Về hệ thống chứng từ kế toán: Nhìn chung, hệ thống chứng từ của công ty
đều đáp ứng được yêu cầu kinh tế và pháp lý. Các chứng từ được lập theo biểu mẫu của
Bộ Tài chính ban hành và được thu thập, xử lý, lưu trữ tốt, được sắp xếp thành từng bộ
phận hoàn chỉnh theo thời gian phát sinh, thuận tiện cho việc theo dõi. Chứng từ sau
khi được lập sẽ được chuyển ngay tới phòng kế toán để đảm bảo theo dõi và phản ánh
kịp thời biến động tăng, giảm của các khoản mục tài sản, nguồn vốn, tạo điều kiện cho
việc quản lý tài sản, nguồn vốn trong doanh nghiệp, tránh được rủi ro kinh doanh.
65 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 7442 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty cổ phần Đầu tư tài chính VINA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế toán của công ty như sau:
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán công ty CP ĐTTC VINA
Các bộ phận kế toán trong công ty hoạt động theo những chính sách, kế hoạch
chung của công ty. Giữa các bộ phận có sự gắng kết trao đổi với nhau dưới sự chỉ đạo
của kế toán trưởng. Kế toán trưởng là người giao nhiệm vụ cho từng cá nhân và chịu
trách nhiệm cao nhất về hoạt động của họ trước giám đốc.
2.1.2 Đặc điểm lao động kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán
tiền
mặt,tiền
lương
Kế toán
phải thu-
phải trả,
tài sản cố
định
Kế toán
Hàng Tồn
Kho
Hiện tại công ty có 4 kế toán thực hiện việc kế toán toàn bộ các nghiệp vụ diễn
ra trong công ty. Do khối lượng công việc khá lớn nên mỗi kế toán viên thực hiện
nhiều phần hành khác nhau.
Kế toán trưởng: Khúc Thị Quỳnh Liên, trình độ ĐH .Kế toán trưởng có chức
năng giúp Giám đốc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính trong toàn
công ty. Thực hiện trách nhiệm quyền hạn của kế toán trưởng theo Ðiều 54, Luật Kế
toán 2003 gồm:
“1. Kế toán trưởng có trách nhiệm:
a) Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế
toán;
b) Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật này;
c) Lập báo cáo tài chính.
2. Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.”
Các kế toán viên : Họ thực hiện các nhiện vụ riêng biệt do kế toán trưởng giao
cho. Nhưng sự độc lập cũng chỉ là tương đối, họ sẽ phối hợp với nhau và ở các phần
hành có liên quan bởi họ là các bộ phận của một guồng máy hoạt động liên tục. Gắn
kết của các bộ phận tạo ra một bộ máy hoàn chỉnh và mang lại lợi ích vô cùng to lớn
cho người sử dụng và biết cách khai thác. Mỗi kế toán viên được giao phụ trách các
phần hành khác nhau:
+ Một kế toán viên thực hiện các phần hành: Phải thu - phải trả , TSCĐ
+ Một kế toán viên thực hiện các phần hành: Kế toán tiền mặt , tiền lương.
+ Một kế toán viên thực hiện phần hành : Hàng tồn kho.
2.2.TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.2.1.Các chính sách kế toán tài chính chung:
Công ty cổ phần đầu tư tài chính VINA áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp
theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
* Chính sách kế toán chung của Công ty được quy định như sau:
- Niên độ kế toán : Từ 1.1 đến 31.12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng : Sử dụng Việt Nam đồng trong ghi chép và tính toán.
- Phương pháp tính thuế GTGT : Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
- Phương pháp chuyển đổi ngoại tệ là căn cứ tỷ giá thực tế, theo tỷ giá ngoại tệ
do Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch.
-Về phương pháp kế toán Hàng tồn kho: công ty thực hiện nguyên tắc ghi nhận
HTK theo giá thực tế, tính giá trị HTK cuối kỳ theo giá thực tế bình quân gia
quyền.Phương pháp kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên.
-Phương pháp kế toán TSCĐ : Nguyên tắc đánh giá TS theo nguyên giá và giá
trị còn lại, phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính các khoản dự phòng, tình hình trích lập và hoàn nhập dự
phòng căn cứ giá trị chứng khoán,HTK và mức độ giảm giá trên thị trường.
- Công ty được huy động vốn từ các nguồn khác nhau. Nếu huy động từ công
nhân viên toàn công ty , lãi suất thực hiện theo lãi suất thị trường. Khi huy động vốn
trực tiếp của cá nhân, tổ chức kinh tế thì lãi suất vay tối đa không vượt quá lãi suất thị
trường tại thời điểm vay vốn. Chi phí lãi vay huy động vốn kế toán theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 . Trưởng các đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm
về các khoản nợ phải trả phát sinh tại đơn vị mình . Các khoản nợ phải trả phải được
kế toán chi tiết theo từng khoản nợ, từng đối tượng nợ. Tại thời điểm 31/12 hàng năm
phải phân loại các khoản nợ phải trả theo thời gian và thực hiện đối chiếu công nợ với
từng khách nợ bằng văn bản.
+ Các khoản phải thu :
Việc trích lập dự phòng và xử lý nợ phải thu khó đòi được thực hiện tập trung tại
văn phòng công ty cho toàn bộ số nợ phải thu khó đòi của công ty và các đơn vị trực
thuộc.Các đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm báo cáo chi tiết các khoản nợ phải thu
khó đòi của đơn vị mình theo bảng kê về công ty. Kế toán trưởng công ty chịu trách
nhiệm tổng hợp báo cáo giám đốc công ty về tình hình các khoản nợ phải thu khó đòi
và tỷ lệ trích lập dự phòng. Xử lý nợ phải thu khó đòi: nếu do lỗi khách quan thì người
phạm lỗi phải bồi thường, nếu được chấp nhận xử lý cần phải có đầy đủ bằng chứng.
Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
Kế toán ghi :
Nợ TK 642 : số trích dự phòng
Có TK 139 : số trích dự phòng
Khi xác định không thu được nợ , căn cứ vào quyết định xoá nợ về các khoản nợ phải
thu khó đòi, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 138 - Phải thu khác.
Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài Bảng Cân
đối kế toán)
- Quản lý và sử dụng tài sản: Tài sản của doanh nghiệp bao gồm: tài sản lưu
động ( tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu và hàng tồn
kho), tài sản cố định ( TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính, các
khoản đầu tư dài hạn). Tài sản của công ty chủ yếu được hình thành từ nguồn vốn tự
có ,được sử dụng và quản lý hầu hết tại trụ sở của công ty.
+ Đối với tiền mặt: Thủ quỹ là người trực tiếp chịu trách nhiệm vật chất về việc
quản lý tiền mặt tồn quỹ trong công ty. Thủ quỹ chịu trách nhiệm trước Kế toán
trưởng, Giám đốc và trước pháp luật về quản lý tiền mặt. Mọi khoản tiền qua quỹ đều
phải lập phiếu thu, phiếu chi và có chữ ký của người có thâm quyền. Nghiêm cấm việc
tám ứng, tạm vay tiền chưa làm thủ tục đã chi tiền ra khỏi quỹ. Phiếu thu, Phiếu chi
phải được vào sổ quỹ và sổ kế toán kịp thời, cuối mỗi ngày Thủ quỹ và kế toán quỹ
phải thể hiện được số dư tiền mặt tồn quỹ và đối chiếu khớp đúng. Không được sử
dụng tiền của đơn vị vào mục đích cá nhân hoặc các mục đích khác không phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Định kỳ (ít nhất mỗi tháng một lần) hoặc
đột xuất phải tiến hành kiểm kê tiền mặt tồn quỹ. Kết quả kiểm kê phải được lập có đủ
chữ ký của những người có liên quan. Biên bản kiểm kê phải được lưu giữ trong
chứng từ kế toán của văn phòng công ty và các đơn vị trực thuộc. Chênh lệch kiểm kê
tiền mặt tồn quỹ được xử lý: Thiếu thủ quỹ phải bồi thường và nộp ngay số tiền thiếu
vào quỹ, thừa ghi tăng thu nhập bất thường.
+ Đối với tiền gửi ngân hàng: Mọi khoản tiền thu chi qua ngân hàng phải thực hiện
đúng quy định của tổ chức tín dụng ngân hàng. Kế toán tiền mặt phải thường xuyên
đối chiếu với ngân hàng. Các chính sách đối với tiền gửi ngân hàng giống như tiền
mặt.
+ Đối với các khoản tạm ứng: Tạm ứng để chi dùng cho hoạt động nghiệp vụ phục
vụ sản xuất kinh doanh, không tạm ứng cho các cá nhân không phải công nhân viên
của công ty. Trước khi tạm ứng người xin tạm ứng phải viết giấy đề nghị tạm ứng với
các mục sau: số tiền tạm ứng, mục đích tạm ứng, thời gian hoàn tạm ứng; giấy tạm
ứng phải có thêm chữ ký của trưởng bộ phận, kế toán trưởng ( phụ trách kế toán ),
giám đốc hoặc người được ủy quyền ký duyệt.
Khi tạm ứng , ghi : Nợ TK 141 –Tạm ứng
Có TK 111, 112, 152…
Khi kết thúc công việc cá nhân tạm ứng phải thanh toán tạm ứng kịp thời. Nội
dung thanh toán tạm ứng phải thể hiện được số dư tạm chưa thanh toán, số đã chi đề
nghị thanh toán kèm theo chứng từ hợp lệ đủ điều kiện thanh toán, số đề nghị được chi
bổ sung .Số chưa chi hết đề nghị cho nợ tạm ứng hoặc thu lại bằng tiền mặt ghi :
Nợ TK 111, 152, 334 : số tạm ứng sử dụng không hết
Có TK 141
Người nhận tạm ứng phải là người trực tiếp thanh toán tạm ứng. Sau khi hoàn
thành công việc chậm nhất là 07 ngày phải làm thủ tục thanh toán tạm ứng. Ngày hoàn
thành công việc được xác định là ngày trên hóa đơn bán hàng (nếu là tạm ứng mua
sắm vật tư, hàng hóa, TSCĐ), ngày về trên giấy đi đường, trên vé máy bay, tàu xe (
nếu tạm ứng đi công tác). Nếu cá nhân đã hoàn thành công việc nhưng chưa thanh toán
tạm ứng lần trước thì không cho tạm ứng tiếp lần sau. Các trường hợp đặc biệt sẽ do
giám đốc quyết định. Vào 31/12 phòng kế toán tài chính in danh sách cá nhân còn dư
tạm ứng.
+ Các khoản phải thu khác: Tài sản phát hiện thiếu chờ xử lý, các khoản bồi
thường vật chất, khoản cho vay cho mượn vật tư mang tính chất tạm thời, phải thu về
TSCĐ, lãi tài chính. Từng khoản phải thu đều được quản lý chặt chẽ theo đúng nội
dung, thời hạn thanh toán hoặc xử lý. Các trường hợp cho vay, mượn, đầu tư… không
rõ đối tượng, thời hạn thanh toán và không có hợp đồng, cam kết gây tổn thất thì người
ký quyết định cho vay, đầu tư chịu trách nhiệm bồi thường.
+ Quản lý vật tư hàng hóa: Toàn bộ các khoản mua sắm bắt buộc phải có đầy đủ
hóa đơn chứng từ hợp lệ kèm theo, cán bộ kế toán chịu trách nhiệm kiểm tra các hóa
đơn đủ điều kiện thanh toán khi phát hiện hóa đơn có dấu hiệu không hợp lý cần báo
cáo trưởng phòng để xử lý. Việc nhập kho phải có phiếu kiểm hàng và phiếu nhập kho.
Kế toán HTK phải thực hiện ghi chép kịp thời tình hình nhập, xuất, tồn vật tư vào sổ
kế toán tổng hợp, chi tiết. Kế toán phải xác định phương pháp kế toán giá vật tư phù
hợp với từng loại. Ít nhất 6 tháng một lần hoặc đột xuất các bộ phận có liên quan cần
thực hiện kiểm kê. Nếu thiếu người chịu trách nhiệm phải bồi thường, nếu thừa khi xử
lý sẽ được ghi tăng thu nhập. Hàng tồn kho sẽ được lập dự phòng dự phòng theo quy
định của thông tư số 13/2006/TT-BTC ngày 27/2/2006 của Bộ tài chính. Phòng kế
toán tổng hợp số vật tư, hàng hóa bị giảm giá trong toàn công ty trình Giám đốc duyệt
và trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho toàn bộ số vật tư hàng hóa bị giảm
giá của văn phòng công ty và các đơn vị trực thuộc. Chi phí dự phòng được kế toán
vào chi phí quản lý của công ty.Cuối năm tài chính công ty phải hoàn nhập số dự
phòng được trích lập năm trước vào doanh thu bất thường để xác định kết quả kinh
doanh, đồng thời tiến hành lập dự phòng mới cho năm sau.
+ Quản lý TSCĐ : Phòng kế toán tài chính công ty chịu trách nhiệm quản lý toàn
bộ số TSCĐ hiện có, tình hình biến động tăng giảm TSCĐ của công ty. mỗi TSCĐ có
hồ sơ riêng ghi đầy đủ nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế, giá trị còn lại, tình trạng kỹ
thuật, tình hình sửa chữa, nâng cấp hằng năm…Khi có TSCĐ tăng, các bộ phận có liên
quan phải chuyển hồ sơ về mua sắm TSCĐ để kế toán phản ánh tăng TSCĐ kịp thời
vào sổ kế toán. Phòng kế toán công ty chịu trách nhiện trước Giám đốc về việc tập hợp
hoàn chỉnh hồ sơ, kế toán tăng TSCĐ kịp thời. Khi thủ tục hồ sơ có vướng mắc tồn
đọng ở các bộ phận có liên quan cần báo cáo Giám đốc để giải quyết. Khi thanh lý
TSCĐ khoản chênh lệch giữa giá trị thu được khi nhượng bán thanh lý so với giá trị
còn lại của tài sản và chi phí nhượng bán, thanh lý được kế toán vào kết quả kinh
doanh ( thu nhập khác) của công ty. Mỗi năm một lần công ty thực hiện kiểm kê toàn
diện TSCĐ hiện có. Căn cứ vào kết quả kiểm kê đối chiếu sổ kế toán TSCĐ, tài khoản
kế toán, xác định nguyên nhân chênh lệch (nếu có) và điều chỉnh sổ kế toán kịp thời.
Kế toán phải khóa sổ kế toán theo dõi TSCĐ, tính ra số dư để thực hiện kiểm kê.
Khấu hao : TSCĐHH & TSCĐVH được trích theo phương pháp khấu
hao đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của các tài sản như
sau:
Thiết bị văn phòng 3 - 6 năm
Phần mềm tin học 5 năm
Chi phí phát triển trang web 5 năm
Thuê TS : Các khoản tiền thuê theo hợp đồng thuê hoạt động được hạch toán
vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ theo phương pháp đường thẳng trong thời
hạn của hợp đồng thuê.
+ Quản lý doanh thu: Đối với hàng hóa bán trả góp thì tính doanh thu vào thu theo
giá bán trả một lần, lãi trả chậm phân phối vào doanh thu theo hợp đồng.
Tại kỳ bán hàng ghi :
Nợ TK : 111, 112 : số tiền thu ngay
Nợ TK 131 : số tiền sẽ thu ở các kỳ sau
Có TK 511 : giá bán trả ngay
Có TK 333.1 : VAT đầu ra
Có TK 338.7 : tổng số lãi trả góp , trả chậm
Định kỳ , căn cứ vào thời hạn thanh toán của khách hàng , kế toán ghi :
Thu tiền : Nợ TK 111, 112 : Số tiền trả ở kỳ này
Có TK 131 :
Phản ánh lãi trả góp, trả chậm vào doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 338.7 : Số lãi trả góp được điều chỉnh ở kỳ này
Có TK 515 :
Đối với sản phẩm, hàng hóa dùng để trao đổi, doanh thu tính theo giá bán của sản
phẩm, hàng hóa dịch vụ nhận về . Đối với việc nhận bán hàng đại lý, doanh thu là hoa
hồng nhận đại lý. Các khoản làm giảm doanh thu như: giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại; phải có đầy đủ chứng từ hợp lệ và phải được theo dõi đầy đủ; hàng nào bị trả lại
thì ghi giảm doanh thu của hàng đó.
+ Quản lý chi phí:
Chi phí khấu hao phải được trích hàng tháng và được theo dõi đầy đủ. Phương
pháp tính khấu hao phải phù hợp và nhất quán đối với từng tài loại TSCĐ.
Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: các chi phí này phải đảm bảo có hóa
đơn chứng từ hợp lệ theo quy định của bộ tài chính và hợp đồng mua bán được ký kết
hoặc báo giá. Đối với hàng hóa không thể có hóa đơn thì yêu cầu người bán có văn
bản đề nghị thanh toán. Quản lý chặt chẽ chi phí theo mức tiêu hao và giá vật tư. Đối
với công cụ dụng cụ thì căn cứ vào giá trị và thời gian sử dụng để kế toán cho phù hợp.
Ví dụ : Khi xuất bao bì để đóng gói sản phẩm , đối với trường hợp xuất kho hơn 1000
bao trở lên phải có chữ ký hoặc phê duyệt từ cấp trưởng phòng.
Kế toán ghi : Nợ TK 142, 242 : giá trị xuất dùng
Có TK 153 :
+ Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương: Việc tính lương phải chính xác và
nhanh chóng để kịp thời thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên đúng hạn. Các khoản
trích theo lương phải được thực hiện theo đúng chế độ. Tại thời điểm năm 2009 việc kế toán
tiền lương được thực hiện như sau :
Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ công ty tính cụ thể như sau:
- Đối với công ty chịu 19% trong đó: BHXH 15%
BHYT: 2%
KPCĐ: 2%
- Đối với người lao động : chịu 6% trong đó: BHXH = Lương cơ bản *5%
BHYT = Lương cơ bản * 1%
+ Khi trích lập , kế toán ghi :
Nợ TK 622, 627, 641 , 642 : 19 % lương cơ bản
Nợ TK 334 : 6% luơng cơ bản
Có TK 338 : 25 % lương cơ bản
+ Khi nộp KPCĐ, BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý quỹ :
Nợ TK 338.2, 338.3, 338.4
Có TK 111, 112
+ Khi nhận tiền trợ cấp của cư quan BHXH để chi trả cho người lao động :
Nợ TK 111, 112
Có TK 338.3
+ Khi chi trả tiền trợ cấp BHXH cho người lao động :
Nợ TK 338.3
Có TK 334
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm chi phí thuê VP ,chi phí giao dịch mua
giới, tiếp khách, tiếp thị, …; công tác phí kiểm tra, giám sát; khoản trích trước, chi phí
bằng tiền khác phải được thực hiện đứng theo chính sách của công ty và chế độ của Bộ
tài chính.
Những chi phí không đúng theo quy định sẽ được quy kết trách nhiệm của cá
nhân hay tập thể gây ra để có biện pháp xử lý và không được kế toán vào sổ kế toán.
+ Lợi nhuận của công ty:
Dựa trên kết quả hoạt động trong năm tài chính công ty sẽ trích một phần lợi
nhuận để lập quỹ khen thưởng và phúc lợi , chia cho cổ đông và bổ sung vào vốn
CSH.
+ Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi:
Quỹ khen thưởng dùng để thưởng cuối năm, thưởng định kỳ hoặc thưởng đột
xuất cho các nhân hoặc tập thể có thành tích xuất sắc. Mức khen thưởng do giám đốc
quyết định.
Quỹ phúc lợi có thể được dùng để trợ cấp khó khăn đột xuất cho những người
lao động kể cả trường hợp về hưu, về mất sức, lâm vào hoàn cảnh khó khăn, không nơi
nương tựa hoặc làm công tác từ thiện xã hội. Việc sử dụng quỹ do giám đốc quyết
định.
2.2.2Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán:
Các loại chứng từ mà công ty sử dụng như:
Phần tiền: phiếu thu, phiếu chi
Phần hành hàng tồn kho: Hợp đồng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu
kiểm nhận hàng, phiếu kiểm kê,
Phần thanh toán: hóa đơn và giấy đề nghị mua hàng ( nếu là mua hàng), hóa
đơn và phiếu xuất ( nếu bán hàng), phiếu thanh toán tạm ứng, các biên bản phạt vi
phạm hoặc quy kết trách nhiệm.
Phần tài sản cố định: biên bản kiểm kê, biên bản kiểm nhận chất lượng, hóa
đơn.
Phần tiền gửi ngân hàng: giấy báo nợ, giấy báo có.
Thực tế do công ty sử dụng kế toán máy nên chỉ khi nào cần sử dụng chứng từ
nào thì sẽ được in từ phần mềm ra, những chứng từ khác sẽ được lưu trong máy. Các
chứng từ gốc để nhập vào máy sẽ được sắp xếp theo phần hành khách nhau để sử
dụng, quản lý và lưu.
2.2.3Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Do đặc thù ngành nghề kinh doanh của công ty gần như một doanh nghiệp
thương mại nên tài khoản liên quan đến tiền, hàng tồn kho, tài khoản phải thu phải trả
phức tạp có nhiều tài khoản con. Ngoài ra những tài khoản khác được sử dụng theo
chế độ.
Xem Bảng 2.1. Bảng kê tài khoản sử dụng tại công ty Cổ phần Đầu tư tài chính VINA
Bảng 2.1. Bảng kê tài khoản sử dụng tại công ty Cổ phần Đầu tư tài chính VINA
STT Tên TK Theo quy định
của chế độ
Theo công ty
1 Tiền mặt X
2 Tiền gửi NH X
3 Đầu tư CKNH X
4 Phải thu của KH X
5 VAT được Khấu trừ X
6 Phải thu nội bộ X
7 Chi phí trả trước ngắn
hạn
X
8 Cầm cố , ký cược, ký
quỹ ngắn hạn
X
9 Hàng hóa X
10 Chi phí trả trước dài
hạn
X
11 Vay ngắn hạn X
12 Phải trả cho người
bán
X
13 Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước
X
14 Phải trả CNV X
15 VCSH X
16 Lợi nhuận chưa phân
phối
X
17 Doanh thu
BH&CCDV
X
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ cùng
loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ quỹ
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
18 Doanh thu bán hàng
nội bộ
X
19 Doanh thu hoạt động
tài chính
X
20 Giá vốn hàng bán X
21 Chi phí tài chính X
22 Chi phí quản lý doanh
nghiệp
X
23 Thu nhập khác X
24 Chi phí khác X
25 Xác định KQKD X
2.2.4Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán:
2.2.4.1 Hệ thống sổ sách kế toán
Công ty thực hiện kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Quy trình kế toán
hoàn toàn trên máy nhưng công việc kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC.
Các loại sổ mà công ty sử dụng cho quá trình kế toán gồm sổ phân loại chứng từ cùng
loại, sổ cái, sổ quỹ, sổ chi tiết các phần hành khách nhau, sổ tổng hợp của các sổ chi
tiết. Mỗi phần hành khách nhau sẽ có các loại sổ chi tiết, sổ tổng hợp và sổ cái riêng.
Sau khi thực hiện trên máy kế toán sẽ in sao để lưu các tài liệu. Ngoài những sổ sách
theo quy định thì công ty còn thực hiện lập các bảng kê nhằm mục đích quản trị nội
bộ. Sơ đồ kế toán của công ty như sau :
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ Kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Tuy đăng ký sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ nhưng công ty không mở chứng
từ ghi sổ, không có sổ đăng ký chứng từ ghi sổ mà ghi chép ngay vào sổ chi tiết và sổ
cái các TK liên quan. Do sử dụng phần mềm kế toán nên các số liệu, chứng từ được xử
lý theo các bước sau :
Bước 1: Căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng kê chứng từ gốc đã được kiểm
tra tính hợp lý, hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán viên
nhập dữ liệu vào máy tương ứng với phân hệ kế toán thích hợp
Bước 2: Theo trình tự được lập trình trong phần mềm, máy tính sẽ căn cứ vào các
dữ liệu, những chứng từ mã hóa được chuyển vào sổ cái các TK, các chứng từ
cũng đồng thời được xử lý ghi vào sổ kế toán chi tiết.
Bước 3: Căn cứ vào số liệu trên sổ kế toán chi tiết, cuối kỳ máy tính sẽ lập
bảng tổng hợp số liệu chi tiết.
Bước 4: Thực hiện điều chỉnh cuối kỳ, thực hiện các bút toán kết chuyển tự
động, lập bảng cân đối số phát sinh.
Bước 5: Sau khi đã thực hiện kiểm tra đối chiếu số liệu, căn cứ vào số liệu từ
bảng tổng hợp số liệu chi tiết, bảng cân đối số phát sinh và sổ cái để lập bảng
cân đối kế toán và các báo cáo kế toán khác.
2.2.4.2 Phần mềm kế toán CADS
Công ty Cổ phần đầu tư tài chính Vina hiện đang sử dụng Phần mềm Quản trị
Tài chính Kế toán CADS Accounting.Net .Được thiết kế trên Công nghệ mới nhất của
Microsoft phù hợp với chế đội chính sách của Bộ tài chính ban hành và theo sát các
bước phát triển như vũ bão của lĩnh vực công nghệ thông tin. Sản phẩm CADS
Accounting.Net là hệ thống quản lý tài chính mang kết cấu khối, đa tầng được thiết kế
mở trên môi trường Windows. Với các công cụ tinh xảo về phát triển giao diện đồ họa,
CADS Accounting.Net trở thành phần mềm dễ học, dễ sử dụng nhất hiện nay và có
khả năng cung cấp phong phú các chức năng kế toán và báo cáo.
Hơn thế nữa phần mềm CADS Accounting.Net đã được sử dụng và kiểm
nghiệm tại hơn 1.000 doanh nghiệp trong vòng gần 10 năm qua cho thấy sự "An toàn,
tính ổn định và Uy tín, Chất lượng của sản phẩm "
( Nguồn : website : ). Hiện nay công ty CP ĐTTC VINA đã cung
cấp phần mềm CADS tới tất cả các kế toán viên .Sử dụng phần mềm này, Hội đồng
quản trị công ty CADS nhằm tập trung vào 3 mục tiêu: Gia tăng hiệu quả quản trị ,
tăng năng suất lao động ,tiết kiệm chi phí .
2.2.5 Hệ thống các báo cáo:
Công ty Cổ phần Đầu tư tài chính VINA hiện đang áp dụng các loại báo cáo sau
:
- Báo cáo tài chính: được kế toán lập một năm một lần, vào ngày 31/12 hằng
năm , gồm các báo cáo :
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính gồm các biểu theo quy định hiện hành của Bộ Tài Chính.
Ngoài ra công ty còn sử dụng báo cáo quản trị nội bộ : được kế toán lập theo
quý và gửi cho Hội đồng quản trị của công ty . Cuối mỗi năm tài chính, kế toán
trưởng có nhiệm vụ tập hợp số liệu và cho ra các báo cáo tài chính theo quy định. Còn
riêng báo cáo quản trị sẽ được trình bày khi có sự yêu cầu của giám đốc để ra kế
hoạch, vì thế báo cáo quản trị có thể được lập bất cư lúc nào dựa trên nhu cầu.
2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN MỘT SỐ PHẦN HÀNH CHỦ YẾU
2.3.1 Phần hành tiền lương
Công ty cổ phần Đầu tư Tài chính VINA hiện có 37 lao động.
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả lương cơ bản là trả lương theo thời
gian.
Hình thức trả lương theo thời gian:
Tiền lương trả theo thời gian được tính theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ
thuật,thang lương và bậc lương của người lao động.
Công thức:
Tiền lương
phải trả cho
CBCNV
=
Tiền lương
chính của
1 CBCNV
+
Tiền 3 ca
của
1 CBCNV
+
Tiền phụ
cấp
+
Tiền thưởng
của 1
CBCNV
Trong đó:
Tiền lương chính
của 1 CBCNV
=
Tiền lương chính bình quân 1
ngày của 1 CBCNV
x
Số ngày công của
từng CBCNV
Trưởng các bộ phận, phòng ban treo dõi tình hình lao động của các công nhân
viên trên bảng chấm công. Cuối tháng tập hợp về phòng kế toán để tính ra lương phải
trả cho từng lao động. Nhân viên kế toán căn cứ vào hệ số lương, cấp bậc của từng
người do phòng tổ chức hành chính cung cấp và kết quả trên bảng chấm công để lập ra
bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội. Nhân viên kế toán lập phiếu chi và
chuyển bảng thanh toán này cho thủ quỹ để trả lương.
Các chế độ như BHXH, BHYT, KPCĐ công ty tính cụ thể như sau:
- Đối với công ty chịu 19% trong đó: BHXH 15%
BHYT: 2%
KPCĐ: 2%
- Đối với người lao động : chịu 6% trong đó: BHXH = Lương cơ bản *5%
BHYT = Lương cơ bản * 1%
Chứng từ sử dụng:
+ Quyết định tuyển dụng, hợp đồng lao động
+ Quyết định đề bạt
+ Bảng chấm công
+ Bảng tính lương
+ Bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng
+ Giấy đi đường
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tài khoản sử dụng
- TK 334: Phải trả người lao động
- TK 338: Phải trả phải nộp khác
+ TK 3381 - Bảo hiểm xã hội
+ TK 3382 - Bảo hiểm y tế
+ TK 3383 - Kinh phí công đoàn
+ TK 3384 - Phải trả, phải nộp khác
Kế toán chi tiết
- Nhân viên kế toán mở sổ chi tiết TK 334, cụ thể cho các bộ phận . Căn cứ
vào bảng thanh toán lương của các bộ phận, các chứng từ phản ánh các khoản khấu trừ
vào thu nhập của CBCNV, các chứng từ thanh toán, kế toán ghi vào phát sinh nợ và
phát sinh có của TK 334. Cuối tháng cộng sổ chi tiết TK 334, kế toán vào sổ tổng hợp
chi tiết TK 334.
- Nhân viên kế toán mở sổ chi tiết TK 338, cụ thể cho từng khoản mục
BHXH, BHYT, KPCĐ, phải trả phải nộp khác như đã nêu ở trên.
Căn cứ vào Bảng thanh toán BHXH, các chứng từ chi tiền, kế toán ghi vào phát
sinh có và phát sinh nợ TK 338, chi tiết cho từng tiểu khoản. Cuối tháng cộng sổ chi
tiết TK 338, kế toán ghi vào sổ tổng hợp chi tiết TK 338.
- Sổ tổng hợp chi tiết TK 334, 338 được dùng để phản ánh tình hình thanh
toán lương, BHXH cho CBCNV toàn công ty. Cuối tháng cộng sổ tổng hợp chi tiết TK
334, 338 kế toán đối chiếu với sổ cái TK 334, 338.
Kế toán tổng hợp
Quy trình ghi sổ: áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ . Xem Sơ đồ 2.3:Quy trình
ghi sổ tổng hợp tiền lương và khoản trích theo lương của công ty cổ phần Đầu tư tài
chính VINA
Sơ đồ 2.3:Quy trình ghi sổ tổng hợp tiền lương và khoản trích theo lương của
công ty cổ phần Đầu tư tài chính VINA
Chứng từ gốc về tiền lương
và BHXH
Sổ chi tiết
TK 334, 338
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
* Sổ tổng hợp gồm
- Sổ cái TK 334, 338
2.3.2 Phần hành TSCĐ:
Tài khoản được sử dụng:
2111- nhà cửa, vật kiến trúc
2112- máy móc, thiết bị
2114- Thiết bị dụng cụ quản lý
- Chứng từ được sử dụng:
Biên bản giao nhận TSCĐ
Dụng cụ, phụ tùng kèm theo.
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Kế toán chi tiết:
Công ty tổ chức sổ chi tiết theo dõi TSCĐ được sử dụng ở các phòng ban khác
nhau. Ngoài ra công ty còn mở sổ chi tiết để theo dõi sự biến động của từng tài sản
dùng cho hoạt động chung của doanh nghiệp: đó là các thẻ TSCĐ.
- Kế toán tổng hợp: từ các chứng từ gốc có liên quan đến TSCĐ, kế toán viên
phần hành sẽ thực hiện phân loại nghiệp vụ và lập chứng từ ghi sổ. Và các chứng từ
này sẽ được chuyển sang sổ đăng ký chứng từ và ghi vào sổ cái tài khoản TSCĐ.
2.3.3 Phần hành hàng tồn kho:
Công ty vừa sản xuất vừa kinh doanh các hàng hóa nhập khẩu về nên hàng tồn
kho của doanh nghiệp có nhiều loại và vì thế việc kế toán hàng tồn kho yêu cầu phải
chi tiết.
Chứng từ sử dụng:
+ Hợp đồng kinh tế
+ Hoá đơn GTGT
+ Phiếu kiểm tra kỹ thuật
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Thẻ kho
+ Bảng tổng kết kho hàng
+ Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho
Tài khoản sử dụng:
+ TK 151: Hàng mua đang đi đường
+ TK 156: Hàng hóa- Chi tiết cho các loại hàng hóa
Kế toán chi tiết:
Việc kế toán chi tiết đối với hàng hóa tại công ty cổ phần Đầu tư tài chính
VINA được thực hiện theo phương pháp Thẻ song song.
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ chi tiết Hàng hóa
tại công ty cổ phần Đầu tư Tài chính VINA
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Tại kho: thủ kho sẽ ghi thẻ kho theo dõi hàng hóa về mặt số lượng tồn cuối
ngày. Hàng ngày, kế toán sẽ xuống kho nhận các chứng từ, kiểm tra việc ghi chép thẻ
kho và ký xác nhận vào thẻ kho.
Tại phòng kế toán: sau khi nhận các chứng từ, kế toán sẽ tính toán giá trị nhập
xuất rồi sử dụng số liệu từ chứng từ để nhập vào máy tính. Sổ chi tiết hàng hóa được
ghi hàng ngày, và mở riêng cho từng loại hàng hóa .
Cuối tháng, kế toán và thủ kho sẽ đối chiếu số liệu chi tiết giữa sổ kho và sổ chi
tiết hàng hóa . Sổ chi tiết hàng hóa theo dõi cả về số lượng và giá trị.
Phương pháp tính giá xuất kho hàng được công ty áp dụng là phương pháp bình
quân gia quyền cho cả kỳ dự trữ đối với từng mặt hàng
Đơn giá bình quân
gia quyền
=
Giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ +Giá trị hàng hóa nhập trong
kỳ
Thẻ Kho
Sổ chi tiết từng
mặt hàng
Phiếu Nhập Kho Phiếu Xuất Kho
Bảng tổng hợp
Nhập- Xuất- Tồn
Giá trị thực tế hànghóa
xuất kho
=
Số lượng hàng
xuất kho x
Đơn giá bình quân
Gia quyền
Việc nhập - xuất hàng hóa phụ thuộc vào mùa vụ nông sản và chu kỳ kinh
doanh của khách hàng. Hàng tháng căn cứ vào nhu cầu của khách hàng đối với từng
mặt hàng, công ty sẽ lên kế hoạch nhập khẩu hàng hóa dự trữ trong kho.
Kế toán tổng hợp
Quy trình ghi sổ: áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ . Hàng ngày, từ chứng từ
gốc, kế toán nhập số liệu vào máy tính. Máy tính sẽ tự động luân chuyển tới sổ chi tiết
hàng hóa theo từng tiểu khoản và sổ cái TK 156.
Đến cuối tháng từ các sổ chi tiết, máy tính sẽ chuyển số liệu tới báo cáo kế toán.
Đồng thời, từ sổ cái TK 156 máy tính sẽ chuyển số liệu tới bảng cân đối số phát sinh.
Từ bảng cân đối số phát sinh số liệu được tổng hợp vào báo cáo kế toán.
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ tổng hợp hàng hóa tại công ty cổ phần ĐTTC VINA
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho hàng hóa
Sổ (thẻ) kế toán chi
tiết theo phương
pháp Thẻ song song
Sổ cái TK 156
Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo kế toán
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Mỗi chứng từ sẽ được nhập vào máy và máy tính sẽ phân loại chứng từ theo mặt
hàng. Các nghiệp vụ khác thường ít xảy ra nên tất cả các tài khoản được sử dụng
không có thêm tài khoản con.
PHẦN 3 : MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH
TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH VINA
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH VINA
Công ty Cổ phần đầu tư tài chính VINA tuy là một công ty mới thành lập
nhưng đã có những bước phát triển vững mạnh. Trải qua thời kỳ kinh tế khó khăn,
hoạt động sản xuất kinh doanh suy giảm song vẫn giữ được mức lợi nhuận dương. Qua
thời gian thực tập tại công ty , em có một số nhận xét sau:
3.1.1. Ưu điểm
- Tổ chức quản lý gọn nhẹ, các phòng ban chức năng hoạt động có hiệu quả,
nhịp nhàng, cung cấp kịp thời, chính xác thông tin cho ban lãnh đạo công ty.
- Bộ máy kế toán của công ty tổ chức theo mô hình tập trung, phù hợp với phân
cấp quản lý và đặc điểm kinh doanh của công ty.
- Chấp hành nghiêm chỉnh luật kế toán, vận dụng tốt chế độ kế toán doanh
nghiệp hiện hành.
- Phòng kế toán tài chính đã hoàn thành tốt nhiệm vụ thuộc lĩnh vực tài chính kế
toán.
3.1.2. Nhược điểm
Công ty cổ phần Đầu tư tài chính VINA có bộ máy quản lý không lớn, nhưng
doanh số lại khá lớn nên việc quá tải đối với hệ thống vẫn thường xuyên xảy ra đặc
biệt là khi có hợp đồng nhập khẩu số lượng lớn, dịp giáp Tết. Thêm vào đó, ở bộ phận
kế toán các kế toán viên đang phải kiêm nhiệm nhiều phần việc khác nhau, làm ảnh
hưởng tới hiệu suất làm việc. Tổ chức bộ máy kế toán chưa thật sự hợp lý, chưa có sự
phân nhiệm rõ ràng giữa nhân viên kế toán và thủ quỹ.
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH VINA
3.2.1 Ưu điểm:
- Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ , tận dụng tối đa sự trợ giúp của
máy tính vào công tác quản lý tài chính kế toán. Đây là ưu điểm vượt trội so với cách
kế toán thủ công trước kia. Việc áp dụng xen kẽ với phần mềm kế toán giúp kế toán
viên giảm nhẹ khối lượng công việc ghi chép thủ công, giảm các lỗi toán học trong tính
toán, tiết kiệm sức lao động nhưng vẫn đảm bảo nhiệm vụ cung cấp số liệu chi tiết một
cách khoa học và chính xác.
- Về hệ thống chứng từ kế toán: Nhìn chung, hệ thống chứng từ của công ty
đều đáp ứng được yêu cầu kinh tế và pháp lý. Các chứng từ được lập theo biểu mẫu của
Bộ Tài chính ban hành và được thu thập, xử lý, lưu trữ tốt, được sắp xếp thành từng bộ
phận hoàn chỉnh theo thời gian phát sinh, thuận tiện cho việc theo dõi. Chứng từ sau
khi được lập sẽ được chuyển ngay tới phòng kế toán để đảm bảo theo dõi và phản ánh
kịp thời biến động tăng, giảm của các khoản mục tài sản, nguồn vốn, tạo điều kiện cho
việc quản lý tài sản, nguồn vốn trong doanh nghiệp, tránh được rủi ro kinh doanh.
- Hệ thống BCTC được lập đúng theo biểu mẫu quy định của chế độ hiện hành.
- Việc áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên cho phép ghi chép nhanh chóng, chính xác, kịp thời thuận tiện cho việc
kiểm tra đối chiếu sau này.
3.2.2. Nhược điểm
- Hệ thống sổ sách chưa đầy đủ, còn nhiều khâu làm tắt không theo quy trình
chuẩn được quy định.
- Công ty áp dụng phương pháp giá bình quân gia quyền nên giá vốn thường bị
lẻ, phải làm tròn nên độ chính xác chỉ mang tính chất tương đối.
- Về hệ thống TK kế toán: công ty áp dụng hệ thống TK kế toán theo Quyết
định 15/2006/QĐ -BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính ban hành. Tuy nhiên việc
cách thức phân chia tiểu khoản của tài TK 131 và TK 331 tại công ty thực hiện chưa
hợp lý, gây khó khăn cho việc theo dõi .
- Chiết khấu thanh toán là chính sách khuyến khích khách hàng thanh toán
nhanh, trong khi đó, công ty lại chưa phát huy được lợi thế của việc sử dụng chính
sách chiết khấu này, dẫn đến tình trạng người mua thanh toán chậm, công ty bị chiếm
dụng vốn.
- Công ty có nhiều khách hàng có khả năng phát sinh các khoản nợ phải thu khó
đòi. Nhưng hiện nay, công ty không trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi dẫn đến
tình trạng có thể bị mất vốn hoặc giảm lãi.
- Hàng hóa của Công ty đa dạng các mặt hàng nông sản. Trước những biến
động lên xuống của giá cả ở trong nước và quốc tế, công ty cần trích lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho. Tuy nhiên công ty không trích lập khoản này.
KẾT LUẬN
Qua thời gian nghiên cứu và tìm hiểu công tác kế toán tại công ty Cổ phần Đầu
tư tài chính VINA đã giúp cho em có thêm cơ hội để củng cố kiến thức về lý thuyết và
thực hành kế toán . Đặc biệt là cung cấp thêm một cái nhìn tổng quan hơn từ đó thấy
rằng giữa lý thuyết và thực tiễn còn có rất nhiều điểm khác nhau , vì thế công tác kế
toán trong các doanh nghiệp cần tiếp tục hoàn thiện .
Đặc biệt là việc áp dụng và chấp hành các quy định về công tác kế toán, các
chuẩn mực, chế độ , các văn bản thông tư hướng dẫn của Bộ Tài Chính để tạo sự thống
nhất ngay từ ban đầu ngay tại mỗi công ty.
Trong bản báo cáo này có đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm áp dụng
để nâng cao hiệu quả của công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư tài chính VINA
nói riêng và các doanh nghiệp khác nói chung .
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ-KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH VINA3
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY: ................. 3
1.1.1 Giới thiệu về công ty .................................................................................... 3
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 3
1.1.3 Tình hình tài chính & kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần đầu tư tài
chính VINA ............................................................................................................ 4
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY. ..................... 9
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ:................................................................................. 9
1.2.2 Đặc điểm về ngành nghề, sản phẩm và thị trường của công ty: .......... 10
1.2.3. Đặc điểm quy trình kinh doanh của công ty ......................................... 10
1.2.3.1. Đặc điểm quy trình xuất nhập khẩu sản phẩm: ............................ 10
1.2.3.2. Đặc điểm quy trình môi giới và tư vấn tài chính: ......................... 13
1.2.3.3. Tổ chức sản xuất kinh doanh .......................................................... 14
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý: ......................................................................... 16
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban:........................................... 16
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ............................................................................................... 19
TÀI CHÍNH VINA ....................................................................................................... 19
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
VINA 19
2.1.1 Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần đầu tư tài chính VINA 19
2.1.2 Đặc điểm lao động kế toán ....................................................................... 19
2.2.TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ..................................... 20
2.2.1.Các chính sách kế toán tài chính chung: ............................................... 20
2.2.2Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán: ....................................................... 28
2.2.3Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: ...................................... 28
2.2.4Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán: .......................................... 31
2.2.4.1 Hệ thống sổ sách kế toán .................................................................. 31
2.2.4.2 Phần mềm kế toán CADS ................................................................. 33
2.2.5 Hệ thống các báo cáo:............................................................................... 34
2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN MỘT SỐ PHẦN HÀNH CHỦ YẾU ........................ 34
2.3.1 Phần hành tiền lương ............................................................................... 34
2.3.2 Phần hành TSCĐ: ..................................................................................... 37
2.3.3 Phần hành hàng tồn kho: ........................................................................ 38
PHẦN 3 : MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH ................................................ 42
TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ............................................... 42
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH VINA .................................................................................... 42
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ TÀI CHÍNH VINA .............................................................................................. 42
3.1.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 42
3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................... 42
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH VINA .................................................................................... 43
3.2.1 Ưu điểm: ..................................................................................................... 43
3.2.2. Nhược điểm ............................................................................................... 43
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PGS.TS Nguyễn Thị Loan ,và các cộng sự . 2006 . Giáo trình Kế toán Tài chính
doanh nghiệp. NXB ĐH Kinh tế Quốc dân
Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/3 /2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
26 chuẩn múc kế toán Việt Nam ( 2001- 2006 ). 2008. NXB Tài Chính
Chế độ kế toán doanh nghiệp .Quyển 1, 2 . 2008 . NXB Thống kê
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ
1 BTC Bộ tài chính
2
BH & CCDV
Bán hàng và cung cấp dịch
vụ
3 CBCNV Cán bộ, công nhân viên
4 CKNH Chứng khoán ngắn hạn
5 CTGS Chứng từ ghi sổ
6 CPBH Chi phí bán hàng
7 ĐH Đại học
8 ĐTTC Đầu tư tài chính
9 NH Ngân hàng
10 GVHB Giá vốn hàng bán
11 GTGT Giá trị gia tăng
12 QLDN Quản lý doanh nghiệp
13 VP Văn phòng
14 VCSH Vốn chủ sở hữu
15 VAT Thuế giá trị gia tăng
16 XNK Xuất Nhập Khẩu
DANH MỤC SƠ ĐỒ -BẢNG BIỂU
STT SỐ HIỆU TÊN GỌI TRANG
1 Sơ đồ 1.1 Sơ đồ Tổ chức kinh doanh tại
công ty Cổ phần đầu tư tài chính
VINA
14
2 Sơ đồ 1.2 Mô hình tổ chức kinh doanh Cty
CP ĐTTC VINA
15
3 Sơ đồ 2.1 Bộ máy kế toán công ty CP
ĐTTC VINA
18
4 Sơ đồ 2.2 Kế toán theo hình thức Chứng từ
ghi sổ
31
5 Sơ đồ 2.3 Quy trình ghi sổ tổng hợp tiền
lương và khoản trích theo lương
37
6 Sơ đồ 2.4 Quy trình ghi sổ chi tiết Hàng
hóa
39
7 Sơ đồ 2.5 Quy trình ghi sổ tổng hợp hàng
hóa
41
8 Bảng 1.1 Bảng tóm tắt kết quả kinh
doanh 3 năm 2007,2008,2009
4
9 Bảng 1.2 Bảng phân tích doanh thu, lợi
nhuận 2007-2009
5
10 Bảng 1.3 Bảng cân đối kế toán 2009 6
11 Bảng 2.1 Bảng kê tài khoản sử dụng 30
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 2 : DANH MỤC CHỨNG TỪ SỬ DỤNG
STT Tên chứng từ Ban hành của
chế độ ( Số hiệu
)
Vận dụng
tại đơn vị
A/ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QĐ15/2006/ QĐ-BTC
I/ Lao động tiền lương
1 Bảng chấm công 01a-LĐTL X
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL X
3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL X
4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL X
5 Giấy đi đường 04-LĐTL X
6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc
hoàn thành
05-LĐTL X
7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL X
8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL X
9 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL O
10 Biên bản thanh lý( nghiệm thu) hợp đồng
giao khoán
09-LĐTL O
11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL X
12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL X
II/ HÀNG TỒN KHO
1 Phiếu nhập kho 01-VT X
2 Phiếu xuất kho 02-VT X
3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản
phẩm, hàng hóa
03-VT X
4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT X
5 Biên bản kiểm kê vật tư, CC, sản phẩm, hàng 05-VT X
hóa
6 Bảng kê mua hàng 06-VT X
7 Bảng phân bổ NVL, CCDC 07-VT O
III/ BÁN HÀNG
1 Bán thanh toán hàng đại lý, ký gửi 01-BH X
2 Thẻ quầy hàng 02-BH O
IV/ TIỀN TỆ
1 Phiếu thu 01-TT X
2 Phiếu chi 02-TT X
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT X
4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT X
5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT X
6 Biên lai thu tiền 06-TT X
7 Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 07-TT X
8 Bảng kiểm kê quỹ( dùng cho VND) 08a-TT X
9 Bảng kiểm kê quỹ( dùng cho ngoại tệ, vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý)
08b-TT X
10 Bảng kê chi tiền 09-TT X
V/TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ X
2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ X
3 Biên bản bàn giaoTSCĐ sửa chữa lớn hoàn
thành
03-TSCĐ O
4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ O
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ X
6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ X
B/ CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH X
2 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau,
thai sản
X
3 Hóa đơn Giá trị gia tăng 01GTKT-3LL X
4 Hóa đơn bán hàng thông thường 02GTGT-3LL X
5 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03PXK-3LL X
6 Phiếu xuất kho gửi hàng đại lý 04HDL-3LL X
7 Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính 05TTC-LL X
8 Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có
hóa đơn
04/GTGT X
Trong đó : X : Công ty có sử dụng như chế độ quy định
Bảng 2.1 .Bảng kê tài khoản sử dụng tại công ty Cổ phần đầu tư tài chính VINA
STT Tên tài khoản Ban hành của
chế độ ( Số hiệu )
Vận dụng
tại đơn vị
LOẠI TK 1 : TÀI SẢN NGẮN HẠN
01 Tiền mặt 111 X
02 Tiền gửi Ngân hàng 112 X
03 Tiền đang chuyển 113 X
04 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 X
05 Đầu tư ngắn hạn khác 128 X
06 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 X
07 Phải thu của khách hàng 131 X
08 Thuế GTGT được khấu trừ 133 X
09 Phải thu nội bộ 136 X
10 Phải thu khác 138 X
11 Dự phòng phải thu khó đòi 139 X
12 Tạm ứng 141 X
13 Chi phí trả trước ngắn hạn 142 X
14 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 144 X
15 Hàng mua đang đi đường 151 X
16 Nguyên liệu, vật liệu 152 X
17 Công cụ, dụng cụ 153 X
18 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 154 O
STT Tên tài khoản Ban hành của
chế độ ( Số hiệu )
Vận dụng
tại đơn vị
19 Thành phẩm 155 X
20 Hàng hóa 156 X
21 Hàng đi gửi bán 157 X
22 Hàng hóa kho bảo thuế 158 X
23 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 159 X
24 Chi sự nghiệp 161 0
LOẠI TK 2 : TÀI SẢN DÀI HẠN
25 Tài sản cố định hữu hình 211 X
26 Tài sản cố định thuê tài chính 212 O
27 Tài sản cố định vô hình 213 X
28 Hao mòn tài sản cố định hữu hình 214 X
29 Bất động sản đầu tư 217 X
30 Đầu tư vào công ty con 221 0
31 Vốn góp liên doanh 222 O
32 Đầu tư vào công ty liên kết 223 O
33 Đầu tư dài hạn khác 228 X
34 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 229 X
35 Xây dựng cơ bản dở dang 241 O
36 Chi phí trả trước dài hạn 242 X
37 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 243 O
38 Ký quỹ, ký cược dài hạn 244 O
LOẠI TK 3 : NỢ PHẢI TRẢ
39 Vay ngắn hạn 311 X
40 Nợ dài hạn đến hạn trả 315 X
41 Phải trả cho người bán 331 X
42 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 333 X
43 Phải trả người lao động 334 X
44 Chi phí phải trả 335 X
45 Phải trả nội bộ 336 X
46 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
337 O
47 Phải trả, phải nộp khác 338 X
48 Vay dài hạn 341 X
49 Nợ dài hạn 342 X
50 Trái phiếu phát hành 343 O
51 Nhận ký cược, ký quỹ dài hạn 344 O
52 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 347 X
53 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 351 O
54 Dự phòng phải trả 352 X
LOẠI TK 4 : VỐN CHỦ SỞ HỮU
55 Nguồn vốn kinh doanh 411 X
56 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 X
57 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 413 X
58 Quỹ đầu tư phát triển 415 O
59 Quỹ dự phòng tài chính 415 X
60 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 418 X
61 Cổ phiếu quỹ 419 O
62 Lợi nhuận chưa phân phối 421 X
63 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 X
64 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 441 X
65 Nguồn kinh phí sự nghiệp 461 0
66 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 466 0
LOẠI TK 5 : DOANH THU
67 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 X
68 Doanh thu bán hàng nội bộ 512 X
69 Doanh thu hoạt động tài chính 515 X
70 Chiết khấu thương mại 521 X
71 Hàng bán bị trả lại 531 X
72 Giảm giá hàng bán 532 X
LOẠI TK 6: CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH
DOANH
73 Mua hàng 611 O
74 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 621 X
75 Chi phí nhân công trực tiếp 622 X
76 Chi phí sử dụng máy thi công 623 0
77 Chi phí sản xuất chung 627 X
78 Giá thành sản xuất 631 0
79 Giá vốn hàng bán 632 X
80 Chi phí tài chính 635 X
81 Chi phí bán hàng 641 X
82 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 X
LOẠI TK 7 : THU NHẬP KHÁC
83 Thu nhập khác 711 X
LOẠI TK 8 : CHI PHÍ KHÁC
84 Chi phí khác 811 X
85 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 821 X
LOẠI TK 9 : XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
86 Xác định kết quả kinh doanh 911 X
LOẠI TK 0 : TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
87 Tài sản thuê ngoài 001 X
88 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia
công
002 X
89 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký
cược
003 O
90 Nợ khó đòi đã xử lý 004 X
91 Ngoại tệ các loại 007 X
92 Dự toán chi sự nghiệp, dự án 008 0
PHỤ LỤC SỐ2.3 : DANH MỤC SỔ SÁCH KẾ TOÁN
STT Tên sổ Ban hành của
chế độ (Ký hiệu
)
Vận dụng
tại đơn vị
01 Nhật ký chứng từ, Bảng kê các loại S04-DN X
02 Sổ Cái S05-DN X
03 Sổ tiền gửi ngân hàng S08-DN X
04 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hóa
S10-DN X
05 Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
S11-DN X
06 Thẻ kho S12-DN X
07 Sổ Tài sản cố định S21-DN X
08 Sổ theo dõi TSCĐ và CCDC tại nơi sử dụng S22-DN X
09 Thẻ Tài sản cố định S23-DN X
10 Sổ chi tiết thanh toán với người mua( người
bán)
S31-DN X
11 Sổ chi tiết tiền vay S34-DN X
12 Sổ chi tiết bán hàng S35-DN X
13 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh S36-DN X
14 Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ S37-DN X
15 Sổ chi tiết các tài khoản S38-DN X
16 Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư
vào công ty liên kết
S41-DN 0
17 Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu S43-DN X
18 Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ S344-DN X
19 Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán S45-DN 0
20 Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh S51-DN X
21 Sổ theo dõi thuế GTGT S61-DN X
22 Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại S62-DN X
23 Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm S63-DN X
Trong đó: X: công ty có sử dụng như chế độ ban hành.
0: Công ty không sử dụng.
PHỤ LỤC SỐ 2.4: DANH MỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
STT Tên Báo cáo tài chính Ban hành của
chế độ ( Ký hiệu )
Vận dụng tại đơn
vị ( Ký hiệu )
01 Bảng cân đối kế toán B 01 - DN X
02 Báo cáo kết quả hoạt động
SXKD
B 02 - DN X
03 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ B 03 - DN X
04 Thuyết minh báo cáo tài
chính
B 09 - DN X
05 Báo cáo tình hình thực hiện
nghĩa vụ với nhà nước
B 05 - TKV
06 Báo cáo chi phí sản xuất theo
yếu tố
B 06 - TKV
07 Báo cáo tổng hợp tăng, giảm
nguyên giá và hao mòn
TSCĐ, BĐS đầu tư
B 07 - TKV
08 Báo cáo tăng, giảm nguyên
giá và hao mòn TSCĐ hữu
hình
B 07A - TKV
09 Báo cáo tăng, giảm nguyên
giá và hao mòn TSCĐ thuê
tài chính
B 07B – TKV
10 Báo cáo tăng, giảm nguyên
giá và hao mòn TSCĐ vô
hình
B 07C - TKV
11 Báo cáo tăng, giảm bất động
sản đầu tư
B 07D - TKV
12 Báo cáo tăng, giảm nguồn
vốn kinh doanh
B 08 - TKV
13 Báo cáo giá thành phẩm B 09 - TKV
14 Báo cáo chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp
B 12 - TKV
15 Báo cáo chi tiết thu chi hoạt
động tài chính và thu chi
khác
B 13 - TKV
16 Báo cáo chi phí dịch vụ mua
ngoài và chi phí khác bằng
tiền
B 14 - TKV
17 Báo cáo tình hình thanh toán
với người lao động
B 15 - TKV
18 Báo cáo chi tiết doanh thu,
chi phí, lãi lỗ
B 16 – TKV
19 Báo cáo than mua, than bán
nội bộ Tập đoàn
B 17 – TKV
20 Báo cáo các khoản phải thu,
phải trả trong nội bộ Tập
đoàn
B 18 – TKV
21 Báo cáo kiểm kê TSCĐ, bất
động sản đầu tư
B 19 - TKV
22 Báo cáo kiểm kê hàng tồn B 20 – TKV
kho
23 Báo cáo chi tiết sản phẩm dở
dang, chi phí chờ phân bổ
B 21 - TKV
24 Báo cáo chi tiết thực hiện đầu
tư xây dựng cơ bản
B 23 - TKV
25 Báo cáo phân phối lợi nhuận B 25 - TKV
26 Các phụ biểu Chi tiết số dư các
TK và Bảng cân
đối phát sinh các
TK
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 717_0198.pdf