Công ty Vận tải Thuỷ Bắc với hoạt động chính là kinh soanh vận tải thuy cho nên 
công ty cần một lượng vôn slớn để đầu tư vào TSCĐ. Nhưng vốn ngân sách cấp lại quá 
ít nên công ty phải huy động vốn mà chủ yếu là vốn vay. Mặc dù khó khăn là vậy 
nhưng công ty vẫn không ngừng phấn đấu vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ được 
giao. điều này có sự đóng góp không nhỏ của bộ máy kế toán đã hoàn thành tốt vai trò 
của mình trong việc tính đúng, tính đủ tính kịp thời các khoản chi phí giá thành , tài sản 
bằng tiền và viẹc hạch toán TSCĐ.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 64 trang
64 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2690 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Tổng hợp về công ty Vận tải Thuỷ Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7.763.960 
- 
14.242.692.154 
7.214.309.868 
1.303.874.126 
- 
Tổng cộng 20.335.023.166 34.958.640.108 
 Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn năm 2001 
Tài sản Số dư đầu năm Số dư cuối năm 
1. Tiền 
2. Các khoản đầu tư tài 
chính ngắn hạn 
3. Các khoản phải thu 
4. Hàng tồn kho 
5. Tài TS lưu động 
khác 
6. Chi phí sự nghiệp 
12.197.763.960 
- 
14.242.692.154 
7.214.309.868 
1.303.874.126 
- 
4.276.674.839 
- 
9.002.270.868 
9.349.620.337 
2.753.482.969 
- 
Tổng cộng 34.958.640.108 25.382.049.013 
3.1.2. Một số kết quả chủ yếu đạt được của công ty trong những năm gần đây. 
 Là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tổng công ty hàng hải Việt Nam, 
công ty vận tải Thuỷ Bắc cũng như bao doanh nghiệp khác khi chuyển sang nền 
kinh tế thị trường gặp phải không ít những khó khăn trong việc sử dụng vốn sự 
cạnh tranh gay gắt của thị trường… nhưng không vì thế mà công ty tự đánh mất 
mình. Với sự nổ lực của chính bản thân, cùng với sự giúp đỡ của các cấp các 
ngành có liên quan của tổng công ty hàng hải Việt Nam cho đến nay công ty đã 
không ngừng phát triển, thị trường được mở rộng, doanh thu năm sau cao hơn năm 
trước. Điều này được thể hiện qua biểu dưới đây : 
 Kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh của công 
 ty trong năm 2000 – 2001 
Nội dung 
 Năm 2000 
 Năm 2001 
 So sánh năm 2000 – 2001 
 Tăng / giảm Tỉ lệ %  / 
 
1.Vốn kinh doanh 
-Vốn cố định 
-Vốn lưu động 
2Doanh thu thuần 
3LN sau thuế 
4NS phải nộp NN 
4Số công nhân 
6Thu nhập BQđầu 
người /tháng 
70.011.257.198 
35.052.617.090 
34.958.640.108 
44.240.225.003 
46.216.587 
665.057.634 
264 
1.167.053 
94.448.247.139 
69.066.198.126 
25.382.049.013 
73.569.051.243 
116.008.178 
863.324.540 
304 
1.386.789 
+24.436.989.941 
+34.013.581.036 
-9.630.591.095 
+29.355.826.240 
+69.791.591 
197.816.906 
+201.736 
+34,9 
+97 
-27,5 
+66,36 
+151,01 
29,72 
17,29 
 Qua biểu trên ta có thể thấy một cách tổng quát là doanh nghiệp hoạt động 
mang lại hiêụ quả tốt, ngày càng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, doanh thu 
năm sau cao hơn năm trước, đời sống cán bộ công nhân viên ngày được nâng cao. 
Nhìn biểu 2 dưới đây ta cũng thấy quy mô về vốn kinh doanh được mở rộng. Tổng 
số vốn năm 2001 tăng 34.9% so sới năm 2000. Đặc biệt là vốn cố định tăng 97% 
cho thấy công ty rất chú trọng dầu tư thêm tài sản cố định tuy nhiên việc tăng quy 
mô về vốn cũng kéo theo số nợ phải trả tăng lên. Về cơ cấu vốn nợ phải trả chiếm 
một tỷ trọng quá cao (92.13% năm 2000 và 94.13 năm 2001). Công ty duy trì một 
tỷ lệ như vậy rất nguy hiểm, nếu thị trường có sự biến động về tài công ty sẽ đứng 
bên bờ vực phá sản. 
 Biểu: Cơ cấu vốn và nguồn vốn trong năm 
 2000 và 2001 
 Chỉ tiêu 
 Năm 2000 Năm 2001 So sánh năm 2001 
với 2000 
Số tiền Tỉ 
trọng(
%) 
Số tiền Tỉ 
trọng(
%) 
Số tăng/giảm Tỷ lệ 
% 
Tổng số vốn 
Vốn cố định 
Vốn lưu 
động 
Tổng nguồn 
vốn 
Nợ phải trả 
+ Nợ dài hạn 
+ Nợ ngắn hạn 
+ Nợ khác 
- Nguồn vốn 
chủ SH 
70.011.257.1
98 
35.011.617.0
90 
34.598.640.1
08 
70.011.257.1
98 
64.498.818.2
07 
34.657.931.6
99 
29.666.908.8
17 
173.977.691 
5.512.438.99
1 
100 
5.0.07 
49.53 
100 
92.13 
7.87 
94.448.247.
139 
69.066.198.
126 
25.382.049.
013 
94.448.247.
139 
88.901.609.
281 
51.126.166.
889 
37.409.961.
373 
368.481.019 
5.546.673.5
85 
100 
73.13 
26.87 
100 
94.13 
8.57 
+24.436.989.
941 
+34.013.581.
036 
-
9.630.591.09
5 
+24.436.989.
941 
24.402.791.0
74 
34.198.867 
+34,
9 
97 
-27,5 
+34,
9 
+37,
83 
0,62 
 1.3.2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ NSNN quý IV/2001. 
Công ty Vận tải Thuỷ Bắc có một thuận lợi là được nhà nước giảm thuế GTGT 
cũng như các khoản lệ phí khác cho nên công ty luôn luôn cố gắng hoàn thành tốt 
các khoản phải thanh toán với nhà nước. Biểu dưới đây thể hiện được tình hình 
thực hiện nghĩa vụ với nhà nước trong quý 4 năm 2001. 
 Biểu tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước 
 Quý IV/ 2001 
Chỉ tiêu 
Mả 
Số 
Số còn 
phải nộp 
đầu kì 
Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Số còn phải 
nộp cuối kì Số đă nộp Số phải 
nộp 
Số phải nộp Số đã nộp 
1 2 3 4 5 6 7 8=3+4-5 
I.Thuế. 
1. Thuế GTGT hàng bán nội 
địa 
2. Thuế GTGT hàng nhập 
khẩu 
3. Thuế TTĐB 
4. Thuế xuất nhập khẩu 
5. Thuế TNDN 
6. Thu trên vốn 
7. Thuế tài nguyên 
8. Thuế nhà đất 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
16 
17 
18 
19 
20 
271483523 
199597721 
12809943 
10741159 
48334700 
665507634 
83186746 
35976585 
398001268 
11554146 
34662441 
824982673 
9.537.400 
353976585 
461468688 
2753031456 
(89737012) 
353976585 
174679366 
11554146 
34662441 
226517600 
1950000 
3032321837 
288.960.647 
353976585 
1136608773 
12809943 
10741159 
33986400 
1950000 
(7806585) 
(129099902) 
0 
38070593 
115541146 
34662441 
37005900 
9. Tiền thuê đất 
10. Các loại thuế khác 
II. Các khoản nộp hộ 
1. Các khoản thu phụ 
2. Các khoản phí lệ phí 
3. Các khoản khác 
30 
31 
32 
33 
42415683 
42455683 
38346867 
38346867 
346439000 
346439000 
384780567 
346439000 
38341869 
4113816 
0 
4113816 
Tổng công(40=30+10) 40 313939206 665507634 863324540 1502205541 1502205541 (3693042) 
1.4. Tổ chức công tác hạch toán. 
1.4.1 Nhiệm vụ 
 Để đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, để đưa ra kết luận chính 
xác cho hoạt động của doanh nghiệp không thể thiếu vai trò của kế toán. Trong cơ chế 
thị trường hiện nay, để phát huy đầy đủ vai trò quan trọng của mình phòng kế toán 
của công ty đang thực hiện những vai trò sau. 
- Ghi chép tính toán một cách chính xác, kịp thời tình hình sử dụng vật tư 
tài sản, tiển vốn trong công ty. Tính toán chính xác kịp thời kết quả hoạt động 
vận tải và vai trò hoạt động khác của công ty. 
- Thông qua việc ghi chép phản ánh, kiểm tra tình hình thực hiện kế 
hoạch vận chuyển, định mức tiêu hao nguyên liệu,nhiên liệu, phụ tùng… của 
tàu, kế hoạch thu phí, kỷ luật thu nộp và các khoản nghĩa vụ đối với nhà nước. 
- Cung cấp số liệu kế toán một cách nhanh chóng, kịp thời giúp cho ban 
giám đốcthực hiên công tác quản trị doanh nghiệp. 
1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán. 
 Công ty vận tải Thuỷ Bắc là doanh nghiệp thuộc tổng công ty hàng hải Việt 
Nam, công ty có bảy trung tâm chi nhánh xuyên suốt từ bắc vào nam. Để phù hợp 
với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô hoạt động của công ty, bộ máy kế 
toán của công ty được tổ chức theo hình thức hân tán tại các trung tâm, chi nhánh 
hay xí nghiệp đều có phòng kế toán riêng, thực hiện hạch toán độc lập đến cuối kì 
thực hiện báo sổ lên công ty để phòng kế toán công ty thực hiện việc xác định kết 
quả kinh doanh toàn công ty. 
 Phòng tài chính kế toán của công ty chịu sự chỉ đạo chung của kế toán 
trưởng. Phòng gồm sáu người trong đó có thủ quỷ chuyên thu chi tiền mặt, những 
người còn lại tham gia vào quá trình hạch toán. 
 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty vận tải Thuỷ Bắc 
 Kế toán 
trưởng 
Kế toán các 
TK 
621,622,627
Kế toán các 
TK 
511,131,331 
Kế toán các 
TK 
1123,138,334
Kế toán các 
TK 
111,141,333
 1.4.3 Hình thức kế toán và sổ kế toán. 
 Với đặc điểm là công ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nên để thuận tiện 
cho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xách, hiệu quả nên công ty đã áp cụng 
hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. 
 Theo hình thức kế toán này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh ở 
chứng từ gốc, tổng hợp lập chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh được tiến hành tách rời việc ghi theo thứ tự thời gian và ghi theo hệ thống 
tách rời việc ghi sổ kế toán tổng hợp với sổ kế toán chi tiết. 
- Các sổ kế toán sử dụng : + Sổ chi tiết. 
 + Sổ các tài khoản 
 + Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. 
- Các mẫu báo cáo kế toán : 
 + Mẫu biểuB- 01: Bảng cân đối kế toán 
 + Mẫu biểu B-02 : Báo cáo kết quả kinh doanh 
 + Mẫu biểu B-03 : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 
 + Mẫu biểu B- 04 : Thuyết minh các báo cáo tài chính 
 Trình tự ghi sổ 
 Ghi hằng ngày 
 Ghi cuối quý 
 Đối chiếu, kiểm tra 
 Công ty áp dụng : Hệ thống kế toán áp dụng cho tổng công ty hàng hải Việt 
Nam. được ban hành theo quy định số 341/QĐ - TCKT ngày 25/4/2001 của tổng công 
ty hàng hải Việt Nam. 
II. Kế toán các phần hành 
2.1.Phần TSCĐ 
2.1.1 Chứng từ sổ sách và tài khoản sử dụng: 
 Chứng 
Sổ ĐKCTGS Bảng TH 
 Sổ 
chi tiết 
Sổ quỷ 
 Chứng từ 
ghi sổ 
 Sổ 
 Bảng cân đối số 
 Báo cáo 
+ Tài khoản sử dụng 
 Công ty sử sụng các tài khoản 211, TK111, TK 136, TK 214, TK721,TK 821, 
009… 
Công ty không quản lý TSCĐ dưới hình thức TSCĐ vô hình và không sử dụng tài 
khoản TSCĐ thuê tài chính nên không sử dụng TK 213 và TK212 
+ Chứng từ sổ sách sử dụng: 
 - Chứng từ ghi sổ có kèm theo chứng từ gốc các nghiệp vụ hạch toán 
 có liên quan đến TSCĐ. 
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ : dùng để dăng ký các nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ 
kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra đối chiếu số liệu 
với Bảng Cân đối số phát sinh. 
- Sổ cái : Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiịep vụ kinh tế phát 
sinh theo tài khoản được quy định trong chế độ tài khoản kế toán. 
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết : dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát 
sinhtheo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên sổ kế toán chưa phán ánh 
được. 
2.1.2.Quy trình hạch toán : 
2.1.2.1.Khi TSCĐ tăng: 
 Chủ yếu là do mua sám và được đầu tư chủ yếu bằng vốn vay. Khi có nhu cầu mua 
sắm TSCĐ phục vụ cho hoạt động các đơn vị, các bộ phận phải lập tờ trình xin mua, 
căn cứ vào đó công ty sẽ lập báo cáo gửi tổng công ty Hàng hải Việt Nam. Nhận được 
sự đồng ý của tổng công ty Hàng hải Việt Nam thì công ty mới mua TSCĐ đó. Căn cư 
vào tờ trình xin mua, công văn chấp nhận, biên bản bàn giao, các hoá đơn, phiếu thu 
do đơn vị bán lập…kế toán xác định nguyên giá TSCĐ vào chứng từ ghi sổ theo định 
khoản : 
 - Trường hợp mua sắm bằng nghuồn vốn chủ sở hữu 
 BT1) Nợ TK 211 : Nguyên giá TSCĐ. 
 Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào. 
 Có Tk 331 : Tổng số tiền chưa trả người bán 
 Có TK111, 112 : Thanh toán ngay 
 BT2) Nợ TK 414 : Nếu dùng quỷ đầu tư phát triển để đầu tư 
 Nợ TK 431 : Nếu dùng quỷ phúc lợi để đầu tư 
 Nợ TK 441 : Đầu tư bằng xây dựng cơ bản 
 Có TK411 : Nếu TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh 
- Trường hợp mua bằng vốn vay dài hạn 
 Nợ TK 211 : Nguyên giá 
 Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. 
 Có TK 341 : Số tiền vay dài hạn để mua sắm 
- Trường hợp mua sắm phải lắp đặt trong thời gian dài. 
+ Tập hợp chi phí mua sắm lắp đặt 
 Nợ TK 241 : Tập hợp chi phí thực tế 
 Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 
 Có TK liên quan(331, 341, 111, 112, …) 
+ Khi hoàn thành nghiệm thu đưa và sử dụng 
* Ghi tăng nguyên giá TSCĐ 
 Nợ TK 211 : (Chi tiết từng loại) 
 Có TK 241. 
* Kết chuyển nguồn vốn đầu tư bằng nguồn vố chủ sở hữu 
 Nợ TK 414, 441, 431 
 Có TK 441 
 Ví dụ : trong quý II/2001 công ty có mua một xe ô tô TOYOTA của công ty liên 
doanh TOYOTA Giải Phóng. Có số liên như sau: 
 Tổng công ty Hàng hải Việt Nam. 
 Công ty Vận tải Thuỷ Bắc 
 Số 117/KHĐT 
 Hà Nội, Ngày 09 tháng 03 năm 2001 
 ĐƠN XIN MUA SắM TSCĐ 
 Kính Gửi Tổng công ty Hàng hải Việt Nam. 
 Thực hiện nghị quyết của đảng uỷ của công ty về việc đẩy mạnh công tác xuất 
khẩu lao động, Công ty Vận tải Thuỷ Bắc tập trung củng cố xây dựng trung tâm xuất 
khẩu lao động, đảm bảo cho công ty thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. 
 Năm 2000, Trung tâm đẵ ký kết được những hợp đồng với đói tác nước ngoài và 
bước đầu đưa lao động đi làm viịec tài Sip, Đài Loan… Dự kiến năm 2001 sẽ đưa 
khoảng 300 lao động đi làm việc tại nước ngoài. 
 Hiện tai trung tâm dịch vụ và xuất khẩu lao độngchưa được trang bị ô tô vì vậy 
việc đưa đón khách và làm việc với các địa phương… cơ quan quản lí nhiều khi chưa 
được chủ động. Hơn nữa công ty cũng chưa có một chiếc xe ô tô nào để phục vụ việc 
đí công tác của cán bộ công nhân viên. 
 Để tạo điều kiên cho trung tâm dịch vụ và xuất khẩu lao động hoàn thành tốt 
nhiệm vụ của mình, trên cơ sở tờ trình xin mua ô tô ngày 7/3/2001 của trung tâm, 
Công ty Vận tải Thuỷ Bắc kính đề nghi Tổng công ty Hàng hải Việt Nam cho phép 
được mua một ô tô TOYOTO ZAGE 8 chỗ ngốỉan xuất trong nước mới 100% để 
phục vụ cho công tác xuất khẩu lao động bằng nguồn vốn tự có của công ty. 
 Kính mong được sự giúp đỡ của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam. 
 Người viết đơn: 
 Hoá đơn 
 Ngày 03/ 04/ 2001 
 ( Liên 2 giao cho khách hàng) 
 Đơn vị bán hàng: Công ty liên doanh TOYOTA Giải Phóng 
 Địa chỉ: 
 Đơn vị mua hàng: Công ty Vận tải Thuỷ Bắc 
 Địa chỉ: 
STT Tên hàng hoá dịch vụ 
Đơn 
vị tính 
Số 
lượng 
Đơn giá Thành tiền 
1 Xe TOYOTA ZAGE 318626667 318626667 
2 Cộng tiền hàng 318626667 
3 Thuế GTGT 5% 15931333 
4 Tổng số tiền thanh toán 334558000 
5 Bằng chữ : Ba trăm ba tư triệu năm trăm tám mươi nghìn 
 Người mua Kế toán trưởng Thủ Trưởng 
 Phiếu thu tiền 
 ( Liên 2 : Giao cho khách hàng) 
 Tên đơn vị hoặc người nộp tiền : Công ty Vận tải Thuỷ Bắc 
 Địa chỉ : 
 Lí do : Nộp thuế trước bạ. 
 Theo biên lai thu thuế trước bạ số : 7576 
 Số tiền 6.691.000. 
 ( Viết bằng chữ : Sáu triệu sáu trăm chín mươi mốt nghìn) 
 Kèm theo các hoá đơn, biên lai phí và lệ phí cho việc mua xe : xăng, bảo hiểm 
đăng kiểm số tiền là 940.588. 
 Báo cáo chi tiết 
 Kính gửi : Tổng giám đốc công ty Vận tải Thuỷ Bắc. 
 Phòng TCKT công ty. 
 Được sự đồng ý của công ty, trung tâm dịch vụ và xuất khẩu lao động đã thực 
hiên mua môt xe TOYOTA ZAGE 8 chỗ ngồi phục vụ cho sản xuất. 
 Chi phí mua xe như sau : 
 1. Giá mua : 318626667 
 2. Thuế trước bạ: 6691000 
 3. Chi phí mau xe (Xăng, bảo hiểm đăng kiểm… ) : 940588 
 Tổng cộng : 326258255 
 Hà Nội, Ngày 16/5/2001. 
Căn cứ vào tài liệu trên, kế toán lập chứng từ ghi sổ và vào sổ cái. 
 Chứng từ ghi sổ 
 Quý II/2001 
 Số 121 
 Trích yếu 
 Tài khoản Số tiền 
 Nợ Có Nợ Có 
Mua xe ô tô TOYOTA 
ZAGE tám chỗ ngồi 
Thuế GTGT được khấu trừ 
Phải thanh toán cho người 
bán 
211 
133 
331 
326.285.255 
 15.931.333 
342.189.588 
 Sổ cái 
 Tên tài khoản : TSCĐ Năm: 2001 
 Số hiệu : 211 
Chứng từ 
 Diễn giải 
Số hiệu TK 
đối ứng 
 Số tiền 
SH NT Nợ Có 
98 
121 
Số dư ngày 
01/04/2001. 
Mua MVT Phòng 
TCKT 
Mua xe ô tô dịch 
vụ 
112 
331 
40.201.184.524 
 6.736.000 
 326.285.255 
122 
180 
Thanh lý ô tô 
TOYOTA 
Mua tàu Quốc Tử 
Giám 
214, 821 
331 
25.000.000.000 
 152.528.000 
 Cộng phát sinh 
Số dư ngày 
30/06/2001 
25.332.994.255 
65.381.650.779 
 152.528.000 
2.1.2.2. Khi TSCĐ giảm : 
 TSCĐ của công ty giảm thường do nhượng bán, thanh lý… Khi TSCĐ hoạt động 
kém hiệu quả, không bảo đảm an toàn trong hoạt động, công ty sẽ lập báo cáo với 
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam. Khi nhận được sự đồng ý thì công ty sẽ nhượng 
bán TSCĐ theo hình thức mà công ty đã trình bày trong tờ trình. Khi nhượng bán 
công ty tiến hành ký kết hợp đồngmua bán và lập biên bản bàn giao, căn cứ vào hợp 
đồng mua bán, tờ trình của công ty… kế toán lập chứng từ ghi sổ, và sổ đăng ký 
chứng từ ghi sổ và vào sổ cái. 
2.1.2.3. Khi thanh lý TSCĐ : 
 Đơn vị có TSCĐ cần thanh lý lập công văn xin phép được thanh lý TSCĐ tới công 
ty. Ban lãnh đạo công ty tổ chức cuộc xem xét đề nghị của đơn vị xin thanh lý. Được 
sự đồng ý của công ty thì đơn vị đó mới tiến hành thanh lý. Căn cứ vào các chứng từ 
có liên quan kế toán lập chứng từ ghi sổ và vào các số cái liên quan như sổ cái 
TK111, TK721, Tk821. 
 2.1.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ : 
 Hiên nay công ty Vận tải Thuỷ Bắc đang sử dụng phương pháp khấu hao theo 
đường thẳng theo quyết định số 166/1999/QĐ - BTC ngày 30/ 12 / 1999 của bộ tài 
chính. 
 Trong công ty Vận tải Thuỷ Bắc ngoài những TSCĐ có giá trị nhỏ ( máy vi tính…) 
còn có các TSCĐ có giá trị rất lớnkà các phương tiện vận tải ( tàu Quốc Tử Giám, tàu 
LIVAASO – 02 …). Chính vì vậy mức trích khấu hao hàng quý căn cứ vào căn cứ 
vào mức khấu hao quy định cho từng loại TSCĐ để kế toán tiến hành trích khấu hao. 
 Có sổ để trích khấu hao là “ bản dăng ký mức trích khấu hao TSCĐ ” trong 4 năm 
1999 – 2000 – 2001 – 2002 mà công ty dăng ký với cục tài chính doanh nghiệp thuộc 
Bộ Tài Chính. Dựa vào số khấu hao dăng ký đó công ty thực hiên tính toán và phân 
bổ các đối tượng chịu chi phí liên quan. 
 Mức khấu hao năm 
 Mức khấu hao quý = 
 4 Quý 
 Căn cứ vào mức khấu hao quý, kế toán lập “ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ” rồi 
lập chứng tè ghi sổ và vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh, sổ cái sổ đang ký chứng từ 
ghi sổ. 
 Bảng phân bổ kháu hao TSCĐ văn phòng công ty quý IV/ 2001 
STT Tên TSCĐ 
Năm 
đưa vào 
sd 
Thời 
gian 
khấu hao 
NGTSCĐ 
KHCB trích 
trong năm 2001 
KHCB trích 9 
tháng đầu năm 
2001 
KHCB quý IV 
năm 2001 
I. 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
II. 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
Nhà cữa vật kiến trúc 
Nhà hội trường con 
Nhà khách 2 tầng 
Nhà ga ra ôtô 
Nhà bảo vệ 
Nhà hai tầng số 1 
Nhà hai tầng số 2 
Thiếtbị, d.cụ quản lý 
MVT368+Máy in VP 
MVT phòng CTCB 
MVT phòng Vận tải 
MVT+Máy Photocopy 
MVT586VP PhòngTCKT 
Xe ôtô ACORD 4 chỗ 
Se KIA 4 chỗ màu đỏ 
Xe ôtô 8 chỗ màu đỏ 
MVT+ Máy in DV 
1985 
1986 
1986 
1995 
1960 
1978 
1994 
1996 
1998 
1998 
1999 
1997 
1999 
2001 
2000 
50 
50 
50 
50 
50 
50 
5 
5 
5 
5 
5 
8 
8 
8 
5 
1.361.562.190 
61.959.360 
222.850.320 
4.988.720 
24.638.150 
408.892.000 
638.552.640 
1.007.932.797 
27.903.596 
7.663.600 
12.303.700 
20.427.000 
12.423.870 
372.946.000 
156.392.955 
326.258.255 
14.462.887 
27.231.244 
1.231.907 
4.457.006 
99.774 
493.663 
8.177.840 
12.771.053 
116.849.835 
5.580.719 
1.532.720 
2.460.740 
4.085.400 
2.484.774 
46.618.250 
19.191.119 
27.188.188 
2.892.577 
34.039.055 
1.539.844 
5.575.288 
124.718 
617.079 
10.222.300 
15.963.816 
72.764.018 
4.185.539 
1.149.540 
1.845.555 
3.064.05. 
1.863.581 
34.963.688 
14.661.840 
10.693.425 
(6.807.811) 
(307.977) 
(1.114.252) 
(24.944) 
(123.416) 
(2.044.406) 
(3.192.763) 
44.085.819 
1.395.180 
383.180 
615.185 
1.021.350 
621.194 
11.654.563 
4.887.280 
16.494.763 
2.892.577 
16 
17 
18 
19 
20 
21 
III. 
22 
23 
24 
25 
26 
27 
28 
MVT phòng TCCBLĐ 
MVT phòng TCKT 
MVT phòng TCCB 
MVT phòng VTB 
Bàn ghế TGĐ 
Máy điều hoà DV 
Phương tiện vận tải 
Tàu sông TB-03 
Tàu sông TB-04 
Tàu Thiền Quang 
Tàu Quốc Tử Giám 
Tàu Khách TB-LB 
Tàu Khách TB-FL 
Máy ICOM 700T/Y 
01/01 
06/01 
2000 
01/01 
01/01 
01/01 
1998 
1998 
1999 
01/01 
1998 
04/01 
5 
5 
5 
5 
5 
5 
12 
12 
9 
9 
8 
8 
8 
6.612.000 
6.736.000 
8.420.000 
10.856.000 
14.841.000 
7.658.714 
62.430.423.023 
2.369.484.974 
2.369.484.974 
23.991.499.479 
26.238.087.221 
2.614.461.444 
4.811.704.931 
35.700.000 
430.600 
637.600 
1.684.000 
542.811 
742.050 
348.286 
6.222.334.439 
197.457.081 
197.457.081 
2.665.722.164 
2.429.452.521 
326.807.681 
400.975.411 
4.462.500 
336.800 
4.251.377.176 
148.092.811 
148.092.811 
1.999 
291.623 
1.474.866.145 
243.401.215 
250.609.632 
430.600 
336.800 
1.684.000 
542.811 
742.050 
384.286 
1.970.957.263 
49.364.270 
49.364.270 
666.430.541 
954.586.376 
83.406.460 
150.365.779 
4.462.500 
 Do trong năm có một số TSCĐ như các TSCĐ thuộc nhóm nhà cữa – vật kiến 
trúc có mức khấu hao trích 9 tháng năm 2001 đẫ trích vượt số khấu hao phải trích 
trong năm nên căn cứ vào “ bảng phân bổ khấu hao cơ bản văn phòng công ty quý 
IV/ 2001” kế toán lập chứng từ ghi sổ và vào sổ kế toan theo định khoản : 
 Nợ TK 642(6424-Nhà cữa – vật kiến trúc) : (6.807.811) 
 Nợ TK 642(6424- PTVT) : 44.085.819 
 Nợ TK 627(6274- PTVT) : 1.970.957.263 
 Có TK214 : 2.008.235.271 
 Một số TSCĐ được đầu tư bằng vốn ngân sách hay vốn tự có của công ty. Đến 
khi trích khấu hao phải được ghi đơn “Nợ TK 009( 009 Nguồn vốn khấu hao) : ”. 
Nhưng do phần lớn vốn kinh doanh của công ty là vốn vay, nên khi trích khấu hao 
thì toàn bộ toàn bộ số tiền đó công ty đều dùng để trả nợ nên số dơ TK009 luôn 
băng 0. 
 Chứng từ ghi sổ 
Quý IV/2001. 
Số 401. 
Trích yếu Nợ Có 
TK ST TK ST 
Khấu hao phương tiện 
vận tải 
Khấu hao nhà làm việc, 
văm phòng 
Khấu hao thiết bị dụng 
cụ quản lý 
627 
642 
642 
1.970557.263 
(6.807.811) 
44.085.819 
214 
2.008.235.277 
 Sổ cái 
Năm 2001 
Tên TK : Hao mòn TSCĐ 
SH: 214 
CTGS Diễn giải SHTKĐƯ Số tiền 
Số Ngày Nợ Có 
… 
401 
… 
 Số dư ngày 
1.10.2001 
Khấu hao 
VP+tàu 
627,642 
 11.123.336.661 
2.008.235.271 
 Cộng phát sinh 
Số dư ngày 
31.12.2001 
 2.300.518.356 
13.423.855.017 
 Tất cả các chứng từ ghi sổ sau khi được lập đều được ghi và sổ “Sổ đăng ký 
chứng từ ghi sổ” 
 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 
Năm 2001 
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số tiền 
Số hiệu Ngày 
tháng 
… 
119 
120 
121 
… 
400 
401 
… 
QII 
QII 
QII 
QIV 
QIV 
Chi nhánh Quảng Ninh chi hộ Cty 
Trả tiền vay xuất khẩu lao động 
Tăng TSCĐ xe ôtô 8 chỗ ngồi 
… 
Chi phạt tàu TB-Fulling hỏng đột xuất 
theo hợp đồng 
KHTSCĐ Quý IV/ 2001 
… 
… 
5.801.200 
32.359.788 
342.189.588 
… 
72.000.000 
2.008.235.271 
Cộng 114.701.553.812 
III. Hạch toán tài sản bằng tiền. 
3.1. Khái niệm và TKSD: 
 Tại công ty Vận tải Thuỷ Bắc, một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận 
tải cho nên các nghiệp vụ liên quan đến liên quan đến tài sản bằng tiền xảy 
ra rất thường xuyên. Tiền của doanh nghiệp tồn tại trực tiếp dưới hình thái 
giá trị bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các ngân hàng như ngân hàng 
công thương Đống Đa, ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, ngân hàng đầu 
tư và phát triển… Để theo dõi biến động tăng giảm vốn bằng tiền kế toán 
sử dụng các tài khoản sau. 
 Tài khoản 111 : Tiền mặt. Tài khoản này được chi tiết thành các tiểu khoản 
sau: 
 TK1111: Tiền Việt Nam 
 TK1112: Ngoại tệ 
 Tài khoản 112 : Tiền gửi ngân hàng. Tài khoản này theo dõi tàon bộ các 
khoản tiền doanh nghiệp gửi tại ngân hàng. được chi tiết thành : 
 TK1121: Tiền Việt Nam 
 TK1122: Ngoại tệ 
3.2. Hạch toán tiền mặt: 
 ở công ty, thủ quỹ là người chịu trách nhiệm xuất nhập quỹ tiền mặt. Hàng 
tháng kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế, tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ, 
sổ kế toán. phát hiên chênh lệch, xác định nguyên nhân và tìm biện pháp giải 
quyết. Thủ quỹ tiến hành như sau 
Đơn vị : công ty Vận tải Thuỷ Bắc 
Địa chỉ : 278 Tôn Đức Thắng 
Mẫu số 07a – TT 
Ban hành theo nghị định số 
186TC/CĐKT ngày 14.3.1995 của BTC 
 bảng kiểm kê quỹ 
Stt Diễn giải Loại tiền Số lượng tờ Số tiền 
A B 1 2 3 
I Số dưo theo sổ quỹ 46.987.865 
II Số kiêm kê thực tế 
- Loại 
- Loại 
- Loại 
50.000 
10.000 
1.000 
920 
98 
8 
46.988.000 
46.000.000 
980.000 
8.000 
III Chênh lệch 135 
- Lí do : Thừa 135 
- Kết luận: thừa do tiền lẻ. 
 Sổ chi quỹ tiền mặt tháng 10/2001 
Số 
P.th
u 
Số 
p.ch
i 
Diễn giải TK 
ĐƯ 
Thu Chi Tồn 
… 
500 
501 
502 
503 
504 
505 
506 
… 
117
6 
117
7 
Số dư 31.9.2001 
A.Cường nộp 
BHTY.. 
Ô Thiềm nộp 
BHYT.. 
A Văn nộp 
BHYT… 
A kiên hoàn t.ư 
L Anh rút TGNH 
AHải nôp cước 
TBFL 
C Nga trả khế ước 
138 
138 
138 
141 
112 
131 
141 
6428 
6422 
6428 
53.114 
123.500 
321.930 
1.260.000 
15.000.000 
100.000.000 
60.000.000 
3.000.000 
6.334.000 
213.000 
500.000 
46.987.865 
117
8 
117
9 
118
0 
118
1 
… 
T.ư SCL TBTQ 
Chi phí tiếp khách 
Akhắc tt tièn vật tư 
Chi phí tiếp khách 
Tt oán ngày tàu tốt 
A Thanh tt VPP 
3342 
331 
6.750.000 
469.000 
90.000.000 
 Tổng công trang 
Tông cộng phát 
sinh thán 10.2001 
3.228.781.18
6 
2.831.324.52
0 
444.444.501 
Đơn vị : công ty Vận tải Thuỷ Bắc 
Địa chỉ : 278 Tôn Đức Thắng 
Mẫu số 07a – TT 
Ban hành theo nghị định số 
186TC/CĐKT ngày 14.3.1995 của BTC 
 bảng kiểm kê quỹ 
Stt Diễn giải Loại tiền Số lượng tờ Số tiền 
A B 1 2 3 
I Số dưo theo sổ quỹ 444.444.501 
II Số kiêm kê thực tế 
- Loại 
- Loại 
- Loại 
100.000 
50.000 
20.000 
10.000 
2.000 
4.800 
220 
4 
444.444.000 
200.000.000 
240.000.000 
4.400.000 
40.000 
200 20 4.000 
III Chênh lệch 135 
- Lí do : Thiếu 501 
- Kết luận: Thiếu do tiền lẻ. 
 Kế toán tiền mặt dựa trên cơ sở chứng từ gốc lập bảng kê thu chi tiền mặt. Cuối 
tháng đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt của thủ quỹ. 
 Tờ kê chi tiết chi tiền mặt tháng 10/2001 
Stt/NT Nội dung Tổng tiền TK642
81 
TK642
52 
TK642
21 
TK642
22 
TK6423 TK334 TK331 TK64278 
… 
1178/01 
1179/03 
1180/04 
1181/04 
1182/04 
1183/04 
1184/05 
… 
A Khắc mua vật 
tư 
A Quân cp tiếp 
khách 
A Hải tt ngày tàu 
tốt 
C Hạnh tt VPP 
C Lanh nộp trả 
k.ước 
213.000 
500.000 
6.750.000 
469.000 
90.000.000 
3.240.000 
1.289.400 
500.000 
75.000 
138.000 
189.000 
280.000 
3.240.00
0 
6.750.00 
1.289.400 
90.000.00
0 
C Hiền tt tiền q. 
cáo 
Tt tiền t.cấp nghỉ 
hưu 
 Cộng tổng chi 3.228.871.1
56 
 Nếu có chênh lệch thì tìm ra nguyên nhân và sử dụng các bút toán điều chỉnh 
thích hợp để điều chỉnh. Sau đó kế toán tiền mặt lập chứng từ ghi sổ đưa cho kế 
toan tổng hợp và sổ cái TK111 
 Chứng từ ghi sổ 
Số 300. 
Mẫu số 01- SKT 
Stt 
Diễn giải Số hiệu TK Số tiền 
Nợ Có 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
16 
17 
18 
19 
20 
Chi tiền mặt tháng 10/2001 
Chi phí quản lý 
Chênh lệch tỷ giá 
Lãi tiền vay 
Tạm ứng 
Thanh toán lương 
Thanh toán trợ cấp 
Thuế VAT 
Trả tiền người bán 
Nộp tiền vào TK Đống Đa 
Rút tiền quy chế 
Nộp một phần KPCĐ T6/2001 
Nộp tiền vào ngân hàng đầu tư 
Nộp tiền vào n.hàng á châu 
Cp gia công pittông tàu QTG 
Cp sản xuất chung tàu Fulling 
Cp sản xuất chung tàu QTG 
Cp sản xuất chung tàu TBLB 
Cp sản xuất chung tàu TQ 
Cp sản xuất chung tàu TB04 
Trả tiền khế ước ngắn hạn 
642 
413 
811 
141 
3341 
3342 
133 
331 
112đđ 
3412 
3382 
112đt 
112ac 
621 
627 
627 
627 
627 
627 
311 
111 2.831.324.520 
131.159.775 
4.618.300 
18.411.344 
132.111.100 
91.470.435 
12.173.250 
3.026.366 
45.787.600 
252.000.000 
28.400.700 
5.000.000 
57.000.000 
507.256.900 
9.417.690 
7.596.100 
4.930.000 
10.142.360 
240.000 
4.314.300 
1.506.801.300 
 Cộng 2.831.324.520 
 Sổ cái 
 Tài khoản : tiền mặt 
 Số hiệu:111 Quý 1/2002 
CTGS Diễn giải Tk 
đư 
Số tiền 
Sh Nt Nợ Có 
… 
08 
09 
Q4 
Số dư 1.1.2002 
Thu tiền mặt T1.2002 
- thu cước tàu 
- trung tâm nộp tiền 
- thu bảo hiểm 
- rút tiền về quỹ 
- thu tiền phạt 
- thu tam ứng 
- vay tiền 
Chi tiền mặt 
- chi phí quản lý 
- Cpsxc tàu TB03 
- Cpsxc tàu Fulling 
- Cpsxc tàu TB04 
- Cpsxc tàu QTG 
- Chênh lệch tỷ gía 
- Lãi vay 
- Tạm ứng 
131 
136 
138 
112 
1388 
141 
311 
642 
627 
627 
627 
627 
413 
811 
141 
21.785.532 
1.307.210.079 
358.994.000 
651.802.000 
2.172.742 
170.500.000 
11.458.087 
12.283.250 
100.000.000 
276832399 
52.024.109 
165.031 
151.900 
141.400 
1.200.000 
2.235.400 
18.688.859 
202.225.700 
… 
 Công ps quý 1.2001 
Số dư 31.3.2001 
1.307.210.079 
84.528.473 
276.832.399 
3.3 Hạch toán tiền gửi ngân hàng: 
3.3.1. Nguyên tắc hạch toán: 
 Khi công ty có các khoản tiền nhàn rỗithì công ty gửi vào các ngân hàng. ở 
công ty Vận tải Thuỷ Bắc tài khoản được mở tại các ngân hàng công thương Đống 
Đa, ngân hàng á Châu, ngân hàng ngaọi thương Việt Nam. Để hạch toán tiền gửi 
ngân hàng công ty đã mở hai sổ đó là sổ theo dõi ngaọi tệ và sổ theo dõi nội tệ. 
được chi tiết cho từng ngân hàng. chứng từ sử dụng để hạch toán các khảon tiền 
gửi là các giấy báo có và giấy báo nợ của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc 
như giấy uỷ nhiệm chi, uỷ nhệm thu… Hàng ngày khi nhận được giấy báo nợ hoặc 
giấy báo có do ngân hàng chuyển đếnkế toán phải kỉm tra đối chiếu với chứng từ 
gốc kèm theo. Mọi chênh lệch với số liệu tại các ngân hàng thì phải thông báo kịp 
thời để đối chiếu tìm ra nguyên nhân và xử lý. 
để hạch toán tiền gửi ngan hàng thì công ty có một kế toán chi tiết tài khoản tiền 
gửi. Sau khi hạch táon xong thì kế táon tổng hợp tiếp tục vào sổ cái tài khoản 112 
và cuối kỳ lập các báo cáo kế táon. 
3.3.2. Một só số liệu về tình hình biến động tại công ty Vận tải Thuỷ Bắc. 
 Hằng ngày các ngân hàng mà công ty mở tài khoản gửi đến cho công ty một 
“Giấy báo số dư khách hàng”, giấy này nội dung như sau: 
 Giấy báo số dư khách hàng 
Só bút toán Số chứng từ Doanh số nợ Doanh số có 
1. Số dư đầu ngày 
+ phát sinh trong ngày 
2. Cộng ngày 
3. Tích lữy tăng 
4. Tích luỹ giảm 
5. Số dư cuối năm 
 Dựa vào giấy báo số dư khách hàng và các chứng từ gốc kèm theo như giấy 
nộp tiền, giấy nọp tiền cho ngân sách, hoá đơn… kế toan tài khoản 112- chi tiết 
cho từng ngân hàng. Biểu dưới đây cho ta nhìn nhận được chi tiết hơn về công tác 
hạch toán chi tiết tiền gửi ngân hangf tại công ty Vận tải Thuỷ Bắc : 
Biểu : Sổ chi tiết tài khoản 112- ngân hàng công thương Đống Đa 
 Quý 4-2001 
Nt Số 
ct 
Nội dung Tk 
đư 
Số tiền 
Gửi vào Rút ra 
… 
2.10 
3.10 
3.10 
5.10 
5.10 
5.10 
5.10 
9.10 
10.10 
171 
172 
269 
270 
271 
272 
273 
274 
275 
Cty t. bị p. tùng HP trả tiền 
Chị Lan Anh rút tiền về quỹ 
Trả XNSC tàu 69 tiền sửa tàu 
Ng.V.Hiếu gửi tiền vào TK 
Trả cty cơ khí tàu thuyền HL 
Trả XN đóng tàu nam SG 
N.H.hiếu nộp tiền 
Chị Hằng rút tiền về quỹ 
Chị Hằng rút tièn về quỹ 
136 
111 
331 
136 
331 
331 
136 
111 
111 
79.000.000 
45.000.000 
100.000.000 
15.000.000 
30.000.000 
24.708.805 
70.564.098 
35.000.000 
12.000.000 
11.10 
… 
276 
Trả O.Băc tiền cấp vt tàu TB03 331 15.000.000 
 Cộng ps q4.2001 6.504.430.814 1.588.468.616 
 Tiếp đó, kế toán tài khoản tiền gửi lập bảng kê. Bảng kê được lập theo tháng và 
lập bảng thu riêng, bảng chi riêng. Cuối tháng đối chiếu giữa bảng kê chi tiết và sổ 
chi tiết Tk112 để lập chứng từ ghi sổ. Kết thúc phần kế toán chi tiết về tài khoản 
tiền gửi ngân hàng. chứng từ gộc được chuyển đến cho kế toán tổng hợpvà kế táon 
tổng hợp vào sổ cái TK112.biểu 
 Chứng từ ghi sổ 
sô 13 
Quý 1.2002 
Stt Trích yếu Tài khoản Số tiền 
 Nợ Có 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
Thu NHCT Đống Đa 
Trung tâm CKD nôp tiền 
Thu cước tàu 
Lương phải trả thuyền viên 
Lãi tiền gửi 
Thuế GTGT 
DT cho thuê thuyền viên 
Vay ngắn hạn 
112 
136 
131 
138 
711 
333 
511 
311 
1.180.475.700 
100.000.000 
4.126.831 
2585.092 
51.159 
511.591 
100.000.000 
 Cộng 1.388.432.373 
 Biểu : Tờ kê chi tiết thu ngân hàng công thương Đống Đa 
 Tháng 1-20012 
Ct Nt Nội dung Số tiền Tk 111 Tk136 Tk131 Tk3388 Tk711 
 Số dư đầu kỳ I 1.588.568.616 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
1.1 
3.1 
3.1 
8.1 
8.1 
9.1 
9.1 
9.1 
10.1 
10.1 
11.1 
12.1 
15.1 
16.1 
19.1 
NV. Hiếu nộp tiền vào TK 
XN cơ khí trả tiền mua máy 
Lãi tiền gửi 
NV. Hiếu nộp tiền vào TK 
TCTHHVN tt trợ cấp 
O.Khiêm 
TCTHHVN tt trợ cấp O.An 
Cty Tân úc trả cước v. 
chuyển 
Lan Anh nộp tiền vào TK 
Cty dung dich trả cước cơ 
khí 
NV. Hiếu nộp tiền vào TK 
Cty đthuỷ n.địa trảCKĐ 
Lan Anh nộp tiền vào TK 
89.200.000 
187.571.700 
211.976 
24.350.000 
2.366.581 
2.303.000 
16.500.000 
17.000.000 
145.600.000 
64.000.000 
18.000.000 
11.000.00 
70.000.000 
181.320.000 
73.296 
17.000.00
0 
11.000.00
0 
89.200.000 
187.571.000 
24.350.000 
16500.000 
145.600.000 
64.100.000 
18.000.000 
70.000.000 
181.320.000 
2.366.581 
2.303.000 
211.976 
73.296 
16 25.1 NV. Hiếu nộp tiền vào TK 
Nmáy đóng tàu SL trả CKD 
Lãi tiền gửi 
Cty vận tải KimBình đặt 
trước 
50.000.000 
 Tổng cộng thu tháng1.2002 877192972 
 Tổng chi 1.686.895.013 
 Dư cuối tháng 778866575 
 Sổ cái 
Tài khảon : Tiền gửi ngân hàng 
Số hiệu:112 - Ngân hàng công thương Đống Đa 
CTGS 
 Diễn giải 
 Tkđư Số tiền 
SH NT 
09 
10 
13 
14 
… 
Q1 
- 
- 
- 
Số dư ngày 1.1.02 
Nộp tiền vào Tk 
Rút tiền gửi về quỹ 
Thu ngân hàng táng 
1.2002 
- Trung tâm CKD nôp tiền 
- Thu cước tàu 
- Lương phải trả thuyền 
viên 
- Lãi tiền gửi 
- Thuế GTGT 
- DT cho thuê thuyền viên 
- Vay ngắn hạn 
Chi ngân hàng 
tháng1.2002 
- Chi hộ trung tâm 
- Trả kế ước ngắn 
hạn 
- Trả thuế môn bài 
- Trả tiền người bán 
- Trả bảo hiểm tàu 
- Thuế GTGT 
111 
111 
136 
131 
138 
711 
333 
511 
311 
136 
311 
388 
331 
338 
133 
811 
642 
1.588.468.616 
50.000.000 
1.388.432.373 
1.180.475.700 
100.000.000 
4.126.831 
2585.092 
51.159 
511.591 
100.000.000 
1.516.395.01
3 
459.811.065 
614.804.248 
2.500.000 
28.920.975 
46.657.000 
4.372.642 
336.609.681 
25.719.462 
- Trả lãi vay 
- Chi phí quản lý 
 Cộng ps quý1.2002 
Số dư ngày31.3.2002 
 7.167.738.114 
176.066.845 
8.580.139.82
5 
IV. Kế toán tập hợp c.p và tính giá thành sp tại công ty Vận tải Thuỷ Bắc. 
4.1.Tài khoản sử dụng 
TK621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 
TK622: Chi phí nhân công trực tiếp. 
TK627: Chi phí sản xuất chung. 
 Đối với TK 621 được chi tiết như sau: 
 TK6211 – Nhiên liệu 
 TK6212 – Vật tư, công cụ 
 Tài khoản 622 được chi tiết như sau 
 TK6221 - lương nhân viên 
 TK6222 - BHXH,BHYT,KPCĐ 
 Tài khoản 627 được chi tiết như sau 
 TK6274 - KH TSCĐ 
 TK6275 – bảo hiểm phương tiện 
 TK6276 – chi phí dịch vụ mua ngoài 
 TK6278 – chi phí bằng tiền khác 
 Và công ty sử dụng TK 154 để tính giá thành sản phẩm. 
Sơ đồ hạch toán 
 TK621 TK154 TK632 
 TK622 
 TK627 
4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất: 
4.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 
 Tại công ty Vận tải Thuỷ Bắc, hoạt động chủ yếu là vận tải hàng hóa, hành khách bằng tàu 
thuỷ cho nên khoản chi phí nhiên liệu, động lực, vật liệu, phụ tùng thay thế cấp cho tàu chiếm 
tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của công ty. 
- Chi phí nhiên liệu ở đây chủ yếu là dầu nhớt và dầu nhờn cho máy chính và máy phụ của 
tàu. 
- Chi phí vật liệu phụ tùng gồm: bộ lọc dầu, dây cáp , máy nen khí, máy bơm, doăng… 
 Cơ sở để tính chi phí nhiên liệu trực tiếp là căn cứ vào định mức tiêu hao cho tàu. 
 Suất nhiên liệu tiêu hao được xác định theo công thức: 
 Q=q*Ne*t. 
 Trong đó : q là suất nhiên liệu tiêu hao giờ. 
 Ne công suất máy 
 t thời gian chạy máy 
 Khối lượng tiêu hao khi tàu không hoạt động thường được tính bằng 5% mức tiêu hao 
nhiên liệu khi tàu chạy, tức là : 
 Qk = 5%*Qhđ. 
 Do các loại tàu khách khác nhau thì có cách khai thác khác nhau nên hạch toán nguyên vật 
liệu cho mỗi tàu cũng có sự khác nhau. 
 - Tàu khách của công ty Vận tải Thuỷ Bắc là tàu TB- Limbang, hàng tháng báo cáo nhiên 
liệu theo tuyến đường và số giờ chạy hành trình được ban tàu khách đối chiếu và gửi lên 
phòng kế toán. Căn cứ vào lượng nhiên liệu tiêu hao, đơn giá nhiên liệu kế toán xác định chi 
phí nhiên liệu tiêu hao của tàu khách tháng đó. Cuối quý tập hợp báo cáo nhiên liệu tàu khách 
theo quý, làm cơ sở để lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ và vào sổ cái liên quan. 
Kế toán ghi: 
 Nợ TK621: (621- Tàu khách TB- Limbang ) 
 Có TK152-NVL 
 Bảng báo nhiên liệu tàu khách QIV/2001 
Tháng Giờ hành 
trình 
 Dầu nhớt Dầu nhờn Tổng giá trị 
SL TT SL TT 
10 
11 
12 
150 
680 
140 
8.354 
15.000 
15.432 
30.049.338 
53.835.000 
50.339.152 
101 
980 
458 
858000 
8.330000 
3.892.821 
30.907.383 
62.165.000 
54.231.973 
Cộng 970 38.786 107.183.490 1.539 13.081.321 147.304.811 
- Tàu sông : sau mỗi chuyến đi thuyền trưởng có trách nhiệm gửi bản xác nhận tình hình 
sản xuất . Ban tàu sông có trách nhiệm xem xét độ hợp lí về tiêu hao nhiên liệu, lập biên 
bản xác nhận tình hình tiêu hao nhiên liệu cho mỗi tàu, xác định đơn giá rồi chuyển cho 
phòng kế toán để hạch toán chi phí nhiên liệu. Căn cứ vào báo cáo nhiên liệu của từng tàu 
kế toán lập chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK621. 
- Tàu biển: 
+ Đối với tàu khoán như tàu TB-Fulling thì các khoản nhiên liệu, vật liệu và phụ tùng cho 
tàu do bên nhận khoán chịuvà được trừ qua cước phí vận tải. Căn cứ vào biên bản thanh lý 
khoán tàu kế toán xác định chi phí nhiên liệu lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái liên quan. 
Ví dụ : Theo biên bản thanh lý khoán TB Fulling đợt từ ngày 30/9/2001 đến hết ngày 
31/12/2001 thì chi phí nhiên liệu là 773.210.201, ké toán lập chứng từ ghi sổ: 
 Chứng từ ghi sổ 
Ngày 04/01/2002. 
Số 322 
 Trích yếu 
Số hiêu TK Số tiền 
Nợ Có Nợ Có 
Biên bản thanh lý 
khoán tàu TB Fulling 
621 131 773.210.201 773.210.201 
 Sổ cái 
Tên TK: Chi phí nguyên vật kiệu trực tiếp 
Số hiệu: 621 Năm 2001 
CTGS 
 Diễn giải SHTKĐƯ 
 Số tiền 
SH NT 
… 
274 
251 
322 
324 
333 
Mua sơn tàu QTG 
Mua phụ tùng cho tàu 
TQ 
Mua nhiên liệu qua 
cước tàu TBFulling 
Quyết toán nhiên liệu 
tàu QTG 
Quyết toán nhiên liêu 
tàu khách 
331 
131 
131 
152 
152 
5.263.215 
1.225.359 
773.210.201 
363.713.114 
147.304.811 
387 Kết chuyển chi phí 
nguyên vật liệu 
154 
 2.293.560.326 
 Cộng phát sinh 
Số dư ngày31.12.01 
 2.294.310.327 
0 
0 
+ Đối với thuê định hạn như tàu Quốc Tử Giám hay Thiền Quang thì bên đi thuê chịu chi phí 
dầu đốt còn công ty chịu chi phí dầu nhờn. Nhưng do định hạn thuê thường từ 6-12 tháng, 
liên quan đến nhiều kỳ quyết toán nên kế toán căn cứ vào định mức tiêu hao nhiên liệu và 
khối lượng vận tải ước toán hoàn thành để ước toán chi phí nhiên liệutiêu hao trong kỳ, kế 
toán ghi 
 NợTK 621 ( TK 621 – chi tiết cho từng tàu) 
 Có TK152 (Nguyên liệu, vật liệu ) 
 Khi có quyết toán về lượng dầu tiêu hao của từng tàu và nếu có chênh lệch kế toán ghi các 
bút toán điều chỉnh : 
 . Nếu số thực tế lớn hơn số ước toán 
 Nợ TK621(Chi tiết từng tàu) : Số chênh lệch 
 Có TK152 : Số chênh lệch. 
 . Nếu số thực tế nhỏ hơn số ước toán: 
 Nợ TK152 : Số chênh lệch 
 Có TK621(621 Chi tiết từng tàu) : Số chênh lệch 
 Căn cứ vào báo cáo tiêu hao nhiên liệu kế toán lập chứng từ ghi sổ theo số liệu đã được 
điều chỉnh rồi ghi và sổ chi phí kinh doanh và vào sổ cái TK621. 
4.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp: 
Công ty Vận tải Thuỷ Bắc sử dụng nhiều nhân công, do đó chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ 
trọng lớn trọng lớn trong tổng chi phí của công ty. Chi phí nhân công trực tiếp ở đây bao gồm 
tiền lương, các khoản tríhc theo lương của thuyền viên, lái tàu phụ tàu. mặt khác để cải tiến kỷ 
thuật, tăng năng suất tiết kiệm, nâng cao tinh thần trách nhiệm của thuyền viên thì các thuyền 
viên được hưởng thêm các khoản: tiền lương phụ cấp trách nhiệm, thưởng chỉ tiêu ngày tốt, 
thưởng tiết kiêm, thưởng năng suất cao. 
4.2.2.1. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất : 
Việc tính lương cho cán bộ công nhân được dựa trên mức lương do phòng tổ chức cán bộ lao 
động và bảng chấm công. Tại công ty Vận tải Thuỷ Bắc có ba loại tàu : tàu sông, tàu biển, tàu 
khách. Do vậy thuyền viên làm việc trên các tàu khách nhau có thì có chế độ tiền lương, 
thưởng, phạt khác nhau. Tuy nhiên về cơ bản tiền lương vẫn được tính theo NĐ26/CP. 
* Phương pháp tính lương: 
- Đối với tàu khách: 
+Thuyền viên được hưởng mức lương cơ bản theo nghị định số 26/CP 
+Những ngày tàu hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi thuyền viên được hưởng thêm 
10.000đ/chuyến. 
+Tàu chạy thêm ngoài quy định thì mỗi thuyền viên được hưởng 20.000đ / chuyến 
+ Mức phụ cấp trách nhiệm được xác định trên mức lương tối thiểu, 
 Thuyền trưởng, máy trưởng: 0.3*MLTT 
 Thuyền phó,máy phó : 0.2*MLTT 
- Đối với tàu sông : 
Ngoài lương cơ bản thì thuyền viên còn được hưởnglương phân phối theo kết quả hoạt động 
sản xuất kinh doanh. 
- Đối với tàu biển: mức lương được hưởng theo tỷ lệ doanh thu của tàu và theo quy định 
của công ty: 
+ Khi tàu không có doanh thu thì tiền lương được xác định theo nghị định số 26CP 
+ Khi tàu hoạt động có doanh thu thì tiền lương được xác định theo công thức: 
 TLi = KLT26*144.000*KLT*KLV 
Trong đó: LTi : tiền lườn được hưởng của người thứ i 
 KLT26: Bậc lương theo nghị định số 26/CP 
 KLT : Hệ số luồng, hệ số tuyến (KLT= 1,5 khi tàu hạot động, = 2 khi tàu hạot 
động ở nước ngoài) 
 KLV=1,5 hệ số làm việc của thuyền viên tàu biển khi tàu hoạt đông liên tục. 
 Phương pháp hạch toán 
- Lương thuyền viên tàu khách: 
Căn cứ vào bảng chấm công kế toán tính lương phải trả và ghi: 
 Nợ TK622 Chi phí nhân công trực tiếp 
 (Chi tiết tàu TB-Limbang) 
 Có TK 334 
- lương thuyền viên tàu sông 
Việc thanh toán được tiến hành theo quý. Hàng tháng giải quyết tạm ứng trong phạm vi 
lương cơ bản, cuối quý căn cứ vào bảng chấm công kê toán tính chi phí lương cho thuyền 
viên và cho và ghi. 
 Nợ TK622 : (622 Chi tiết cho tàu sông) 
 Có TK 334 
- Lương thuyền viên tàu biển: 
Căn cứ vào định mức đơn giá tiền lương, doanh thu vận tải hoàn thành trong kỳ để xác định 
chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả: 
 Nợ TK622 (622 Tàu biển) 
 Có TK334 Lương nhân viên 
4.2.2.2. Trích bảo hiểm xã hôi, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn: 
Các chi phí trích theo lương là 25% trong đó công ty chịu 19% và 6% trừ vào lương nhân 
viên. 
 + BHXH: Trích 20% trong đó công ty chịu 15%, 5% trừ vào lương nhân viên. 
 +Trích BHYT3% trong đó công ty trích 2% còn công nhân viên chiu 1%. 
 +Trích KPCĐ 2% trong đó tính vào chi phí kinh doanh. 
Trên cơ sở tổng quỹ lương và tỷ lệ trích như trên kế toán tiến hành mức trích BHXH, BHYT, 
KPCĐ lập bảng kê, chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái. 
 Nợ TK622(622Chi tiết cho từng tàu) 
 Có TK338 
 ( Chi tiết: 3382 KPCĐ 
 3383BHXH 
 3384BHYT) 
Trong quý IV: công ty có bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho các tàu 
như sau: 
 Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo 
 Lương của công ty 
 Quý 4 năm 2001 
Stt Đối tướng sử dụng Có 
Nợ 
 TK334 
 Tài khoản 338 
Cộng có 
3382 3383 3384 Tổng 338 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Tàu Thiền quang 
Tàu QTG 
Tàu TB-Limbang 
Tàu TB-Fulling 
Tàu TB03 
Tàu TB 04 
622 
622 
622 
622 
622 
622 
335.750.600 
211.520.055 
148.981.352 
32.000.305 
45.770.555 
82.175.157 
1.715.013 
1.110.407 
800.115 
167.113 
200.050 
250.750 
12.862.259 
8.382.050 
6.600.863 
1.253.3473 
1.500.375 
1.880.625 
1.715.013 
1.110.407 
800.115 
167.113 
200.050 
250.750 
16.292.623 
10.548.864 
7.601.093 
1.587.573 
1.900.475 
2.382.125 
352.043.283 
222.068.919 
156.582.445 
33.578.878 
47.671.030 
84.557.280 
 Cộng 856.198.084 4.243.448 31.825.857 4.243.448 40.312.753 896.510.837 
Căn cứ vào bảng trên kế toán lập chứng từ ghi sổ: 
 Chứng từ ghi sổ 
Quý 4-2001 
Số 267 
Trích yếu Số hiêu tài khoản Số tiền 
Nợ Có 
Trích BHYT, BHXH, KPCĐ 
 Quý 4-2001 
+ Bảo hiểm xã hội 
- Tàu Quốc Tử Giám 
- Tàu Thiền Quang 
- Tàu Limbang 
- Tàu TB-Fulling 
- Tàu TB03 
- Tàu TB04 
+Bảo hiểm y tế 
- Tàu Quốc Tử Giám 
- Tàu Thiền Quang 
- Tàu Limbang 
- Tàu TB-Fulling 
- Tàu TB03 
- Tàu TB-04 
+Kinh phí công đoàn 
- Tàu Quốc Tử Giám 
- Tàu Thiền Quang 
- Tàu Limbang 
622 
622 
622 
622 
338 
3383 
3384 
3382 
31.825.857 
8.328.050 
12.862.597 
6.000.863 
1.253.347 
1.500.357 
1.880.625 
4.243.448 
1.715.613 
1.110.407 
8.00.115 
167.113 
200.050 
250.750 
4.243.488 
1.715.013 
1.110.407 
800.115 
- Tàu TB-Fulling 
- Tàu TB03 
- Tàu TB-04 
167.113 
200.050 
250.750 
Cộng 40.312.753 
4.3. Kế tập hợp chi phí sản xuất chung : 
ở công ty Vận tải Thuỷ Bắc chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản mục sau: 
- Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 
- Chi phí sữa chữa thường xuyên 
- Chi phí khấu hao TSCĐ 
- Chi phí bảo hiểm tàu 
- Chi phí lãi vay dài hạn 
- Chi phí chế độ đi nước ngoài 
- Các chi phí khác bằng tiền 
Ví dụ hạch toán chi phí SCL TSCĐ : 
 Để đảm bảo tính liên tục cũng như sự kéo dài tuổi thọ cho tàu thì theo định kỳ 
3-5 năm công ty tiến hành sửa chữa lớn tàu. Thường thì công ty thường thuê ngoài 
bởi vi công ty chưa có đội ngũ sửa chữa tàu có tay nghề đáp ứng được việc sửa 
chữa lớn tàu. 
- Khi hoàn thành công trình sửa chữa phản ánh số tiền phải trả theo hợp đồng cho 
người nhận thầu: 
Nợ TK241(2413) :chi phí sửa chữa thực tế 
Nợ TK133 :Thuế GTGT được khấu trừ 
 Có TK331: Tổng số tiền lương phải trả theo hợp đồng 
- Khi công trình sửa chữa hoàn thành kế toán sẽ kết chuyển toàn bộ chi phí vào các 
tài khoản thích hợp. 
Nợ TK335: Giá thành sửa chữa trong kế hoạch 
Nợ TK142(1421): Giá thành sửa chữa ngoài kế hoạch 
 Có Tk241(2413): Giá thành thực tế công tác sửa chữa. 
Trong quý I-2001 công ty tiến hành sửa chữa lớn tàu Thiền Quang. Đến quý IV 
tàu được sửa chữa xong. Tổng giá trị sửa chữa lớn được tập hợp là 1.871.132.686 
 - Khi công trình bàn giao kế toán ghi 
 Nợ TK214(2143- Tàu Thiền Quang) : 1.871.132.686 
 Có TK331- nhà máy sửa chữa lớn taù Fà Rừng : 1.871.132.686 
 - Kết chuyển giá thành công trình sửa chữa lớn 
 Nợ TK 142 : 1.871.132.686 
 Có TK241(2413- Tàu Thiền Quang) : 1.871.132.686 
 - Sau đó trích dần vào chi phí sản xuất chung quý 4( Số tiền này được 
phân bổ vào chi phí sản xuất chung trong 4 năm và mỗi quý số tiền được phân bổ 
là:116945792.875) 
 Nợ TK 627(6275) : 116945792.875 
 Có TK 142 : 116945792.875 
 Chứng từ ghi sổ 
Quý 4 – 2001 
Số 288 
Trí t trích yếu Nợ Có 
TK ST TK ST 
1. Hạch toán chi phí 
sửa chữa lớn tàu sang 
chi phí trả trước. 
2. Trích chi phí trả 
trước sang chi phí sản 
xuất chung 
142 
6275 
1.871.132.686 
116945792.875 
2413 
142 
1.871.132.686 
116945792.875 
Sau đó kế toán vào sổ cái TK142 và sổ cái TK627 
Sổ cái 
Tài khoản : Chi phí trả trước 
Số hiệu: 142 
CTGS Diễn giải HTKĐƯ Số tiền 
SH NT Nợ Có 
… 
182 
275 
287 
288 
… 
 Số dư ngày 7.1.2001 
Sửa chữa lớn 
Giảm chi phí sửa chữa 
TB01 
Trích sửa chữa lớn 
Kết chuyển SCL hoàn 
thành 
Trích sửa chữa lớn 
331 
811.211 
6275 
241 
6275 
200.000.000 
41.713.000 
1.871.132.042 
1.228.000.000 
116945792.875 
 Cộng phát sinh 
Số dư ngày 31.12.01 
818.237.171 
 Sổ cái 
 Tài khoản Chi phí sản xuất chung 
 Số hiệu 627 
NT
GS 
Chứng từ Diễn giải TK 
ĐƯ 
Số tiền 
SH NT Nợ Có 
 … 
260 
262 
263 
 … 
Sửa chữa tàu TB04 
Sửa điều hào tàu 
khách 
Kingways trả lại phí 
thông tin 
131 
131 
131 
3.021.721 
15.500.000 
12.018.975 
270 
275 
282 
285 
288 
Quyết táon tàu 
TB04 
- Lệ phí cảng 
- Nước ngọt 
- Chi phí bến 
Thanh toán tiền ăn 
định hạn tàu TQ 
Trích bảo hiêm tàu 
Q4 
Trả lãi vay tàu TQ 
Trích chi phí sửa 
chữa lớn tàu TQ 
141 
111 
338 
338 
142 
18.022.314 
10.572.314 
50.000 
7.400.000 
164.849.520 
514.622.753 
545.535.955 
116945792,875 
 Cộng phá sinh 
Số dư ngày 
31.12.2001 
 5.860.123.649 
 0 
5.860.123.649 
 0 
2.4. Kế toán tập hợp chi phí toàn công ty. 
Cuối kỳ để tập hợp chi phí sản xuất tàon công ty. Toàn bộ chi phí 
NCTT,CFNVLTT,CPSXC đã được tập hợp bên nợ TK621, TK622, TK627 được kết 
chuyển sang TK154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” 
 Chứng từ ghi sổ 
 Qúy4-2001 
 Số 386 
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền 
Nợ Có 
Kết chuyển chi phí 
- CPNVLTT 
154 
621 
2.293.560.326 
- CPNCTT 
- CPSXC 
154 
154 
622 
627 
896.510.837 
5.860.132.649 
Cộng 9.050.203.262 
Phần III. Một số nhận xét về hệ thống kế toán tại công ty Vận tải Thuỷ Bắc 
 Công ty Vận tải Thuỷ Bắc với hoạt động chính là kinh soanh vận tải thuy cho nên 
công ty cần một lượng vôn slớn để đầu tư vào TSCĐ. Nhưng vốn ngân sách cấp lại quá 
ít nên công ty phải huy động vốn mà chủ yếu là vốn vay. Mặc dù khó khăn là vậy 
nhưng công ty vẫn không ngừng phấn đấu vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ được 
giao. điều này có sự đóng góp không nhỏ của bộ máy kế toán đã hoàn thành tốt vai trò 
của mình trong việc tính đúng, tính đủ tính kịp thời các khoản chi phí giá thành , tài sản 
bằng tiền và viẹc hạch toán TSCĐ.. 
 Tổ chức công tác kế toán theo hình thức phân tán là đặc biệt phù hợp với đặc điểm 
tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. Tại các trung tâm chi nhánh đều có phòng kế 
toán riêng thực hiên hạch toán độc lập đến cuối kỳ thực hiện báo sổ lên công ty. Nhờ 
đó các nhà quản ly cũng như những phòng có liên quan nắm bắt được chi tiết tình hình 
kinh doanh của từng trung tâm chi nhánh. Từ đó qa các quyêt định một cách chính xác 
hơn, hạn chế được tối đa các rủi ro khôn gđáng có. 
 Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh 
doanh của mình. Có bản chất là rất nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 
Chứng từ kế toán sử dụng đúng, đầy đủ với noọi dung kinh tế của từng nghiệp vụ. Đảm 
bảo tính pháp lý và đúng với chế độ chứng từ mà Bô tài chính đã ban hành. Vòng 
luân chuyển chứng từ nhanh chóng hợp lý tạo nhiều điều kiên thuân lợi hơn cho công 
tác kế toán. 
 Tuy phòng kế toán chỉ có sáu người nhưng trình đọ của mỗi thành viên khá đồng 
đều, công việc được phân công theo hướng chuyên sâu do đó công tác kế toán luôn bảo 
đảm tính chính xác, phù hợp với yêu cầu hiện hành. 
 Công ty đang ở trong giai đoan quá độ từ kế toán thủ công sang kế toán máy, chỉ 
trong nay mai tính chính xác và kịp thời của phòng kế toán công ty lại càng được nâng 
cao. 
 Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm trên, công tác kế toántại cong ty Vận tải Thuỷ 
Bắc vẫn còn tồn tại một số nhược điểm chưa khắc phục được. ở công tác kế tóan 
TSCĐ mức phân bổ sửa chữa lớn còn chưa đông đều giữa các kỳ, cho nên ở kỳ nào gần 
với công tác sửa chữa lớn TSCĐ luôn có mức chi phí tăng đột ngột. Điều này vi phạm 
vào nguyên tắc tính toán và phân bổ chính xác ở chuẩn mực kế toán của Bộ tài chính. 
 Trong một số kỳ, kế toán công ty tập hợp chi phí lãi vay vào chí phí sản suất chung 
cũng chưa đúng. Ngoài ra, kế toán chi tiết TSCĐ vẫn chưa thực hiên đánh số TSCĐ để 
quản lý do đó giữa bộ phận sử dụng và các bộ phận liên quan chưa có sự thống nhất với 
nhau về việc quản lý hiên vật cũng như quy đinh trấch nhiệm về TSCĐ. 
 ở công ty, lương nhân viên quản lý phân xưởng cho vào chi phí quản lý doanh 
nghiệp. Công tác hạch toán này cũng chưa đúng. Cần phải điều chỉnh lại. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 75_2552.pdf 75_2552.pdf