Tiểu luận Xây dựng mức lao động cho bước công việc tiện ở xưởng tiện của Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung
Dao tiện để nơi có vị trí thuận lợi, dễ lấy. Ở cuối mỗi ca phải được sắp xếp gọn gang tất cả dao tiện vào trong hộp đồ.
- Nơi làm việc phải bố trí 1 cách hợp lý, 2 máy tiện phải để cách tường 1m50cm, trang bị lại đồ dung để quýet dọn nơi làm việc.
- Công nhân tiện nên đi đại tiện ở nhà hoặc đi trước khi bắt đầu ca làm việc.
- Khi công nhân uống nước hạn chế nói chuyện với người khác.
- Công nhân phục vụ phải luôn có mặt ở phân xưởng, tránh tình trạng người công nhân đang làm phải ra làm giúp.
- Thợ kỹ thuật hay thợ sửa máy móc phải có mặt khi mà máy hư hỏng.
- Trong quá trình bảo trì bảo dưỡng máy móc, thợ kỹ thuật phải phát hiện ra những hư hỏng và tìm biện pháp khắc phục ngay tránh tình trạng đang làm việc phải dừng lại để chờ sửa máy trong quá trình làm việc.
27 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5407 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Xây dựng mức lao động cho bước công việc tiện ở xưởng tiện của Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU
Phải làm thế nào để phát triển ? Phải làm thế nào để người lao động trong doanh nghiệp đều có việc làm ? Phải làm thế nào để tăng năng suất lao động ? Phải làm thế nào để sử dụng có hiệu quả tất cả các nguồn lực trong doanh nghiệp ?... Những vấn đề bức thiết này đang được đặt ra đối với tất cả các tổ chức sản xuất, các doanh nghiệp ở nước ta trong bối cảnh khủng hoảnh kinh tế hiện nay.
Chính vì thế, hơn lúc nào hết, công tác định mức lao động đang được tất cả các tổ chức sản xuất, các doanh nghiệp quan tâm và chú ý thực hiện. Nó sẽ là công cụ sắc bén trong quản lý, là cơ sở để lập kế hoạch và hoạch toán sản xuất – kinh doanh, tổ chức sản xuất và tổ chức lao động…
Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung là một cơ sở sản xuất nhỏ, công tác định mức đang gặp nhiều rất nhiều khó khăn. Qua các kiến thức tích luỹ được trong quá trình học tập, qua những trải nghiệm thực tế khi đi thực hành tại công ty. Em xin góp một vài ý kiến của mình thông qua bài tiểu luận:
“ Xây dựng mức lao động cho bước công việc tiện ở xưởng tiện của Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung”
Để góp phần hoàn thiện quá trình định mức cho Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung. Bài tiểu luận gồm 3 phần:
Cơ sở định mức lao động
Khảo sát xây dựng mức lao động
Giải trình mức
Em xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Hồng – giáo viên bộ môn ĐMLĐ, Anh Nguyễn Văn Sơn - thợ tiện cùng toàn thể anh chị em ở Hợp tác xã đã giúp em hoàn thành tốt bài tiểu luận này.
NỘI DUNG
TỔNG QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẾ
Khái quát về đơn vị thực tế
Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung có tiền thân từ xưởng sản xuất đồ gỗ Hoa Liên được thành lập từ năm 1990 do Ông Nguyễn Văn Liên làm chủ với số công nhân lúc bấy giờ là 12 người chuyên đóng bàn ghế, giường tủ,… Đến năm 2005, do đòi hỏi mở rộng sản xuất, Ông Liên cùng với một số thành viên trong huyện Triệu Sơn đã quyết định góp vốn với nhau thành lập Hợp Tác Xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung do ông Nguyễn Văn Liên đứng đầu chuyên cung cấp các sản phẩm làm từ gỗ như: giường tủ, bàn ghế, các sản phẩm nghệ thuật từ gỗ… Với số công nhân 30 người.
Hợp Tác Xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung
Đ/c: Thị trấn giắt, Huyện Triệu Sơn, Tỉnh Thanh Hoá
Sđt: 0376 265 521
Fax: 0376 265 521
Hợp tác xã có tổng cộng 30 người trong đó có 20 người là công nhân làm việc trực tiếp tại các phân xưởng, 4 người làm ở các cửa hang ở thị trấn, 1 lái xe, 1 kế toán, 1 bảo vệ và 3 người trong ban lãnh đạo. Năm 2008, đánh dấu sự trưởng thành to lớn của hợp tác xã với việc mở rộng sản xuất, mua thêm một lượng lớn máy móc trang thiết bị bổ sung cho công tác sản xuất và công ty đã tạo ra thêm 19 việc làm mới cho công nhân, nâng tổng số công nhân hiện nay ( tính đến tháng 2/2009) tại công ty lên 49 người. Hợp tác xã là một điển hình tiên tiến làm kinh tế trong Huyện, bản thân ông Nguyễn Văn Liên được tỉnh trao tặng bằng khen.
Một vài nét về công tác định mức ở hợp tác xã
Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung được thành lập năm 2005, là một cơ sở sản xuất với quy mô nhỏ, công tác dịnh mức đang còn gặp nhiều khó khăn. Công tác định mức chủ yếu dựa vào yếu tố kinh nghiệm sản xuất từ trước đến nay là chủ yếu chứ chưa có một cuộc khảo sát chính thức nào. Theo Ông Nguyễn Văn Liên cho biết: Khi mới thành lập hợp tác xã, công nhân làm việc chủ yếu là dựa vào hình thức khoán sản phẩm dựa trên khối lượng công việc mà hợp tác xã nhận được. Cho đến bây giờ, khi mà hợp tác xã đi vào hoạt động được một thời gian, khối lượng các công việc mà hợp tác xã nhận được đã ổn định thì công tác định mức đang dần được quan tâm. Bước đầu thì việc định mức chủ yếu dựa vào phương pháp “thống kê kinh nghiệm và thống kê phân tích” của chính công nhân sản xuất. Bước sang năm 2009, hợp tác xã đang có ý định khảo sát lại công việc của toàn bộ công nhân để xây dựng mức cho thích hợp tạo điều kiện để thành lập doanh nghiệp.
KHẢO SÁT THỰC TẾ ĐỂ XÂY DỰNG MỨC
Tổng quan về công việc được xây dựng mức
Khái quát công việc được xây dựng mức
Để ra được một con tiện thành phẩm thì người công nhân phải tiến hành qua nhiều quá trình. Quy trình công nghệ để đưa ra được một con tiện hoàn chỉnh bao gồm :
Đánh giấy dáp
Tiện
Cưa bán thành phẩm
Cất thành phẩm vào kho
Đánh dầu
Bước công việc tiện con tiện sa lông:
Trong xưởng sản xuất có tất cả 4 máy, trong đó có 2 máy chuyên dùng để tiện, 2 máy còn lại dung để đánh giấy dáp, đánh dầu hoặc có thể dùng để tiện nếu cần gấp. Bước công việc tiện diễn ra như sau:
Bước một, lấy bán thành phẩm lắp vào máy tiện. Người công nhân dùng tay lấy con tiện ( bán thành phẩm) ở giá để lắp vào máy tiện (Trong quá trình lắp thì máy có thể đang chạy hoặc dừng lại, con tiện được lắp đúng vào các vị trí đó là các đầu mang tua.
Bước hai, thực hiện thao tác tiện. Người công nhân bắt đầu tiện, đầu tiên là tiện phá ( làm cho con tiện mất các cạnh góc vuông), thứ hai là tiện tròn (làm cho bề mặt con tiện tròn và nhẵn), thứ ba là cho cửa vào để đánh dấu các vị trí để tiện, cuối cùng là tiện hoàn chỉnh con tiện.
Bước ba, tháo thành phẩm để lên giá. Sau khi tiện xong hoa văn thì con tiện được được tháo ra khỏi máy cho lên giá thành phẩm chờ để đem đánh giấy dáp. Kết thúc quy trình tiện.
Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình định mức:
Sản xuất con tiện là loại hình sản xuất đơn chiếc. Với đặc thù hợp tác xã là loại hình kinh doanh nhỏ, máy móc chủ yếu sử dụng là loại thủ công, cho nên năng suất phần lớn phụ thuộc vào tay nghề cũng như tính tự giác làm việc của công nhân.
Về cơ bản thì mặt hàng con tiện chủ yếu của Hợp tác xã là 3 loại: Con tiện cầu thang, con tiện của sa lông tàu và một số loại con tiện khác. Trong đó con tiện cầu thang có các loại như : con tiện hình chữ S, con tiện hình hoa loa kèn, con tiện hình lộc bình; Con tiện của sa lông tàu chủ yếu hoa văn hình lộc bình. Trong quá trình tiện, chất lượng gỗ cũng ảnh hưởng rất nhiều tới thời gian tiện một con tiện. Nếu là loại gỗ chắc thì tiện sẽ lâu hơn loại gỗ mềm. Bên cạnh đó, gỗ khô thì sẽ tiện nhanh hơn gỗ đang còn tươi…
Trong quá trình tiện để cho ra một con tiện thành phẩm để chuyển qua cho người đánh giấy dáp thì con tiện phải đảm bảo được các hoa văn quy định, không được nứt, bề mặt của con tiện phải nhẵn.
Người thực hiện
Anh: Nguyễn Văn Sơn
Sinh năm: 1976
Kinh nghiệm: 4 năm
Lương 1 tháng : 1 550 000 đ
1 tháng làm việc 26 ngày.
Trong quá trình khảo sát từ ngày 5 đến ngày 7 tháng 3 năm 2009, anh Nguyễn Văn Sơn có sức khoẻ tốt, ý thức kỷ luật tốt, có sự hợp tác với người khảo sát định mức.
Điều kiện tổ chức sản xuất
Bản nội quy hợp tác xã quy định ca làm việc 1 ca 2 kíp, buổi sáng bắt đầu từ lúc 7h30 phút và kết thúc lúc 11h30 phút, buổi chiều bắt đầu từ lúc 12h30 phút và kết thúc lúc 16h30 phút, trong kíp công nhân trong hợp tác xã được nghỉ tối thiểu là 30 phút. Công nhân bắt đầu làm từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần. Hợp tác xã có 3 nhà sản xuất.
Ở phân xưởng tiện có 2 máy tiện, 2 máy dùng để đánh giấy dáp và đánh dầu. Có tổng cộng tất cả là 5 công nhân trong đó: 2 công nhân tiện, 1 công nhân đánh giấy dáp, 1 công nhân đánh dầu và 1 công nhân phục vụ (trong đó công nhân có trách nhiệm đi lấy con tiện từ xưởng cưa và phục vụ trực tiếp trong xưởng).
Nhà vệ sinh cách phân xưởng tiện 20m ( nhà vệ sinh có 2 nhà), nhà kho cách phân xưởng 12m, nhà cưa gỗ cách phân xưởng 90m.
III. TÀI LIỆU KHẢO SÁT XÂY DỰNG MỨC
Phiếu chụp ảnh thời gian làm việc cá nhân ngày làm việc
PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM
Biểu 1 mặt trước
Hợp tác xã công nghiệp & dịch vụ Quang Trung
Ngày: 5/3, 6/3, 7/3
Bắt đầu quan sát: 7h30
Kết thúc quan sát: 16h30
Người quan sát:
Tống Văn Dũng
Người kiểm tra:
Nguyễn Thị Hồng
Công nhân
Công việc
Máy tiện thủ công
Họ và tên: Nguyễn Văn Sơn
Nghề nghiệp: công nhân
Cấp bậc: 3/7
Thâm niên: 4 năm
Công nhân tiện
Động cơ hiệu Shang xiang
Tổ chức phục vụ làm việc
Nghỉ ăn giữa ca từ 11h30 đến 12h30 (không tính vào thời gian làm việc)
Có công nhân phục vụ bán thành phẩm đến nơi làm việc
Hai bên máy có giỏ đựng bán thành phẩm và thành phẩm trên giá cao 50cm
Nước uống để cách xa nơi làm việc 10m.
Nhà vệ sinh cách nơi làm việc 25m (nơi công nhân ngồi).
Máy hỏng có thợ sửa, công nhân tự mài dao tiện trong quá trình làm việc.
PHIẾU KHẢO SÁT Ngày: 5/3/2009
Biểu 1 mặt sau
STT
Nội dung quan sát
Thời gian tức thời
Lượng thời gian
Sản phẩm
Ký hiệu
Ghi chú
Làm việc
Gián đoạn
Trùng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Bắt đầu ca
7h30
1
Lấy dao tiện
.35
5
TCK
2
Đọc bản vẽ, chọn cửa
.38
3
TCK
3
Chờ lấy bán thành phẩm
.54
16
TKH
4
Điều chỉnh máy
8h01
7
TPVK
Điều chỉnh lần 1
5
Tiện
.13
12
2
TTN
6
Điều chỉnh máy
.16
3
TPVK
Điều chỉnh đúng
7
Tiện
.45
29
6
TTN
8
Đi vệ sinh
.55
10
TNN
9
Quýet mùn tiện
.58
3
TPVT
10
Tiện
9h33
35
8
TTN
11
Uống nước
.43
10
TNN
12
Lấy bán thành phẩm
.51
8
TKH
13
Nói chuyện
.56
5
TLPLĐ
14
Tiện
10h23
27
6
TTN
15
Mài dao tiện
.30
7
TPVK
Mài cả bộ
16
Tiện
.50
20
4
TTN
17
Quýet mùn tiện
.54
4
TPVT
18
Thây dây culoa
.58
4
TPVK
19
Tiện
11h30
32
7
TTN
20
Ăn giữa ca
12h30
0
0
TNN
21
Nói chuyện
.45
15
TLPLĐ
22
Tiện
13h45
60
12
TTN
23
Đi vệ sinh
.50
5
TNN
24
Quýet mùn tiện
.57
7
TPVT
25
Tiện
14h20
23
5
TTN
26
Nói chuyện
.30
10
TLPLĐ
27
Tiện
15h20
50
10
TTN
28
Uống nước
.35
15
TNN
29
Tiện
16h17
42
8
TTN
30
Cất thành phẩm vào kho
.22
5
TPVT
31
Dọn nơi làm việc
.30
8
TCK
386
94
68
Ghi chú: đơn vị sản phẩm là cái chiếc/ ca
PHIẾU KHẢO SÁT Ngày: 6/3/2009
Biểu 1 mặt sau
STT
Nội dung quan sát
Thời gian tức thời
Lượng thời gian
Sản phẩm
Ký hiệu
Ghi chú
Làm việc
Gián đoạn
Trùng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Bắt đầu ca
7h30
1
Đến muộn
.42
12
TLPLĐ
2
Lấy dao tiện
.46
4
TCK
3
Tiện
.56
10
2
TTN
4
Điều chỉnh máy
8h01
5
TPVK
5
Tiện
.33
32
7
TTN
6
Nói chuyện
.39
6
TLPLĐ
7
Tiện
9h25
46
9
TTN
8
Mài dao tiện
.29
4
TPVK
Mài một số dao tiện
9
Đi vệ sinh
.36
7
TNN
10
Quýet mùn tiện
.41
5
TPVT
11
Tiện
10h13
32
7
TTN
12
Đi sủa máy
.33
20
TKH
Máy đánh giấy dáp
13
Lấy bán thành phẩm
.44
11
TKH
14
Điều chỉnh máy
.49
5
TPVK
15
Tiện
11h30
41
8
TTN
16
Ăn giữa ca
12h30
0
0
TTN
17
Quýet mùn tiện
.34
4
TPVT
18
Tiện
13h20
46
9
TTN
19
Uống nước
.29
9
TNN
20
Tiện
14h00
31
6
TTN
21
Đi vệ sinh
.11
11
TNN
22
Khiêng thành phẩm cho khách
.28
17
TKH
23
Tiện
15h02
34
8
TTN
24
Điều chỉnh giá đỡ dao tiện
.07
5
TPVK
25
Quýet mùn tiện
.11
4
TPVT
26
Tiện
.51
40
9
TTN
27
Nói chuyện
16h00
9
TLPLĐ
28
Đi chuyển hàng cho khách
.30
30
TKH
Chuyển ra xe ôtô
348
132
65
Ghi chú: sản phẩm là cái chiếc / ca
PHIẾU KHẢO SÁT Ngày: 7/3/2009
Biểu 1 mặt sau
STT
Nội dung quan sát
Thời gian tức thời
Lượng thời gian
Sản phẩm
Ký hiệu
Ghi chú
Làm việc
Gián đoạn
Trùng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Bắt đầu ca
7h30
1
Lấy dao tiện
.34
4
TCK
2
Nói chuyện
.52
18
TLPLĐ
3
Điều chỉnh máy
.58
6
TPVK
4
Tiện
8h50
52
11
TTN
5
Uống nước
.57
7
TNN
6
Thay đá mài
9h09
12
TPVK
7
Tiện
.29
20
4
TTN
8
Sửa sản phẩm
.42
13
TKH
Lệch mẫu ban đầu
9
Quýet mùn tiện
.45
3
TPVT
10
Tiện
10h27
42
9
TTN
11
Lấy bán thành phẩm
.47
20
TKH
12
Tiện
11h30
43
9
TTN
13
Ăn giữa ca
12h30
0
0
TNN
14
Uống nước
.38
8
TNN
15
Tiện
13h20
42
9
TTN
16
Mài dao tiện
.29
9
TPVK
Mài dao tiện
17
Quýet mùn tiện
.31
2
TPVT
18
Tiện
14h10
39
8
TTN
19
Đi vệ sinh
.22
12
TNN
20
Tiện
15h12
50
11
TTN
21
Nói chuyện
.19
7
TLPLĐ
22
Tiện
.55
36
7
TTN
23
Điều chỉnh bàn để dao tiện
16h01
6
TPVK
Nâng lên
24
Tiện
.20
19
3
TTN
25
Dọn nơi làm việc
.30
10
TCK
395
85
71
Ghi chú: sản phẩm là cái chiếc / ca
BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TÊU HAO CÙNG LOẠI
Biểu 2 ngày: 5/3/2009
Loại thời gian
Nội dung quan sát
Ký hiệu
Số lần lặp lại
Lượng thời gian
Thời gian trung bình 1 lần
Ghi chú
Làm việc
Gián đoạn
Trùng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Chuẩn kết
Lấy dao tiện
Đọcbảnvẽ,chọn cửa
Dọn nơi làm việc
TCK1
TCK2
TCK3
1
1
1
5
3
8
5
3
8
Tác nghiệp
Tiện
TTN1
10
330
33
Phục vụ kỹ
thuật
Điều chỉnh máy
Mài dao tiện
Thây dây culoa
TPVK1
TPVK2
TPVK3
2
1
1
10
7
4
5
7
4
Phục vụ tổ chức
Quýet mùn tiện
Cất thành phẩm vào kho
TPVT1
TPVT2
3
1
14
5
4.7
5
Nghỉ giải lao và nhu cầu tự nhiên
Uống nước
Đi vệ sinh
TNN1
TNN2
2
2
25
15
12.5
7.5
Không nhiệm vụ
Lấy bán thành phẩm
TKH
1
8
8
Lãng phí chủ quan
Nói chuyện
TLPLĐ1
3
30
10
Lãng phí khách quan
Chờ lấy bán thành phẩm
TLPTC1
1
16
12
386
94
BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
Biểu 2 ngày: 6/3/2009
Loại thời gian
Nội dung quan sát
Ký hiệu
Số lần lặp lại
Lượng thời gian
Thời gian
trung bình 1 lần
Ghi chú
Làm việc
Gián đoạn
Trùng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Chuẩn kết
Lấy dao tiện
TCK1
1
4
4
Tác nghiệp
Tiện
TTN1
9
312
34.7
phục vụ kỹ thuật
Điều chỉnh máy
Mài dao tiện
Điều chỉnh giá đỡ dao tiện
TPVK1
TPVK2
TPVK3
2
1
1
10
4
5
5
4
5
Phục vụ tổ chức
Quýet mùn tiện
TPVT1
3
13
4.3
Nghỉ giải lao và nhu cầu tự nhiên
Uống nước
Đi vệ sinh
TNN1
TNN2
1
2
9
18
9
9
Không nhiệm vụ
Lấy bán thành phẩm
Khiêng thành phẩm cho khách hàng
Đi chuyển hàng cho khách
Đi sửa máy
TKH1
TKH2
TKH3
TKH4
1
1
1
1
11
17
30
20
11
17
30
20
Lãng phí do công nhân
Nói chuyện
Đến muộn
TLPLĐ1
TLPLĐ2
2
1
15
12
15
12
348
132
BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
Biểu 2 ngày: 7/3/2009
Loại thời gian
Nội dung quan sát
Ký hiệu
Số lần lặp lại
Lượng thời gian
Thời gian trung bình 1 lần
Ghi chú
Làm việc
Gián đoạn
Trùng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Chuẩn kết
Lấy dao tiện
Quýet dọn nơi làm việc
TCK1
TCK2
1
1
4
10
4
10
Tác nghiệp
Tiện
TTN1
9
343
38.11
Phục vụ kỹ thuật
Điều chỉnh máy
Mài dao tiện
Thay đá mài
Điều chỉnh bàn đỡ dao tiện
TPVK1
TPVK2
TPVK3
TPVK4
1
1
1
1
6
9
12
6
6
9
12
6
Phục vụ tổ chức
Quýet mùn tiện
TPVT1
2
5
2.5
Nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên
Uống nước
Đi vệ sinh
TNN1
TNN2
2
1
15
12
7.5
12
Không nhiệm vụ
Lấy bán thành phẩm
TKH1
1
20
20
Lãng phí do công nhân
Nói chuyện
Sửa sản phẩm
TLPLĐ1
TLPLĐ2
2
1
25
13
9
13
395
85
TỔNG KẾT THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
Loại thời gian
Nội dung quan sát
Ký hiệu
Lượng thời gian
Tổng thời gian quan sát
Thời gian trung bình 1 ngày
% so với tổng thời gian quan sát
5/3
6/3
7/3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Chuẩn kết
Lấy dao tiện
Đọc bản vẽ, chọn cửa
Dọn nơi làm việc
Cộng
TCK1
TCK2
TCK3
5
3
8
16
4
4
4
10
14
13
3
18
34
4.33
1
6
11.33
0.90
0.21
1.25
2.36
Tác nghiệp
Tiện
Cộng
TTN1
330
330
312
312
343
343
985
985
328.33
328.33
68.40
68.40
Phục vụ kỹ thuật
Điều chỉnh máy
Mài dao tiện
Thây dây culoa
Thay đá mài
Điều chỉnh giá đỡ dao tiện
Cộng
TPVK1
TPVK2
TPVK3
TPVK4
TPVK5
10
7
4
21
10
4
5
19
6
9
12
6
33
26
20
4
12
11
73
8.67
6.67
1.33
4
3.67
24.34
1.82
1.39
0.28
0.83
0.76
5.07
Phục vụ tổ chức
Quýet mùn tiện
Cất thành phẩm vào kho
Cộng
TPVT1
TPVT2
14
5
19
13
13
5
5
32
5
37
10.67
1.67
12.34
2.22
0.35
2.57
Nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên
Uống nước
Đi vệ sinh
Cộng
TNN1
TNN2
25
15
40
9
18
27
15
12
27
49
45
94
16.33
15
31.33
3.40
3.12
6.52
Không nhiệm vụ
Lấy bán thành phẩm
Khiêng thành phẩm cho khách
Đi chuyển hàng cho khách
Sửa máy
Cộng
TKH1
TKH2
TKH3
TKH4
8
8
11
17
30
20
78
20
20
39
17
30
20
106
13
5.67
10
6.67
35.34
2.72
1.18
2.08
1.39
7.37
Lãng phí do công nhân
Nói chuyện
Đến muộn
Sửa sản phẩm
Cộng
TLPLĐ1
TLPLĐ2
TLPLĐ3
30
30
15
12
27
25
13
38
70
12
13
95
23.33
4
4.33
31.66
4.86
0.83
0.90
6.6
Lãng phí do tổ chức
Chờ lấy bán thành phẩm
Cộng
TLPTC1
16
16
16
16
5.33
5.33
1.11
1.11
Tổng kết thời gian quan sát
Tca
480
480
180
1440
480
100.0
Phiếu bấm giờ
Bấm giờ bước công việc “Tiện” của người thợ tiện để thu thập số liệu phục vụ cho việc xây dựng mức, phát hiện ra những lỗi sai trong quá trình thực hiện công việc của người thợ tiện. Đồng thời dưa ra được những phương pháp bán hang hiệu quả tiên tiến.
Xác định phương pháp bấm giờ
Sau khi nghiên cứu đặc thù công việc, các thao tác trong quá trình thực hiện công việc (trình bày ở phần 2.1.1 bước công việc tiện) cần phải nghiên cứu toàn bộ Bcv theo đúng trình tự yếu tố hợp thành của nó và lần bấm giờ thử với các thao tác. Em đã lựa chọn phương pháp “bấm giờ không liên tục”.
Xác định số lần bấm giờ
Đây là loại hình sản xuất thủ công nửa cơ khí, với quá trình thực hiện Bcv sử dụng cả máy móc và sức lực của người lao động. Bcv tiện được cấu thành từ 6 thao tác:
Thao tác 1: Lấy bán thành phẩm lắp vào máy tiện. Thời gian trung bình một lần là 31.37 giây => Bấm giờ 20 lần.
Thao tác 2 : Tiện phá. Thời gian trung bình một lần 7.8 giây => Bấm giờ 40 lần.
Thao tác 3: Tiện tròn. Thời gian trung bình một lần 12.45 giây => Bấm giờ 30 lần.
Thao tác 4 : Đánh dấu điểm tiện. Thời gian trung bình một lần 7.31 giây => Bấm giờ 40 lần.
Thao tác 5 : Tiện tinh. Thời giant rung bình một lần 212.33 giây => Bấm giờ 10 lần.
Thao tác 6 : Lấy thành phẩm bỏ vào giá. Thời giant rung bình một lần 13.07 giây => Bấm giờ 30 lần.
2.2.3. kiểm tra tính ổn định của dãy số bấm giờ
Tmax 33
Thao tác 1 : Hođ = ───── = ───── = 1.06 => Hođ < Hođ+
Tmin 31
Dãy số ổn định
9
Thao tác 2 : Hođ = ─── = 1.5 => Hođ < Hođ+
6
Dãy số ổn định
15
Thao tác 3 : Hođ = ─── = 1.36 => Hođ< Hođ+
11
Dãy số ổn định
9
Thao tác 4 : Hođ = ─── = 1.5 => Hođ< Hođ+
6
Dãy số ổn định
215
Thao tác 5 : Hođ = ─── = 1.02 => Hođ < Hođ+
210
Dãy số ổn định
15
Thao tác 6 : Hođ = ─── = 1.25 => Hođ < Hođ+
12
=> Dãy số ổn định
PHIẾU BẤM GIỜ LIÊN TỤC
(Mặt trước)
Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung
Ngày quan sát:5, 6/3/2009
Bắt đầu qua sát: 8h30
Kết thúc quan sát: 10h
Thời lượng quan sát: 3h
Người quan sát: Tống Văn Dũng
Người kiểm tra: Nguyễn Thị Hồng
Người lao động
Công việc
Máy( thiết bị)
Họ và tên: Nguyễn Văn Sơn
Nghề nghiệp: thợ tiện
Thâm niên: 4 năm
Sức khoẻ: tốt
Bước công việc: tiện
Chiều dài con tiện: 45cm
Chủng loại: con tiện hình lộc bình
Dày : 3cm
Vật liệu: gỗ tạp
Máy tiện thủ công động cơ hiệu shang xiang
Tổ chức nơi làm việc
- Tình hình chung: rộng rãi, thoáng mát, giá để bán thành phẩm để bên trái, để sản phẩm bên phải.
- Tổ chức cung cấp vật liệu: có công nhân phục vụ ngay tại nơi làm việc.
- Giao nộp sản phẩm: cuối ca làm việc
- Trang thiết bị bảo hộ bao gồm: mũ, khẩu trang, áo bảo hộ, giầy.
- Các điều kiện vi mô: nhiệt độ phù hợp, áng sang đầy đủ, thông thoáng.
Từ bảng bấm giờ ở trên, ta tính được thời gian tác nghiệp của bước công việc “tiện” của một đơn vị sản phẩm là:
Ttn = 284.49 giây = 4.74 (phút)
GIẢI TRÌNH MỨC
Sau khi tiến hành nghiên cứu thực trạng tại nơi làm việc và các yếu tố ảnh hưởng có liên quan đến quá trình định mức. Ta tiến hành cân đối thời gian tiêu hao cùng loại theo biểu dưới đây:
BIỂU CÂN ĐỐI THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
Biểu 4
Ký hiệu thời gian
Thời gian hao phí thực tế
Lượng thời gian tăng (+) giảm (-)
Thời gian dự tính định mức
Lượng thời gian
Thời gian trùng
Tỷ lệ (%) so với tổng thời gian quan sát
Lượng thời gian
Thời gian trùng
Tỷ lệ (%) so với tổng thời gian quan sát
TCK
11.33
2.36
- 1.33
10
2.08
TPV
36.68
7.64
+ 7.54
44.22
9.21
TNN
31.33
6.52
- 1.33
30
6.25
TKNV
35.34
7.37
- 35.34
0
0
TLPT
5.33
1.11
- 5.33
0
0
TLPLĐ
31.66
6.60
- 31.66
0
0
TTN
328.33
68.4
+ 67.45
395.78
82.46
Tổng cộng
480
100
480
100
Sau khi xem xét và tính toán dựa trên số liệu thực tế khảo sát được, đồng thời căn cứ vào tính chất công việc, điều kiện tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, hợp lý hoá các thao tác và các vấn đề khác có lien quan. thời gian định mức mỗi loại được tính toán như sau:
Thời gian chuẩn kết dự tính định mức: TCKđm = 10 phút, gồm:
Lấy dao tiện: 1lần x 2 phút/ 1 lần = 2 phút
Đọc bản vẽ: 1 lần x 3 phút/ 1 lần = 3 phút
Quýet dọn nơi làm việc: 1 lần x 5 phút/1 lần = 5 phút
Thời gian chuẩn kết như thế này là hợp lý.
Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên: TNNđm = 30 phút
Do đặc điểm của công việc cho nên người thợ tiện trong một ca có thể nghỉ ngơi, uống nước nhiều lần. Tuy nhiên, trong quá trình làm việc thì người thợ tiện nên phân bố nghỉ ngơi hợp lý.
+ Uống nước : 2 lần x 10 phút = 20 phút
+ Nghỉ giải quyết nhu cầu tự nhiên: 2 lần x 5 phút = 10 phút
- Nhóm thời gian lãng phí được khắc phục hoàn toàn, do đó các loại thời gian này trong cột thời gian dự tính định mức đều bằng 0
- Nhóm thời gian phục vụ và thời gian tác nghiệp dự tính định mức được tính như sau :
TPVđm + TTNđm = Tca – (TCKđm + TNNđm) = 480 – (10 + 30) = 440 (phút)
Tính thời gian tác nghiệp và thời gian phục vụ định mức: Thường thì thời gian tác nghiệp tăng lên thì thời gian phục vụ cũng tăng lên cùng tỷ lệ. Vì vậy, tỷ trọng thời gian phục vụ thực tế so với tổng thời gian phục vụ cộng với thời gian tác nghiệp thực tế bằng tỷ trọng thời gian phục vụ dự tính định mức so với tổng thời gian phục vụ cộng thời gian tác nghiệp dự tính định mức, có nghĩa là:
TPV 36.68
dPV = ──────── = ────────── = 0.1005
TPV + TTN 36.68 + 328.33
TN = {Tca – (TCKđm + TNNđm)}* dPV = 440*0.1005 = 44.22 (phút)
TTNđm = {Tca – (TCKđm + TNNđm)} - TPVđm
= 440 – 44.22 = 395.78 (phút)
Như vậy, sau khi cân đối thời gian tiêu hao cùng loại, thời gian tác nghiệp đã tăng lên đáng kể. Có nghĩa là năng suất lao động cũng tăng theo. Biểu khả năng tăng năng suất lao động sau đây giải trình về khả năng này:
BIỂU KHẢ NĂNG TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Biểu 5
Do giảm bớt thời gian chuẩn kết
TCKtt - TCKđm 11.33 – 10
───────── = ───────── = 0.41 %
TTNtt 328.33
Do tăng thêm thời gian phục vụ
TPVtt - TPVđm 36.68 – 44.22
───────── = ───────── = - 2.3 %
TTNtt 328.33
Do khắc phụ hoàn toàn thời gian không nhiệm vụ
TKNV 35.34
────── = ────── = + 10.76 %
TTNtt 328.33
Do khắc phuc hoàn toàn thời gian lãng phí do người lao động
TLPLĐ 31.66
────── = ────── = + 9.64 %
TTNtt 328.33
Do giảm bớt thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên
TNNtt - TNNđm 31.33 - 30
───────── = ───────── = + 0.28 %
TTNtt 328.33
Do khắc phục hoàn toàn thời gian lãng phí tổ chức
TLPT 5.33
────── = ────── = + 1.59 %
TTNtt 328.33
Do khắc phục được toàn bộ thời gian lãng phí
TTNđm - TTNtt 395.78 – 328.33
───────── = ───────── = + 20.54 %
TTNtt 328.33
Sau khi nghiên cứu và loại bỏ các thời gian tiêu hao cùng loại, với thời gian tác nghiệp được tăng lên. Thì mức sản lượng mới sẽ tăng lên là :
TTN 395.78
MSLmới = ────── = ────── = 83 ( chiếc/ca)
Ttn 4.74
Vậy mức sản lượng mới là 83 chiếc/ca./.
Tca 480
MTGmới = ────── = ────── = 5.78 (phút/sản phẩm)
MSLmới 83
Vậy mức thời gian mới là 5.78 phút/sản phẩm./.
V. GIẢI PHÁP ÁP DỤNG MỨC VÀ DỰ TÍNH HIỆU QUẢ SAU KHI TRIỂN KHAI ÁP DỤNG
1. Giải pháp áp dụng mức
Loại thời gian
Người đảm nhận khắc phục
Giải pháp
Thời gian chuẩn kết
Nguyễn Văn Sơn
Nguyễn Văn Liên
- Dao tiện để nơi có vị trí thuận lợi, dễ lấy. Ở cuối mỗi ca phải được sắp xếp gọn gang tất cả dao tiện vào trong hộp đồ.
- Nơi làm việc phải bố trí 1 cách hợp lý, 2 máy tiện phải để cách tường 1m50cm, trang bị lại đồ dung để quýet dọn nơi làm việc.
Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên
Nguyễn Văn Sơn
- Công nhân tiện nên đi đại tiện ở nhà hoặc đi trước khi bắt đầu ca làm việc.
- Khi công nhân uống nước hạn chế nói chuyện với người khác.
Thời gian không nhiệm vụ
Nguyễn Thị Lan – Công nhân phục vụ
Trần Đình Ngọc - Thợ kỹ thuật
- Công nhân phục vụ phải luôn có mặt ở phân xưởng, tránh tình trạng người công nhân đang làm phải ra làm giúp.
- Thợ kỹ thuật hay thợ sửa máy móc phải có mặt khi mà máy hư hỏng.
- Trong quá trình bảo trì bảo dưỡng máy móc, thợ kỹ thuật phải phát hiện ra những hư hỏng và tìm biện pháp khắc phục ngay tránh tình trạng đang làm việc phải dừng lại để chờ sửa máy trong quá trình làm việc.
Thời gian lãng phí do công nhân
Nguyễn Văn Sơn
Nguyễn Văn Liên
- Tuyên truyền ý thức tự giác cho công nhân trong quá trình làm việc. Khuyến khích họ tăng cường kỷ luật bằng hình thức thưởng phạt nghiêm minh.
- Cần tăng cường công tác đào tạo them tay nghề cho công nhân.
Thời gian lãng phí tổ chức
Nguyễn Thị Lan
Nguyễn Văn Sơn
- Công nhân phục vụ nên cung cấp đầy đủ bán thành phẩm cho công nhân trước khi họ bắt đầu thực hiện ca làm việc.
- Ban lãnh đạo hợp tác xã cần lên kế hoạch chi tiết cho quá trình sản xuất khi có đơn hang. Đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời cho người công nhân các trang thiết bị, dụng cụ, công cụ để thực hiện tốt công việc.
2. Hiệu quả sau khi triển khai áp dụng
Sau 3 ngày nghiên cứu và thu thập số liệu về số sản phẩm hoàn thành trong vòng 1 ca làm việc của người thợ tiện. Ta có thể tính ra được năng suất làm việc trung bình của người công nhân trong vòng 1 ngày:
─── 68 + 65 + 71
W = ─────────── = 68 (Sản phẩm)
3
Với mức lương là 1 550 000 (đ/ 1 tháng) của anh Nguyễn Văn Sơn. Ta có thể tính ra được đơn giá lương sản phẩm theo thời gian :
Mức Lương TG 1 550 0000
ĐG Lương TG = ─────────── = ─────── = 876.7 (đ/ sp)
─── 68 x 26
W x 26
Vậy với 1 sản phẩm hợp tác xã phải bỏ ra 876.7 (đ) tiền công cho 1 người công nhân hoàn thành nó.
Vậy với việc khắc phục các thời gian hao phí, lãng phí trong ca làm việc. 1 tháng công nhân có thể làm tăng thêm 1 số lượng sản phẩm là :
───
(MSLmới - W ) * 26 = (83 – 68)*26 = 390 (sản phẩm)
Dẫn đến doanh thu của hợp tác xã tăng thêm :
390 x 876.7 = 341 913 (đ)
Vì vậy, Hợp tác xã nên đưa mức vào áp dụng để đạt hiệu quả cao hơn trong sản xuất.
KẾT LUẬN
Từ phiếu chụp ảnh cá nhân quan sát anh Nguyễn Văn Sơn - thợ tiện có năng suất trung bình tiên tiến. Nếu hợp tác xã thực hiện các biện pháp loại trừ các loại thời gian tiêu hao, thời gian lãng phí của công nhân thì mức lao động 83 chiếc con tiện / 1 công nhân là có thể thực hiện được. Tuy nhiên vì đây là một hợp tác xã dịch vụ nhỏ, công tác quản lý còn thiếu, người lao động đang còn theo tư tưởng thời vụ, thiếu tính chuyên nghiệp cho nên nếu muốn thực hiện mức thì phải cần có thời gian.
Tuy vậy, sau khi hoàn thành song bản ĐMLĐ, em đã tham khảo ý kiến của lãnh đạo Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung. Em rất mong bài ĐMLĐ trên sẽ là một tài liệu để mọi người tham khảo để có thể xây dựng được một mức lao động hợp lý cho công nhân tiện.
Em xảy trân thành cảm ơn sự đóng góp của cô giáo bộ môn cùng sự hỗ trợ tích cực của anh chị em trong hợp tác đã giúp em hoàn thành tốt bài tiểu luận này.
Hà nội, ngày 1 tháng 4 năm 2009.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng mức lao động cho bước công việc tiện ở xưởng tiện của Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung.doc