Trong những năm gần đây , công nghệ thông tin đo ́ ng vai tro ̀ chu ̉ yê ́ u la ̀ m
giảm đáng kể chi phí sản xuất , thúc đẩy các doanh nghiệp cải tiến trong công tác
quản l ý. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong hoạt động sản xuất kinh
doanh đang là một vấn đề đang đƣợc quan tâm đối với các cấp lãnh đạo tại các
doanh nghiệp. Các công ty phần mềm xuất hiện ngày càng nhiều, với nhiều sản
phẩm là phần mềm quản lý hệ thống khác nhau . Qua phần mềm quản lý ca ́ c sô ́
liê ̣ u vê ̀ vâ ̣ t liê ̣ u , sản phẩm , đầu vào , đầu ra , chi tiết khách hàng , hóa đơn thanh
toán đƣơ ̣ c phân tích cu ̣ thê ̉ chi tiê ́ t , tạo nên sự minh bạch , rõ ràng cho công tác
quản lý và điều hành doanh nghiệp.
Trong hoạt động của một doanh nghiệp có nhiều khâu, trong thời gian thực
hiện đề tài, nhóm chúng tôi đã cố gắng tìm hiểu và khai thác một số khía cạnh
liên quan đến việc xây dựng hệ thống quản lý bán hàng và phát triển theo hƣớng
đề tài đã chọn. Bài tiểu luận cũng chỉ dừng lại ở giai đoạn phân tích các mô hình
dữ liệu mà chƣa xây dựng một phần mềm cụ thể để làm thực nghiệm cho vấn đề
nghiên cứu.
36 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4484 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 0 / 36
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 1 / 36
MỤC LỤC
CHƢƠNG I ...................................................................................................................... 3
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ ......................................... 3
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ ........................ 3
1.1.1. Khái niệm chung ......................................................................................... 3
1.1.2. Một số mô hình hệ thống thông tin quản lý ................................................ 6
1.2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BÁN HÀNG .................. 7
CHƢƠNG II .................................................................................................................... 8
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ......................................................................... 8
2.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY .............................................................. 8
2.1.1. Cơ cấu ......................................................................................................... 8
2.1.2. Sơ đồ tổ chức ............................................................................................ 10
2.2. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ..................................................................... 10
CHƢƠNG III ................................................................................................................ 11
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG ........................................................ 11
3.1. MỘT SỐ YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG ......................................... 11
3.2. MÔ HÌNH HÓA NGHIỆP VỤ ........................................................................ 11
3.2.1. Nghiệp vụ bán hàng tại công ty ................................................................ 11
3.2.2. Biểu đồ ngữ cảnh ........................................................................................ 0
3.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng.......................................................................... 0
3.2.4. Mô tả chi tiết chức năng lá ........................................................................ 16
3.3. MÔ HÌNH HÓA LOGIC QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NGHIỆP VỤ ....................... 18
3.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu Logic mức 0 .......................................................... 18
3.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1..................................................................... 19
3.4. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU ........................................................ 23
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 2 / 36
3.4.1. Các thực thể .............................................................................................. 23
3.4.2. Mô hình E-R ............................................................................................. 26
3.4.3. Mô hình quan hệ ....................................................................................... 27
3.5. MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG .......................................................... 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 35
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 3 / 36
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BÁN HÀNG
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
1.1.1. Khái niệm chung
1.1.1.1. Hệ thống thông tin
Khái niệm
Hệ thống: là một nhóm các thành tố tác động qua lại lẫn
nhau để đạt đƣợc một mục đích.
Thông tin: đƣợc hiểu theo nghĩa thông thƣờng là một thông
báo hay tin nhận đƣợc làm tăng sự hiểu biết của đối tƣợng
nhận tin về một vấn đề nào đó, là sự thể hiện mối quan hệ
giữa các sự kiện và hiện tƣợng.
Hệ thống thông tin: là một nhóm các thành tố tác động lẫn
nhau để tạo ra thông tin.
Hệ thống thông tin tối thiểu bao gồm: con ngƣời, quá trình
và dữ liệu.
Con ngƣời theo các quá trình để xử lý dữ liệu tạo ra thông
tin.
Dữ liệu là sự ghi nhận các số liệu của các quan sát; dữ liệu
đƣợc xử lý để tạo ra các báo cáo liên quan đến thực tiễn nào
đó.
Phân loại hệ thống thông tin trong một tổ chức
Có 2 cách phân loại các hệ thống thông tin trong các tổ chức
hay đƣợc dùng:
Phân loại theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra:
Mặc dù các hệ thống thƣờng sử dụng các công nghệ khác
nhau nhƣng chúng phân biệt nhau trƣớc hết bởi loại hoạt
động mà chúng trợ giúp. Theo cách này có 5 loại:
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 4 / 36
Hệ thống thông tin xử lý giao dịch TPS (Transaction
proccessing System)
Hệ thống thông tin quản lý MIS (Management
Information System)
Hệ thống trợ giúp ra quyết định DSS (Decision
Support System)
Hệ thống chuyên gia ES (Expert System)
Hệ thống thông tin tăng cƣờng khả năng cạnh tranh
ISCA (Information System Competitive Advantage)
Phân loại hệ thống thông tin theo tổ chức trong doanh
nghiệp: Các thông tin trong tổ chức đƣợc phân chia theo cấp
quản trị và trong mỗi cấp quản lý, chúng lại đƣợc chia theo
nghiệp vụ mà chúng phục vụ.
Có thể xem bảng phân loại các hệ thống thông tin trong một
doanh nghiệp sản xuất để hiểu cách phân chia này.
Tài chính
chiến lƣợc
Maketing
chiến lƣợc
Nhân lực
chiến lƣợc
Kinh doanh
và sản xuất
chiến lƣợc
Hệ thống
thông tin
văn phòng
Tài chính
chiến thuật
Maketing
chiến thuật
Nhân lực
chiến thuật
Kinh doanh
và sản xuất
chiến thuật
Tài chính
tác nghiệp
Maketing
tác nghiệp
Nhân lực
tác nghiệp
Kinh doanh
và sản xuất
tác nghiệp
1.1.1.2. Hệ thống thông tin quản lý
Khái niệm
Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống thông tin nhằm
cung cấp các thông tin cần thiết cho nhà quản lý ra quyết
định hoặc giải quyết một nhiệm vụ nào đó trong quản lý.
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 5 / 36
Đặc điểm của hệ thống thông tin quản lý
Thông tin không phải là vật chất, nhƣng không tồn tại
ngoài vật chất, tức là vật mang tin đó là: tài liệu, số liệu, sách
báo, hình ảnh …
Thông tin trong quản lý có số lƣợng lớn, có nhiểu mối
quan hệ; vì vậy mỗi ngƣời, mỗi hệ thống đều có thể trở
thành trung tâm thu phát thông tin.
Thông tin phản ánh trật tự và cấp quản lý
Thông tin mang tính hội nhập thông qua các siêu xa lộ
thông tin: các mạng thông tin lớn của các nƣớc, các tập đoàn
…
Vai trò của hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp
Mục tiêu của hệ thống thông tin quản lý là làm thế nào
để sử dụng hệ thống thông tin trong các tổ chức phục vụ cho
quá trình quản lý. Thông tin quản lý có ảnh hƣởng rất lớn
đến hoạt động của doanh nghiệp từ giai đoạn lập kế hoạch,
quá trình tổ chức, đến quá trình kiểm soát.
Trong giai đoạn lập kế hoạch:
Hệ thống thông tin quản lý cung cấp các thông tin hiện
tại của doanh nghiệp, các thông tin này kết hợp với kiến
thức, trình độ, kinh nghiệm của nhà quản lý, từ đó nhà quản
lý đƣa ra dự báo cho tƣơng lai.
Hệ thống thông tin quản lý còn có thể giúp lập kế
hoạch tối ƣu, làm thế nào để đạt đƣợc các mục tiêu …
Trong quá trình tổ chức:
Hệ thống thông tin quản lý giúp cho việc tổ chức, phân
công công việc cho các nhóm ngƣời; thiết lập một tiến độ
thực hiện chung nhằm đạt đƣợc hiệu quả cao nhất, tối ƣu
nhất.
Trong quá trình kiểm soát:
Hệ thống thông tin quản lý sẽ tiến hành so sánh giữa
thông tin thực hiện thực tế vừa thu thập với mục tiêu kế
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 6 / 36
hoạch đã đƣa ra, từ đó phân tích độ lệch. Các thông tin về độ
lệch sẽ giúp nhà quản lý đánh giá việc thực hiện kế hoạch,
bản thân kế hoạch và có những kiến nghị, biện pháp sửa
chữa và uốn nắn kịp thời.
1.1.2. Một số mô hình hệ thống thông tin quản lý
1.1.2.1. Mô hình Logic
Mô tả hệ thống làm gì: dữ liệu mà nó thu thập, xử lý
mà nó phải thực hiện, các kho để chứa các kết quả hoặc dữ
liệu để lấy ra cho các xử lý và những thông tin mà hệ thống
sản sinh ra. Mô hình này trả lời các câu hỏi “Cái gì?” và
“Để làm gì?”. Nó không quan tâm tới phƣơng tiện đƣợc sử
dụng cũng nhƣ địa điểm hoặc thời điểm mà dữ liệu đƣợc xử
lý. Mô hình của hệ thống gắn ở quầy tự động dịch vụ khách
hàng do giám đốc dịch vụ mô tả thuộc mô hình logic này
1.1.2.2. Mô hình vật lý ngoài
Mô hình vật lý ngoài chú ý tới những khía cạnh nhìn
thấy đƣợc của hệ thống nhƣ là các vật mang dữ liệu và vật
mang kết quả cũng nhƣ hình thức của đầu vào và của đầu ra,
phƣơng tiện để thao tác với hệ thống, những dịch vụ, bộ
phận, con ngƣời và vị trí công tác trong hoạt động xử lý, các
thủ tục thủ công cũng nhƣ những yếu tố về địa điểm thực
hiện xử lý dữ liệu, loại màn hình hoặc bàn phím đƣợc sử
dụng. Mô hình này cũng chú ý tới mặt thời gian của hệ
thống, nghĩa là về những thời điểm mà các hoạt động xử lý
dữ liệu khác nhau xảy ra.
1.1.2.3. Mô hình vật lý trong
Liên quan tới những khía cạnh vật lý của hệ thống tuy
nhiên không phải là cái nhìn của ngƣời sử dụng mà là của
nhân viên kỹ thuật. Chẳng hạn đó là những thông tin liên
quan tới loại trang thiết bị đƣợc dùng để thực hiện hệ thống,
dung lƣợng kho lƣu trữ và tốc độ xử lý của thiết bị, tổ chức
vật lý của dữ liệu trong kho chứa, cấu trúc của các chƣơng
trình và ngôn ngữ thể hiện. Mô hình này giải đáp câu hỏi:
“Như thế nào?”
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 7 / 36
Mỗi mô hình là kết quả của một góc nhìn khác nhau,
mô hình logic là kết quả của góc nhìn quản lý, mô hình vật
lý ngoài là của góc nhìn sử dụng, và mô hình vật lý trong là
của góc nhìn kỹ thuật. Ba mô hình trên có độ ổn định khác
nhau, mô hình logic là ổn định nhất và mô hình vật lý trong
là hay biến đổi nhất.
1.2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN, các doanh nghiệp
tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung
cấp dịch vụ nhằm thỏa mãm nhu cầu của thị trƣờng với mục tiêu là lợi
nhuận. Để đạt đƣợc mục tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện đƣợc giá trị
sản phẩm, hàng hóa thông qua hoạt động bán hàng.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với
phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời đƣợc khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối của quá
trình sản xuất – kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái
vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh
toán. Vì vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn
chu kỳ kinh doanh, tăng nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 8 / 36
CHƯƠNG II
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
2.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
2.1.1. Cơ cấu
Bộ phận lãnh đạo gồm có:
Đại hội cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Ban kiểm soát
Các bộ phận khác:
Trụ sở chính:
Đây là nơi làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc, các
phòng nghiệp vụ: Văn phòng Công ty, Phòng Kế hoạch -
Đầu tƣ, Phòng Tổ chức hành chính, Phòng Kế toán - Tài
chính, Phòng Kỹ thuật, Phòng vận tải, Phòng Đầu tƣ Xây
dựng,.
Văn phòng Công ty:
Là đơn vị quản lý công tác, hành chính quản trị; hậu
cần an ninh; an toàn cơ quan; mua sắm và quản lý các tài sản
thuộc cơ quan công ty; phục vụ và chăm lo điều kiện làm
việc, sinh hoạt cho cán bộ công nhân viên trong toàn Cty
Phòng Kỹ thuật:
Hỗ trợ ban Giám đốc và tổ chức thực hiện công tác
quản lý về chất lƣợng sản phẩm hàng hóa, quản lý kỹ thuật
xe máy, thiết bị máy móc; quy định giao nhận, hao hụt vật
tƣ, định mức sử dụng nguyên nhiên vật liệu, vật tƣ; nghiên
cứu cải tiến kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất kinh doanh.
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 9 / 36
Phòng Kế toán - Tài chính:
Hỗ trợ Giám đốc và chịu trách nhiệm trƣớc ban Giám
đốc Công ty trong việc tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế
toán – tài chính của toàn công ty.
Phòng Kế hoạch – Đầu tư:
Hỗ trợ cho Hội đồng quản trị, ban Giám đốc và tổ chức
thực hiện các quyết định về công tác kế hoạch hóa, công tác
quản lý sản xuất kinh doanh phù hợp với chiến lƣợc phát
triển của công ty, đảm bảo hiệu quả kinh doanh, tổng hợp
thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh, đề xuất các biện
pháp điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
Phòng vận tải:
Hỗ trợ ban Giám đốc về công tác vận tải và kinh doanh
vận tải nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của công
ty; tổ chức thực hiện công tác vận tải và kinh doanh vận tải.
Phòng Tổ chức lao động:
Hỗ trợ ban Giám đốc về cơ cấu tổ chức, bộ máy quản
lý của công ty, công tác lao động tiền lƣơng và thực hiện chế
độ chính sách đối với ngƣời lao động theo quy định của Nhà
nƣớc và Công ty.
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 10 / 36
2.1.2. Sơ đồ tổ chức
2.2. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
Kinh doanh các loại vật tƣ, vật liệu dùng trong xây dựng và thiết
kế mỹ thuật: gạch hoa, xi măng, sắt xây dựng …
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Ban kiểm soát
Phó Giám đốc Phó Giám đốc
Phòng
kế
toán
tài
chính
Phòng
vận tải
Văn
phòng
công
ty
Phòng
kinh
doanh
phụ
gia
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
tổ
chức
lao
động
Phòng
kế
hoạch,
đầu tƣ
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 11 / 36
CHƯƠNG III
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
3.1. MỘT SỐ YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG
Hệ thống phải đảm bảo đƣợc một số yêu cầu sau:
Quản lý đƣợc danh mục hàng hóa, KH, kho, đơn vị sản xuất ...
Quản lý đƣợc doanh thu bán hàng
Quản lý đƣợc công nợ phải thu cũng nhƣ phải trả khách hàng
Quản lý đƣợc giá vốn hàng bán
Quản lý đƣợc việc nhận hàng và giao hàng của khách hàng
Đƣa ra đƣợc các báo cáo cần thiết :
In đƣợc các chứng từ nhƣ phiếu thu chi, hóa đơn GTGT, phiếu
nhập xuất
Báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa
Báo cáo tổng hợp doanh thu
Báo cáo chi tiết doanh thu theo từng mặt hàng
Báo cáo tổng hợp công nợ khách hàng
Báo cáo chi tiết công nợ theo từng khách hàng
Bảng kê các chứng từ phát sinh theo thời gian
Sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng
Sổ chi tiết tài khoản phải thu khách hàng
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Báo cáo chi tiết công nợ theo từng khách hàng
Đảm bảo tính bảo mật và an toàn dữ liệu của hệ thống.
3.2. MÔ HÌNH HÓA NGHIỆP VỤ
3.2.1. Nghiệp vụ bán hàng tại công ty
Công ty cổ phần thƣơng mại - dịch vụ là công ty chuyên cung
cấp các loại vật tƣ, vật liệu dùng cho xây dựng và thiết kế mỹ thuật.
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 12 / 36
Khi công ty nhận đƣợc yêu cầu mua hàng của khách dƣới
nhiều hình thức: trực tiếp, gián tiếp (điện thoại, fax, email, …) Bộ
phận bán hàng xem xét các yêu cầu cầu của khách hàng và xác định
yêu cầu của công ty nhƣ chủng loại, số lƣợng, giá cả, phƣơng thức
thanh toán…, đồng thời xem xét khả năng đáp ứng yêu cầu đặt
hàng của khách thông qua báo cáo nhập xuất tồn hàng. Nếu số
lƣợng hàng tồn của công ty không đáp ứng đƣợc yêu cầu đặt hàng
của khách, bộ phận bán hàng sẽ thông báo cho khách hàng.
Ngƣợc lại, bộ phận bán hàng sẽ gửi báo giá cho khách hàng.
Sau đó, bộ phận bán hàng sẽ tiến hành đàm phán với khách để đi
đến quyết định có mua hàng hay không. Khi xuất hàng bán cho
khách, bộ phận bán hàng sẽ xuất hóa đơn GTGT kèm theo phiếu
xuất kho hàng bán (phiếu xuất kho kiêm biên bản giao hàng). Hóa
đơn GTGT gồm 3 liên: 1 liên bộ phận bán hàng giữ, 1 liên giao cho
khách làm căn cứ hạch toán còn 1 liên giao cho cơ quan thuế. Phiếu
xuất kho gồm 3 liên: 1 liên bộ phận bán hàng giữ, 1 liên thủ kho
giữ còn 1 liên giao cho khách hàng làm căn cứ hạch toán.
Trƣờng hợp khách hàng đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại
(giảm giá) do mua hàng với số lƣợng lớn theo đúng chính sách
chiết khấu thƣơng mại của công ty đã quy định thì giá bán cho
khách sẽ là giá sau khi chiết khấu và đƣợc phản ánh trên hóa đơn
GTGT bán hàng.
Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc thông qua
chuyển khoản. Khi khách hàng thanh toán tiền, kế toán tiền mặt sẽ
tiến hành lập phiếu thu tiền. Nếu quá hạn thanh toán, bộ phận kế
toán sẽ gửi thông báo về khoản nợ quá hạn cho khách hàng. Khách
hàng sẽ chịu phạt với lãi suất 0,1% /ngày trên tổng số tiền thanh
toán chậm nhƣng không quá 30 ngày. Nếu quá 30 ngày, công ty có
thể đƣa ra xử lý trƣớc pháp luật.
Đến cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ, kế toán hàng hóa sẽ
tiến hành ghi sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết doanh thu. Kế toán
công nợ căn cứ vào hóa đơn GTGT bán hàng và phiếu thu chi tiền
để ghi sổ theo dõi công nợ khách hàng. Khi kết thúc 1 niên độ kế
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 13 / 36
toán, Kế toán hàng hóa căn cứ vào các chứng từ phát sinh trong
năm để tiến hành tính giá vốn hàng xuất bán.
Cuối mỗi tháng hoặc khi có yêu cầu của ban giám đốc, bộ
phân kế toán căn cứ vào các sổ: Sổ chi tiết hàng hóa, Sổ chi tiết
doanh thu, Sổ theo dõi công nợ khách hàng lập báo cáo nhập xuất
tồn hàng, báo cáo doanh thu bán hàng, báo cáo công nợ khách hàng
để ban giám đốc có kế hoạch điều chỉnh kinh doanh cho hợp lý và
đạt hiệu quả cao.
3.2.2. Biểu đồ ngữ cảnh
3.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
3.2.4. Mô tả chi tiết chức năng lá
(1.1) Nhận yêu cầu của khách hàng: Đây là bộ phận tiếp nhận các
yêu cầu về mặt hàng mà khách hàng muốn mua
(1.2) Kiểm tra khả năng cung ứng: Khi nhận đƣợc yêu cầu mua
hàng của khách hàng sẽ tiến hành đọc báo cáo nhập xuất tồn hàng
để kiểm tra khả năng đáp ứng yêu cầu của khách hàng
(1.3) Thu nhận thông tin phản hồi: Đây là bộ phận tiếp nhận
những phản hồi của khách hàng về các vấn đề nhƣ dịch vụ bán
hàng, vận chuyển, báo giá…
(1.4) Đàm phán ký hợp đồng với khách hàng: Khi đã xác nhận
khả năng cung ứng hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng, bộ phận
này sẽ tiếp xúc với khách để báo giá và đàm phán ký hợp đồng với
khách hàng
(2.1) Xử lý phiếu nhập kho: Khi công ty nhập kho hàng hóa mới
mua về hoặc nhập kho thành phẩm, bộ phận này sẽ tiến hành lập
phiếu nhập kho
(2.2) Viết hóa đơn GTGT: Sau khi khách hàng đã ký hợp đồng
mua hàng, bộ phận này sẽ tiến hành lập hóa đơn GTGT để đƣa cho
khách hàng đến các bộ phận khác nộp tiền và nhận hàng
(2.3) Viết phiếu thu: Khi khách hàng đem hóa đơn GTGT đến, bộ
phận này sẽ tiến hành nhận tiền từ khách hàng và viết phiếu chi để
khách hàng đến bộ phận khác nhận hàng
(3.1) Ghi sổ chi tiết doanh thu: Cuối mỗi tháng căn cứ vào các
chứng từ phát sinh trong tháng, kế toán hàng hóa sẽ tiến hành ghi
sổ chi tiết doanh thu bán hàng
(3.2) Ghi sổ theo dõi công nợ khách hàng: Cuối mỗi tháng căn cứ
vào các chứng từ phát sinh trong tháng: phiếu thu chi tiền, hóa đơn
GTGT bán hàng, kế toán công nợ sẽ tiến hành ghi sổ chi tiết công
nợ khách hàng
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 17 / 36
(3.3) Ghi sổ giá vốn thực tế hàng bán
(3.4) Ghi sổ chi tiết hàng hóa
(4.1) Lập báo cáo Nhập - Xuất - Tồn: Dựa vào sổ chi tiết hàng
hóa, sau một tháng hoặc khi có yêu cầu của ban giám đốc, bộ phận
kế toán sẽ tiến hành lập báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa
(4.2) Lập báo cáo doanh thu: Dựa vào sổ chi tiết doanh thu bán
hàng, sau một tháng hoặc có yêu cầu của ban giám đốc, bộ phận kế
toán sẽ tiến hành lập báo cáo doanh thu bán hàng
(4.3) Lập báo cáo công nợ: Dựa vào sổ theo dõi công nợ khách,
sau một tháng hoặc khi có yêu cầu của ban giám đốc, bộ phận kế
toán sẽ tiến hành lập báo cáo công nợ khách hàng.
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 18 / 36
3.3. MÔ HÌNH HÓA LOGIC QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NGHIỆP VỤ
3.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu Logic mức 0
Yêu
cầu
báo
cáo
Sổ Cái, Sổ Chi tiết e Khách
hàng
1.0
Tiếp xúc
khách hàng
2.0
Xử lý
chứng từ
4.0
Báo cáo
Yêu cầu mặt hàng
Trả lời khách
Báo giá
Hóa đơn GTGT
Thanh toán
Phiếu thu
Phiếu xuất kho hàng bán
Thông tin yêu cầu
về hàng giảm giá
Ban
lãnh
đạo
Báo
cáo
theo
yêu
cầu
Báo cáo
định kỳ
Bộ
phận
quản lý
kho
Phiếu xuất kho
Phiếu
nhập
kho
Ký hợp đồng
Ghi sổ
3.0
g Báo cáo bán hàng
j Bảng kê khác
f Báo cáo N-X-T a Phiếu nhập kho
d Phiếu thu
a Phiếu nhập kho
h Hóa đơn GTGT
b Phiếu xuất kho
d Phiếu thu
f Báo cáo N-X-T
Bảng kê công nợ KH i
b Phiếu xuất kho
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 19 / 36
3.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
3.3.2.1. Tiến trình tiếp xúc khách hàng
Khách
hàng
Nhận yêu cầu
của Khách
1.1
Kiểm tra
khả năng
cung ứng
1.2
Thu nhận
thông tin
phản hồi
1.3
Đàm phán
ký hợp đồng
với Khách
1.4
Yêu cầu mặt hàng Kiểm tra thông tin
mặt hàng khách y/c
Ký hợp đồng
Trả lời Khách - Báo giá
Thông tin yêu cầu
về hàng giảm giá
f Báo cáo N-X-T
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 20 / 36
3.3.2.2. Tiến trình xử lý chứng từ
Khách
hàng
Bộ phận
Quản lý
kho
Xử lý Phiếu
nhập xuất kho
2.1
Viết phiếu
thu chi
2.3
Viết hóa đơn
GTGT
2.2
Thanh toán
Hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho hàng bán
Phiếu thu
Phiếu xuất kho
Phiếu
nhập
kho
h Hóa đơn GTGT
a Phiếu nhập kho
b Phiếu xuất kho
h Hóa đơn GTGT d Phiếu thu
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 21 / 36
3.3.2.3. Ghi sổ
b Phiếu xuất kho
a Phiếu nhập kho
Ghi sổ Chi tiết
doanh thu
3.1
Ghi sổ Theo dõi
công nợ
Khách hàng
3.2
Ghi sổ Giá vốn
thực tế bán
hàng
3.3
Ghi sổ Chi tiết
hàng hóa
3.4
h Hóa đơn GTGT
Sổ Cái, Sổ Chi tiết e b Phiếu xuất kho
a Phiếu nhập kho d Phiếu thu h Hóa đơn GTGT
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 22 / 36
3.3.2.4. Báo cáo
Ban
lãnh đạo
Lập Báo cáo
doanh thu
4.2
Lập Báo cáo
công nợ
4.3
Lập Báo cáo
Nhập - Xuất - Tồn
4.1
Yêu cầu báo cáo
doanh thu
Báo cáo doanh thu
Yêu cầu báo cáo
N-X-T
Báo cáo N-X-T
Yêu cầu báo cáo
công nợ
Báo cáo công nợ
f Báo cáo N-X-T j Bảng kê khác
j Bảng kê khác
j Bảng kê khác
Bảng kê công nợ KH i
Sổ Cái, Sổ Chi tiết e
Sổ Cái, Sổ Chi tiết e
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 23 / 36
3.4. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU
3.4.1. Các thực thể
(1) Tên hàng hóa HÀNG HÓA
Mahh (Mã hàng hóa)
Tenhh (Tên hàng hóa)
Dvt (Đơn vị tính)
Ts (Thuế suất)
(2) Tên khách hàng KHÁCH HÀNG
Makh (Mã khách hàng)
Tenkh (Tên khách hàng)
Diachi (Địa chỉ)
Sdt (Số điện thoại)
Masothue (Mã số thuế)
Nguoidaidien (Ngƣời đại diện)
Sotk (Số tài khoản)
Tennhom (Tên của nhóm khách hàng)
(3) Tên kho KHO
Makho (Mã kho)
Tenkho (Tên kho)
Diachi (Địa chỉ)
Sdt (Số điện thoại)
Manv (Mã thủ kho)
Phongban (Phòng ban)
(4) Tên nhân viên NHÂN VIÊN
Manv (Mã nhân viên)
Tennv (Tên nhân viên)
Diachi (Địa chỉ)
Sdt (Số điện thoại)
Phongban (Phòng ban)
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 24 / 36
Chucvu (Chức vụ)
(5) Nhà cung cấp CUNG CẤP
MaNCC (Mã nhà cung cấp)
TenNCC (Tên nhà cung cấp)
Diachi (Địa chỉ)
Sdt (Số điện thoại)
SoTK (Số tài khoản)
MaSoThue (Mã số thuế)
(6) Nhóm chức vụ NHÓM CHỨC VỤ
Machucvu (Mã chức vụ)
Chucvu (Chức vụ)
(7) Nhóm đơn vị tính NHÓM DVT
Madvt (Mã đơn vị tính)
Dvt (Đơn vị tính)
(8) Nhóm phòng ban NHÓM PHÒNG BAN
Maphongban (Mã phòng ban)
Phongban (Phòng ban)
(9) Nhóm khách hàng NHÓM KHÁCH HÀNG
Manhomkh (Mã nhóm khách hàng)
Nhomkh (Nhóm khách hàng)
(10) Nhóm loại tài khoản NHÓM LOẠI TK
Maloaitk (Mã loại tài khoản)
Loaitk (Loại tài khoản)
(11) Đơn vị sản xuất ĐƠN VỊ SX
Madv (Mã đơn vị sản xuất)
Tendv (Tên đơn vị sản xuất)
Diachi (Địa chỉ)
Sdt (Số điên thoại)
(12) Tồn đầu kỳ TỒN ĐẦU KỲ
Mahh (Mã hàng hóa)
Soluong (Số lƣợng)
Thanhtien (Thành tiền)
(13) Nợ đầu kỳ NỢ ĐẦU KỲ
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 25 / 36
Mahh (Mã hàng hóa)
Duno (Dƣ nợ)
Duco (Dƣ có)
3.4.2. Mô hình E-R
3.4.3. Mô hình quan hệ
3.4.3.1. Chuyển các thƣ̣c thể thành lƣợc đồ quan hệ tƣơng ƣ́ng
DONVISX
MaDV
TenDV
DiaChi
SDT
KHO
MaKho
TenKho
TenNV
DiaChi
SDT
NHOMKHACHHANG
MaNhomKH
TenNhom
HANGHOA
MaHH
TenHH
DVT
TS
KHACHHANG
MaKH
TenKH
NguoiDaiDien
MaSoThue
SoTK
DiaChi
SDT
NHANVIEN
MaNV
TenNV
DiaChi
SDT
ChucVu
PhongBan
TAIKHOAN
MaTK
TenTK
LoaiTK
NHOMDVT
MaDVT
DVT
NHOMPHONGBAN
MaPhongBan
PhongBan
NHOMCHUCVU
MaChucVu
ChucVu
NHACC
MaNCC
TenNCC
DiaChi
SDT
SoTK
MaSoThue
3.4.3.2. Chuyển các mối quan hệ trong mô hình E-R thành lƣợc
đồ quan hệ tƣơng ƣ́ng
Nhập: chuyển thành PhiếuNhập gồm các thuộc tính
(MãHH, MãKho, MãĐơnVị, MãNCC, TKNợ, TKCó,
NgàyLậpNhập, SốChiTiếtNhập, LýDoNhập,
ChiTiếtLiênQuanNhập, SốLƣợngNhập, ĐơnGiáNhập)
PHIEUNHAP
MaHH
MaKho
MaDV
MaNCC
TKNo
TKCo
NgayLapNhap
SoCTNhap
LyDoNhap
CTLQNhap
SoLuongNhap
DonGiaNhap
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 28 / 36
Xuất: chuyển thành PhiếuXuất gồm các thuộc tính (MãHH,
MãKho, MãKH, TKNợ, TKCó, NgàyLậpXuất,
SốChiTiếtXuất, LýDoXuất, ChiTiếtLiênQuanXuất,
SốLƣợngXuất, ĐơnGiáXuất)
PHIEUXUAT
MaHH
MaKho
MaKH
TKNo
TKCo
NgayLapXuat
SoCTXuat
LyDoXuat
CTLQXuat
SoLuongXuat
DonGiaXuat
Thu: chuyển thành PhiếuThu gồm các thuộc tính
(MãHH, MãKH, TKNợ, TKCó, NgàyLậpThu,
SốChiTiếtThu, LýDoThu, ChiTiếtLiênQuanThu,
SốTiềnThu)
PHIEUTHU
MaHH
MaKH
TKNo
TKCo
NgayLapThu
SoCTThu
LyDoThu
CTLQThu
SoTienThu
Bán: chuyển thành HóaĐơn gồm các thuộc tính (MãHH,
MãKH, TKNợ, TKCó, NgàyLậpHóaĐơn,
SốChiTiếtHóaĐơn, LýDoHóaĐơn,
ChiTiếtLiênQuanHóaĐơn, SốLƣợngHóaĐơn,
ĐơnGiáHóaĐơn, TổngTiềnHóaĐơn)
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 29 / 36
HOADON
MaHH
MaKH
TKNo
TKCo
NgayLapHD
SoCTHD
LyDoHD
CTLQHD
SoLuongHD
DonGiaHD
TongTienHD
3.4.3.3. Chuẩn hóa
Là quá trình khảo sát các danh sách thuộc tính , phân tích
chúng để đƣa về một dạng sao cho:
Không có sƣ̣ lặp lại các thuộc tính ở các bảng khác
nhau trƣ̀ thuộc tính khóa và thuộc tính kết nối
Loại bỏ những thuộc tính có giá trị là kết quả của
nhƣ̃ng thuộc tính khác.
Không mang nhiều nghĩa với nhiều ngƣời sƣ̉ dụng;
tƣ́c là không có vai trò giống nhau giƣ̃a các tập thƣ̣c
thể.
Theo nhƣ các tập thƣ̣c thể trên thì ta thấy hầu nhƣ chúng đã
đƣợc chuẩn hóa dạng 3NF ngoại trƣ̀ PHIẾUNHẬP ,
PHIẾUXUẤT, PHIẾUTHU, HÓAĐƠN.
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 30 / 36
Chuẩn hóa PHIẾUNHẬP
PHIEUNHAP
MaHH
MaKho
MaDV
MaNCC
TKNo
TKCo
NgayLapNhap
SoCTNhap
LyDoNhap
CTLQNhap
SoLuongNhap
DonGiaNhap
Chưa chu n h a 1NF 2NF 3NF
PHIEUNHAP
SoCTNhap
MaNCC
MaDV
MaKho
TKNo
TKCo
NgapLapNhap
LyDoNhap
CTLQNhap
CT_PHIEUNHAP
SoCTNhap
MaHH
SoLuongNhap
DonGiaNhap
PHIEUNHAP
SoCTNhap
MaNCC
MaDV
MaKho
TKNo
TKCo
NgapLapNhap
LyDoNhap
CTLQNhap
CT_PHIEUNHAP
SoCTNhap
MaHH
SoLuongNhap
DonGiaNhap
PHIEUNHAP
SoCTNhap
MaNCC
MaDV
MaKho
TKNo
TKCo
NgapLapNhap
LyDoNhap
CTLQNhap
CT_PHIEUNHAP
SoCTNhap
MaHH
SoLuongNhap
DonGiaNhap
Chuẩn hóa PHIẾUXUẤT
PHIEUXUAT
MaHH
MaKho
MaKH
TKNo
TKCo
NgayLapXuat
SoCTXuat
LyDoXuat
CTLQXuat
SoLuongXuat
DonGiaXuat
1NF 2NF 3NF
PHIEUXUAT
SoCTXuat
MaKho
MaKH
TKNo
TKCo
NgayLapXuat
LyDoXuat
CTLQXuat
CT_PHIEUXUAT
SoCTXuat
MaKH
SoLuongXuat
DonGiaXuat
PHIEUXUAT
SoCTXuat
MaKho
MaKH
TKNo
TKCo
NgayLapXuat
LyDoXuat
CTLQXuat
CT_PHIEUXUAT
SoCTXuat
MaKH
SoLuongXuat
DonGiaXuat
PHIEUXUAT
SoCTXuat
MaKho
MaKH
TKNo
TKCo
NgayLapXuat
LyDoXuat
CTLQXuat
CT_PHIEUXUAT
SoCTXuat
MaKH
SoLuongXuat
DonGiaXuat
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 31 / 36
Chuẩn hóa PHIẾUTHU
Chưa chu n h a 1NF 2NF 3NF
PHIEUTHU
MaHH
MaKH
TKNo
TKCo
NgayLapThu
SoCTThu
LyDoThu
CTLQThu
SoTienThu
PHIEUTHU
SoCTThu
MaKH
TKNo
TKCo
NgayLapThu
LyDoThu
CTLQThu
CT_PHIEUTHU
SoCTThu
MaHH
SoTienThu
PHIEUTHU
SoCTThu
MaKH
TKNo
TKCo
NgayLapThu
LyDoThu
CTLQThu
CT_PHIEUTHU
SoCTThu
MaHH
SoTienThu
PHIEUTHU
SoCTThu
MaKH
TKNo
TKCo
NgayLapThu
LyDoThu
CTLQThu
CT_PHIEUTHU
SoCTThu
MaHH
SoTienThu
Chuẩn hóa HÓAĐƠN
Chưa chu n h a 1NF 2NF 3NF
HOADON
MaHH
MaKH
TKNo
TKCo
NgayLapHD
SoCTHD
LyDoHD
CTLQHD
SoLuongHD
DonGiaHD
TongTienHD
HOADON
SoCTHD
MaKH
TKNo
TKCo
NgayLapHD
LyDoHD
CTLQHD
CT_HOADON
SoCTHD
MaHH
SoLuongHD
DonGiaHD
HOADON
SoCTHD
MaKH
TKNo
TKCo
NgayLapHD
LyDoHD
CTLQHD
CT_HOADON
SoCTHD
MaHH
SoLuongHD
DonGiaHD
HOADON
SoCTHD
MaKH
TKNo
TKCo
NgayLapHD
LyDoHD
CTLQHD
CT_HOADON
SoCTHD
MaHH
SoLuongHD
DonGiaHD
3.4.3.4. Mô hình quan hệ
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 32 / 36
PHIEUTHU
PK SoCTThu
FK1 MaKH
TKNo
TKCo
NgayLapThu
LyDoThu
CTLQThu
CT_PHIEUTHU
PK,FK1 SoCTThu
PK,FK2 MaHH
SoTienThu
PHIEUXUAT
PK SoCTXuat
FK1 MaKH
FK2 MaKho
TKNo
TKCo
NgayLapXuat
LyDoXuat
CTLQXuatCT_PHIEUXUAT
PK,FK2 SoCTXuat
PK,FK1 MaHH
SoTienThu
HOADON
PK SoCTHD
FK1 MaKH
TKNo
TKCo
NgayLapHD
LyDoHD
CTLQHD
CT_HOADON
PK,FK1 MaHH
PK,FK2 SoCTHD
SoLuongHD
DonGiaHD
HANGHOA
PK MaHH
TenHH
TS
FK1 DVT
DONVISX
PK MaDV
TenDV
DiaChi
SDT
KHO
PK MaKho
TenNV
DiaChi
SDT
FK1 MaNV
KHACHHANG
PK MaKH
TenKH
NguoiDaiDien
MaSoThue
DiaChi
SDT
FK1 MaNhomKH
FK2 SoTK
NHANVIEN
PK MaNV
TenNV
DiaChi
SDT
FK1 ChucVu
FK2 PhongBan
NHACC
PK MaNCC
TenNCC
DiaChi
SDT
MaSoThue
FK1 SoTK
NHOMKHACHHANG
PK MaNhomKH
TenNhom
TAIKHOAN
PK MaTK
TenTK
LoaiTK
NHOMDVT
PK MaDVT
DVT
NHOMPHONGBAN
PK MaPhongBan
PhongBan
NHOMCHUCVU
PK MaChucVu
ChucVu
PHIEUNHAP
PK SoCTNhap
FK1 MaNCC
FK2 MaDV
FK3 MaKho
TKNo
TKCo
NgayLapNhap
LyDoNhap
CTLQNhap
CT_PHIEUNHAP
PK,FK2 SoCTNhap
PK,FK1 MaHH
SoLuongNhap
DonGiaNhap
Kí hiệu: PK: Primary Key – Khóa chính
FK: Foreign Key – Khóa ngoại (thuộc tính liên kết)
: thể hiện mối liên kết n – 1
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 33 / 36
3.5. MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG
Mỗi cột của ma trận ƣ́ng với một thƣ̣c thể . Ma trận bao gồm các cột
thƣ̣c thể sau:
Các thực thể đầu vào Các thực thể đầu ra
a. Phiếu nhập kho
b. Phiếu xuất kho
c. Hóa đơn giá trị gia tăng
d. Phiếu thu
e. Sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản
f. Báo cáo nhập - xuất - tồn
g. Báo cáo bán hàng
h. Bảng kê hóa đơn, chứng từ bán
ra
i. Các bảng kê khác
Mỗi dòng của ma trận ƣ́ng với một chƣ́c năng . Ma trận bao gồm các
dòng chức năng sau:
1. Tiếp xúc khách hàng
2. Xƣ̉ lý chứng từ
3. Ghi sổ
4. Báo cáo
Mỗi ô của ma trận ta đánh dấu X nếu có mối quan hệ ngƣợc lại bỏ
trống (X có thể thay đổi bằng một số ký hiệu nhƣ R (Read), C (Create)
…)
DƢ̃
LIỆU
CHƢ́C
NĂNG
a.
Phiếu
nhập
kho
b.
Phiếu
xuất
kho
c.
Hóa
đơn
giá trị
gia
tăng
d.
Phiếu
thu
e.
Sổ
cái, sổ
chi
tiết
f.
Báo
cáo
nhập-
xuất-
tồn
g.
Báo
cáo
bán
hàng
h.
Bảng
kê
hóa
đơn,
chứng
từ bán
ra
i.
Các
bảng
kê
khác
1. Tiếp xúc
khách hàng
R R
2. Xử lý
chứng từ
U U U C
3. Ghi sổ R R R R C, U
4. Báo cáo R C, U C, U C, U C, U
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 34 / 36
KẾT LUẬN
Trong những năm gần đây , công nghệ thông tin đóng vai trò chủ yếu làm
giảm đáng kể chi phí sản xuất , thúc đẩy các doanh nghiệp cải tiến trong công tác
quản lý. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong hoạt động sản xuất kinh
doanh đang là một vấn đề đang đƣợc quan tâm đối với các cấp lãnh đạo tại các
doanh nghiệp. Các công ty phần mềm xuất hiện ngày càng nhiều, với nhiều sản
phẩm là phần mềm quản lý hệ thống khác nhau . Qua phần mềm quản lý các số
liệu về vật liệu , sản phẩm , đầu vào , đầu ra , chi tiết khách hàng , hóa đơn thanh
toán … đƣợc phân tích cụ thể chi tiết , tạo nên sự minh bạch, rõ ràng cho công tác
quản lý và điều hành doanh nghiệp.
Trong hoạt động của một doanh nghiệp có nhiều khâu, trong thời gian thực
hiện đề tài, nhóm chúng tôi đã cố gắng tìm hiểu và khai thác một số khía cạnh
liên quan đến việc xây dựng hệ thống quản lý bán hàng và phát triển theo hƣớng
đề tài đã chọn. Bài tiểu luận cũng chỉ dừng lại ở giai đoạn phân tích các mô hình
dữ liệu mà chƣa xây dựng một phần mềm cụ thể để làm thực nghiệm cho vấn đề
nghiên cứu.
Do thời gian và điều kiện có hạn, mô hình công ty là ảo nên chắc chắn còn
rất nhiều thiếu sót so với điều kiện thực tế của một doanh nghiệp vì vậy nhóm
thực hiện đề tài rất mong nhận đƣợc những nhận xét và ý kiến đóng góp của
Giảng viên hƣớng dẫn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2010
Nhóm thực hiện đề tài
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm
Trang 35 / 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ThS. Nguyễn Văn Năm (2008). Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh
nghiệp, Khoa Quản trị Kinh doanh, Trƣờng ĐH Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh
2. Renzo D’Orazio & Gunter Happel (2000). Practical Data Modelling For
Database Design. [ Bản dịch ]
3. TS. Phạm Thị Thanh Hồng. Bài giảng quản lý hệ thống thông tin quản lý. Đại
học Bách Khoa Hà Nội.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_tieu_luan_nhom_5_tien_modify_6577.pdf