Tiêu thức 3-Người ủy thác: Dựa vào thông tin trên hợp đồng ủy thác ghi 
tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số kinh doanh xuất nhập khẩu 
của thương nhân ủy thác cho người nhập khẩu.
Trong trường hợp này không kê khai mà để trống vì không tồn tại bất kỳ 
hợp đồng ủy thác nào, AIL chỉ thực hiện dịch vụ giao nhận trên danh nghĩa 
của công ty Long Phú. Điều này thấy rõ qua tiêu thức 29, tức là chữ ký và 
con dấu của công ty Long Phú.
d. Tiêu thức 4-Đại lý là m thủ tục Hải quan: Kê khai tên đầy đủ, địa chỉ, điện 
thoại, mã số thuế của đại lý làm thủ tục hải quan.
Trong trường hợp này không kê khai mà để trống vì AIL chỉ thực hiện khai 
hải quan trên danh nghĩa công ty Long Phú.
e. Tiêu thức 5-Loại hình: Đánh dấu vào ô tương ứng với loại hình của lô 
hàng nhập khẩu. Đối với mặt hàng kinh doanh thì ký hiệu “KD”; “ĐT” chỉ 
Đầu tư; “GC” chỉ Gia công; “SXXK” chỉ Sản xuất xuất khẩu; “NTX” chỉ 
tạm nhập – Tái xuất; “TN” chỉ Tái nhập.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 32 trang
32 trang | 
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6482 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - 1 - 
Tiểu luận 
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA 
XUẤT KHẨU THEO HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI 
 - 2 - 
LỜI MỞ ĐẦU 
Theo Tổng cục Hải quan, tháng 6/2010, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu 
(XNK) ước tính đạt 13,2 tỷ USD nâng tổng kim ngạch XNK cả nước 6 tháng đầu 
năm lên 70,98 tỷ USD, tăng 22,8% so với cùng kì năm 2009. Điều này không 
những biểu hiện một bức tranh kinh tế sáng sủa cho nước ta mà còn chứng tỏ sự 
vươn lên mạnh mẽ của ngành XNK cả về quy mô lẫn chất lượng sau một năm chịu 
tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới. Bên cạnh đó, đứng trước xu thế nền 
kinh tế mở cửa, tiến trình hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, đòi hỏi nước ta 
phải thay đổi dần nền kinh tế cho phù hợp với xu thế mới, do đó công tác XNK 
phải không ngừng được củng cố và nâng cao. Hải quan trong hoạt động XNK 
cũng là vấn đề nổi bật đáng lưu tâm đối với Nhà nước lẫn các doanh nghiệp. 
Mục tiêu chính của bài tiểu luận nhóm chúng tôi là tìm hiểu, giới thiệu quy 
trình thủ tục Hải quan và quy trình thông quan hàng hóa XNK hiện đang được áp 
dụng ở Việt Nam, giúp người đọc có một cái nhìn tổng quan về công tác Hải quan 
trong hoạt động XNK hiện nay. 
Trong quá trình thực hiện, bài viết chắc chắn không thể tránh khỏi những 
thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến quan tâm đóng góp từ giảng viên môn 
Hải quan - Tiến sĩ Lê Trung Đạo để hoàn thiện hơn nữa bài thu hoạch của mình. 
 Nhóm thực hiện 
 - 3 - 
Chương I: THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA 
XUẤT KHẨU THEO HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI 
I. Trình tự thực hiện: 
1. Đối với cá nhân, tổ chức: 
 Khi làm thủ tục hải quan người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan 
hải quan hồ sơ hải quan tại trụ sở chi cục hải quan. 
2. Đối với cơ quan hành chính nhà nước: 
Bước 1:Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra điều kiện và đăng ký tờ 
khai hải quan; kiểm tra hồ sơ và thông quan đối với lô hàng miễn kiểm tra thực tế 
hàng hoá, cụ thể như sau: 
a. Tiếp nhận hồ sơ hải quan từ người khai hải quan theo qui định tại Điều 
11 Thông tư số 79/2009/TT-BTC. 
b. Nhập mã số thuế, kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai (cưỡng chế, vi 
phạm, chính sách mặt hàng). 
c. Nhập thông tin khai trên tờ khai hải quan hoặc khai qua mạng, hệ thống 
sẽ tự động cấp số tờ khai và phân luồng hồ sơ. 
d. Đăng ký tờ khai (ghi số tờ khai do hệ thống cấp lên tờ khai). 
e. In Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra hải quan. 
f. Kiểm tra hồ sơ hải quan. 
g. Duyệt hoặc quyết định thay đổi hình thức kiểm tra thực tế hàng hoá theo 
khoản 2 Điều 29 Luật Hải quan và duyệt kết quả kiểm tra hồ sơ. 
h. Nhập thông tin trên Lệnh vào hệ thống và xử lý kết quả kiểm tra sau khi 
được lãnh đạo chi cục duyệt, chỉ đạo. 
 - 4 - 
i. Xác nhận đã làm thủ tục hải quan và chuyển sang Bước 3 đối với hồ sơ 
được miễn kiểm tra thực tế hàng hoá hoặc chuyển hồ sơ phải kiểm tra 
thực tế hàng hoá sang Bước 2. 
Bước 2: Kiểm tra thực tế hàng hóa và thông quan đối với lô hàng phải kiểm 
tra thực tế: 
a. Đề xuất xử lý việc khai bổ sung khi người khai hải quan có yêu cầu 
trước thời điểm kiểm tra thực tế hàng hoá. 
b. Kiểm tra thực tế hàng hóa. 
c. Ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá và kết luận kiểm tra. 
d. Xử lý kết quả kiểm tra. 
e. Xác nhận đã làm thủ tục hải quan. 
Bước 3: Thu thuế, lệ phí hải quan; đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan”; trả 
tờ khai cho người khai hải quan. 
Bước 4: Phúc tập hồ sơ. 
II. Thành phần, số lượng hồ sơ: 
1. Thành phần hồ sơ: 
a. Tờ khai hải quan: nộp 02 bản chính; 
b. Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương 
đương hợp đồng: nộp 01 bản sao (trừ hàng hoá nêu tại khoản 5, khoản 
7, khoản 8 Điều 6 Thông tư này); hợp đồng uỷ thác xuất khẩu (nếu xuất 
khẩu uỷ thác): nộp 01 bản sao; 
c. Hợp đồng mua bán hàng hoá phải là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, 
nếu là ngôn ngữ khác thì người khai hải quan phải nộp kèm bản dịch ra 
tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch. 
 - 5 - 
d. Tuỳ trường hợp cụ thể dưới đây, người khai hải quan nộp thêm, xuất 
trình các chứng từ sau: 
a1 Bản kê chi tiết hàng hoá đối với trường hợp hàng hoá có nhiều 
chủng loại hoặc đóng gói không đồng nhất: nộp 01 bản chính; 
a2 Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu 
theo quy định của pháp luật: nộp 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần 
hoặc bản sao khi xuất khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để 
đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi; 
a3 Các chứng từ khác có liên quan theo quy định của pháp luật: nộp 01 
bản chính; 
a4 Trường hợp hàng hoá thuộc đối tượng được miễn thuế xuất khẩu, 
ngoài các giấy tờ nêu trên, phải có thêm: 
- Danh mục hàng hóa miễn thuế kèm phiếu theo dõi trừ lùi đã 
được đăng ký tại cơ quan hải quan, đối với các trường hợp phải 
đăng ký danh mục theo hướng dẫn ở khoản 1 Điều 101 Thông tư 
này: nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu và trừ lùi; 
- Giấy báo trúng thầu hoặc giấy chỉ định thầu kèm theo hợp đồng 
cung cấp hàng hoá, trong đó có quy định giá trúng thầu hoặc giá 
cung cấp hàng hoá không bao gồm thuế xuất khẩu (đối với 
trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu xuất khẩu); hợp đồng uỷ 
thác xuất khẩu hàng hoá, trong đó có quy định giá cung cấp theo 
hợp đồng uỷ thác không bao gồm thuế xuất khẩu (đối với trường 
hợp uỷ thác xuất khẩu): nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để 
đối chiếu; 
- Giấy tờ khác chứng minh hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng 
miễn thuế; 
- Bảng kê danh mục, tài liệu của hồ sơ đề nghị miễn thuế. 
 - 6 - 
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) 
III. Các qui định khác: 
1. Thời hạn giải quyết: 8 giờ kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. 
2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân 
3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan 
b. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp 
thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan 
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan 
4. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận thông quan 
5. Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng 
6. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): 
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu HQ/2002-XK; 
7. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có 
8. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
a. Luật Hải quan sửa đổi năm 2005. 
b. Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi 
tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, g iám sát 
hải quan. 
c. Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính Hướng 
dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế 
nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. 
 - 7 - 
d. Quyết định 1171/QĐ-TCHQ ngày 16/5/2009 của Tổng cục Hải quan về 
việc ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập 
khẩu thương mại. 
e. Quyết định 1257/QĐ-TCHQ ngày 04/12/2001 v/v ban hành mẫu tờ khai hải 
quan hàng hóa XK, NK, giấy thông báo thuế và quyết định điều chỉnh thuế 
 - 8 - 
Chương II: THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA 
NHẬP KHẨU THEO HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI 
I. Trình tự thực hiện: 
1. Đối với cá nhân, tổ chức: 
Khi làm thủ tục hải quan người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải 
quan hồ sơ hải quan. 
2. Đối với cơ quan hành chính nhà nước: 
Bước 1: Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra điều kiện và đăng ký tờ 
khai hải quan; kiểm tra hồ sơ và thông quan đối với lô hàng miễn kiểm tra thực tế 
hàng hoá, cụ thể như sau: 
a. Tiếp nhận hồ sơ hải quan từ người khai hải quan theo qui định tại Điều 11 
Thông tư số 79/2009/TT-BTC. 
b. Nhập mã số thuế, kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai (cưỡng chế, vi phạm, 
chính sách mặt hàng). 
c. Nhập thông tin khai trên tờ khai hải quan hoặc khai qua mạng, hệ thống sẽ 
tự động cấp số tờ khai và phân luồng hồ sơ. 
d. Đăng ký tờ khai (ghi số tờ khai do hệ thống cấp lên tờ khai). 
e. In Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra hải quan. 
f. Kiểm tra hồ sơ hải quan : 
f1. Nội dung kiểm tra: kiểm tra nội dung khai của người khai hải quan 
trên tờ khai hải quan, đối chiếu nội dung khai với các chứng từ thuộc 
hồ sơ hải quan quy định tại Điều 7 Nghị định 154/2005; kiểm tra sự 
phù hợp giữa nội dung khai với quy định hiện hành của pháp luật. 
f2. Mức độ kiểm tra: 
- Đối với chủ hàng chấp hành tốt pháp luật về hải quan: Công chức 
hải quan kiểm tra việc khai các tiêu chí trên tờ khai, kiểm tra sơ bộ 
nội dung khai của người khai hải quan, kiểm đếm đủ số lượng, 
 - 9 - 
chủng loại các chứng từ kèm theo tờ khai hải quan. Trường hợp 
phát hiện có sai phạm thì thực hiện kiểm tra hồ sơ theo quy định tại 
điểm b khoản này. 
- Đối với chủ hàng khác: Công chức hải quan kiểm tra nội dung khai 
của người khai hải quan, kiểm tra số lượng, chủng loại giấy tờ 
thuộc hồ sơ hải quan, tính đồng bộ giữa các chứng từ trong hồ sơ 
hải quan; kiểm tra việc tuân thủ chính sách quản lý xuất khẩu, nhập 
khẩu, chính sách thuế và các quy định khác của pháp luật. 
g. Duyệt hoặc quyết định thay đổi hình thức kiểm tra thực tế hàng hoá theo 
khoản 2 Điều 29 Luật Hải quan và duyệt kết quả kiểm tra hồ sơ hải quan. 
h. Nhập thông tin trên Lệnh vào hệ thống và xử lý kết quả kiểm tra sau khi 
được lãnh đạo chi cục duyệt, chỉ đạo. 
i. Xác nhận đã làm thủ tục hải quan và chuyển sang Bước 3 đối với hồ sơ 
được miễn kiểm tra thực tế hàng hoá hoặc chuyển hồ sơ phải kiểm tra thực 
tế hàng hoá sang Bước 2. 
Bước 2: Kiểm tra thực tế hàng hóa và thông quan đối với lô hàng phải kiểm tra 
thực tế: 
a. Đề xuất xử lý việc khai bổ sung khi người khai hải quan có yêu cầu trước 
thời điểm kiểm tra thực tế hàng hoá. 
b. Kiểm tra thực tế hàng hóa. 
a1 Nội dung kiểm tra gồm: kiểm tra tên hàng, mã số, số lượng, trọng 
lượng, chủng loại, chất lượng, xuất xứ của hàng hoá. Kiểm tra đối 
chiếu sự phù hợp giữa thực tế hàng hoá với hồ sơ hải quan. 
a2 Mức độ kiểm tra: 
- Miễn kiểm tra thực tế hàng hoá đối với: Hàng hoá nhập khẩu của 
chủ hàng chấp hành tốt pháp luật về hải quan và hàng hoá nhập 
khẩu sau đây của các chủ hàng khác: 
 - 10 - 
 Máy móc thiết bị tạo tài sản cố định thuộc diện miễn thuế của dự 
án đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước; 
 Hàng hoá từ nước ngoài đưa vào khu thương mại tự do, cảng trung 
chuyển, kho ngoại quan; hàng hoá quá cảnh; hàng hoá cứu trợ 
khẩn cấp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 35 Luật Hải quan; 
hàng hoá chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh quốc phòng; 
hàng hoá viện trợ nhân đạo; hàng hoá tạm nhập - tái xuất có thời 
hạn quy định tại các Điều 30, 31, 32 và 37 Nghị định này 
(NĐ154/2005); 
 Hàng hoá thuộc các trường hợp đặc biệt khác do Thủ tướng Chính 
phủ quyết định; 
 Hàng hoá khác không thuộc các trường hợp trên được miễn kiểm 
tra thực tế khi kết quả phân tích thông tin cho thấy không có khả 
năng vi phạm pháp luật hải quan (trừ hàng hóa nêu tại điểm b1, 
khoản 2 Điều này). 
- Kiểm tra toàn bộ hàng hóa đối với : 
 Hàng hoá nhập khẩu của chủ hàng nhiều lần vi phạm pháp luật hải 
quan; 
 Hàng hoá nhập khẩu thuộc diện miễn kiểm tra thực tế, nhưng cơ 
quan hải quan phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan; 
 Hàng hoá xác định có khả năng vi phạm pháp luật hải quan qua kết 
quả phân tích thông tin của cơ quan hải quan. 
- Kiểm tra xác suất để đánh giá việc chấp hành pháp luật hải quan 
của chủ hàng tối đa không quá 5% tổng số tờ khai hải quan. 
a3 Ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá và kết luận kiểm tra. 
a4 Xử lý kết quả kiểm tra : 
- Trường hợp người khai hải quan không nhất trí với kết luận kiểm tra 
của cơ quan hải quan về tên, mã số, trọng lượng, chủng loại, chất 
 - 11 - 
lượng của hàng hoá thì cùng cơ quan hải quan lựa chọn cơ quan, tổ 
chức giám định chuyên ngành để giám định. Kết luận của cơ quan, 
tổ chức giám định chuyên ngành có giá trị để các bên thực hiện. 
Cơ quan, tổ chức giám định chuyên ngành chịu trách nhiệm về kết 
luận giám định của mình. 
- Nếu người khai hải quan và cơ quan hải quan không thống nhất 
được trong việc lựa chọn tổ chức giám định thì cơ quan hải quan 
lựa chọn tổ chức giám định và căn cứ vào kết quả giám định này 
để kết luận. Nếu người khai hải quan không đồng ý với kết luận 
này thì thực hiện khiếu nại theo quy định của pháp luật. 
- Đối với hàng hoá nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra nhà nước về 
chất lượng, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày cấp giấy 
đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng, cơ quan quản lý nhà 
nước về chất lượng có thẩm quyền phải có kết luận về chất lượng 
hàng hoá nhập khẩu để cơ quan hải quan hoàn thành việc thông 
quan hàng hoá. 
c. Xác nhận đã làm thủ tục hải quan. 
Bước 3: Thu thuế, lệ phí hải quan; đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan”; trả tờ 
khai cho người khai hải quan. 
Bước 4: Phúc tập hồ sơ: 
II. Thành phần, số lượng hồ sơ: 
1. Thành phần hồ sơ: 
a. Tờ khai hải quan: nộp 02 bản chính; 
b. Hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương 
đương hợp đồng: nộp 01 bản sao (trừ hàng hoá nêu tại khoản 5, khoản 7, 
khoản 8 Điều 6 Thông tư này); hợp đồng uỷ thác nhập khẩu (nếu nhập khẩu 
uỷ thác): nộp 01 bản sao. Hợp đồng mua bán hàng hoá phải là bản tiếng 
Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn ngữ khác thì người khai hải quan phải 
 - 12 - 
nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội 
dung bản dịch. 
c. Hóa đơn thương mại (trừ hàng hoá nêu tại khoản 8 Điều 6 Thông tư này): 
nộp 01 bản chính; 
d. Vận tải đơn (trừ hàng hoá nêu tại khoản 7 Điều 6 Thông tư này, hàng hoá 
mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa): nộp 01 bản sao chụp từ bản 
gốc hoặc sao chụp từ bản chính có ghi chữ copy, chữ surrendered; 
Đối với hàng hoá nhập khẩu qua bưu điện quốc tế nếu không có vận tải đơn 
thì người khai hải quan ghi mã số gói bưu kiện, bưu phẩm lên tờ khai hải 
quan hoặc nộp danh mục bưu kiện, bưu phẩm do Bưu điện lập. 
Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu 
khí được vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì 
nộp bản khai hàng hoá (cargo manifest) thay cho vận tải đơn. 
e. Tuỳ từng trường hợp cụ thể dưới đây, người khai hải quan nộp thêm, xuất 
trình các chứng từ sau: 
e1 Bản kê chi tiết hàng hoá đối với hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc 
đóng gói không đồng nhất: nộp 01 bản chính hoặc bản có giá trị tương 
đương như điện báo, bản fax, telex, thông điệp dữ liệu và các hình thức 
khác theo quy định của pháp luật; 
e2 Giấy đăng ký kiểm tra hoặc giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy 
thông báo kết quả kiểm tra của tổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra 
chất lượng, của cơ quan kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm, của cơ 
quan kiểm dịch (sau đây gọi tắt là cơ quan kiểm tra) đối với hàng hóa 
nhập khẩu thuộc danh mục sản phẩm, hàng hoá phải kiểm tra về chất 
lượng, về vệ sinh an toàn thực phẩm; về kiểm dịch động vật, kiểm dịch 
thực vật: nộp 01 bản chính; 
 - 13 - 
e3 Chứng thư giám định đối với hàng hoá được thông quan trên cơ sở kết 
quả giám định: nộp 01 bản chính; 
e4 Tờ khai trị giá hàng nhập khẩu đối với hàng hoá thuộc diện phải khai tờ 
khai trị g iá theo quy định tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BTC ngày 21 
tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành tờ khai 
trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn khai báo: 
nộp 02 bản chính; 
e5 Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu 
theo quy định của pháp luật: nộp 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần 
hoặc bản sao khi nhập khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để 
đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi; 
e6 Nộp 01 bản gốc giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) trong các 
trường hợp: 
- Hàng hoá có xuất xứ từ nước hoặc nhóm nước nước có thoả thuận về 
áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam (trừ hàng hoá nhập 
khẩu có trị giá FOB không vượt quá 200 USD) theo quy định của 
pháp luật Việt Nam và theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký 
kết hoặc gia nhập, nếu người nhập khẩu muốn được hưởng các chế 
độ ưu đãi đó; 
- Hàng hoá nhập khẩu được Việt Nam và các tổ chức quốc tế thông 
báo đang ở trong thời điểm có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, 
sức khoẻ của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm 
soát; 
- Hàng hoá nhập khẩu từ các nước thuộc diện Việt Nam thông báo 
đang ở trong thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống 
trợ cấp, thuế chống phần biệt dối xử, các biện pháp về thuế để tự vệ, 
biện pháp hạn ngạch thuế quan; 
 - 14 - 
- Hàng hoá nhập khẩu phải tuân thủ các chế độ quản lý nhập khẩu 
theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc các Điều ước quốc tế 
song phương hoặc đa phương mà Việt Nam là thành viên; 
- C/O đã nộp cho cơ quan hải quan thì không được sửa chữa nội dung 
hoặc thay thế, trừ trường hợp do chính cơ quan hay tổ chức có thẩm 
quyền cấp C/O sửa đổi, thay thế trong thời hạn quy định của pháp 
luật. 
e7 Trường hợp hàng hoá thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu nêu 
tại Điều 100 Thông tư 79 phải có: 
- Danh mục hàng hóa miễn thuế kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi đã 
được đăng ký tại cơ quan hải quan, đối với các trường hợp phải đăng 
ký danh mục theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 101 Thông tư này: 
nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu và trừ lùi; 
- Giấy báo trúng thầu hoặc giấy chỉ định thầu kèm theo hợp đồng 
cung cấp hàng hoá, trong đó có quy định giá trúng thầu hoặc giá 
cung cấp hàng hoá không bao gồm thuế nhập khẩu (đối với trường 
hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu nhập khẩu); hợp đồng uỷ thác nhập 
khẩu hàng hoá, trong đó có quy định giá cung cấp theo hợp đồng uỷ 
thác không bao gồm thuế nhập khẩu (đối với trường hợp uỷ thác 
nhập khẩu): nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu; 
- Đối với dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư có sử dụng thường xuyên 
năm trăm đến năm nghìn lao động phải có: 
Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án khi đi vào hoạt động sử dụng 
thường xuyên từ năm trăm đến năm nghìn lao động; 
Bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng 
thường xuyên từ năm trăm đến năm nghìn lao động. 
- Giấy tờ khác chứng minh hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế; 
 - 15 - 
- Bảng kê danh mục, tài liệu của hồ sơ đề nghị miễn thuế. 
- Tờ khai xác nhận viện trợ không hoàn lại của cơ quan tài chính theo 
quy định tại Thông tư số 82/2007/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 
2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính nhà 
nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn 
thu ngân sách nhà nước đối với hàng hoá là hàng viện trợ không 
hoàn lại thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ 
đặc biệt, thuế giá trị gia tăng: nộp 01 bản chính; 
- Trường hợp chủ dự án ODA không hoàn lại, nhà thầu chính thực 
hiện dự án ODA không hoàn lại thuộc đối tượng không chịu thuế 
xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc 
biệt theo quy định của pháp luật về thuế thì phải có thêm giấy báo 
trúng thầu hoặc giấy chỉ định thầu kèm theo hợp đồng cung cấp 
hàng hoá, trong đó quy định giá trúng thầu hoặc giá cung cấp hàng 
hoá không bao gồm thuế nhập khẩu (đối với trường hợp tổ chức, cá 
nhân trúng thầu nhập khẩu); hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá, 
trong đó quy định giá cung cấp theo hợp đồng uỷ thác không bao 
gồm thuế nhập khẩu (đối với trường hợp uỷ thác nhập khẩu): nộp 
01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu. 
- Giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống cây trồng do cơ 
quan quản lý nhà nước cấp đối với giống vật nuôi, giống cây trồng 
thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng: nộp 01 bản sao, 
xuất trình bản chính để đối chiếu; 
- Hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng là máy 
móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần 
nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, 
phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương 
tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản 
 - 16 - 
xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, 
phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại 
trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định 
của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh 
doanh và để cho thuê, phải có: 
Giấy báo trúng thầu hoặc giấy chỉ định thầu và hợp đồng bán hàng 
cho các doanh nghiệp theo kết quả đấu thầu (ghi rõ giá hàng hoá 
phải thanh toán không bao gồm thuế giá trị gia tăng) đối với hàng 
hoá thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do cơ sở trúng 
thầu hoặc được chỉ định thầu nhập khẩu: nộp 01 bản sao, xuất trình 
bản chính để đối chiếu; 
Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá, trong đó ghi rõ giá cung cấp 
theo hợp đồng uỷ thác không bao gồm thuế giá trị gia tăng (đối với 
trường hợp nhập khẩu uỷ thác): nộp 01 bản sao, xuất trình bản 
chính để đối chiếu; 
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ cho các tổ chức 
thực hiện các chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học và 
phát triển công nghệ hoặc hợp đồng khoa học và công nghệ giữa 
bên đặt hàng với bên nhận đặt hàng thực hiện hợp đồng khoa học và 
công nghệ kèm theo bản xác nhận của đại diện doanh nghiệp hoặc 
thủ trưởng cơ quan nghiên cứu khoa học và cam kết sử dụng trực 
tiếp hàng hoá nhập khẩu cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát 
triển công nghệ đối với trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu khoa 
học và phát triển công nghệ: nộp 01 bản chính; 
Xác nhận và cam kết của đại diện doanh nghiệp về việc sử 
dụng máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải 
chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần 
 - 17 - 
nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ 
dầu, khí đốt: nộp 01 bản chính; 
Xác nhận và cam kết của đại diện doanh nghiệp về việc sử dụng tàu 
bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được 
cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của 
nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê: nộp 
01 bản chính; 
Hợp đồng thuê ký với nước ngoài đối với trường hợp thuê tàu bay, 
giàn khoan, tàu thuỷ; loại trong nước chưa sản xuất được của nước 
ngoài dùng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê: xuất trình01 
bản chính; 
- Giấy xác nhận hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho quốc 
phòng của Bộ Quốc phòng hoặc phục vụ trực tiếp cho an ninh của 
Bộ Công an đối với hàng hoá nhập khẩu là vũ khí, khí tài chuyên 
dùng phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh thuộc đối tượng 
không chịu thuế giá trị giá tăng: nộp 01 bản chính; 
- Bản đăng ký vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để trực tiếp sản xuất hàng 
hoá xuất khẩu của doanh nghiệp (doanh nghiệp nộp khi đăng ký 
nguyên liệu, vật tư sản xuất hàng hóa xuất khẩu theo hướng dẫn tại 
Điều 32 Thông tư này. Khi làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp không 
phải nộp bản này, cơ quan hải quan sử dụng bản lưu tại cơ quan hải 
quan); 
- Bản đăng ký vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để trực tiếp sản xuất 
hàng hoá tiêu thụ trong nước đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa 
thuộc Danh mục hàng tiêu dùng do Bộ Công thương công bố nhưng 
sử dụng làm vật tư, nguyên liệu để trực tiếp sản xuất hàng hoá tiêu 
thụ trong nước (doanh nghiệp muốn được áp dụng thời hạn nộp thuế 
 - 18 - 
30 ngày cho hàng hóa này thì phải đăng ký trước khi nhập khẩu với 
cơ quan hải quan tương tự như cách đăng ký nguyên liệu, vật tư sản 
xuất hàng hóa xuất khẩu hướng dẫn tại Điều 32 Thông tư này. Khi 
làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp không phải nộp bản này, cơ quan 
hải quan sử dụng bản lưu tại cơ quan hải quan). 
2. Số lượng hồ sơ: 01bộ 
III. Các qui định khác 
1. Thời hạn giải quyết: 8 giờ kể từ khi tiếp nhận hồ sơ 
2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân 
3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan 
b. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện 
(nếu có): Chi cục Hải quan 
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan 
4. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận thông quan 
5. Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng 
6. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): 
a. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu HQ/2002-NK; 
b. Mẫu Biên bản bàn giao hồ sơ 
7. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có 
8. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
a. Luật Hải quan sửa đổi năm 2005. 
 - 19 - 
b. Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi 
tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, g iám sát 
hải quan. 
c. Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính Hướng 
dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế 
nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. 
d. Quyết định 1171/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2009 của Tổng cục Hải quan về 
việc ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập 
khẩu thương mại. 
 - 20 - 
Chương III: MINH HỌA THÔNG QUA QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ 
TỤC HẢI QUAN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI 
CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN QUỐC TẾ LIÊN MINH 
Nhằm minh họa cho thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo 
hợp đồng thương mại, nhóm xin lấy ví dụ của lô hàng nhập khẩu bằng đường biển 
tại công ty TNHH giao nhận quốc tế Liên Minh, cụ thể như sau: 
 Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Công nghiệp Long Phú nhập khẩu lô 
hàng lẻ phụ kiện đầu nối cáp quang của đường dây truyền tải điện 110KV của vận 
đơn số SZX-100034 (ngày 26/03/2010) thuộc hợp đồng số 20100201 (ngày 
01/02/2010) do công ty thuê AIL vận chuyển và làm thủ tục hải quan, nhận hàng. 
I. Truyền thông tin điện tử: 
 Trước khi ra cảng lập tờ khai, Hải quan sẽ yêu cầu công ty phải truyền 
thông tin điện tử hay còn gọi là truyền mạng các thông tin trên tờ khai. Nhân 
viên giao nhận của AIL sẽ phải điền đúng các thông tin như trên tờ khai hàng 
nhập vào phần mềm ECUSKD. Sau khi khai báo xong sẽ được phân công một 
phiếu tiếp nhận. Cụ thể phiếu tiếp nhận của tờ khai này là 367120. Sau đó, nhân 
viên của AIL sẽ in 02 tờ khai Hải quan với 02 phụ lục tờ khai Hải quan hàng 
hóa nhập khẩu (do lô hàng này có 7 mặt hàng) và ghi số tiếp nhận lên trên tờ 
khai hoặc in phiếu tiếp nhận để vị trí đầu tiên kẹp vào bộ chứng từ để ra cảng 
khai báo Hải quan. 
II. Làm thủ tục Hải quan tại cảng: 
1. Chuẩn bị bộ chứng từ 
 Bộ chứng từ đầy đủ, hợp lệ tạo cho quá trình làm thủ tục hải quan được nhanh 
chóng, tiết kiệm thời gian và tránh những chi phí phát sinh không đáng có. Do 
vậy, nhân viên giao nhận phải cẩn thận và linh hoạt trong khâu này. 
 - 21 - 
Một bộ hồ sơ làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu bao gồm các chứng từ 
sau: 
a. Phiếu tiếp nhận tờ khai hải quan: 1 bản chính 
b. Giấy giới thiệu của công ty: 1 bản chính 
c. Tờ khai Hải quan hàng hóa nhập khẩu (mẫu HQ/2002-NK): 2 bản chính (1 
bản lưu Hải quan, 1 bản lưu người khai hải quan) 
d. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Sales Contract): 1 bản sao y bản chính hay 
bản chính. 
e. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice_C/I): 1 bản chính và 1 bản sao 
f. Bảng kê chi tiết hàng hóa (Packing List_P/L): 1 bản chính và 1 bản sao 
g. Vận đơn đường biển (Bill of Lading_B/L): 1 bản chính và 1 bản sao 
h. Giấy thông báo hàng đến (Arrival Note_A/N): 1 bản chính 
Ngoài ra, tùy theo các trường hợp mà bộ hồ sơ có thêm những chứng từ khác 
nhau, trong lô hàng này có thêm những chứng từ sau: Phụ lục tờ khai hàng hóa 
nhập khẩu: 2 bản chính (1 bản lưu Hải quan, 1 bản lưu người khai hải quan). 
Theo quy định của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan thời hạn tối đa cho việc hoàn 
thành thủ tục hải quan với hàng nhập khẩu là trong vòng 30 ngày kể từ ngày hàng được 
dỡ xuống cảng, thường thể hiện trên Bản lược khai hàng hóa (Manifest). Nếu quá thời 
hạn sẽ phạt. 
2. Mở tờ khai 
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ một bộ chứng từ để ra cảng làm thủ tục Hải quan, 
nhân viên giao nhận AIL sẽ bốc số thứ tự và ngồi chờ đến lượt số của mình sẽ 
được phân vào ô số nào tại khu vực đăng ký tờ khai thì sẽ đến gặp cán bộ đăng ký 
ở ô đó để mở tờ khai. Việc mở tờ khai được tiến hành như sau: đầu tiên là nhân 
viên giao nhận AIL sẽ nộp bộ chứng từ đầy đủ cho cán bộ được phân công, sau đó 
cán bộ Hải quan sẽ kiểm tra xem bộ hồ sơ đã đầy đủ, đồng nhất và phù hợp với 
truyền thông tin điện tử chưa. Sau khi xem xét, cán bộ Hải quan thấy bộ hồ sơ này 
đã phù hợp nên đưa cho nhân viên giao nhận AIL số tờ khai là 26289/NK/KD/CL. 
Bên cạnh đó, cán bộ Hải quan còn cho biết mức tính thuế đối với lô hàng nhập 
 - 22 - 
này. Đã có số tờ khai, nhân viên AIL sẽ điền số tờ khai cùng với ngày đăng ký vào 
02 tờ khai Hải quan hàng hóa nhập khẩu và 02 phụ lục tờ khai hàng hóa nhập 
khẩu. Và sau khi mở tờ khai với cán bộ được phân công, người làm thủ tục Hải 
quan tiếp tục ngồi chờ và theo dõi trên màn hình vi tính xem tờ khai được phân 
luồng nào, cán bộ nào tính thuế, cán bộ nào kiểm hóa. Hồ sơ được chuyển qua cán 
bộ kiểm hóa trước, sau khi kiểm hóa xong mới quay trở lại tính thuế. Tuy nhiên, lô 
hàng này có hình thức kiểm tra là miễn kiểm tra nên bộ hồ sơ được chuyển sang 
cán bộ tính thuế. 
Lấy ví dụ cụ thể lô hàng nhập phụ kiện đầu nối cáp quang của đường dây 
truyền tải điện 110KV của Long Phú tại chi cục Hải quan khu vực 1/Cát Lái được 
thể hiện trên tờ khai Hải quan mẫu HQ/2002-NK 
TỔNG CỤC HẢI QUAN 
Cục Hải quan: TP.HCM 
Chi cục Hải quan:KV1/Cát Lái 
Tờ khai số:26289/NK/KD/CL 
Ngày đăng ký: 01/04/2010 
Số lượng phụ lục tờ khai: 01 
Cán bộ đăng ký 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
a. Tiêu thức 1-Người nhập khẩu: Dựa vào thông tin trên hợp đồng mua bán để 
kê khai tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax của thương nhân nhập 
khẩu. Căn cứ trên “Giấy chứng nhận đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập 
khẩu” do công ty Long Phú cung cấp, ghi mã số kinh doanh xuất nhập khẩu 
đã đăng ký với cục Hải quan tỉnh, Thành phố (bắt đầu ở ô đầu tiên từ trái 
sang phải). 
0 3 0 4 5 7 9 3 1 8 
CÔNG TY TNHH Thương Mại Kỹ Thuật Công Nghiệp Long Phú 
12/12 Đông Hưng Thuận 31, Phường Tân Hưng Thuận, 
Quận 12, Tp.Hồ Chí Minh 
 - 23 - 
b. Tiêu thức 2-Người xuất khẩu: Dựa vào thông tin trên hợp đồng mua bán ghi 
tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại của doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài bán 
hàng cho thương nhân Việt Nam. 
GULIFA GROUP COMPANY LIMITED EXPORT-ORIENTED 
ECONOMIC DEVELOPMENT ZONE OF YUEQING LIUSHI 
WENZHOU 325604 ZHEJIANG CHINA 
c. Tiêu thức 3-Người ủy thác: Dựa vào thông tin trên hợp đồng ủy thác ghi 
tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số kinh doanh xuất nhập khẩu 
của thương nhân ủy thác cho người nhập khẩu. 
Trong trường hợp này không kê khai mà để trống vì không tồn tại bất kỳ 
hợp đồng ủy thác nào, AIL chỉ thực hiện dịch vụ giao nhận trên danh nghĩa 
của công ty Long Phú. Điều này thấy rõ qua tiêu thức 29, tức là chữ ký và 
con dấu của công ty Long Phú. 
d. Tiêu thức 4-Đại lý làm thủ tục Hải quan: Kê khai tên đầy đủ, địa chỉ, điện 
thoại, mã số thuế của đại lý làm thủ tục hải quan. 
Trong trường hợp này không kê khai mà để trống vì AIL chỉ thực hiện khai 
hải quan trên danh nghĩa công ty Long Phú. 
e. Tiêu thức 5-Loại hình: Đánh dấu vào ô tương ứng với loại hình của lô 
hàng nhập khẩu. Đối với mặt hàng kinh doanh thì ký hiệu “KD”; “ĐT” chỉ 
Đầu tư; “GC” chỉ Gia công; “SXXK” chỉ Sản xuất xuất khẩu; “NTX” chỉ 
tạm nhập – Tái xuất; “TN” chỉ Tái nhập. 
Doanh nghiệp nhập khẩu hàng kinh doanh, ta đánh dấu ( ) vào ô “KD”. 
f. Tiêu thức 6-Giấy phép: Dựa vào thông tin trên văn bản cấp hạn ngạch hay 
duyệt kế hoạch nhập khẩu của Bộ Công Thương, Bộ Chuyên ngành chức 
năng (nếu có) để kê khai: Số giấy phép, ngày cấp, ngày hết hạn 
Trong trường hợp này lô hàng không thuộc diện phải có giấy phép của Bộ 
Công Thương hay các bộ quản lý chuyên ngành nên ở tiêu thức này không 
kê khai mà để trống. 
 - 24 - 
g. Tiêu thức 7-Hợp đồng: Dựa vào thông tin trên hợp đồng mua bán để kê 
khai Số, ngày ký và ngày hết hạn (nếu có) của hợp đồng thương mại. 
Số: 20100201 Ngày: 01/02/2010 
Ngày hết hạn của hợp đồng mua bán không được đề cập đến, do vậy hợp 
đồng sẽ được thực hiện cho đến khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ mới thôi. 
h. Tiêu thức 8-Hóa đơn thương mại: Dựa trên thông tin của Hóa đơn thương 
mại ghi số, ngày của Hóa đơn thương mại. 
Số: 20100222031 Ngày: 26/03/2010 
i. Tiêu thức 9-Phương tiện vận tải: Dựa vào thông tin trên chứng từ vận tải và 
giấy thông báo hàng đến ghi tên tàu,số hiệu và ngày đến của con tàu 
Tên, số hiệu: WANHAI 203 
Ngày đến: 30/03/2010 
j. Tiêu thức 10-Vận tải đơn: Dựa trên B/L ghi số, ngày, tháng, năm của vận 
tải đơn 
Số: SZX-100034 
Ngày: 26/03/2010 
k. Tiêu thức 11-Nước xuất khẩu: Dựa vào thông tin trên B/L ghi tên nước của 
hàng hóa bán cho Việt Nam. Ghi vào ô mã quốc gia theo sự chuẩn hóa của 
ISO 
 CHINA 
C N 
l. Tiêu thức 12-Cảng, địa điểm xếp hàng: Dựa vào thông tin trên B/L ghi tên 
cảng, địa điểm. Nơi từ đó hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để 
chuyển đến Việt Nam 
SHENZHEN 
m. Tiêu thức 13-Cảng, địa điểm dỡ hàng: Dựa vào thông tin trên B/L ghi tên 
cảng, địa điểm nơi hàng hóa dỡ khỏi phương tiện vận tải 
CẢNG CÁT LÁI/TP.HCM 
 - 25 - 
n. Tiêu thức 14-Điều kiện giao hàng: Dựa vào thông tin trên hợp đồng mua 
bán ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua vá bán thỏa thuận 
FOB 
o. Tiêu thức 15-Đồng tiền thanh toán: 
- Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán được hai bên thỏa thuận 
trong hợp đồng mua bán, áp dụng mã tiền phù hợp với ISO. Nếu mặt 
hàng này thuộc diện có thuế thì phải ghi tỷ giá tính thuế 
U S D 
 Tỷ giá tính thuế: 18.544 
p. Tiêu thức 16-Phương thức thanh toán: 
Ghi rõ phương thức thanh toán mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng 
mua bán: TT 
(“TTR” hay “TT”-Telegraphic Transfer, nghĩa là thanh toán bằng phương 
thức chuyển tiền bằng điện) 
q. Các tiêu thức 17,18,19,20,21,22,23: 
- Tiêu thức 17-Tên hàng, quy cách phẩm chất: Ghi rõ tên hàng, quy cách 
phẩm chất hàng hóa theo hợp đồng mua bán 
- Tiêu thức 18-Mã số hàng hóa: Ghi mã số phân loại hàng hóa theo danh 
mục hàng hóa XNK Việt Nam (HS.VN) do cơ quan Nhà nước có thẩm 
quyền ban hành 
- Tiêu thức 19- Xuất xứ: Ghi tên nước nơi hàng hóa được chế tạo ra. Căn 
cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ như thỏa thuận trong hợp đồng mua 
bán và các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng 
- Tiêu thức 20-Lượng: Ghi số lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng 
trong lô hàng phù hợp với đơn vị tính tại tiêu thức 21 
- Tiêu thức 21-Đơn vị tính: Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng mà hai 
bên đã thỏa thuận trong hợp đồng 
 - 26 - 
- Tiêu thức 22-Đơn giá nguyên tệ: Căn cứ vào thỏa thuận trong hợp đồng 
mua bán, hóa đơn thương mại ghi giá của một đơn vị hàng hóa bằng loại 
tiền tệ đã ghi ở mục 15 
- Tiêu thức 23-Trị giá nguyên tệ: 
Giá trị giá bằng nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu, là kết quả của 
phép nhân giữa lượng (tiêu thức 20) và đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 22) 
Vì lô hàng này có 7 mặt hàng nên trên tờ khai ghi: 
SỐ 
TT 
17. 
Tên hàng, quy cách phẩm 
chất 
18. 
Mã số hàng 
hóa 
1. 
Xuất xứ 
20. 
Lượng 
21. 
Đơn vị 
tính 
22. 
Đơn giá 
nguyên tệ 
23. 
Trị giá 
nguyên tệ 
1 
2 
Phụ kiện đầu nối cáp quang 
của đường dây truyền tải 
điện 110KV 
(Chi tiết theo phụ lục đính 
kèm) 
 2,236.40 
F= 18 
USD 
Trên phụ lục tờ khai: Ghi rõ tên, quy cách phẩm chất, mã số, xuất xứ, lượng, 
đơn vị tính, đơn giá nguyên tệ, trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng. Cụ thể như 
sau: 
SỐ 
TT 
16. 
Tên hàng, quy cách phẩm 
chất 
17. 
Mã số hàng 
hóa 
18. 
Xuất 
xứ 
19. 
Lượng 
20. 
Đơn vị 
tính 
21. 
Đơn giá 
nguyên tệ 
22. 
Trị giá 
nguyên tệ 
1 
2 
3 
Chuỗi đỡ cáp quang OPGW 
50 (trên cột BTLT) 
(OXY 1110) 
Chuỗi đỡ cáp quang OPGW 
50 (trên cột tháp sắt) 
(OXY 1110) 
Chuỗi néo cáp quang OPGW 
50 (ONY 1140) 
8535901000 
8535901000 
8535901000 
China 
China 
China 
22 
3 
8 
BỘ 
BỘ 
BỘ 
28,6 
29,6 
36,8 
629,2 
88,8 
294,4 
 - 27 - 
4 
5 
6 
7 
Hộp nổi cáp quang OPGW 
(24 sợi) trên cột, 2 hướng 
(PJJ 02024-T) 
Kẹp định vị cáp quang trên 
cột thép (TGY240-T) 
Tạ chống rung cáp quang 
OPGW 50, có Armor Rod 
(4D-20) 
Đai cáp quang (TJY 080) 
8535901000 
8535901000 
8535901000 
8535901000 
China 
China 
China 
China 
2 
72 
58 
16 
HỘP 
CÁI 
CÁI 
CÁI 
90 
5 
10 
6,5 
180 
360 
580 
104 
r. Các tiêu thức 24, 25, 26: 
- Tiêu thức 24-Thuế nhập khẩu: 
 Trị giá tính thuế: Giá trị của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam 
 Trị giá tính thuế = Tỷ giá (tiêu thức 15) * Tỷ giá nguyên tệ (tiêu thức 23) 
 Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số xác định trong 
tiêu thức 18, theo biểu thuế nhập khẩu. 
 Tiền thuế: Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp đối với từng mặt hàng 
 Tiền thuế = Trị giá tính thuế * Thuế suất (%) 
- Tiêu thức 25-Thuế GTGT (hoặc thuế TTĐB): 
 Trị giá tính thuế GTGT = Trị giá t ính thuế NK + Tiền thuế NK 
 Thuế suất (%): Ghi mức thuế GTGT tương ứng với mã số đã xác định 
trong tiêu thức 18, theo biểu thuế GTGT hoặc TTĐB. 
 Tiền thuế: Ghi số thuế GTGT phải nộp đối với từng mặt hàng 
 Tiền thuế = Trị giá tính thuế GTGT * Thuế suất (%) 
- Tiêu thức 26- Thu khác: 
 Tỷ lệ (%): ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định 
 Số tiền: Ghi kết quả phép tính: 
 Giá trị tính thuế nhập khẩu của từng mặt hàng * Lượng * Tỷ lệ” 
 - 28 - 
 Đây là lô hàng có 7 mặt hàng, trên tờ khai Hải quan phải ghi như sau: 
SỐ 
TT 
24. Thuế nhập khẩu 25. Thuế GTGT (TTĐB) 26. Thu khác 
Trị giá tính thuế 
Thuế 
suất(%) 
Tiền 
thuế 
Trị giá tính thuế 
Thuế 
suất(%) 
Tiền thuế Tỷ 
lệ(%) 
Số 
tiền 
1 
2 
Cộng: 0 VND 
4,180,560
VND 
Trên phụ lục tờ khai ghi rõ thuế nhập khẩu, thuế GTGT và thu khác của từng 
mặt hàng, cụ thể như sau: 
SỐ 
TT 
24. Tiền thuế nhập khẩu 25. Tiền thuế GTGT (TTĐB) 26. Thu khác 
Trị giá tính thuế 
(VNĐ) 
Thuế 
suất(%) 
Tiền 
thuế Trị giá tính thuế 
Thuế 
suất(%) 
Tiền thuế Tỷ 
lệ(%) 
Số 
tiền 
1 11.761.796 0 0 11.761.796 10 1.176.180 
2 1.659.961 0 0 1.659.961 10 165.996 
3 5.503.294 0 0 5.503.294 10 550.329 
4 3.364.786 0 0 3.364.786 10 336.479 
5 6.729.571 0 0 6.729.571 10 672.957 
6 10.842.087 0 0 10.842.087 10 1.084.209 
7 1.944.098 0 0 1.944.098 10 194.410 
Cộng: 4.180.560 
- Tiêu thức 27-Tổng số tiền thuế và thu khác: Ghi kết quả của tổng số tiền 
thuế nhập khẩu, thuế GTGT (hoặc TTĐB) và thu khác cả bằng số lẫn 
bằng chữ 
Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 24+25+26): Bằng số: 4,180,560 VND 
Bằng chữ: Bốn triệu một trăm tám mươi nghìn năm trăm sáu mươi đồng 
 - 29 - 
- Tiêu thức 28-Chứng từ đi kèm: Ghi số lượng từng loại chứng từ trong 
bộ hồ sơ tương ứng với ô bản chính hoặc bản sao. Liệt kê các chứng từ 
khác (nếu có) trong bộ hồ sơ nộp cho cơ quan hải quan khi đăng ký tờ 
khai 
 Chứng từ kèm: Bản chính Bản sao 
 Hợp đồng thương mại: …………. …………. 
 Hóa đơn thương mại: …………. …………. 
 Bản kê chi tiết: …………. …………. 
 Vận tải đơn: …………… …………. 
- Tiêu thức 29-Người khai hải quan ký tên, đóng dấu: Người giao nhận sẽ 
mang tờ khai hải quan sang công ty Long Phú để ký nhận và đóng dấu ở 
tiêu thức này vì AIL chỉ thực hiện dịch vụ giao nhận trên danh nghĩa 
của công ty Long Phú. 
Tờ khai được lập thành 2 bản, 1 bản do Hải quan lưu trữ, bản còn lại sẽ 
do người khai hải quan lưu để làm thủ tục nhận hàng và đi lấy hàng về 
kiểm hóa để đưa về kho riêng của mình. 
3. Tính thuế 
 Hải quan đăng ký chuyển bộ hồ sơ cho Hải quan thuế để kiểm tra hồ sơ, 
thuế do doanh nghiệp tính có đúng chính xác hay không. Căn cứ vào các văn bản 
pháp lý hiện hành, căn cứ vào phần tự kê khai nộp thuế của doanh nghiẽp, chi cục 
Hải quan, khu vực 1/Cát Lái đã kiểm tra chi tiết toàn bộ hồ sơ, không phát hiện có 
gì sai sót, tiến hành ký và ghi rõ tên đóng dấu số hiệu công chức vào ô 36 của tờ 
khai hải quan. Sau đó, bộ hồ sơ được chuyển ra bộ phận thu lệ phí Hải quan. Nhân 
viên AIL nộp lệ phí tại quầy viết biên lai thu lệ phí. Tại đây người giao nhận đưa 
cho nhân viên viết biên lai lệ phí số của tờ khai để họ ghi vào biên lai. Cán bộ hải 
quan phát cho AIL 1 biên lai màu đỏ và 1 biên lai màu tím , biên lai màu đỏ AIL 
giữ lại còn biên lai màu tím thì nộp cho Hải quan khi nhận lại tờ khai. Sau đó, tờ 
 - 30 - 
khai được chuyển qua bộ phận trả tờ khai hải quan, Hải quan trả tờ khai xem lại bộ 
hồ sơ một lần nữa và đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan” vào góc bên phải, phía 
trên mặt trước của Tờ khai bản lưu người khai hải quan HQ/2002-NK và vào sổ 
trả tờ khai. AIL kiểm tra sổ và thấy số tờ khai của lô hàng trên sổ nên công ty nộp 
lại b iên lai màu tím cho cán bộ hải quan để lấy lại tờ khai hải quan. Bộ phận trả tờ 
khai sẽ trả lại cho doanh nghiệp mà đại diện là người giao nhận những chứng từ 
sau: 
- Thông báo thuế 
- Tờ khai hải quan (Bản lưu người khai hải quan) 
4. Tiến hành phúc tập hồ sơ 
 Nhận hồ sơ hải quan từ bộ phận thu lệ phí hải quan; 
 Phúc tập hồ sơ theo quy định phúc tập hồ sơ do Tổng cục Hải quan ban hành. 
 - 31 - 
KẾT LUẬN 
Trước sự thay đổi nhanh chóng và phức tạp của bối cảnh quốc tế, sự phát 
triển như vũ bão của khoa học, công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và 
truyền thông, quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng của nước ta vào kinh tế thế 
giới thì bên cạnh những điều kiện thuận lợi, công tác Hải quan trong hoạt động 
XNK sẽ phải đối mặt với không ít khó khăn, thử thách. 
Đối với cơ quan và cán bộ Hải quan, các việc không ngừng đổi mới, đẩy 
mạnh cải cách và hiện đại hóa, nâng cao năng lực làm việc phải được đặt lên hàng 
đầu. Các doanh nghiệp XNK ngoài việc nắm vững quy trình, thủ tục Hải quan và 
thông quan hàng hóa còn phải biết vận dụng, chấp hành nghiêm chỉnh các quy 
định của Pháp luật. 
Từ việc tìm hiểu và viết bài tiểu luận này, chúng tôi đã học hỏi được rất 
nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn rất có ích cho công tác sau này. Bài viết 
không tránh khỏi những hạn chế, rất mong sự thông cảm và đóng góp ý kiến của 
Tiến sĩ Lê Trung Đạo – Giảng viên môn Hải quan. Xin chân thành cảm ơn. 
Nhóm thực hiện 
 - 32 - 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 
14-06-2005; Nhà xuất bản Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội. 
2. Chính phủ (2005) Nghị định của chính phủ số 154/2005/NĐ-CP ngày 15-12-
2005 quy định chi tiết một số điều của luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm 
tra, giám sát hải quan, trang thông tin điện tử 
 (ngày 
27-11-2010) 
3. Bộ tài chính (2009) Thông tư số 79/2009/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải 
quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, thuế nhập khẩu và quản lý thuế 
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, Nhà xuất bản Thế Giới, Hà Nội 
4. Các trang thông tin điện tử 
 (ngày 
27-11-2010) 
(ngày 27-11-2010) 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 dsg_4931.pdf dsg_4931.pdf