Tìm hiểu mail zimbra và zimbra desktop tại công ty phát triển nguồn nhân lực LE và Associate

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC LE&ASSOCIATE1.1 Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của Công ty 1.2 Giới thiệu phòng IT CHƯƠNG 2: tỔNG QUAN vỀ MAIL ZIMBRA1.1 Giới thiệu1.2 Ưu điểm của mail zimbraCHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT MAIL ZIMBRA TRÊN CENTOS 5.0CHƯƠNG 4: MAIL ZIMBRA COLLABORATION SUITECHƯƠNG 5: ZIMBRA DESKTOPtài liỆU THAM KHẢO Zimbra collaboration suite Administrator’s guide release 6.0 network Edition. Trang web: zimbra.com. Trang web: quantrimang.com. Trang web: http://www.osenso.net/lang-vi/zimbra.html. Và một số trang diễn đàn khác.

doc48 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5776 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu mail zimbra và zimbra desktop tại công ty phát triển nguồn nhân lực LE và Associate, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIỚI THIỆU CÔNG TY PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC LE&ASSOCIATE Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của Công ty - Giới thiệu công ty: Công ty chính thức được thành lập vào ngày 06 – 4 – 2001. Tên chính thức của công ty: Công ty Cổ phần Le & Associates (L&A) Địa chỉ: 19M Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 19, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM. Điện thoại: (84.8) 5445 6626 – 5445 6628 Website: www.l-a.com.vn Email: contact@l-a.com.vn Fax: (84.4) 6285 0506 thời gian làm việc: Ngày làm việc: Từ thứ 2 – thứ 6 Thời gian làm việc: Sáng: 8:00 – 12:00; Chiều: 13:00 – 17:30 Ý nghĩa tên gọi: Le &Associates Le &Associates (tức là Lệ và Các Cộng Sự) mang một ý nghĩa sâu sắc mà người sáng lập công ty tâm sự: “Luôn xem những người làm trong công ty dù ở cương vị nào cũng như là người cộng sự thân thiết mà mình luôn tin tưởng và tôn trọng” Tầm nhìn: Trở thành nhà cung cấp giải pháp nhân lực đáng tin cậy và thành công nhất Châu Á, vượt trên nhu cầu của khách hàng bằng những nỗ lực sáng tạo, tận tâm và tài năng. Sứ mệnh: Gia tăng hiệu quả đầu tư vào nguồn nhân lực của khách hàng Giá trị cốt lõi: Mong đợi về chính mình cũng là mong đợi của khách hàng: PRIDE (NIỀM TỰ HÀO) Chú thích PRIDE: P = Professional: Chuyên nghiệp R = Responsible : Trách nhiệm I = Initiative : Sáng tạo D = Dedicated : Tận tâm E = Enduring : Bền bỉ Ý nghĩa Slogan Le & Associates A venue 4 value - Nơi giá trị nhân lên L&A cam kết sẽ làm cho khách hàng đạt được hiệu quả cao nhất với một chi phí đầu tư thấp nhất, không chỉ được 1 vốn, 4 lời mà còn được nhân lên nhiều lần nữa. Quá trình thành lập công ty: 4/2001: Thành lập với 5 nhân viên – Gồm có Dịch vụ Tìm kiếm và Tuyển chọn 2002: Ra đời thêm dịch vụ Thầu phụ nhân lực 2004: Phát triển thêm 02 dịch vụ về Đào tạo và Tư vấn Quản trị doanh nghiệp 2006: Ra mắt trang web mạng cộng đồng nghề nghiệp Motibee.com 2007: Phát triển thêm DV Tư vấn Chiến lược đồng thời chuyển đổi hình thức doanh nghiệp từ công ty TNHH sang Công ty Cổ phần 2009: Tách mảng truyền thông online thành một công ty độc lập – Công ty KingBee Media Giới thiệu phòng IT Công ty gồm có 6 tầng và chia ra nhiều phòng ban và các bộ phận khác nhau, và có hệ thống mạng máy tính kết nối với nhau trong tòa nhà. Nhiệm vụ của phòng IT là đảm bảo hệ thống mạng họat động bình thừơng và sửa các lỗi xảy ra khi user gặp phải. Phòng IT gồm có một IT manager và 2 technical helpdesk. IT manager có nhiệm vụ quản lý và đảm bảo hệ thống server và mạng của công ty hoạt động liên tục, khắc phục khi hệ thống mạng gặp sự cố. technical helpdesk có nhiệm vụ support user để đảm bảo công việc của user được trôi chảy. Có thể nói phòng IT là một phòng quan trọng trong công ty, phòng IT quyết định đựơc tốc độ và hiệu quả làm việc của user và đem lại danh thu cho công ty. tỔNG QUAN vỀ MAIL ZIMBRA Giới thiệu Zimbra Collaboration Suite (ZCS) là một ứng dụng cộng tác và nhắn tin mới có tính thực tiễn cao. Zimbra là giải pháp nguồn mở hàng đầu cho các doanh nghiệp, nhà cung cấp dịch vụ, các tổ chức giáo dục và chính quyền. Nó đem đến những lợi ích vô giá cho các nhà quản trị hệ thống và người sử dụng. Zimbra là một lựa chọn đúng đắn cho máy chủ thư điện tử đang phát triển hiện nay như Mac và Linux. Web cộng tác phát triển trên nền Ajax là tâm điểm của ZCS. Sức mạnh web client tích hợp với thư điện tử, đầu mối liên lạc, lịch công tác chia sẽ, VoIP và tài liệu trực tuyến trên một giao diện trình duyệt đa năng. ZCS có giao diện quản lý trang nhã được phát triển trên nền Ajax cùng với những công cụ tạo đoạn mã lệnh giúp quản lý các máy chủ ZCS. Sự hỗ trợ đầy đủ các chuẩn API cơ bản (IMAP / POP/ iCal / CalDAV) cũng như MAPI và iSync đã giúp ZCS tương thích liền lạc với các ứng dụng thư khách khác như Microsoft Outlook, bộ Apple desktop và Mozilla Thunderbird. Ngoài ra Zimbra còn cung cấp bộ Zimbra Mobile được đồng bộ trên hầu hết các thiết bị di động mà không cần thêm bất cứ phần mềm hoặc máy chủ nào khác. Giải pháp Zimbra có chế độ bảo mật cao cung cấp cả công cụ quét virus và chống thư rác. Ưu điểm của mail zimbra Sự phức tạp trong việc quản lý số lượng lớn các thư điện tử giao tiếp từ những hệ thống đang tồn tại ngày càng trở nên vất vả. Nhà quản trị hệ thống sẽ gặp khó khăn thế nào nếu như xảy ra tình trạng mất thông tin hoặc hộp thư? Bao nhiêu nhân viên cảm thấy thích thú trong việc tìm kiếm thư của mình bằng cách cuộn thanh kéo lên xuống giữa hàng trăm bức thư? Ưu điểm của mail zimbra đã giải quyết đựơc những vấn đề khó khăn trên Đối với người quản trị: Đáng tin cậy hơn: Thực hiện di chuyển, sao lưu và phục hồi hộp thư cá nhân hoặc nhóm nhanh hơn. Dễ bảo trì: Dễ tích hợp với Microsoft Active Derectory và LDAP. Tính dễ mở rộng: Khả năng tích hợp web services với các ứng dụng doanh nghiệp sẵn có. Tất cả trong một: Tích hợp trình duyệt chống virus và thư rác. Hiệu quả chi phí: Quản lý và xếp nhóm lưu trữ theo hệ thống cấp bậc truyền thống. Đối với người dung (user) Chức năng cung cấp phù hợp: IWeb client trên nền Ajax với công cụ tìm kiếm, lịch biểu chia sẽ và thư điện tử được tích hợp với danh sách đối tác và lịch biểu. Tính linh hoạt, mềm dẻo: Sử dụng Web client, Microsoft Outlook hoặc Apple đối với thư điện tử, đối tác liên lạc và lịch biểu. Duy trì trạng thái kết nối: Hỗ trợ các thiết bị thông minh di động. Lựa chọn tự do: Hỗ trợ các thiết bị Windows, Apple và Linux. Tiết kiệm thời gian: Zimlet “mash-ups” đơn giản hóa các tác vụ. Ngoài ra nếu xét tổng quát ta có thể rút ra những lợi ích nổi bật khi sử dụng mail zimbra cho cả người quản trị lẫn người sử dụng: Chi phí cho đầu tư hệ thống giảm. Khả năng sao lưu backup mailbox trực tuyến dễ dàng. Giao diện thân thiện dễ sử dụng với cả những user không rành về máy tính. Giao diện web trên nền AJAX đa dạng, thích hợp với nhiều trình duyệt. Tích hợp sẵn bộ anti-spam và anti-virus. Khả năng bảo mật cao. Công cụ tìm kiếm tích hợp hiệu quả, đem lại kết quả chính xác cho người dung. Đồng bộ được với các thiết bị di dộng thông minh. Đính kèm và download file dễ dàng. Các tiện ích như calendar, task, lập lịch biểu, sắp xếp cuộc họp. Giải pháp cho doanh nghiệp Trong khi việc sử dụng thư điện tử ngày càng tăng cùng với sự phát triển của Internet, thì các hệ thống tin nhắn cơ bản đều được thiết kế cách đây hơn 1 thập niên. Những hệ thống cũ này trở thành thách thức lớn với xu thế phát triển hiện nay. Zimbra với sức mạnh mã nguồn mở đã thổi một luồng khí mới vào việc cải tiến truyền thông cho doanh nghiệp: Chuyển đổi thư điện tử và cộng tác trở nên hiệu quả hơn Giúp cho việc tích hợp và quản trị ít vất vả hơn Giảm chi phí sở hữu (TCO) cho hệ thống thông tin doanh nghiệp Zimbra cho doanh nghiệp Bộ cộng tác Zimbra (ZCS) cung cấp các giải pháp cộng tác và thông tin lý tưởng (thư điện tử, sổ địa chỉ, lịch biểu, tài liệu Web, …) cho các doanh nghiệp triển khai trên môi trường hoạt động của họ thông qua các cộng tác viên hoặc các nhà cung cấp dịch vụ máy chủ. ZCS cung cấp cho nhà kinh doanh: Hiệu suất của người dùng cao hơn Giao diện người dùng Web 2.0/Ajax giàu tính năng với đặc tính chia sẽ, tìm kiếm, RSS, VoIP, tagging, … Bộ cộng tác Wiki giúp chế tác các bảng tính/tài liệu đơn giản, chia sẽ đặc thù và cả các thư mục chung hoặc tài liệu văn phòng. Kiến trúc ứng dụng cổng thông tin/mash-up có khả năng mở rộng (Zimlets) giúp tích hợp các ứng dụng mạng nội bộ và dịch vụ Web mạng diện rộng một cách dễ dàng. Hỗ trợ một loạt các sản phẩm duyệt thư điện tử (Microsoft Outlook, Apple, Linux) và các thiết bị di động đồng bộ. Tính dễ chế tác lại giao diện và nhãn hiệu của Zimbra UI giúp nâng cấp được nhãn mác doanh nghiệp Giảm chi phí sở hữu (TCO) Phân phối di động và qua web đến cả dân IT và không phải IT với chi phí thấp nhất Phần mềm kèm theo giúp giảm tổng phí quản trị. Việc củng cố máy chủ dựa trên chức năng gia tăng và sắp xếp (tính lưu động, cộng tác và lưu trữ truyền thống, …). Quản lý lưu trữ theo cấp bậc và khối lượng (HSM) cũng như lưu trữ tin nhắn đơn để lưu trữ được số lượng lớn. Tìm kiếm xuyên suốt hộp mail để khai thác đủ thông tin Hỗ trợ trình chống thư rác và quét virus Bảo mật internet mạnh (dùng SSL/TLS cho tất cả các giao thức mà không đòi hỏi VPN, đồng thời hỗ trợ cơ chế đăng nhập một lần qua hệ thống cổng thông tin doanh nghiệp. Dịch vụ dự phòng cho tất cả các chức năng chính. Đồng thời, Zimbra cũng bảo vệ sự đầu tư hoạt động kinh doanh của bạn một cách chặt chẽ: ZCS là một hệ thống mã nguồn mở. ZCS có cơ sở hạ tầng máy chủ nguồn mở hòan thiện- hệ thống tập tin trên Linux/Unix ZCS để lưu trữ thông tin, MySQL lưu trữ siêu dữ liệu, kho chứa web trên Apache, công cụ tìm kiếm Lucene… ZCS hỗ trợ các giao thức chuẩn như – POP3, IMAP4, iCalendar, HTTP/S, REST, RSS, MAPI, iSync, …. Tất cả các thao tác và nghi thức mạng của ZCS đều sử dụng XML/SOAP dễ tích hợp với các ứng dụng kinh doanh. Tích hợp LDAP/Active sẵn có, hệ thống bảo mật (AS/AV) và cơ sở hạ tầng chuẩn. Zimbra sử dụng định dạng MIME chuẩn để lưu trữ thông tin trên đĩa (một tin nhắn/tập tin). Định dạng chuẩn này thích hợp cho tất cả các tiện ích và mã lệnh của hệ điều hành. CÀI ĐẶT MAIL ZIMBRA TRÊN CENTOS 5.0 Chương này trình bày về cách cấu hình DNS và cài đặt mail zimbra lên centOS 5.0 Mô hình Mô hình của đề tài đơn giản gồm một máy chủ cài đặt Linux server-cụ thể là centOS 5.0 được cấu hình DNS để phân giải tên miền của mail server và một máy client cài window xp sp2 để truy cập vào webmail zimbra mail. Hệ thống yêu cầu cần kết nối với mạng internet để cài đặt mail zimbra và cấu hình DNS Cụ thể mô hình gồm: 1 server đã cài đặt centos 5.0 với ip 192.168.0.225/24 1 máy client window xp sp2 với ip 192.168.0.167/24 1 đường mạng có net 192.168.0.0/24 Domain name của mail zimbra: mailzimbra.com Sơ đồ mô hình Hình 3.1: sơ đồ mô hình Một số lưu ý trước khi cài đặt Tăt dịch vụ sendmail vì service sendmail chạy port 25 trùng với dịch vụ mta của mail zimbra. service sendmail stop chkconfig sendmail off Tắt iptables và ip6tables. service iptables stop service ip6tables stop chkconfig iptables off chkconfig ip6tables off Dung lượng ổ cứng chứa phần cài đặt zimbra tối thiểu là 5Gb Cấu hình DNS Ta sử dụng phần mềm bind để cấu hình DNS Kiểm tra xem trong centos có bind chưa Hình 3.2: kiểm tra phần mềm bind Nếu chưa ta tải về bằng yum Hình 3.3: tải phần mềm bind Sau đó ta cấu hình dns: dùng WinSCP copy file cấu hình mẫu DNS vào centos Buớc 1: copy file named.conf vào var/named/chroot/etc và sửa theo nội dung Hình 3.4: nội dung file name.conf Bước 2: copy file 3 name.ca, thuan.zone, nghich.zone vào /var/named/chroot/var/named. Bước 3: sửa lại nội dung file nghich.zone để DNS phân giải nghịch Hình 3.5: file nghịch.zone Bước 4: sửa lại nội dung file thuận.zone để DNS phân giải thuận Hình 3.6: file thuận.zone Bước 5: sửa nội dung file resolv.conf để trỏ DNS về ip máy Linux mới cấu hình DNS. Dùng lệnh: vi /etc/resolv.conf và sửa nội dung như sau Hình 3.7: resolv.conf Bước 6: restart lại dịch vụ named, dùng lệnh: service named restart Hình 3.8: restart lại dịch vụ named Bước 7: test thử dns đã phân giải được chưa, dùng lệnh nslookup Hình 3.9: phân giải domain Cài đặt mail zimbra lên centos 5.0 Bước 1: dùng winSCP copy source zimbra version 6.0.2 vào thư mục /home Bước 2: vào thưc mục /home và giải nén zimbra, dùng lệnh: tar –xvzf Hình 3.10: giải nén source zimbra Bước 3: chỉnh sửa lại file hosts để mail zimbra nhận được domain của mail zimbra, dùng lệnh: vi /etc/hosts Hình 3.11: nội dung file hosts Trong hàng 192.168.0.225 mailzimbra.com mailserver mailzimbra là tên domain mailserver là hostname của máy server 192.168.0.225 là ip của server mail Bước 4: tải một số packages cần thiết để cài mail zimbra yum install –y gmp yum install –y sysstat Bước 5: di chuyển vào thư mục vừa giải nén và bắt đầu cài đặt, dùng lệnh ./install.sh –platform-override để bắt đầu cài đặt Hình 3.12: dùng lệnh ./install.sh –platform-override để cài đặt Xuất hiện bảng sau, nhấn enter để tiếp tục Hình 3.13 Tiếp tục nhấn enter để cài đặt các gói, măc dịnh là [Y] Hình 3.14 Hình 3.15 Nhấn Y, rồi nhấn enter: Hình 3.16 Nhấn Y, và enter: Hình 3.17 Hiện ra Main menu: Hình 3.18 Lúc này nhấn phím số 3, rồi nhấn phím 4 để set password cho admin mail zimbra, set pass là: 123456789 Hình 3.19 Rồi nhấn phím “r” để quay lại main menu và nhấn phím “a” để apply và tiếp tục cài đặt: Hình 3.20 Hình 3.21 Press any key to exit setup Bước 6: chuyển qua user zimbra để quản lý các service. Dùng lệnh: su zimbra Để xem status của các service dùng lệnh: zmcontrol status Hình 3.20: status service Để start các dịch vụ dùng lệnh zmcontrol start Hình 3.21: start service Bươc 7: dùng máy client mở trình duyệt và nhập vào địa chỉ sau: https://192.168.0.225:7071/zimbraAdmin để log vào tài khoản quản lý của admin Hình 3.22: giao diện đăng nhập của admin MAIL ZIMBRA COLLABORATION SUITE Trong chương này chúng ta tìm hiểu căn bản về giao diện quản lý của administrator, quản lý account trên administrator consle, giám sát máy chủ zimbra và các tính năng hữu ích trong giao diện người dùng (user). Giao diện quản lý của Administrator – Using the Administrator Console Sau khi log in thành công vào trong giao diện đầu tiên xuất hiện là server status Hình 4.1: server status Giao diện của trình quản lý admin gồm có các thành phần: Addresses: Accounts: danh sách tất cả các tài khoản, trong thư mục này admin có thể tạo, xóa, change pass, xem mail các accounts. Aliases: danh sách tất cả các bí danh đã được tạo ra trong tài khoản. admin có thể dùng tính năng move aliases trên thanh công cụ để chuyển các aliases từ tài khoản này sang tài khoản khác. Distribution list: chứa tất cả các distribution list, admin có thể tạo, xóa, thêm account vào trong distribution list. Resources: danh sách địa điểm thiết bị cho một cuộc họp, admin có thể tạo mới một resource và có thể quy dịnh kế hoạch cho resource. Configuration Class of service (COS): danh sách các lớp của dịch vụ, admin có thể tạo mới xóa hoặc sửa các COS. Tối thiểu các COS macwd định được hiển thị. Domain: có thể tạo quản lý tên miền, cấu hình GAL, và cấu hình cơ chế xác thực sẽ được thực cho tên miền đó. Servers: danh sách các server, host name và description. Admin có thể cấu hình các dịch vụ, các tính năng MTA, SMTP, IMAP, POP của server Zimlets: có thể thêm zimlet mới, đặt quyền truy cập do COS, tài khoản cá nhân, và có thể vô hiệu hóa hay gỡ bỏ các zimlet Admin extensions: bạn có thể tạo thêm các modules tùy chỉnh cho giao diện zimbra administrator điều khiển giao diện người dùng. Admin có thể dễ dàng sử dụng giao diện zimbra administrator để tải lên và cài đặt các module. Global settings: từ thư mục global settings, admin có thể thiết lập các global defaults rules cho kết quả tìm kiếm GAL, chấp nhận file đính kèm, cho MTA, POP, IMAP, anti-spam và anti-vius. Monitoring Server status: hiển thị trạng thái hiện tại của các dịch vụ như MTA, spell, anti-virus, anti-spam…, hoặc đang on hoặc đang off. Server statistics: show cả hệ thống server và dữ liệu trên đó. Show chi tiết số lượng tin nhắn đến, tin nhắn đi… Tools Mail queues: hiển thị số lượng tin nhắn trong hàng đợi, incoming, active, and hold queues Certificates: admin có thể dễ dàng cài đặt, quản lý các certificates cho server zimbra tử giao diện administrator Quản lý Account trên Administrator Console – Managing User Accounts Quản lý account bao gồm các thao tác tạo mới account, delete account, edit account, view mail account, change password, expire sessions. Creat new account Hình 4.2: creat new account Điền thông tin account vào form sau: Hình 4.3: tạo account text3@mailzimbra.com Delete account Hình 4.4: delete Edit account Hình 4.5: edit Change password. Admin có thể reset và change password, nhấn vào change password Hình 4.6: change password Đánh mật khẩu mới vào Hình 4.7 View mail Hình 4.8 Sau khi ấn view mail sẽ mở ra giao diện account của user đó, và admin có thể đọc được tất cả mail của account đó Ví dụ: sau khi nhấn vào view mail của text3@mailzimbra.com sẽ hiện ra giao diện web của account text3@mailzimbra.com, và admin có thể đọc được mail của account text3 Hình 4.9 Giám sát máy chủ zimbra - monitoring zimbra server Zimbra Collaboration Suite bao gồm các công cụ sau để admin có thể monitor zimbra server, sử dụng và lưu lượng mail: Zimbra Logger. Mailbox quota monitoring. MTA mail queue monitoring. Log files. Zimbra Logger Zimbra Logger là một bộ công cụ cho syslog có thể tập hợp và báo cáo. Các gói logger không yêu cầu phải cài đặt trong quá trình cài đặt, nhưng nếu không cài đặt thì sẽ không thể captured thông tin cho Server Statistics and Server Status. Monitoring Mail Queues Nếu gặp vấn đề với chuyển phát thư, admin có thể xem hàng đợi mail tử giao diện điều khiển của Administrator console Monitoring Mail queues để xem và amdin có thể khắc phục vấn đề chuyển phát thư. Khi mở mail queues sẽ show nội dung của các mail đến, active, hold, và corrupt tại thời điểm đó. Admin có thể xem số lượng tin nhắn và địa chỉ mail tới và địa chỉ mail gửi.  Hình 4.10: Mail Queues Monitoring Mailbox Quotas Mailbox Quotas áp dụng cho email, file đính kèm, các cuộc hẹn lịch, công việc, briefcase files, tài liệu trong tài khoản của user. Khi dung lượng giới hạn của account hết thì user không thể nhận được mail, user phải xóa mail tử tài khoản của họ để có thể được nhận mail, hoặc admin có thể tăng dung lượng lưu trữ mailbox cho account.  Admin có thể kiểm tra dung lượng mailbox cho các tài khoản cá nhân từ Server statistics trên Administrator Console. Các tab mailbox Quota giúp admin có thể nhìn nhanh của các thông tin sau đây cho mỗi tài khoản:  Cột quota hiển thị dung lượng mailbox phân bổ cho tài khoản. Dung lượng giới hạn được cấu hình trong các COS hoặc bằng tài khoản.  Cột Mailbox size hiển thị không gian đĩa được sử dụng. Cột Quota Used cho thấy tỷ lệ phần trăm dung lượng giới hạn được sử dụng  Từ một COS hoặc tài khoản, admin có thể cấu hình một mức giới hạn dung lượng, khi dung lượng của user đã đầy hệ thống sẽ gửi một thông điệp cảnh báo cảnh báo user rằng dung lượng mailbox của họ đã đầy.  Log files Zimbra Collaboration Suite ghi lại hoạt động của server và các lỗi thông qua syslog daemon khi đăng nhập vào hệ thống tập tin local. Các file log mô tả dưới đây được sử dụng để phân tích và xử lý sự cố: Các file log của hệ thống mail zimbra nằm trong thư mục: /opt/zimbra/log audit.log: chứa các hoạt động chứng thực người dùng, quản trị viên, và các hoạt động đăng nhập thất bại. clamd.log: log này chứa các hoạt động từ ứng dụng anti-virus clamd freshclam.log: chứa các thông tin về update virus cho ứng dụng clamd. logger_myslow.log: chứa những hoạt động truy vấn chậm chạp bao gồm cả những câu truy vấn SQL tốn nhiều hơn cả thời gian cần thiết (long_query_time) để thực thi. long_query_time được định nghĩa trong /opt/zimbra/my.logger.cnf . mailbox.log: chứa các log từ mailbox server, bao gồm cả mailbox store, LMTP server, IMAP và POP server, và cả index server. myslow.log: chứa những hoạt động truy vấn chậm chạp từ mailbox server, bao gồm cả những câu truy vấn SQL tốn nhiều thời gian cần thiết(long_query_time) để thực thi. sync.log: chứa các thong tin về đồng bộ hóa các thiết bị di động. /opt/zimbra/db/data. .err. đây là log chứa những message báo nơi luu trữ bị lỗi. /var/log/zimbra.log: chứa chi tiết các hoạt động từ zimbra MTA(Postfix, amavisd, antispam, antivirus), Logger, Authentication (cyrus- sasl), and Directory (OpenLDAP). Dựa vào các log này, người quản trị có thể kiểm tra lỗi phát sinh trong quá trình hoạt động của mail server, đồng thời có thể kiểm soát hệ thống tốt hơn. Monitoring Mail Server là một tính năng quan trọng và hữu ích, giúp người quản trị rất nhiều trong quá trình kiểm soát và quản trị mail server. Người quản trị có thể quản lý được lưu lượng lưu trữ mail trên server, kiểm tra được tình trạng mailbox, trạng thái các service… và giúp người quản trị có thể nhanh chóng tìm được các lỗi để tìm ra phương án tốt nhất và nhanh nhất làm cho hệ thống ổn đinh khi gặp sự cố. Các tính năng hữu ích trong giao diện người dùng (user) Đăng nhập vào giao diện web của user: vào máy client mở trình duyệt nhập vào 192.168.0.225 hoặc mailzimbra.com (yêu cầu trỏ dns về server dns 192.168.0.225) Xuất hiện giao diện đăng nhập của user: Hình 4.11 Nhập user: text1- password:****** Giao diện web của user Hình 4.12 Giao diện user rất đơn giản và thân thiện, dễ sử dụng và quản lý. Trong giao diện có các folder sau: Inbox: chứa mail tới. Sent: chứa mail account gửi đi. Drafts: chứa các thư được lưu trong quá trình soạn thư. Junk: chứa thư rác, spam mail. Trash: thùng rác chứa các mail được xóa trong inbox, sent, draft. Hình 4.13 Giao diện gồm có các tab sau: Mail: tab quản lý mail, thực hiện các thao tác check mail, viết mail, xóa mail,in mail, rely, forward…Đây là tab làm việc chính của người dùng, mọi thao tác tên tab này đều rất dễ dàng và dễ hiểu. Ta có thể dễ dàng soạn mail khi nhấn vào nút “new”, nhận mail thủ công khi nhấn vào “Get Mail”, xóa mail, in mail, rely nhanh, forward mail một cách thuận tiện nhờ các nút bấm được thiết kế trên thanh công cụ của tab. Hình 4.14: mail tab Address Book: tab lưu lại sổ địa chỉ mà người dùng gửi mail đi và nhận mail. Có thể tạo mới một address book, ép thêm một địa chỉ contact vào trong address book, xóa, sửa contact… Trong tab có một thanh chức năng sắp xếp các contact theo a b c, rất thuận tiện để search contact. Hình 4.15: address book tab Calendar: tab calendar là một tính năng rất hay của zimbra, ta có thể lập kế hoạch công việc trong tab này, và thiết lập những alert để cảnh báo cho người dùng về công việc… Với lợi thế giao diện web trên nền AJAX nên có thể tùy biến kéo thả công việc từ khoảng thời gian này sang khoảng thời gian khác, từ ngày này sang ngày khác một cách dễ dàng để nhắc nhở công việc cho người người dùng. Hình 4.16: calendar tab Tasks: tab quản lý các công việc của người dùng, cũng giống với calendar tab tasks cũng có chức năng nhắc nhở công việc cho người dùng. Tab tasks giúp người dùng dễ dàng lập lịch các công việc cần làm, và quản lý các công việc đã làm… Hình 4.17: tasks tab Document: tab quản lý các file document, trên tab này ta có thể tạo mới xóa các file document, ta có thể dễ dàng tạo các file document để mô tả công việc trong tab này. Hình 4.18: document tab Briefcase: tab này quản lý các file được upload lên mail zimbra server. Ta có thể dễ dàng upload và download file trên mail. Hình 4.19: briefcase tab Preferences: tab này là tab quản lý các thao tác cài đặt tùy chọn trong mail zimbra. Hình 4.20: preferences tab Trong tab này ta có thể thực hiện các thao tác quan trọng sau: Change password. Thay đổi ngày giờ hệ thống. Thay đổi ngôn ngữ. Thay đổi themes. Các thiết lập quan trọng cho các tab trong preferences tab Hình 4.21 Mail: các thiết lập về displayed messagesl, receiving messages, bộ lọc mail rác junk mail option, và access from other mail client. Trong dó nổi bật là thiết lập lọc mail rác junk mail option và trả lời thư tự động send auto rely message Hình 4.22: junk mail option Ta add mail address text3@mailzimbra.com vào option block messages froms để chặn tất cả các mail của text3 và đưa vào junk Chức năng trả lời thư tự động. Bạn có thể đặt ngày bắt đầu và ngày kết thúc hoặc không đặt. Chức năng này sẽ trả lời mail tự động khi có mail gửi tới. Hình 4.23: auto rely message Các thiết lập khác trong mail Composing: các thiết lập về thao tác soạn mail như compose theo chế độ HTML hay text, font chữ, cỡ chữ, màu sắc… Hình 4.24 Signatures: là một thiết lập hữu ích của mail zimbra, là chữ ký của người dùng khi gửi mail, khi ta soạn mail chữ ký mặc định sẽ ở cuối thư Hình 4.25 signatures Khi người dùng khác nhận mail sẽ có kèm theo signature Hình 4.26 Accounts: thiết lập cho primary account Hình 4.27 Filter: đây là tính năng dùng để lọc mail từ một địa chỉ email về đúng thư mục đã tạo. Ví dụ mình tạo thư mục text1 tương ứng lọc với nội dung từ (from) mail text1@mailzimbra.com thì khi có mail của text1 thì chức năng filter sẽ lọc mail của text1 và bỏ vào thư mục text1 Hình 4.28 Các bước tạo folder filter mail như hình sau: Hình 4.29: mail filter Import/Export: zimbra mail hỗ trợ việc import contact từ file contact của mail outlook rất tốt. Đồng thời dễ dàng export ra file các file contact calendar hay các account. Hình 4.30 import/export ZIMBRA DESKTOP Giới thiệu Zimbra desktop là một sản phẩm của yahoo, một hãng nỗi tiếng trong lĩnh vực phần mềm mã nguồn mở. Tất cả người dùng khi truy nhập vào email và quản lý công việc một cách dễ dàng ngay khi không thể kết nối với mạng internet. Thông qua hỗ trợ giao thức internet được gọi là Post Office Protocol  (POP) và giao thức  truy cập thư tín trên internet (IMAP), Yahoo! Mail, AOL Mail và Gmail bây giờ có thể truy cập offline tại cùng một thời gian, từ cùng một chỗ. Ngoài ra, Zimbra Desktop cho phép người dùng sử dụng các tiêu chuẩn iCal để dùng lịch ngoại tuyến. Cài đặt Đầu tiên ta lên trang chủ của zimbra để tải về phiên bản mới nhất( tính tới thời điểm này là 7.0.1) về máy: Hộp thoại cài đặt xuất hiện: Hình 5.1 Nhấn next Hình 5.2 Nhấn next Hình 5.3 Nhấn next Hình 5.4 Tiến trình cài đặt diễn ra trong vài phút Hình 5.5 Nhấn finish để hoàn thành việc cài đặt Hình 5.6 Màn hình chào khi vừa cài đặt xong, nhấn “Add new account” Hình 5.7 Điền thông tin vào form rồi nhấn “valdate and save” Hình 5.8 Giao diện đồ họa của zimbra desktop hiện ra, lúc này zimbra desktop đang kéo mail từ trên webmail server về pc. Sau khi kéo mail về thì giao diện đồ họa và các thiệt lập của người dùng giống hệt với các thiết lập trên webmail. Hình 5.9 giao diện đồ họa người dùng Đánh giá phần mềm Sau khi dùng thử và test mail trong nhiều trường hợp, ta rút ra một vài ưu điểm và nhược điểm của zimbra desktop như sau: Ưu điểm: giao diện dễ sử dụng, đồng bộ các thiết lập với webmail. Có thể làm việc và quản lý mail trong điều kiện không thể kết nối với internet, import/export dễ dàng. Có tác dụng backup mail, đồng thời giảm tải mail cho server. Tích hợp nhiều công nghệ mới giúp việc gửi nhận mail mọi nơi mọi lúc. Nhược điểm: bộ cài đặt nặng nề so với một ứng dụng trung bình, tiến trình chạy tốn dung lượng ram, gây ra tình trạng chậm chạp cho pc. tài liỆU THAM KHẢO Zimbra collaboration suite Administrator’s guide release 6.0 network Edition. Trang web: zimbra.com. Trang web: quantrimang.com. Trang web: Và một số trang diễn đàn khác.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTìm hiểu Mail Zimbra và Zimbra Desktop tại Công ty phát triển nguồn nhân lực LE&ASSOCIATE.doc