Theo chính sách nhân sự của doanh nghiệp thì sau 2 tháng thử việc, người lao động
đạt yêu cầu sẽ được ký hợp đồng lao động chính thức. Quy trình tham gia bảo hiểm xã
hội không có sự khác nhau giữa nhân viên văn phòng hay công nhân kỹ thuật. Người
sử dụng yêu cầu người lao động căn cứ vào quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng, kê
khai 03 bản tờ khai tham gia BHXH, BHYT bắt buộc(sử dụng mẫu kê khai A01-TS ở
dưới Phụ lục)và nộp cho người sử dụng lao động, nếu người lao động đã có sổ bảo
hiểm thì nộp bản gốc sổ bảo hiểm. Nhân viên mới tham g ia BHXH lần đầu sẽ được
công ty hướng dẫn làm hồ sơ tham gia BHXH. Công ty tiến hành kiểm tra, đối chiếu
tờ khai tham gia BHXH với hồ sơ gốc của từng người lao động, sau đó nộp hồ sơ lên
cơ quan BHXH (chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày chính thức ký quyết định tuyển
dụng lao động) và báo tăng lao động mới với BHXH.Báo tăng lao động khi công ty
ký thêm hợp đồng lao động và báo giảm lao động khi người lao động xin thôi việc,
hết hạn hợp đồng lao động nhưng không được công ty gia hạn hợp đồng lao động tiếp
tục Việc báo tăng giảm là không định kỳ vì chỉ khi tăng giảm mới báo cáo (sử dụng
mẫu D02-TS).
57 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3870 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội trong công ty cổ phần thương mại kỹ thuật An Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng thời gian tham gia của từng người
Đảm bảo quyền lợi, tránh thiệt thòi cho người lao động
Giữ đúng nguyên tắc và hạn chế tốt các trường hợp gian dối trong quá trình khai
báo tuổi đời, số năm công tác.
Hướng dẫn và tạo cơ hội cho người lao động trong trường hợp thiếu hồ sơ, hồ sơ
không đúng tiêu chuẩn.
Về công tác cấp sổ BHXH cho người lao động, theo nguyên tắc thì 100% công nhân
viên trong công ty có hợp đồng từ 3 tháng trở lên đều được tham gia BHXH và được
cấp sổ BHXH đầy đủ. Công tác cấp sổ cho các công nhân viên mới ký hợp đồng diễn
ra trong vòng một tuần kể từ khi ký hợp đồng lao động với công ty.
Cho tới nay, công ty vẫn luôn làm đúng theo nguyên tắc này, chỉ có vài trường hợp cá
biệt nêu trên do chưa đủ hồ sơ, xác nhận của đơn vị làm việc cũ về quá trình làm việc
và đóng BHXH nên công ty vẫn chưa duyệt và cấp sổ BHXH mới cho họ.
24
2.3.3. Thu, nộp BHXH
Tại An Việt, khi tiến hành thanh toán tiền lương hàng tháng cho người lao động thì sẽ
trích nộp phần trăm tiền đóng BHXH, phần tiền BHXH công ty An Việt đóng cho
người lao động được trích ra từ quỹ tiền lương của doanh nghiệp với % trích theo quy
định. Hàng tháng, cán bộ chuyên trách phòng tài chính kế toán sẽ dựa trên tổng chi
phí lương để tính ra số tiền mà đơn vị phải nộp cho cơ quan BHXH quận Cầu Giấy.
Tính đến thời điểm năm 2010 thì số tiền doanh nghiệp đóng là 20% tổng chi phí
lương hàng tháng, năm 2013 là 21% tổng chi phí lương hàng tháng. Sau đó công ty
đóng cho phòng thu BHXH của cơ quan BHXH quận Cầu Giấy với quy tắc đầy đủ,
đúng hạn và không tồn đọng. Công ty An Việt đóng BHXH bằng cách chuyển khoản
cho cơ quan BHXH quận Cầu Giấy và đóng trước ngày 20 hàng tháng.
Cơ quan BHXH quận Cầu Giấy sau khi thu tiền BHXH của đơn vị An Việt thì báo
cáo về cho Cơ quan BHXH Thành Phố Hà Nội.
Trách nhiệm của phòng thu BHXH quận Cầu Giấy là căn cứ vào danh sách lao động,
quỹ lương trích nộp BHXH của công ty An Việt và số lượng người lao động của công
ty tham gia BHXH, thực hiện kiểm tra đối chiếu và tổng hợp, sau đó lập hai bản kế
hoạch thu năm sau : một bản lưu lại cho BHXH quận, một bản gửi cho BHXH thành
phố Hà Nội. Cơ quan BHXH Hà Nội tổng hợp kế hoạch thu BHXH của tổ chức
BHXH quận Cầu Giấy và lưu lại thành hai bản, một bản lưu tại Hà Nội, một bản gửi
cho cơ quan BHXH nước Việt Nam.
25
Dưới đây là bảng thu, nộp BHXH của công ty giai đoạn năm 2008 – 2010:
Năm 2008 2009 2010
Chênh lệch
2008 - 2009 2009 - 2010
1. Tổng quỹ lương làm
căn cứ đóng BHXH
122,4 190,35 272,64 55,51% 43,23%
2.Số tiền nộp BHXH
trích theo lương
26,928 41,877 59,981 55.51% 43,23%
3.Số tiền đã nộp 26,928 41,877 59,981 55,51% 43,23%
4.Số tiền còn nợ 0 0 0 0% 0%
Đơn vị: Triệu đồng
Bảng 7: Tình hình thu, nộp BHXH của công ty An Việt giai đoạn 2008 – 2010
(Nguồn: phòng tài chính kế toán công ty)
2.3.4. Giải quyết các chế độ BHXH
Bước cuối cùng trong quá trình thực hiện BHXH của An Việt là việc giải quyết cho
người lao động khi gặp phải một trong các điều kiện được hưởng chế độ của BHXH,
cụ thể như sau:
A. Chế độ ốm đau
Điều kiện hưởng:
Người lao động ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc hoặc có con dưới bảy tuổi bị
ốm đau phải nghỉ việc để chăm sóc, có xác nhận của cơ sở y tế. Trường hợp ốm
đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng ma
tuý, chất gây nghiện khác thì không được hưởng chế độ ốm đau.
Thời gian hưởng:
26
Vì điều kiện làm việc của công ty An Việt là bình thường và nên bản thân người
lao động ốm đau thì thời gian được hưởng là 30 ngày.
Nếu người lao động bị bệnh dài ngày (theo danh mục Bệnh dài ngày của Bộ Y tế)
thì được hưởng tối đa 180 ngày/năm trong một năm, sau 180 ngày mà vẫn tiếp tục
điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn.
Trường hợp người lao động có con ốm mà con dưới 3 tuổi thì thời gian hường tối
đa 20 ngày/năm, con từ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi thì tối đa 15 ngày/năm. Nếu cả cha
và mẹ cùng tham gia BHXH và một người đã nghỉ hết thời hạn quy định mà con
vẫn ốm đau thì người kia được nghỉ tiếp.
Ngày nghỉ ốm đau, hoặc nghỉ chăm sóc con ốm được trợ cấp theo ngày làm việc
không kể ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ, Tết. Ngày nghỉ ốm đau do bệnh dài ngày,
nghỉ dưỡng sức, được tính hưởng trợ cấp cả những ngày nghỉ hàng tuần, lễ, Tết.
Mức hưởng trợ cấp cho mỗi ngày:
Mức trợ cấp bằng 75% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi
nghỉ việc chia cho 26 ngày, sau đó nhân với số ngày thực tế nghỉ việc trong
khỏang thời gian được nghỉ theo quy định. Nếu nghỉ ốm ở tháng đầu tham gia
BHXH thì lấy mức lương của chính tháng đó để tính hưởng trợ cấp.
Nếu sau thời gian hưởng chế độ ốm đau mà sức khỏe còn yếu thì được nghỉ dưỡng
sức, phục hồi sức khỏe. Thời gian nghỉ là 10 ngày/năm (sau khi điều trị bệnh dài
ngày), 7 ngày/năm (sau khi nghỉ ốm mà có phẫu thuật), 5 ngày/năm (các trường
hợp khác).Mức hưởng là 25% lương tối thiểu chung/ngày (nếu nghỉ tại nhà), 40%
lương tối thiểu chung/ngày (nếu nghỉ tập trung).
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau:
Sổ bảo hiểm xã hội.
Giấy xác nhận nghỉ ốm đối với người lao động điều trị ngoại trú, giấy ra viện đối
với người lao động điều trị nội trú tại cơ sở y tế, giấy ra viện hoặc phiếu hội chẩn
27
của bệnh viện đối với người lao động mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị
dài ngày, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (sử dụng mẫu C65-HD).
Giấy xác nhận của công ty về thời gian nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau, kèm
theo giấy khám bệnh của con đối với người lao động nghỉ việc để chăm sóc con
ốm đau (sử dụng mẫu 5B-HSB).
Danh sách người nghỉ ốm và người nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau do công ty
lập (sử dụng mẫu C66a- HD).
Giải quyết hưởng chế độ ốm đau:
Mỗi tháng công ty giữ lại 2% trên tổng số tiền phải thanh toán cho BHXH. Nếu
sau 3 tháng (1 quý), số tiền của chế độ ốm đau tại công ty lớn hơn số tiền giữ lại
2% của 3 tháng thì BHXH sẽ chi trả số tiền còn thiếu cho công ty thông qua số tải
khoản công ty cung cấp cho BHXH. Còn nếu như sau 3 tháng (1 quý), số tiền của
chế độ ốm đau tại công ty ít hơn số tiền giữ lại 2% của 3 tháng thì công ty phải trả
số tiền còn thừa cho BHXH vào tháng đóng BHXH kế tiếp.
Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ có liên quan từ
người lao động, công ty An Việt sẽ giải quyết chế độ ốm đau cho họ(phần tiền này
là lấy từ 2% như giải thích ở trên).
Hằng quý, công ty nộp hồ sơ của những người lao động đã được giải quyết chế độ
ốm đau, phục hồi sức khoẻ cho tổ chức BHXH quận Cầu Giấy.Tổ chức
BHXHquận Cầu Giấy có trách nhiệm quyết toán trong thời hạn mười lăm ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trường hợp không quyết toán thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Theo báo cáo của phòng tài chính kế toán, thống kê kết quả giải quyết chế độ ốm đau
trong giai đoạn 2008 – 2010 tại công ty An Việt được thể hiện qua bảng số liệu sau:
28
Năm 2008 2009 2010
Tổng số hưởng ốm đau (lượt người) 22 18 20
Tổng số nghỉ dưỡng phục hồi
sức khoẻ (lượt người)
5 2 4
Số chi chế độ ốm đau (triệu đồng) 19.31 17.08 21.84
Số chi nghĩ dưỡng sức phục hồi
sức khoẻ (triệu đồng)
1.3 0.58 1.17
Tổng chi chế độ ốm đau ( triệu đồng) 20.61 17.66 23.01
Bảng 8: Thống kê tình hình chi trả chế độ ốm đau giai đoạn 2008 - 2010
(Nguồn: phòng tài chính kế toán công ty)
Nhận xét:
Tổng số lượt hưởng chế độ ốm đau và dưỡng sức phục hồi sức khoẻ ở công ty An
Việt 2008 – 2010 là không nhiều so với mặt bằng chung của các doanh nghiệp trong
quận Cầu Giấy. Trong tổng số các trường hợp xét duyệt ốm đau thì tối đa các trường
hợp là nghỉ hưởng chế độ trong vòng một tháng, có trường hợp chỉ nghỉ hưởng một
tuần vì vậy số chi chế độ ốm đau trong các năm là tương đối nhỏ.
Nhờ sự quan tâm tận tình của ban giám đốc và sự bố trí cơ sở vật chất tại công ty nên
sức khoẻ người lao động làm việc tại An Việt luôn được bảo vệ một cách tốt nhất. Đối
với những trường hợp ốm đau công ty luôn thăm hỏi tận tình, động viên nhân viên của
mình mau chóng khoẻ. Nếu được hưởng chế độ BHXH thì nhanh chóng làm thủ tục
xét hưởng cũng như trợ cấp kịp thời đến người lao động. Chính vì vậy mà người lao
động luôn an tâm, tin tưởng và sẵn sàng cống hiến sức mình cho An Việt.
29
B. Chế độ thai sản
Điều hiện hưởng:
Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp
sau đây:Lao động nữ mang thai;Lao động nữ sinh con;Người lao động nhận nuôi
con dưới bốn tháng tuổi;Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện
pháp triệt sản. Riêng lao động nữ mang thai và người lao động nhận con nuôi phải
đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con
hoặc nhận nuôi con nuôi mới được hưởng chế độ thai sản.
Thời gian hưởng:
Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai năm lần,
mỗi lần một ngày, trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý
hoặc thai không bình thường thì được nghỉ hai ngày cho mỗi lần khám thai, tính
theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, Tết, ngày nghỉ hàng tuần.
Khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng
chế độ thai sản 10 ngày nếu thai dưới 1 tháng; 20 ngày nếu thai từ 1 tháng đến
dưới 3 tháng; 40 ngày nếu thai từ 3 tháng đến dưới 6 tháng; 50 ngày nếu thai từ 6
tháng trở lên, tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản 6 tháng. Trường hợp
sinh đôi trở lên, ngoài thời gian nghỉ việc tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con
được nghỉ thêm 30 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Trường hợp sau khi sinh con, nếu con dưới 60 ngày tuổi bị chết thì mẹ được nghỉ
việc 90 ngày tính từ ngày sinh con; nếu con từ 60 ngày tuổi trở lên bị chết thì mẹ
được nghỉ việc 30 ngày tính từ ngày con chết, nhưng thời gian nghỉ việc hưởng
chế độ thai sản không vượt quá thời gian nghỉ sinh con tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ
Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
30
Trường hợp chỉ có cha hoặc mẹ tham gia bảo hiểm xã hội hoặc cả cha và mẹ đều
tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp
nuôi dưỡng được hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ bốn tháng tuổi.
Thời gian hưởng chế độ khi người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng
tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ bốn tháng tuổi.
Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai: khi đặt vòng tránh
thai người lao động được nghỉ việc 7 ngày, khi thực hiện biện pháp triệt sản được
nghỉ việc 15 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Mức hưởng:
Mức trợ cấp bằng 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH
của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Nếu đóng BHXH chưa đủ 6 tháng thì mức hưởng khi khám thai, sảy thai, nạo hút
thai hoặc thai chết lưu, thực hiện kế hoạch hóa dân số là mức bình quân tiền
lương, tiền công của các tháng đã đóng BHXH.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian đóng BHXH,
thời gian này người lao động và công ty không phải đóng BHXH.
Khi lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 4 tháng
tuổi: thì trợ cấp một lần bằng 2 tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con.
Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản:
Trong khỏang thời gian 60 ngày tính từ thời điểm lao động nữ trở lại làm việc sau
khi hết thời gian hưởng chế độ khi sinh con là 06 tháng và thời gian nghỉ thêm đối
với trường hợp sinh đôi trở lên, mà sức khỏe còn yếu thì được nghỉ dưỡng sức,
phục hồi sức khỏe.
Thời gian nghỉ: Tối đa 10 ngày/năm nếu sinh đôi trở lên, tối đa 7 ngày/năm nếu
sinh con phải phẫu thuật, nghỉ 5 ngày/năm cho các trường hợp khác.
31
Mức hưởng: 25% lương tối thiểu chung/ngày (nếu nghỉ tại nhà), 40% lương tối
thiểu chung/ngày (nếu nghỉ tập trung).
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản:
Sổ bảo hiểm xã hội.
Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai s inh của con hoặc giấy chứng tử
trong trường hợp sau khi sinh con mà con chết hoặc mẹ chết. Trường hợp lao động
nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu, người lao động thực
hiện các biện pháp tránh thai phải có giấy xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi phải có chứng nhận theo quy định của
pháp luật, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (mẫu C65-HD).
Danh sách người hưởng chế độ thai sản do công ty lập (mẫu số C67a-HD).
Giải quyết hưởng chế độ thai sản:
Mỗi tháng công ty giữ lại 2% trên tổng số tiền phải thanh toán cho BHXH. Nếu
sau 3 tháng (1 quý), số tiền của chế độ thai sản tại công ty lớn hơn số tiền giữ lại
2% của 3 tháng thì BHXH sẽ chi trả số tiền còn thiếu cho công ty thông qua số tài
khoản công ty cung cấp cho BHXH. Còn nếu như sau 3 tháng (1 quý), số tiền của
chế độ thai sản tại công ty ít hơn số tiền giữ lại 2% của 3 tháng thì công ty phải trả
số tiền còn thừa cho BHXH vào tháng đóng BHXH kế tiếp.
Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ có liên quan từ
người lao động, công ty An Việt sẽ giải quyết chế độ thai sản cho họ (phần tiền
này là lấy từ 2% như giải thích ở trên).
Hằng quý, công ty có trách nhiệm nộp hồ sơ của những người lao động đã được
giải quyết chế độ thai sản, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ cho tổ chức
BHXH quận Cầu Giấy.Tổ chức BHXH quận Cầu Giấy có trách nhiệm quyết toán
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trường hợp không
quyết toán thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
32
Theo báo cáo của phòng tài chính kế toán, thống kê kết quả giải quyết chế độ thai sản
trong giai đoạn 2008 – 2010 tại công ty An Việt được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Năm 2008 2009 2010
Thai sản (lượt người) 11 13 14
Nghỉ dưỡng phục hồi sức khoẻ (lượt người) 0 0 0
Tổng số tiền chi trả (triệu đồng) 59.4 74.36 84.37
Số tăng tuyệt đối (triệu đồng) - 14.96 10.01
Tổng chi chế độ ốm đau (triệu đồng) - 25.19 13.46
Bảng 9: Thống kê tình hình chi trả chế độ thai sản 2008 - 2010
(Nguồn: phòng tài chính kế toán công ty)
Nhận xét:
Đối với chế độ thai sản thì trong giai đoạn 2008 – 2010 số lượt người thấp hơn và
nghỉ dưỡng phục hồi sức khoẻ thì không có trường hợp nào. Ban lãnh đạo công ty
thường xuyên thăm hỏi, tặng quà cho nhân viên. Giải quyết kịp thời và nhanh
chóng các thủ tục xét hưởng và trợ cấp cho người lao động.
C. Chế độ tai nạn lao động
Điều kiện hưởng:
Người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động (TNLĐ) khi có đủ các điều
kiện sau đây: Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây: tại nơi làm việc
và trong giờ làm việc, ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện
công việc theo yêu cầu của công ty; trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm
việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý; Suy giảm khả năng lao động
từ 5% trở lên do bị tai nạn
33
Mức hưởng:
Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ
cấp một lần và được quy định như sau: Suy giảm 5% khả năng lao động thì được
hưởng 5 tháng lương tối thiểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng
thêm 0,5 tháng lương tối thiểu chung; Ngoài ra còn được hưởng thêm khoản trợ
cấp tính theo số năm đã đóng BHXH, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5
tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 0,3 tháng tiền lương
đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.
Bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hằng tháng
và được quy định như sau: Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng
30% mức lương tối thiểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng
thêm 2% mức lương tối thiểu chung. Ngoài ra, hằng tháng còn được hưởng thêm
một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH, từ một năm trở xuống được
tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 0,3% mức
tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.
Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi điều trị thương tật, bệnh tật:
Người lao động sau khi điều trị ổn định thương tật do TNLĐ hoặc bệnh tật do
bệnh nghề nghiệp mà sức khỏe còn yếu thì được nghỉ dưỡng sức phục hồi sức
khoẻ từ năm ngày đến mười ngày.
Mức hưởng một ngày bằng 25% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức,
phục hồi sức khoẻ tại gia đình; bằng 40% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ
dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại cơ sở tập trung.
Hồ sơ hưởng chế độ TNLĐ:
Sổ bảo hiểm xã hội.
Biên bản điều tra TNLĐ (mẫu dưới Phụ lục), trường hợp bị tai nạn giao thông
được xác định là TNLĐ thì phải có thêm bản sao Biên bản tai nạn giao thông.Giấy
ra viện sau khi đã điều trị TNLĐ.
34
Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y
khoa.
Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ (mẫu số 05A-HSB).
Giải quyết hưởng chế độ TNLĐ:
Công ty nộp hồ sơ cho tổ chức BHXH quận Cầu Giấy.
Tổ chức BHXH có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
D. Chế độ hưu trí
Điều kiện hưởng:
Người lao động đóng BHXH đủ 20 năm trở lên và có một trong những điều kiện
sau:Nam đủ 60, nữ đủ 55 tuổi.
Mức hưởng:
Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện được tính bằng 45%
mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH tương ứng với 15 năm
đóng BHXH, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH thì tính thêm 2% đối với nam
và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%. Mức lương hưu hằng tháng thấp nhất
bằng mức lương tối thiểu chung.
Hồ sơ hưởng lương hưu:
Sổ bảo hiểm xã hội.
Quyết định nghỉ việc đối với người đang đóng BHXH, đơn đề nghị hưởng lương
hưu đối với người bảo lưu thời gian đóng BHXH (mẫu số 12-HSB).
Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y
khoa đối với người nghỉ hưu theo quy định.
Giải quyết hưởng lương hưu:
35
Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho tổ chức BHXH.
Người lao động không còn quan hệ lao động thì trực tiếp nộp hồ sơ cho tổ chức
BHXH.
Tổ chức BHXH có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ đối với người hưởng lương hưu, trường hợp không giải
quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
E. Chế độ tử tuất
Điều kiện hưởng tửtuất hàng tháng:
Điều kiện về người chết: Có đóng BHXH > 15 năm nhưng chưa hưởng BHXH 1
lầnhoặc đang hưởng lương hưu; người chết do TNLĐ hoặc đang hưởng trợ cấp
TNLĐ hàng tháng với mức suy giảm khả năng laođộng > 61%.
Điều kiện về thân nhân: Cha mẹ đẻ (2 bên), người khác mà người này có trách
nhiệm nuôi dưỡng: Từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 55 tuổi trở lên đối
với nữ; hoặc dưới 60 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ
nhưng bị suy giảm khả năng lao động > 81%(các đối tượng trên không có thu nhập
hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung). Vợ từ đủ 55 tuổi
trở lên (chồng từ đủ 60 tuổi trở lên) hoặc vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi
nhưng bị suy giảm khả năng lao động > 81% (các đối tượng trên không có thu
nhập hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung). Con chưa đủ
15 tuổi; con chưa đủ 18 tuổi nếu còn đi học; con từ đủ 15 tuổi trở lên nếu bị suy
giảm khả năng lao động > 81%.
Mức trợ cấp tử tuất hằng tháng:
Mức trợ cấp tử tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương tối
thiểu chung, trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức
trợ cấp tử tuất hằng tháng bằng 70% mức lương tối thiểu chung.
36
Trường hợp có một người chết thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tử tuất hằng
tháng không quá bốn người, trường hợp có từ hai người chết trở lên thì thân nhân
của những người này được hưởng hai lần mức trợ cấp quy định.
Thời điểm hưởng trợ cấp tử tuất hằng tháng được thực hiện kể từ tháng liền kề sau
tháng mà người lao động, người hưởng lương hưu, trợ cấp TNLĐ chết.
Điều kiện hưởng tử tuất một lần:
Không thuộc đối tượng điều kiện hưởng tử tuất hàng tháng hoặc người chết thuộc
đối tượng quy định tại tử tuất hàng tháng nhưng không có thân nhân hưởng.
Mức trợ cấp tử tuất một lần:
Mức trợ cấp tử tuất một lần đối với thân nhân của người lao động đang làm việc
hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng BHXH được tính theo số năm đã
đóng, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng
BHXH; mức thấp nhất bằng ba tháng mức bình quân tiền lương tháng.
Mức trợ cấp tử tuất một lần đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu
chết được tính theo thời gian đã hưởng lương hưu, nếu chết trong hai tháng đầu
hưởng lương hưu thì tính bằng 48 tháng lương hưu đang hưởng. Nếu chết vào
những tháng sau đó, cứ hưởng thêm một tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi
0,5 tháng lương hưu, mức thấp nhất bằng ba tháng lương hưu đang hưởng.
Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất:
Sổ bảo hiểm xã hội.
Giấy chứng tử, giấy báo tử hoặc quyết định của Toà án tuyên bố là đã chết.
Tờ khai của thân nhân theo mẫu do tổ chức BHXH quy định (mẫu số 09A-HSB).
Biên bản điều tra TNLĐ trong trường hợp chết do tai nạn lao động.
Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất của người đang hưởng lương hưu, trợ cấp TNLĐ hằng
tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên bao gồm: Giấy chứng
37
tử, giấy báo tử hoặc quyết định của Toà án tuyên bố là đã chết; Tờ khai của thân
nhân theo mẫu do tổ chức bảo hiểm xã hội quy định (mẫu số 09A-HSB).
Giải quyết hưởng chế độ tử tuất:
Công ty An Việt nộp hồ sơ cho tổ chức BHXH quận Cầu Giấy.
Người lao động không còn quan hệ lao động thì trực tiếp nộp cho tổ chức BHXH.
Tổ chức BHXH có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp hưởng chế độ tử tuất, trường hợp không giải
quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.4. Đánh giá tình hình thực hiện BHXH tại công ty An Việt
2.4.1. Ưu điểm
Tình hình tham gia BHXH:
- Tình hình người lao động tham gia BHXH đã có những dấu hiệu tăng
trưởng tích cực cả về số lượng và chất lượng
- Công tác tuyên truyền, vận động của ban lãnh đạo công ty tác động mạnh
mẽ tới nhận thức của người lao động
Về việc cấp sổ BHXH:
- An Việt được BHXH quận Cầu Giấy đánh giá là thực hiện tốt công tác cấp
sổ BHXH cho người lao động
- Việc cấp sổ cho người lao động mới kí hợp đồng diễn ra nhanh chóng
Về tình hình thu, nộp BHXH:
- Số thu BHXH liên tục tăng trong các năm và năm sau cao hơn năm trước
- Các khoản phải nộp BHXH đều được công ty nộp đúng, đủ và kịp thời hạn
Về tình hình giải quyết các chế độ BHXH:
- Công tác chi trả BHXH được thực hiên một cách nhanh chóng và kịp thời
- Số chi ngày càng tăng, đảm bảo tối đa quyền lợi người lao động
38
- Ban lãnh đạo công ty có sự quan tâm và lãnh đạo sát sao
- Có sự phối hợp chặt chẽ giữa cán bộ công nhân viên với ban lãnh đạo công
ty và giữa công ty với BHXH quận Cầu Giấy.
2.4.2. Hạn chế
- Số người lao động tham gia BHXH tại công ty vẫn chưa nhiều, độ bao phủ
còn thấp so với mặt bằng chung.
- Công tác lưu trữ hồ sơ còn bị xem nhẹ, vẫn có tình trạng thất lạc hồ sơ.
- Việc thực hiên BHXH còn hạn chế do chưa có bộ phận chuyên trách làm
BHXH cho nhân viên.
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ lẫn năng lực công tác của nhân viên làm
BHXH hiên nay còn hạn chế, chưa đáp ứng kịp thời với tiến trình đổi mới
sự nghiệp BHXH nói chung.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho công tác BHXH còn nghèo nàn, việc
ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý còn hạn chế.
- Công tác tuyên truyền, phổ biến BHXH cho người lao động chưa phong
phú nên chưa thu hút được sự quan tâm cao.
- Thủ tục, giấy tờ hành chính để xét duyệt hưởng chế độ cho người lao động
còn rườm rà và gây khó khăn.
39
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỂU QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC BẢO HIỂM XÃ HỘI TRONG DOANH NGHIỆP
3.1. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền về lĩnh vực BHXH trong doanh
nghiệp
Để BHXH ngày càng được mở rộng cả về phạm vi lẫn đối tượng tham gia thì công tác
thông tin tuyên truyền về sự cần thiết và vai trò xã hội của BHXH là rất quan trọng.
Nhằm mục đích nâng cao nhận thức về BHXH thì công tác tuyên truyền cần phải có
nhiều những hình thức tuyên truyền hiệu quả hơn và xây dựng được đông đảo đội ngũ
cộng tác viên, cũng như công đoàn người cũng phải thể hiện được vai trò của mình trong
việc tối đa hóa quyền lợi của người lao động.
Để làm tốt công tác tuyên truyền cần chú ý những điểm sau:
Xác định rõ nội dung tuyên truyền, đó là tập trung vào bản chất và nội dung của chính
sách BHXH, từ đó người lao động hiểu được tính nhân văn, nhân đạo của BHXH. Họ
có thể phân biệt được vai trò và tính chất của BHXH đối với các hình thức bảo hiểm
thương mại khác. Qua đó, hình thành nên thái độ tự giác tự nguyện tham gia BHXH
và có trách nhiệm nộp BHXH. Đồng thời cần phải làm tốt công tác tiếp nhận những
nguyện vọng kiến nghị để sửa đổi kịp thời những bất hợp lý trong các chế độ BHXH.
Cần tận dụng các hình thức tuyên truyền đã có như Tạp chí BHXH Việt Nam, website
BHXH, cộng với việc phối hợp nhiều hơn với các cơ quan thông tin đại chúng khác
để tuyên truyền sau rộng hơn nữa về BHXH. Nội dung cần ngắn gọn, dễ hiểu và gây
được sự chú ý của mọi người.
Nâng cao vai trò của công đoàn trong việc thúc đẩy doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ
của mình. Công đoàn cũng tham gia đóng một vai trò quan trọng trong việc nâng cao
nhận thức của cả người lao động và doanh nghiệp.
Vai trò của lãnh đạo doanh nghiệp cũng rất quan trọng trong công tác thực hiện
BHXH. Lãnh đạo cần hiểu và nhận thức được tầm quan trọng cũng như sự cần thiết
của BHXH đối với cá nhân người lao động và ý nghĩa to lớn của nó với xã hội. Qua
40
việc nâng cao nhận thức đối với chủ doanh nghiệp về BHXH sẽ giúp hạn chế được
doanh nghiệp chậm nộp, nợ BHXH hoặc sử dụng quỹ BHXH sai mục đích… Để có
thể thực hiện tốt công tác BHXH rất cần sự đồng thuận và hợp tác giữa các bên là
người sử dụng lao động, người lao động và cơ quan quản lý BHXH.
3.2. Hoàn thiện bộ máy quản lý, bộ máy thực hiện công tác BHXH trong doanh
nghiệp
Thiết lập phòng ban, nhân lực chuyên thực hiện công tác BHXH trong công ty. Hoàn
thiện công tác quản lý chế độ, chính sách. Thực hiện quy định về phân công, phân
nhiệm, lề lố i làm việc của đơn vị để cán bộ, công nhân viên phát huy hết sự sáng tạo
và năng lực bản thân.
Đồng thời kết hợp đào tạo nâng cao chất lượng quản lý, xử lý công việc nhằm mang
lại hiệu quả cao nhất trong công tác thực hiện BHXH. Ngoài đạo tạo nâng cao nghiệp
vụ thì còn phải thường xuyên tập huấn nắm vững những quy định về pháp luật về
BHXH. Chú trọng hơn nữa việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý,
xét duyệt BHXH nhằm tăng tính chính xác và kịp thời trong việc thực hiện chế độ
BHXH cho người lao động. Cụ thể:
Xây dựng, chuẩn hóa tiêu chuẩn cho các chức danh cán bộ cho phù hợp với yêu
cầu công việc, đặt biệt trong bối cảnh quy mô công ty ngày càng được mở rộng.
Công tác tuyển dụng cần được coi trọng, tìm được người có đúng chuyên môn cần
xem xét tới trình độ học vấn, kiến thức phù hợp với công tác được giao.
Tăng cường phối hợp với các bên hữu quan trong công tác kiểm tra, hướng dẫn
BHXH, đặt biệt là các cơ quan quản lý nhà nước về BHXH. Nhằm thống nhất trong tổ
chức thực hiện những quy định của luật BHXH Việt Nam.
3.3. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất phục vụ công tác thực hiện BHXH
Ngoài việc nâng cao hiệu quả quản lý BHXH còn cần chú trọng tăng cường đầu tư cơ sở
vật chất, đặc biệt là công nghệ thông tin phục vụ cho việc thực hiện BHXH. Để có thể
41
ứng dụng một cách hiệu quả công nghệ thông tin vào công tác quản lý và thực hiện
BHXH ở doanh nghiệp, thì cần chú ý các vấn đề sau:
Coi trọng hơn nữa các yếu tố cần thống nhất trong nghiệp vụ thu chi, kế toán, thực
hiện chính sách, chế độ. Từ đó, mới kết hợp được với những đổi mới về công nghệ
thông tin để tạo ra một hệ thống quản trị thông tin hỗ trợ công tác thực hiện BHXH tại
doanh nghiệp. Điều này cũng cần có sự phối hợp đồng bộ giữa cơ quan quản lý nhà
nước về BHXH và đơn vị thực hiện BHXH tại doanh nghiệp.
Mạnh dạn ứng dụng công nghệ hiện đại, trang thiết bị máy móc, phần mềm… nhằm
thực hiện hiệu quả và chuyên nghiệp công tác BHXH. Kết hợp với việc đào tạo và
tuyển dụng nhân lực phù hợp với yêu cầu.
Ngoài ra khi đầu tư phần mền hỗ trợ công tác thực hiện BHXH cần phải chú ý tới khả
năng thích ứng với sự thay đổi trong chính sách của nhà nước về các chế độ liên quan
đến BHXH cho người lao động.
42
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
TNLĐ: Tai nạn lao động
43
PHỤ LỤC
Bảng 1 : Mức đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và bảo hiểm thất
nghiệp (BHTN) từ 01/2007 trở đi............................................................................................. 12
Bảng 2: Số lượng đội ngũ cán bộ nhân viên công ty An Việt năm 2010 ............................ 17
Bảng 3: Số lượng đội ngũ nhân viên thống kê theo trình độ................................................. 18
Bảng 4: Tỷ lệ người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tại công ty cổ phần An Việt
giai đoạn 2008 – 2010 ................................................................................................................ 21
Bảng 5: Tình hình tham gia bảo hiểm xã hội công ty An Việt giai đoạn 2008 – 2010 ..... 22
Bảng 6: Tình hình cấp sổ BHXH của công ty An Việt giai đoạn năm 2008 – 2010 ......... 23
Bảng 7: Tình hình thu, nộp BHXH của công ty An Việt giai đoạn 2008 – 2010............... 25
Bảng 8: Thống kê tình hình chi trả chế độ ốm đau giai đoạn 2008 - 2010 ......................... 28
Bảng 9: Thống kê tình hình chi trả chế độ thai sản 2008 - 2010 .......................................... 32
Biểu đồ 1: Mức đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc của người sử dụng lao động và của
người lao động từ 01/01/2012 đến 31/12/2013....................................................................... 13
Hình 1: Cấu trúc lương bổng và đãi ngộ.................................................................................... 7
Hình 2: Cơ cấu tổ chức phòng ban của công ty An Việt ....................................................... 16
44
M u s : A01-TS
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM CỘNGHOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THAM GIA
BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Mã số: __________________________
I. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI THAM GIA:
[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa):_______________________, [02]. Giới t ính: Nam Nữ
[03]. Ngày tháng năm sinh: __/__/_____, [04]. Dân tộc:_______, [05]. Quốc tịch:____________
[06]. Hộ khẩu thường trú :_______________________________________________________
[07]. Địa chỉ liên hệ:___________________________________________________________
[08]. Số điện thoại liên hệ (nếu có): cố định: ________________, di động: _________________
[09]. CMT số:_____________, ngày cấp:____/____/_____, nơi cấp:_____________________
II. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC, BẢO HIỂM Y TẾ:
[10]. Quyết định tuyển dụng, hợp đồng lao động (hoặc HĐLV): số________________________
ngày ___/___/_____ có hiệu lực từ ngày ___/___/_____ loại hợp đồng ___________________
[11]. Tên cơ quan, đơn vị, địa chỉ:
_________________________________________________[12]. Nơi làm
việc:______________________________________________________________
[13]. Chức vụ, chức danh nghề, công việc: __________________________________________
[14]. Lương chính: ___________________________
[15]. Phụ cấp: [15.1]. PCCV_____, [15.2]. TNN_____, [15.3]. TNVK_____, [15.4]. Khác _____
[16]. Mã số sổ bảo hiểm xã hội đã được cấp(nếu có):___________________________________
[17]. Mã số thẻ bảo hiểm y tế đã được cấp(nếu có):_____________________________________
[18]. Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu (theo hướng dẫn của cơ quan BHXH): _______________
_____________________________________________________________________________
[19]. Quyền lợi hưởng bảo hiểm y tế (nếu có):________________________________________
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên
là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật.
.........., ngày ....... tháng ....... năm ...........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của người sử dụng lao động
Sau khi kiểm tra, đối chiếu xác nhận các nội
dung kê khai trên là đúng và xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật.
.........., ngày ....... tháng ....... năm ...........
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Duyệt của cơ quan bảo hiểm xã hội:
........., ngày...... tháng...... năm .........
Ảnh
3 x 4
45
Cán bộ thu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Cán bộ sổ, thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
46
Tên đơn vị
Mã đơn vị
DANH SÁCH LAO ĐỘNG THAM GIA BHXH, BHYT
Đợt:…… Tháng ….. năm …...
Mã số
BHXH
Ngày
sinh
Nữ
(X)
Cấp
bậc,
chức vụ,
chức
danh
nghề,
điều
kiện, nơi
làm việc
Mức đóng cũ Mức đóng mới
Từ
tháng
năm
Đến
tháng
năm
Tỷ lệ
đóng
Không
trả thẻ
Ghi
chú
Tiền
lương
Phụ cấp
Tiền
lương
Phụ cấp
CV
TN VK
(%)
TN
nghề
(%)
Khác CV
TN VK
(%)
TN
nghề
(%)
Khác
3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
Cũ Mới
…….., ngày ….tháng…..năm…….
…….., ngày ….tháng…..năm…….
Cán bộ cấp sổ thẻ Giám đốc BHXH Người lập biểu
Thủ trưởng đơn vị
Mẫu D02-TS
Ban hành theo QĐ số 1111/QĐ-BHXH ngày
25/10/2011 của BHXH Việt Nam
47
TÊN CƠ SỞ Y TẾ Mẫu số: C65-HD
(Ban hành theo QĐ số: 51/2007/QĐ-BTC
ngày 22/6/2007 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY CHỨNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH
Quyển số:
Số:
Họ và tên................................................ngày tháng năm sinh................................
Đơn vị công tác:......................................................................................................
Lý do nghỉ việc:......................................................................................................
Số ngày cho nghỉ:...................................................................................................
(Từ ngày ...........................đến hết ngày.................................................................
XÁC NHẬN CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN
VỊ
Số ngày thực nghỉ............ngày
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày..........tháng..........năm..........
Ý BÁC S Ĩ KCB
(Ký, họ tên, đóng dấu)
S KB/BA
48
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ:……………………..
Số: …… /…………………
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………………, ngày…… tháng… năm ……
GIẤY XÁC NHẬN
về nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau
1- Tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị nơi quản lý người lao động nghỉ việc chăm sóc con
ốm trước đó (cha hoặc mẹ) đã hưởng hết thời gian theo quy định: .........................................
Số điện thoại (nếu có): ...........................................................................................................
2- Thông tin về người lao động đã nghỉ việc chăm sóc con ốm đau:
- Họ tên: ....................................................................Nam/Nữ.............................................
- Số sổ BHXH:............................................................
- Nghề nghiệp: ....................................Đơn vị (hoặc nơi làm việc):....................................
Thuộc đối tượng đang tham gia đóng bảo hiểm xã hội tại đơn vị, có con dưới 7 tuổi
bị ốm đau.
Đơn vị chúng tôi đã giải quyết chế độ nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau cho
ông/bà:……………………………… tính đến ngày …… tháng …… năm …… và xác
nhận người lao động đã hết thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm theo
quy định là …… ngày./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƠNVỊ
(ký, đóng dấu)
Mẫu số 5B-HSB
49
Tên cơ quan (đơn vị)…………………
Mẫu số: C66a- HD
Mã đơn vị:…………………………….
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
Tháng…..quý…..năm…….
Số hiệu tài khoản:………….……...……….mở t ại:………….……………..………
Tổng số lao động……..……...……………Trong đó nữ:………………..…………
Tổng quỹ lương trong (tháng) quý……………………....…………........…….……
Số:……….
STT Họ và tên
Số sổ
BHXH
Điều kiện
tính hưởng
Tiền lương
tính hưởng
BHXH
Thời gian
đóng
BHXH
Số đơn vị đề nghị
Chi chú
Số ngày nghỉ
Số tiền
Trong kỳ
Luỹ kế từ
đầu năm
A B C D 1 2 3 4 5 E
I Bản thân ốm ngắn ngày
1
...
II Bản thân ốm dài ngày
1
....
III Con ốm
1
....
Tổng cộng
Ngày……tháng…..năm……
Người lập
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, đóng dấu)
50
Tên cơ quan (đơn vị)…………………..
Mẫu số: C 67a- HD
Mã đơn vị:…………………………….
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN
Tháng…..quý…..năm…….
Số hiệu tài khoản:………….……...……….mở t ại:………….……………..………
Tổng số lao động……..……...……………Trong đó nữ:………………..…………
Tổng quỹ lương trong (tháng) quý……………………....…………........…….……
Số:……….
STT Họ và tên
Số sổ
BHXH
Tiền lương
tính hưởng
BHXH
Thời gian
đóng
BHXH
Số đề nghị
Chi chú Số ngày nghỉ
Số tiền
Trong kỳ
Luỹ kế từ đầu
năm
A B C 1 2 3 4 5 D
I Khám thai
1
...
II Sẩy thai, nạo hút thai, thai chết lưu
1
.. ..
III Sinh con, nuôi con nuôi
1
.. ..
IV Thực hiện các biện pháp tránh thai
1
....
Tổng cộng
Ngày……tháng…..năm……
Người lập
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, đóng dấu)
51
Đoàn điều tra tai nạn lao động
(Trung ương hoặc tên địa phương)
Số..../
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……………,ngày.... tháng..... năm 200...
BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
............(chết người hoặc nặng)............
1- Tên, cơ sở xảy ra tai nạn lao động:................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
2- Ngành quản lý:...............................................................................................
3- Địa phương: ..................................................................................................
4- Thành phần đoàn điều tra (họ tên, chức vụ của từng người):........................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
5- Những người tham gia điều tra (ghi rõ họ tên, chức vụ, cơ quan công tác của từng người):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
6- Sơ lược lý lịch người bị nạn:
- Họ tên: ...................................................Nam , Nữ Tuổi:....................
- Nghề nghiệp: .......................... Năm công tác: ................Tuổi nghề:.............
- Thang, bậc lương: .....................
- Loại hợp đồng lao động (không xác định thời hạn; có thời hạn; thời vụ)
- Nơi làm việc:..................................................................................................
- Hoàn cảnh gia đình:.........................................................................................
...........................................................................................................................
- Đã huấn luyện KTAT hay chưa:
- Tên cơ sở, địa phương quản lý người bị nạn:
7- Tai nạn xảy ra hồi... giờ... phút, ngày... tháng... năm..199..;
Sau khi làm việc được... giờ, tại:
8- Diễn biến của vụ tai nạn lao động:
...........................................................................................................................
52
...........................................................................................................................
9- Tình trạng thương tích:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
10- Nơi điều trị và biện pháp xử trí ban đầu:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
11- Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
12- Chi phí và thiệt hại do tai nạn lao động:
- Chi phí do quỹ bảo hiểm xã hội trả:
- Chi phí do người sử dụng lao động trả:
- Thiệt hại tài sản:
13- Biện pháp ngăn ngừa tai nạn lao động tương tự hoặc tái diễn mà cơ sở phải thực hiện:
- Nội dung công việc:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
- Thời gian hoàn thành:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
14- Kết luận về những người có lỗi, đề nghị hình thức xử lý :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Người sử dụng lao động
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
Trưởng đoàn điều tra TNLĐ
(Ký, ghi rõ họ tên)
53
Mẫu số 5A-HSB
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN ĐƠN VỊ………………… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số : /
V/v : Giải quyết trợ cấp TNLĐ (BNN) …….,ngày……….tháng……..năm……..
đối với ông/bà………………………
Kính gửi : Bảo hiểm xã hội thành phố .........
1- Tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị quản lý người bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp
(TNLĐ/BNN):………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại (nếu có):……………………………………………………………...
2- Thông tin về người bị TNLĐ/BNN:
- Họ tên…………………………………………Số sổ BHXH……………….....................
- Số CMND:…………………………….do………………………………………………..
cấp ngày…………tháng…………năm………….
- Nghề nghiệp :……………………Đơn vị (hoặc nơi làm việc)……...................................
- Địa chỉ nơi cư trú :…………………………………………………………......................
……………………………………………………………………………………………...
- Bị TNLĐ/BNN lần thứ……….(1)
3- Tóm tắt quá trình bị TNLĐ/BNN của người lao động (địa điểm, thời gian,
nguyên nhân xảy ra TNLĐ/BNN, quá trình điều trị thương tật/bệnh tật, giám định khả
năng lao động)………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………….…………………………………………………………………..
Nay đơn vị đã lập đầy đủ hồ sơ theo quy định, đề nghị Bảo hiểm xã hội thành phố
Đà Nẵng xem xét, giải quyết chế độ TNLĐ/BNN đối với
ông/bà…………………………………………………………………………………….../.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
Nơi nhận:
-………….
-………….
Ghi chú: (1) Nếu bị TNLĐ/BNN lần đầu thì ghi lần thứ nhất, các lần sau ghi theo thứ tự số lần bị
TNLĐ/BN
54
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố ....................
Tên tôi là: ..................................... sinh ngày .......... tháng ........... năm .....….
Chức danh nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ: .......................................................
Cơ quan, đơn vị: .........................................
Hiện cư trú tại: ……………………………………………………………….
Số sổ BHXH:....................................................................................................
Tổng số thời gian đóng BHXH: .............................năm ........................tháng
Đã nghỉ việc bảo lưu thời gian đóng BHXH từ: ……………………………
Sau thời gian bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội; Căn cứ quy định của
chính sách tôi làm đơn này đề nghị được hưởng chế độ hưu trí.
Đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố .......................... xem xét (hoặc giới thiệu ra
Hội đồng giám định y khoa) để giải quyết chế độ hưu trí theo quy định của Nhà nước.
............, ngày ...... tháng ..... năm .....
Xác nhận của chính quyền
địa phương nơi cư trú
(Ký, đóng dấu)
............., ngày ....... tháng ..... năm .....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú: - Mẫu này áp dụng đối với người lao động bảo lưu thời gian đóng BHXH.
- Người được giới thiệu đi giám định khả năng lao động nếu kết quả giám định
đủ điều kiện giải quyết chế độ hưu trí thì sau đó không phải làm đơn nữa.
Mẫu số 12-HSB
55
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN
I. Họ và tên người khai (1): ...........................................; sinh ngày.... tháng..... năm ........; quan hệ với người chết: ......................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................................... ...............................................................
Số CMND ........................................do .............................cấp ngày............tháng .......... năm...............
II. Họ, tên người chết: ....................................... .số sổ BHXH/số hồ sơ .......................................... ; chết ngày ...... tháng ........ .năm ..........
Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp BHXH hoặc đơn vị công tác (đối với người đang làm việc), nơi cư t rú (đối với người bảo lưu thời gian đóng
BHXH), nơi đóng BHXH (đối với người đang đóng BHXH tự nguyện, tự đóng tiếp BHXH) trước khi chết:
...........................................................................................................................................................................................................................
III. Danh sách thân nhân của người chết (khai những người còn sống theo thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ
chồng, người khác mà người tham gia BHXH có trách nhiệm nuôi dưỡng khi còn sống) (2):
Số
TT
Họ và tên
Mối quan hệ
với người
chết
Ngày, tháng,
năm sinh
Địa chỉ nơi cư trú
(ghi địa chỉ từ cấp xã trở lên)
Mức thu nhập
hàng tháng (3)
Nguồn thu
nhập (4)
Nghề nghiệp
(5)
1
2
3
...
Mẫu số 09A-HSB
56
Sau khi nghiên cứu quy định của chính sách, tôi đề nghị cơ quan BHXH giải quyết trợ cấp tuất hàng tháng đối với các thân nhân theo thứ
tự ưu tiên dưới đây (nếu không có thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng thì không phải kê khai phần này):
Số
TT
Họ và tên
Địa chỉ nơi cư trú
(ghi cụ thể số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,
tỉnh/thành phố)
Số chứng minh
nhân dân (nếu có)
Ghi chú (6)
1
2
3
...
IV.Cam kết của người khai: Trường hợp được hưởng trợ cấp mai táng, trợ cấp chết do TNLĐ, BNN hoặc trợ cấp tuất một lần, tôi
xin thay mặt cho tất cả thân nhân nhận tiền trợ cấp.
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai
cũng như trong trường hợp xảy ra tranh chấp về tiền trợ cấp giữa các thân nhân. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ tử tuất
cho gia đình tôi theo quy định.
. . . . . . , ngày . . . . .tháng . . . .năm . . ..
Xác nhận của UBND cấp xã nơi người khai cư trú
(ký, đóng dấu)
. . . . . . , ngày . . . . .tháng . . . .năm . . ..
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
. . . . . . , ngày . . . . .tháng . . . .năm . . ..
Xác nhận của UBND cấp xã nơi thân nhân hưởng tuất
tháng cư trú (7)
(ký, đóng dấu)
. . . . . . , ngày . . . . .tháng . . . .năm . . ..
Xác nhận của UBND cấp xã nơi thân nhân hưởng tuất tháng cư
trú (7)
(ký, đóng dấu)
57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Website công ty Cổ phần Thương mại Kỹ thuật An Việt:
2. Báo cáo tài chính công ty An Việt các năm 2008 – 2010
3. Số liệu phòng kế toán tài chính công ty An Việt
4. Các văn bản Luật, Thông tư, Nghị định, Quy định liên quan đến Bảo hiểm xã hội
5. Trang tin điện tử Bảo hiểm xã hội Việt Nam www.baohiemxahoi.gov.vn
6. Giáo trình Những vấn đề cơ bản về Bảo hiểm xã hội và quỹ Bảo hiểm xã hội, trường
Đại học Kinh Tế Quốc Dân.
7. Trần Kim Dung (2006), “Quản trị nguồn nhân lực”, NXB Thống kê.
8. Nguyễn Thanh hội (2007), “Quản trị nhân sự”, NXB Thống kê.
9. Luận văn tốt nghiệp “Thực trạng và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hoạt động
của BHXH thành phố Vinh”, Giảng viên Mạc Văn Tiến hướng dẫn, trường Đại học
Kinh Tế Quốc Dân.
10. Khóa luận tốt nghiệp “ Tình hình thực hiện Bảo hiểm xã hội tại công ty CPTMKT An
Việt, thực trạng và giải pháp”, Sinh viên Trần Thu Hà thực hiện, ThS. Phạm Đỗ
Dũng hướng dẫn, trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hkv_6587.pdf