may mặc xuất khẩu như Công ty CP may mặc Hoà Thọ Thăng Bình, Công ty CP Phước Kỳ Nam, Công ty may Tuấn Đạt Quảng Nam, Công ty CP may Trường Giang,... đây là những Công ty có nhiều năm hoạt động trên lĩnh vực xuất khẩu hàng may mặc, giày, có uy tín và thị trường tiêu thụ rộng lớn. Điều nay cho thấy thị trường tiêu thụ sản phẩm in gia công ngày càng mở rộng, sản phẩm in phong phú và đa dạng, những đòi hỏi về chất lượng, giá cả, mẫu mã và tiến độ giao hàng ngày càng cao.
Xuất phát từ nhu cầu của thị trường và tiềm năng sẵn có tại địa phương, dựa trên kinh nghiệm đã có từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Ánh Ngân tại Đà Nẵng đã đạt được những kết quả khả quan. Hơn nữa đối với ngành in gia công, thiết bị đầu tư mới và hiện đại về công nghệ, dây chuyền sản xuất lớn sẽ là yếu tố quan trọng, tạo nên niềm tin, ổn định tâm lý đối với khách hàng khi đặt hàng, rút ngắn thời gian giao hàng. Đồng thời, Xí nghiệp in gia công sẽ tạo ra công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương, đóng góp vào ngân sách địa phương.
Thị trường của dự án:
Thị trường cung cấp nguyên vật liệu:
Sản phẩm in thêu được thực hiện theo phương thức gia công trên các sản phẩm của khách hàngcó nhu cầu, nguồn cung ứng này chủ yếu đến từ các khách hàng truyền thông của đơn vị.
Sản phẩm bao bì được thực hiện theo phương thức mua nguyên liệu bán thành phẩm, nguyên liệu để sản xuất ban đầu là giấy và các loại hoá chất. Nguồn cung ứng hoá chất chủ yếu được đơn vị nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài, ngoài ra một phần được cung cấp bởi các doanh nhgiệp trên địa bàn Đà Nẵng.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm:
Hiện nay đơn vị gia công và tiêu thụ sản phẩm trực tiếp chủ yếu tại thị trường trong nước. Bên cạnh những khách hàng truyền thống có được từ hoạt động ban đầu của Công ty Ánh Ngân tại Đà Nẵng, đơn vị đã mở rộng vào thị trường Quảng Ngãi, Bình Định...
Phương diện kỹ thuật của dự án:
Địa điểm thực hiện dự án:
- Nhà máy sản xuất giày xuất khẩu của Công ty TNHH Ánh Ngân QN nằm tại KCN Thuận Yên, phường Hoà Thuận, Tp.Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. Toàn bộ khu đất của Nhà máy có diện tích khu đất 10.600m2, giới hạn khu đất của nhà máy như sau:
+ Phía Đông: giáp Công ty CP Phước Kỳ Nam.
+ Phía Tây: giáp đường nội bộ KCN 24m.
+ Phía Nam: giáp Công ty Chế biến nông sản thực phẩm.
+ Phia Bắc: giáp đường nội bộ Khu Công nghiệp.
- Vị trí xây dựng nhà máy ở giáp trung tâm tỉnh lỵ; cách QL 1A và tuyến đường sắt Bắc –Nam khoảng 0,5km; cách cảng Kỳ Hà và Khu Kinh tế mở Chu Lai 30 Km về phía Nam, cách thành phố Đà Nẵng 60 Km về phía Bắc, đây là những nơi có nhiều nhà máy chuyên về gia công và xuất khẩu các sản phẩm hàng may mặc, giày dép san thị trường nước ngoài; điều này rất thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
Đặc điểm địa hình:
- Khu đất quy hoạch có địa hình bằng phẳng nằm trong Khu công nghiệp Thuận Yên, nền đất ổn định đảm bỏ việc xây dựng công trình.
Đặc điểm khí hậu
- Chịu ảnh hưởng chung của khu vực nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng 04( năm sau), mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 10.
- Nhiệt độ không khí trung bình khoảng 27,70C, cao nhất 400C, thấp nhất 12,40C.
- Lượng mưa trung bình hàng năm 2.297, lượng mưa lớn tập trung chủ yếu và các tháng 10-12 chiếm 70-80% lượng mưa cả năm.
- Gió:
+ Mùa nóng: hướng gió chủ yếu là Tây-Tây Nam.
+ Mùa lạnh: hướng gió chủ yếu là Đông-Bắc.
Đặc điểm về nguồn điện, nước, thông tin liên lạc:
- Nguồn điện được sử dụng từ lưới điện có sẵn của Khu công nghiệp.
- Sử dụng nguồn nước từ nguồn sẵn có của Nhà máy nước Tam Kỳ cung cấp cho toàn Khu công nghiệp.
- Trong khu vực đặt trụ sở Công ty đã được trang bị, lắp đặt đường dây thông tin liên lạc đảm bảo về thông tin trong và ngoài nước.
Quy mô, công suất của dự án:
Các thông số chính của dự án Xí nghiệp in thêu và sản xuất bao bì được tóm tắt như sau:
- Công suất thiết kế:
+ Công nghệ in-thêu: 3 triệu đôi sản phẩm in/năm.
+ Sản xuất bao bì: 1,2 sản phẩm bao bì/năm.
- Hình thức đầu tư: đầu tư mới với 100% vốn trong nước.
- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư quyết định đầu tư và chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
Sau đầu tư, với công nghệ tiên tiến, dự kiến công suất nhà xưởng, thiết bị của Công ty năm thứ nhất đạt 90%, năm thứ hai trở đi đạt 100%...
Hồ sơ pháp lý của dự án:
- Giấy chứng nhận đầu tư số 33221000117 do Ban Quản lý Các Khu Công nghiệp tỉnh Quảng Nam cấp ngày 01/04/2011.
- Điều lệ hoạt động Công ty TNHH Ánh Ngân QN.
- Biên bản họp về việc bầu Chủ tịch Hội đồng thành viên nhiệm kỳ 2011-2016.
- Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc Góp vốn sản xuất kinh doanh.
- Biên bản họp Hội đồng thành viên ve việc vay vốn Ngân hàng.
- Thông báo số 624/TB-UBND của UBND thành phố Tam Kỳ ngày 28/12/2010 về việc Thoả thuận địa điểm lập dự án đầu tư xây dựng Xí nghiệp in và sản xuất bao bì Quảng Nam cho Công ty TNHH Ánh Ngân QN.
- Thông báo số 12/TB-UBND của UBND thành phố Tam Kỳ ngày 06/01/2011 về việc Chủ trương thu hồi đất để đầu tư xây dựng Xí nghiệp in và sản xuất bao bì Quảng Nam cho Công ty TNHH Ánh Ngân QN.
- Thông báo số 121/TB-UBND của UBND thành phố Tam Kỳ ngày 17/03/2011 về việc Thay đổi vị trí địa điểm lập dự án đầu tư xây dựng Xí nghiệp in và sản xuất bao bì Quảng Nam cho Công ty TNHH Ánh Ngân QN.
- Thông báo số 18/TB-UBND của UBND thành phố Tam Kỳ ngày 22/04/2011 về việc Giải phóng mặt bằng bàn giao đất để xây dựng Xí nghiệp in và sản xuất bao bì Quảng Nam cho Công ty TNHH Ánh Ngân QN.
- Giấy CN Đăng ký Doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên trở lên Công ty TNHH Ánh Ngân QN số 4000797738 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam cấp ngày 09/02/2011, đăng ký thay đổi lần 1 ngày 26/04/2011.
PHẦN IV - THẨM ĐỊNH NHU CẦU VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG:
Tổng mức đầu tư của dự án là 9.000 triệu đồng, trong đó:
STT
NỘI DUNG
NHU CẦU VỐN (tr.đ)
1
Nhà xưởng, nhà kho
3.780
2
Nhà văn phòng, phòng khách
525
3
Nhà để xe
180
4
Nhà ăn ca
315
5
Nhà vệ sinh
195
6
Đường nội bộ, bồn hoa cây cảnh
180
7
Tường rào
210
8
Hệ thống nước
200
9
Lắp đặt điện động lực chiếu sáng
150
10
Máy thiết kế
16
11
Máy in
8
12
Máy photocopy
19
13
Máy in offet 4 màu
58
14
Máy chụp bản in, thêu
47
15
Máy căng khung
55
16
Máy sấy bàn
21
17
Máy bồi giấy
20
18
Máy ra khổ giấy
10
19
Máy xén giấy
11
20
Máy sấy băng tải
250
21
Máy cán, xén giấy
220
22
Khung in
120
23
Bàn in
400
24
Máy in quay hình Carton
210
25
Máy bế hộp, hình Carton
58
Tổng cộng
9.000
Do số liệu trên đây là số liệu được tính toán cập nhật nhất đến thời điểm thẩm định, Phòng Khách hàng Doanh nghiệp thống nhất sử dụng giá trị dự toán công trình để tính toán tổng mức đầu tư dự án trong bảng tính hiệu quả dự án.
Phương án nguồn vốn
Dự kiến nguồn vốn để thực hiện dự án Xí nghiệp in và sản xuất bao bì Quảng Nam được bố trí như sau:
Nguồn vốn
Giá trị tương đương (tr. đồng)
Tỷ lệ (%)
Vốn tự có, vốn khác
7.500
83.33
Vốn vay NHCT
1.500
16.67
Tổng cộng
9.000
100.00
Tính khả thi về nguồn vốn tham gia vào dự án
Vốn tự có của chủ đầu tư tham gia vào dự án
Theo kế hoạch huy động vốn của dự án, vốn chủ sở hữu chiếm 83.33% tổng mức đầu tư của dự án, tương đương 7.500 triệu đồng. Nguồn vốn tự có của doanh nghiệp được dùng để đầu tư vào xây dựng nhà xưởng, văn phòng, tường rào và hệ thống thoát nước, hệ thống điện sản xuất....
Vốn vay Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Nam:
Khi cơ bản hoàn thành việc xây dựng nhà xưởng và các công trình phục vụ sản xuất, Công ty TNHH Ánh Ngân QN sẽ sử dụng nguồn vốn vay NHCT để thanh toán tiền thanh toán tiền thi công xây dựng.
PHẦN V - THẨM ĐỊNH RỦI RO TIỀM ẨN CỦA DỰ ÁN
Những rủi ro có thể xảy ra được nhận định như sau:
Rủi ro trong quá trình xây dựng: các hạng mục công trình phát sinh ngoài dự kiến, biến động về giá vật tư, thiết bị làm tăng tổng vốn đầu tư dự án dẫn đến làm tăng giá thành sản phẩm và giảm hiệu quả của dự án.
Rủi ro về chi phí đầu vào: thời tiết hiện nay đang biến động bất thường, hạn hán xảy ra làm lượng nước giảm, ảnh hưởng đến khả năng cung cấp điện phục vụ sản xuất.
Rủi ro về thị trường tiêu thụ sản phẩm: do tính cạnh tranh khốc liệt trên thị trường có thể dẫn đến việc giá thành sản phẩm giảm sút, ảnh hưởng đến lợi nhuận.
Các rủi ro có thể phát sinh ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế tài chính dự án đã được Phòng Khách hàng Doanh nghiệp xem xét khi phân tích độ nhạy của dự án.
PHẦN VI - THẨM ĐỊNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Cơ sở tính toán:
Việc tính toán hiệu quả và khả năng trả nợ của dự án dựa trên các giả định về cấu trúc vốn đầu tư, chi phí sử dụng vốn, giá thành sản phẩm… phù hợp với điều kiện cụ thể của dự án tại thời điểm xem xét.
Vốn
Tổng mức đầu tư ban đầu : 9.000 triệu đồng
Vốn tự có, vốn khác : 7.500 triệu đồng
+ Vay NHCT Quảng Nam : 1.500 triệu đồng
- Thời gian xin vay: 59 tháng (trong đó thời gian ân hạn là 9 tháng).
Giá bán
STT
LOẠI HÀNG
ĐƠN GIÁ(đồng)
1
In- thêu sản phẩm xuất khẩu
4,370
2
Sản xuất bao bì
5,400
Sản lượng
STT
Loại hàng
Số lượng
1
In- thêu sản phẩm xuất khẩu
2,300
2
Sản xuất bao bì
900
TỔNG
3,200
Tiền lương công nhân
Tiền lương công nhân : 1.500.000/ người
Số lượng :100 người
Kết quả tính toán:
A- Doanh thu
STT
Năm thứ
2012
2013
2014
2015
2016
1
In- thêu sản phẩm xuất khẩu
10,051,000
10,051,000
10,051,000
10,051,000
10,051,000
2
Sản xuất bao bì
4,860,000
4,860,000
4,860,000
4,860,000
4,860,000
DOANH THU
14,911,000
14,911,000
14,911,000
14,911,000
14,911,000
B. Mức khấu hao ;
TSCĐ
Giá trị
MMTB:
2,713,750
TG khấu hao: 07 năm
Vốn tự có
0
TSCĐ KHÁC:
5,735,000
TG khấu hao: 20 năm
vốn vay
0
Năm thứ
Nhà cửa, vật kiến trúc
MMTB
Mức khấu hao
0
0
0
0
1
286.750
387.678
674.428
2
286.750
387.678
674.428
3
286.750
387.678
674.428
4
286.750
387.678
674.428
5
286.750
387.678
674.428
6
286.750
387.678
674.428
7
286.750
387.682
674.432
8
286.750
0
286.750
9
286.750
0
286.750
10
286.750
0
286.750
11
286.750
0
286.750
12
286.750
0
286.750
13
286.750
0
286.750
14
286.750
0
286.750
15
286.750
0
286.750
16
286.750
0
286.750
17
286.750
0
286.750
18
286.750
0
286.750
19
286.750
0
286.750
20
286.750
0
286.750
C. Chi phí
Năm thứ
Khấu hao
Lãi vay
Cp nhân công
Điện sản xuất
Bảo hiểm
Nguyên vật liệu
Cp khác
Tổng chi phí
0
1
674.428
229.500
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.836.928
2
674.428
195.075
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.802.503
3
674.428
139.995
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.747.423
4
674.428
84.915
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.629.343
5
674.428
29.835
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.637.263
6
674.428
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.607.428
7
674.432
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.607.432
8
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
9
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
10
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
11
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
12
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
13
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
14
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
15
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
16
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
17
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
18
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
19
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
20
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
D.Lợi nhuận
Năm thứ
Khấu hao
Lãi vay
Cp nhân công
Điện sản xuất
Bảo hiểm
Nguyên vật liệu
Cp khác
Tổng chi phí
Doanh thu
TN trước thuế
Thuế TNDN
Ln sau thuế
0
1
674.428
229.500
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.836.928
14.911.000
1.074.072
0
1.074.072
2
674.428
195.075
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.802.503
14.911.000
1.108.497
0
1.108.497
3
674.428
139.995
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.747.423
14.911.000
1.163.577
0
1.163.577
4
674.428
84.915
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.692.343
14.911.000
1.157.724
60.933
1.157.724
5
674.428
29.835
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.637.263
14.911.000
1.210.050
63.687
1.210.050
6
674.428
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.607.428
14.911.000
1.238.393
65.179
1.238.393
7
674.432
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.607.432
14.911.000
1.238.390
65.178
1.238.390
8
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
14.911.000
1.691.250
84.563
1.606.688
9
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
14.911.000
1.691.250
84.563
1.606.688
10
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
14.911.000
1.691.250
84.563
1.606.688
11
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
14.911.000
1.691.250
84.563
1.606.688
12
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
14.911.000
1.691.250
84.563
1.606.688
13
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
14.911.000
1.691.250
84.563
1.606.688
14
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
14.911.000
1.691.250
84.563
1.606.688
15
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
14.911.000
1.691.250
84.563
1.606.688
16
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
14.911.000
1.691.250
84.563
1.606.688
17
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
14.911.000
1.691.250
84.563
1.606.688
18
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
14.911.000
1.691.250
84.563
1.606.688
19
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
14.911.000
1.691.250
84.563
1.606.688
20
286.750
0
7.158.000
276.000
838.800
3.051.000
1.609.200
13.219.750
14.911.000
1.691.250
84.563
1.606.688
E. NPV:
Năm thứ
Dòng tiền DA
LN sau thuế
Khấu hao
Lãi vay
0
(9.000.000)
1
1.978.000
1.074.072
674.428
229.500
2
1.978.000
1.108.497
674.428
195.075
3
1.978.000
1.163.577
674.428
139.995
4
1.917.067
1.157.724
674.428
84.915
5
1.914.313
1.210.050
674.428
29.835
6
1.912.821
1.238.393
674.432
0
7
1.912.822
1,238.390
286.750
0
8
1.893.438
1.606.688
286.750
0
9
1.893.438
1.606.688
286.750
0
10
1.893.438
1.606.688
286.750
0
11
1.893.438
1.606.688
286.750
0
12
1.893.438
1.606.688
286.750
0
13
1.893.438
1.606.688
286.750
0
14
1.893.438
1.606.688
286.750
0
15
1.893.438
1.606.688
286.750
0
16
1.893.438
1.606.688
286.750
0
17
1.893.438
1.606.688
286.750
0
18
1.893.438
1.606.688
286.750
0
19
1.893.438
1.606.688
286.750
0
20
1.893.438
1.606.688
286.750
0
LSCK
14%
NPV
3,314,226
IRR
21%
Thời gian hoàn vốn
5 năm
PHẦN VII - THẨM ĐỊNH HIỆU QUẢ KINH TẾ- XÃ HỘI
Bên cạnh các kết quả tài chính mà dự án đem lại theo tính toán trên (NPV>0) dự án còn đem lại hiệu quả kinh tế xã hội khác như:
Đem lại ngân sách nhà nước một khoản thu từ liên doanh hằng năm từ các loại thuế.
Tạo việc làm cho người lao động
Cơ sở hạ tầng được cải thiện góp phần nâng cao chất lượng đời sống nhân dân
PHẦN VIII - THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO BÊN BẢO ĐẢM .
Tính pháp lý của tài sản
Tài sản thế chấp:
Công Ty Ánh Ngân sở hữu hợp pháp các tài sản sau đây: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất, 30 Lê Đình Dương, Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng
Quyền sử dụng đất:
Địa chỉ thửa đất: 30 Lê Đình Dương, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Thửa đất số: 467- Tờ bản đồ số 14,
Hình thức sử dụng đất: Sử dụng riêng
Mục đích sử dụng đất: Đất ở đô thị
Thời hạn sử dụng: Lâu dài
Diện tích: 164.3 m2
Tài sản trên đất:
Điạ chỉ tài sản: 30 Lê Đình Dương, Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng.
Thửa đất số 467- Tờ bản đồ số 14.
Diện tích: 362.0 m2
Đặc điểm tài sản: nhà 3 tầng, mái đúc, sàn đúc, tường xây, nền gạch men.
Định giá tài sản đảm bảo.
Căn cứ định giá: Định giá các tài sản thế chấp theo thỏa thuận giữa các bên trên cơ sở hiện trạng thực tế của tài sản, giá trị chuyển nhượng thực tế trên thị trường và khung giá của UBND TP. Đà Nẵng số tại thời điểm định giá tài sản.
(ĐVT : 1.000 đồng)
Tên tài sản
Đặc điểm
Địa chỉ
Diện tích
Đơn giá
Thành tiền
Giá trị được định
QSD đất
Đất ở đô thị
30-Lê Đình Thám, quận Hải Châu, Tp.Đà Nẵng
164.3
46.705
7.673.663
5.755.247
TS gắn trên đất
Nhà 2 tầng, mái tôn, sàn BTCT, tường xây, nền gạch men
362.0
14.429
5.223.298
3.917.473
Tổng cộng
9.672.720
- Tổng giá trị tài sản được định : 9.672.720.000 đồng.
- Các khoản thuế được khấu trừ : 422.720.000 đồng.
- Tổng giá trị tài sản : 9.250.000.000 đồng.
Nghĩa vụ được đảm bảo:
Bên đi vay: Tự nguyện đem toàn bộ các Tài sản nói trên thế chấp cho Bên cho vay để đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ ( bao gồm nợ gốc, lãi trong hạn,lãi phạt quá hạn, phí và các chi phí khác liên quan – nếu có )
Khách hàng vay vốn: Công ty TNHH Ánh Ngân QN.
Giá trị nghĩa vụ được đảm bảo của TSBD nói trên: 9.250.000.000 đồng ( bằng chữ : chín tỷ, hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn).
Mức dư nợ cho vay tối đa : 6.455.000.000 đồng ( bằng chữ : Sáu tỷ, bốn trăm năm mươi lăm triệu đồng chẵn).
- Đánh giá tính thanh khoản của tài sản : Trung bình.
Quy trình xử lý tài sản :
A. Xử lý tài sản:
BÊN cho vay được xử lý tài sản để thu hồi nợ trong các trường hợp sau:
Khi đến hạn trả nợ của bất kỳ khoản vay nào được đảm bảo bằng tài sản của hợp đồng thế chấp này mà BÊN Ckhông thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đối với BÊN A
BÊN C vi phạm cam kết trong các hợp đồng tín dụng được đảm bảo bằng hợp đồng thế chấp này hoặc BÊN B, BÊN C vi phạm cam kết trong hợp đồng thế chấp này dẫn đến phải thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;
BÊN C thực hiện tổ chức lại pháp nhân (hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, cổ phần hoá) mà:
Không có thoả thuận với BÊN A về việc chuyển nợ vay được bảo đảm bằng tài sản, TSBĐ sang doanh nghiệp mới; và/hoặc
BÊN C không trả nợ trước hạn trong trường hợp không thoả thuận được với BÊN A về việc chuyển nợ vay được bảo đảm, TSBĐ sang doanh nghiệp mới; và/hoặc
Không có văn bản đồng ý nhận nợ của doanh nghiệp mới trong trường hợp BÊN C được tổ chức lại doanh nghiệp;
BÊN C bị giải thể, phá sản trước khi nghĩa vụ được bảo đảm đến hạn và BÊN C không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ, đồng thời các bên không có thoả thuận khác;
Tài sản thế chấp phải được xử lý để BÊN B thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trong các trường hợp trên, mọi khoản nợ của BÊN C tại BÊN A chưa đến hạn cũng được coi là đến hạn và tài sản sẽ được xử lý để thu nợ.
B.Phương thức xử lý tài sản:
Bằng hợp đồng thỏa thuận, BÊN B chấp thuận vô điều kiện cho BÊN A được lựa chọn một trong các phương thức xử lý tài sản sau để thu hồi nợ:
Bán tài sản thế chấp để thu hồi nợ: BÊN CHO VAY bán hoặc phối hợp với BÊN ĐI VAY bán tài sản trực tiếp cho người mua hoặc uỷ quyền cho bên thứ ba bán tài sản cho người mua (trừ tài sản mà pháp luật quy định phải được bán tại tổ chức bán đấu giá chuyên trách). Bên thứ ba được uỷ quyền bán tài sản có thể là Trung tâm bán đấu giá tài sản hoặc doanh nghiệp bán đấu giá tài sản hoặc tổ chức có chức năng được mua tài sản để bán. BÊN B cam kết tạo mọi điều kiện thuận lợi, không làm bất cứ điều gì gây khó khăn trở ngại cho việc bán tài sản của BÊN A hoặc của bên thứ ba; hoặc
BÊN C hoặc người được BÊN A uỷ quyền trực tiếp nhận các khoản tiền, tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc giao tài sản cho BÊN B, BÊN C, bên bảo lãnh (nếu có).
Một số thoả thuận cụ thể:
Trường hợp tài sản được xử lý theo phương thức Bán tài sản thế chấp để thu hồi nợ:
BÊN A phối hợp với BÊN B bán tài sản thế chấp thu hồi nợ. BÊN B cam đoan tạo mọi điều kiện thuận lợi, không làm bất cứ điều gì gây khó khăn trở ngại đến việc bán tài sản của BÊN A; phối hợp cùng BÊN A bán tài sản để trả nợ cho BÊN A;
BÊN B uỷ quyền vô điều kiện và không huỷ ngang cho BÊN A bán tài sản để thu hồi toàn bộ nợ gốc, lãi trong hạn, lãi phạt quá hạn, phí và các chi phí khác liên quan (nếu có) của BÊN C tại BÊN A sau 15 ngày kể từ khi đến hạn trả nợ mà tài sản chưa được xử lý theo các thoả thuận trên:
Phương thức bán do BÊN A chủ động quyết định (trừ tài sản mà pháp luật quy định phải được bán tại tổ chức bán đấu giá chuyên trách): BÊN A bán hoặc các bên phối hợp để bán tài sản trực tiếp cho người mua hoặc uỷ quyền cho bên thứ ba bán tài sản cho người mua. Bên thứ ba được uỷ quyền bán tài sản có thể là Trung tâm bán đấu giá tài sản hoặc doanh nghiệp bán đấu giá tài sản hoặc tổ chức có chức năng được mua tài sản để bán. BÊN B cam đoan tạo mọi điều kiện thuận lợi, không làm bất cứ điều gì gây khó khăn trở ngại đến việc bán tài sản của BÊN A/bên thứ ba; phối hợp với BÊN A/bên thứ ba để xử lý tài sản nếu BÊN A yêu cầu.
BÊN B uỷ quyền cho BÊN A bán tài sản với giá bán khởi điểm do BÊN A xác định. Giá khởi điểm khi xử lý tài sản xác định dựa trên Giá do Hội đồng định giá NHCV xác định/Giá thị trường được xác định thông qua giá tham khảo của tài sản có tính chất tương tự; hoặc BÊN B uỷ quyền cho bên thứ ba bán tài sản với giá khởi điểm do bên thứ ba xác định. Sau mỗi lần thực hiện bán tài sản không thành, BÊN B uỷ quyền cho BÊN A/bên thứ ba bán tài sản quyết định giảm 10% giá bán tài sản so với giá bán lần trước liền kề.
BÊN B uỷ quyền cho BÊN A thay mặt BÊN B lập, ký tên trên các giấy tờ liên quan; thực hiện các quyền của bên có quyền và nghĩa vụ liên quan tới tài sản trong việc bán tài sản.
Trường hợp tài sản không được xử lý theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng thì BÊN A đưa ra bán công khai tài sản để thu hồi nợ.
BÊN B đồng ý cho BÊN A được chọn tài sản cụ thể để xử lý, đảm bảo thu hồi đủ gồm nợ gốc, lãi trong hạn, lãi phạt quá hạn, phí và các chi phí khác liên quan (nếu có).
Số tiền thu được từ việc bán tài sản sau khi trừ đi chi phí xử lý tài sản và các chi phí hợp lý khác có liên quan đến việc xử lý tài sản (nếu có) sẽ dùng để thanh toán cho tất cả các khoản nợ của BÊN C tại BÊN A theo thứ tự : nợ gốc, lãi trong hạn, lãi phạt quá hạn, phí và các chi phí khác liên quan (nếu có) mà không bị giới hạn vào giá trị nghĩa vụ được bảo đảm quy định tại Điều 2 Hợp đồng này; phần còn dư sẽ trả lại cho BÊN B; nếu còn thiếu thì BÊN C có trách nhiệm tiếp tục thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ cho BÊN A.
Mọi vấn đề khác có liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện theo qui định của pháp luật.
PHẦN IX -THẨM ĐỊNH VẤN ĐỀ ĐẢM BÁO TIỀN VAY VÀ KẾ HOACH TRẢ NỢ
Bảo đảm tiền vay.
Mục đích của cho vay là dùng làm vốn pháp định tham gia liên doanh. Do đó bên vay ( Công ty Ánh Ngân) yêu cầu thực hiện bảo đảm tiền vay bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất tại 30 Lê Đình Dương, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.
Kế hoạch trả nợ :
Lãi vay TDH
15.3.00%
Dư nợ đầu kỳ
1.500.000
Năm thứ
Nợ gốc đầu kì
Số tiền trả
Lãi vay
Lãi hàng năm
1
Q1
1.500.000
0
57.375
229.500
Q2
1.500.000
0
57.375
Q3
1.500.000
0
57.375
Q4
1.500.000
90.000
57.375
2
Q1
1.410.000
90.000
53.933
195.075
Q2
1.320.000
90.000
50.490
Q3
1.230.000
90.000
47.048
Q4
1.140.000
90.000
43.605
3
Q1
1.050.000
90.000
40.163
139.995
Q2
960.000
90.000
36.720
Q3
870.000
90.000
33.278
Q4
780.000
90.000
29.835
4
Q1
690.000
90.000
26.393
84.915
Q2
600.000
90.000
22.950
Q3
510.000
90.000
19.508
Q4
420.000
90.000
16.065
5
Q1
330.000
90.000
12.623
29.835
Q2
240.000
90.000
9.180
Q3
150.000
90.000
5.738
Q4
60.000
60.000
2.295
NHẬN XÉT:
PHẦN X- NHẬN XÉT, ĐỀ XUẤT VÀ QUYẾT ĐỊNH CHO VAY
Nhận xét.
Sau khi xem xét toàn bộ hồ sơ KH vay vốn và dự án đầu tư, xét thấy Công ty CP Tín Hưng đáp ứng các quy định về cấp giới hạn tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 208/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 24/02/2010 và Quy định về cho vay đối với các Tổ chức kinh tế ban hành kèm theo Quyết định số 222/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 26/02/2010 của Hội đồng Quản trị Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Cụ thể như sau:
+ Đơn vị có đầy đủ tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập .
+ Có khả năng tài chính đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ với NHCT trong thời hạn được cấp GHTD.
+ Đơn vị đã gởi các thông tin cần thiết theo yêu cầu của NHCT
+ Tại thời điểm cấp GHTD không có nợ xấu tại bất cứ TCTD nào.
+ Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất thiết bị phụ kiện cơ khí địên và phụ túng máy công nghiệp mang tính khả thi cao, hiệu quả hoạt động SXKD lớn, khả năng trả nợ đảm bảo, phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Mở TKTG tại NHCT và cam kết sử dụng tài khoản này để thực hiện giao dịch thanh toán liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Có bảo đảm bằng tài sản của khách hàng vay : Cho vay có đảm bảo bằng tài sản của bên thứ ba
Đề xuất:.
Đề xuất cấp giới hạn tín dụng:
- Giới hạn tín dụng: 1.500.000.000 đồng.
Trong đó:
Giới hạn cho vay: 1.500.000.000 đồng.
Giới hạn bảo lãnh:…………………….
Thời gian duy trì giới hạn tín dụng : 60 tháng kể từ ngày 30/06/2011.
Đề nghị duyệt cho vay:
Đề nghị cho vay/ không cho vay: Đề nghị duyệt cho vay
Phương thức cho vay: Cho vay theo Dự án đầu tư
Số tiền cho vay: 1.500.000.000 đồng
- Mục đích: thanh toán tiền thi công xây dựng Dự án đầu tư Xí nghiệp in và sản xuất bao bì của Công ty TNHH Ánh Ngân QN.
- Thời hạn cho vay tối đa: 59 tháng ( trong đó thời gian ân hạn là 09 tháng).
- Kỳ hạn trả nợ: Nợ gốc trả 03 tháng một lần; lãi trả hàng tháng
- Lãi suất cho vay: Theo lãi suất thả nổi điều chỉnh định kỳ 1 tháng 1 lần, bằng lãi suất huy động tiết kiệm VNĐ kỳ hạn 12 tháng trả lãi sau + chi phí vốn tăng thêm bình quân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam công bố trong từng thời kỳ + Biên độ (tối thiểu 6.0%/năm), không thấp hơn sàn lãi suất của NHCT Việt Nam công bố. Lãi suất tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng là 22%/năm
Lãi suất phạt quá hạn: 50%/lãi suất cho vay
- Tài sản đảm bảo: Cho vay có bảo đảm bằng tài sản
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tl_tham_dinh_tin_dung_2_3153.doc