Trong xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống và quỹ thời gian ngày càng
hạn hẹp, nhu cầu vui chơi giải trí ngày càng cao đòi hỏi cần phải có một khu vui
chơi đầy đủ trang thiết bị, an toàn, chất lượng để mọi người có thể giải trí, vui chơi
sau những ngày làm việc, học tập căng thẳng và mệt mỏi.
Các khu vui chơi giải trí ở Đà Nẵng chưa thật sự định hình, cộng với dân số thành
phố ngày càng tăng và có những đòi hỏi cao hơn về nhu cầu văn hóa tinh thần,
được nghỉ ngơi, giải trí trong môi trường thiên nhiên trong lành, thì dù cho các
công viên này có được tổ chức theo quy mô nào cũng không đủ để đáp ứng nhu
cầu của người dân. Chính vì vậy, việc đưa khu vui chơi vào các khu dân cư, khu
phố mới đã trở nên vô cùng cần thiết.
46 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2495 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Thành lập công ty TNHH Smile-Land, là một khu vui chơi bao gồm cả phục vụ ăn uống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khu vui chơi giải trí với các dịch vụ như : chơi các loại hình
trò chơi, bên cạnh đó còn có một khu Trà sữa và một khu vực hát karaoke, phục vụ
cao nhu cầu vui chơi giải trí của khách hàng, bên cạnh đó còn có một khu ăn uống
vặt cho khách hàng với nhu cầu ăn uống sau mỗi cuộc chơi.
* Dịch vụ trò chơi:
Công ty kinh doanh những trò chơi dành cho lứa tuổi từ 5 đến 30 tuổi. Bao
gồm nhiều trò chơi lành mạnh, thú vị và tạo cho khách hàng sự thích thú, thư giãn.
Danh sách các trò chơi như:
STT Sản phẩm
1 Bowlling
2 Gắp thú
3 Bắn súng
4 Đua xe
5 Dace
6 Đập búa
7 Xe điện đụng
8 Cưỡi ngựa
9 Nhà bóng
* Dịch vụ ăn uống:
Kinh doanh các món ăn vặt, các món đặc sản của mọi miền được phần đông
khách hàng ưa chuộng. Chú trọng tới vấn đề phục vụ khách hàng, đảm bảo vệ sinh
ăn uống , thuận tiện cho khách hàng sau khi tham gia các loại hình giải trí xong thì
có nhu cầu ăn uống, khu vực ăn uống trong khu vui chơi tạo sự đầy đủ và thuận
tiện cho khách hàng, giúp khách hàng có thêm thú vui chơi mới đó chính là thú vui
ăn uống.
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 10
Các sản phẩm của khu ăn uống là:
*Dịch vụ karaoke:
Với các phòng kín, được thiết kế theo phong cách hiện đại trẻ trung và mới lạ,
tạo nên không gian riêng và với chất lượng cao đầy đủ các trang thiết bị hiện đại.
Số lượng 14 phòng với 6 phòng nhỏ và 8 phòng to rộng rãi, đáp ứng đủ không
gian thoải mái cho khách hàng tổ chức các bữa tiệc liên hoan, tổ chức sinh nhật..
Cung cấp các loại nước giải khát, các loại kẹo, trái cây… đầy đủ và tiện dụng cho
khách hàng.
- Với diện tích mỗi phòng 30m2, mỗi phòng gồm 1màn hình tivi 31in, với thiết kế
có sân khấu biểu diễn, có dàn âm thanh chất lượng cao…
Thực đơn Đơn giá
Salad trộn 12000
Hambơgơ heo 10000
Hambơgơ xúc xích 8000
Khoai chiên 5000
Hambơgơ gà 12000
Đùi gà chiên giòn 15000
Khoai tây chiên giòn 7000
Hambơgơ bò phô mai 9000
Cánh gà chiên giòn 13000
Phở Bắc 18000
Bún bò Huế 17000
Mì quảng 17000
Oishi 4000
Kem ốc quế 5000
Kem ly 6000
Sữa hộp Vinamilk 5000
Yourmost 5000
Nước ngọt 7000
Sữa chua 5000
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 11
*Dịch vụ trà sữa:
Thiết kế theo phong cách trẻ trung sôi động. Không gian yên tĩnh thoáng đãng.
Cung cấp các sản phẩm nước giải khát
TRÀ SỮA TRÂN CHÂU Kèm 1
Hương Vị
HẠT THÊM VÀO LY
Khoai Môn 8,000 Hạt ca ra men 3,000
Chanh Dây 8,000 Hạt Lô Hội 3,000
Sầu Riêng 8,000 Hạt Lục Trà 3,000
Dừa 8,000 Hạt Sô cô la 3,000
Mật Ong 8,000 Hạt cà phê 3,000
Táo Mỹ 8,000 Hạt Chanh 3,000
Xí Muội 8,000 Hạt Dâu 3,000
Kiwi 8,000
Sô cô la 8,000
NƯỚC MÍA
SIÊU SẠCH 6,000
Cà Phê 8,000 Cà Phê Đen 5,000
Xoài 8,000 Cà Phê Sữa 6,000
Thơm 8,000 Dr Thanh 8,000
Cam 8,000 Trà Xanh O độ 8,000
Xà Lị 8,000
Bạc Hà 8,000 CÁC LOẠI GIẢI KHÁT KHÁC
Dâu 8,000 Nước Khoáng 7,000
Vải 8,000 Coca Cola 7,000
Nho 8,000 Pepsi 7,000
Đào 8,000 7 up 7,000
ĐẶC BIỆT Cam ép 7,000
Trân Châu Nắng
Mai 10,000 Vfresh 7,000
Trân Châu Táo
Đồng Quê 10,000 Sữa Nóng 7,000
Trân Châu Trái 10,000 Sữa Đậu Nành 7,000
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 12
Cây Thập Cẩm
3.2. So sánh sự cạnh tranh:
Qua điều tra thị trường chúng tôi biết rằng một khu vui chơi tại Đà Nẵng để
thanh thiếu niên thoái mái vui chơi và các bậc phụ huynh yên tâm thì tại Đà Nẵng
chưa có. Đa số các bạn trẻ tại Đà Nẵng khi được hỏi bạn thường đi chơi ở đau thì
câu trả lời là các quán cà phê, quán nhậu và quán karaoke.Một khu vui chơi rộng
lớn và thoải mái thì chưa hề có.Do vậy khu vui chơi này sẽ là nơi để các bạn trẻ và
các bậc phụ huynh đưa con em mình đi giải trí sau một ngày làm việc và học tập
mệt mỏi. Và theo thói quen mỗi khi tụ tập thì các bạn thường thích đi hát hò, nhâm
nhi tách cà phê, ly trà sữa. Do vậy một khu vui chơi với đầy đủ các dịch vụ trên sẽ
là điểm khác biệt và là nơi lý tưởng dành cho vui chơi và giải trí.
3.3. Ấn phẩm quảng cáo:
Ấn phẩm cáo cáo chúng tôi lựa chọn là phát tờ rơi, đây là phương tiện tốn ít
chi phí và mọi người đều co thể có được mẫu tờ rơi đó. Trong tuần lễ khai trương,
khu vui chơi sẽ có giảm giá 10% cho các bạn khi mang theo mẫu tờ rơi đó đến các
dịch vụ tai khu vui chơi.
Bên cạnh tờ rơi thì áp phích sẽ được treo tại những địa điểm có nhiều người qua
lại như trên đường phố, công viên, trung tâm mua sắm.Trong thời gian đầu chung
tôi sẽ sử dụng them cả phương tiện quảng cáo trên truyền hình để các bậc phụ
huynh và các em nhỏ tiện theo dõi và biết đến
3.4. Xác định nguồn lực:
- Các nhà cung cấp chủ yếu của công ty:
+ Công ty cổ phần thương mại Việt Hoa- Hà Nội chuyên cung cấp các thiết
bị trò chơi cho những khu vui chơi.
+ Tiệm bánh mì Đồng Tiến ở đường Phan Đăng Lưu chuyên cung cấp các
loại bánh mì để làm hambowgo.
+ Siêu thị Big C - Đà Nẵng cung cấp nguyên vật liệu cho khu ăn uống.
+ Công ty Sen Lê (nhà phân phối chính thức nước giải khát Tân Hiệp Phát
tại Đà Nẵng) chuyên cung cấp các loại nước giải khát.
+ Đại lý bia nước giải khát Ngọc Hân ở đường Đống Đa chuyên cung cấp
các loại bia.
- Nhân công:
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 13
+ Tuyển các nhân viên phục vụ ở các khu vực khác nhau như kế toán, phục vụ, kỹ
thuật, đầu bếp, bảo vệ…. bên cạnh đó còn tuyển các nhân viên bán thời gian.
3.5. Công nghệ:
Với khu vui chơi mà chúng tôi muốn xây dựng bao gồm nhiều hoạt động khác
nhau nên cần nhiều trang thiết bị để phục vụ cho quá trình hoạt động của công ty.
Bảng các thiết bị máy móc và dự tính chi phí các thiết bị máy móc.
Chỉ tiêu đvt số lượng đơn giá thành tiền
Chi phí xây
dựng cơ sở 5.000.000.000
Khu trò chơi 3.000.000.000
Khu karaoke 364.000.000
Bộ dàn
karaoke 14 6.000.000 84.000.000
Màn hình tivi 14 7.000.000 98.000.000
Bàn ghế 14 8.000.000 112.000.000
Điều hòa nhiệt
độ 14 5.000.000 70.000.000
Khu trà sữa 62.200.000
Dụng cụ pha
chế 8.000.000
Ly, dĩa cái 500 5.000 2.500.000
Bàn ghế bộ 15 2.500.000 37.500.000
Bếp ga + bình cái 1 4.200.000 4.200.000
Điều hòa nhiệt
độ cái 2 5.000.000 10.000.000
Khu ăn uống 97.100.000
Tủ lạnh cái 2 4.000.000 8.000.000
Bếp ga +bình
ga cái 3 4.200.000 12.600.000
Dụng cụ nhà
bếp 2.500.000
Chén ,bát ,đũa 4.000.000
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 14
Bàn ghế bộ 20 3.000.000 60.000.000
Điều hòa nhiệt
độ cái 2 5.000.000 10.000.000
Tổng 8.523.300.000
3.6.Các sản phẩm trong tương lai:
- Trong tương lai sẽ có thêm các loại hình dịch vụ như : mở thêm rạp chiếu
phim, sàn trượt patanh, đầu tư phòng karaoke cách âm.
4. Phân tích thị trường:
4.1. Tóm tắt:
Trong điều kiện nước ta hiện nay, khi nền kinh tế hàng hoá ngày càng phát triển,
sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên gay gắt, quyết liệt, sự đứng vững
và khẳng định vị trí của một doanh nghiệp trên thị trường là cực kỳ khó khăn, nhất
là đối với những doanh nghiệp tư nhân. Thị trường chính là đối tượng chủ yếu dẫn
dắt hành động của các doanh nghiệp thông qua các nhu cầu của nó. Để tồn tại và
hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì bắt buộc các doanh nghiệp phải quan tâm tới
thị trường, mà cụ thể là chiến lược phát triển thị trường. Việc phân tích thị trường
và áp dụng các chiến lược phát triển thị trường có tính chất quyết định thành công
hay thất bại trong kinh doanh, quyết định việc doanh nghiệp có giữ vững và khai
thác được thị trường hay không.
4.2. Phân đoạn thị trường:
Đà Nẵng là trung tâm kinh tế, trung tâm văn hoá, giáo dục, khoa học và công nghệ
lớn nhất của khu vực miền Trung - Tây Nguyên và là thành phố lớn thứ 4 của Việt
Nam.
Vị trí địa lý
Thành phố Đà Nẵng trải dài từ 15°15' đến 16°40' Bắc và từ 107°17' đến
108°20' Đông. Phía bắc giáp tỉnh Thừa Thiên-Huế, phía tây và nam giáp tỉnh
Quảng Nam, phía đông giáp biển Đông. Trung tâm thành phố cách thủ đô Hà Nội
764km về phía Bắc, cách Thành phố Hồ Chí Minh 964km về phía Nam, cách kinh
đô thời cận đại của Việt Nam là thành phố Huế 108 km về hướng Tây Bắc.
Tự nhiên
Toàn thành phố có diện tích 1.255,53 km² (trong đó phần đất liền là 950,53
km²; phần huyện đảo Hoàng Sa là 305 km²). Đà Nẵng hiện tại có tất cả là 6 quận,
và 2 huyện là Hòa Vang và huyện đảo Hoàng Sa.
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 15
Do sản phẩm của công ty đa dạng, đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của khách
hàng trên thị trường nên việc phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu của công
ty có vai trò cực kỳ quan trọng. Thị trường tổng thể bao gồm một số lượng lớn
khách hàng với nhiều đặc điểm khác nhau: nhu cầu, khả năng tài chính, nơi cư trú,
thái độ và thói quen tiêu dùng. Chính vì vậy mà công ty phải phân đoạn thị trường
khi xác định thị trường mục tiêu, với mỗi đoạn thị trường nên áp dụng chính sách
Maketing sao cho phù hợp.
Công ty phân đoạn thị trường theo tiêu thức địa lý và theo từng loại khách hàng:
Phân đoạn thị trường theo tiêu thức địa lý: Vì trong hoạt động bán hàng của
mình công ty chỉ hầu như bán hàng hoá cho một loại khách hàng duy nhất là các
khách hàng tại Đà Nẵng đến khu vui chơi của doanh nghiệp bao gồm nhiều hoạt
động như vui chơi, ăn uống, hát karaoke.
Công ty không chỉ phân đoạn thị trường theo tiêu thức địa lý mà còn phân
đoạn thị trường theo từng loại khách hàng. Theo tiêu thức này thị trường tổng thể
của Công ty được phân thành thị trường khách hàng tiêu dùng, thị trường khách
hàng du lịch.
+ Thị trường khách hàng ở khu vực Đà Nẵng bao gồm những khách hàng
tới công ty để phục vụ nhu cầu cá nhân như tham gia các trò chơi, ăn uống, hát
karaoke.Đặc điểm của loại khách hàng là số lượng khách hàng loại này rất lớn,
lượt đến lặp lại nhiều lần, có thể trung thành với công ty nếu đáp ứng được những
nhu cầu và đem lại cho họ sự an toàn, thoải mái khi đến công ty.
+ Thị trường khách du lịch là những cá nhân, tập thể trong và ngoài nước
tới Đà Nẵng. Đặc điểm là số lượng khá lớn, lượt đến thấp.
Sau khi phân đoạn thị trường công ty sẽ tiến hành lựa chọn thị trường mục
tiêu cho mình. Do quy mô của công ty còn nhỏ, nguồn vốn ít nên trong những năm
đầu mới thành lập, công ty đã chọn thị trường là khách hàng ở khu vực Đà Nẵng
làm thị trường mục tiêu. Dân số Đà Nẵng 887.070 người (năm 2009) , đây là
thành phố trẻ đang phát triển với xu thế CNH – HĐH đất nước vì thế nhóm khách
hàng mục tiêu của khu vui chơi giải trí là từ độ tuổi 5 đến 30 tuổi
Các khu vui chơi giải trí ở Đà Nẵng chưa thật sự định hình, cộng với dân số thành
phố ngày càng tăng và có những đòi hỏi cao hơn về nhu cầu văn hóa tinh thần,
được nghỉ ngơi, giải trí trong môi trường thiên nhiên trong lành, thì dù cho các
công viên này có được tổ chức theo quy mô nào cũng không đủ để đáp ứng nhu
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 16
cầu của người dân. Chính vì vậy, việc đưa khu vui chơi vào các khu dân cư, khu
phố mới đã trở nên vô cùng cần thiết.
4.3. Phân tích ngành
4.3.1 Các thành viên tham gia đến ngành
Khách hàng mục tiêu của khu vui chơi giải trí từ độ tuổi 5 đến 30. Đây là
độ tuổi có nhu cầu giải trí cao, muốn được vui chơi cùng gia đình và bạn bè. Ngày
nay xã hội càng phát triển cách sống và thị hiếu của người dân ở Đà Nẵng cũng
ngày càng cao và được cải thiện, đòi hỏi những khu vui chơi giải trí có chất lượng,
phục vụ chuyên nghiệp để đáp ứng được nhu cầu giải trí, vui chơi giảm stress sau
những giờ làm việc và học tập chính của họ là rất cao, thậm chí vào cả những thời
gian nghỉ hay rảnh rỗi.
+ Thị trường khách hàng ở khu vực Đà Nẵng bao gồm những khách hàng
tới công ty để phục vụ nhu cầu cá nhân như tham gia các trò chơi, ăn uống, hát
karaoke. Đặc điểm của loại khách hàng là số lượng khách hàng loại này rất lớn,
lượt đến lặp lại nhiều lần, có thể trung thành với công ty nếu đáp ứng được những
nhu cầu và đem lại cho họ sự an toàn, thoải mái khi đến công ty.
+ Thị trường khách du lịch là những cá nhân, tập thể trong và ngoài nước
tới Đà Nẵng. Đặc điểm là số lượng khá lớn, lượt đến thấp
4.3.2 Các kiểu phân phối
Sản phẩm được phân phối tại khu vui chơi bao gồm nhiều hoạt động vui chơi, ăn
uống, hát karaoke, trà sữa giải khát.
4.3.3 Các kiểu cạnh tranh và mua hàng:
Cạnh tranh có vai trò rất quan trọng và là một trong những động lực mạnh
mẽ thúc đẩy sự phát triển sản xuất. Nó buộc người sản xuất phải tích cực, nhạy
bén, năng động, cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến, hoàn thiện
tổ chức quản lý để tăng năng suất lao động và hiệu quả kinh tế.
Các kiểu cạnh tranh:
- Cạnh tranh giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng: Nhà sản xuất muốn bán
hàng hoá của mình với giá cao nhất, còn người tiêu dùng muốn mua với giá thấp
nhất. Giá cả cuối cùng được hình thành sau quá trình thương lượng giữ hai bên.
Bởi vậy doanh nghiệp nên đưa mức giá nào phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của
khách
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 17
hàng.
- Cạnh tranh giữa những nhà sản xuất với nhau: Là cuộc cạnh tranh nhằm
giành giật khách hàng và thị trường, kết quả là giá cả giảm xuống và có lợi cho
người mua. Trong cuộc cạnh tranh này, doanh nghiệp nào tỏ ra đuối sức, không
chịu được sức ép sẽ phải rút lui khỏi thị trường, nhường thị phần của mình cho các
đối thủ mạnh hơn.
Các kiểu mua hàng:
- Mua hàng trực tiếp: tham gia các trò chơi trong khu vui chơi, hát karaoke, ăn
uống giải khát.
- Mua hàng gián tiếp: đặt phòng trước ở khu karaoke
4.3.4 Các đối thủ canh tranh chính
Bảng so sánh các đối thủ trên thị trường với khu vui chơi Smile-land
Tiêu
chí
Sân chơi dành
cho thiếu
nhi ở siêu thị
Big C
Công viên
29/3
Các quán
kaoke
Các
quán trà
sữa
Khu vui chơi
Smile-land
Điểm
mạnh
- Trang thiết bị hiện
đại.
- Sạch sẽ
- Diện tích
rộng, độ
che phủ
lớn.
- Đã có lượng
khách hàng
thân thiết.
- Giá rẻ
- Đã có
một
lượng
khách
hàng thân
thiết.
- Giá cạnh tranh.
- Mô hình mới
trang thiết bị hiện
đại đi kèm với
nhiều dịch vụ vui
chơi giải trí lành
mạnh, an toàn, chất
lượng.
- Diện tích rộng
- Phục vụ tận tình
chuyên nghiệp, chu
đáo.
Điểm
yếu
- Giá đắt
- Không gian
- Tình trạng
ô nhiễm, cơ
-Trang thiết bị,
âm thanh còn
- Không
gian hẹp.
- Mô hình mới chưa
được nhiều người
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 18
hẹp
sở hạ tầng
xuống cấp.
kém chất lượng.
- Nhân viên phục
vụ chưa tận tình,
chu đáo.
- Chưa đa
dạng các
loại thức
uống.
biết đến
Lợi thế
chính
- Đáp ứng được nhu
cầu vui chơi giải trí
trong thời đại hiện
nay.
- Sản phẩm dịch vụ
đa dạng cùng nằm
trong một khu vui
chơi.
4.4. Phân tích thị trường:
Việc phân tích thị trường bảo đảm sự nghiệp kinh doanh của doanh nghiệp
an toàn hơn bởi nó giúp doanh nghiệp biết tập trung nỗ lực của mình đúng thị
trường, xây dựng cho mình một tư cách riêng, một hình ảnh riêng, mạnh mẽ, rõ
nét và nhất quán để khả năng vốn có của doanh nghiệp được khai thác một cách
hiệu quả. Vì doanh nghiệp không chỉ có một mình trên thị trường. Họ phải đối mặt
với nhiều đối thủ cạnh tranh cùng những cách thức lôi kéo khách hàng khác nhau.
Mỗi một doanh nghiệp thường chỉ có một thế mạnh xét trên một phương diện nào
đó trong việc thỏa mãn nhu cầu thị trường. Do đó, nếu xác định các khúc thị
trường tốt cho sản phẩm, doanh nghiệp sẽ kiểm soát được sự cạnh tranh.
Và đối với loại hình khu vui chơi giải trí đang xây dựng, chúng tôi sử dụng phân
đoạn theo theo tiêu thức nhân khẩu học. Để có thể xác định được đối tượng, nhấn
mạnh sự khác biệt giữa giới tính, nhóm tuổi, trình độ học vấn, và tầng lớp xã hội
trong việc chọn lựa sản phẩm vui chơi. Điều đó cũng giúp ích cho công ty chúng
tôi xác định rõ khách hàng tiềm năng cho loại sản phẩm, dịch vụ của mình.
Phân đoạn thị trường dựa theo tiêu thức chính là lứa tuổi, phân theo các lứa
tuổi sau:
- Tuổi từ 5 đến 12 : tham gia các trò chơi, ăn uống với ba mẹ.
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 19
- Tuổi từ 12 đến 18: là đối tượng chính của khu vui chơi như tham gia các trò chơi,
trà sữa, hát karaoke.
- Tuổi từ 18 đến 30: đây là đối tượng chính của khu karaoke, và trò chơi bowlling.
- Trên 30 tuổi: đưa con đi chơi, ăn uống.
Theo thu nhập: Với xu hướng xã hội ngày nay càng phát triển, nhu cầu của con
người ngày càng tăng lên. Ngoài công việc, học tập, con người thường dành cho
mình một khoảng thời gian để thư giãn, nghỉ ngơi, du lịch, thưởng thức các món
đặc sản tại các vùng miền…đó là những yếu tố thúc đẩy sự phát triển dịch vụ vui
chơi giải trí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Hiện tại thị trường của chúng tôi chưa nhiều nhưng thời gian đến khi mà đời sống
của người dân ở Đà Nẵng ngày càng cao, nhu cầu vui chơi giải trí được chú trọng,
đây là điều kiện thuận lợi cho công ty chúng tôi phát triển thị trường.
5. Xác định các chiến lược thực hiện:
5.1. Chiến lược Marketing
Sản phẩm:
Sản phẩm Đặc điểm
Khu trò chơi Với các trò chơi lành mạnh, bổ ích giúp
các khách hàng thư giãn.
Khu ăn uống Phục vụ nhu cầu ăn uống với thực đơn
đa dạng và phong phú, chất lượng, hợp
vệ sinh.
Khu karaoke Tạo không gian thoải mái, ca hát vui vẻ,
tổ chức các buổi tiệc sinh nhật,liên
hoan.
Khu trà sữa Phục vụ nhu cầu uống trà sữa với thực
đơn đa dạng, chất lượng, hợp vệ sinh.
* Chiến lược giá :
- Khu vui chơi: Dao động từ 5000 đến 50000đồng /lượt
- Khu ăn uống: Dao động từ 5000 đến 25.000đồng/món
- Khu karaoke: Dao động từ 60.000 đến 80.000 đồng/ giờ
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 20
- Khu trà sữa: Dao động từ 5.000 đến 15.000 đồng/ sp
- Có các gói sản phẩm như: Ăn uống có các gói Combo
- Phát phiếu ưu đãi khách hàng: Phát phiếu giảm giá 10% dành chi hóa đơn từ
100.000 trở lên cho lần sau ( dành cho khu ăn uống).
- Giảm giá 20% trong tuần đầu khai trương
- Phương thức thu:
Khu trò chơi: đổi xu, mua vé.
Các khu còn lại: Thanh toán bằng tiền mặt.
* Địa điểm:
Chúng tôi dự kiến thực hiện kế hoạch ở khu đất : Cuối đường Nguyễn Hữu Thọ,
quận Cẩm Lệ. Sỡ dĩ chúng tôi chọn khu vực này vì:
- Khu vực quận Cẩm Lệ là khu kinh tế mới đang hình thành và sẽ phát triển
mạnh trong tương lai.
- Với diện tích 1000m2, đáp ứng đủ tiêu chuẩn của kế hoạch kinh doanh,
thuận tiện cho việc triển khai dễ dàng mà không mất thời gian thực hiện di dời dân
cư.
- Với sự tập trung dân cư đông, nơi đây sẽ là một địa điểm vui chơi đầy
tiềm năng và thu hút một lượng khách khá lớn
Chúng tôi có thể tiến hành xây dựng một mô hình mới với không gian thoải mái,
trong lành.
* Chiến lược phân phối:
- Phân phối trực tiếp từ nhà cung cấp đến khách hàng.
- Tổ chức quy trình phần phối linh hoạt, năng động.
- Phục vụ tại chổ: Khách hàng đến tận nơi chọn món ăn và các loại hình vui
chơi, chọn vị trí thích hợp mà họ muốn.
* Chiến lược quảng cáo:
Chiến lược quảng cáo của công ty Smile-land được thông qua 2 kênh đó là ngay
tại khu kinh doanh và thông qua phương tiện thông tin đại chúng dưới hình thức
PR.
NHÀ CUNG CẤP KHÁCH HÀNG
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 21
Sologan “Smile-land, không còn stress” là thông điệp xuyên suốt trong quá trình
hoạt động của khu vui chơi Smile-land.
Hình thức triển khai:
- Nhờ người thân, bạn bè, và các mối quan hệ khác giới thiệu khách hàng đến
với dịch vụ.
- Tổ chức phát tờ rơi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Treo băng rôn quảng cáo ở dọc đường dễ gây sự chú ý, chợ Cồn, gần các
trường học, mẫu giáo.
- Thời gian kéo dài hai tháng: một tháng trước ngày khai trương và một
tháng sau ngày khai trương.
5.1.1.Thị trường mục tiêu và phân đoạn thị trường:
* Thị trường mục tiêu:
Sau khi phân đoạn thị trường thì thị trường mục tiêu được lựa chọn là các
khách hàng trong độ tuổi thanh thiếu niên, tưc là từ 12 đến 30 tuổi,ngoài ra chúng
tôi cũng chú trọng đến các đối tượng khách hàng ở lứa tuổi khác từ 5 tuổi đến 11
để phục vụ khách hàng và tăng doanh thu.
* Phân đoạn thị trường:
Phân đoạn thị trường dựa theo tiêu thức chính là lứa tuổi, phân theo các lứa
tuổi sau:
- Tuổi từ 5 đến 12 : tham gia các trò chơi, ăn uống với ba mẹ.
- Tuổi từ 12 đến 18: là đối tượng chính của khu vui chơi như tham gia các trò chơi,
trà sữa, hát karaoke.
- Tuổi từ 18 đến 30: đây là đối tượng chính của khu karaoke, và trò chơi bowlling.
- Trên 30 tuổi: đưa con đi chơi, ăn uống.
5.1.2. Marketing Mix
Sản phẩm (Product):
Qua bảng điều tra khách hàng , bình quân c ó 37,2 % khách hàng thích
những trò chơi có cảm giác mạnh, 32,5 % khách hàng thích trò chơi có cảm giác
nhẹ và 30,4% thich những trò chơi khác.
Do đó chúng tôi sẽ tập trung hơn vào các trò chơi mang cảm giác mạnh, sau đó tới
các trò chơi cá cảm giác nhẹ và cảm giác khác.Tuy nhiên độ chênh lệch về sở
thích này không cao, do vậy ở các sản phẩm và dịch vụ khác như quán karaoke
chúng tôi sẽ thiết kế phòng theo phong cách hiện đại thật cá tính nhưng cũng có
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 22
xen lẫn vào đó những tình tiết mang cảm giác lãng mạn và nhẹ nhàng như bố trí
các vật dụng treo tường là các lẵng hoa quả, những chú thú bông xinh xắn dễ
thương.
Qua số liệu xử lý SPSS, có tới 51,3% khách hàng cần hướng dẫn viên giúp các bé
tham gia trò chơi, do vậy tại khu trò chơi sẽ luôn có các hướng dẫn viên phục vụ
tận tình, giúp các bậc phụ huynh yên tâm về người thân của mình.
Ta thấy rằng có tới 50,8% khách hàng cho rằng kết hợp khu vui chơi giải trí với ăn
uống và giải tri khác là tốt,24,6 cho là rất tốt và 21,5% cho là bình thường. Chỉ có
3,1% cho là không tốt, do vậy chúng tôi quyết định mở trung tâm vui chơi giải trí
kết hợp với ăn uống, quán trà sữa,và dịch vụ karaoke
Giá (Price):
Qua bảng xử lý SPSS ta thấy đa số khách hàng có mức thu nhập ở mức
trung bình,3104% thu nhập từ 2tr-5tr, 49,2% có thu nhập từ 5tr-7tr, chỉ có 10,5%
có mức thu nhập trên 7tr. Do vậy chiến lược giá của chúng tôi là đưa ra phù hợp
với giá thị trường( bảng giá đính kèm).
Đa số khách hàng sẵn sàng bỏ ra 100-300.000 đồng cho mỗi lần đến khu vui chơi
giải trí, bên cạnh đó, lượng khách hàng chỉ bỏ từ 50-100 ngàn cũng chiếm 36,7%
và dưới 50 ngàn chiếm 10,5%. Do vậy giá cả chúng tôi đưa ra là ở mức trung bình
để mọi đối tượng vẫn có thể đến chơi được.
Đặc biệt khách hàng mục tiêu là thanh thiếu niên nên mức giá cao sẽ không thu
hút được lượng khách hàng này.
Phân phối (Place):
Tại Đà Nẵng một khu vui chơi giải trí với đa dạng các loại trò chơi, giá cả
phù hợp với mọi tầng lớp, đăc biệt là thanh thiếu niên và các bạn sinh viên.Do vậy
xây dựng một trung tâm vui chơi giải trí kết hợp với các dịch vụ khác tại Đà Nẵng
là một địa điểm mà chúng tôi lựa chọn. Với dân số đông , sinh viên lại rất nhiều, à
N ẵng đang là một thành phố phát trển m ạnh về kinh tế và du lịch.do vậy nhu cầu
vui chơi của khách hàng được tăng lên.
Xúc tiến bán hàng (Promotion):
Chú trọng tới vấn đề xúc tiến trong bán hàng sẽ giúp thu hút được nhiều
lượng khách hàng .
Qua bảng xử lý SPSS ta thấy chỉ có 20,4% khách hàng thường xuyên đến các khu
vui chơi giải trí mà thôi, có t ới 79,6 % khách hàng không thường xuyên đến các
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 23
dịch vụ như thế này. Do vây vấn đề lớn khi mở trung tâm vui chơi giải trí là phải
làm thế nào để thu hút được đông đảo lượng khách hàng tới trung tâm.
Do vậy việc quan tr ọng trong x úc tiến bán hàng là phải có một chương trình
quảng cáo thật thu hút và gây sự tò mò cho kh ách hàng để khách hàng muốn
đến.Tại trung tâm vui ch ơi luôn có các MC để thu hút và đảm bảo các chương
trình được diễn ra suôn sẻ.Tại khu trò chơi sẽ có các phần quà hấp dẫn cho các bạn
tham gia trò chơi một cách xuất sắc. Chương trình giảm giá trong tuần đầu khai
trương và vào các ngày lễ.
6.Tổ chức nhân sự:
6.1. Nhu cầu nhân viên:
Vị trí Số lượng Yêu cầu
Quản lý 2 Tốt nghiệp đại học quản trị kinh doanh trở ,anh văn
C, giao tiếp tốt, thành thạo vi tính ,có kinh nghiệm
làm việc ở những vị trí tương đương
Kế toán 3 Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành kế toán trở lên,
trung thực, thành thạo vi tính, ưu tiên những người
có kinh nghiệm
Thu ngân 3 Nữ, tốt nghiệp THPT
Nhân viên
phục vụ
20 Có kinh nghiệm ,khả năng giao tiếp tôt,nhanh nhẹn,
tháo vát
Tạp vụ 3 Nữ, có kinh nghiệm
Bảo vệ 2 Nam,tuổi từ 18 đến 35, sức khỏe tốt
6.2. Lương nhân viên:
Bảng Lương hàng tháng ĐVT: trđ
STT
SỐ
LƯỢNG/NGƯỜI
VỊ TRÍ
MỨC LƯƠNG/
NGƯỜI/THÁNG
TỔNG
1 1 Giám đốc 6 6
2 2 Quản lý 4 8
3 1 Kế toán 3 3
4 3 Thu ngân 3 9
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 24
5 1 Bếp trưởng 3,5 3,5
6 2 Bếp phó 2,5 5
7 20 Nhân viên 3 60
8 3 Tạp vụ 2 6
11 2 Bảo vệ 2 4
Tổng 37 104,5
6.3.Chính sách tuyển dụng:
Công tác tuyển dụng: được thực hiện theo chiến lược phát triển của Công
ty, thực hiện theo kế hoạch hàng năm và trong từng giai đoạn dựa trên nguyên tắc
tạo cơ hội bình đẳng cho mọi ứng cử viên, thực hiện theo quy trình tuyển dụng của
SMILE-LAND
6.4.Chính sách đào tạo và phát triển nhân viên:
6.4.1 Đào tạo:
Đào tạo và phát triển nhân viên là ưu tiên hàng đầu của SMILE –LAND đào tạo để
cùng đồng hành và phát triển với SMILE-LAND được coi là chính sách quan
trọng.
Dựa vào nội dung của từng khóa học, học viên sẽ được đào tạo thông qua các
phương pháp đào tạo phù hợp, như : quản lý , cách phục vụ khách hang, những
nghiệp vụ cần thiết nhất ,đưa ra các tình huống cụ thể sát với thực tế để giải quyết,
hoặc kết hợp ngoại khóa… Cuối mỗi khóa đào tạo, học viên đều phải viết bài thu
họach và báo cáo kết quả học tập về cho Ban lãnh đạọ SMILE-LAND.
6.4.2.Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp:
Cơ hội thăng tiến nghề nghiệp công bằng cho mọi đối tượng được xác lập
bằng kế hoạch quy hoạch sử dụng nguồn nhân lực với một quy trình rõ ràng.
Công ty có chính sách quy hoạch nguồn cán bộ lâu dài từ những cán bộ,
nhân viên có tâm huyết, đủ trình độ, năng lực lãnh đạo, có thành tích trong lao
động được lãnh đạo đơn vị đánh giá cao và đưa vào nguồn cán bộ quy hoạch dài
hạn cho công ty. Những cán bộ thuộc diện quy hoạch sẽ được bồi dưỡng, đào tạo,
bổ sung kiến thức chuyên môn để điều hành các họat động của SMILE-LAND
trong những năm tiếp theo.
Công ty có Kế hoạch đánh giá năng lực và công việc định kỳ (6 tháng/ lần)
qua đó đánh giá mục tiêu công việc, mục tiêu phát triển nghề nghiệp của mỗi cá
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 25
nhân đồng thời cũng là cơ sở nhằm quy hoạch nguồn nhân sự phù hợp với từng
giai đoạn phát triển
6.5.Chính sách tiền lương và thưởng:
6.5.1Chính sách tiền lương:
Với mục tiêu tạo mọi điều kiện cho người lao động an tâm, gắn bó dài lâu và
đồng thời tiếp tục duy trì văn hóa SMILE-LAND chính vì vậy chính sách đãi ngộ
lao động luôn được xem trọng và liên tục hoàn thiện. Do đó, người lao động được
hưởng các chế độ tiền lương, tiền thưởng theo quy chế rõ ràng. Hàng năm, người
lao động đã làm việc tại Công ty từ đủ 12 tháng trở lên sẽ được xem xét điều chỉnh
tăng lương sao cho phù hợp với mức tăng của hệ số trượt giá.
6.5.2.Chính sách thưởng:
Thực hiện chế độ khen thưởng cho nhân viên căn cứ trên năng lực làm việc
của mình.
Công ty có chính sách thưởng bằng hiện kim thông qua việc đánh giá thi đua
khen thưởng hàng quý, năm, xem xét quá trình công tác, đạt hiệu quả cao, thành
tích tiêu biểu. Đồng thời, công ty cũng có chính sách thưởng đột xuất đối với các
cá nhân và tập thể có những đóng góp nổi bật hoặc có những thành tích nổi bật
trong việc triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của công ty, có những ý
tưởng và giải pháp sáng tạo mang lại hiệu quả trong việc phát triển công ty.
Ngoài ra, công ty cũng có chính sách đề xuất thưởng theo danh hiệu thi đua
của nhà nước đối với những tập thể và cá nhân có những thành tích xuất sắc vượt
bậc theo tiêu chuẩn chung của Luật thi đua khen thưởng và các văn bản hướng dẫn
Kết quả thi đua khen thưởng của CB-NV được sử dụng làm cơ sở để thực
hiện các chính sách của công ty, như : quy hoạch, đào tạo nguồn dự trữ kế thừa,
nâng cao; nâng bậc lương trước thời hạn; đề bạt, bố trí chức vụ cao hơn.
6.5.3.Chính sách phúc lợi:
Việc chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động luôn được
SMILE-LAND quan tâm hàng đầu SMILE-LAND đảm bảo các chế độ, chính sách
được trả bằng hoặc cao hơn yêu cầu của pháp luật lao động.
Tất cả các cán bộ nhân viên chính thức của SMILE-LANDđều được đảm
bảo thụ hưởng các chế độ chính sách phù hợp với Luật lao động Việt Nam, ngoài
ra cán bộ nhân viên của Công ty còn được nhận các chế độ phúc lợi theo Thỏa ước
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 26
lao động tập thể của Công ty, được điều chỉnh hàng năm và có những chế độ như:
thưởng các dịp Lễ, Tết, lương tháng 13, trợ cấp thâm niên, tham quan nghỉ mát,
sinh nhật, kết hôn, chăm sóc sức khỏe, hỗ trợ khó khăn; Được tham gia các hoạt
động tổ chức Công Đoàn, văn thể mỹ, thể dục thể thao…
6.3.4.Môi trường - điều kiện làm việc:
Với phương châm “Con người là yếu tố cốt lõi của sự cạnh tranh”, chúng tôi đang
hướng đến một môi trường làm việc hiện đại & chuyên nghiệp, nơi thật sự tôn
vinh những tài năng và giá trị con người. SMLIE-LAND không ngừng xây dựng
một môi trường làm việc:
* Cơ cấu tổ chức
*Chức năng của các phòng ban:
- Phòng giải pháp các doanh nghiệp :Tư vấn triển khai các hệ thống thông tin
quản lý tài chính và quản trị doanh nghiệp, cài đặt, đào tạo hướng đẫn sử dụng hệ
thống, thiết kế và phát triển sản phẩm theo yêu cầu đặc thù của khách hàng.
- Phòng nghiệp vụ: Khảo sát các quy trình nghiệp của khách hàng, tư vấn
nghiệp vụ, tư vấn quy trình quản lý cho khách hàng, tư vấn và triển khai các giải
pháp ERP
Hội Đồng quản trị
Giám đốc điều hành
GĐ kinh doanh GĐ Kỷ thuật
Phòng
R&D
Phòng
nghiệp
vụ
Phòng
QT hành
chính
Phòng
giải páp
DN
Phòng
NC và
PT sản
phẩm
Phòng tư
vấn, hổ
trợ KH
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 27
- Phòng tư vấn và hỗ trợ khách hang: Tư vấn cho khách hàng qua điện thoại, E-
mail, web và tại trụ sở khách hàng khi có nhu cầu tư vấn. Vì sự thành công của
khách hàng chúng tôi không dừng lại ở khâu bán hàng mà mong muốn đem lại ý
nghĩa đích thực cho khách hàng.
- Phòng nghiêm cứu phát triển sản phẩm : Nghiên cứu và phát triển sản phẩm
mới dựa trên nền công nghệ tiên tiến nhất với các chức năng phân hệ luôn mở
rộng cũng như nâng cao tính nghiệp và khả năng phân tích quản trị của chương
trình. Phân tích đánh giá sản phẩm, dịch vụ hiện tại của Công ty nhằm điều chỉnh
phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
- Phòng kinh doanh và phát triển thị trường :Thực hiện các hoạt động kinh
doanh một cách hiệu quản; khảo sát đánh giá tiềm năng và tìm hiểu nhu cầu phát
sinh của khách hàng; mở rộng thị trường sử dụng dịch vụ của Công ty; Tạo lập và
duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng, chăm sóc khách hàng định kỳ nâng cao uy
tín chất lượng của công ty. Tuyên truyền quảng bá sản phẩm, dịch vụ của công ty;
phân tích và thực hiện kế hoạch chăm sóc khách hàng một cách tốt nhất.
- Phòng quản trị hành chính: Tổ chức thực hiện công tác văn phòng, các thủ tục
hành chính, lưu trữ hồ sơ; Sắp xếp, tổ chức các hoạt động trong công ty;Giám sát
việc thực hiện quy chế nhân viên và thực hiện công tác BHXH, BHYT
II.PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH:
1.Tập hợp dự kiến doanh thu:
1.1.Doanh thu dự kiến của khu trò chơi:
stt Sản phẩm đvt
số
lượn
g số máy
đơn
giá thành tiền
1 Bowlling Giờ 5 3 50.000 750.000
2 gắp thú
lượt
người 20 3 5.000 300.000
3 Bắn súng Giờ 7 4 10.000 280.000
4 Đua xe Giờ 5 20 5.000 500.000
5 Dace Giờ 5 4 5.000 100.000
6 Đập búa
lượt
người 30 2 5.000 300.000
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 28
7 Xe điện đụng
lượt
người 6 20 10.000 1.200.000
8 cưỡi ngựa
lượt
người 4 20 5.000 400.000
9 Nhà bóng
lượt
người 25 1 5.000 125.000
10 Nhà bóng
lượt
người 50 1 5.000 250.000
Doanh thu 1 ngày 4.205.000
Doanh thu 1 năm
1.513.800.00
0
Doanh thu dự kiến trong dự án 10 năm của khu vực trà sữa
Doanh thu của các năm sau tăng hơn năm trước 5%.
Bảng 1:
Năm Doanh thu
1 1.513.800.000
2 1.665.180.000
3 1.831.698.000
4 2.014.867.800
5 2.216.354.580
6 2.437.990.038
7 2.681.789.042
8 2.949.967.946
9 3.244.964.741
10 3.569.461.215
1.2.Doanh thu dự kiến của khu ăn uống:
Doanh thu của khu ăn uống bằng 40% của khu vui chơi giải trí:
Bảng 2:
Năm Doanh thu Doanh thu khu ăn uống
1 1.513.800.000 605.520.000
2 1.665.180.000 666.072.000
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 29
3 1.831.698.000 732.679.200
4 2.014.867.800 805.947.120
5 2.216.354.580 886.541.832
6 2.437.990.038 975.196.015
7 2.681.789.042 1.072.715.617
8 2.949.967.946 1.179.987.178
9 3.244.964.741 1.297.985.896
10 3.569.461.215 1.427.784.486
1.3.Doanh thu dự kiến của khu trà sữa:
*Bảng giá sản phẩm:
TRÀ SỮA TRÂN CHÂU Kèm 1
Hương Vị HẠT THÊM VÀO LY
Khoai Môn 8.000 Hạt ca ra men 3.000
Chanh Dây 8.000 Hạt Lô Hội 3.000
Sầu Riêng 8.000 Hạt Lục Trà 3.000
Dừa 8.000 Hạt Sô cô la 3.000
Mật Ong 8.000 Hạt cà phê 3.000
Táo Mỹ 8.000 Hạt Chanh 3.000
Xí Muội 8.000 Hạt Dâu 3.000
Kiwi 8.000
Sô cô la 8.000 NƯƠC MÍA SIÊU SẠCH 6.000
Cà Phê 8.000 Cà Phê Đen 5.000
Xoài 8.000 Cà Phê Sữa 6.000
Thơm 8.000 Dr Thanh 8.000
Cam 8.000 Trà Xanh O độ 8.000
Xà Lị 8.000
Bạc Hà 8.000
CÁC LOẠI GIẢI KHÁT
KHÁC
Dâu 8.000 Nước Khoáng 7.000
Vải 8.000 Coca Cola 7.000
Nho 8.000 Pepsi 7.000
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 30
Đào 8.000 7 up 7.000
ĐẶC BIỆT Cam ép 7.000
Trân Châu Nắng Mai 10.000 Vfresh 7.000
Trân Châu Táo Đồng Quê 10.000 Sữa Nóng 7.000
Trân Châu Trái Cây Thập
Cẩm 10.000 Sữa Đậu Nành 7.000
Dự kiến sản lượng tiêu thụ sản phẩm trên một ngày:
Doanh thu dự kiến trong dự án 10 năm của khu vực trà sữa
Doanh thu của các năm sau tăng hơn năm trước 10%.
Bảng 3:Bảng doanh thu Đvt: đồng
Năm Doanh Thu
Năm 1 577.800.000
Năm 2 635.580.000
Năm 3 699.138.000
Năm 4 769.051.800
Năm 5 845.956.980
Năm 6 930.552.678
Năm 7 1.023.607.946
Sản phẩm Đvt Số Lượng
Đơn giá
(đ) Thành tiền
Trà sữa trân châu ly 40 8.000 320.000
Hạt thêm vào ly dĩa 15 3.000 45.000
SP đặc biệt ly 10 10.000 100.000
Các loại giải khát khác chai 50 7.000 350.000
Nước mía ly 60 6.000 360.000
Cà Phê Đen ly 20 5.000 100.000
Cà Phê Sữa ly 15 6.000 90.000
Dr Thanh chai 15 8.000 120.000
Trà Xanh O độ chai 15 8.000 120.000
doanh thu một ngày 1.605.000
Doanh thu dự kiến của 1 năm 577.800.000
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 31
Năm 8 1.125.968.740
Năm 9 1.238.565.614
Năm 10 1.362.422.176
1.4. Doanh thu dự kiến của khu karaoke:
Số lượng phòng 14
Giá phòng nhỏ: 60.000đ/ phòng
Giá phòng lớn: 80.000đ/ phòng
Giá bình quân cho mỗi phòng 70.000đ.
Trung bình mỗi phòng hoạt động bình quân 5 giờ/phòng
Doanh thu karaoke = 70.000đ*công suất*5*14 phòng *360 (1)
Doanh thu khác chiếm 30% doanh thu karaoke (2)
Tổng doanh thhu của khu vực karaoke= (1) + (2)
Bảng 4:Doanh thu dự kiến của khu karaoke
Năm
Công suất
hoạt động
Doanh thu
phòng
Dịch vụ kèm
theo karaoke
Tổng doanh
thu
Năm 1 55 970.200.000 291060000 1.261.260.000
Năm 2 60 1.058.400.000 317520000 1.375.920.000
Năm 3 65 1.146.600.000 343980000 1.490.580.000
Năm 4 70 1.234.800.000 370440000 1.605.240.000
Năm 5 75 1.323.000.000 396900000 1.719.900.000
Năm 6 80 1.411.200.000 423360000 1.834.560.000
Năm 7 80 1.411.200.000 423360000 1.834.560.000
Năm 8 80 1.411.200.000 423360000 1.834.560.000
Năm 9 80 1.411.200.000 423360000 1.834.560.000
Năm 10 80 1.411.200.000 423360000 1.834.560.000
1.5.Tổng doanh thu dự kiến của doanh nghiệp:
Doanh thu của doanh nghiệp bằng tổng doanh thu của 4 khu vực (a), (b), (c), (d).
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 32
ĐVT: Đồng
Năm Khu trò chơi Khu ăn uống Khu trà sữa Khu karaoke
Tổng doanh
thu
1 1.513.800.000 605.520.000 577.800.000 1.261.260.000 3.958.380.000
2 1.665.180.000 666.072.000 635.580.000 1.375.920.000 4.342.752.000
3 1.831.698.000 732.679.200 699.138.000 1.490.580.000 4.754.095.200
4 2.014.867.800 805.947.120 769.051.800 1.605.240.000 5.195.106.720
5 2.216.354.580 886.541.832 845.956.980 1.719.900.000 5.668.753.392
6 2.437.990.038 975.196.015 930.552.678 1.834.560.000 6.178.298.731
7 2.681.789.042 1.072.715.617 1.023.607.946 1.834.560.000 6.612.672.604
8 2.949.967.946 1.179.987.178 1.125.968.740 1.834.560.000 7.090.483.865
9 3.244.964.741 1.297.985.896 1.238.565.614 1.834.560.000 7.616.076.251
10 3.569.461.215 1.427.784.486 1.362.422.176 1.834.560.000 8.194.227.876
2.Tập hợp chi phí:
2.1.Chí xây dựng cơ bản:
Chỉ tiêu đvt số lượng đơn giá thành tiền
Chi phí xây
dựng cơ sở 5.000.000.000
Khu trò chơi 3.000.000.000
Khu karaoke 364.000.000
Bộ dàn
karaoke 14 6.000.000 84.000.000
Màn hình tivi 14 7.000.000 98.000.000
Bàn ghế 14 8.000.000 112.000.000
Điều hòa nhiệt
dộ 14 5.000.000 70.000.000
Khu trà sữa 62.200.000
Dụng cụ pha
chế 8.000.000
Ly, dĩa cái 500 5.000 2.500.000
Bàn ghế bộ 15 2.500.000 37.500.000
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 33
Bếp ga + bình cái 1 4.200.000 4.200.000
Điều hòa nhiệt
độ cái 2 5.000.000 10.000.000
Khu ăn uống 97.100.000
Tủ lạnh cái 2 4.000.000 8.000.000
Bếp ga +bình
ga cái 3 4.200.000 12.600.000
Dụng cụ nhà
bếp 2.500.000
Chén ,bát ,đũa 4.000.000
- Bàn ghế bộ 20 3.000.000 60.000.000
-Điều hòa
nhiệt độ cái 2 5.000.000 10.000.000
Tổng 8.523.300.000
2.2.Khấu hao:
Khấu hao tài sản
Các tài sản tính khấu hao Giá tiền
Chi phí xây dựng cơ sỡ 5.000.000.000
Thiết bị trò chơi 3.000.000.000
Bộ dàn karaoke 84.000.000
Màn hình tivi 98.000.000
Bàn ghế 172.000.000
Điều hòa nhiệt dộ 90.000.000
Tủ lạnh 8.000.000
Bếp ga +bình ga: 16.800.000
Tổng 8.468.800.000
Khấu hao cho 10 năm, bình quân mỗi năm khấu hao là: 846.880.000đồng
2.3.Chi phí nhân sự:
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 34
STT
Số
lượng Vị trí
Tiền lương/
tháng/người
Thành tiền
1 1 Giám đốc 6.000.000 6.000.000
2 2 Quản lý 4.000.000 8.000.000
3 1 Kế toán 3.000.000 3.000.000
4 3 Thu ngân 3.000.000 9.000.000
5 1 Bếp trưởng 4.000.000 4.000.000
6 2 Bếp phó 3.000.000 6.000.000
7 20 Nhân viên 3.000.000 60.000.000
8 4 Tạp vụ 2.000.000 8.000.000
11 2 Bảo vệ 2.000.000 4.000.000
Tổng 108.000.000
Trích bảo hiểm BHXH,BHYT, KPCĐ: 22% *108.000.000 = 23.760.000
Tổng chi phí nhân sự cho một năm là : 131.760.000
2.4.Vốn hoạt động ban đầu:
STT Chỉ tiêu Tiền
1 Tiền mặt 100.000.000
2 Tiền lương 131.760.000
3 Điện nước 150.000.000
4 Nguyên liệu 200.000.000
5 Maketing 50.000.000
6 chi phí khác 100.000.000
7 Tổng 731.760.000
3. Dự kiến vốn, vốn vay và trả lãi vốn vay
Tổng chi phí đầu tư cho dự án: 9.255.060.000 đồng
Doanh nghiệp có vốn tự có khoảng 1.225.060.000 đồng
Lãi suất gửi ngân hàng 12 %
Nguồn vốn vay: 8.000.000.000 đồng
Lãi suất vay khoảng 14%/năm
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 35
Thời gian trả lãi vay là 5 năm
Lịch trình trả vốn gốc và lãi vay hàng năm.
Năm Trả vốn gốc Trả lãi Vốn gốc còn lại
0 8.000.000.000
1 1.600.000.000 1.120.000.000 6.400.000.000
2 1.600.000.000 896.000.000 4.800.000.000
3 1.600.000.000 672.000.000 3.200.000.000
4 1.600.000.000 448.000.000 1.600.000.000
5 1.600.000.000 224.000.000 0
4. Phân tích tài chính
4.1.chi phí cơ hội (k):
Bảng Tính Chi Phí Cơ Hội ĐVT: nghìn đồng
Chi tiêu Số tiền Lãi suất (%)
Nguồn vốn tự có 1.255.060.000 12
Nguồn vốn vay 8.000.000.000 14
k 13,7%
4.2.Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh:
BẢNG DỰ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chỉ tiêu / năm 0 1 2 3 4 5
Đầu tư 9.255.060.000
Doanh thu 3.958.380.000 4.342.752.000 4.754.095.200 5.195.106.720 5.668.753.392
Nguyên vật liệu 200.000.000 200.000.000 200.000.000 200.000.000 200.000.000
Chi phí bán hàng
và quản lý
593.757.000 651.412.800 713.114.280 779.266.008 850.313.009
Chi phí điện nước 150.000.000 150.000.000 150.000.000 150.000.000 150.000.000
Lương 131.760.000 131.760.000 131.760.000 131.760.000 131.760.000
Trả lãi vay 2.453.333.333 2.266.666.667 2.080.000.000 1.893.333.333 1.706.666.667
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 36
Chi phí bão
dưỡng, thay thế
phụ tùng
50.000.000 50.000.000 50.000.000
Khấu hao 846.880.000 846.880.000 846.880.000 846.880.000 846.880.000
Lợi nhuận trước
thuế -417.350.333 96.032.533 582.340.920 1.143.867.379 1.733.133.717
Thuế (25 %) 0 24.008.133 145.585.230 285.966.845 433.283.429
Lợi nhuận sau
thuế -417.350.333 72.024.400 436.755.690 857.900.534 1.299.850.287
Npv khi k = 13,7 %
Npv= 6.9
Npv > 0 . dự án khả thi
4.4.Thời gian hoàn vốn:
Thời gian hoàn vốn Đvt: nghìn dồng
Năm Đầu tư Hiện giá ròng(k= 13,7%) Hiện giá lũy kế
0 9.255.060.000
1 -367.062.738 -367.062.738
2 63.345.998 -303.716.740
3 384.129.894 80.413.155
4 754.529.933 834.943.088
5 1.143.228.045 1.978.171.133
6 1.552.054.038 3.530.225.171
7 2.798.239.917 6.328.465.087
8 3.066.142.009 9.394.607.096
9 3.360.834.310 12.755.441.406
10 3.684.995.841 16.440.437.247
Qua bảng trên ta xác định được thời gian hoàn vốn của dự án là
F(m)≤Co , F( m+1) ≥Co: T=m+ {Co –F(m)}/{ F(m+1)-F(m)}
Với m = 7
Co =9.255.060.000
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 37
F(m) =6.328.465.087
F(m+1) = 9.394.607.096
Ta có T = 7,954487726
Vậy thời gian hoàn vốn sẽ là gần 8 năm.
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 38
KẾT LUẬN
Trong xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống và quỹ thời gian ngày càng
hạn hẹp, nhu cầu vui chơi giải trí ngày càng cao đòi hỏi cần phải có một khu vui
chơi đầy đủ trang thiết bị, an toàn, chất lượng để mọi người có thể giải trí, vui chơi
sau những ngày làm việc, học tập căng thẳng và mệt mỏi.
Các khu vui chơi giải trí ở Đà Nẵng chưa thật sự định hình, cộng với dân số thành
phố ngày càng tăng và có những đòi hỏi cao hơn về nhu cầu văn hóa tinh thần,
được nghỉ ngơi, giải trí trong môi trường thiên nhiên trong lành, thì dù cho các
công viên này có được tổ chức theo quy mô nào cũng không đủ để đáp ứng nhu
cầu của người dân. Chính vì vậy, việc đưa khu vui chơi vào các khu dân cư, khu
phố mới đã trở nên vô cùng cần thiết.
Khu vui chơi Smile-land là một mô hình mới kết hợp với nhiều loại hình dịch vụ
và chúng tôi hy vọng rằng Smile-land sẽ mang lại cho khách hàng những giây phút
thực sự ý nghĩa, thư giãn và thoải mái với những dịch vụ tốt nhất và phong cách
phục vụ chuyên nghiệp nhất, nhằm mang lại một cuộc sống tươi đẹp hơn.
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 39
BẢNG ĐIỀU TRA THỊ TRƯỜNG
Xin chào các bạn trẻ, các bậc phụ huynh!
Đây là phiếu điều tra của nhóm chúng tôi về nhu cầu vui chơi giải trí tại thành phố
Đà Nẵng.Rất mong được sự đóng góp ý kiến của tất cả các bạn.
Hãy đánh dấu X vào những ô có phương án mà bạn lựa chọn.
Câu 1: Bạn có thường xuyên đến các khu vui chơi giải trí tại Đà Nẵng
Thường xuyên. Chưa thấy có khu vui chơi
thích hợp
Câu 2: Bạn thường đến khu vui chơi vào những dịp nào nhất?
Dịp lễ Những lúc rãnh rỗi
Ngày cuối tuần Hàng ngày
Câu 3: Bạn thường đến khu vui chơi cùng ai nhất?
Gia đình Bạn bè
Người yêu Con cái
ý kiến khác……..
Câu 4: Những yếu tố mà bạn quan tâm khi đến khu vui chơi? (sắp xếp từ
1 đến 6 theo mức độ quan tâm giảm dần)
Giá cả
Loại Dịch vụ (Các trò chơi giải trí và ăn uống)
Thái độ phục vụ
Địa điểm
Độ an toàn
Máy móc, kỷ thuật
Câu 5: Mức thu nhập trung bình hàng tháng của gia đình bạn bao nhiêu?
Dưới 2 triệu Từ 2 đến 5 triệu
Từ 5 đên 7 triệu Trên 7 triệu
Câu 6: Chi phí mỗi lần chi tiêu cho việc vui chơi, giải trí là bao nhiêu?
Dưới 50 ngàn Từ 50 đến 100 ngàn
Từ 100 đến 300 ngàn Trên 300 ngàn
Câu 7: Thời gian trung bình mà bạn đến khu vui chơi?
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 40
1 lần/ tuần 2-5 lần / tuần Trên 5 lần/ tuần
Câu 8: Bạn thích trò chơi những trò chơi như thế nào?
Cảm giác mạnh Nhẹ nhàng Khác
Câu 9: Trò chơi gì hấp dẫn bạn nhất?
Gắp thú Bowlling
Bắn súng Đua xe
ý kiến khác……………
Câu 10: Sau khi tham gia các trò chơi xong bạn thích làm gì tiếp theo ?
Ăn vặt Ăn chính
Hát karaoke Giải khát
Ý kiến khác
Câu 11:Bạn có thường xuyên dẫn các bé vào khu vui chơi?
Có Thỉnh thoảng Không
Câu 12: Bạn có cần 1 hướng dẫn viên giúp đỡ các bé tham gia tró chơi
trong khi bố mẹ đang thướng thức món ăn gần đó?
Không Cần Rất cần
Câu 13: Bạn nghĩ sao nếu có 1 khu vui chơi giải trí mà tai đó bạn có thể
vừa được tham gia các trò chơi vừa thưởng thức những món ăn hấp dẫn
cùng với các nhu cầu đặc biệt như hát karaoke.
Rất tốt Tốt Bình thường
Không tốt
Câu 14: Bạn vui lòng ghi thêm những ý kiến đóng góp của bạn cùng bạn
bè, gia đình để ý tưởng của nhóm chúng tôi nhanh chóng được thực hiện
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Họ tên:……………………………… ……Giới tính:……………………….
Tuổi………………………………………Số điện thoai:……………………
Cảm ơn sự hợp tác nhiệt tình của các bạn!
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 41
Kết quả xử lý qua phần mềm SPSS:
Thuong xuyen den cac khu vui choi giai tri khong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Thuong xuyen
Khong thuong xuyen
Total
Missing 98
Total
39
152
191
9
200
19.5
76.0
95.5
4.5
100.0
20.4
79.6
100.0
20.4
100.0
Thuong den khu vui choi giai tri nao nhất
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Cong vien 29-3
Sieu thi big C
Truoc sieu thi bai tho
Dia diem khac
Total
Missing 98
Total
68
30
15
78
191
9
200
34.0
15.0
7.5
39.0
95.5
4.5
100.0
35.6
15.7
7.8
40.9
100.0
35.6
51.3
59.1
100.0
Thuong di den khu vui choi giai tri vao dip nao nhất
Frequency Perce
nt
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Dip le
Ngay cuoi tuan
45
31
26.5
15.5
27.7
16.2
27.7
43.9
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 42
Hang ngay
Luc ranh roi
Total
Missing 98
Total
54
42
11
191
9
200
27.0
21.0
5.5
95.5
4.5
100.0
28.3
22.0
5.8
100.0
72.2
94.2
100.0
Ban thuong di voi ai nhat
Frequency Perce
nt
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Gia dinh
Con cai
Nguoi yeu
Ban be
Y kien khac
Total
Missing 98
Total
53
31
54
42
11
191
9
200
26.5
15.5
27.0
21.0
5.5
95.5
4.5
100.0
27.7
16.2
28.3
22.0
5.8
100.0
27.7
43.9
72.2
94.2
100.0
Muc thu nhap binh quan hang thang cua ban
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid <2tr
2 tr – 5tr
5tr-7tr
≥7tr
Total
Missing 98
Total
17
60
94
20
191
9
200
8.5
30.0
47.0
10.0
95.5
4.5
100.0
8.9
31.4
49.2
10.5
100.0
8.9
40.3
89.5
100.0
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 43
Bạn thuong bo ra chi phi bao nhieu cho moi lan den khu vui choi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid <50ngan
50 -100ngan
100-300ngan
≥300ngan
Total
Missing 98
Total
20
70
83
18
191
9
200
10.0
35.0
41.5
9.0
95.5
4.5
100.0
10.5
36.7
43.5
9.3
100.0
10.5
47.2
90.7
100.0
Thoi gian trung binh de di choi trung binh 1 tuan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid 1 lan
2-5 lan
≥5lan
Total
Missing 98
Total
14
123
54
191
9
200
7.0
61.5
27.0
95.5
4.5
100.0
7.3
64.4
28.3
100.0
7.3
71.7
100.0
Thich choi nhung tro choi nhu the nao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Cam giac manh
Nhe nhang
Khac
Total
71
62
58
191
35.5
31
29
95.5
37.2
32.5
30.4
100.0
37.2
69.7
100.0
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 44
Missing 98
Total
9
200
4.5
100.0
Tro choi gi hap dan nhat
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Gap thu
Ban sung
Bowlling
Dua xe
Y kien khac
Total
Missing 98
Total
34
44
39
41
33
191
9
200
17.0
22.0
19.5
20.5
16.5
95.5
4.5
100.0
17.8
23.0
20.4
21.5
17.3
100.0
17.8
40.8
61.2
82.7
100.0
Sau khi tham gia cac tro choi xong se di dau tiep
Frequency Perce
nt
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Quan an
Hat karaoke
Quan giai khat
Ve nha
Y kien khac
Total
Missing 98
Total
39
48
42
29
33
191
9
200
19.5
24.0
21.0
14.5
16.5
95.5
4.5
100.0
20.4
25.1
22.0
15.2
17.3
100.0
20.4
45.5
67.5
82.7
100.0
Thuong xuyen dan cac be vao khu vui choi khong
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 45
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Co
Thinh thoang
Khong
Total
Missing 98
Total
69
76
46
191
9
200
34.5
38.0
23.0
95.5
4.5
100.0
36.1
39.8
24.1
100.0
36.1
75.9
100.0
Can mot nguoi huong dan vien giup cac be tham gia tro choi
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong
Can
Rat can
Total
Missing 98
Total
26
98
67
191
9
200
13.0
49.0
33.5
95.5
4.5
100.0
13.6
51.3
35.1
100.0
13.6
61.1
64.9
100.0
Muc do can thiet co khu vui choi ket hop an uong giai tri
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Rat tot
Tot
Binh thuong
Khong tot
Total
47
97
41
6
191
23.5
48.5
20.5
3.0
95.5
24.6
50.8
21.5
3.1
100.0
24.6
75.4
96.9
100.0
Khởi Sự Doanh Nghiệp
Nhóm TH: K13QTH3 Trang: 46
Missing 98
Total
9
200
4.5
100.0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vanluong_blogspot_com_khuvuichoi_4346.pdf