Tiểu luận Tìm hiểu và đánh giá quy trình xuất khẩu sản phẩm nội ngoại thất của cô ng ty cổ phần Phước Hiệp Thành

Trong qua trình tìm hiểu và thu thập thong tin về công ty cổ phần xuất nhập khẩu Phước Hiệp thành vừa qua, chúng mình đã thực hiện đề tài tìm hiểu quy trình xuất nhập khẩu của công tý tuy còn đơn giản nhưng đó là các vấn đề cơ bản và cần thiết để thực hiện một hợp đồng xuất khẩu. Từ công tác s ản xuất đến công đoạn hàng lên tàu là một quá trình phức tạp và cần nhiều yếu tố tác động nên, Việt nam trong năm 2011 vừa qua là một năm thắng lớn về xuất khẩu Đó là nhờ ta đã biết tận dụng lợi thế xuất khẩu các mặt hàng có lợi thế cạnh tranh như gạo, café, hồ tiêu, cao sư. Và trong bối cảnh tiếp cận thị trường thế giới việt nam cần biết đột phá bằng cách mở rộng hơn nũa đến các mặt hàng có tiềm năng như mặt hàng nội thất trang trí như của công ty Phước Hiệp Thành đã và đang thực hiện. tuy bước đầu công ty đã gặp một số khó khăng song cần khắc phục để có các thành công nữa như sau

pdf50 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2506 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Tìm hiểu và đánh giá quy trình xuất khẩu sản phẩm nội ngoại thất của cô ng ty cổ phần Phước Hiệp Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huẩn bị các chứng từ C/O, phải điền đầy đủ Bộ Hồ sơ Thương nhân gồm 3 trang và nộp lại cho Bộ phận C/O VCCI cùng với 1 bản sao của Giấy phép Đăng ký kinh doanh và 1 bản sao của Giấy Đăng ký Mã số thuế của Doanh nghiệp. Bản mẫu bộ hồ sơ thương nhân xem thêm ở phần phụ lục. b. Đối với doanh nghiệp xin cấp C/O các lần tiếp theo Doanh nghiệp cần chuẩn bị Bộ hồ sơ xin cấp C/O gồm những giấy tờ và chứng từ sau:  Đơn xin cấp C/O: Điền đầy đủ các ô trên đơn và có dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của DN. Xem thêm bản mẫu Đơn đề nghị cấp C/O ở phần phụ lục.  Mẫu C/O: Người xuất khẩu chỉ được đề nghị cấp một loại Mẫu C/O cho mỗi lô hàng xuất khẩu, trừ Mẫu C/O cà phê có thể đề nghị cấp thêm Mẫu A hoặc Mẫu B (Tùy loại mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ C/O sẽ tư vấn cho Doanh nghiệp mua mẫu C/O nào). C/O đã được khai gồm có 1 bản gốc và ít nhất 2 bản sao C/O để Tổ chức cấp C/O và Người xuất khẩu mỗi bên lưu một bản. Doanh nghiệp phải đánh máy đầy đủ các ô trên Form bằng tiếng Anh, bản chính và bản sao C/O phải có dấu đỏ và chữ ký người có thẩm quyền ký của Doanh nghiệp.  Hóa đơn thương mại: 1 bản gốc do Doanh nghiệp phát hành. nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 22  Tờ khai Hải quan hàng xuất khẩu: đã hoàn thành thủ tục hải quan (1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của Doanh nghiệp, và dấu “Sao y bản chính”). Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu Người xuất khẩu cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như:  Phiếu đóng gói hàng hóa: 1 bản gốc của Doanh nghiệp  Vận đơn: 1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của Doanh nghiệp và dấu “Sao y bản chính”.  Tờ khai Hải quan hàng nhập (1 bản sao): nếu Doanh nghiệp nhập các nguyên, phụ liệu từ nước ngoài; hoặc Hoá đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước: nếu Doanh Nghiệp mua các nguyên vật liệu trong nước.  Bảng giải trình Quy trình sản xuất: Đối với DN lần đầu xin C/O hay mặt hàng lần đầu xin C/O phải được Doanh nghiệp giải trình các bước sản xuất thành sản phẩm cuối cùng. Bên cạnh đó, tuỳ từng mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ C/O sẽ hướng dẫn Doanh nghiệp giải trình và tư vấn các bước giải trình tiếp theo.  DN xin C/O các mặt hàng Nông sản XK Đài Loan, DN phải thông báo trước 07 ngày làm việc về thời gian thu mua, địa điểm cụ thể để VCCI tiến hành đi kiểm tra.  Các giấy tờ khác: như Giấy phép xuất khẩu; Hợp đồng mua bán; Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm. Tuỳ từng mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ C/O sẽ tư vấn các bước giải trình tiếp theo. c. Nộp bộ hồ sơ C/O Sau khi chuẩn bị những giấy tờ và chứng từ cần thiết, doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ cho tổ cấp C/O đã đăng ký để được cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Bộ hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh sẽ được cấp C/O ngay trong ngày. 2.3.1 Thủ tục xin cấp C/O mà công ty đã thực hiện Công ty không cần phải chuẩn bị bộ hồ sơ thương nhân mà chỉ cần chuẩn bị bộ hồ sơ xin cấp C/O theo quy định. nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 23 Bộ hồ sơ xin cấp C/O bao gồm: đơn xin cấp C/O, mẫu C/O Form A, hóa đơn thương mại, tờ khai hải quan xuất khẩu. Sau đó nộp bộ hồ sơ cho tổ cấp C/O tại Đà Nẵng để được cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Giải thích cụ thể mẫu C/O Form A mà công ty đã sử dụng:  C/O Form A là loại C/O đặc trưng, được cấp theo Hệ thống ưu đãi phổ cập (GENERALISED SYSTEM OF PREFERENCES viết tắt là GSP) của các nước có tên ở mặt sau Mẫu. Có C/O này, hàng hoá xuất khẩu sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi GSP của nước nhập khẩu. Chỉ được cấp khi hàng hoá được xuất khẩu sang một trong những nước được ghi ở mặt sau mẫu A và nước này đã cho Việt Nam được hưởng ưu đãi từ GSP; và khi hàng hoá đáp ứng các tiêu chuẩn xuất xứ do nước này quy định.  Kê khai chữ VIET NAM tiếp theo sau Isued in (cấp tại) ở dưới dòng tiêu đề.  Ô 1: kê khai tên, địa chỉ, nước xuất khẩu của người xuất khẩu (ở đây tên công ty, địa chỉ, nước xuất khẩu đã được dịch sang tiếng Anh).  Ô 2: kê khai tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng (đích danh).  Ô 3: kê khai phương tiện vận chuyển và lộ trình (càng chi tiết càng tốt) + Từ: Cảng Đa Nẵng, Việt Nam. + Đến: Thụy Sĩ thông qua cảng Hamburg của Đức + Tên và số hiệu của con tàu xếp hàng lên: SINAR SOLO 531S + Số vận đơn: 4821-0238-203.015  Ô 4: ghi chú của cơ quan cấp C/O: ISSUED RETROSPECTIVELY (C/O cấp sau ngày xuất hàng)  Ô 5: số thứ tự các mặt hàng khai báo.  Ô 6: kê khai nhãn và số hiệu thùng hàng là 57 PKGS  Ô 7: Kê khai số và loại của thùng hàng, tên và mô tả hàng, ở đây là: 01(một) x container loại cao 40 feet. Tên cụ thể: vật dụng trong vườn. Ngoài ra ở đây còn thể hiện một số mục sau: nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 24 + Kê khai số Container/Số niêm chì: GESU4204943/b409359. + CUSTOMS DECLARATION FOR EXPORT COMMODITIES NO.227/XKD DATE 09.03.2012: Số/Loại hình xuất khẩu và ngày của tờ khai hải quan xuất khẩu thương mại.  Ô 8: Kê khai tiêu chuẩn xuất xú của hàng hóa. Ở đây là: “W” 9401 9403, trong đó “W” thể hiện nước nhập khẩu có thể là Nhật Bản, Na Uy, Thụy Sĩ và 15 nước thuộc Liên minh châu Âu trước khi mở rộng thêm 10 quốc gia mới; 9401, 9403 là 4 chữ số đầu tiên của mã số hàng hóa.  Ô 9: Trọng lượng thô 842kg.  Ô 10: Số và ngày của hóa đơn thương mại: EUR-PHT/1112-831NV, ngày 03/12/2012  Ô 11: Xác nhận của cơ quan cấp C/O: ký, đóng dấu, ngày phát hành C/O bằng hoặc sau ngày các chứng từ đã được khai báo trên C/O (ngày phát hành C/O: 13.03.2012).  Ô 12: Lời khai của nhà xuất khẩu: Kê khai nước xuất xứ của hàng hóa (VIETNAM), nước nhập khẩu (SWITZERLAND), địa điểm và ngày ký 13.03.2012 (phải trước hoặc bằng ngày phát hành C/O, bằng hoặc sau ngày các chứng từ khác đã được kê khai trên C/O). Đóng dấu doanh nghiệp, ký tên của người có thẩm quyền đại diện cho công ty Phước Hiệp Thành. 2.4 Thông quan ở cảng Tiên Sa (Đà Nẵng) Doanh nghiệp mang Tờ khai hải quan điện tử đã lập ở Chi cục Hải quan Thủy An và Giấy chứng nhận xuất xứ vào Hải quan ở cảng Tiên sa (Đà Nẵng) để làm thủ tục xuất khẩu, nộp lệ phí Hải quan. Hàng hóa sẽ được kiểm tra ở đây nếu có yêu cầu.    GIAI ĐOẠN 3: VẬN TẢI VÀ GIAO NHẬN  Công ty phước hiệp thành xuất khẩu theo điều kiện FOB nên hàng sẻ được công ty giao đến cảng, ở đây là cảng đà nẵng nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 25  Điểm chú ý thứ hai là ở đây hàng sẻ được chuyên chở bằng conterner nên người thuê tàu sẻ phải thông báo kịp thời cho công ty phước hiệp thành ngày giờ tàu sẻ vào lấy hàng để người xuất khẩu tập kết hàng giao cho tàu. Trường hợp này người lấy vận đơn sẻ không phải là người thuê tàu mà là người xuất khẩu tức là công ty phước hiệp thành. 2.3.1. TỔNG QUÁT CÁC CÔNG VIỆC CẦN THỰC HIỆN  Công việc 1: Lập “Bảng kê hàng chuyên chở” (cargo list) Hãng tàu lập S/O (Shipping Order) và Sơ đồ xếp hàng trên tàu (Cargo Plan/Stowage Plan)  Công việc 2: Giao hàng, xếp hàng lên tàu hàng được phân luồng xanh nên không cần hải quan đến kiểm hóa. Chi phí và phụ phí phát sinh khi giao hàng sẻ do chủ hàng tức là công ty phước hiệp thành chịu.  Công việc 3: Sau khi hàng đã xếp lên tàu xong, thuyền phó cấp cho chủ hàng biên lai thuyền phó (Mate’s receipt) xác nhận hàng đã nhận xong  Công việc 4: Trên cơ sở Mate’s receipt chủ hàng sẽ đổi lấy Bill of Lading, điều quan trọng là phải lấy được Clean B/L 2.3.1. CÔNG VIỆC CỤ THỂ NHƯ SAU 1/ Phía xuất khẩu phải có được chỗ trên tàu để xếp hàng  Để bo được chỗ phía xuất khẩu phải liên lạc với hãng tàu, đòi họ fax cho cái lịch trình tàu chạy, ngày cập cảng (ETD- Estimated Time of Delivery, ETA- Estimated Time of Arrival).  Lịch trình tàu chạy được với yêu cầu của đối tác rồi phía xuất khẩu làm cái email thông báo lại với đối tác được chưa?  Nếu được, phía xuất khẩu làm tiếp với hãng tàu vấn đề giá, cước phí  Sau đó lại confirm với đối tác về vấn đề giá và lúc này đàm phán luôn điều kiện giao hàng.  Xong mọi thủ tục vận tải rồi thì quay sang kiểm tra xem hàng họ đã "ready for delivery" chưa? Nếu đủ rồi thì làm bước 2 Vì tàu do nước ngoài thuê nên công ty phước hiệp thành sẻ chỉ có trách nhiệm tập kết hàng đúng địa điểm là cảng đà nẵng. 2/ Phát hành chứng từ xuất khẩu Công ty phước hiệp thành sẻ email cho đối tác xem cần bao nhiêu bộ chứng từ thì phát hành bấy nhiêu bộ Bộ chứng từ phát hành gồm: * Hợp đồng (Sales Confirmation) hoặc chỉ cần đưa xếp xác nhận nên Purchase Order "Đơn đặt hàng" mà khách hàng đặt hàng bên phía xuất khẩu. Đơn đặt hàng đã xác nhận 2 bên có giá trị pháp lý ngang như hợp đồng * Invoice/Packing List * Tờ khai hải quan. ( ở đây là khai điện tử) nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 26 Công ty mở tờ khai hải quan điện từ và thực hiện tại chi cục thủy an. Sau đó khi đưa hàng qua chi cục thì hàng sẻ được tập kết tại cảng đà nẵng. ở đây sẻ làm thủ tục xuất khẩu và giao nhận lên tàu. * Vận đơn biển (sau khi hàng giao lên trên tàu thì sát ngày giao hàng ra cảng công ty sẻ điện hãng tàu gửi vận đơn biển 3 bản gốc và số bản copy tuỳ nhu cầu) * Chứng nhận xuất xứ (nếu bên đối tác yêu cầu) ở đây tổ cấp C/O tại đà nẳng Để đỡ nhầm chứng từ thì sau khi phát hành đủ phía xuất khẩu nên chia chứng từ ra làm tối thiểu 3 phần đều nhau:  Phần 1: để gửi cho đối tác bên nước ngoài để họ có thể nhận hàng (gửi đi: 1 hợp đồng + 3 Invoice +3 Packing + 3 Vận đơn gốc + 3 vận đơn copy + C/O ( ở đây đối tác quy định với công ty phước hiệp thành là trong đó có 1 bản gốc và 2 bản copy)  Phần 2: phía xuất khẩu để lưu doanh nghiệp nhằm mục đích đòi tiền, quyết toán thuế quan, báo cáo nội bộ  Phần 3: để làm thủ tục xuất khẩu, xuất khẩu thì thủ tục đơn giản, chứng từ cần chỉ là Hợp đồng bản cóp, Invoice và Packing 1 bản gốc, tờ khai 2 bản gốc Sau khi hàng đã ra cảng và trước khi xuất bến thì thông quan cho nó, công ty làm sát ngày để tiết kiệm chi phí và khỏi mất hàng do vậy phía phước hiệp thành sẻ bảo vệ hàng trước ngày giao hàng và hoàn tất thủ tục chuẩn nhất. Hải quan: phía xuất khẩu có thể mở tờ khai xuất tại bất kỳ Chi cục Hải quan nào gần với công ty phía xuất khẩu nhất Ở đây là công ty phước hiệp thành khai tại chi cục hải quan thủy an rồi thông quan tại cảng đà nẵng để xuất hàng đi. Về cước phí giao hàng: thì tàu thuê trong nghiệp vụ này là tàu chợ ( vận đơn được cấp là vận đơn tàu chợ) nên cước phí sẻ nằm trong tiền hàng và được trả sau 3/ Hàng đã lên tàu rời cảng. Phía công ty phước hiệp thành sẻ: * Liên lạc thông báo với bên đối tác để họ theo dõi tiến độ giao hàng * Chuẩn bị bộ chứng từ gửi bên đối tác để khi hàng đến họ có thể nhận được hàng đúng lịch Bao gồm bộ chứng từ:  3 bản hóa đơn thương mại  3 phiếu đóng gói  3 vận đơn Gởi qua bằng đường bưu điện cho đối tác để họ nhận hàng 2.3.2. HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI ( commercial invoice) 2.3.2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI a. Định nghĩa hóa đơn Là một chứng từ thương mại được phát hành bởi người bán cho người mua để nhận được một số tiền nào đó mà người mua hàng hóa hay dịch vụ có nghĩa vụ phải thanh toán cho người bán hàng theo những điều kiện cụ thể. nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 27 Vai trò của hóa đơn thương mại  Là căn cứ để thanh toán tiền hàng  Là cơ sở để giám sát quản lý và tính thuế suất  Là cơ sở để tính phí bảo hiểm hàng hóa  Là cơ sở để đối chiếu và theo dõi và thực hiện hợp đồng b. Các chi tiết Các hóa đơn thông thường có các mục sau: Số hiệu của C/I và ngày lập: ngày lập phải trước hoặc trùng với ngày giao hàng. Số L/C Tên hàng hóa, quy cách phẩm chất, số kiện số lượng, trọng lượng đơn vị: ghi đúng theo L/C Đóng gói và kẽ ký mã h iệu ghi đúng theo L/C Đơn giá và số tiền : ghi đúng theo quy định của L/C Cảng đi – cảng đến: theo L/C Những quy định khác của L/C c. Hóa đơn Thương mại quốc tế Cũng như các hóa đơn thông thường khác, một hóa đơn thương mại quốc tế bao giờ cũng có các mục như quy định trên đây. Tuy nhiên, trong thương mại quốc tế do người bán và người mua trong đa số trường hợp không gặp nhau trực tiếp để thực hiện việc thanh toán nên một hóa đơn thương mại quốc tế có một số điểm khác hẳn với các hóa đơn bán hàng (dịch vụ) trong nước. Cụ thể như sau:  Nếu không có quy định cụ thể giữa người mua và người bán về ngôn ngữ sử dụng trong việc lập hóa đơn thì ngôn ngữ thông thường được sử dụng là tiếng Anh, trong khi các hóa đơn bán hàng hay cung cấp dịch vụ trong nước đa phần bao giờ cũng lập bằng ngôn ngữ bản địa.  Các hóa đơn bán hàng hay cung cấp dịch vụ trong nước đa phần chỉ có các điều kiện thanh toán (trả ngay, trả chậm) với loại hình tiền thanh toán là đồng nội tệ. Các hóa đơn thương mại quốc tế được lập với loại hình tiền tệ là đồng nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 28 tiền được thỏa thuận trong các hợp đồng mua bán với các điều kiện giao hàng và thanh toán phù hợp với các quy định trong các hợp đồng mua bán này và phù hợp với luật hay tập quán quốc tế trong thương mại.  Hóa đơn chỉ là một chứng từ trong số các chứng từ thanh toán quốc tế. Ngoài ra, có thể phải có các chứng từ khác như: hối phiếu, phiếu đóng gói, vận đơn vận tải, chứng nhận xuất xứ, các giấy phép (xuất khẩu, kiểm dịch, vệ sinh dịch tễ, môi trường, chất lượng v.v) tùy theo từng chủng loại mặt hàng và theo quy định trong hợp đồng mua bán. d. Điều kiện giao hàng Các điều kiện giao hàng phải được thể hiện rõ ràng trong các hóa đơn thương mại quốc tế (ví dụ CFR, CIF, CIP, CPT, DAF, DDP ,DDU ,DEQ, DES,| EXW, FAS, FCA, FOB, v.v tại địa điểm phù hợp với các điều kiện này, ví dụ FOB cảng Hải Phòng, CIF Genoa), trong đó phải chỉ rõ là các điều kiện giao hàng này phù hợp với Các điều kiện thương mại quốc tế(Incoterms) nào (Incoterms 1990, Incoterms 2000 v.v) do cùng một tên gọi của điều kiện giao hàng như FOB (Incoterms 1994) có thể có các khác biệt đáng kể với FOB (Incoterms 2000). Điều này giúp cho người bán và người mua hàng quy rõ trách nhiệm cụ thể trong trường hợp xảy ra tranh chấp về quyền lợi và nghĩa vụ. e. Điều kiện thanh toán Các điều kiện thanh toán phải được chỉ ra rõ ràng như thanh toán ngay (at sight), trả chậm (defer payment) sau một số ngày nào đó, thanh toán từng phần theo một lịch trình đã thỏa thuận trước (installment) theo một hình thức nào đó (tiền mặt, chuyển khoản, tín dụng thư (L/C), điện chuyển tiềnDP) hay thanh toán sau một số ngày nào đó kể từ ngày chấp nhận chứng từ (DA) (T/T), thanh toán ngay khi nhận chứng từ (DA) f. các loại hóa đơn thương mại quốc tế 1. Hóa đơn tạm thời 2. Hóa đơn chính thức 3. Hóa đơn chi tiết 4. Hóa đơn chiếu lệ 5. Hóa đơn truy cập 6. Hóa đơn hải quan có thị thực 7. Hóa đơn lãnh sự 2.3.2.2. MÔ TẢ CỤ THỂ HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP THÀNH.  Tên chứng từ: Commercial invoice nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 29  Số: EUR-PHT/1112-831NV  Ngày : 12-3-2012  Shipper : Phước hiệp thành joint stock company  Address: Hương văn hương trà thừa thiên huế, Việt Nam  Số điện thoại: 84.054.3558678  Fax:84.054.3750566  Buyer: EUROFUNINDO LTD  ADDRESS: 2001 CNTRAL PLAZA, 18 HARBOUR ROAD, WANCHAI, HONGKONG  CẢNG CHẤT HÀNG: ĐÀ NẴNG  CẢNG DỞ HÀNG: HAMBURG  TÀU CHỞ HÀNG: SINAR SOLO 531S MÔ TẢ HÀNG Số container/ kẹp chì Mô tả mặt hàng Order(PO) code 1 Ghế safari màu nâu( sản phẩm được làm từ khung nhôm, sợi nhựa tổng hợp, trong đó sợi nhựa là chủ yếu) 00013315 5097212215193A 2 Ghế safari lưng bật tay trái màu nâu( sản phẩm được làm từ khung nhôm, sợi nhựa tổng hợp, trong đó sợi nhựa là chủ 3 yếu) 00013315 9040212215196A 3 Ghế safari lưng bật tay phải màu nâu( sản phẩm được làm từ khung nhôm , sợi nhựa tổng hợp , trong đó sợi nhựa là chủ yếu ) 00013315 9041212215196A 4 Ghế safari corner màu trắng ( sản phẩm được làm từ khung nhôm , sợi nhựa tổng hợp, trong đó sợi nhựa là chủ yếu) 00013315 5091212119333A 5 Ghế safari armless màu trắng (sản phẩm được làm từ khung 00013315 5092212119333A nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 30 nhôm, sợi nhựa tổng hợp trong đó sợi nhựa là chủ yếu) 6 Bàn safari màu trắng (sản phẩm được làm từ khung nhôm, sợi nhựa tổng hợp trong đó sợi nhựa là chủ yếu) 00013315 5095212119333A 7 Ghế safari lưng bật tay trái màu trắng (sản phẩm được làm từ khung nhôm, sợi nhựa tổng hợp trong đó sợi nhựa là chủ yếu) 00013315 9040212119336A 8 Ghế safari lưng bật tay phải màu trắng (sản phẩm được làm từ khung nhôm, sợi nhựa tổng hợp trong đó sợi nhựa là chủ yếu) 00013315 5097212119333A 9 Ghế safari màu trắng (sản phẩm được làm từ khung nhôm, sợi nhựa tổng hợp trong đó sợi nhựa là chủ yếu) 00013315 9041212119336A PHẦN 2: THAM CHIẾU KHÁC OTHER REFERENCE(S) ORIGIN ( NGUỒN GỐC) SỐ B/L VIỆT NAM 4821-0238- 203.015 ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN FOB TTR SỐ HỘP SỐ LƯỢNG GIÁ FOB ( USD/PCS) TỔNG THANH TOÁN (USD) 3 3 143.5 430.5 2 2 184 374.00 3 3 187 561.00 17 17 111.94 1902.98 nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 31 16 16 98.6 1577.6 8 8 73.34 586.72 3 3 187.00 561.00 3 3 143.5 430.5 2 2 187.00 374.00 57 57 6798.30 Cuối hóa đơn có kí tên và đóng dấu của chủ doanh nghiệp phước hiệp thành. Số tiền ghi bằng lời: sáu ngàn bảy trăm chín mươi tám đôla và ba mươi cents 2.3.3. PHIẾU ĐÓNG GÓI (parking list) 2.3.3.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHIẾU ĐÓNG GÓI a. Định nghĩa Phiếu đóng gói Phiếu đóng gói là bảng kê khai tất cả các hàng hoá đựng trong một kiện hàng. Phiếu đóng gói được sử dụng để mô tả cách đóng gói hàng hoá ví dụ như kiện hàng được chia ra làm bao nhiêu gói, loại bao gói được sử dụng, trọng lượng của bao gói, kích cỡ bao gói, các dấu hiệu có thể có trên bao gói... Phiếu đóng gói được đặt trong bao bì sao cho người mua có thể dễ dàng tìm thấy, cũng có khi để trong một túi gắn bên ngoài bao bì. b. Nội dung của phiếu đóng gói gồm :  Tên người bán  Tên hàng  Tên người mua  Số hiệu hóa đơn  Số thứ tự của kiện hàng  Cách đóng gói thùng, bao, hòm  Số lượng hàng đựng trong kiện hàng  Trọng lượng hàng hóa  Thể tích của kiện hàng Ngoài ra phiếu đóng gói còn ghi rõ tên xí nghiệp sản xuất, người đóng gói và người kiểm tra kỹ thuật. Phiếu đóng gói được lập thành ba bản  Một bản để trong kiện hàng sao cho người nhận hàng khi kiểm tra hàng hóa trong kiện có thể thấy được chứng từ để đối chiếu hàng hóa với hàng hóa do người bán đã gỡi  Một bản được tập hợp cùng với các phiếu đóng gói của kiện hàng khác thành một bộ đầy đủ các phiếu đóng gói của lô hàng nhằm tạo điều kiện cho người nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 32 nhận hàng dể kiểm tra điển hình các kiện hàng hoặc dể dàng rút tỉa một số hàng hóa nào đó ra khỏi lô hàng.  Một bản xuất trình cho ngân hàng cùng với các chứng từ khác 2.3.3.2. MÔ TẢ CỤ THỂ VỀ PHIẾU ĐÓNG GÓI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP THÀNH 1. TÊN CHỨNG TỪ: PARKING LIST 2. SỐ : EUR-PHT/1112-91PL 3. NGÀY: 07-3-2012 4. Ngày : 12-3-2012 5. Shipper : Phước hiệp thành joint stock company 6. Address: Hương văn hương trà thừa thiên huế, Việt Nam 7. Số điện thoại: 84.054.3558678 8. Fax: 84.054.3750566 9. Buyer: EUROFUNINDO LTD 10. ADDRESS: 2001 CNTRAL PLAZA, 18 HARBOUR ROAD, WANCHAI, HONGKONG 11. CẢNG CHẤT HÀNG: ĐÀ NẴNG 12. CẢNG DỞ HÀNG: HAMBURG 13. TÀU CHỞ HÀNG: SINAR SOLO 531S MÔ TẢ HÀNG Mô tả mặt hàng Order(PO) code 1 Ghế safari màu nâu( sản phẩm được làm từ khung nhôm, sợi nhựa tổng hợp, trong đó sợi nhựa là chủ yếu) 00013315 5097212215193A 2 Ghế safari lưng bật tay trái màu nâu( sản phẩm được làm từ khung nhôm, sợi nhựa tổng hợp, trong đó sợi nhựa là chủ 3 yếu) 00013315 9040212215196ª 3 Ghế safari lưng bật tay phải màu nâu( sản phẩm được làm từ khung nhôm , sợi nhựa tổng hợp , trong đó sợi nhựa là chủ yếu ) 00013315 9041212215196A 4 Ghế safari corner màu 00013315 5091212119333A nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 33 trắng ( sản phẩm được làm từ khung nhôm , sợi nhựa tổng hợp, trong đó sợi nhựa là chủ yếu) 5 Ghế safari armless màu trắng (sản phẩm được làm từ khung nhôm, sợi nhựa tổng hợp trong đó sợi nhựa là chủ yếu) 00013315 5092212119333ª 6 Bàn safari màu trắng (sản phẩm được làm từ khung nhôm, sợi nhựa tổng hợp trong đó sợi nhựa là chủ yếu) 00013315 5095212119333ª 7 Ghế safari lưng bật tay trái màu trắng (sản phẩm được làm từ khung nhôm, sợi nhựa tổng hợp trong đó sợi nhựa là chủ yếu) 00013315 9040212119336ª 8 Ghế safari lưng bật tay phải màu trắng (sản phẩm được làm từ khung nhôm, sợi nhựa tổng hợp trong đó sợi nhựa là chủ yếu) 00013315 5097212119333ª 9 Ghế safari màu trắng (sản phẩm được làm từ khung nhôm, sợi nhựa tổng hợp trong đó sợi nhựa là chủ yếu) 00013315 9041212119336A Tham chiếu khác Nguồn gốc Số vận đơn Việt nam Điều kiện giao hàng Điều kiện thanh toan FOB TTR SỐ CARTON SỐ LƯỢNG TRỌNG LƯỢNG THỰC Trọng lượng cả bì Thể tích (m3) nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 34 3 3 45 138 3.32. 2 2 30 32 2.21 3 3 42 45 3.32 17 17 187 204 18.79 16 16 192 208 17.68 8 8 64 72 8.84 3 3 51 54 3.32 3 3 60 63 3.32 2 2 24 26 2.21 57 57 695 842 63.00 Nhận xét: về cơ bản phiếu đóng gói và hóa đơn thì giống nhau tuy nhiên có khác ở phần tham chiếu khác. Đó là trong phiếu đóng gói thì nêu ra số carton, số lượng, trọng lượng thự, trọng lượng cả bì và thể tích. Đây là các thông số đặc trưng của phiếu đóng gói hàng hóa. 2.3.4. VẬN ĐƠN (B/L) 2.3.4.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VẬN ĐƠN Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading - B/L)( in English ) Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do người chuyên chở hoặc đại diện của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã được xếp lên tầu hoặc sau khi nhận hàng để xếp. a. Các chức năng của vận đơn Theo điều 81 Bộ Luật hàng hải, vận đơn có 3 chức năng chính sau đây: Thứ nhất, vận đơn là “bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận lên tầu số hàng hoá với số lượng, chủng loại, tình trạng như ghi rõ trong vận đơn để vận chuyển đến nơi trả hàng”. Thực hiện chức năng này, vận đơn là biên lai nhận hàng của người chuyên chở cấp cho người xếp hàng. Nếu không có ghi chú gì trên vận đơn thì những hàng hoá ghi trong đó đương nhiên được thừa nhận có “Tình trạng bên ngoài thích hợp” (In apperent good order and condition). Ðiều này cũng có nghĩa là người bán (người xuất khẩu) đã giao hàng cho người mua (người nhập khẩu) thông qua người chuyên chở và người chuyên chở nhận hàng hoá như thế nào thì phải giao cho người cầm vận đơn gốc một cách hợp pháp như đã ghi trên vận đơn ở cảng dỡ hàng. Thứ hai, “vận đơn gốc là chứng từ có giá trị, dùng để định đoạt và nhận hàng” hay nói đơn giản hơn vận đơn là chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hoá ghi trong vận đơn. Vì vậy, vận đơn có thể mua bán, chuyển nhượng được. Việc mua bán, nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 35 chuyển nhượng có thể được thực hiện nhiều lần trước khi hàng hoá được giao. Cứ mỗi lần chuyển nhượng như vậy, người cầm vận đơn gốc trong tay là chủ của hàng hoá ghi trong vận đơn, có quyền đòi người chuyên chở giao hàng cho mình theo điều kiện đã quy định trong vận đơn tại cảng đến. Thứ ba, vận đơn đường biển là bằng chứng xác nhận hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng đường biển đã được ký kết.Trong trường hợp thuê tầu chuyến, trước khi cấp vận đơn đường biển, người thuê tầu và người cho thuê tầu đã ký kết với nhau một hợp đồng thuê tầu chuyến (charter party). Khi hàng hoá được xếp hay được nhận để xếp lên tầu, người chuyên chở cấp cho người gửi hàng vận đơn đường biển. Vận đơn được cấp xác nhận hợp đồng vận tải đã được ký kết. Trong trường hợp thuê tầu chợ thì không có sự ký kết trước một hợp đồng thuê tầu như thuê tầu chuyến mà chỉ có sự cam kết (từ phía tầu hay người chuyên chở) sẽ dành chỗ xếp hàng cho người thuê tâù. Sự cam kết này được ghi thành một văn bản, gọi là giấy lưu cước (booking note). Vậy vận đơn được cấp là bằng chứng duy nhất xác nhận hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường biển đã được ký kết. Nội dung của vận đơn là cơ sở pháp lý để giải quyết mọi tranh chấp xảy ra sau này giữa người phát hành và người cầm giữ vận đơn. b. Tác dụng của vận đơn Vận đơn đường biển có những tác dụng chủ yếu sau đây: Thứ nhất, vận đơn là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa người xếp hàng, nhận hàng và người chuyên chở. Thứ hai, vận đơn là căn cứ để khai hải quan và làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hoá thành trách nhiệm của mình như quy định trong hợp đồng mua bán ngoại thương (vận đơn). Thứ ba, vận đơn cùng các chứng từ khác của hàng hoá lập thành bộ chứng từ thanh toán tiền hàng. Thứ tư, vận đơn là chứng từ quan trọng trong bộ chứng từ khiếu nại người bảo hiểm, hay những người khác có liên quan. nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 36 Thứ năm, vận đơn còn được sử dụng làm chứng từ để cầm cố, mua bán, chuyển nhượng hàng hoá ghi trên vận đơn ....... c. Phân loại vận đơn Vận đơn đường biển rất đa dạng, phong phú, được sử dụng vào những công việc khác nhau tuỳ theo nội dung thể hiện trên vận đơn. Trong thực tiễn buôn bán quốc tế, có rất nhiều căn cứ để phân loại vận đơn, cụ thể như sau: - Nếu căn cứ vào tình trạng xếp dỡ hàng hoá thì vận đơn được chia thành 2 loại:  vận đơn đã xếp hàng (shipped on board bill of lading) và  vận đơn nhận hàng để xếp (received for shipment bill of lading). - Nếu căn cứ vào quyền chuyển nhượng sở hữu hàng hoá ghi trên vận đơn thì vận đơn lại được chia thành 3 loai:  vận đơn đích danh (straight bill of lading),  vận đơn vô danh hay còn gọi là vận đơn xuất trình (bill of lading to bearer) và  vận đơn theo lệnh (bill of lading to order of...) - Nếu căn cứ vào phê chú của thuyền trưởng trên vận đơn, người ta lại có  vận đơn hoàn hảo (Clean bill of lading) và  vận đơn không hoàn hảo (unclean of lading). - Nếu căn cứ vào hành trình của hàng hoá thì vận đơn lại được chia thành:  vận đơn đi thẳng (direct bill of lading),  vận đơn chở suốt (through bill of lading) và  vận đơn vận tải liên hợp hay vận đơn đa phương thức (combined transport bill of lading or multimodal transport bill of lading). - Nếu căn cứ vào phương thức thuê tầu chuyên chở lại có  vận đơn tầu chợ (liner bill of lading) và  vận đơn tầu chuyến (voyage bill of lading) hay nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 37  vận đơn container (container of lading). - Nếu căn cứ vào giá trị sử dụng và lưu thông ta có  vận đơn gốc (original bill of lading) và  vận đơn copy (copy of lading). Ngoài ra còn có Surrendered B/L Seaway bill, Congen bill... Tuy nhiên theo Bộ luật hàng hải Việt nam vận đơn được ký phát dưới 3 dạng: vận đơn đích danh, vận đơn theo lệnh, vận đơn xuất trình. Nội dung của vận đơnVận đơn có nhiều loại do nhiều hãng tầu phát hành nên nội dung vận đơn cũng khác nhau. Vận đơn được in thành mẫu, thường gồm 2 mặt, có nội dung chủ yếu như sau: Mặt thứ nhất thường gồm những nội dung: - Số vận đơn (number of bill of lading) 1. Người gửi hàng (shipper)- Người nhận hàng (consignee) 2. Ðịa chỉ thông báo (notify address) 3. Chủ tầu (shipowner) 4. Cờ tầu (flag) 5. Tên tầu (vessel hay name of ship) 6. Cảng xếp hàng (port of loading) 7. Cảng chuyển tải (via or transhipment port) 8. Nơi giao hàng (place of delivery) 9. Tên hàng (name of goods) 10. Kỹ mã hiệu (marks and numbers) 11. Cách đóng gói và mô tả hàng hoá (kind of packages and discriptions of goods) 12. Số kiện (number of packages) 13. Trọng lượng toàn bộ hay thể tích (total weight or mesurement) 14. Cước phí và chi chí (freight and charges) 15. Số bản vận đơn gốc (number of original bill of lading) 16. Thời gian và địa điểm cấp vận đơn (place and date of issue) 17. Chữ ký của người vận tải (thường là master’s signature) Nội dung của mặt trước vận đơn do người xếp hàng điền vào trên cơ sở số liệu trên biên lai thuyền phó. nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 38 Mặt thứ hai của vận đơn Gồm những quy định có liên quan đến vận chuyển do hãng tầu in sẵn, người thuê tầu không có quyền bổ sung hay sửa đổi mà mặc nhiên phải chấp nhận nó. Mặt sau thường gồm các nội dung như các  định nghĩa,  điều khoản chung,  điều khoản trách nhiệm của người chuyên chở,  điều khoản xếp dỡ và giao nhận, điều khoản cước phí và phụ phí,  điều khoản giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở, điều khoản miễn trách của người chuyên chở... Mặt hai của vận đơn mặc dù là các điều khoản do các hãng tầu tự ý quy định, nhưng thường nội dung của nó phù hợp với quy định của các công ước, tập quán quốc tế vận chuyển hàng hoá bằng đường biển. e. Qui tắc quốc tế điều chỉnh vận đơn đường biển Hiện nay có 2 nguồn luật quốc tế chính về vận tải biển, đó là: - Công ước quốc tế để thống nhất một số thể lệ về vận đơn đường biển, gọi tắt là Công ước Brussels 1924 và hai Nghị định thử sửa đổi Công ước Brussels 1924 là :  Nghị định thư sửa đổi Công ước Brussels 1924 gọi tắt là nghị định thư 1968. (Visby Rules - 1968)  Nghị định thư năm 1978 - Công ước của Liên hợp quốc về vận chuyển hàng hoá bằng đường biển, gọi tắt là Công ước Hamburg 1978 2.3.4.2. MÔ TẢ CỤ THỂ VỀ VẬN ĐƠN CỦA NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU Thông tin về vận đơn Giới thiệu về hãng tàu cấp vận đơn Hãng tàu: Blue Anchor Line nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 39 Địa chỉ  Division of Transpac Container System Ltd.  24/F, Massmutual Tower  38 Gloucester Road  Wan Chai  Hong Kong  E-Mail: contact@blueanchorline.com  Website:  Website đại lý: www .kuehne-nagel.com Danh sách liên hệ các đại lý của hãng tàu Quốc gia BAL Agent BAL Agent Main Location Chính Location Afghanistan Afghanistan KN Ibrakom KN Ibrakom Kabul Kabul Albania Albania Transalbania Ltd. Transalbania Ltd. Tirana Tirana Angola Angola Kuehne + Nagel (Angola) Transitarios Lda. Kuehne + Nagel (Angola) Transitarios Inc. Luanca Luanca Argentina Argentina Kuehne + Nagel SA Kuehne + Nagel SA Buenos Aires Buenos Aires Australia Úc Kuehne & Nagel Pty. Ltd. Kuehne & Nagel Pty Ltd Tullamarine Tullamarine Austria Áo Kühne + Nagel Gesellschaft mbH Kühne + Nagel Gesellschaft mbH Wien Wien Azerbaijan Azerbaijan KN Ibrakom KN Ibrakom Baku Baku Bahrain Bahrain Kuehne + Nagel WLL Kuehne + Nagel WLL Manama Thủ đô Manama Bangladesh Bangladesh Kuehne + Nagel Ltd. Kuehne + Nagel Ltd Dhaka Dhaka Belgium Bỉ Kuehne + Nagel NV Kuehne + Nagel NV Antwerpen Antwerpen Boliv ia Bolivia Kuehne + Nagel Ltda. Kuehne + Nagel Ltda. Santa Cruz Santa Cruz Brazil Brazil Kuehne + Nagel Serviços Logisticos Ltda. Kuehne + Nagel Servicos Logisticos Ltda. Sao Paulo Sao Paulo Bosnia and Herzegovina Bosnia và Herzegovina Kuehne + Nagel doo Kuehne + Nagel doo Sarajevo Sarajevo nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 40 Quốc gia BAL Agent BAL Agent Main Location Chính Location Bulgaria Bulgaria Kuehne & Nagel eood Kuehne & Nagel EOOD Sofia Sofia Cambodia Cam-pu- chia Kuehne + Nagel Ltd. Kuehne + Nagel Ltd Phnom Penh Phnom Penh Canada Canada Kuehne + Nagel International Ltd. Kuehne + Nagel International Ltd Toronto Toronto Chile Chile Kuehne + Nagel Ltda. Kuehne + Nagel Ltda. Santiago Santiago China Trung Quốc Kuehne + Nagel Logistics Ltd. Kuehne + Nagel Logistics Ltd. Shanghai Thượng Hải Colombia Colombia Kuehne + Nagel SA Kuehne + Nagel SA Bogota Bogota Cos ta Rica Costa Rica Kuehne + Nagel SA Kuehne + Nagel SA San Jose San Jose Croatia Crô-a-ti-a Kuehne + Nagel doo Kuehne + Nagel doo Zagreb Zagreb Cyprus Cyprus Nakufreight Ltd. Nakufreight Ltd. Nicosia Nicosia Czech Republic Cộng hòa Séc Kuehne + Nagel spo.sro Kuehne + Nagel spo.sro Praha Praha Denmark Đan Mạch Kuehne + Nagel A/S Kuehne + Nagel A / S Copenhagen Copenhagen Ecuador Ecuador Kuehne + Nagel SA Kuehne + Nagel SA Quito Quito Egypt Ai Cập Kuehne + Nagel Ltd. Kuehne + Nagel Ltd Cairo Cairo El Salvador El Salvador Kuehne + Nagel SA de CV Kuehne + Nagel SA de CV El Salvador El Salvador Estonia E-xtô-ni-a SIA Kuehne + Nagel Latvia SIA Kuehne + Nagel Latvia Tallin Tallin Finland Phần Lan OY Kuehne + Nagel Ltd. Oy Kuehne + Nagel Ltd Vantaa Vantaa France Pháp Kühne + Nagel SAS Kühne + Nagel SAS Paris Paris Germany Đức Kühne + Nagel (AG & Co) KG Kühne + Nagel (AG & Co) KG Hamburg/Bremen Hamburg / Bremen Great Britain Vương quốc Anh Kuehne + Nagel Ltd. Kuehne + Nagel Ltd London London Greece Hy Lạp Hellenic&Intern.Transp.Co.ProodosSA Hy Lạp & Intern.Transp.Co.ProodosSA Athen Athen Guatemala Guatemala Kuehne + Nagel SA Kuehne + Nagel SA Ciudad Guatemala Ciudad Guatemala nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 41 Quốc gia BAL Agent BAL Agent Main Location Chính Location Hong Kong Hong Kong Kuehne & Nagel Ltd. Kuehne & Nagel Ltd Hong Kong Hong Kong Honduras Honduras Kuehne + Nagel SA Kuehne + Nagel SA San Pedro Sula San Pedro Sula Hungary Hungary Kühne + Nagel Kft. Kühne + Nagel Kft. Budapest Budapest India Ấn Độ Kuehne + Nagel Kuehne + Nagel Delhi Delhi Indonesia Indonesia PT. PT. KN-SIGMA TRANS KN-SIGMA TRANS Jakarta Jakarta Iran Iran Kala Navgan Shargh Kala Navgan Shargh Tehran Tehran Ireland Ireland Kuehne + Nagel (Ireland) Ltd. Kuehne + Nagel (Ireland) Ltd. Dublin Dublin Israel Israel Amex Ltd. Amex Ltd. Tel Aviv Tel Aviv Italy Ý Kuehne + Nagel SrL Kuehne + Nagel Srl Milan Milan Japan Nhật Bản Kuehne + Nagel Ltd. Kuehne + Nagel Ltd Tokyo Tokyo Jordan Jordan Orient Transport Co. WII Phương Đông Giao thông vận tải Công ty WII Amman Amman Kazakhstan Kazakhstan KN Ibrakom KN Ibrakom Almaty Almaty Kenya Kenya Kuehne + Nagel Ltd. Kuehne + Nagel Ltd Nairobi Nairobi Korea, Rep. Of Hàn Quốc, đại diện của Kuehne + Nagel Ltd. Kuehne + Nagel Ltd Seoul Seoul Kuwait Kuwait Kuehne + Nagel Co. WLL Kuehne + Nagel Công ty WLL Kuwait Kuwait Latvia Latvia SIA Kuehne + Nagel Latvia SIA Kuehne + Nagel Latvia Riga Riga Lebanon Lebanon KN-ITS SAL KN-ITS SAL Beirut Beirut Lithuania Lithuania SIA Kuehne + Nagel Latvia SIA Kuehne + Nagel Latvia Vilnius Vilnius Luxembourg Lúc- xăm-bua Kuehne + Nagel S.à.rl Kuehne + Nagel S.à.rl Contern (Lux) Contern (Lux) Macau Macau Kuehne & Nagel Ltd. Kuehne & Nagel Ltd Macau Macau Macedonia Macedonia Kühne + Nagel dooel Kühne + Nagel dooel Skopje Skopje Malaysia Malaysia Kuehne + Nagel Sdn. Kuehne + Nagel Sdn. Bhd. Bhd Kuala Lumpur Kuala Lumpur nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 42 Quốc gia BAL Agent BAL Agent Main Location Chính Location Malta Malta Kuehne + Nagel Ltd. Kuehne + Nagel Ltd Hamrun Hamrun Mexico Mexico Kuehne + Nagel SA de CV Kuehne + Nagel SA de CV Cuidad de México Cuidad de Mexico Mauritius Mauritius KN (Mauritius) Ltd. KN (Mauritius) Ltd Port Louis Port Louis Mozambique Mozambique Kuehne & Nagel Lda. Kuehne & Nagel Inc. Maputo Maputo Namibia Namibia Kuehne + Nagel (Pty) Ltd. Kuehne + Nagel (Pty) Ltd. Windhoek Windhoek Netherlands Hà Lan Kuehne + Nagel NV Kuehne + Nagel NV Rotterdam Rotterdam New Zealand New Zealand Kuehne + Nagel Ltd. Kuehne + Nagel Ltd Auckland Auckland Nicaragua Nicaragua Kuehne + Nagel SA Kuehne + Nagel SA Managua Managua Nigeria Nigeria Kuehne + Nagel Nigeria Ltd. Lagos Kuehne + Nagel Nigeria Ltd Lagos Lagos Lagos Norway Na Uy Kuehne + Nagel A/S Kuehne + Nagel A / S Oslo Oslo Pakistan Pakistan Kuehne + Nagel (Pvt) Ltd. Kuehne + Nagel (Pvt) Ltd. Karachi Karachi Panama Panama Kuehne + Nagel SA, Kuehne + Nagel SA, Colon Colon Peru Peru Kuehne + Nagel SA Kuehne + Nagel SA Lima Lima Philippines Việt Nam Kuehne + Nagel Inc. Kuehne + Nagel Inc. Manila Manila Poland Ba Lan Kuehne + Nagel Sp.zoo Kuehne + Nagel Sp.zoo Poznan Poznan Portugal Bồ Đào Nha Kühne + Nagel, Lda. Kühne + Nagel, Inc. Moreira da Maia Moreira da Maia Qatar Qatar Kuehne + Nagel LLC Kuehne + Nagel LLC Doha Doha Romania Ru-ma-ni Kuehne + Nagel Transport SRL Kuehne + Nagel Giao thông vận tải SRL Bucuresti Bucuresti Russ ia Nga Kuehne + Nagel 000 Kuehne + Nagel 000 Moscow Moscow Saudi Arabia Ả-rập Xê-út Orient Transport Company Ltd. Công ty TNHH Phương Đông Giao thông vận tải Jeddah Jeddah Serbia Serbia Kühne + Nagel doo Kühne + Nagel doo Beograd Beograd Singapore Singapore Kuehne + Nagel Pte. Kuehne + Nagel Pte. Ltd. Ltd. Singapore Singapore nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 43 Quốc gia BAL Agent BAL Agent Main Location Chính Location Slovakia Xlô-va-ki-a Kuehne + Nagel, sro Kuehne + Nagel, sro Bratislavaa Bratislavaa Slovenia Slovenia Kuehne + Nagel, globalni logistincni servis, doo Kuehne + Nagel, globalni logistincni servis, doo Ljubljana Ljubljana South Africa Nam Phi Kuehne & Nagel (Pty) Ltd. Kuehne & Nagel (Pty) Ltd Johannesburg Johannesburg Spain Tây Ban Nha Kühne + Nagel SA Kühne + Nagel SA Madrid Madrid Sri Lanka Sri Lanka Kuehne & Nagel (Pvt) Ltd. Kuehne & Nagel (Pvt) Ltd. Colombo Colombo Sweden Thụy Điển Kuehne + Nagel AB Kuehne + Nagel AB Stockholm Stockholm Switzerland Thụy Sĩ Kühne + Nagel AG Kühne + Nagel AG Embrach (Zur) Embrach (Zur) Taiwan Đài Loan Kuehne + Nagel Ltd. Kuehne + Nagel Ltd Taipei Đài Bắc Tanzania Tanzania Kuehne + Nagel Ltd. Kuehne + Nagel Ltd Dar es Salaam Dar es Salaam Thailand Thái Lan Kuehne + Nagel Ltd. Kuehne + Nagel Ltd Bangkok Bangkok Trinidad/Tobago Trinidad / Tobago Kuehne + Nagel Limited Kuehne + Nagel TNHH Port of Spain Port of Spain Turkey Thổ Nhĩ Kỳ Kühne + Nagel Nakliyat Ltd. Sti Kühne + Nagel Nakliyat Ltd Sti Istanbul Istanbul Turkmenistan Turkmenistan KN Ibrakom KN Ibrakom Ashgabad Ashgabad UAE UAE Kuehne + Nagel LLC Kuehne + Nagel LLC Abu Dhabi Abu Dhabi UAE UAE Kuehne + Nagel LLC Kuehne + Nagel LLC Dubai Dubai Uganda Uganda Kuehne + Nagel Ltd. Kuehne + Nagel Ltd Kampala Kampala Ukraine Ukraine Kuehne + Nagel SE Kuehne + Nagel SE Gostomel (Kiev region) Gos tomel (Kiev khu vực) Uruguay Uruguay Kuehne + Nagel SA Kuehne + Nagel SA Montevideo Montevideo USA Hoa Ky ̀ Kuehne + Nagel, Inc. Kuehne + Nagel, Inc. New York New York nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 44 Quốc gia BAL Agent BAL Agent Main Location Chính Location Uzbekistan Uzbekistan KN Ibrakom KN Ibrakom Tashkent Tashkent Venezuela Venezuela Kuehne + Nagel SA Kuehne + Nagel SA Caracas Caracas Vietnam Việt Nam Kuehne + Nagel - Vinatrans Kuehne + Nagel - Vinatrans Ho Chi Minh City Zambia Zambia Kuehne & Nagel (Zambia) Ltd. Kuehne & Nagel (Zambia) Ltd. Lusaka Lusaka Zimbabwe Zimbabwe Kuehne & Nagel (Zimbabwe) (Pvt) Limited Kuehne & Nagel (Zimbabwe) (Pvt) Limited Harare Harare 1. SỐ VẬN ĐƠN: 4821-0238-203.015 2. HÃNG PHÁT HÀNH: BLUE ANCHOR LINE 3. NGƯỜI GỬI HÀNG:  PHƯỚC HIỆP THÀNH JOINT STOCK COMPANY  HƯƠNG VĂN, HƯƠNG TRÀ, THỪA THIÊN HUẾ 4. NGƯỜI NHẬN HÀNG:  CDCAG  RUESENSTRASSE 5B  6340 BAAR  Thụy sĩ 5. NGƯỜI ĐƯỢC THÔNG BÁO :  EUROFAR INTERNATIONAL B.V  JULES VERNEWEG 9 5015 BD TILBURG  Hà lan 6. NGƯỜI ĐƯỢC THÔNG BÁO THỨ 2:  C/O EUROFURNINDO LTD 7. ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:  KUEHNE & NAGEL N.V.  LLOYDSTRAAT 35  NL-3024 EA ROTTERDAM  HAVEN NT 230, HÀ LAN NƠI XẾP HÀNG:  BIỂN SỐ TÀU CHỞ HÀNG: SINAR SOLO 531S  CẢNG CHẤT HÀNG: ĐÀ NẴNG  TÀU: HYUNDAI TOGETHER  SỐ TÀU: 001W nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 45  CẢNG SANG TÀU: SINGAPORE  CẢNG DỞ HÀNG: HAMBURG  CƯỚC TRẢ: CƯỚC PHÍ TRẢ SAU  VẬN CHUYỂN TỪ CẢNG ĐẾN CẢNG, ( CY/CY) CHI TIẾT DO NGƯỜI GỞI HÀNG KÊ KHAI: PHÍA CÔNG TY PHƯỚC HIỆP THÀNH 1. MARK AND NUMBERS: GESU4203943 2. SEAL B409359 3. SỐ KIỆN HÀNG: : 1 40’HC 4. MÔ TẢ : 57 KIỆN HÀNG 5. MÃ HS: 94017900, 94039090 6. TẤT CẢ CONT KỂ TRÊN ĐƯỢC NGƯỜI GỞI HÀNG XẾP ĐÚNG SỐ LƯỢNG VÀ NIÊM PHONG KẸP CHÌ 7. TRỌNG LƯỢNG CẢ BÌ CỦA HÀNG HÓA: 842KG, 8. KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA 63.000 9. VẬN ĐƠN ĐÃ KÍ: SHIPPED ON BỎAD 10. NGÀY: 12/3/2012 11. TÀU ON BOARD: SINAR SOLO 531S 12. GỞI TỪ CẢNG: ĐÀ NẲNG 13. ĐẠI LÝ VẬN TẢI: KUEHNE & NAGEL- VINATRANS Phụ phí: : trả trước bao gồm phí san xếp hàng và phí lót hàng. Cam kết công khai về giá trị hàng hóa  Nhận hàng từ nhà cung cấp và kiểm tra hàng hóa theo quy định của vận đơn về số lượng container hoặc các kiện gói khác  Vận chuyển từ cảng xếp hàng đến cảng dở hàng  Vận chuyển theo quy định đã nêu trong vận đơn này dưới sự giám sát của người gởi hàng  Mọi việc từ kiểm tra đến hải quan đều có chử kí đồng ý của nhà buôn trừ khi có hướng dẫn khác bằng văn bản cho người ủy quyền  Vận đơn biển này sẻ là cơ sở để giao hàng và thanh toán  Cung cấp tại cảng xếp hàng  Và nhận tại cảng giao hàng  Không chấp nhận bản sao  Lập nên trước sự chú ý của những người liên quan đến vận đơn này. Nhận xét: 1. Đây là vận đơn tàu chợ vì dựa vào các thông số là số container và số seal của hàng hóa như đã phân tích ở trên. Còn tàu chuyến chỉ chở hàng rời do đó mà không có thông số đó. 2. Đây là vận đơn đích danh vì tên người nhận hàng được ghi rõ trên vận đơn. Vận đơn này chỉ người ghi trên vận đơn mới có quyền nhận hàng, không thể chuyển nhượng cho người khác bằng cách kí hậu. nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 46 3. Đây là vận đơn của tàu hoặt động định tuyến nó sẻ ghé qua các cảng ấn định theo lịch trình cho trước ( CY/CY) TỜ SỐ 2 CỦA VẬN ĐƠN: QUY ĐỊNH VỀ HẠN MỨC VÀ ĐIỀU KIỆN VẬN TẢI Phòng Transpac container hệ thống Ltd. 24/F, Massmutual Tower • 38 Gloucester Road 24 / F, Massmutual Tower • 38 Gloucester Road Wan Chai • Hong Kong Wan Chai • Hồng Kông Blue ANCHOR vận đơn 1. ĐỊNH NGHĨA "Vận chuyển" là toàn bộ hoạt động dịch vụ cung cấp cho đối tác bao gồm các hoặt động vận chuyể dở hàng lưu trử kho bãi Nhà cung cấp: ở đây là đơn vị cung cấp container đó là công ty TNHH transpac hệ thống kinh doanh container của hồng công Nhà đại lý: Kuehne + Nage có trách nhiệm sắp xếp vận chuyển và / hoặc phát hành vận đơn này "COGSA": có nghĩa là vận chuyển hàng hoá bằng Luật Biển của Hoa Kỳ phê duyệt vào ngày 16 Tháng Tư 1936 "Hợp nhất" bao gồm nhồi, đóng gói, bốc xếp, bảo đảm hàng hóa trên hoặc bên trong Thùng chứa và củng cố được hiểu phù hợp. "Container""Cước vận chuyển bao gồm vận tải hàng hóa, chi phí lưu bãi giam giữ, và tất cả các chi phí và tiền tệ nghĩa vụ, bao gồm nhưng không giới hạn nhiệm vụ, thuế và lệ phí, phí phát sinh do các nhà cung cấp và phải nộp của nhà buôn “Hàng hoá" có nghĩa là toàn bộ hoặc bất kỳ phần nào của hàng hoá nhận được bởi các nhà cung cấp từ các Thương gia và bao gồm bất kỳ bao bì và bất kỳ thiết bị hoặc container không được cung cấp bởi hoặc thay mặt cho các nhà cung cấp "Hague Rules" có nghĩa là các quy định của Công ước Quốc tế về Thống nhất Một số Quy định của Luật liên quan đến Dự án luật vận đơn ký tại Brussels ngày 25 Tháng 8, 1924 "Quy tắc Hague-Visby" có nghĩa là Rules Hague được sửa đổi bởi Nghị định thư được ký kết tại Brussels on 23rd February 1968. Nó được quy định rõ ràng rằng không có gì trong vận đơn áp dụng các quy tắc Hague-Visby. “Merchant" bao gồm Shipper và Người có tên trong hóa đơn, vận đơn như người nhận hàng và thông báo cho bên nhận hàng hóa và người được quyền nhận hàng hóa thông báo của Merchant, người nắm giữ vận đơn này, bất kỳ người nào sở hữu hợp pháp quyền sở hữu hàng hóa hoặc hóa đơn vận đơn, người có tài khoản Hàng hóa được giao cho các nhà cung cấp, bất kỳ người nào hành động thay mặt cho bất kỳ ở trên .Người đã đề cập, bao gồm cả các đại lý, công chức, viên chức và Nhà thầu phụ "Giao thông vận tải đa phương thức" phát sinh nếu các nhà cung cấp đã chỉ ra một nơi tiếp nhận và / hoặc một nơi giao hàng này trước trong không gian có liên quan. "Vận chuyển Mỹ không" có nghĩa là bất kỳ vận chuyển mà không phải là Mỹ vận chuyển. nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 47 "Trọn gói" "Người" bao gồm cá nhân, Tổng công ty hoặc pháp nhân khá "Shipper" có nghĩa là người đã đấu thầu hàng hóa để các nhà cung cấp và người có tên trong vận đơn 2. Ký kết BÊN Giữa đại lý và người gởi hàng. Nếu xãy ra tranh chấp đại lý sẻ chịu trách nhiệm 3. CARRIER CỦA BIỂU THUẾ Biểu thuế do nhà cung cấp áp dụng, trường hợp không có sẻ áp dụng theo vận đơn này 4. Co ́ thể vượt qua được Là bằng chứng để lấy hàng duy nhất Vận đơn này không thể chuyển nhượng 5. SUB-HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG Căn cứ vào hợp đồng để có thể bồi thường 6. CARRIER TRÁCH NHIỆM 7. MERCHANT CỦA BẢO ĐẢM VÀ TRÁCH NHIỆM 8. NGUY HIỂM HÀNG HÓA 9. BAO 10. NHIỆT HÀNG HÓA có kiểm soát 11. KIỂM TRA HÀNG HÓA 12. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐƯỜNG GIAO THÔNG VẬN TẢI 13. DECK HÀNG HÓA 14. Thu thập và GIAO HÀNG 15. Cả hai đổ lỗi cho vụ va chạm 16. CHUNG 17. FREIGHT ( cước vận chuyển) Sẻ được thanh toán sau khi nhận hàng và được thanh toán mà không trả lại trong bất cứ trường hợp nào Thanh toán bằng tiền trong vận đơn hoặc theo lựa chọn của nhà cung cấp Các loại thuế được nhà buôn trả nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 48 Nhà buôn có trách nhiệm bồi hoàn cho nhà cung cấp bấc kì chi phí nào do chiến tranh , dịch bệnh , đình công hướng dẫn của chính phủ hoặc bấc khả kháng 18. LIÊN Nhà cung cấp có quyền giử hàng hóa 19. Biến thể của HỢP ĐỒNG 20. MỘT PHẦN không hợp lệ 21. LUẬT VÀ pháp luật Vận đơn này được điều chỉnh bởi luật pháp hoa kì tại các tòa án liên bang các huyện phía nam New york Đối với vận chuyển ngoài nước Mĩ thì tòa án Hồng kong sẻ giải quyết theo luật pháp hồng kong hoặc tòa án khác hay trọng tài nếu đôi bên đều đồng ý.    GIAI ĐOẠN 4 : THANH TOÁN Công ty phước hiệp thành thực hiện thanh toán theo hình thức sau Thanh toán bằng chuyển tiền. tức là. 4.1. MÔ TẢ VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN. Thanh toán bằng chuyển tiền là một phương thức thanh toán trong đó khách hàng (người có yêu cầu chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình, chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người thụ hưởng) ở một địa điểm nhất định. Có hai hình thức chuyển tiền - Chuyển tiền bằng điện T/T : Telegraphic Transfer Quy trình thanh toán bằng chuyển tiền: (1) Người xuất khẩu chuyển giao hàng và bộ chứng từ hàng hoá cho người nhập khẩu (2) Người nhập khẩu sau khi kiểm tra hàng hoá (hoặc bộ chứng từ hàng hoá), nếu thấy phù hợp yêu cầu theo thoả thuận đôi bên, lập thủ tục chuyển tiền gửi ngân hàng phục vụ mình (3) Ngân hàng chuyển tiền lập thủ tục chuyển tiền qua ngân hàng đại lý (hoặc chi nhánh)- ngân hàng trả tiền (4) Ngân hàng trả tiền thanh toán tiền cho người thụ hưởng - Chuyển tiền bằng điện có bồi hoàn TTR Là từ viết tắt của Telegraphic Transfer Reimbursement, thường được sử dụng trong thanh toán L/c nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 49 Nghĩa là ngân hàng chiết khấu được phép đòi hoàn trả bằng điện. Thực tế cho thấy rất it L/C cho phép đòi tiền hoàn trả bằng điện, trừ khi đó là L/C xác nhận bởi Ngân hàng Xác nhận thường yêu cầu điều kiện này nhằm bảo đảm có thể nhận được tiền hoàn trả sớm hơn so với việc đòi tiền bằng thư kèm chứng từ giao hàng. Trong đó công ty phước hiệp thành thực hiện theo hình thức thứ hai. Là phương thức TTR như đã trình bày ở trên ngân hàng thanh toán là EXIMBANK. PHẦN 3: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ 3.1. KẾT LUẬN Trong qua trình tìm hiểu và thu thập thong tin về công ty cổ phần xuất nhập khẩu Phước Hiệp thành vừa qua, chúng mình đã thực hiện đề tài tìm hiểu quy trình xuất nhập khẩu của công tý tuy còn đơn giản nhưng đó là các vấn đề cơ bản và cần thiết để thực hiện một hợp đồng xuất khẩu. Từ công tác sản xuất đến công đoạn hàng lên tàu là một quá trình phức tạp và cần nhiều yếu tố tác động nên, Việt nam trong năm 2011 vừa qua là một năm thắng lớn về xuất khẩu Đó là nhờ ta đã biết tận dụng lợi thế xuất khẩu các mặt hàng có lợi thế cạnh tranh như gạo, café, hồ tiêu, cao sư. Và trong bối cảnh tiếp cận thị trường thế giới việt nam cần biết đột phá bằng cách mở rộng hơn nũa đến các mặt hàng có tiềm năng như mặt hàng nội thất trang trí như của công ty Phước Hiệp Thành đã và đang thực hiện. tuy bước đầu công ty đã gặp một số khó khăng song cần khắc phục để có các thành công nữa như sau 3.2. KIẾN NGHỊ Thứ nhất, cần thực hiện đa dạng hóa các loại sản phẩn về kiểu dáng mẫu mã và cả chất lượng sản phẩm Thứ hai, cần có các đợt đào tạo ngắn hạng và dài hạng cho công nhân trong lĩnh vực đan lát thủ công Thứ ba, cần có đội ngủ chuyên về nghiên cứu thị trường xuất khẩu để có một kế hoạch marketing xuất khẩu tốt từ việc chọn lựa thị trường cho đến việc đàm phán thương lượng phải có được tiếng nói Thứ tư, cần thay đổi về điều kiện giao hàng từ điều kiện giá FOB sang giá CIF để tận dụng nguồn lực trong nước, từ đó tăng nguồn thu ngoại tệ cho các hãng tàu trong nước. bởi khi chọn điều kiện giá CIF thì việc thuê tàu sẻ là quyền của ta không thuộc về đối tác. Tuy nhiên việc thay đổi được điều này củng cần một khoảng thời gian bởi phong tục tập quán giao hàng của các nước không dể thay đổi trong một sớm một chiều. Cuối cùng là mở rộng đầu tư cho các loại hình khác để tránh hiện tượng là cho trứng vào một giỏ nhằm khác phục tổn thất hay tận dụng lợi thế hiện có của địa nhóm chuyên đề nghiệp vụ thương mại quốc tế 50 phương ví dụ như là xuất khẩu thêm các mặt hàng nông sản gạo, ngô, khoai, sắn đâu đều là những mặt hàng mạnh trong địa bàn thị xã hương trà .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfi_nvtm_8785.pdf
Luận văn liên quan