Tự động điều chỉnh offline
Khi hoạt động với các điều khiển tiên tiến từ trường vector hoặc việc kiểm soát cảm biến
vector thực, đo các hằng số tự động động cơ (Offline auto tuning) để hoạt động với các đặc
tính hoạt động tối ưu ngay cả trong trường hợp của các hằng số của mỗi động cơ khác nhau, sử
dụng động cơ khác của nhà sản xuất, các dây dài, vv
Chọn lệnh [Auto Tuning] từ menu [Test Running] hoặc nút công cụ cho phép tự
động điều chỉnh. Các thông số tự động điều chỉnh phải được cài đặt trước. Nếu chúng
không được thiết l ập, màn hình sau xuất hiện:
130 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 6304 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Tìm hiểu biến tần FR-A700 của Mitsubishi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ống cài đặt
màn hình.
L Nút [Reflect Default] Được sử dụng để bỏ qua việc thiết lập các giá trị quy định
trong cài đặt thông tin từ lần sau trở đi.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 85
M Nút [Default Read] Được sử dụng để đọc các giá trị mặc định. Giá trị là như
thiết lập với các nút [Reflect Default].
N Nút [Itinial Value] Được sử dụng để trả về thông tin liên lạc thiết lập với giá trị
ban đầu.
O GOT truyền thông Kiểm tra khi sử dụng chức năng minh bạch FA.
* Khi kết nối với chức năng minh bạch FA, đặt giá trị thời gian trong 500ms gia
(Ví dụ: 500 / 1000 / 1500 / ... / 30000).
CAUTION
Khi sử dụng FA thông suốt, lỗi truyền thông (Time Out) có thể xảy ra khi FR
Configurators bắt đầu truyền thông trong thời gian xảy ra Time Out trong GOT (khi
GOT theo dõi các biến tần mà không được kết nối).
Trong trường hợp đó, thiết lập các Thời gian ra giá trị nhiều hơn sau này.
Thời gian ra giá trị của GOT [s] x (Retry count of GOT + 1) x 3 x1000 [ms] (500ms
gia)
Nếu giá trị trên là hơn 30 [s], có sự điều chỉnh để "Time Out value"và "Retry count"
của GOT để các giá trị trên dưới 30 [s] .
4.6.3 Môi trường thiết lập
Bạn có thể chỉ định nơi lưu dữ liệu (thư mục) và hệ thống mặc định.
Thứ tự Tên Chức năng và mô tả
A Mặc định dữ liệu
trực tiếp
Thiết lập thư mục (thư mục) được hiển thị đầu tiên trong một
dữ liệu tiết kiệm màn hình, "Save with file name", hoặc tập
tin mở màn hình, "Open file".
Một khi dữ liệu được lưu trong một thư mục khác nhau, cùng
một thư mục nơi mà các dữ liệu được lưu và mở sẽ được hiển
thị khi lưu các dữ liệu một lần nữa.
B Hệ thống khối đọc
được thực hiện lúc
khởi động
Bật hộp kiểm tra để thực hiện tự động [System Read] khi bắt
đầu của FR Configurator. Nếu tập tin hệ thống mặc định được
đăng ký, hệ thống ngăn chặn không thực hiện tự động khởi
động lại.
C Khi các tham số
được đọc được
phân biệt tự động.
Bật hộp kiểm tra để ẩn các thông số đọc bị khuyết để đọc hàng
loạt thông số hoặc hàng loạt xác minh từ bảng báo lỗi. (Xem
trang 29)
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 86
D Mặc định tập tin
Sys
Đăng ký các tập tin hệ thống (*. MEL) được tự động mở khi
bắt đầu FR Configurator . Nếu tập tin hệ thống mặc định được
đăng ký, hệ thống ngăn chặn không thực hiện tự động khởi
động lại.
Không có hệ thống tập tin mặc định đăng ký tại cài đặt
4.7 Cài đặt tham số [Parameter]
Khi cài đặt hệ thống được hoàn thành, danh sách tham số thì có thể được chọn. Chọn lệnh [All
List Format], [Functional List Format], [Individual List Format], hoặc [Basic Settings] trong
menu [Parameter] để chọn định dạng tương ứng, và các thông số thiết lập. Mỗi tham số cài đặt
được thay đổi bởi dữ liệu nhập đầu tiên trong cột Updated Val và sau đó nhấn nút [Write] or [Blk
Write]. Dữ liệu mới sau đó được hiện lên trong cột Present Setting. Cột Present Setting trình
chiếu giá trị cài đặt hiện tại của biến tần.
Sử dụng [I/O terminals Allocation] để thay đổi hoặc gán hàm chức năng của các đầu dây I/O
của biến tần bằng cách chọn từ danh sách.
Sử dụng [Convert Function], các thông số của biến tần mô hình thông thường có thể được tự
động chuyển đổi sang các dòng A700/F700.
Cài đặt các cổng truyền thông của biến tần cần phải được thiết lập các tham số cài đặt trước
đó.
Save a file
Chọn [Save] trong [File] menu, một danh sách có thể save.
+ MEL file (.mel)...... Một tập tin được lưu trong định dạng MEL có thể được mở với Cấu hình
FR.
+ PRM file (.prm)...... Một tập tin được lưu trong định dạng PRM có thể được mở với Cấu hình
FR.
+ TXT/CSV file (.txt/.csv)...... Khi lưu trong định dạng TXT CSV /, tập tin được lưu theo một
định dạng văn bản.
+ XLS file (.xls)...... Khi lưu theo định dạng XLS, tập tin được lưu ở định dạng Microsoft Excel.
Các tập tincó thể được mở với Microsoft Excel.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 87
4.7.1 Hiển thị tất cả tham số [All List Format]
Chọn lệnh [All List Format] trong [Parameter] menu hoặc của thanh công cụ, tất cả tham số
cảu biến tần được hiển thị như một danh sách. Khi thay đổi bất kỳ tham số nào, nhập vào một giá
trị trong cột tham số có thể được thay đổi, và nhấn để thiết lập.
Chọn lệnh [All List Format] trong [Parameter] menu hoặc của thanh công cụ, tất cả tham số
cảu biến tần được hiển thị như một danh sách. Khi thay đổi bất kỳ tham số nào, nhập vào một giá
trị trong cột tham số có thể được thay đổi, và nhấn để thiết lập.
Ký hiệu Tên Chức năng và diễn giải
A Pr Jmp + Hiển thị tham số cài đặt
+ Nhập tham số cài đặt và nhấp để nhảy đến cột tham
số chỉ định
B Setting Range Hiển thị khoảng cài đặt cho một tham số được lựa chọn.
C Parameter display area + Hiển thị một danh sách tham số.
+ Sau khi nhập dữ liệu theo cột Updated Val , giá trị thông
số cài đặt có thể được thay đổi bằng cách nhấn nút
[Write] hoặc [Blk Write]. Sau khi có danh sách thông số, dữ
liệu mới được hiển thị trong cột Present Setting
+ Nếu giá trị thiết lập các thông số đã được thay đổi từ giá
trị ban đầu, NO. Cột được hiển thị thì màu xanh lá cây.
D Word Search + Chữ cái đầu vào trong Word Search field được tìm
kiếm trong số những tên tham số.(Độ nhạy của một byte ký
tự hoặc ký tự thiết lập hoặc 2 byte ký tự thiết lập được bỏ
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 88
qua.)
E Change List + Hiển thị các thông số trong đó giá trị cài đặt hiện tại đã
thay đổi từ các Factory Setting như là một danh sách
F Pr Init + Xóa (khởi tạo) các thông số của biến tần. (Các thông
số giao tiếp không được khởi tạo.)
+ Chọn phương pháp thanh toán bù trừ từ "Parameter
Clear" hoặc "All Clear" trên bảng sau và nhấn vào
nút [OK] để thực hiện xóa.
G Blk Read Đọc tất cả các thông số của vị trí số lựa chọn biến tần.
H Read Đọc dữ liệu của các số tham số được lựa chọn trên màn
hình.
I Blk Check Batch-checks các thông số của biến tần so với các máy
tính cá nhân.
J Blk Write Ghi giá trị tham số mới cho biến tần.
(Khi không có giá trị trong vùng Updated Val, màn hình lựa
chọn xem những cài đặthiện tại sẽ được viết hoặc không
xuất hiện thực hiện các hoạt động sau màn hình..)
K Write Ghi dữ liệu của các số tham số được lựa chọn trên màn
hình.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 89
(1) Hiệu chuẩn FM/CA/AM
Các phạm vi đầy đủ của các đầu dây FM / CA, đầu dây AM có thể được hiệu chuẩn.
Màn hình điều chỉnh chuyên dụng được sử dụng các đầu dây FM / CA /AM hiệu chỉnh
(Pr.900 Pr., Pr. 901).
Nhấn nút [Click] trong danh sách các tham số để hiển thị bảng điều chỉnh thiết bị đầu cuối
FM / CA / AM .
FM / CA / AM hiệu chuẩn được kích hoạt chỉ trong chế độ ONLINE.
1) Thiết lập chế độ ONLINE.
2) Thiết lập màn hình bằng cách sử dụng Pr. 54 FM/CA terminal function selection (Pr. 158
AM terminal function selection)
3) Nhấn nút [Click] trong cột Pr. 900/Pr. 901 để trình chiếu bảng điều chỉnh đầu ra.
4) Nhập vào tần số hoạt động trong full-scale state, và nhấn [Selected].
5) nhấn [FWD]/[REV] để khởi động biến tần.
6) Hiệu chỉnh quy mô của các đồng hồ ở trạng thái toàn diện với các nút
7) Nhấn [Fin.[Stop]] sau đó điều chỉnh để ghi các giá trị hiệu chỉnh cho biến tần
Để hủy bỏ hiệu chỉnh, nhấn phím [Cancel].
(2) Cân chỉnh tần số (mô-men xoắn) thiết lập điện áp (dòng điện)
Màn hình điều chỉnh chuyên dụng được sử dụng để hiệu chuẩn tần số cài đặt điện áp (dòng
điện) bias/gain (Pr. 902 to Pr. 905, Pr. 917 to Pr. 920, Pr. 932, Pr. 933).
Nhấn [Click] trong danh sách tham số để trình chiếu cài đặt tần số điện áp (dòng
điện) bias/gain bảng điều khiển thiết lập.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 90
1) Bật chế độ ONLINE.
2) Nhấn [Click] trong dòng Pr. 902 to Pr. 905, Pr. 917 to Pr. 920, Pr. 932, Pr. 933 để trình
chiếu tham số (Đầu dây 2(4)) bảng cài đặt tần số cài đặt bias/gain (tốc độ/momen/từ
thông)
3) Chọn phương pháp điều chỉnh từ 3 nút điều chỉnh phương pháp kiểm tra
a) Without Voltage/Current
Kiểm tra “Without Voltage/Current” và đầu vào tần số cài đặt hoặc giá trị lệnh momen
b) With Voltage/Current
Kiểm tra “With Voltage/Current”, tần số cài đặt đầu vào hoặc gái trị lệnh momen, và sau
đó điều chỉnh chiết áp bên ngoài.
c) Set Any Point without Voltage/Current
Kiểm tra "Set Any Point without Voltage/Current" và tần số cài đặt đầu vào hoặc lệnh
momen, và điện áp (dòng điện) cài đặt.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 91
4) Nhấn [OK] để ghi giá trị hiệu chỉnh cho biến tần. Để thoát hiệu chỉnh thì nhấn [Cancel].
(3) Hiệu chỉnh đầu dây cuối CA (FR-A700-EC/CH, FR-F700-EC/NA/CH)
Màn hình điều chỉnh chuyên dụng được sử dụng để hiệu chuẩn dòng điện ra bias/gain
signal/current (Pr. 930, Pr. 931).
Nhấn [Click] trong danh sách tham số để trình chiếu bảng cài đặt dòng ra bias/gain
signal/current. Cài đặt dòng ra output bias/gain signal/current chỉ được thực hiện trong chế độ
ONLINE.
1) Bật chế độ ONLINE.
2) Nhấn [Click] trong Pr. 930, Pr. 931 Current output bias/gain signal/current panel
3) Chọn phương pháp điều chỉnh từ 2 nút điều chỉnh phương pháp kiểm tra.
a) Thiết lập các giá trị tín hiệu đầu ra.
Kiểm tra "Set the output signal value" và giá trị tín hiệu cài đặt đầu vào.
b) Thiết lập giá trị dòng.
Kiểm tra "Set the current value", giá trị tín hiệu cài đặt đầu vào và giá trị dòng cài đặt.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 92
4) Nhấn [OK] để ghi giá trị hiệu chỉnh cho biến tần. Để thoát khỏi hệu chỉnh, nhấn [Cancel].
4.7.2. Hiển thị các thông số chức năng theo chức năng
Bằng cách chọn [Functional List Format] trong menu [Parameter], các tham số được trình
chiếu như một danh sách chức năng. nhấp vào function name tab để hiển thị các thông số liên
quan đến tên hàm.
Để cài đặt các thông số và thay đổi, giá trị chỉ có thể được viết ở chế độ online.
Khi thay đổi cài đặt bất kỳ tham số nào, nhập tham số mới trong cột Updated Val và nhấn
để đăng ký nó. Danh sách các chức năng khác nhau theo các biến tần.
(1) FR-700 series.
Chức năng Diễn giải
Basic function Hiển thị các thông số liên quan với các chức năng cơ bản.
F setting Hiển thị các thông số liên quan với tần số.
Acc/Dec Hiển thị các tham số.liên quan với tăng / giảm tốc độ
V/F Hiển thị tham số liên quan với đặc trưng V / F .
Protection Hiển thị các tham số liên quan đến chức năng bảo vệ.
Operation mode Hiển thị các tham số liên quan đến chế độ hoạt động.
Monitor Hiển thị các tham số liên quan đến chức năng giám sát.
Brake Hiển thị các tham số liên quan đến thời gian, tần số và những thông số
khác lúc hãm.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 93
Terminal Hiển thị các tham số liên quan đến mạch điều khiển thiết bị đầu cuối
Additional func Hiển thị các tham số liên quan đến các chức năng bổ sung
Maintenance Hiển thị các tham số liên quan đến việc duy trì các biến tần.
M.F. vector Hiển thị các tham số liên quan đến việc kiểm soát từ thông từ
trường vector cao.
Vector Hiển thị các tham số liên quan đến việc kiểm soát vector
Calibration Hiển thị các tham số để hiệu chuẩn của các thiết bị đầu cuối FM
và AM , và bias/gain cài đặt tần số (mô-men xoắn) điện áp và tần
số cài đặt (mô-men xoắn) dòng điện cài đặt.
Communication Hiển thị các tham số liên quan đến hoạt động giao tiếp
Option Hiển thị các tham số liên quan đến các tùy chọn.
4.7.3 Đăng ký một tham số đến các nhóm người sử dụng [Individual List Format]
Dùng lệnh [Individual List Format] trên menu [Parameter], hai nhóm người dùng khác biệt
("User Group 1", "User Group 2") có thể được chọn. Đối với nhóm người sử dụng này, tổng số
32 thông số từ trong số tất cả các thông số có thể được đăng ký. Nhấp [Edit Reg.] Bảng sau
đây sẽ xuất hiện:
Ký hiệu Tên Chức năng và diễn giải
A Parameter List Hiển thị một danh sách tham số.
B Individual List Hiển thị các thông số được đăng ký cho các nhóm người dùng
C Add Chọn các mục cần được đăng ký trong "Parameter List (P)" và
nhấn [Add>>>] để đăng ký chúng đến "Individual List (K)".
D Delete Chọn các mục sẽ bị xóa trong "Individual List (K)" và nhấn
[<<<Delete] để xóa chúng.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 94
Sau khi chọn tham số, nhấn [OK] để hoàn thành cài đặt người sử dụng và trình chiếu danh
sách các cá nhân được lựa chọn trong bảng sau đây. Để Save danh sách cá nhân, chọn [Save] từ
menu [File] và save chúng đến file hệ thống.
4.7.4 Các thông số cài đặt tự động [Basic Settings]
Chọn [Basic Settings] trong menu [Parameter] hiển thị màn hình sau đây.
Bằng cách nhập vào các mục hiển thị trên màn hình, các thông số có thể được thiết lập mà
không được nhận biết của các số tham số.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 95
Ký hiệu Tên Chức năng và diễn giải
A Area for
entering the
specification
Nhập các đặc điểm kỹ thuật của mỗi mục. 60Hz là cài đặt tối
đa cho tốc độ hoạt động. Các minh họa được hiển thị ngay trên màn
hình thay đổi theo các thông số kỹ thuật đã nhập.
B [Click]
button
Nhấp vào nút này sẽ hiển thị một cửa sổ để chọn từng thông số kỹ
thuật. Thực hiện lựa chọn và nhấn vào nút [OK].
C Confirmed Sau khi nhập các thông số kỹ thuật của tất cả các mục. Nhấn
[Confirmed] để đăng ký chúng. Nhấn nút [Confirmed] hiển thị bảng
điều khiển.
Nhấn [OK] các tham số được thiết lập tự động và các giá
trị mới của các tham số có thể được cài đặt tự động được hiển thị
và các bảng sau xuất hiện. Để viết các giá trị tham số mới cho biến
tần, nhấn phím [Blk Write]
4.7.5 Bố trí chức năng thiết bị đầu cuối I / O của biến tần [I/O Terminal Allocation]
Chọn [I/O Terminal Allocation] trên menu [Parameter] hoặc nút công cụ chọn đầu nối
dây I/O từ danh sách và cho phép thay đổi hoặc chỉ định các chức năng đầu nối dây I/O của biến
tần đến chúng.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 96
Ký hiệu Tên Chức năng và diễn giải
A Inverter
input
terminal
function
selection
Chọn tên tín hiệu từ danh sách và gán các chức năng đầu vào tương
ứng thiết bị đầu cuối.
B Inverter
output
terminal
function
selection
+ Chọn tên tín hiệu từ danh sách và gán các chức năng đầu vào tương
ứng thiết bị đầu cuối.
+ Kiểm tra hệ thống hộp thoại kiểm tra để phủ định mạch logic .
C FR-A7AR
terminal
function
selection
+ Chọn tên tín hiệu từ danh sách và gán các chức năng cho các thiết bị
đầu cuối của tùy chọn vào tương ứng (FR-A7AR).
(Khi các tuỳ chọn cài đặt vào chưa được thực hiện bằng cách cài đặt hệ
thống, các thiết lập không thể thay đổi.)
D FR-A7AY
terminal
function
selection
+ Chọn tên tín hiệu từ danh sách và gán các chức năng cho các thiết bị
đầu cuối của tùy chọn vào tương ứng (FR-A7AY).
+ Kiểm tra hệ thống hộp thoại kiểm tra để phủ định mạch logic .
(Khi các tuỳ chọn cài đặt vào chưa được thực hiện bằng cách cài đặt hệ
thống, các thiết lập không thể thay đổi.)
E Monitor/A
llocation
+ Khi theo dõi các tín hiệu, nhấn để thay đổi màn hình
"I/O Terminal Monitor".
+ Nhấp để trở lại màn hình "I/O Terminal Allocation" và
việc theo dõi tín hiệu không thể được thực hiện.
F Allocation
/Monitor
start
+ Nhấp danh sách tham số, và nhấp OK ghi giá trị cài đặt
tham số cho biến tần.
+ Khi xuất hiện cửa sổ màn hình thiết bị đầu cuối bằng cách nhấp
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 97
, Nhấp
4.7.6 Chuyển đổi các tham số tự động thay thế của mô hình thông thường [Convert Function]
Bằng cách chọn lệnh [Convert Function] trong menu [Parameter], các thông số mô
hình thông thường của biến tần có thể được tự động chuyển đổi cho những loại FR-A700/F700
của các loại mô hình tương tự.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 98
[Source inverter setting section]
Ký hiệu Tên Chức năng và diễn giải
A Source model selection
setting
Bật hộp thoại kiểm tra để chọn mô hình và công suất từ
danh sách.
B Source model selection Lựa chọn mô hình của biến tần nguồn từ danh sách
trong hộp thoại kết hợp.
C Source capacity selection Lựa chọn công suất của biến tần nguồn từ danh sách
trong hộp thoại kết hợp.
D Parameter file conversion
setting
+ Bật hộp kiểm tạo các tập tin tham số đầu vào vùng
hợp lệ.
+ Đầu vào nơi lưu trữ cho các tập tin tham số
(PRM file)
E Connected inverter
selection
Bật hộp thoại kiểm tra làm cho việc lựa chọn số vị
trí có sẵn. Xác định số lượng vị trí biến tần nguồn.
F [Fixation] button Nhấp sau khi cài đặt biến tần nguồn, và
sau đó thiết lập mục tiêu biến tần có thể được thực hiện.
G Source model/capacity
display
Hiển thị các mô hình và công suất của các tham số
đọc được.
H Source parameter data
list
Danh sách các dữ liệu của tham số đọc được. Giá trị
thiết lập có thể được thay đổi.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 99
[Target inverter setting section]
Ký hiệu Tên Chức năng và diễn giải
I Target model
selectio
Lựa chọn mô hình của biến tần đích từ danh sách trong hộp
thoại kết hợp
J [Start
Conversion]
button
Nhấp vào đây bắt đầu chuyển đổi.
K [Save Data]
button
+ Nhấp vào [Save Data] hiển thị các nút [Save as] hộp thoại, và tham
số dữ liệu được lưu với một tập tin cụ thể .
+ Các định dạng của tập tin là thông số tập tin ( PRM file) duy nhất.
L Target
model/capacit
y display
Hiển thị các mô hình biến tần và công suất của các tham số chuyển
đổi.
M Target
parameter
data list
+ Hiển thị danh sách tham số chuyển đổi. Giá trị thiết lập có
thể được thay đổi.
+ Số lượng các thông số trong đó thiết lập đã được thực hiện được
hiển thị với màu xanh lá cây.
[Common section]
Ký hiệu Tên Chức năng và diễn giải
N Simultaneous scroll of the list
of parameters
+ Kiểm tra: Khi một trong các nguồn hoặc các danh
sách tham số mục tiêu được cuộn lại,danh
sách khác cũng được cuộn lại.
+ Không kiểm tra: Khi một trong các nguồn hoặc các
danh sách tham số mục tiêu đượccuộn lại, danh
sách khác không cuộn lại.
Thủ tục chuyển đổi bằng cách chọn một mô hình từ một danh sách
(1) Kiểm tra "Select the model from the list" trong
mục "Set VFD from which conversion is
made" và chọn mô hình và công suất của các biến
tần nguồn.
(2) Nhấp Khi nó cố định, các thông số của mô hình được lựa chọn và công
suất hiển thị theo dạngmột danh
sách.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 100
(3) Khi các thông số thiết lập của các biến tần sử dụng nguồn đã được thay đổi, thay đổi giá
trị đầu vào trong cột Set Value.
(4) Lựa chọn mô hình của biến tần mục tiêu.
(Chỉ mô hình chuyển đổi với FR Configurator có thể lựa
chọn)
(5) Nhấp để hiển thị các kết quả chuyển đổi tham số như là một danh sách.
Nhập một giá trị mới trong cột Set Value để thay đổi giá trị cài đặt các thông số.
(6) Nhấp để lưu kết quả chuyển đổi trong file tham số (PRM).
(7) Hiển thị All List Format hoặc Functional List Format, và chọn các biến tần mục tiêu.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 101
(8) Mở tập tin lưu thông số (PRM). Nhấn [ONLINE]. Hiển thị nút và nhấp
. Giá trị tham số cài đặt được viết trong biến tần và chuyển đổi được hoàn tất.
(9) Đối với các thông số hoàn thành bị báo lỗi, thiết lập chúng bằng tay một lần nữa nếu cần.
Thủ tục chuyển đổi từ tập tin tham số
(1) Kiểm tra "Convert from the parameter file" trong mục "Set VFD from
which conversion is made" và chọn tập tin tham
số (PRM) của biến tần nguồn đã lưu với phần
mềm cài đặt biến tần(FR-SW0-SETUP/FR-SE1-
SETUP).
(2) Nhấp Khi nó cố định, các thông số của file tham số được chọn sẽ được hiển
thị như là một danh sách.
Nhập một giá trị mới trong cột Set Value để thay đổi giá trị cài đặt các thông số.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 102
(3) Lựa chọn mô hình của biến tần mục tiêu.
(Chỉ mô hình chuyển đổi với FR Configurator có thể lựa
chọn)
(4) Nhấp để hiển thị các kết quả chuyển đổi tham số như là một danh sách.
Nhập một giá trị mới trong cột Set Value để thay đổi giá trị cài đặt các thông số.
(5) Nhấp để lưu kết quả chuyển đổi trong file tham số (PRM).
(6) Hiển thị All List Format hoặc Functional List Format, và chọn các biến tần mục tiêu.
(7) Mở tập tin lưu thông số (PRM). Nhấn [ONLINE]
Hiển thị nút và nhấp . Giá trị tham số cài đặt được viết trong biến
tần và chuyển đổi được hoàn tất.
(8) Đối với các thông số hoàn thành bị báo lỗi, thiết lập chúng bằng tay một lần nữa nếu cần.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 103
Thủ tục chuyển đổi bằng cách chọn một biến tần kết nối.
(1) Nhấn [ONLINE] để hiển thị
(2) Kiểm tra "Select the connected VFD" và chọn số
lượng kênh từ một danh sách.
(3) Nhấp đọc các thông số của biến tần được kết nối và hiển thị các thông
số như là một danh sách.
Nhập giá trị mới trong cột Set value để thay đổi giá trị tham số cài đặt.
(4) Lựa chọn mô hình của biến tần mục tiêu.
(Chỉ mô hình chuyển đổi với FR Configurator có thể lựa
chọn)
(5) Nhấp để hiển thị các kết quả chuyển
đổi tham số như là một danh sách.
Nhập một giá trị mới trong cột Set Value để thay đổi giá trị cài đặt các thông số.
(6) Nhấp để lưu kết quả chuyển đổi trong file tham số (PRM).
(7) Hiển thị All List Format hoặc Functional List Format, và chọn các biến tần mục tiêu.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 104
(8) Mở tập tin lưu thông số (PRM). Nhấn [ONLINE]
Hiển thị nút và nhấp . Giá trị tham số cài đặt được viết trong biến
tần và chuyển đổi được hoàn tất.
(9) Đối với các thông số hoàn thành bị báo lỗi, thiết lập chúng bằng tay một lần nữa nếu cần.
4.8 Giám sát tình trạng biến tần [Monitor]
Lựa chọn [Data Display], [I / O Terminal Monitor], [Oscilloscopes], hoặc [Status Monitor] từ
lệnh trong trình đơn [Monitor] cho phép bạn chọn các mục theo dõi tương ứng.
CAUTION
Sử dụng Màn hình / máy hiện sóng chức năng với chức năng sẵn có của FA có thể không
biểu hiệu suất tốt nhất, và có thể giảm mức độ phản ứng.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 105
Khi đáp ứng nhanh là cần thiết, trực tiếp kết nối các biến tần với FRConfigurator và không
kết nối thông qua GOT.
4.8.1 Hiển thị dữ liệu theo dõi trên đồng hồ tương tự [Data Display]
Hiển thị dữ liệu hiển thị tối đa bốn tín hiệu khác nhau như mét trong thời gian thực. Các đồng
hồ hiển thị xử lý dữ liệu chỉ có thể được chỉ định bởi đường cong mét.
Lựa chọn lệnh [Data Display] trong trình đơn [Monitor] hoặc chọn nút công cụ
hiển thị màn hình sau:
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 106
Thang đo được tự động điều chỉnh. Sau khi các tham số được chọn-đọc, chúng được thiết lập để
các giá trị tối ưu.
Thứ
tự
Tên Chức năng và mô tả
A Nút Số trạm biến tần được theo dõi có thể được lựa chọn
B Mục màn
hình
Mục màn hình có thể được lựa chọn
C Giám sát cho thấy giá trị trên mét tương tự.
Giá trị hiện tại được chỉ định bởi các con trỏ màu đen và giá trị
tối đa bằng con trỏ màu đỏ.
D Cho thấy giá trị toàn diện của màn hình hiển thị đồng hồ. Nó có
thể được thay đổi bằng cách nhập một giá trị mới
E Giá trị lớn nhất và giá trị hiện tại có thể được kiểm tra về giá trị
số
F Giữ Nhấp vào nút [Hold] để giữ các dữ liệu đang được theo dõ.
Các dữ liệu có thể cũng được lưu trong bảng này.
Click vào nút này trong thời gian giữ huỷ giữ.
G Bắt
đầu/Dừng Sau khi chuyển sang , nhấn vào [Start] để bắt đầu
theo dõi.
4.8.2 Theo dõi tình trạng của I / O của thiết bị đầu cuối [I / O Terminal Monitor]
Lựa chọn lệnh [I / O Terminal Monitor] trong trình đơn [Monitor] và chọn từ danh sách cho
phép bạn giám sát tình trạng của I / O thiết bị đầu cuối. Ngoài ra, chức năng đầu cuối có thể được
phân công.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 107
Thứ tự Tên Chức năng và mô tả
A Biến tần đầu vào
màn hình thiết bị
đầu cuối
Màn hình trạng thái thiết bị đầu cuối đầu vào. Trạng thái
này được hiển thị dưới dạng ON / OFF bên cạnh tên
thiết bị đầu cuối.
Nhấn vào để gán chức năng cho các thiết
bị đầu cuối đầu vào tương ứng sau khi chọn tên tín hiệu
từ danh sách.
Các thiết bị đầu cuối có tín hiệu đã được thay đổi từ giá
trị ban đầu được hiển thị trong màu xanh lá cây
B Biến tần đầu ra
màn hình thiết bị
đầu cuối
Màn hình trạng thái thiết bị đầu cuối đầu ra. tình trạng
này được hiển thị dưới dạng ON / OFF bên cạnh tên
thiết bị đầu cuối.
Nhấn vào để gán chức năng cho các thiết
bị đầu cuối đầu ra tương ứng sau khi chọn tên tín hiệu từ
danh sách.
Các thiết bị đầu cuối có tín hiệu đã được thay đổi từ giá
trị ban đầu được hiển thị trong màu xanh lá cây
C FR-A7AR màn
hình thiết bị đầu
cuối
Màn hình trạng thái thiết bị đầu cuối FR-A7AR. tình
trạng này được hiển thị dưới dạng ON / OFF bên cạnh
tên thiết bị đầu cuối.
Nhấn vào để gán chức năng cho các thiết bị
đầu cuối tương ứng với đầu ra của thành phần cắm vào
tùy chọn (FR-A7AR) sau khi chọn tên tín hiệu từ danh
sách.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 108
(Khi cắm trong thiết lập tùy chọn chưa được thực hiện
bằng cách thiết lập hệ thống, các thiết lập không thể thay
đổi.)
Các thiết bị đầu cuối có tín hiệu đã được thay đổi từ giá
trị ban đầu được hiển thị trong màu xanh lá cây.
D FR-A7AY màn
hình thiết bị đầu
cuối
Giám sát tình trạng thiết bị đầu cuối FR-A7AY. Tình
trạng này được hiển thị dưới dạng ON / OFF bên cạnh
tên thiết bị đầu cuối. Nhấn vào để gán
chức năng cho các thiết bị đầu cuối tương ứng với đầu ra
của plug-in tùy chọn (FR-A7AY) sau khi chọn tên tín
hiệu từ danh sách.
Kiểm tra hộp kiểm tra để thiết lập phủ định logic.
(Khi cắm trong thiết lập tùy chọn chưa được thực hiện
bằng cách thiết lập hệ thống, các thiết lập không thể thay
đổi.)
Các thiết bị đầu cuối có tín hiệu đã được thay đổi từ giá
trị ban đầu được hiển thị trong màu xanh lá cây.
E FR-A7AX màn
hình thiết bị đầu
cuối
Theo dõi tình trạng thiết bị đầu cuối FR - A7AX. Thiết
bị đầu cuối này được hiển thị bằng màu vàng khi tín
hiệu nhận được là On.
F Cấp / Màn hình
Khi thay đổi các tín hiệu, bấm vào để
thay đổi thành "I / O Terminal Allocation " màn hình.
Hãy tham khảo trang 36 của "I / O Terminal Allocation
". Nhấn vào để trở về màn hình "I / O
Terminal Monitor" và theo dõi các tín hiệu không thể
được thực hiện.
G Màn hình khởi
động/ Màn hình
dừng lại
Nhấn vào để bắt đầu theo dõi. Các trạng
thái của tín hiệu được hiển thị như là ON / OFF bên
cạnh tên các thiết bị đầu cuối.Trong quá trình theo dõi,
nút giám sát , và nhấp vào giám sát này
dừng lại.
4.8.3 Giám sát bằng sóng [Oscilloscopes]
Các tín hiệu tần số khác nhau như sản lượng hoặc sản lượng hiện tại có thể được theo dõi bởi
một dạng sóng như máy phát sóng.
Lựa chọn lệnh [Oscillscopes] trong trình đơn [Monitor] hoặc chọn nút công cụ hiển thị
màn hình sau:
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 109
Thứ tự Tên Chức năng và mô tả
A Hiển thị dữ liệu
tương tự
Hiển thị số trạm đặt trên màn hình điều kiện đo và tên của
dữ liệu tương tự
Tối đa ba tín hiệu từ CH1 đến CH3 có thể được hiển thị.
Có thể được đọc từ các dữ liệu đã lưu (tập tin GPI).
B Kỹ thuật số
hiển thị dữ liệu
Hiển thị số trạm đặt trên màn hình điều kiện đo và tên của
dữ liệu số.
Lên đến 4 tín hiệu từ CH4 đến CH7 có thể được hiển thị.
Di chuyển nút để di chuyển vị trí hiển thị đồ thị.
Các dữ liệu đã lưu (tập tin GPI) cũng có thể được đọc.
C Kích hoạt dữ
liêu hiện thị
• Nguồn hiển thị Trigger:
Hiển thị CH đặt trên màn hình điều kiện đo khi kích hoạt
bên trong được chọn. Hiển thị "báo động" khi kích hoạt báo
động được chọn.
Hiển thị trạng thái ban đầu "No sel." Kể từ khi " No trigger
" được chọn.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 110
• Hiển thị mức độ kích hoạt:
Khi các dữ liệu tương tự (CH1 đến CH3) được lựa chọn
bởi các kích hoạt bên trong với điều kiện đo màn hình, thiết
lập khởi động / tắt máy cấp được hiển thị.
•Hiển thị tình trạng kích hoạt khởi động / tắt máy
Khi kích hoạt bên trong được chọn trên màn hình điều kiện
đo lường, điều kiện kích hoạt các thiết lập (khởi động/tắt
máy) được hiển thị.
D Màn hình sao
chép
Bản sao các hình ảnh đồ thị trên bảng ghi tạm được dán vào
các ứng dụng khác.
E Ghi đè Ghi đè có thể được thực hiện trong quá trình lấy mẫu dừng.
Khi lịch sử chuyển đổi hiển thị được thực thi qua đi, các dữ
liệu dạng sóng của lịch sử được lựa chọn lần lượt vào.
lựa chọn màu sắc và các dữ liệu đã được hiển thị dạng sóng
dòng màu xám.
Ghi đè có thể được thực hiện 8 lần bao gồm cả dữ liệu dạng
sóng.
F WAVE Thiết lập các điều kiện đo. (Hãy tham khảo để thiết lập điều
kiện đo đạc, trang 47.)
G Kích hoạt chế
độ
Lựa chọn chế độ kích hoạt.
Single .............. Hiển thị một dạng sóng của một tín hiệu.
Repeat ............. Lặp lại bức ảnh duy nhất để hiển thị lên
đến tám dạng sóng. (Kể từ khi lên đến tám lịch sử được hiển
thị, các dữ liệu cũ nhất sẽ bị xóa khi các dữ liệu thứ chín là
được.)
H Bộ sưu tập các
dữ liệu dạng
sóng
Nhấp bắt đầu lấy mẫu dữ liệu và hiển thị đồ thị.
Nhấp dừng lại lấy mẫu.
I Con trỏ chuột Hiển thị con trỏ để kiểm tra giá trị số trên con trỏ hoặc để
kiểm tra giá trị tối đa và tối thiểu của đồ thị giữa các con trỏ.
(Tham khảo Cursor chức năng, trang 49.)
J Hiển thị màu
xám
Hiển thị các nền là màu trắng và đường đồ thị như là màu
đen.
K Hiển thị dữ liệu
dạng sóng
Hiển thị dạng sóng dữ liệu như đồ thị.
L Thiết lập quy
mô trục ngang
Thiết lập các giá trị trục ngang quy mô.
M tối ưu hóa quy
mô trục Y
Được sử dụng để thay đổi tự động quy mô để các dạng sóng
của mỗi kênh được chứa trong màn hình.
Dữ liệu tương tự được hiển thị ở khoảng 80% của màn hình
hiển thị đồ thị.
N Thiết lập quy
mô trục thẳng
đứng
Thiết lập các giá trị quy mô theo chiều dọc trục. CH1 đến
CH3 có thể được đặt riêng lẻ.
Thiết lập này được thực hiện bằng cách chọn từ danh sách
hoặc nhập trực tiếp vào đầu cột.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 111
Danh sách này hiển thị dữ liệu tương tự năm, 1 / 10, 1 / 20,
1 / 100, 1 / 200, và 1 / 500 của giá trị tối đa.
Bù trừ cũng có thể được thiết lập.
O Vị trí di chuyển
của trục dọc 0
Vị trí của 0 trong quy mô trục thẳng đứng có thể được di
chuyển.
Đo lƣờng điều kiện thiết lập
Đặt điều kiện bắt đầu đo lường.
Nhấn vào để hiển thị màn hình đo lường điều kiện thiết lập.
Thứ tự Tên Chức năng và mô tả
A Số trạm lựa
chọn
Chọn số trạm biến tần cần đo.
Lên đến 3CH cho tín hiệu tương tự và lên tới 4 CH cho các kỹ
thuật số có thể được lựa chọn.
B Lựa chọn
mục dữ liệu
Chọn mục dữ liệu hiển thị như một đồ thị.
C Biểu đồ
màu
Chọn màu sắc của dạng sóng hiển thị như một đồ thị.
D Gian lấy
mẫu
Thiết lập khoảng thời gian của dữ liệu đo lường.
E Thời gian
của mẫu
Thiết lập thời gian của dữ liệu đo lường
F Không kích
hoạt
Lựa chọn "Không kích hoạt" và bấm vào bắt đầu lấy mẫu
dữ liệu và hiển thị đồ thị.
Nhấp dừng lại lấy mẫu.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 112
G Bên kích
hoạt
Lựa chọn kích hoạt bên trong bắt đầu đo các dữ liệu khi các
điều kiện thiết lập được đáp ứng.
• Cài đặt nguồn CH
Lựa chọn cần đo CH
• Mức độ thiết lập giá trị
Thiết lập các giá trị mức độ kích hoạt.
Lựa chọn các dữ liệu tương tự từ CH1 đến CH3 làm cho
các cấp thiết lập cột hợp lệ
• Điều kiện thiết lập:
Kỹ thuật số dữ liệu:
... Đo lường bắt đầu khi tín hiệu khởi động
... Đo lường bắt đầu khi tín hiệu tắt.
Dữ liệu tương tự:
... Đo lường bắt đầu khi giá trị vượt quá mức.
... Đo lường bắt đầu khi các giá trị mức ngầm.
• Vị trí đặt
Chọn những gì% trước khi vị trí kích hoạt để bắt đầu lấy mẫu
dữ liệu.
Các vị trí kích hoạt thiết lập được hiển thị với một nhân vật
của 'T' ở trên đồ thị
H Kích hoạt
báo động Khi biến tần đầu ra tín hiệu báo động sau khi nhấp vào , đo
lường được bắt đầu.
Chọn số trạm và vị trí.
REMARKS
Thiết lập phạm vi và số gia của "Sampling Intreval" và "Time of Sampling"
" Sampling Intreval " và " Time of Sampling " phụ thuộc vào cổng giao tiếp và tốc độ Baud. Hãy
tham khảo bảng sau đây để giới hạn dưới của "mẫu gian".
Cổng chính Baud tỷ lệ Thấp hơn giới hạn của "
Sampling Intreval " [ms]
RS-232C 300 2500
600 1300
1200 700
2400 350
4800 250
9600 150
19200 100
38400 100
USB - 50
Hãy tham khảo bảng sau đây cho giá trị lớn nhất, giá trị tối thiểu, và các gia số Thiết " Sampling
Intreval " và " Time of Sampling " khi các điều kiện đo lường được thực sự đặt ra.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 113
Giá trị tối đa Giá trị tối thiểu Thiết lập gia
Sampling Intreval 60000 “lấy mẫu giới hạn
dưới”(ở bảng
trên)x”số lượng các
mục đo”*
50
Time of Sampling SamplingIntreval-8192 SamplingIntreval-2 Sampling
Intreval
* Nếu kích hoạt báo động được thiết lập, kích hoạt báo động cũng được thêm vào các mục đo.
Ví dụ: Khi kết nối với cổng RS-232, tốc độ Baud là 19200bps, và giám sát "Tần số đầu ra", "đầu
ra hiện tại", và "điện áp đầu ra".
Giới hạn dưới của " Sampling Intreval " = 100 [ms]
Giá trị lớn nhất của " Sampling Intreval " = 60000 [ms]
Giá trị tối thiểu là "Lấy mẫu gian" = 100 x 3 = 300 [ms]
Các gia thiết lập các "mẫu gian" = 50 [ms]
Giá trị lớn nhất của " Time of Sampling " = 300 x 8192 = 2457600[ms]
Giá trị tối thiểu của " Time of Sampling " = 300 x 2 = 600 [ms]
Các gia số thiết lập của " Time of Sampling " = 100 [ms]
Con trỏ hàm
Giá trị bằng số của dạng sóng trên con trỏ, hiệu quả giá trị, giá trị tối đa, và giá trị tối thiểu giữa
hai điểm có thể được hiển thị.Nhấn vào để hiển thị màn hình thiết lập tình trạng đo lường.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 114
Thủ tục đo Oscilloscope ví dụ (theo dõi sản lượng tần số, tín hiệu chạy và tín hiệu SU)
Khi đo mà không cần kích hoạt
(1) Bấm vào để hiển thị màn hình đo lường điều kiện thiết lập.
(2) Chọn "Kết quả tần số" từ danh sách CH1,
"chạy" từ CH4, và "SU" từ CH5.
Thiết lập khoảng cách mẫu và thời gian lấy mẫu.
Kiểm tra "Không kích hoạt" để thiết lập kích hoạt.
Sau khi cài đặt, click [OK] và trở về
màn hình máy hiện sóng.
Thứ tự Tên Chức năng và mô tả
A Con trỏ chuột lựa chọn Chọn dù con trỏ sẽ được đưa vào trục thẳng đứng hay trục
nằm ngang.
B Vị trí con trỏ Hiển thị các vị trí (thời gian) của A và B trong con trỏ trục
ngang.
Hiển thị, cũng, sự khác biệt (thời gian) giữa B và A..
C Hiệu quả giá trị, giá trị
tối đa, tối thiểu giá trị
hiển thị
Hiển thị các giá trị tối đa, giá trị tối thiểu và giá trị hiệu quả
của dạng sóng giữa A và B.
D Lựa chọn kênh tương
tự.
Lựa chọn các kênh (trạm) thực hiện bằng cách đo con trỏ
E Đo lường giá trị hiển
thị
Hiển thị giá trị đo của dạng sóng trên một con trỏ và B, hoặc
sự khác biệt giữa A và B.
F Đóng Đóng con trỏ hiển thị.
G Con trỏ A, B Con trỏ.
Kéo hoặc nhập vào giá trị số vào vị trí con trỏ có thể di
chuyển con trỏ.
H Con trỏ chuột lựa chọn
đồng bộ hóa.
Khi được hiển thị, con trỏ A và B di chuyển đồng
bộ.
Khi được hiển thị, di chuyển con trỏ A và B riêng rẽ.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 115
(3) Nhấp bắt đầu đo.
(4) Đo điểm dừng bằng cách nhấp vào hoặc sau thời gian lấy mẫu thiết lập.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 116
(5) Đồ thị được điều chỉnh cho quan sát tốt hơn.
(6) Dữ liệu có thể được lưu như một tập tin GPI.
Thủ tục đo sóng, ví dụ (theo dõi tần số đầu ra , tín hiệu RUN và tín hiệu SU)
Khi đo bằng cách thiết lập kích hoạt bên trong (Ví dụ: tín hiệu khởi động chạy).
(1) Bấm vào để hiển thị màn hình đo lường điều kiện thiết lập.
(2) Chọn "Tần số đầu ra" từ danh sách CH1, "chạy" từ CH4, và "SU" từ CH5.
Thiết lập khoảng cách mẫu và thời gian lấy mẫu.
Thiết lập các thiết lập kích hoạt.
Kiểm tra Trigger Bên trong, chọn "4 " cho nguồn CH,
nhấp vào , và sau đó thiết lập "10%" cho vị trí này
Sau khi cài đặt, click [OK] và trở về màn hình máy hiện sóng.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 117
(3) Khi được nhấp vào , màn hình hiển thị "Đang chờ kích hoạt-Pre." và lấy các dữ liệu
trước khi xảy ra kích hoạt. Sau khi việc thu hồi các dữ liệu, màn hình hiển thị "Đang chờ kích
hoạt, bắt đầu chuyển động." và gây ra tình trạng chờ đợi.
(4) Khi các điều kiện được đáp ứng (tín hiệu khởi động RUN), các phép đo được tự động bắt
đầu.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 118
REMARKS
Đối với ví dụ này, thời gian lấy mẫu được thiết lập để "20000ms" và vị trí
"10%", và do đó khởi động của tín hiệu chạy trong 2000ms sau khi nhấp bị bỏ qua, và đo
lường không được bắt đầu.
(5) Đo điểm dừng bằng cách nhấp vào hoặc sau thời gian lấy mẫu thiết lập.
Các dữ liệu của 2000ms trước khi tín hiệu khởi động chạy và của 18000ms sau khi khởi động
được hiển thị.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 119
(6) Đồ thị có thể được điều chỉnh để xem tốt hơn.
(7) Dữ liệu có thể được lưu như một tập tin GPI.
Thủ tục đo sóng, ví dụ (theo dõi tần số đầu ra , tín hiệu RUN và tín hiệu SU)
Khi đo của các kích hoạt báo động thiết lập
(1) Nhấp vào để hiển thị các điều kiện đo thiết lập màn hình.
(2) Chọn "Tần số đầu ra" từ danh sách CH1, "chạy" từ CH4, và "SU" từ CH5.
Thiết lập khoảng cách mẫu và thời gian lấy mẫu.
Thiết lập các thiết lập kích hoạt.
Kiểm tra Trigger báo, click [OK] sau khi cài đặt "90%" cho vị trí này, và sau đó trở về màn hình
máy hiện sóng.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 120
(3) Khi nhấp vào , màn hình hiển thị "Đang chờ kích hoạt-Pre." và lấy các dữ liệu trước
khi xảy ra kích hoạt. Sau khi việc thu hồi các dữ liệu, màn hình hiển thị "Đang chờ kích hoạt, bắt
đầu chuyển động." và trở thành gây ra tình trạng chờ đợi.
(4) Khi biến tần báo động xảy ra, các đo lường được tự động bắt đầu.
REMARKS
Đối với ví dụ này, thời gian lấy mẫu được thiết lập để "20000ms" và vị trí
"90%", và do đó các phép đo không bắt đầu khi báo động xảy ra trong vòng 18000ms sau khi
nhấp .
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 121
(5) Đo điểm dừng bằng cách nhấp vào hoặc sau khi tập hợp dữ liệu lấy mẫu time.The của
18000ms trước khi xảy ra báo động và của 2000ms sau khi xảy ra sự được hiển thị.
(6) Đồ thị được điều chỉnh cho quan điểm tốt hơn.
(7) Dữ liệu có thể được lưu như một tập tin GPI.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 122
4.8.4 Liệt kê các trạng thái biến tần của tất cả các trạm [Status Monitor]
Bằng cách chọn [Status Monitor] lệnh trong trình đơn [Monitor], tình trạng của tất cả các
trạm được thêm vào trong các thiết lập hệ thống (trang 20) có thể được liệt kê.
Tình trạng hoạt động, chế độ cảnh báo hoạt động, lỗi của mỗi trạm có thể được kiểm tra bằng
cách sử dụng danh sách hiển thị.
Thứ
tự
Tên Chức năng và mô tả
A Trạng thái
hoạt động
Hoạt động ....... .. Trong biến tần hoạt động
Dừng .................. Trong thời gian ngừng biến tần
Ngoại tuyến.......... Biến tần chưa được nối
B Chế độ
hoạt động
[EXT]: Trong thời gian hoạt động bên ngoài
[PU]: Trong thời gian hoạt động PU
[LNK]: Trong mạng lưới hoạt động
[EXT chạy bộ]: Trong thời gian chạy bộ bên ngoài
[PU chạy bộ]: Trong thời gian chạy bộ PU
[PU + EXT]: Trong thời gian PU / bên ngoài kết hợp hoạt động.
C Cảnh cáo
lỗi chính
Hiển thị khi một cảnh báo hoặc báo động xảy ra.
Hiển thị bằng màu đỏ khi các biến tần dừng lại ở sự xuất hiện báo động.
Hiển thị trong màu da cam trong trường hợp cảnh báo.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 123
4.9 Kiểm tra lỗi biến tần [Diagnosis]
4.9.1 Kiểm tra tình trạng mạch chính [VFD Status]
Chọn [VFD Status] trong menu [Diagnosis] hiển thị màn hình sau
Hiển thị đầu ra dòng điện, đầu ra điện áp, điện áp DC,thắng tái sinh, Rơle nhiệt điện tử hoạt
động tải yếu tố, Thời gian công suất ON và dữ liệu thời gian chạy của tất cả các trạm biến
tần quy định trong các cài đặt hệ thống trong thời gian thực. Các dữ liệu cũng có thể bị khóa
bằng cách nhấn nút [Hold]. Các giá trị hiển thị có thể được chuyển giữa các dấu hiệu trị giá trị
tuyệt đối và % sự chỉ dẫn.
4.9.2 Liệt kê báo động xảy ra [Alarm History]
Alarm History hiển thị lịch sử của tám báo động vừa qua của các trạm biến tần kết nối và lựa
chọn. Chọn [Alarm History] trong menu [Diagnosis] hiển thị màn hình sau:
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 124
Ký hiệu Tên Chức năng và diễn giải
A Latest Alarm Danh sách lịch sử của tám báo động trong quá
khứ của biến tần được chọn
B Running data before alarm
was set
off.
Hiển thị các dữ liệu hoạt động ngay trước
khi xảy ra báo động. Bốn dữ liệu, tần đầu
ra, dòng điện đầu ra, điện áp đầu ra và thời
gian cấp điện, được hiển thị.
C Alarm Explanation Nhấp vào cột báo trong danh sách Latest
Alarm hiển thị những giải thích của báo động
đó.
D VFD Reset Nhấp [VFD Reset] thiết lập lại các biến
tần mục tiêu đã chọn.
E Alarm Clear Nhấp [Alarm Clear] xóa lịch sử báo động của
biến tần mục tiêu được chọn.
F Block Read Nhấn [ONLINE ] để hiện và
sau đó nhấp [Block Read] để hiển thị lịch
sử báo động của biến tần được lựa chọn chỉ
định trong các thiết lập hệ thống.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 125
4.9.3 Kiểm tra các chỉ dẫn thay thế một phần biến tần [Life check]
Sau đây màn hình hiển thị sự cấn thiết phải thay thế từng phần với ức độ hư hỏng của công
suất mạch chính, công suất mạch điều khiển, hạn chế dòng khởi động mạch và quạt làm mát.
Chọn [Life check] trong menu [Diagnosis] để hiển thị màn hình sau:
Ký hiệu Tên Chức năng và diễn giải
A Items Hiển thị các mục được chẩn đoán
Công suất mạch chính Đo điện dung tụ điện mạch chính tại
nhà máy sản xuất lô hàng là 100%.
Khi điện dung giảm dưới 85%, chỉ dẫn
thay thế được hiển thị.
Nhấp [Measuring method] để hiển thị
sự trợ giúp Pr.295
Công suất mạch điều
khiển
Trong trạng thái hoạt động, kiểm soát
tuổi thọ mạch tụ điện được tính từ thời
cấp điện và nhiệt độ, và mức độ suy
giảm được hiển thị theo %.
Khi điện dung giảm dưới 10%,
những chỉ dẫn thay thế được hiển thị.
Inrush current limit
circuit
Số lượng các liên hệ (relay, contactor,
thyristor) thời gian ON được tính, và
nó được tính giảm từ 100% (1 triệu lần)
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 126
mỗi 1% (10.000 lần).
Khi 10% (900.000 lần) được đạt tới,
những chỉ dẫn thay thế được hiển thị.
Cooling fan Dò tìm tốc độ quạt làm mát.
Khi tốc độ quạt làm mát giảm dưới
50%, các chỉ báo thay thế được hiển
thị.
Energization time Hiển thị thời gian tích lũy cấp nguồn
cho biến tần sau khi giao hàng nhà
máy.
B Life display Hiển thị tuổi thọ của mỗi mục theo%.
C Replacement
required
Hiển thị từng phần cần thay thế.
Nếu mục quá mức có sự thay đổi, các hộp kiểm tra được kiểm
tra, và các chi tiết đơnđược hiển thị bằng màu đỏ.
D Indication of
time for
replacement
Giải thích những chỉ thị của thời gian thay thế.
E Rereading Đọc các trạng thái cập nhật từ biến tần để cập nhật hiển thị
4.9.4 Đánh giá nguyên nhân của lỗi [Trouble shoot]
Các mục chẩn đoán xuất hiện. Khi bạn chọn mục tương ứng, bảng điều khiển sẽ xuất hiện.
Nhập dữ liệu theo quy định của màn hình. Nguyên nhân gây ra được đánh giá, vv được thể
hiện như một kết quả.
Để chẩn đoán tình trạng hoạt động, các chế độ trực tuyến phải được lựa chọn.
Chọn [Trouble shoot] trong menu [Diagnosis] để hiển thị màn hình sau đây.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 127
[Alarm occurrence in online mode]
Nếu một cảnh báo biến tần đã diễn ra ở chế độ trực tuyến, bảng sau xuất hiện:
Nhấp [Yes] để hiển thị lịch sử báo động
Nhấp [Help] để hiển thị chi tiết giúp đỡ.
4.10 Chạy thử nghiệm[Test running]
4.10.1 Chạy thử nghiệm
Chọn lệnh [Test running] từ menu [Test running] hoặc nút công cụ hiện thị bảng sau:
Quy trình hoạt động:
(1) Thiết lập số trạm của biến tần để chạy và phương thức hoạt động (PU or LNK (Link)
operation).
Đặt PU hoặc LNK (Link) hoạt động theo phương pháp kết nối của các biến tần và máy
tính cá nhân.
(2) Nhập tần số hoạt động và bấm phím để thiết lập.
(3) Nhấp nút [JOG FWD] (Shift+F5) hoặc [JOG REV] (Shift+F6). Động cơ quay trong
khi nút được nhấn.
Tần số đầu ra, điện áp đầu ra và dòng điện đầu ra được theo dõi trên màn hình.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 128
4.10.2 Tối đa hóa hiệu suất động cơ [Auto Tuning]
Tự động điều chỉnh offline
Khi hoạt động với các điều khiển tiên tiến từ trường vector hoặc việc kiểm soát cảm biến
vector thực, đo các hằng số tự động động cơ (Offline auto tuning) để hoạt động với các đặc
tính hoạt động tối ưu ngay cả trong trường hợp của các hằng số của mỗi động cơ khác nhau, sử
dụng động cơ khác của nhà sản xuất, các dây dài, vv
Chọn lệnh [Auto Tuning] từ menu [Test Running] hoặc nút công cụ cho phép tự
động điều chỉnh. Các thông số tự động điều chỉnh phải được cài đặt trước. Nếu chúng
không được thiết lập, màn hình sau xuất hiện:
(1) Thiết lập số trạm của biến tần để chạy và chế độ hoạt động (PU or LNK (Link)
operation).
(2) Xác nhận của các tham số tự động điều chỉnh
Nhấp nút [Check] hiển thị tự động điều chỉnh các thông số trên màn hình trong một hộp
thoại.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 129
Sau khi nhập tất cả các giá trị thông số cài đặt, nhấp nút [Blk Write] ghi giá trị tham
số mới cho biến tần.
(3) Nhấp nút [FWD] hoặc [REV]
Màn hình hiển thị tiến độ và hiển thị màn hình theo dõi cho thấy tình trạng tự động điều
chỉnh.
Khi Pr.96 = “101” , động cơ quay. Động cơ dừng lại hoàn toàn tự động điều chỉnh. Nếu tự
động điều chỉnh đã không thành công, thực hiện theo hộp thoại hướng dẫn .
CAUTION
1. Ở chế độ offline, chạy thử và tự động điều chỉnh không thể thực hiện.
2. Trước khi bắt đầu chạy thử, kiểm tra và điều chỉnh các thông số. Không làm như vậycó
thể gây ra một số máy thực hiện các hoạt động bất thường.
3. Cung cấp các thiết bị sao lưu an toàn như phanh khẩn cấp để đảm bảo rằng các máy móc
và thiết bị không phải đặt trong điều kiện nguy hiểm nếu các biến tần bị lỗi .
4. Tự động điều chỉnh không có sẵn cho các dòng FR-F700. (có thể được hiển thị trên màn
hình.)
5. Khi PLC chức năng là hợp lệ, tự động điều chỉnh không thể thực hiện.
( Tự động điều chỉnh không thể thực hiện, khi tự động điều chỉnh màn hình được kích
hoạt trong quá trình PLC chức năng . Vô hiệu hóa chức năng PLC,. và sau
đó đóng vàmở lại các hiển thị điều chỉnh tự động hoặc kích hoạt màn hình hiển thị khác một
lần đểthực hiện các điều chỉnh tự động.)
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 130
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. INVERTER FR-A700 INSTRUCTION MANUAL (BASIC)_MITSUBISHI ELECTRIC
2. MELSOFT FR CONFIGURATOR SW2 INSTRUCTION MANUAL FR-SW2-SETUP-
WE _ MITSUBISHI ELECTRIC
3. MELSOFT FR CONFIGURATOR SW3 INSTRUCTION MANUAL FR-SW3-SETUP-
WE _ MITSUBISHI ELECTRIC.
4. TRẦN TRỌNG MINH_GIÁO TRÌNH ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT_2007_NXB GIÁO
DỤC.
www.bientan.hnsv.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- _bien_tan_mitsubishi_fr_a700_www_bientan_hnsv_com__6095.pdf