Tiểu luận Thị trường ngoại hối Việt Nam (đánh giá thực trạng và hoán thiện giải pháp)

Khi H cho phép thực hiện nghiệp vụ hoán đổi lãi su t tr n th tr ờng iệt am, đã có một só ng n h ng nh , itibank thực hiện hoán đổi lãi su t trong ph m vi đồng h nh h nh động của H , t o ra nền t ng phát triển cho các giao d ch hoán đổi sau n y g n h ng tandard hartered chi nhánh t i iệt am thực hiện hoán đổi lãi su t chéo giữa hai đồng tiền chéo đối v i các kho n vay ngo i tệ của khách h ng sử khi khách h ng vay ngo i tệ trong t ng lai, tandard hartered sẽ còn cung c p nhiều s n phẩm phái sinh nữa tr n th tr ờng iệt am, hứa hẹn t ng lai phát triển th tr ờng

pdf62 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2177 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Thị trường ngoại hối Việt Nam (đánh giá thực trạng và hoán thiện giải pháp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệp n y cũng sẽ ph i mua ngo i tệ v i giá ni m y t m i, l m tăng giá vốn nhập khẩu. uy nhi n, việc tăng m nh tỷ giá ch nh thức, thu hẹp kho ng cách v i tỷ giá ngo i th tr ờng tự do sẽ gi p kh i thông m nh mẽ h n dòng kiều hối, h ng dòng tiền n y ch y v o k nh ch nh thức để t i trợ cho nhập khẩu, thay vì l u thông tr n th tr ờng chợ đen Kiều hối trong năm của iệt am ở mức r t cao (8 tỷ D) v đ y l thời điểm tốt để H có biện pháp khuy n kh ch ng ời d n bán số ngo i tệ n y cho ng n h ng n c nh đó, việc gi m giá ch nh thức D cũng có thể sẽ gi p khai thông m nh mẽ h n dòng vốn FII ch y v o K một khi rủi ro tỷ giá đ ợc lo i bỏ ho n to n, iệt am có thể sẽ khi n những qu đ u t n c ngo i vốn còn thận trọng sẽ m nh tay h n nữa trong việc gi i ng n iệt am sẽ có c hội đón nhận những luồng vốn nóng giống nh các th tr ờng m i nổi khác trong khu vực nh hilipin, Indonexia, Ấn ộ… t nhi n, n u muốn thu h t đ ợc dòng vốn n y một cách bền vững, iệt am sẽ c n ph i c i thiện các b t ổn vĩ mô nh l m phát, th m hụt th ng m i, bội chi ng n sách… ác mốc thay 39 đổi Bi n độ tỷ giá của iệt am 2.2.2. Ƣ Ệ Ô Ứ c d tr n thực t H áp dụng chỉ một tỷ giá ch nh thức cho t t c các giao d ch th ng m i tr n ph m vi c n c nh ng tỷ giá tr n th tr ờng tự do vẫn hiện diện song song v i tỷ giá ch nh thức ỷ giá th tr ờng tự do đ ợc quy t đ nh bởi cung c u tr n th tr ờng tự do ác nguồn cung v c u tr n th tr ờng tự do bao gồm: kiều hối, du l ch n c ngo i, buôn lậu v các doanh nghiệp không ti p cận đ ợc nguồn ngo i tệ ch nh thức Giao d ch tự do đ ợc thực hiện chủ y u t i các tiệm v ng ho c các đ i lý thu đổi ngo i tệ không ch nh thức ự tồn t i của th tr ờng ngo i tệ chợ đen l một t t y u xu t phát t thực tr ng kinh t v c ch qu n lý ngo i hối của ắm bắt những t n hiệu tr n th tr ờng n y, n i m các lực th tr ờng về c b n l không b điều phối bởi các quy đ nh h nh ch nh, có thể gi p ch công tác điều h nh tỷ giá n hời gian hiệu lực i n độ tỷ giá 1 / / đ n / / + , %( ỷ giá min bằng tỷ giá ch nh thức) 2 / / đ n / / ± , % ( o v i tỷ giá ch nh thức) 3 / / đ n / / ± % ( o v i tỷ giá ch nh thức) 4 / / đ n / / ± % ( o v i tỷ giá ch nh thức) 5 / / đ n / 8/ 8 + % ( o v i tỷ giá ch nh thức) 6 / 8/ 8 đ n / / + % ( o v i tỷ giá ch nh thức) 7 / / đ n / / ± , % ( o v i tỷ giá giao d ch bình qu n li n g n h ng) 8 / / đ n / / ± , % ( o v i tỷ giá giao d ch bình qu n li n g n h ng) 9 / / đ n / / ± , % ( o v i tỷ giá giao d ch bình qu n li n g n h ng) 10 / / đ n / 3/2008 ± , % ( o v i tỷ giá giao d ch bình qu n li n g n h ng) 11 / / 8 đ n / / 8 ± % ( o v i tỷ giá giao d ch bình qu n li n g n h ng) 12 / / 8 đ n / / 8 ± % ( o v i tỷ giá giao d ch bình qu n li n g n h ng) 13 / / 8 đ n / / ± % ( o v i tỷ giá giao d ch bình qu n li n g n h ng) 14 / / đ n nay ± % ( o v i tỷ giá giao d ch bình qu n li n g n h ng) 40 o v i tỷ giá D của ng n h ng, tỷ giá D chợ đen ph n n o ph n ánh cung c u, giá c tr n th tr ờng ch nh thức ằng chứng l mỗi khi tỷ giá tr n th tr ờng ch nh thức tăng, gi m, thì tỷ giá tr n th tr ờng chợ đen cũng tăng gi m theo iều n y xu t phát t thực t các cá nh n b h n ch ti p cận nguồn ngo i tệ trong hệ thống ng n h ng rong thập kỷ , do có sự ph n biệt giữa doanh nghiệp nh n c v doanh nghiệp t nh n trong v n đề xu t khẩu, các doanh nghiệp t nh n khó ti p cận nguồn ngo i tệ t hệ thống g n h ng Hiện nay, sự ph n biệt kiểu n y đôi khi vẫn đ ợc các H áp dụng đối v i các doanh nghiệp ho c cá nh n thuộc đối t ợng “không khuy n kh ch” sử dụng ngo i tệ để đi du l ch ho c mua, nhập các lo i h ng hoá xa xỉ hay lo i h ng hoá trong n c có kh năng s n xu t đ ợc h nh sự ph n biệt n y khi n cho th tr ờng tự do vẫn ti p tục phát triển v i quy mô t ng đối l n ở iệt am uy nhi n, th tr ờng có tỷ giá sẽ bao h m c nguy c đ u c lũng đo n th tr ờng. 2.2.2 1 hản ánh cung cầu: H ng ng y H vẫn công bố tỷ giá D li n g n h ng heo đó, các H sẽ giao d ch trong bi n độ qui đ nh uy nhi n h u h t H không mua - bán đ ng theo tỷ giá ni m y t m giao d ch th m các kho n ph khác l m th tr ờng xáo trộn v không ph n ánh trung thực tỷ giá ni m y t rong khi đó, xu h ng “v ng hóa” v “đô la hóa” tr n th tr ờng trong n c đang gia tăng do hiệu lực qu n lý h n c về th tr ờng ngo i hối còn h n ch dụ : g y / / , t i h u h t các điểm thu đổi ngo i tệ, giá D giao d ch ở mức D/ D (mua v o) - D/ D (bán ra), gi m h n D/ D so v i thời điểm giá D ở ng ỡng cao nh t rong khi đó t i h u h t các H , giá D ni m y t ở D/ D (mua v o) - D/ D (bán ra), thậm ch có H ni m y t giá mua v o, bán ra đều ở mức "tr n" cho phép của H l D/ D h vậy, giá tr n th tr ờng tự do v ợt qua giá H D/ D ự ch nh lệch n y g y ra tình tr ng l ng ời có D không muốn bán cho H, m l i bán ở th tr ờng tự do ũng d lý gi i cho tình tr ng n y, bởi l m một phép toán đ n gi n, v i mỗi D ch nh D, thì v i triệu D, bán ở chợ đen, có thể thu th m kho ng , tỷ D ỷ giá D/ D quá khác nhau giữa H v th tr ờng tự do còn khi n ng ời d n lo ng i tiền D m t giá, sẽ mua D để t ch trữ, thay vì gửi ti t kiệm ở H o ng i l m phát, đồng tiền m t giá n n ng ời d n có t m lý mua v ng, găm giữ ngo i tệ để đ u c v i k vọng tỷ giá sẽ ti p tục tăng nhằm h ởng ch nh lệch giá Giá v ng tăng nhanh v một số h ng hóa nh b t động s n, ô tô, điện tử, các m t h ng xa xỉ v nhiều danh mục h ng hóa khác không ni m y t giá D nh ng vẫn giao d ch theo tỷ 41 giá cũng l áp lực tăng tỷ giá c biệt, sau khi H ban h nh hông t về việc h n ch huy động v ng v cho vay đối v i các H , đã xu t hiện dòng tiền d ch chuyển t v ng sang ngo i tệ rong khi đó, th tr ờng chứng khoán v b t động s n ch a đ ợc c i thiện về thanh kho n v đói vốn n n không h p dẫn đ u t ỷ giá tăng khi n th tr ờng ngo i hối chợ đen di n ra nhộn nh p Kiều hối chuyển về n c không nằm l i ở hệ thống H vẫn ti p tục g y khó khăn nguồn thu mua ngo i tệ hiều D nhập khẩu ngo i danh mục đ ợc h n c quy đ nh, do không mua đ ợc ngo i tệ, quay ra mua t i th tr ờng tự do n c nh đó, H cho D vay, mua ngo i tệ bằng D sau khi xu t khẩu thu D về, D ph i cam k t bán l i cho H u không c n đối đ ợc, nhiều D nhập khẩu ph i tìm đ n th tr ờng tự do v i giá cao hu c u nhập khẩu h ng hóa cho s n xu t v ti u d ng, n u không ch n đ ợc n n đ u c v nguồn cung ngo i tệ không đủ lực, l b i toán tỷ giá vẫn còn nan gi i. 2.2.2.2 riệt phá đầu cơ lũng đoạn thị trƣờng: ỷ giá th tr ờng cho đen “nóng” nh hiện nay, một ph n ph n ánh cung - c u, nh ng trong đó có đ u c lũng đo n ự tồn t i của th tr ờng ngo i tệ tự do song song v i th tr ờng ch nh thức v i sức lan truyền của các tin đồn th t thiệt đã t o t m lý lo ng i cho ng ời d n i nhiều thời điểm, tỷ giá tr n th tr ờng tự do có độ ch nh lệch l n so v i th tr ờng ch nh thức đã t o điều kiện cho ho t động găm giữ, đ u c , lũng đo n th tr ờng, l m nh h ởng đ n th tr ờng ngo i hối ác chuy n gia kinh t ph n t ch, khi dập đ ợc đ u c lũng đo n, dập đ ợc k vọng o, h nh phủ cho th y b o đ m kiểm soát tốt cung - c u ngo i tệ c n bằng, k vọng n y sẽ không còn, tỷ giá ổn đ nh l i v gi i ng n đ u t trực ti p n c ngo i (FDI), gi i ng n đ u t tr n th tr ờng chứng khoán sẽ tăng tr ởng trở l i ì vậy, để gi i b i toán tỷ giá, c n có một gói gi i pháp c p bách nhằm đem l i sự ổn đ nh cho th tr ờng ngo i hối iệt am, trong đó, kể c biện pháp về kinh t v những gi i pháp h nh ch nh, m i có thể can thiệp đ ợc tình hình phức t p về ngo i tệ hiện nay, nh t l n n đ u c lũng đo n th tr ờng ũng c n có gi i pháp hữu hiệu qu n lý th tr ờng ngo i tệ v si t th tr ờng n y v o khuôn khổ nh quy đ nh ch t chẽ việc mua, bán, thu đổi, cho vay ngo i tệ, nh t l v o thời điểm cuối năm khi nhu c u t n dụng ngo i tệ tăng nóng ác H v các c sở kinh doanh ngo i tệ không đ ợc thu đổi, mua, bán v ợt tr n quy đ nh của H ồng thời, ph i dẹp ngay việc kinh doanh ngo i tệ trái phép v ph i có ch t i m nh để răn đe, kể c d ng đ n pháp luật ề d i h n, ph i ch p nhận tăng tr ởng ở mức v a ph i, năm chỉ n n tăng v a ph i để gi m đ u t xã hội, trong đó gi m đ u t công, sẽ góp ph n hỗ trợ việc gi m bội chi, gi m nhập si u 42 ng v i các biện pháp của H , ộ ông h ng cũng đang thực hiện các biện pháp đồng bộ để đẩy m nh xu t khẩu v h n ch nhập si u rong khi đó, ộ i ch nh ch m dứt các biện pháp hỗ trợ về thu , cũng nh n ng mức thu đối v i các m t h ng xa xỉ ng v i việc qu n lý tốt th tr ờng chợ đen, tin rằng th tr ờng ngo i hối sẽ phát triển ổn đ nh bền vững. 2.2.3 Ô Ò Ừ Ủ g y nay, ho t động kinh doanh của các ng n h ng th ng m i ( H ) trở n n phong ph v đa d ng h n bao giờ h t n c nh các nghiệp vụ ng n h ng mang t nh truyền thống thì các ng n h ng đã không ng ng phát triển các nghiệp vụ t i ch nh m i, hiện đ i, trong đó, ph i kể đ n các giao d ch kinh doanh ngo i tệ y l một ho t động kinh doanh có thể đem l i lợi nhuận r t cao cho H , nh ng nó cũng chứa đ y những rủi ro Khi tham gia ho t động kinh doanh tiền tệ, ng n h ng sẽ t o ra tr ng thái ngo i tệ mở v dẫn đ n rủi ro tỷ giá cho ng n h ng n u tỷ giá tr n th tr ờng bi n động ể có thể h n ch đ ợc rủi ro n y, ng n h ng sẽ ph i ti n h nh các biện pháp phòng ng a ột trong những công cụ hữu hiệu phòng ng a tỷ giá đó ch nh l các hợp đồng phái sinh về tiền tệ ( urrency Derivaties) c d chỉ l những b c đ u v còn mang t nh ch t th điểm ri ng lẻ nh ng đ y l những công cụ phái sinh tiền tệ m các g n h ng ở những n c phát triển đã áp dụng trong nhiều năm qua nhằm phòng ng a rủi ro tỷ giá trong giao d ch t i ch nh một cách có hiệu qu Hiện nay, ở iệt am, m c d th tr ờng ngo i hối còn s khai, nh ng trong những năm qua cũng có những b c ti n đáng kể ng v i các giao d ch giao ngay ( pot), k h n (Forward) v hoán đổi ( wap), bắt đ u t tháng năm , g n h ng h n c đã cho phép g n h ng th ng m i cổ ph n xu t nhập khẩu iệt am (EI ) thực hiện th điểm nghiệp vụ quyền lựa chọn ( ption) Hiện nay, nghiệp vụ giao ngay, k h n, hoán đổi v quyền chọn đang đ ợc gi i thiệu rộng rãi t i các ng n h ng y l một b c ti n đáng kể trong việc đa d ng hóa các nghiệp vụ giao d ch ngo i hối, cung c p cho các D nhiều công cụ t i ch nh, nhiều sự lựa chọn h n để phòng ng a rủi ro t i ch nh doanh nghiệp thông qua việc h n ch tác động b t lợi rủi ro tỷ giá ợi ch nổi bật của các công cụ phái sinh l phòng ng a hiệu qu các rủi ro về tỷ giá cũng nh lãi su t, ngo i ra những công cụ t i ch nh hiện đ i n y còn gi p doanh nghiệp c n đối luồng tiền, c c u l i t i s n nợ (sử dụng công cụ hoán đổi) v gi m b t các chi ph tr n c sở nhận đ nh đ ng di n bi n th tr ờng n c nh đó, v i t nh đa d ng vốn có, ch ng cũng có thể đ ợc thi t k ph hợp v i nhu c u v mức độ ch p nhận rủi ro của mỗi khách h ng uy nhi n, việc sử dụng v phát triển các s n phẩm m i n y tr n th tr ờng 43 vẫn còn nhiều h n ch c về ph a các doanh nghiệp v g n h ng th ng m i ( H ), thể hiện ở doanh số giao d ch r t th p hậm ch ở một số H m c d đã triển khai nghiệp vụ option nh ng không có giao d ch c d tr n th gi i các nghiệp vụ phái sinh để b o hiểm rủi ro tỷ giá nh forward, swap, futures, option đã đ ợc sử dụng phổ bi n t r t l u v i doanh số h ng ng y l n t i h ng trăm tỷ D h nh vì vậy, việc ứng dụng các công cụ phái sinh nhằm b o hiểm ở iệt am các nghiệp vụ phái sinh vẫn còn s khai, ch a phát triển ì vậy, c n tìm hiểu những điều kiện áp dụng v ph ng h ng phát triển các công cụ phái sinh ngo i hối ở iệt am trong thời gian t i 2.2.3.1. ợp đồng ngoại hối gi o ng y: Ở iệt am giao d ch giao ngay ch nh thức ra đời t khi có quy t đ nh số / 8/ - H rong quy đ nh n y, giao d ch hối đoái giao ngay đ ợc áp dụng cho t t c các đối t ợng quy đ nh t i iều , ri ng đối v i các tổ chức khác v các cá nh n chỉ đ ợc phép thực hiện giao d ch hối đoái giao ngay v i các tổ chức t n dụng, không đ ợc thực hiện các giao d ch còn l i Giao d ch giao ngay chi m tỷ trọng số l ợng giao d ch nhiều nh t, vì các lý do: n t: ỷ giá hối đoái t i iệt am không bi n động nhiều a : hói quen mua ngo i tệ của doanh nghiệp l mua ngay, chứ ch a ch trọng v o phòng ng a rủi ro tỷ giá ghiệp vụ n y thực hiện tr n c sở giá giao ngay, tức l giá đ ợc xác đ nh v có giá tr t i thời điểm giao d ch h nh lệch giá mua v giá bán của một h ng hóa d ng để b đắp chi ph giao d ch v đ t một kho n lợi nhuận hợp lý, n n nó cao hay th p t y thuộc v o ph m vi giao d ch hẹp hay rộng v mức độ bi n động giá tr của h ng hóa đó tr n th tr ờng ể có thể so sánh v i các lo i chi ph giao d ch khác, ch nh lệch giá bán v giá mua th ờng đ ợc xác đ nh theo tỷ lệ ph n trăm qua công thức sau: h nh lệch (%) = (giá bán – giá mua) * / giá bán 2.2.3.2. ợp đồng ngoại hối kỳ hạn: Ở iệt am giao d ch hối đoái k h n ch nh thức ra đời t khi g n h ng h n c ban h nh uy ch ho t động giao d ch hối đoái kèm theo uy t đ nh số / 8/ - H ng y tháng năm 8 uy ch n y cũng xác đ nh tỷ giá k h n l tỷ giá giao d ch do ng n h ng th ng m i, ng n h ng đ u t v phát triển y t giá ho c do hai 44 b n tham gia giao d ch tự t nh toán v thỏa thuận v i nhau, nh ng ph i b o đ m trong bi n độ qui đ nh gi i h n tỷ giá k h n hiện h nh của g n h ng h n c t i thời điểm ký k t hợp đồng ác giao d ch k h n đ ợc thực hiện trong hợp đồng mua bán D v D giữa ng n h ng th ng m i v i doanh nghiệp xu t nhập khẩu ho c v i các ng n h ng th ng m i khác đ ợc phép của ng n h ng nh n c uy nhi n, Hợp đồng k h n t đ ợc sử dụng, một ph n l do th tr ờng li n ng n h ng ở ch a phát triển, một ph n do những h n ch vốn có của nó trong việc phòng chống rủi ro tỉ giá v những h n ch của H ì th , các giao d ch k h n chỉ chi m kho ng - % khối l ợng giao d ch của th tr ờng ngo i tệ li n ng n h ng a. Đ u c ỉn ao dịc n oạ ố kì ạn v oán đổ : heo quy đ nh của g n h ng h n c ( H ) iệt am, tr c ng y 8/ / , tỷ giá kì h n đ ợc xác đ nh bằng cách l y tỷ giá giao ngay cộng v i một bi n độ dao động t y theo kì h n của hợp đồng kì h n h vậy, cách xác đ nh tỷ giá k h n theo thông lệ quốc t v của H iệt am l ho n to n khác biệt iều n y có thể dẫn t i sự khác nhau r t l n giữa hai cách t nh v một khi cách xác đ nh tỷ giá k h n theo quy đ nh của H không còn ph hợp v i những di n bi n tr n th tr ờng thì điều n y sẽ l m n n lòng các chủ thể tham gia lo i nghiệp vụ n y tr n th tr ờng ngo i hối ( em b ng ) H n nữa, thời h n tối đa theo quy đ nh l c đó của H đối v i lo i hợp đồng n y chỉ l tháng, liệu rằng có đáp ứng đ ợc nhu c u về thời h n trong ho t động phòng ng a rủi ro tỷ giá của các chủ thể tham gia th tr ờng ngo i hối hay không ởi trong t ng lai, số l ợng chủ thể tham gia tr n inaForex l r t đông v mỗi chủ thể có một nhu c u phòng ng a rủi ro tỷ giá v i thời h n ri ng của mình, có thể l v i tháng m thậm ch l h n năm ì th , việc mở rộng thời h n d i h n tháng nh hiện nay l t t y u v H không thể l i ti p tục quy đ nh tỷ lệ % gia tăng cho mỗi một thời h n đ ợc ồng thời, nghiệp vụ k h n có thể đ ợc mở rộng cho nhiều lo i ngo i tệ m nh khác m không ri ng gì D 45 ảng tổng hợp phƣơng pháp xác định t giá kì hạn theo quy định củ ( giá kì hạn tối đ = giá gi o ng y tối đ + % biên độ d o động TỪ 10/1/98 ĐẾN 28/2/98 TỪ 28/2/98 ĐẾN 6/8/98 TỪ 6/8/98 ĐẾN 26/8/98 TỪ 26/8/98 ĐẾN 30/8/00 TỪ 30/8/200 0 ĐẾN 18/9/01 TỪ 18/9/01 ĐẾN 1/7/02 TỪ 1/7/200 2 ĐẾN 28/5/04 DƯỚI 1 TUẦN + 1% +0.25% +0.19% - - - - 1 TUẦN -2 TUẦN + 1% +0.5% +0.38% - - 0.40% 0,50% 2 TUẦN -3 TUẦN + 1% +0.75% +0.57% - - 0.40% 0,50% 3 TUẦN -4 TUẦN + 1% + 1% +0.82% - - 0.40% 0,50% 30 NGÀY + 1% + 1% +1.64% +0.58% +0.20% 0.40% 0,50% 31 - 44 NGÀY + 1.5% + 1.5% +1.64% +0.87% +0.25% 1.50% 1,2% 45 - 59 NGÀY + 1.5% + 1.5% +1.64% +1.16% +0.40% 1.50% 1,2% 60 - 74 NGÀY + 2% + 2% +2.45% +1.45% +0.45% 1.50% 1,5% 75 - 89 NGÀY + 2% + 2% +2.45% +1.75% +0.65% 1.50% 1,5% 90 - 104 ngaây + 2.5% + 2.5% +3.25% +2.04% +0.79% 1.50% 2,5% 105-119 NGÀY + 2.5% + 2.5% +3.25% +2.33% +1.01% 1.50% 2,5% 120-134 NGÀY + 3% + 3% +4.05% +2.62% +1.14% 2.35% 2,5% 135-149 NGÀY + 3% + 3% +4.05% +2.92% +1.26% 2.35% 2,5% 150-164 NGÀY + 3.5% + 3.5% +4.84% +3.21% +1.38% 2.35% 2,5% 165–179 NGÀY + 3.5% + 3.5% +4.84% +3.50% +1.48% 2.35% 2,5% 180 NGÀY + 3.5% + 3.5% +4.84% +3.50% +1.50% 2.35% 2,5% guồn: ăn b n pháp quy của H 46 h nh vì vậy, ng y 8/ / , hống đốc H đã ra quy t đ nh số 8/ trong đó quy đ nh kì h n của hợp đồng Forward v wap t ng y đ n ng y v thay đổi l i nguy n tắc xác đ nh tỷ giá kì h n ỷ giá kì h n đ ợc xác đ nh tr n c sở: (i) tỷ giá giao ngay của ng y k hợp đồng kì h n, hoán đổi; (ii) ch nh lệch giữa mức lãi su t hiện h nh l lãi su t c b n của D (t nh theo năm) do H công bố v lãi su t mục ti u của (Fed Funds arget rate) của D do ục dự trữ i n bang công bố; (iii) kì h n của hợp đồng ó thể khẳng đ nh rằng, quy t đ nh n y đã đ a cách thức t nh tỷ giá kì h n của các H iệt am ti n g n v i thông lệ quốc t v l tiền đề pháp lý quan trọng cho sự phát triển của th tr ờng ngo i hối iệt am nói chung v giao d ch ngo i hối kì h n nói ri ng Giá giao d ch mua bán k h n đ ợc xác đ nh bởi tỷ giá giao ngay v sự ch nh lệch lãi su t của đồng tiền mua v đồng tiền bán giá kỳ hạn = giá gi o ng y + điểm kỳ hạn iểm kỳ hạn = ( giá gi o ng y * hênh lệch S * Số ngày kỳ hạn)/360*100 Ở iệt am, hợp đồng k h n m c d đã đ ợc ch nh thức đ a ra thực hiện t năm 8, nh ng đ n nay nhu c u giao d ch lo i hợp đồng n y vẫn ch a nhiều ý do, một m t, l khách h ng vẫn ch a am hiểu lắm về lo i giao d ch n y t khác, do c ch điều h nh tỷ giá của g n h ng h n c trong suốt thời gian qua khá ổn đ nh theo h ng D gi m giá t t so v i ngo i tệ để khuy n kh ch xu t khẩu nh ng vẫn đ m b o ổn đ nh đối v i ho t động nhập khẩu h nh lý do n y khi n các nh xu t khẩu không c m th y lo ng i ngo i tệ xuống giá khi ký k t hợp đồng xu t khẩu n n không có nhu c u bán ngo i tệ k h n ề ph a nhập khẩu, tuy ngo i tệ có l n giá so v i D khi n nh nhập khẩu lo ng i, nh ng sự l n giá của ngo i tệ vẫn đ ợc g n h ng h n c giữ ở mức có thể kiểm soát đ ợc n n nh nhập khẩu vẫn ch a thực sự c n giao d ch k h n để qu n lý rủi ro tỷ giá uy nhi n, trong t ng lai khi iệt am đã gia nhập W v d n d n hội nhập t i ch nh v i quốc t thì g n h ng h n c sẽ b t d n can thiệp v o th tr ờng ngo i hối, khi y rủi ro tỷ giá đáng lo ng i v nhu c u giao d ch hối đoái k h n sẽ gia tăng 47 b. Hạn c c a ao dịc kỳ ạn: Giao d ch ngo i tệ k h n thỏa mãn đ ợc nhu c u mua bán ngo i tệ của khách h ng m việc chuyển giao đ ợc thực hiện trong t ng lai uy nhi n, do giao d ch k h n l giao d ch bắt buộc n n khi đ n ng y đáo h n d b t lợi hai b n vẫn ph i thực hiện hợp đồng ột điểm h n ch nữa l hợp đồng k h n chỉ đáp ứng đ ợc nhu c u khi n o khách h ng chỉ c n mua ho c bán ngo i tệ trong t ng lai còn ở hiện t i không có nhu c u mua ho c bán ngo i tệ ôi khi tr n thực t , khách h ng v a có nhu c u mua bán ngo i tệ ở hiện t i đồng thời v a có nhu c u mua bán ngo i tệ ở t ng lai hẳng h n, một nh xu t nhập khẩu hiện t i c n D để thanh toán các kho n chi ti u trong n c nh ng đồng thời c n ngo i tệ để thanh toán hợp đồng nhập khẩu ba tháng nữa sẽ đ n h n áp ứng nhu c u n y, nh xu t nhập khẩu có thể li n hệ v i ng n h ng thực hiện hai giao d ch: t l : án ngo i tệ giao ngay để l y D chi ti u trong n c Ha l : ua ngo i tệ k h n để tháng sau có ngo i tệ thanh toán hợp đồng nhập khẩu đ n h n rong hai giao d ch tr n, giao d ch thứ nh t l giao d ch hối đoái giao ngay, giao d ch thứ hai l giao d ch hối đoái k h n r ng trong tình huống n y chỉ một trong hai giao d ch không thể đáp ứng đ ợc nhu c u của khách h ng, m ph i k t hợp c hai, sự k t hợp n y gọi l giao d ch hoán đổi 2.2.3.3. ợp đồng quyền chọn: Hiện nay, các H iệt am thực hiện giao d ch quyền chọn tiền tệ theo uy t đ nh số / / - H của hống đốc H i uy t đ nh n y, giao d ch quyền lựa chọn chỉ bao gồm giao d ch giữa các ngo i tệ (không li n quan đ n ồng iệt am) ối t ợng đ ợc tham gia giao d ch hối đoái bao gồm tổ chức t n dụng ( D) đ ợc phép, tổ chức kinh t , tổ chức khác v cá nh n v H iệt am D đ ợc phép đ ợc duy trì tổng giá tr hợp đồng quyền lựa chọn không có giao d ch đối ứng tối đa l % so v i vốn tự có ũng trong quy t đ nh n y, các D đ ợc phép không đ ợc mua quyền lựa chọn của tổ chức kinh t , tổ chức khác v cá nh n m họ chỉ đ ợc phép bán quyền chọn cho các đối t ợng n y m thôi uyền chọn ngo i tệ, lãi su t v v ng d ờng nh l những công cụ phái sinh đ ợc th tr ờng hoan ngh nh v đón nhận nhiều nh t do những u điểm vốn có của nó trong bối 48 c nh lãi su t v tỷ giá v giá v ng luôn ở tr ng thái tăng li n tục g n h ng đ u t v phát triển iệt am ( ID ) l ng n h ng đ u ti n đ ợc phép thực hiện giao d ch quyền chọn lãi su t ác giao d ch quyền chọn lãi su t đ ợc phép thực hiện đối v i những kho n cho vay v đi vay trung h n (d i năm) bằng D ho c bằng E v chỉ đ ợc thực hiện đối v i các D ho t động t i , các H ho t động ở đ ợc H cho phép v các H ở n c ngo i au ID l h ng lo t các H khác, bao gồm c H cổ ph n cũng đ ợc cho phép thực hiện nghiệp vụ n y iển hình l Eximbank, , echcombank, gribank, itibank, ietcombank, I , v ng n h ng Hồng Kông bank chi nhánh th nh phố H guy n tắc ch nh của lo i quyền chọn n y l các D v cá nh n đ ợc quyền đ t mua hay đ t bán D v i thông qua một tỷ giá do khách h ng tự chọn, đ ợc gọi l tỷ giá thực hiện c biệt, quyền chọn D v đáp ứng cho c nh nhập khẩu v nh xu t khẩu trong đó quyền chọn mua áp dụng cho nh nhập khẩu v quyền chọn bán áp dụng cho nh xu t khẩu au khi H cho phép , Sacombank v gribank thực hiện quyền chọn mua bán v ng, ng y / / l ng n h ng đ u ti n công bố triển khai d ch vụ n y D ch vụ n y đ ợc tung ra trong bối c nh trong n c v quốc t giá v ng li n tục tăng, tuy nhi n cũng c n có thời gian để đo l ờng mức độ đón nhận của th tr ờng đối v i công cụ i nay, đã có r t nhiều ng n h ng đ ợc phép của g n h ng nh n c cho phép thực hiện các nghiệp vụ ption c biệt, g n h ng nh n c cũng đã cho phép thực hiện các ptions tiền ồng t i ID , ng n h ng th ng m i cổ ph n h u, ng n h ng cổ ph n th ng m i quốc t i nghiệp vụ n y, chắc chắn t ng lai sẽ đ ợc mở rộng bởi khi đó D sẽ có c hội ti p cận v i th tr ờng t i ch nh th gi i th của D v iệt am cũng qua đó m tăng l n 2.2.3.4. ợp đồng hoán đổi: ác công cụ phái sinh lãi su t v tỷ giá ngo i tệ ti p tục xu t hiện ở v đ ợc các ng n h ng sử dụng do nhu c u nội t i của các H nhằm theo k p chuẩn mực ho t động ng n h ng quốc t H đã cho phép các H thực hiện một số nghiệp vụ phái sinh nhằm phòng ng a rủi ro lãi su t v rủi ro tỷ giá heo quy t đ nh số / - H ng y / / về quy ch thực hiện giao d ch hoán đổi lãi su t cho phép mở rộng danh mục các H v các D, các D đ ợc sử dụng công cụ hoán đổi lãi su t r n c sở n i lỏng qu n lý của H , nhiều H đã triển khai cung c p Hợp đồng hoán đổi lãi su t cho các doanh nghiệp (D ), tìm ki m đối tác l các D n c ngo i để ký k t hợp tác uy nhi n, giao d ch phái sinh trong đó có hoán đổi lãi su t đ ợc coi l ho t động ngo i b ng của H do đó h ng dẫn h ch toán t ph a H đối v i các nghiệp vụ n y đang đ ợc xem l điều kiện đủ để các H đẩy m nh cung c p d ch vụ n y cho khách h ng 49 khi H cho phép thực hiện nghiệp vụ hoán đổi lãi su t tr n th tr ờng iệt am, đã có một só ng n h ng nh , itibank thực hiện hoán đổi lãi su t trong ph m vi đồng D uy nhi n, giao d ch hoán đổi lãi su t giữa đồng tiền D v D (hoán đổi lãi su t chéo) đã đ ợc thực hiện, t tr c khi có quy đ nh ch nh thức của ng n h ng nh n c ho t i l n đ u ti n, khi đ ợc H cho phép, H đã cung c p gói waps tiền ồng cho một công ty đa quốc gia v i số vốn l n t i triệu D tr n t i tr ờng iệt am heo đó, H sẽ đ a D v nhận D t khách h ng, sau đó HSBC sẽ đ a D v nhận l i D t khách h ng i giao d ch n y, khách đã đ t đ ợc mức lãi su t c nh tranh nh t tr n th tr ờng nội đ a cho việc vay vốn tiền ồng k h n năm m không ch u b t cứ một rủi ro n o về tỷ giá D/ D h nh h nh động của H , t o ra nền t ng phát triển cho các giao d ch hoán đổi sau n y g n h ng tandard hartered chi nhánh t i iệt am thực hiện hoán đổi lãi su t chéo giữa hai đồng tiền chéo đối v i các kho n vay ngo i tệ của khách h ng sử khi khách h ng vay ngo i tệ trong t ng lai, tandard hartered sẽ còn cung c p nhiều s n phẩm phái sinh nữa tr n th tr ờng iệt am, hứa hẹn t ng lai phát triển th tr ờng Ở một mức cao h n, các công cụ lai t p có nguồn gốc t hoán đổi nh hoán đổi lãi su t cộng dồn, hoán đổi lãi su t kèm theo điều kiện quyền chọn, hoán đổi lãi su t bắt đ u thực hiện trong t ng lai …cũng đã xu t hiện v triển khai tr n th tr ờng ngo i hối trong thời gian g n đ y iều đ c biệt l các hợp đồng hoán đổi rủi ro t n dụng đã đ ợc th điểm áp dụng t i iệt am theo công văn / H - , tháng / cho phép H chi nhánh th nh phố Hồ h inh thực hiện c d l một lo i hoán đổi nh ng hoán đổi rủi ro t n dụng thực sự l i giống một ch nh sách b o hiểm h n ức một b n nắm giữ trái phi u ho c các kho n vay, đ nh k sẽ thanh toán cho b n kia r ờng hợp trái phi u b đánh giá th p hay các kho n vay tr n b vỡ nợ, b n b o hiểm ở đ y l H sẽ tr cho b n đối tác, khách h ng các kho n b tr lỗ tháng / g n h ng h n c ( H ) cho phép các ng n h ng th ng m i, ng n h ng li n doanh, ng n h ng % vốn n c ngo i, chi nhánh ng n h ng n c ngo i ho t động t i iệt am đ ợc thực hiện giao d ch hoán đổi lãi su t v i các doanh nghiệp không ph i l ng n h ng đ ợc th nh lập, ho t động theo pháp luật iệt am; giữa các ng n h ng v i nhau, giữa ng n h ng v i tổ chức t n dụng ở n c ngo i ũng theo quy đ nh n y, các ng n h ng đ ợc thực hiện giao d ch hoán đổi lãi su t nhằm phòng ng a rủi ro lãi su t cho khách h ng ph i có vốn tự có t tỷ đồng trở l n r n c sở các quy đ nh của H , các ng n h ng c n ban h nh uy trình thực hiện 50 giao d ch hoán đổi lãi su t ph hợp v i điều kiện, đ c điểm v kh năng t i ch nh của mình Gi i chuy n môn nhận đ nh, việc cho phép các ng n h ng thực hiện giao d ch hoán đổi lãi su t sau thời gian thực hiện th điểm ở một số ng n h ng sẽ t o điều kiện để các doanh nghiệp trong n c l m quen v ti p cận v i các nghiệp vụ phái sinh m i nhằm phòng tránh rủi ro v kiểm soát chi ph một cách hợp lý Hoán đổi lãi su t cũng giống nh hoán đổi tỷ giá, có kh năng lo i bỏ rủi ro, cố đ nh chi ph Hai ho t động n y chỉ khác nhau về đối t ợng, một b n l h n ch rủi ro về lãi su t, còn ph a b n kia l h n ch rủi ro về tỷ giá heo nhận đ nh chung, tr c đ y các doanh nghiệp n c ta chỉ quan t m t i rủi ro về tỷ giá nh ng do xu h ng tự do hóa lãi su t nội tệ v ngo i tệ hiện nay, rủi ro về lãi su t sẽ tăng cao n n việc đ a các công cụ h n ch rủi ro để các ng n h ng áp dụng l r t c n thi t au đ y l một v dụ về hoán đổi lãi su t đang áp dụng t i : a. rƣờng hợp khách hàng dự báo lãi suất tăng: Khách h ng đang ph i tr nợ vay D theo lãi su t th nổi ( ibor) Do dự báo lãi su t tăng trong t ng lai, Khách h ng sẽ ký k t v i một hợp đồng hoán đổi lãi su t trong đó khách h ng nhận lãi su t th nổi v tr cho lãi su t cố đ nh (a%) o k thanh toán lãi, khách h ng sẽ nhận lãi su t th nổi ( ibor) t để thanh toán cho ng ời cho vay, đồng thời thanh toán lãi su t cố đ nh (a%) cho h vậy khách h ng đã cố đ nh đ ợc kho n tr lãi nợ vay của mình v h n ch đ ợc rủi ro lãi su t khi lãi su t th tr ờng có xu h ng tăng cao b. rƣờng hợp khách hàng dự báo lãi suất giảm 51 Khách h ng đang ph i tr nợ vay D theo lãi su t cố đ nh (b%) Do dự báo lãi su t gi m trong t ng lai, Khách h ng sẽ ký k t v i một hợp đồng hoán đổi lãi su t trong đó khách h ng nhận lãi su t cố đ nh (b%) v tr cho lãi su t th nổi ( ibor) o k thanh toán lãi, khách h ng sẽ nhận lãi su t cố đ nh (b%) t để thanh toán cho ng ời cho vay, đồng thời thanh toán lãi su t th nổi ( ibor, đ ợc khách h ng dự báo gi m) cho h vậy khách h ng đã h n ch đ ợc chi ph tr lãi nợ vay v thu đ ợc ch nh lệch tiền lãi t hợp đồng n y khi lãi su t th tr ờng có xu h ng gi m đi rong tình hình bi n động lãi su t nh hiện nay thi t nghĩ các tổ chức kinh t của n c ta, đ c biệt l các doanh nghiệp xu t nhập khẩu n n sử dụng công cụ n y để tránh những rủi ro trong kinh doanh, ổn đ nh tình hình s n xu t kinh doanh một cách vững chắc v l u d i 2.2.4. Ệ 2010 ăm 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 E 2012 E ự trữ ngoại hối (t S ) 8,6 11,5 21.00 23,0 14,1 13,6 13,8 17,1 ( u n: W I F t roup)- G c ú: E l dự báo hông th ờng không có một nguy n tắc đ nh l ợng cụ thể n o về tỷ lệ dự trữ ngo i hối h ng trong điều kiện phát triển của hiện nay, các tổ chức t i ch nh quốc t khuy n ngh , dự trữ ngo i hối ph i đ m b o - tu n nhập khẩu ăm v a rồi ch ng ta nhập khẩu l n t i 8 - 8 tỉ D, nh vậy ch ng ta c n ph i có tỉ D dự trữ m i đ m b o đ ợc nhập khẩu ức dự trữ ngo i hối hiện nay l th p so v i y u c u 52 ột trong các y u tố khi n dự trữ ngo i hối b suy gi m chủ y u l do th m hụt cán c n thanh toán (kho n tỷ năm ), do nhập si u li n tục ( 8: 8, 8 tỷ D; : tỷ D, : kho n tỷ D, ngo i ra việc tiền đồng li n tục m t giá, l m phát tăng cao ( , % năm ) l m m t niềm tin đối v i các gi i đ u t t i ch nh n c ngo i cũng nh ng ời d n trong n c Dự trữ ngo i hối gi m dẫn t i việc ch nh sách tiền tệ khó khăn h n để tìm đ ợc điểm c n bằng cho c hai v n đề: gi m lãi su t v ổn đ nh tỷ giá heo lý thuy t, khi cung tiền tăng l n, đồng nội tệ sẽ rẻ đi v lãi su t gi m xuống, nh ng tỷ giá sẽ tăng l n, v ng ợc l i Do đó để gi m lãi su t v gi m c tỷ giá, chỉ có một cách duy nh t l tăng cung tiền, đồng thời r t b t dự trữ ngo i hối cung c p ra th tr ờng để c n bằng l i uy nhi n, v i kh năng hiện nay dự trữ ngo i hối iệt am khá mỏng, sẽ r t khó khăn để ng n h ng h n c can thiệp go i ra việc dự trữ ngo i hối gi m cũng nh h ởng đ n việc dòng vốn đ u t ngo i gi m i việc tình tr ng nền kinh t vĩ mô còn nhiều b t ổn: th m thụt cán c n thanh toán, nhập si u, l m phát, tỷ giá không ổn đ nh, ch nh sách điều h nh chậm v còn nhiều b t cập ì vậy itigroup dự báo dự trữ ngo i hối của iệt am khó có kh quan v trì trệ trong thời gian d i, có thể l n mức ,8 tỷ D trong năm v , tỷ D trong năm 53 C ƯƠNG 3: S Ệ Ƣ Ệ 3.1. Ơ & Ứ I V I TH Ƣ NG NGO I H I VIỆ ƢƠ Trong bối c nh kinh t xã hội hiện nay, th tr ờng ngo i hối iệt am đang có nhiều c hội phát triển cũng nh ph i đ ng đ u v i không t thách thức Do đó, để đ t đ ợc mục ti u ho n thiện th tr ờng ngo i hối, những c hội n y c n ph i đ ợc tận dụng một cách linh ho t v những thách thức c n ph i đ ợc v ợt qua 3.1.1. Ơ I CHO TH Ƣ NG NGO I H I VIỆT NAM: ền kinh t iệt am đang trong giai đo n phục hồi sau khủng ho ng l một d u hiệu tốt cho th tr ờng ngo i hối ổng s n phẩm trong n c (GD ) năm c t nh tăng , 8% so v i năm y l mức tăng khá cao so v i mức tăng , % của năm 8 v cao h n hẳn mức , % của năm , v ợt mục ti u đề ra , % rong năm , mục ti u tăng tr ởng G D l - , % v l m phát không quá % h tr ờng ngo i hối iệt am đã v đang đ ợc phát triển theo h ng mở cửa, chuẩn hóa theo thông lệ quốc t , mở cửa v hội nhập ng y c ng s u rộng t năm khi háp lệnh go i hối có hiệu lực t ng y / / , đ ợc đánh giá l một b c ti n m i trong c i cách c ch qu n lý ngo i hối trong bối c nh m i hủ thể tham gia giao d ch tr n th tr ờng ngo i hối ng y đ ợc mở rộng bao gồm các H , các doanh nghiệp kinh doanh xu t nhập khẩu, các tổ chức t i ch nh phi ng n h ng, tổ chức t i ch nh v ng n h ng n c ngo i, các cá nh n ác công cụ giao d ch ngo i hối hiện đ i (quyền chọn, hoán đổi, v v ) sẽ đ ợc sử dụng rộng rãi, chi m tỷ trọng cao h n trong các giao d ch ngo i hối n c nh đó, công nghệ v ph ng tiện hiện đ i sẽ đ ợc áp dụng phổ bi n trong kinh doanh d ch vụ ng n h ng nói chung v d ch vụ ngo i hối nói ri ng 54 3.1.2. Ứ I V I TH Ƣ NG NGO I H I VIỆT NAM rong thời gian t i, b n c nh những c hội l n đã n u tr n, việc phát triển th tr ờng ngo i hối iệt am ph i đối m t v i không t thách thức nh môi tr ờng pháp lý, kh năng qu n lý của các c quan chức năng v kh năng bình ổn th tr ờng ngo i hối ề m t môi tr ờng pháp lý v c ch ch nh sách, iệt am ch a đáp ứng y u c u phát triển của th tr ờng ngo i hối h ng ta có quy đ nh ch nh sách đ ợc ban h nh nh ng việc qu n lý thực hiện các quy đ nh n y vẫn còn nhi u tồn t i Do đó, môi tr ờng pháp lý của th tr ờng ngo i hối vẫn ch a thực sự phát huy tác dụng của nó rong điều kiện th tr ờng quốc t có nhiều bi n động khó l ờng, việc qu n lý điều ti t đ m b o sự phát triển l nh m nh ổn đ nh của th tr ờng ngo i hối l một công việc khá khó khăn v đỏi hỏi kh năng phan đoán ch nh xác của ng ời qu n lý uy nhi n, thực t hiện nay, số l ợng cán bộ qu n lý giỏi về ngo i hối vẫn ch a đáp ứng đủ nhu c u của th tr ờng ng y c ng đ ợc mở rộng n y i thực tr ng tình hình ngo i hối nh hiện nay, thách thức l n nh t l bình ổn th tr ờng ngo i hối sau việc điều chỉnh tăng tỷ giá bình qu n li n ng n h ng l n % đồng (t 8 D/ D l n D/ D ng y / / ) iệc điều chỉnh tỷ giá n y có tác động l n đ n t m lý của ng ời d n, doanh nghiệp, nh h ởng đ n cán c n th ng m i v l m phát 3.2. M Ê Ể ỂN TH Ƣ NG NGO I H I VIỆT NAM ể th ch ứng v i nền kinh t th tr ờng mở v hội nhập, iệt am c n ph i có mục ti u, quan điểm v đ nh h ng r r ng cho th tr ờng ngo i hối ột trong những mục ti u quan trọng nh t trong việc phát triển th tr ờng ngo i hối l ổn đ nh tỷ giá trong mối t ng quan cung c u tr n th tr ờng xu t khẩu, k ch th ch xu t khẩu, h n ch nhập khẩu, c i thiện cán c n thanh toán quốc t v tăng dự trữ ngo i tệ ong song đó, iệt am c n t ng b c n ng cao v th của D, t o điều kiện cho D có thể trở th nh đồng tiền chuyển đổi v phối hợp v i ch nh sách ngo i hối để chống hiện t ợng đô la hoá n c nh những mục ti u đề ra, th tr ờng ngo i hối iệt am ph i quán triệt một số quan điểm c b n sau trong quá trình phát triển: n t phát triển th tr ờng ngo i hối ph i ph hợp v i chi n l ợc phát triển kinh t - xã hội. a gắn liền v i chi n l ợc phát triển th tr ờng t i ch nh - tiền tệ v hệ thống ng n h ng 55 ba phát triển theo h ng mở cửa hội nhập đồng thời đ m b o an ninh t i ch nh - tiền tệ ó mục ti u quan điểm r r ng th sự phát triển th tr ờng ngo i hối m i bền vững v không chệch h ng n c nh đó, những mục ti u n y sẽ gi p các nh nghi n cứu đề ra những gi p pháp theo đ ng đ nh h ng ban đ u uá trình mở cửa v hội nhập kinh t quốc t đòi hỏi ch nh sách tỷ giá hối đoái ph i li n tục đ ợc ho n thiện v điều chỉnh th ch ứng v i môi tr ờng trong n c v quốc t th ờng ể góp ph n khai thác tối đa những lợi ch v gi m thiểu những tổn th t t hội nhập kinh t quốc t , ch nh sách ỷ giá hối đoái ở iệt am trong thời gian t i c n ho n thiện theo những đ nh h ng c b n sau: n t l ti p tục duy trì c ch tỷ giá th nổi có qu n lý của h n c rong xu th to n c u hóa iệt am c n lựa chọn một ch nh sách tỷ giá th nổi có ch nh sách qu n lý th ch ứng, t o ra động lực phát triển nền kinh t trong ti n trình hội nhập; vì ch độ tỷ giá th nổi có u điểm l tỷ giá luôn gắn liền v i quan hệ cung c u v tỷ giá n y th ch ứng v i điều kiện to n c u hóa của th tr ờng t i ch nh quốc t n c nh đó h n c vẫn có thể qu n lý đ ợc mức độ bi n động của tỷ giá a l ch nh sách ỷ giá hối đoái ph i đóng vai trò t ch cực trong việc b o hộ một cách hợp lý cho các doanh nghiệp trong n c ba l iệt am c n k t hợp h i hòa lợi ch giữa ho t động xu t khẩu v nhập khẩu theo h ng đẩy m nh ho t động xu t khẩu các s n phẩm m mình có lợi th so sánh, nh ng m t khác cũng c n gia tăng nhập khẩu các s n phẩm không có lợi th so sánh để thỏa mãn tốt h n nhu c u ng y c ng tăng về s n xu t v ti u d ng nội đ a 3.3. GI ỂN TH Ƣ NG NGO I H I VIỆT NAM 3.3.1. GI Ừ Ơ Ý Ƣ C: ác c quan qu n lý nói chung v g n h ng h c (“ H ”) nói ri ng có vai trò quan trọng trong sự phát triển của th tr ờng ngo i hối Việt Nam. Gi i pháp t các c quan n y sẽ có nh h ởng r t l n Do đó, việc đ a ra những điều chỉnh th tr ờng đòi hỏi sự thận trọng t các c quan qu n lý 3.3.1.1. iải pháp từ cơ qu n quản lý a. Ổn địn k n t vĩ m i mục ti n ổn đ nh kinh t vĩ mô, các c quan qu n lý c n th ờng xuy n ph n t ch tình hình kinh t th gi i, khu vực v trong n c để đề ra đ ợc ch nh sách GH ph hợp cho t ng giai đo n u n lý tốt dự trữ ngo i hối v tăng t ch lũy ngo i tệ l một 56 trong những nhiệm vụ h ng đẩu của ch nh phủ iệt am c n ti t kiệm chi ngo i tệ, chỉ nhập những h ng hóa c n thi t cho nhu c u s n xu t v những m t h ng thi t y u trong n c ch a s n xu t đ ợc go i tệ dự trữ khi đ a v o can thiệp tr n th tr ờng ph i có hiệu qủa rong thời gian tr c mắt ch ng ta vẫn xem đồng D có v tr quan trọng trong dự trữ ngo i tệ của mình nh ng cũng c n đa d ng hóa ngo i tệ dự trữ để phòng tránh rủi ro khi D b m t giá iệc qu n lý trong qu n lý ngo i hối c n ph i đ ợc n i lỏng ti n t i tự do hóa Ho t động n y bao gồm việc gi m d n , ti n đ n lo i bỏ sự can thiệp trực ti p của g n h ng h n c trong việc xác đ nh tỷ giá, xóa bỏ các qui đ nh mang t nh h nh ch nh trong kiểm soát ngo i hối, thi t lập t nh chuyển đổi cho đồng tiền iệt am, sử dụng linh ho t v hiệu qu các công cụ qu n lý tỷ giá, n ng cao t nh chủ động trong kinh doanh tiền tệ của các ng n h ng th ng m i h tr ờng ngo i hối iệt am c n đ ợc ho n thiện để t o điều kiện cho việc thực hiện ch nh sách ngo i hối có hiệu qủa bằng cách mở rộng th tr ờng ngo i hối để các doanh nghiệp, các đ nh ch t i ch nh phi ng n h ng tham gia th tr ờng ng y một nhiều, t o th tr ờng ho n h o h n, nh t l th tr ờng k h n v th tr ờng hoán chuyển để các đối t ợng kinh doanh có li n quan đ n ngo i tệ tự b o vệ mình h tr ờng ngo i tệ li n ng n h ng cũng c n đ ợc phát triển vì nó l điều kiện c n thi t để qua đó nh n c có thể nắm đ ợc mối quan hệ cung c u về ngo i tệ, đồng thời qua đó thực hiện biện pháp can thiệp của nh n c khi c n thi t r c mắt c n có những biện pháp th c đẩy các ng n h ng có kinh doanh ngo i tệ tham gia v o th tr ờng ngo i tệ li n ng n h ng , song song đó ph i củng cố v phát triển th tr ờng nội tệ li n ng n h ng v i đ y đủ các nghiệp vụ ho t động của nó, t o điều kiện cho H phối hợp, điều hòa giữa hai khu vực th tr ờng ngo i tệ v th tr ờng nội tệ một cách thông thoáng n c nh đó, c ch điều chỉnh GH iệt am c n đ ợc ho n thiện h n nữa để đ m b o cho tỷ giá ph n ánh đ ng quan hệ cung c u ngo i tệ tr n th tr ờng n n t ng b c lo i bỏ d n việc qui đ nh khung tỷ giá v i bi n độ quá ch t của g n h ng nh n c đối v i các giao d ch của các H v các giao d ch quốc t (Hiện nay bi n độ n y l +/- 0.25%). g n h ng h n c chỉ điều chỉnh tỷ giá tr n các phi n giao d ch ngo i tệ li n ng n h ng v theo h ng có tăng có gi m để k ch th ch th tr ờng luôn sôi động v tránh hiện t ợng găm giữ đô la Hiện nay tr n th tr ờng ngo i tệ, m c d D có v th m nh h n hẳn các ngo i tệ khác, song n u trong quan hệ tỷ giá chỉ áp dụng một lo i ngo i tệ trong n c sẽ l m cho tỷ giá r ng buộc v o ngo i tệ đó, cụ thể l D Khi có sự bi n động về giá c D tr n th gi i, lập tức sẽ nh h ởng đ n quan hệ tỷ giá của D đ n D m thông th ờng l những nh h ởng r t b t lợi h ng ta n n lựa chọn những ngo i tệ m nh để thanh toán 57 v dự trữ, bao gồm một số đồng tiền của những n c m ch ng ta có quan hệ thanh toán, th ng m i v có quan hệ đối ngo i ch t chẽ nh t để l m c sở cho việc điều chỉnh tỷ giá của D v dụ nh đồng E , y n hật vì hiện nay E , hật l những th tr ờng xu t khẩu l n nh t của iệt am h độ tỷ giá gắn v i một rổ ngo i tệ nh vậy sẽ l m tăng t nh ổn đ nh của GH danh nghĩa ể sử dụng có hiệu qu công cụ lãi su t để tác động đ n tỷ giá, ch nh phủ ph i ti n h nh t ng b c tự do hóa lãi su t, l m cho lãi su t thực sự l một lo i giá c đ ợc quy t đ nh bởi ch nh sự c n bằng giữa cung v c u của ch nh đồng tiền đó trong th tr ờng chứ không ph i bởi những quy t đ nh can thiệp h nh ch nh của h nh phủ iều chỉnh nh th n o để tỷ giá theo sát đ ợc những c n đối l n của h nh phủ v ph n ánh xác thực h n cung c u th tr ờng hiện vẫn l một mục ti u nan gi i heo quan điểm cá nh n, v n đề n y có thể xem xét d i các góc độ sau: n t, h nh sách tỷ giá ph i đ ợc phối hợp đồng bộ v i các ch nh sách kinh t vĩ mô khác ụ thể l ho n chỉnh c ch qu n lý giao d ch ngo i hối v c sở pháp lý cho việc điều h nh th tr ờng ngo i tệ song song v i việc phối hợp ch t chẽ, đồng bộ v i các ch nh sách v gi i pháp bộ phận trong lĩnh vực tiền tệ (nh lãi su t, cung ứng vốn) nhằm tác động có hiệu qu v o nội tệ t nhiều góc độ ác công cụ qu n lý tiền tệ tr n th gi i c n đ ợc áp dụng rộng rãi trong thực ti n n c nh đó, việc hiện đ i hóa hệ thống các tổ chức t i ch nh c n x c ti n v i mục ti u phát triển th tr ờng t i ch nh nói chung để n ng cao năng lực, mở rộng ph m vi điều chỉnh vĩ mô của h n c ác ch nh sách vĩ mô khác nh ngo i th ng, cán c n ng n sách, thu , t n dụng, thu nhập ng ời lao động c n đ ợc phối hợp sử dụng hiệu qu a , ch nh phủ n n điều h nh tỷ giá xu t phát t lợi ch chung của nền kinh t ; có nghĩa t i một thời điểm ph i xác đ nh r y u tố n o c n u ti n v y u tố n o có thể hy sinh để đ t lợi ch tổng thể tối đa dụ, quy t đ nh tăng giá nội tệ để gi m nhẹ sức ép tr nợ n c ngo i của doanh nghiệp ( h nh phủ) v ch p nhận sự suy gi m t m thời đối v i xu t khẩu n u điều n y t t o khó khăn h n cho nền kinh t ba, các c quan qu n lý ph i t ch cực đ u tranh có hiệu qu v i hiện t ợng đ u c , t ch trữ v kiềm ch tác động x u của th tr ờng ngo i tệ chợ đen b. ân cao t n c u ển đổ c a Đ n V t am ể phát triển bền vững thì đồng tiền iệt am c n đ ợc n ng cao sức m nh cho bằng các gi i pháp k ch th ch nền kinh t nh : hiện đ i hoá nền s n xu t trong n c, đẩy m nh tốc độ cổ ph n hóa doanh nghiệp quốc doanh l m ăn thua lỗ, tăng c ờng thu h t vốn đ u t trong v ngo i n c, x y dựng ch nh sách th ch hợp để phát triển nông nghiệp, khuy n kh ch xu t khẩu, b i tr tham nhũng … h ng ta c n t o kh năng chuyển đổi t ng ph n 58 cho đồng tiền iệt am: đồng tiền chuyển đổi đ ợc sẽ tác động t ch cực đ n ho t động thu h t vốn đ u t , h n ch tình tr ng l u thông nhiều đồng tiền trong một quốc gia Hiện t ợng đô la hóa nền kinh t do đó sẽ đ ợc đ ợc h n ch iệc huy động các nguồn lực trong nền kinh t trở n n thuận lợi h n, ho t động xu t nhập khẩu của quốc gia đó năng động h n ồng tiền tự do chuyển đổi l m gi m sự can thiệp trực ti p của h nh phủ v o ch nh sách qu n lý ngo i hối v c ch điều h nh tỷ giá, gi p cho tốc độ chu chuyển vốn đ ợc đẩy m nh, góp ph n đẩy nhanh ti n độ hội nhập kinh t th gi i uy nhi n, muốn t o kh năng chuyển đổi cho D ph i có đủ l ợng ngo i tệ dự trữ v nền kinh t vững m nh Kh năng c nh tranh của h ng xu t khẩu của các doanh nghiệp iệt am ph i đ ợc nhanh chóng c i thiện c. át tr ển t ốn ạ tần c n n t n t n rong thời k công nghệ thông tin phát triển m nh mẽ nh hiện nay, th tr ờng ngo i hối iệt am c n tận dụng triệt để những th nh tựu n y để phát triển nhanh h n v ti n mục ti u sánh ngang v i th tr ờng ngo i hối quốc t Do đó, việc đẩy m nh phát triển hệ thống h t ng công nghệ thông tin quốc gia l r t c n thi t để có thể k t nối tốt hệ thống thông tin của khu vực v của thể gi i t o điều kiện cho th tr ờng ngo i hối phát triển v hội nhập quốc t n c nh đó, các c quan nh n c c n có ch nh sách khuy n kh ch, th c đẩy v t o điều kiện cho các g n h ng th ng m i ứng dụng công nghệ thông tin hiện đ i trong kinh doanh d ch vụ ng n h ng nói chung v d ch vụ ngo i hôi nói ri ng cũng nh khuy n kh ch các doanh nghiệp, tổ chức v cá nh n ứng dụng công nghệ thông tin trong ho t động s n xu t kinh doanh, t o điều kiện thuận lợi công nghệ để ti p cận các d ch vụ ngo i hối 3.3.1.2. iải pháp từ g n hàng hà nƣớc H l c quan qu n lý trực ti p các v n đề li n quan đ n th tr ờng ngo i hối ể phát triển th tr ờng ngo i hối iệt am, H c n có điều chỉnh ch nh sách tỷ giá v ch nh sách qu n lý ngo i hối ề h nh sách tỷ giá, c ch tỷ giá ph i đ ợc đổi m i theo h ng linh ho t h n, ph n ánh đ ng đắn mối quan hệ cung - c u về ngo i tệ v c ch tỷ giá ph i có tác động điều chỉnh cung - c u về ngo i tệ tr n tr n th tr ờng, bám sát những di n bi n tr n th tr ờng ngo i hối n c nh đó, H có thể c n nhắc việc áp dụng c ch tỷ giá thỏa thuận ở rộng qui mô doanh số giao d ch, thu h t các chủ thể tham gia giao d ch nhằm tăng t nh thực t v ph n ánh cung c u của tỷ giá hình th nh tr n th tr ờng H 59 ề h nh sách qu n lý ngo i hối, việc qu n lý c n đ ợc đổi m i theo h ng tự do hoá, t o quyền chủ động trong ho t động kinh doanh ngo i tệ của các H iệc n y sẽ t o sự thông suốt các luồng ngo i tệ lu n chuyển giữa các khu vực trong nền kinh t , tránh tình tr ng “tắc nghẽn, găm giữ ngo i tệ” v những b t hợp lý về luồng ngo i tệ giữa các khu vực của nền kinh t H n n thực hiện qu n lý vĩ mô một cách linh ho t v mềm dẻo, có t nh đ n quyền lợi ch nh đáng của các đối t ợng qu n lý Khi thực thi các ch nh sách qu n lý ngo i hối, H n n căn cứ v o tình hình thực t v đ c th của nền kinh t trong n c iệc mở rộng, thu h t các tổ chức tham gia giao d ch ngo i tệ tr n th tr ờng li n ng n h ng, đ c biệt l các tổ chức t i ch nh phi ng n h ng sẽ có tác dụng t ch cực đ n th tr ờng h tr ờng đang c n các văn b n quy đ nh cụ thể qui ch thực hiện các lo i hình giao d ch ngo i hối hiện đ i n c nh đó, vai trò mua bán cuối c ng v giám sát th tr ờng của g n h ng h n c tr n th tr ờng ngo i tệ li n ng n h ng cũng c n đ ợc n ng cao g n h ng h n c thực hiện ph ng thức xử lý mua ngo i tệ d th a của các ng n h ng th ng m i kèm theo cam k t bán l i một ph n ho c to n bộ khi các ng n h ng th ng m i có nhu c u thanh kho n ngo i tệ của khách h ng Khi đó, sự căng thẳng về cung c u ngo i tệ cũng sẽ đ ợc h n ch do tập trung đ ợc các nguồn ngo i tệ qua hệ thống ng n h ng 3.3.2. GI Ừ ƢƠ I: r n th tr ờng ngo i hối, các H đóng vai trò vô c ng quan trọng gi p cho th tr ờng có thể ho t động Do đó, gi i phát phát triển th tr ờng ng o hối li n quan đ n các H l không thể thi u i vai trò quan trọng tr n th tr ờng ngo i hối, các H c n đa d ng hóa các ngiệp vụ kinh doanh ngo i hối hiện đ i: giao d ch k h n, giao d ch chọn mua, chọn bán ngo i tệ, giao d ch hoán đổi tiền tệ … n c nh đó, các H c n t ch cực phổ bi n s u rộng, h ng dẫn v t v n cho các tổ chức doanh nghiệp ki n thức, kinh nghiệm về các ho t động ngo i hối v cách thức qu n lý rủi ro trong kinh doanh ngo i hối nhắm h ng các doanh nghiệp l m quen v i những d ch vụ, s n phẩm m i của ng n h ng hằm phát triển v n ng cao các ho t động kinh doanh ngo i hối, các H n n có phòng kinh doanh ngo i tệ v i quy mô th ch hợp v có đủ thẩm quyền thực hiện các giao d ch ngo i hối tức thời ong song đó, việc tăng c ờng trang b công nghệ, k thuật hiện đ i trong việc thu thập, cập nhật thông tin về ngo i hối l việc quan trọng để đ m b o cho ho t động kinh doanh ngo i hối đ ợc thông suốt v hiệu qu ác H ph i th ờng 60 xuy n đ o t o, đ o t o l i nghiệp vụ chuy n môn trong lĩnh vực kinh doanh ngo i hối cho các cán bộ l m công tác kinh doanh ngo i hối có trình độ chuy n môn cao, nh y bén, có kh năng phán đoán th tr ờng v đủ kh năng t v n cho các doanh nghiệp trong việc dử dụng các công cụ phái sinh 3.3.3. GI Ừ ỆP: go i các c quan qu n lý, H v H , các doanh nghiệp cũng c n t ch cực tham gia trong quá trình phát triển th tr ờng ngo i hối ác doanh nghiệp n n chủ động nắm bắt thông tin, tăng c ờng kh năng ti p cận v sử dụng công cụ giao d ch ngo i hối hiện đ i để sử dụng linh ho t trong công việc kinh doanh, h n ch rủi ro tỷ giá n c nh đó, các doanh nghiệp n n đ o t o cán bộ nh n vi n có năng lực thực hiện tốt các giao d ch ngo i hối để phát triển việc kinh doanh nói chung v góp ph n phát triển th tr ờng ngo i hối nói chung 61 Ậ ăm , v a đi qua v i bao nhi u l thách thức khó khăn t nhiều m t của nền kinh t iệt am trong đó tỷ giá bi n động nhanh, có l c tỷ giá D/ D l n t i mức g n , sau đó tỷ giá gi m nhanh còn 8 v hiện nay tỷ giá đang trở l i mức iệc xác đ nh thời điểm can thiệp v o tỷ giá v can thiệp nh th n o, cũng nh bổ sung những biện pháp hỗ trợ sau khi can thiệp ra sao… điều đó sẽ quy t đ nh đ n mức độ th nh công hay th t b i của công tác điều h nh tỷ giá ác đ nh mức tỷ giá hợp lý l một v n đề t y thuộc v o nhận đ nh của h nh phủ trong một thời điểm kinh t nh th n o l r t quan trọng rong thời gian qua h nh phủ sử dụng những biện pháp h nh ch nh k p thời đã đem l i hiệu qu khá tốt, nhờ vậy m iệt am đã th nh công trong việc điều h nh ch nh sách tỷ giá hối đoái v h n ch tác động của cuộc khủng ho ng t i ch nh iệc điều h nh ch nh sách tỷ giá tốt có vai trò quan trọng trong việc bình ổn th tr ờng t i ch nh, gi m những c sốc đối v i kinh t đ n mức th p nh t, tăng c ờng nội lực trong quan hệ t i ch nh xu t nhập khẩu, c n bằng cán c n thanh toán Kinh t iệt am l nền kinh t nhỏ, mở, v đang phát triển do vậy nh h ởng t tác động b n ngo i l không thể tránh khỏi khi n ho ch đ nh v thực thi các ch nh sách vĩ mô t ng đối khó khăn h nh vì vậy để điều h nh hiệu qu c n ch trọng theo d i tình hình kinh t th gi i v khu vực để có những dự báo v điều chỉnh ch nh sách linh ho t h nh sách tỷ giá linh ho t v a có tác dụng ngắn h n v a có tác động d i h n, sự lựa chọn đ ng đắn một ch nh sách tỷ giá hợp lý sẽ gi p cho ch ng ta thực hiện tốt công cuộc chống l m phát hiện nay 62 P ụ ụ m k 1) ách Giao d ch ngo i hối – ỗ ăn Khi m – h xu t b n ồng Nai (2008) 2) - cổng thông tin về ki n thức qu n tr kinh doanh v k năng thực h nh giao th ng 3) 4) “ ác động của th tr ờng v ng đ n ch nh sách tiền tệ v g n h ng th ng m i” – ỗ Th Thủy (Viettin Bank) 5) zz1EBytOMBH 6) www.tailieu.vn 7) 8) ng dụng công cụ phái sinh tiền tệ trong phòng ng a rủi ro tỷ giá t i các ng n h ng th ng m i iệt am – h m h Ho ng nh) 9) Trang : 10) 11) 12) Giáo trình “ i ch nh quốc t ”, G r n gọc h ; G guy n gọc nh – Khoa i ch nh doanh nghiệp - H Kinh t H , hông k 8 13) 14) 15) 16) 17) CIFICEXT/VIETNAMINVIETNAMESEEXTN/ 18)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdetai_hoan_chinh_nhom_1_chk20_ngay3_6618.pdf
Luận văn liên quan