Tiểu luận Xúc tác của nhà máy lọc dầu Dung Quất
          
        
            
               
            
 
            
                
                    Phân xưởng thu hồi propylen được thiết kế để xử lý dòng hỗn hợp 
C3/C4 từ phân xưởng xử lý LPG. Phân xưởng PRU sẽ tách và tinh chế propylen 
để đạt được đặc tính kỹ thuật của loại propylen độ sạch polyme hóa 99.6% khối 
lượng. Giai đoạn đầu trong quá trình loại C4’s ra khỏi LPG trong một tháp tách C3/C4. 
Thiết bị tách chính propan/propylen có hai cấp:
o Cấp một là giai đoạn tách etan mà sẽ tách những sản phẩm nhẹ hơn 
propylen. 
o Cấp hai là cột tách propan/propylen ở bơm nhiệt áp suất thấp. 
Sản phẩm propylen từ cột tách propan/propylen tiếp tục được tinh chế
thêm. Giai đoạn thứ nhất sẽ là lo ại bỏ cacbonyl sulfua bằng xúc tác khô. Giai 
đoạng thứ hai thông thường bao gồm việc loại bỏ Asen, Photpho và antimoan 
bằng tầng xúc tác khô. Các giai đoạn tinh chế được kết hợp trong cùng một tháp.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
20 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 5664 | Lượt tải: 5
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Xúc tác của nhà máy lọc dầu Dung Quất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
p 
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA 
KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC 
BỘ MÔN KỸ THUẬT HOÁ DẦU 
TIỂU LUẬN MÔN XÚC TÁC TRONG CHẾ BIẾN DẦU KHÍ 
 XÚC TÁC CỦA NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 
 HVTH : Nguyễn Huỳnh Hưng Mỹ 
 MSHV : 10400159 
 CBHD : TS.NGUYỄN HỮU LƯƠNG 
TP Hồ Chí Minh, 12/2010 
2 
CHỦ ĐỀ 
XÚC TÁC CỦA NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 
A. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ CỦA NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG 
QUẤT (DQR) 
Nhà máy lọc dầu Dung Quất (DQR) sơ bộ có 9 phân xưởng sử dụng xúc 
tác trong quá trình chế biến như sau: 
a). Phân xưởng xử lý Naphta bằng Hydro (NHT) 
b). Phân xưởng đồng phân hóa Naphta nhẹ (ISOMER) 
c). Phân xưởng Reforming xúc tác liên tục (CCR) 
d). Phân xưởng xử lý Kerosen (KTU) 
e). Phân xưởng Cracking xúc tác tầng sôi cặn chưng cất khí quyển (RFCC) 
f). Phân xưởng xử lý Naphta của phân xưởng RFCC (NTU) 
g). Phân xưởng xử lý LCO bằng hydro (LCO-HDT) 
h). Phân xưởng xử lý LPG (LTU) 
i). Phân xưởng thu hồi Propylen (PRU) 
3 
B. DANH MỤC CÁC LOẠI XÚC TÁC CỦA DQR 
Stt Các phân 
xưởng 
Xúc tác sử dụng 
Ghi chú 
Tên xúc tác Nhà cung cấp Trạng thái, liều dùng 
1 NHT 
S-120 
Diethyl sulphide 
UOP 
ELF Atofina 
(Sing) 
Thể rắn 
Thể rắn 
- Không tái sinh. Thay mới xúc tác 
sau mỗi 4 năm. 
- Xúc tác thải làm nguyên liệu cho 
nhà máy thu hồi kim loại. 
2 ISOMER 
I-8 
I-8 Plus 
PURASPEC 2010 
(xúc tác Methanator) 
PURASPEC 2443 
PerchlordEthylene (xúc 
tác chloriding). 
UOP 
UOP 
Johnson Mathey 
Johnson Mathey 
Thể rắn, Pt 
Thể rắn 
Thể rắn 
Thể rắn 
Thể rắn 
- Thay mới xúc tác sau mỗi 3 năm. 
- Xúc tác thải làm nguyên liệu cho 
nhà máy thu hồi kim loại. 
3 CCR 
R-134 
Diethyl sulphide 
UOP 
ELF Atofina 
(Sing) 
Thể rắn, Pt 
Thể rắn 
- Xúc tác thải nhà cung cấp thu hồi để 
tái chế. 
4 KTU 
ARI 100EXL 
ARI 120L 
MEA 
(Methylethanolamine) - 
xúc tác chất mang) 
US FILTER 
US FILTER 
Union Carb 
280 g/l 
240 g/l 
50% 
4 
5 RFCC 
AKZO NOBEL COBRA 
RMR 
AKZO NOBEL - 5,5 Te/ngày cho dầu 
Bạch Hổ 
- 15,2 Te/ngày cho dầu 
pha trộn 
Xúc tác thải làm nguyên liệu để sản 
xuất xi măng, nhựa đường 
6 NTU ARI 100EXL US FILTER 280 g/l 
7 LCO-HDT 
ACT 077 
HR945 
HR448 
DMDS (xúc tác 
sulphiding) 
Axens 
Axens 
Axens 
- Catalyst Bed Protection 
- Xử lý hydro điểm cắt 
chứa olefin 
- Điểm cắt sâu 
- Thể rắn 
- Xúc tác được tái sinh sau mỗi 2 năm 
sử dụng. 
8 LTU MEA (Methylethanolamine) 
Union Carb Thể rắn 
9 PRU R3-12 BASF 
5 
6 
C. THÔNG TIN CHI TIẾT XÚC TÁC SỬ DỤNG TRONG CÁC 
PHÂN XƯỞNGCỦA DQR 
I. XÚC TÁC CỦA PHÂN XƯỞNG NHT 
Phân xưởng xử lý naphta bằng hydro sử dụng 2 loại xúc tác sau: 
Stt Tên thương mại Hãng cung cấp 
1 S-120 UOP 
2 Diethyl sulphide (DES) ELF Atofina, Singapore 
Phân xưởng xử lý Naphta bằng Hydro được thiết kế để xử lý toàn bộ phân 
đoạn Naphta từ phân xưởng chưng cất khí quyển. 
Phân xưởng gồm một lò phản ứng xúc tác tầng chặt và tuổi thọ xúc tác tối 
thiểu 2 năm. Các thiết bị sẽ được lắp đặt để tái sinh xúc tác. 
Sản phẩm naphta từ phân xưởng xử lý Naphta bằng Hydro được dẫn trực 
tiếp đến tháp tách Naphta. 
Khí thoát ra từ phân xưởng NHT sẽ được đưa vào cụm xử lý khí của phân 
xưởng RFCC và được làm sạch bằng quá trình hấp thụ bằng amin. 
I.1 Thành phần và liều lượng sử dụng xúc tác 
I.1.1 Xúc tác S-120 (UOP): 
Chất mang Oxít nhôm 
Hình dạng Viên ép 
7 
Kích cỡ 1/16” 
Tâm kim loại Co, Mo 
Tái sinh Bằng khí trơ 
- Xúc tác ở thể rắn; 
- Lượng xúc tác nạp vào phản ứng NHT là : 15.300 kg (~18 m3); 
- Khối lượng riêng của xúc tác : 850 kg/m3 ; 
- Thời gian thay mới xúc tác là: 4 năm 
I.1.2 Xúc tác Diethyl sulphide (ELF Atofina, Singapore): 
- Xúc tác ở thể rắn; 
- DES được cho vào để sulphide hóa xúc tác của phản ứng NHT; 
- Dòng xúc tác cần cho phản ứng trung bình là 2,5kg/giờ, dòng lớn nhất 
là khoảng 4,5 kg/giờ; 
- Lượng xúc tác tiêu thụ hàng tháng là 1.670 kg. 
I.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ xúc tác của phản ứng NHT 
Tuổi thọ của xúc tác bị ảnh hưởng bởi cặn carbon hình thành trong phản 
ứng và các chất tạp nhiễm (như thạch tín, chì, canxi, Natri, silicon và phốt pho) 
từ nguồn nguyên liệu tích tụ dần trên bề mặt xúc tác. 
II. XÚC TÁC CỦA PHÂN XƯỞNG ISOMER HÓA 
Phân xưởng đồng phân hóa naphta nhẹ sử dụng các loại xúc tác sau: 
Stt Tên thương mại Hãng cung cấp 
1 I-8/I-80 UOP 
2 PURASPEC 2010 (xúc tác Methanator) Johnson Mathey 
3 PURASPEC 2443 Johnson Mathey 
4 PerchlordEthylene (xúc tác chloriding) 
Phân xưởng đồng phân hóa sẽ được bổ sung để tạo ra sản phẩm Isomate 
có chỉ số octan cao bằng cách sử dụng nguyên liệu là naphta nhẹ đã xử lý hydro. 
II.1 Thành phần và liều lượng sử dụng xúc tác 
Xúc tác sử dụng cho quá trình chế biến: 
o Các xúc tác của quá trình isomer hóa có chức năng xúc tiến hình thành 
nên các ion cacboni. Vì thế, xúc tác phải là xúc tác có tính axít. 
o Các kim loại xúc tiến phản ứng hydro hóa như Pt, Pd. 
II.1.1 Xúc tác I-8/I-80: 
 Tuổi thọ xúc tác 6 năm; 
 Nhiệt độ vận hành/áp suất, oC/kg/cm2g: 188/35. 
II.1.2 Xúc tác PURASPEC 2443 
8 
 Methanator loại các vết CO để giảm sự đầu độc của xúc tác I-8; 
 Tuổi thọ hơn 3 năm; 
 Nhiệt độ vận hành/áp suất, oC/kg/cm2g: 249/ 38,4 
II.1.3 Xúc tác PerchlordEthylene 
 Clor sử dụng 165 kg/ngày. 
III. XÚC TÁC CỦA PHÂN XƯỞNG CCR 
Phân xưởng Reforming xúc tác liên tục sử dụng 2 loại xúc tác sau: 
Stt Tên thương mại Hãng cung cấp 
1 R-134 (hoặc R-234) UOP 
2 Diethyl sulphide (DES) ELF Atofina, Singapore 
Phân xưởng Reforming xúc tác liên tục xử lý nguyên liệu naphta nặng từ 
tháp tách naphta. 
Nguyên liệu vào lò phản ứng được tiếp xúc với chất xúc tác tuần hoàn mà 
sẽ được tái sinh liên tục để duy trì hoạt tính xúc tác. 
Dòng sản phẩm từ lò phản ứng được tách thành dòng hydrocacbon lỏng 
và dòng khí dòng khí giàu hydro. 
Một phần dòng hydrocacbon lỏng có giá trị được thu hồi từ dòng khí giàu 
hydro. 
Dòng lỏng reformat được cho tiếp xúc lại và phân đoạn để sinh ra sản 
phẩm reformat và khí hóa lỏng LPG chưa ổn định. 
Sản phẩm reformat được đưa trực tiếp tới bể chứa tại nhà máy lọc dầu. 
LPG chưa ổn định được pha trộn với các dòng LPG khác của nhà máy trước khi 
được đưa tới bể chứa tại khu bể chứa sản phẩm 
Đặc điểm của công nghệ tái sinh liên tục (CCR): 
- Lớp xúc tác được chuyển dộng nhẹ nhàng, liên tục trong hệ thống thiết bị 
phản ứng với vận tốc vừa phải (trong khoảng 3- 10 ngày). 
9 
- Toàn bộ hệ thống được vận hành liên tục. 
- Lớp xúc tác sau khi ra khỏi hệ thống phản ứng được đưa ra ngoài để tái 
sinh trong một hệ thóng tái sinh riêng. Sau đó được quay trở lại hệ thống 
phản ứng. 
Cấu tạo một lò phản ứng dạng ống thẳng với lớp xúc tác chuyển động 
dùng trong công nghệ CCR được mô là cụm hệ thống thiết bị phản ứng bao gồm 
3 - 4 lò phản ứng có kích thước, điều kiện vận hành, lượng xúc tác nạp vào 
không giống nhau, từ đó phân bố thành phần sản phẩm ra từ mỗi lò cũng không 
giống nhau. Hệ thống cấu tạo từ nhiều lò phản ứng giúp cho dòng hỗn hợp 
nguyên liệu và khí giàu hidro (khí tuần hoàn) đạt được nhiệt độ phản ứng và bù 
trừ nhiệt năng từ các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình reforming. Nhiệt 
độ giảm nhanh trong lò thứ nhất do sự xuất hiện của các phản ứng thu nhiệt 
quan trọng (chủ yếu là phản ứng dehydro hóa naphten), lượng xúc tác tiêu thụ 
cho giai đoạn này chiếm 10-15% trọng lượng. Ở lò phản ứng thứ 2 nhiệt độ 
giảm ít hơn, lượng xúc tác tiêu thụ chiếm 20-30%. Tại lò phản ứng cuối cùng, 
nhiệt độ gần như ổn định do có sự bù trừ nhiệt giữa các phản ứng thu nhiệt nhẹ 
với các phản ứng tỏa nhiệt kiểu như hydrocracking. 
III.1 Thành phần và liều lượng sử dụng xúc tác 
III.1.1 Xúc tác R-134: 
 Đường kính: 1,6 mm; 
 Khối lượng riêng: 560 kg/m3; 
 Hàm lượng Pt: 0,29 %kl; 
 Clo sử dụng tái sinh xúc tác: 1,1-1,3%kl; 
 Tuổi thọ của xúc tác là 6 năm. 
10 
o Lượng xúc tác sử dụng trong các phản ứng của CCR: 
Thiết bị Phản ứng Lượng sử dụng, m3 
R-1301 Phản ứng số 1 11,6 
R-1302 Phản ứng số 2 13,5 
R-1303 Phản ứng số 3 14,9 
R-1304 Phản ứng số 4 15,9 
 Tái sinh CCR 25,1 
 Tổng 81 
III.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ xúc tác của phản ứng CCR 
o Sự đầu độc xúc tác CCR: 
11 
Sự đầu độc Ảnh hưởng Mức tối đa 
Lưu Huỳnh Kim loại 0,5 ppm trong nguyên liệu 
Nitơ axít 0,5 ppm trong nguyên liệu 
Nước axít 30 ppm trong khí hoàn lưu 
Kim loại Nhiều Nhiều 
Nhiệt độ (điểm cuối) Tính ổn định 240 oC 
o Các yếu tố ảnh hưởng chính đến quá trình reforming bao gồm: 
 Nhiệt độ thiết bị phản ứng 
 Áp suất thiết bị phản ứng 
 Tốc độ nạp liệu 
 Chất lượng nguyên liệu 
 Ảnh hưởng các thông số vận hành đến hiệu suất và chất lượng sản 
phẩm 
 Tỉ lệ mol H2/ nguyên liệu: Xác định bằng tỉ lệ giữa lưu lượng 
(mol/h) hydro tuần hoàn và lưu lượng nguyên liệu nạp (mol/h). 
Thêm một lượng lớn khí tuần hoàn chứa H2 (80-90% tl) nhằm làm 
giảm sự lắng đọng của cốc trên bề mặt xúc tác (do tăng quá trình 
hydro hóa các hợp chất không no trung gian là tiền chất tạo cốc). 
Tỉ lệ H2/NL thay đổi trong khoảng rộng (1-10). Giới hạn dưới phụ 
thuộc lượng H2 yêu cầu nhỏ nhất nhằm duy trì áp suất riêng phần 
của H2 trong hệ thống. Giới hạn trên xác định bởi công suất máy 
nén, kích thước lò phản ứng và tính kinh tế quá trình. Thay đổi tỉ 
lệ này ít làm thay đổi chất lượng sản phẩm. Mặt khác với các công 
nghệ CCR hiện nay áp suất thực hiện chỉ >3 atm, giảm tỉ lệ H2/NL 
trong trường hợp này tương đương với việc làm giảm áp suất riêng 
phần của H2 nên có tác động thuận lợi đến hiệu suất sản phẩm). 
Phân xưởng reforming xúc tác của DQR được lắp đặt theo công nghệ 
Platforming của UOP (Mỹ). Phân xưởng này có nhiệm vụ cung cấp hợp phần 
pha xăng (reformat) chất lượng cao và đáp ứng một phần nguyên liệu (BTX) cho 
hóa dầu 
Sơ đồ công nghệ PLATFORMING của UOP: Thiết bị phản ứng được xếp 
chồng lên nhau . Xúc tác đi từ trên xuống qua hệ thống thiết bị phản ứng, sau đó 
tập trung lại và được nâng lên thiết bị tái sinh nhờ khí nâng. Sau khi tái sinh, 
chất xúc tác được đưa trở lại thiết bị phản ứng thứ nhất. Nhờ được lấy ra từng 
phần và tái sinh liên tục mà hoạt tính xúc tác ổn định cao hơn so với trong 
trường hợp lớp xúc tác cố định (công nghệ bán tái sinh). Công nghệ này hiện 
nay được sử dụng phổ biến hơn cả (chiếm 70% thị phần công nghệ CCR trên thế 
12 
giới). Tuy nhiên cũng có nhược điểm là vận hành khó khăn do chiều cao hệ 
thống thiết bị phản ứng. 
IV. XÚC TÁC CỦA PHÂN XƯỞNG KTU 
Phân xưởng xử lý kerosen sử dụng 3 loại xúc tác sau: 
Stt Tên thương mại Hãng cung cấp 
1 ARI 100EXL US FILTER 
2 ARI 120L US FILTER 
3 MEA (Methylethanolamine) - xúc tác chất mang) Union Carb 
Phân xưởng xử lý Kerosen được thiết kế để xử lý phân đoạn Kerosen từ 
phân xưởng chưng cất dầu thô. 
Phân xưởng xử lý Kerosen được thiết kế để giảm hàm lượng mercaptan 
(RSH), hydrosulphit (H2S) và axit naphtenics (RCOOH) từ nguyên liệu là 
kerosen chưng cất trực tiếp sinh ra trong CDU. 
Xút tinh khiết dùng cho phân xưởng được cung cấp từ các thiết bị bên 
ngoài với nồng độ thích hợp. 
Phân xưởng xử lý kerosen loại bỏ toàn bộ nước ra khỏi sản phẩm. Tiêu 
chuẩn sản phẩm đạt được bằng chiết một giai đoạn. 
Sản phẩm từ phân xưởng xử lý kerosen được dẫn tới bể chứa, từ bể chứa 
nó được bán như nhiên liệu phản lực Jet A1 hoặc sử dụng làm nguyên liệu trộn 
diezel và dầu đốt lò. Phân xưởng xử lý Kerosen tạo ra Kerosen đáp ứng tiêu 
chuẩn nhiên liệu phản lực Jet A1. 
Dung dịch amin loãng (MEA) sẽ được sử dụng trong phân xưởng KTU 
theo từng mẻ gián đoạn để tái sinh xúc tác. 
Loại bỏ các tạp chất axit naphthenic và các hợp chất của lưu huỳnh trong 
dòng nguyên liệu Kerosen để sản phẩm đạt chỉ tiêu của Jet A1. 
IV.1 Thành phần và liều lượng sử dụng xúc tác 
o Tiêu thụ hoá phẩm, xúc tác: 
 NaOH 5
0
 Be : 202.210 kg/tháng 
 NaOH 20
0
 Be : 8.022 kg/tháng 
 ARI-100 EXL : 47,5 kg/tháng 
 ARI-120L : 11,7 kg/tháng 
 Cacbon hoạt tính : 80,8 kg/tháng 
 MEA 50% : 0,18 kg/tháng 
 Muối : 5.272 kg/tháng 
 Đất sét Attapulgus : 3.083 kg/tháng 
o Quá trình NAPFINING: 
13 
 Tác nhân xử lý: - Kiềm 20 
o
Be và 5 
o
Be 
 - Nước khử khoáng (0% ppm wt CaCO
3
 ) 
 - Xúc tác Cobalt Phthalocyanine (ARI-100EXL ,ARI-120L) 
 - Khí oxi hoá 
 - Muối (Rock salt) 
 - Đất sét (Attapulgus). 
 Điều kiện thiết kế: 
 - P = 18 kg/cm
2
- T = 75 
0
C 
RCOOH + NaOH = RCOONa + H
2
O 
 Nồng độ kiềm: 5 
0
Be (~3,36 wt %) 
 Tốc độ tuần hoàn kiềm: 6,62 – 13,25 m
3
/h 
 Tốc độ bổ sung kiềm: 0,27 m
3
/h (duy trì mức tiêu hao kiềm tối 
đa là 40%) 
 Tốc độ dòng HC: 66,2 m
3
/h 
 Nhiệt độ kiềm: >15 
0
C 
 Nhiệt độ: 40 
0
C 
 Nhiệt độ cao: muối axit dễ bị hoà tan 
 Nhiệt độ thấp: tăng khả năng tạo nhũ tương bền khi có mặt của 
axit napthenic 
 Áp suất: hầu như không ảnh hưởng 
 Tổn thất áp suất: ΔP < 0,7 kg/cm
2
 Thực tế vận hành < 0,1 kg/cm
2
o Quá trình MERICAT II: 
 2RSH + 2NaOH = 2RSNa + 2H
2
O 
 2RSNa + ½ O
2
 + H
2
O = RSSR + 2NaOH 
 2RSH + ½ O
2
 = RSSR + H
2
O 
 Kiềm: 5 
0
Be và 20 
0
Be (~3,36% wt và 14,3 % wt) 
 Xúc tác: Cobalt Phthalocyanine (ARI-100EXL và ARI-120L) 
 Tốc độ phun không khí: 6,8 Nm
3
/h (gấp 1,5 lần so với lý thuyết) 
 Ước tính 5 kg/h hàm lượng S cần tiêu tốn 4,5 Nm
3
/h oxi. 
14 
 Tốc độ tuần hoàn kiềm: 13,25 – 16,7 m
3
/h 
 Kiềm sạch 5 
0
Be được thêm vào hệ thống liên tục vì quá 
trình có sinh ra nước 
 Xúc tác ARI-100EXL thêm vào được tính theo lượng xúc 
tác khô 100% 
 Tốc độ dòng Kerosen: 66.2 m
3
/h 
 Nhiệt độ: 40 
0
C 
 Áp suất: tối thiểu 1,41 kg/cm
2
 (để đảm bảo không khí hoà tan tốt 
trong kerosen) 
 Tổn thất áp suất: < 0,7 kg/cm
2
 Thực tế vận hành < 0,1 kg/cm
2
 Tầng Carbon: 
- Chiều cao: 6096 mm 
- Tuổi thọ: 5-10 năm 
- Gía đỡ: khung lưới Johnson (có lớp đệm) 
- Tẩm xúc tác: ARI-120L (1-2 năm/lần) 
- Kiềm hoá (01 lần/tháng, tháng đầu tiên 01 lần/tuần) 
- Rửa nước nóng: 90 
0
C 
IV.1.1 Xúc tác ARI 100EXL: 
 Thành phần: Coban phthalocyanine sulphonate và nước; 
 Điểm sôi của xúc tác 100oC, điểm đông khoảng -6,5oC; 
 Tỷ trọng tương đối của xúc tác: 1,07-1,17; 
 Tuổi thọ của xúc tác khoảng 3 năm. 
 Nhiệt độ làm việc của phản ứng: 25 oC ; 
 Độ nhớt vận hành : 1,5 cP ; 
IV.1.2 Xúc tác ARI 120L: 
 Thành phần chủ yếu: Coban phthalocyanine sulphonate; 
 Tuổi thọ của xúc tác khoảng 3 năm. 
V. XÚC TÁC CỦA PHÂN XƯỞNG RFCC 
Phân xưởng cracking xúc tác tầng sôi cặn chưng cất khí quyển sử dụng 
loại xúc tác sau: 
Stt Tên thương mại Hãng cung cấp 
1 Albemarle (Former Akzo), COBRA RMR AKZO NOBEL 
2 GDC-1825 GRACE Davison 
Phân xưởng Cracking xúc tác tầng sôi cặn (Phân xưởng số 015) 
Chế độ vận hành: - Max Naphta RFCC (Tối đa xăng) 
15 
- Max LCO (Tối đa diezel) 
Mô tả chung 
Bộ phận chuyển hóa 
Phân xưởng RFCC nhận trực tiếp phần cặn chưng cất khí quyển nóng từ 
phân xưởng chưng cất khí quyển, hoặc phần cặn nguội từ bể chứa. 
Bộ phận chuyển hóa của phân xưởng RFCC sẽ chế biến ra các dòng sau: 
 Dòng khí ướt được dẫn tới cụm xử lý khí RFCC; 
 Dòng sản phẩm chưng cất ở đỉnh được đưa tới cụm xử lý khí RFCC; 
 Dòng dầu nhẹ (LCO) được đưa đến bể chứa và sau đó tới phân xưởng 
LCO-HDT; 
 Dòng dầu cặn (DCO) được đưa tới hệ thống pha trộn dầu đốt hoặc bồn 
chứa dầu đốt dùng cho nhà máy. 
Bộ phận chuyển hóa gồm có lò phản ứng/lò tái sinh, tháp chưng cất chính, 
lò đốt, thiết bị kiểm soát xúc tác, cột tách LCO, thiết bị làm nguội/tháo sản phẩm 
LCO và các thiết bị phụ trợ khác. 
Cụm xử lý khí RFCC 
Dòng khí ướt và sản phẩm đỉnh từ tháp chưng cất chính được đưa tới cụm 
xử lý khí của phân xưởng RFCC, sẽ tạo ra các dòng sau: 
 Dòng khí thải chưa bão hòa thoát ra từ tháp hấp thụ bằng amin nằm 
trong cụm xử lý khí RFCC. 
 Dòng hỗn hợp C3/C4 được đưa tới phân xưởng xử lý LPG trước khi 
tách ra trong phân xưởng thu hồi propylen. 
 Toàn bộ dòng naphta được đưa tới phân xưởng xử lý naphta của phân 
xưởng RFCC. 
Cụm xử lý khí RFCC gồm có hai tháp hấp thụ bằng amin để xử lý khí 
nhiên liệu và khí hóa lỏng LPG trước khi chúng ra khỏi thiết bị và sẽ sử dụng 
dòng amin sạch từ tháp tái sinh amin (ARU). Dòng amin bẩn sẽ được đưa trở lại 
ARU để tái sinh từ cụm xử lý khí RFCC. 
V.1 Thành phần và liều lượng sử dụng xúc tác 
 Đối với nguyên liệu có lưu huỳnh thấp sử dụng Ultra-Stable 
Hydrogen Y type (USHY) zeolite. 
 Xúc tác sử dụng; 675 tấn; 
 Lượng bổ sung xúc tác hàng ngày: 
 Hỗn hợp đầu pha trộn: 15,2 tấn/ngày; 
 Dầu thô Bạch Hỗ: 5,2 tấn/ngày. 
 Mục đích: maximize LCO và tương thích với kim loại. 
16 
VI. XÚC TÁC CỦA PHÂN XƯỞNG NTU 
Phân xưởng xử lý naphta của phân xưởng RFCC sử dụng loại xúc tác sau: 
Stt Tên thương mại Hãng cung cấp 
1 ARI 100EXL US FILTER 
Loại bỏ các hợp chất của lưu huỳnh (chủ yếu là Mercaptan) và phenol của 
phân đoạn Naptha từ RFCC 
 Tác nhân xử lý: 
 Kiềm 20 
o
Be (~14,3% wt) 
 Nước khử khoáng (0% ppm wt CaCO
3
 ) 
 Xúc tác Cobalt Phthalocyanine (ARI-100EXL) 
 Khí oxi hoá 
 Các phản ứng hoá học xảy ra: 
2H
2
S + 4NaOH = 2Na
2
S + 4H
2
O 
2Na
2
S + 2O
2
 + H
2
O = Na
2
S
2
O
3
 + 2NaOH 
2H
2
S + 2O
2
 +2NaOH = Na
2
S
2
O
3
 + 3H
2
O (3) 
2RSH + 2NaOH = 2NaSR + 2H
2
O 
2NaSR + ½ O
2
 + H
2
O = RSSR + 2NaOH 
2RSH + ½ O
2
 = RSSR + H
2
O 
CO
2 
+ 2NaOH = Na
2
CO
3
 + H
2
O 
ROH + NaOH = NaOR + H
2
O 
 Thông số vận hành: 
17 
 Kiềm sạch đưa vào theo từng mẻ: V=11,9 m
3
 Nồng độ kiềm tự do giảm đến 4%wt: thay kiềm mới 
 Tuổi thọ mẻ kiềm: 17,8 ngày (dầu hỗn hợp) và 29,4 ngày (dầu 
BH) 
 Tốc độ không khí: 44,9 Nm
3
/h (gấp 1,5 lần so lý thuyết) 
 F
NaOH t/h
 = 60 m
3
/h (phụ thuộc nồng độ tạp chất) 
 F
HC 
 = 217.000 kg/h 
 T = 40 
0
C 
 T
NaOH
 > 15 
0
C 
 P(min) = 8 kg/cm
2
 (đảm bảo độ hoà tan thích hợp của không 
khí vào dòng HC) 
 Nước bổ sung: 
 0,06 m
3
/h (dầu hỗn hợp) 
 0,07 m
3
/h (dầu BH) 
VI.1 Thành phần và liều lượng sử dụng xúc tác 
VI.1.1 Xúc tác ARI 100EXL: 
 Xúc tác ARI-100EXL được đưa vào cho từng mẻ kiềm (tính theo 
xt khô 100% - nồng độ ban đầu 200 ppm) 
 Mẻ đầu tiên: 3 kg 
 Các mẻ tiếp theo:2,7 kg 
 Lượng bổ sung :1 kg/ngày 
 Tiêu thụ hoá phẩm, xúc tác: 
 NaOH 20
0
Be : 23.500 kg/tháng 
 ARI-100EXL : 35 kg/tháng 
 Anti-oxidant AO-22 hoặc AO-23: 6,120 kg/tháng 
VI.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ xúc tác của phản ứng NTU 
VII. XÚC TÁC CỦA PHÂN XƯỞNG LCO-HDT 
Phân xưởng xử lý LCO bằng hydro sử dụng các loại xúc tác sau: 
Stt Tên thương mại Hãng cung cấp 
1 ACT 077 Axens 
2 HR945 Axens 
3 HR448 Axens 
18 
4 DMDS (xúc tác sulphiding) 
Phân xưởng LCO-HDT sẽ được bổ sung để xử lý dòng LCO từ phân 
xưởng RFCC để nó có thể được trộn vào diezel ô tô, bằng cách xử lý LCO bằng 
hydro làm tăng sự ổn định. 
VII.1 Thành phần và liều dùng của xúc tác: 
Xúc tác HR-945 & HR-448 có thành phần gồm Niken, Al và oxít Mo. 
 Xúc tác tiền xử lý HR-945 sử dụng cho quá trình vòng hóa các 
hợp chất vòng chưa bảo hòa có trong nguyên liệu. 
 Xúc tác sử dụng phản ứng chính là HR-448. 
 Phương pháp tái sinh xúc tác sử dụng là: In-Situ; 
 Tuổi thọ của xúc tác là: 60 tháng; 
 Thời gian cho chu trình tái sinh xúc tác là: 24 tháng. 
Xúc tác DMDS: 
 Hình dạng bi cầu trơ ¾”  Khối lượng riêng: 1.350 kg/m3; 
 Hình dạng bi cầu trơ ¼”  Khối lượng riêng: 1.400 kg/m3; 
Xúc tác ACT 077: 
 Hình dạng vòng 10 mm; 
 Khối lượng riêng: 550 kg/m3. 
 Xúc tác HR 945: 
 Hình dạng viên cầu (Ni trộn với nhôm và oxít Mo) 
 Đường kính cầu: 2 - 4 mm 
 Khối lượng riêng trung bình: 880 kg/m3 ± 5% 
19 
Xúc tác HR 448: 
 Đường kính 1,2 mm 
 Khối lượng riêng trung bình: 700 kg/m3 ± 5% 
Khối lượng sử dụng các xúc tác: 
 Các yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ xúc tác của phản ứng LCO-HDT 
 Các chất tạp nhiễm trong xúc tác: 
 Các chất ức chế và chất trung gian 
• CO 
• CO2 
 Đầu độc tạm thời 
• As, Sb, Pb 
 Đầu độc lâu dài 
• Silicon 
 Quy trình xử lý xúc tác: 
 Tuần hoàn hydro 
 Sun phua hóa xúc tác 
 Tiền tẩm hơi. 
VIII. XÚC TÁC CỦA PHÂN XƯỞNG LTU 
Phân xưởng xử lý LPG sử dụng loại xúc tác sau: 
Stt Tên thương mại Hãng cung cấp 
1 MEA (Methylethanolamine) Union Carb 
VIII.1 Thành phần và liều lượng sử dụng xúc tác 
Loại MEA: 99 %kl 
 Dòng sử dụng, m3/giờ: 
 0,02 đối với dầu chua; 
 0,01 đối với dầu ngọt. 
20 
IX. XÚC TÁC CỦA PHÂN XƯỞNG PRU 
Phân xưởng thu hồi propylen sử dụng loại xúc tác sau: 
Stt Tên thương mại Hãng cung cấp 
1 R3-12 BASF 
Phân xưởng thu hồi propylen được thiết kế để xử lý dòng hỗn hợp 
C3/C4 từ phân xưởng xử lý LPG. Phân xưởng PRU sẽ tách và tinh chế propylen 
để đạt được đặc tính kỹ thuật của loại propylen độ sạch polyme hóa 99.6% khối 
lượng. Giai đoạn đầu trong quá trình loại C4’s ra khỏi LPG trong một tháp tách 
C3/C4. 
Thiết bị tách chính propan/propylen có hai cấp: 
o Cấp một là giai đoạn tách etan mà sẽ tách những sản phẩm nhẹ hơn 
propylen. 
o Cấp hai là cột tách propan/propylen ở bơm nhiệt áp suất thấp. 
Sản phẩm propylen từ cột tách propan/propylen tiếp tục được tinh chế 
thêm. Giai đoạn thứ nhất sẽ là loại bỏ cacbonyl sulfua bằng xúc tác khô. Giai 
đoạng thứ hai thông thường bao gồm việc loại bỏ Asen, Photpho và antimoan 
bằng tầng xúc tác khô. Các giai đoạn tinh chế được kết hợp trong cùng một tháp. 
IX.1 Thành phần và liều lượng sử dụng xúc tác 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
xucuyenmy_6738.pdf