Đất nước ta đang trên đà đổi mới, nền kinh tế thị trường dẫn đến cạnh tranh gay gắt. Đã qua thời kỳ kinh doanh trong thời kỳ bao cấp, lãi lỗ đã có nhà nước cấp bù. Giờ đây doanh nghiệp có quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh gắn liền với quyền lợi của doanh nghiệp. Trong thực tiễn kinh doanh của các doanh nghiệp, vấn đề tiêu thụ những hàng hoá dịch vụ đã sản xuất ra có ý nghĩa quyết định sự sống còn của doanh nghiệp đó.
112 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3023 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu về tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần may xuất khẩu Việt Thái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụ cấp + BHXH được hưởng
Các khoản khấu trừ vào lương được tính như sau:
BHXH = Tổng thu nhập – BHXH được hưởng (nếu cĩ) x 6%
BHYT = Tổng thu nhập – BHYT được hưởng (nếu cĩ) x 1,5%
BHTN = Tổng thu nhập – BHYT được hưởng (nếu cĩ) x 1%
Tiền ăn ca = 3.000đ/ngày x Số ngày ăn tại cơng ty
Thực lĩnh = Tổng thu nhập – Các khoản khấu trừ vào lương
VD: Trong tháng anh Bùi Văn Hùng được cử đi học 2 cơng và 1 cơng lương phép.
Thu nhập của anh được tính như sau:
Lương học = 31.000 x 2 = 62.000đ
Phụ cấp trách nhiệm = 450.000 x 20% = 90.000đ
Lương phép = 31.000 x 1 = 31.000đ
Tổng thu nhập = 1.174.020 + 62.000 + 90.000 + 31.000 = 1.357.020đ
Các khoản khấu trừ vào lương mà anh Bùi Văn Hùng phải chịu:
BHXH = 1.357.020 x 6% = 81.421đ
BHYT = 1.357.020 x 1,5% = 20.355đ
BHTN = 1.357.020 x 1% = 13.570
Tiền ăn ca = 3.000 x 19 = 57.000đ
Lương thực lĩnh = 1.357.020 – 81.421 – 20.355 – 13.570 – 57.000 = 1.184.674đ
Từ bảng chấm cơng tổ may và phương pháp tính lương cho từng người trong tổ làm căn cứ để lập nên bảng thanh tốn lương tổ may ( các bảng thanh tốn lương tổ cắt, tổ là, tổ KCS, … cũng được lập tương tự như tổ may
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – Thái Bình
BẢNG THANH TỐN LƯƠNG TỔ MAY
PX 1- tháng 7 năm 2009
Stt
Họ tên
L. sản phẩm
L. thời gian
L. học
Phụ cấp
L. phép
BHXH
Tổng
thu nhập
Ăn ca
BHXH
BHYT
BHTN
Thực lĩnh
C
Tiền
C
Tiền
C
Tiền
TN
Ca 3
C
Tiền
C
Tiền
1
Vũ Thanh
22
1315540
1315540
66000
78932
19733
13155
1137720
2
Bùi Văn Hùng
19
1174020
2
62000
90000
1
31000
1357020
57000
81421
20355
13570
1184674
3
Vũ Văn Tố
19
1098277
3
87000
1185277
57000
71117
17779
11853
1027528
4
Vũ Hữu Sơn
20
1195946
2
45000
1240946
60000
74457
18614
12409
1075466
5
Phạm Thị Mừng
20
1235811
2
46500
1282311
60000
76939
19235
12823
1113314
6
Phạm Bình
20
1355405
2
68000
135000
1558405
60000
93504
23376
15584
1365941
7
Nguyễn Huy
19
1136149
3
90000
36000
1262149
57000
75729
18932
12621
1097867
….
Cộng
194
11800000
11
330000
4
130000
225000
36000
4
118000
7
169000
12797999
582000
767880
191970
127980
11128169
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
b– Lương thời gian.
Hình thức lương thời gian được áp dụng đối với cơng nhân làm việc trong cơng ty một cách gián tiếp, tức là khơng trực tiếp làm ra sản phẩm. Trong cơng ty các nhân viên được hưởng lương thời gian đĩ là các cán bộ lãnh đạo, các nhân viên làm việc trong các phịng ban như phịng kế tốn, phịng tổ chức hành chính, … các nhân viên quản lý phân xưởng.
Tại cơng ty CP may XK Việt Thái lương thời gian của mỗi cán bộ cơng nhân viên được tính như sau:
Lương thời gian = Lương ngày x Số cơng x Tỉ lệ hồn thành
Các tính các khoản lương học, họp, lương phép, BHXH cũng được tính tương tự như cách tính ở phần lương sản phẩm.
VD: Anh Nguyễn Ngọc Bách ở phịng kế tốn cĩ số lương ngày là 38.000 đồng. Tháng 07/2009 anh đi làm 20 cơng, đi học 2 cơng. Biết tỉ lệ hồn thành của phịng là 150%, tỉ lệ phụ cấp là 40%.
Vậy tiền lương của anh được tính như sau:
Lương thời gian = 38.000 x 20 x 150% = 1.140.000đ
Lương học = 38.000 x 2 = 76.000đ
Phụ cấp trách nhiệm = 450.000 x 40% = 180.000đ
Tổng thu nhập = 1.140.000 + 76.000 + 180.000 = 1.396.000đ
Các khoản khấu trừ vào lương mà anh Nguyễn Ngọc Bách phải chịu:
+BHXH = 1.396.000 x 6% = 83.760đ
+BHYT = 1.396.000 x 1,5% = 20.940đ
+BHTN = 1.396.000 x 1% = 13.960d
+ Ăn ca = 3.000 x 20 = 60.000đ
Thực lĩnh = 1.396.000 – 83.760 – 20.940 – 13.960 – 60.000 = 1.217.340đ
Từ bảng chấm cơng tổ quản lý và phương pháp tính lương trên làm căn cứ để lập bảng thanh tốn lương của tổ quản lý phân xưởng. Mỗi người được ghi 1 dịng.
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – Thái Bình
BẢNG THANH TỐN LƯƠNG TỔ QUẢN LÝ
Px1 - tháng 7 năm 2009
Stt
Họ tên
L. sản phẩm
L. thời gian
L. học
Phụ cấp
L. phép
BHXH
Tổng thu nhập
ăn ca
BHXH
BHYT
BHTN
Thực lĩnh
C
Tiền
C
Tiền
C
Tiền
TN
Ca 3
C
Tiền
C
Tiền
1
Nguyễn N Bách
20
1140000
2
76000
180000
1396000
60000
83760
20940
13960
1217340
2
Đào N Thanh
18
1080000
3
120000
180000
1
40000
1420000
54000
85200
21300
14200
1245300
3
Nguyễn V Thái
19
997500
3
105000
1102000
57000
66120
16530
11020
951330
4
Vũ Thành Nam
18
999000
2
74000
225000
2
55500
1353000
54000
81180
20295
13530
1183995
5
Phạm Hồng
21
1102500
1
35000
1137500
63000
68250
17063
11375
977812
6
Lê Văn Thụ
22
1188000
1188000
66000
71280
17820
11880
1021020
7
Phan Hùng
20
1050000
2
66000
1116000
60000
66960
16740
11160
961140
8
Nguyễn Đạt
17
969000
5
142500
1111500
51000
66690
16673
11115
966022
9
Phạm Thị Thu
22
1155000
1155000
66000
69300
17325
11550
990825
10
Bùi Văn Dũng
22
1221000
1221000
66000
73260
18315
12210
1051215
Cộng
199
10902000
7
270000
585000
7
246000
7
198000
12200000
597000
732000
183001
122000
10565999
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Sau khi kế tốn đã tính được lương cho các tổ sản xuất và tổ quản lý ở từng phân xưởng kế tốn sẽ lập nên bảng thanh tốn lương của tồn phân xưởng.
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – Thái Bình
BẢNG THANH TỐN LƯƠNG
Px1 - tháng 7 năm 2009
Stt
Bộ phận
L. sản phẩm
L. thời gian
L. học
Phụ cấp
L. phép
BHXH
Tổng thu nhập
Ăn ca
BHXH
BHYT
BHTN
Thực lĩnh
C
Tiền
C
Tiền
C
Tiền
TN
Ca 3
C
Tiền
C
Tiền
1
Tổ may
194
11800000
11
330000
4
130000
225000
36000
4
118000
7
169000
12797999
582000
757740
189435
126290
11142534
2
Tổ cắt
299
12299992
4
128000
8
228000
225000
66000
8
227000
11
227250
13401242
897000
790440
197610
131740
11384453
3
....
4
Tổ quản lý
199
10902000
7
270000
585000
0
7
246000
7
198000
12200000
597000
720120
180030
120020
10582830
Cộng
493
24099992
214
11360000
19
628000
1035000
102000
19
591000
25
594250
38399241
2076000
2268299
567075
378050
33109817
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Từ các bảng thanh tốn lương trên cơng ty dựa vào đĩ để làm cơ sở lập bảng thanh tốn lương tồn doanh nghiệp. Bảng thanh tốn lương tồn doanh nghiệp chính là căn cứ để trả lương cho cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty. Phương pháp lập bảng thanh tốn lương tồn doanh nghiệp là lấy dịng tổng cộng trên các bảng thanh tốn lương của các phân xưởng và các phịng ban.
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – Thái Bình
BẢNG THANH TỐN LƯƠNG TỒN DOANH NGHIỆP
Px1 - tháng 7 năm 2009
Stt
Bộ
phận
L. sản phẩm
L. thời gian
L. học
Phụ cấp
L. phép
BHXH
Tổng
thu nhập
ăn ca
BHXH
BHYT
BHTN
Thực lĩnh
C
Tiền
C
Tiền
C
Tiền
TN
Ca 3
C
Tiền
C
Tiền
1
PX1
493
24099992
214
11360000
19
628000
1035000
102000
19
591000
25
594250
38399241
2076000
2268299
567075
378050
33109817
2
PX2
550
61790000
219
16101
12
291610
8800
6160
21
59082
23
47960
62171753
2244000
3730305
932576
621718
54643155
3
PX3
567
57006000
205
15850290
13
319541
650640
213050
22
591909
16
348300
74979730
2250000
4477886
1119471
746314
66386059
4
...
5
BPBH
260
35680000
8
158000
386000
156000
5
152000
4
81230
36613230
780000
2191915
547980
365320
32728015
6
BPQLDN
389
5346500
10
268240
59800
4
102540
5
350000
54783780
1167000
3266027
816507
544338
48989908
Cộng
1610
142895992
1287
132456780
62
1665391
3549640
1087050
71
2028269
73
1853380
285525502
8517000
17020327
4255082
2836721
252896372
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế tốn các khoản trích theo lương.
Tại cơng ty CP may XK Việt Thái cĩ tiến hành trích các khoản trích theo lương như: KPCĐ, BHXH, BHYT. Các khoản này được tính theo cơng thức.
KPCĐ = 2% Mức lương thực tế nhận được(lương chính).
BHXH = 22% Mức lương thực tế nhận được.
BHYT = 4,5% Mức lương thực tế nhận được.
BHTN = 2% Mức lương thực tế nhận được.
Sau khi lập bảng thanh tốn lương tồn doanh nghiệp cơng ty tiến hành lập bảng phân bổ số 1. Bảng phân bổ số 1 được lập căn cứ vào bảng thanh tốn lương tồn doanh nghiệp.
Cột TK 334: Phải trả cơng nhân viên.
Lương chính: Căn cứ vào bảng thanh tốn lương tồn doanh nghiệp ta nhặt lương chính của cơng nhân trực tiếp sản xuất của từng phân xưởng để ghi vào dịng TK 622 ( trừ lương tổ quản lý) và TK 627 ( lương của tổ quản lý), chi tiết cho từng phân xưởng,
Lương chính = Lương sản phẩm + Lương thời gian + Các khoản phụ cấp
+ Dịng TK 641, 642: Căn cứ vào bảng lương tồn doanh nghiệp, lấy phần tiền lương của cán bộ nhân viên bán hàng và quản lý doanh nghiệp để điền vào
Lương phụ:
+ Dịng Tk 622: Chi tiết cho từng phân xưởng ta lấy tiền lương đi học, họp của cơng nhân trực tiếp sản xuất để tính.
Lương phụ = Lương học + Lương họp ( khơng cĩ lương phép)
+ Dịng Tk 627, 641, 642: Cộng tất cả các khoản lương phụ của nhân viên ở phân xưởng và đưa vào chi tiết cho từng phân xưởng.
Lương phụ = Lương học + Lương họp + Lương phép.
+ Dịng Tk 335: Lấy tiền lương nghỉ phép của cơng nhân trực tiếp sản xuất ở các phân xưởng.
Các khoản khác;
+ Dịng TK 338: Lấy số tiền trợ cấp BHXH phải trả cho tồn bộ CNV trong doanh nghiệp ở bảng thanh tốn lương tồn doanh nghiệp để ghi vào.
Cột TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
Từ bảng thanh tốn lương tồn doanh nghiệp trên mỗi dịng chi tiết cho từng phân xưởng và từng bộ phận.
Dịng TK 622 = Tổng thu nhập(lương chính + lương phụ) + Lương phép ( Dịng TK 335) x Tỉ lệ quy định ( KPCĐ: 2%, BHXH: 16%, BHYT: 3%, BHTN: 1%).
Dịng TK 627, 641, 642 = Tổng thu nhập ( Lương chính + Lương phụ) x Tỉ lệ quy định(22%).
Dịng Tk 334: Phản ánh số khấu trừ 6% BHXH ; 1,5% BHYT và 1% BHTN trong bảng thanh tốn lương tồn doanh nghiệp.
BHXH, BHYT, BHTN = Tổng thu nhập ( lương chính + lương phụ) – BHXH được hưởng ( dịng TK 338) x 6%; 1,5%;1%
Cột TK 335: Chí phí phải trả = Lương chính x 2%
Cột tổng cộng = Tổng cột 334 + Tổng cột 338 + Tổng cột 335
VD: Tính lương và các khoản trích theo lương cho PX sản xuất số 1. Từ bảng thanh tốn lương phân xưởng sản xuất số 1 ta tính như sau:
Cột TK 334:
L.chính = 24.099.992 + (11.360.000 – 10.902.000) + (1.035.000 – 585.000) + 102.000 = 25.109.992đ
L.phụ = 628.000 – 270.000 = 358.000đ
Dịng TK 335(L.phép) = 591.000 – 246.000 = 345.000đ
Tổng cột 334 = 25.109.992 + 358.000 = 25.467.992đ
Cột TK 338:
KPCĐ = (25.467.992 + 345.000) x 2% = 516.620đ
BHXH = (25.467.992 + 345.000) x 22% = 3.871.949đ
BHYT = (25.467.992 + 345.000) x 4,5% = 1.161.585đ
BHTN = (25.467.992 + 345.000) x 2% = 516.620đ
Tổng cột 338 = 516.620 + 3.871.949 + 1.161.585 +516.620 = 6.066.774đ
Cột 335 = 25.109.992 x 2% = 502.200đ
Cột tổng cộng = 25.467.993 + 6.066.774 + 502.200 = 32.036.967đ
Từ cơng thức tính và phương pháp tính lương trên cơng ty lập bảng phân bổ số 1.
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – Thái Bình
BẢNG PHÂN BỔ SỐ 1
Px1 - tháng 7 năm 2009
Ghi Cĩ các TK
TK 334 – Phải trả CNV
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
TK 335
Cộng
Ghi Nợ các TK
L. chính
L. phụ
các khoản
khác
Cộng
KPCĐ
BHXH
BHYT
BHTN
Cộng
1. TK 622
147101822
784401
147886223
2985170
23881360
4477755
1492585
32836870
2950565
183673658
PX1
25109992
358000
25467992
516260
4130080
774390
258130
5678860
502200
31649052
PX2
63707490
171090
63878580
1288329
10306640
1932494
644165
14171628
1277572
79327780
PX3
58284340
255311
58539651
1180581
9444656
1770872
590291
12986400
1170793
72696844
2. TK 627
42602640
856179
43458819
869176
6953408
1303764
434588
9560936
53019755
PX1
11487000
516000
12003000
240060
1920480
360090
120030
2640660
14643660
PX2
15680000
173460
15853460
317069
2536560
475604
158535
3487768
19341228
PX3
15435640
166719
15602359
312047
2496384
468071
156024
3432526
19034885
3. TK 641
36222000
310000
36532000
730640
5845120
1095960
365320
8037040
44569040
4. TK 642
54063000
370780
54433780
1088676
8709408
1633014
544338
11975436
66409216
5. TK 335
1372300
1372300
1372300
6. TK 334
7. TK 338
1853380
1853380
17020987
4255247
2836831
24113065
Cộng
279989462
3693660
1853380
285536502
4804486
62410283
12765740
5673662
86523347
2950565
375010414
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Sau khi đã tính và phan bổ khấu hao cơng ty tiến hành lấp nhật ký chung. Trang nhật ký chung này phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền lương và các khoản trích theo lương trong tháng. Trang nhật ký chung được lập dựa trên các số liệu đã phản ánh ở các TK 334, TK 338, TK 335 trên bảng phân bổ số 1.
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 - Quang Trung - TP.Thái Bình
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 07 năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cĩ
Rút TGNH về nhập quỹ
111
875.560.000
112
875.560.000
Trả lương kỳ II tháng 7
334
175.600.000
111
175.600.000
Rút TGNH về nhập quỹ
111
84.000.000
112
84.000.000
Trích lương cho các bộ phận
622
147.886.223
627
43.458.819
641
36.532.000
642
54.433.780
335
1.372.300
338
1.853.380
334
285.536.502
Trích BHXH, BHYT, KPCĐcho cán bộ CNV
622
28.359.118
627
8.257.175
641
6.941.080
642
10.342.419
338
53.899.792
….
Cộng chuyển sang trang sau
Sổ này cĩ … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …
Ngày mở sổ: ….
Ngày … tháng … năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
P.Quang Trung – TP. Thái Bình
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tk 334 - Phải trả người lao động
Tháng 7 năm 2009 ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Cĩ
Số dư đầu kỳ
875.600.000
Trả lương kỳ II tháng 7 cho CNV
111
175.600.000
Chi tạm ứng cho CNV
111
84.000.000
Trích lương phải trả cho các bộ phận tháng 7
622
147.886.223
627
43.458.819
641
36.532.000
642
54.433.700
335
1.372.300
338
1.853.380
Trích BHXH trừ vào lương cán bộ CNV
338
17.020.987
Tổng phát sinh trong kỳ
276.620.987
285.536.502
Số dư cuối kỳ
884.515.515
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
P.Quang Trung – TP. Thái Bình
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tháng 7 năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Cĩ
Số dư đầu kỳ
145.200.000
BHXH phải trả CNV
334
1.853.380
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
622
28.359.118
627
8.257.175
641
6.941.080
642
10.342.419
BHXH trừ vào lương
334
17.020.987
Tổng phát sinh
1.853.380
70.920.779
Số dư cuối kỳ
214.267.339
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
PHẦN 6: KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CP MAY XK VIỆT THÁI
Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hố mà doanh nghiệp đã bỏ ra cĩ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định của doanh nghiệp. Chi phí về lao động sống chính là các chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương được tính vào chi phí sản xuất. Cịn lao động vật hố thì gồm: chi phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, khấu hao TSCĐ.
Mục tiêu của doanh nghiệp khi bắt đầu sản xuất là làm sao tiết kiệm được tối đa chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy nhiệm vụ đặt ra cho cơng tác hach tốn chi phí sản xuất, và tính giá thành sản phẩm là xác định hợp lý đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành. Đồng thời vận dụng các phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất hợp lý nhất và tổ chức hạch tốn theo trình tự logic, tính tốn chính xác và đầy đủ.
Đối tượng tính giá thành.
Do cơng ty sản xuất chủ yếu là theo đơn đặt hàng nên đối tượng tính giá thành sản phẩm đĩ là từng loại sản phẩm may đã hồn thành của đơn vị đặt hàng, đĩ là từng đơn đặt hàng chi tiết cho từng phân xưởng. Mỗi phân xưởng làm từng loại hàng khác nhau. Để tập hợp chi phí cơng ty theo dõi và tập hợp chi phí nguyên liệu trực tiếp xuất dùng và chi phí nhân cơng trực tiếp cho từng đơn đặt hàng. Chi phí sản xuất chung cơng ty tập hợp và đem phân bổ theo chi phí nhân cơng trực tiếp theo từng phân xưởng.
Do cơng ty sản xuất chủ yếu là theo đơn đặt hàng nên đối tượng tính giá thành sản phẩm đĩ là từng loại sản phẩm may đã hồn thành của đơn vị đặt hàng đĩ, đồng thời do sản xuất theo đơn đặt hàng nên khi quá trình sản xuất hồn thành sẽ khơng cĩ sản phẩm dở dang. Nếu cĩ thì ít khơng đáng kể. Do vậy doanh nghiệp coi như khơng cĩ sản phẩm dở dang.
Quy trình hạch tốn
Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của cơng ty được tiến hành như sau:
Bảng phân bổ số 1, 2, 3
NKCT số 1, 2, 3
Bảng kê
Bảng tính giá thành sản phẩm
Sổ chi tiết chi phí
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất.
Chi phí NVL trực tiếp.
Chi phí NVL trực tiếp là những khoản chi phí về nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất, nhìn chung chi phí này liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chi phí nên cĩ thể tập hợp theo phương pháp ghi trực tiếp căn cứ vào các chứng từ cĩ liên quan.
VD: Trong tháng 7 năm 2009 cơng ty sản xuất hàng Haivina nên chí được tập hợp như sau:
Cơng ty CP may XK Việt Thái
P.Quang Trung – TP. Thái Bình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 621-Chi phí NVL trực tiếp
Tháng 07 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
cĩ
Số dư đầu kỳ
0
3/7
Chi phí giao nhận hàng Haivina
152
261.877.090
29/7
Chi phí bốc dỡ NPL hàng Haivina
152
33.059.000
31/7
Kết chuyển chi phí sang Tk 154
154
294.936.090
Tổng phát sinh
294.936.090
294.936.090
Số dư cuối kỳ
0
ĐVT: đồng
Ngày 31 tháng 07 năm 2009
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí nhân cơng trực tiếp là khoản tiền phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất, người thực hiện các lao vụ, dịch vụ bao gồm lương chính, lương phụ, phụ cấp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo thời gian phải trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất.
Cơng ty CP may XK Việt Thái
P.Quang Trung – TP. Thái Bình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 622-Chi phí nhân cơng trực tiếp
Tháng 07 năm 2009
ĐVT:đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
cĩ
Số dư đầu kỳ
0
25/7
Trích lương trả CNV tháng 6
334
865.825.000
31/7
Trích nộp KPCĐ, BHXH, BHYT
338
218.494.966
31/7
Kết chuyển chi phí sang Tk 154
154
1.084.319.966
Tổng phát sinh
1.084.319.966
1.084.319.966
Số dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 07 năm 2009
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ cho sản xuất và quản lý sản xuất phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất, tổ đội sản xuất. Trong cơng ty CP may XK Việt Thái chi phí sản xuất chung bao gồm:
Chi phí nhân viên xí nghiệp
Chi phí vật liệu, cơng cụ dụng cụ ở các tổ sản xuát
Chi phí vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng máy
Chi phí khấu hao TSCĐ ở tổ, phân xưởng
Chi phí dịch vụ mua ngồi như chi phí điện nước, điện thoại, hội nghị, tiếp khách, …
VD: Trả tiền điện tháng 7 năm 2009 cho bên sản xuất là: 3.865.976 đồng, chi tiếp khách là: 2.540.000 đồng, chi tiền điện thoại cho bộ phận quản lý là: 1.050.000 đồng bằng tiền mặt. Trả tiền điện dùng cho phân xưởng: 5.873.687 đồng bằng tiền gửi ngân hàng.
Cơng ty CP may XK Việt Thái
P.Quang Trung – TP. Thái Bình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 627-Chi phí sản xuất chung
Tháng 07 năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
cĩ
Số dư đầu kỳ
0
3/7
Ngân hàng thu phí dịch vụ
112
9.741.657
Trích và phân bổ khấu hao TSCĐ hữu hình
214
220.351.007
Trích và phân bổ khấu hao TSCĐ vơ hình
214
40.090.342
Kết chuyển chi phí sang Tk 154
154
270.183.006
Tổng phát sinh
270.183.006
270.183.006
Số dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 07 năm 2009
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kiểm kê đánh gía sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm.
Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang.
Do cơng ty sản xuất kinh doanh theo đơn đặt hàng nên mọi chi phí phát sinh đều được tập hợp vào đơn đặt hàng, do vậy khi hồn thành đơn đặt hàng sẽ khơng cĩ sản phẩm dở dang. Cứ mỗi đơng đặt hàng kế tốn lại tập hợp chi phí riêng, nếu đơn này cĩ quá trình sản xuất kéo dại thì cũng khơng ảnh hưởng đến tính chính xác của việc tập hợp chi phí về mỗi đơn đặt hàng kế tốn chi phí đến lập bảng tính giá thành riêng biệt.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm.
Do sản xuất theo đơn đặt hàng nên ta cuãng tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng.
VD: Trong tháng 07 năm 2009 Cơng ty sản xuất đơn đặt hàng Haivina áo sơ mi.
Chi phí tập hợp cho đơn đặt hàng như sau:
Số lượng: 25.000 áo
Chi phí NVL trực tiếp: 294.936.090 đồng
Chi phí nhân cơng trực tiếp: 1.084.319.966 đồng
Chi phí sản xuất chung: n278.183.006 đồng
Tổng chi phí đơn đặt hàng này là: 1.657.439.062 đồng
Giá thành đơn vị 1 áo =
1.657.439.062
= 66.297,56(đ/áo)
25.000
Cuối tháng 7 năm 2009 cĩ bảng tính giá thành đơn hàng Haivina áo sơ mi như sau:
PX sản xuất
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí NC trực tiếp
Chi phí SXC
Cộng
Giá thành đơn vị
PX1
75.037.812
275.582.601
71.876.876,40
422.497.289
16.899,89
PX2
73.345.221
269.248.024
69.668.786,30
412.262.031
16.490,48
PX3
72.824.006
268.240.922
66.553.979,62
407.618.908
16.304,76
PX4
73.729.051
271.248.419
70.083.363,70
415.060.834
16.602,43
Cộng
294.936.090
1.084.319.966
278.183.006,02
1.657.439.062
66.297,56
Sổ cái TK 154:
Từ các sổ cái TK 621, 622, 627 và bảng tính giá thành ta lập sổ cái TK 154:
Cơng ty CP may XK Việt Thái
P.Quang Trung – TP. Thái Bình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 154 – Chi phí SXKD dở dang
Tháng 07 năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
cĩ
Số dư đầu kỳ
0
31/7
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
621
294.936.090
Kết chuyển chi phí NC trực tiếp
622
1.084.319.966
Kết chuyển chi phí SXC
627
278.183.006
Giá vốn thành phẩm
155
1.657.439.062
Tổng phát sinh
1.657.439.062
1.657.439.062
Số dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 07 năm 2009
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
PHẦN 7: KẾ TỐN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CƠNG TY CP MAY XK VIỆT THÁI
Kế tốn thành phẩm.
Thành phẩm là những sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, đã hồn thành bước cuối cùng trong quy trình cơng nghệ chế tạo sản phẩm và đã được kiểm nhận vể tiêu chuẩn phẩm chất.
Thành phẩm nhập kho được phản ánh theo giá thực tế sản xuất ra nĩ (giá vốn). Khi thành phẩm được xuất bán cơng ty sử dụng phương pháp tính giá xuất kho theo giá thực tế (theo phương pháp bình quân gia quyền).
Từ khi thành lập đến nay nhiệm vụ chính của cơng ty là gia cơng các mặt hàng ngành may mặc như: quần áo đua mơ tơ, quần áo Jacket, trượt tuyết, đi săn, …..
Giá thành thành phẩm nhập kho:
Thành phẩm do các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp sản xuất ra khi nhập kho được tính theo giá thành thực tế thành phẩm hồn thành trong kỳ bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Thành phẩm do thuê ngồi gia cơng hồn thành khi nhập kho được tính theo giá thực tế gia cơng bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí thuê gia cơng và các chi phí khác cĩ liên quan trực tiếp đến quá trình gia cơng như chi phí vận chuyển, bốc rỡ, hao hụt trong quá trình thuê gia cơng.
Kế tốn tiêu thụ thành phẩm.
Tiêu thụ thành phẩm được coi là một khoản doanh thu chính của các doanh nghiệp sản xuất. Khơng chỉ vậy đĩ cịn là một căn cứ quan trọng để xác định được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là một phần trong thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Điều đĩ địi hỏi kế tốn viên phải ghi chép, phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp.
Tiêu thụ thành phẩm cĩ vai trị rất lớn đối với doanh nghiệp:
Nĩ quyết định sự sống cịn của các doanh nghiệp, vì nĩ giải quyết vấn đề quan hệ cân đối gữa sản xuất và tiêu dùng, cĩ ý nghĩa quan trọng.
Tiêu thụ thành phẩm nhanh đảm bảo thu hồi nhanh vốn nhằm tăng tốc độ vịng quay vốn.
Về phương diện lưu chuyển vốn, quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình chuyển hố vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị H’_T’. Do vậy cĩ quyết định hiệu quả đồng vốn, quyết định sự tồn tại, phá sản hay phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Đứng trên tổng thể nền kinh tế, tiêu thụ sản phẩm là tiền đề giải quyết mối quan hệ giữa cung và cầu, thực hiện cân đối trong ngành, cân đối trong tồn bộ nền kinh tế và là tiền đề phân cơng lao động xã hội.
Cĩ rất nhiều cách để tiêu thụ thành phẩm như: Tiêu thụ trực tiếp, tiêu thụ thơng qua đại lý ký gửi, bán hàng trả chậm trả gĩp, ..... Để xác định chính xác doanh thu khi tiêu thụ thành phẩm chúng ta cần phải quan tâm đến các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu gồm cĩ:
+ Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh tốn cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi theo hợp đồng. Cần phải chú ý trong trường hợp mgười mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá phản ánh trên hố đơn là giá đã giảm giá thì khoản chiết khấu này sẽ khơng phải hạch tốn nữa. Doanh thu bán hàng lúc này đã được phản ánh theo giá đã khấu trừ chiết khấu thương mại.
+ Hàng bán bị trả lại: là giá trị hàng bán bị trả lại, là số sản phẩm, hàng hố doanh nghiệp đã được xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do sản phẩm khơng đúng quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng.
+ Giảm giá hàng bán: các sản phẩm đã xác định là tiêu thụ nhưng do hàng bán kém chất lượng, khơng đúng quy cách bị bên mua gửi giấy kiến nghị và cơng ty đã quyết định giảm giá cho số hàng đĩ.
Cơng ty đánh giá thực tế thành phẩm xuất kho theo cơng thức sau:
Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho
=
Giá thực tế TP tồn đầu kỳ
+
Giá thực tế Tp nhập trong kỳ
x
Số lượng TP xuất trong kỳ
Số lượng thực tế TP tồn đầu kỳ
+
Số lượng thực tế TP nhập trong kỳ
Sau khi kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành hồn thành, kế tốn lập “ Báo cáo tồng kho hàng thành phẩm ’’ cả về mặt số lượng và giá trị về số thành phẩm nhập – xuất – tồn trong kỳ.
Chứng từ kế tốn sử dụng trong kế tốn nhập xuất thành phẩm:
+ Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 – VT)
+ Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 – VT)
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03 – 3LL)
+ Thẻ kho (Mẫu số 06 – VT)
+ Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hố ( Mẫu số 08 – VT)
Ví dụ:
Ngày 31/07/2009 tổ một nhập kho thành phẩm với số lượng là 2585 chiếc.
Ngày 10/08/2009 xuất 1.700 thành phẩm cho anh Vũ Ngọc Lộ vận chuyển đến nhập tại cảng Hải Phịng.
Định khoản:
Nợ TK 155: 229.920.849
Cĩ TK 154: 229.920.849
Nợ TK 632: 60.674.770
Cĩ TK 155: 60.674.770
Căn cứ báo cáo tồn kho hàng thành phẩm quý III/2009. Cơng ty tính giá xuất hàng mã SNS2JKT như sau:
Sản lượng thành phẩm tồn đầu tháng
: 10 chiếc
Giá thực tế
: 368.739 đồng
Nhập trong tháng
: 900 chiếc
Giá thực tế nhập kho
: 33.186.510 đồng
Sản lượng xuất kho trong tháng
: 800 chiếc
Đơn giá bình quân
=
368.739 + 33.186.510
=
33.555 đồng
10 + 900
Giá trị thực tế thành phẩm xuất kho
= 33.555 x 800 = 26.844.000 đồng
Cơng ty CP May XK Việt Thái
Số 100-Quang Trung-TP.Thái Bình
Mẫu số: 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 31 tháng 07 năm 2009
Số chứng từ : 13
Nợ: 155
Cĩ: 154
Người giao dịch : Phạm Thị Mừng
Đơn vị: Cơng ty CP may XK Việt Thái
Địa chỉ: Tổ 1
Diễn giải: Nhập kho thành phẩm tháng 7/2009
Nhập tại kho : Thành phẩm
STT
Tên vật tư
Mã VT
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
1
ORION JKT
TPS05
Chiếc
1.209
53.331
64.477.179
2
PARIS PANTS
TPF32
Chiếc
827
68.742
56.849.634
3
ADVENTURE
PLUS TROUSERS
TPF36
Chiếc
1.626
66.786
108.594.036
4
Cộng
2.585 0kiƯn
229.920.849
Tổng số tiền ( Viết bằng chữ): Hai trăm hai mươi chín triệu chín trăm hai mươi nghìn tám trăm bốn mươi chín đồng./
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP May XK Việt Thái
Số 100-Quang Trung-TP.Thái Bình
Mẫu số: 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 08 năm 2009
Liên 01: Lưu
Nợ: 632
Cĩ: 155
Căn cứ lệnh điều động số:………………………………………………..
Của ………………………………….. Về việc ………………………….
Xuất tại kho: Chi Là – Cơng ty CP may XK Việt Thái.
Họ tên người vận chuyển: Vũ Ngọc Lộ hợp đồng số: 30/HĐ/03
Nhập tại kho: Cảng Hải Phịng
Số
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư
(Sản phẩm, hàng hố)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
1
SNS2JKT
Chiếc
205
36.874
7.559.170
2
FREETIMEHEBO
Chiếc
200
32.624
6.524.800
3
FREETIMEGASGAS
Chiếc
240
38.792
9.310.080
4
PUFFYJKT
Chiếc
330
34.524
11.392.920
5
HEDOFOLARFEESE
Chiếc
440
37.834
16.646.960
6
MX- 2075
Chiếc
285
32.424
9.240.840
Cộng
Chiếc
1700
60.674.770
Xuất,10 tháng 08 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Người vận chuyển
(Ký, họ tên)
Thủ kho nhập
(Ký, họ tên)
HỐ ĐƠN GTGT
Liên 3: Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 08 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Cơng ty XNK Thái Bình – Cơng ty CP may XK Việt Thái
Địa chỉ: 100 – Quang Trung – Thái Bình Số tài khoản: 710N – 00042
Điện thoại: 036.831686 MST : 1 0 0 0 2 1 5 0 0 7 - 1
Họ tên người mua hàng: Hãng POONG SHIN CO, LTD …
Đơn vị: Nước Hàn Quốc Số tài khoản:……………………
Hình thức thanh tốn: CK MST: ……………………
STT
Tên hàng hố, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
1
SNS2JKT
Chiếc
205
40.000
8.200.000
2
FREETIMEHEBO
Chiếc
200
37.000
7.400.000
3
FREETIMEGASGAS
Chiếc
240
43.000
10.320.000
4
PUFFYJKT
Chiếc
330
39.000
12870000
5
HEDOFOLARFEESE
Chiếc
440
40.000
17.000.000
6
MX- 2075
Chiếc
285
36.000
10.260.000
Cộng
1700
66.050.000
Thuế suất GTGT: 0 %
Tiền thuế GTGT: 0
Tổng cộng tiền thanh tốn:
66.050.000
Bằng chữ: sáu mươi sáu triệu khơng trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung- Thái Bình
SỔ CÁI TK 511
Quý III/2009
ĐVT: đồng
SCT
N- CT
Nội dung
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ
Cĩ
……..
……….
………………………
………
……………
……………..
33013
20/06
MSA hàng TPXK
131
207.126.390
33014
30/06
Maxport hàng TPXK
131
160.720.200
……..
……..
………………………
……….
…………..
………….
3057
13/07
Poong shin TPXK
131
276.868.820
3058
25/07
Poong shin TPXK
131
66.050.000
…….
………
……………………
……….
……………
……………
31/08
K/C hàng bán bị trả lại
531
0
31/08
K/C giảm giá hàng bán
532
0
31/08
K/C doanh thu thuần
911
3.492.005.153
Cộng phát sinh
3.418.088.153
3.418.088.153
Ngày … tháng … năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
PHẦN 8: KẾ TỐN NGUỒN VỐN TRONG CƠNG TY CP MAY XK VIỆT THÁI
Đối với tất cả các loại hình cơng ty thì nguồn vốn trong cơng ty luơn gồm hai phần chính là vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Nợ phải trả là các khoản phải trả, phải thanh tốn với người lao động, Nhà nước, với các khoản div ay, … Mà ta đã được nghiên cứu ở phần 4. Bây giờ ta sẽ tìm hiểu về nguồn vốn chủ sở hữu trong cơng ty.
Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư gĩp vốn và doanh nghiệp khơng phải cam kết thanh tốn. Do đĩ vốn chủ sở hữu thường gồm: vốn gĩp ban đầu, vốn đĩng gĩp bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh, vốn chủ sở hữu khác.
Kế tốn nguồn vốn kinh doanh.
Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn được dùng vào mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn này được hình thành khi mới thành lập doanh nghiệp. Kế tốn nguồn vốn kinh doanh cần phải chi tiết theo từng loại vốn kinh doanh, từng nguồn hình thành, từng tổ chức, cá nhân đĩng gĩp vốn. Vốn của cơng ty CP may XK Việt Thái chủ yếu là các cổ đơng đĩng gĩp.
Kế tốn sử dụng TK 411 để theo dõi tình hình biến động của nguồn vốn kinh doanh. Tuy là cơng ty cổ phần nhưng cơng ty chưa tham gia niêm yết trên thị trường chứng khốn nên trong nguồn vốn kinh doanh khơng cĩ khoản chênh lệch do phát hành cổ phiếu và tái phát hành cổ phiếu.
Kế tốn các nguồn vốn khác trong cơng ty.
Ngồi vốn chủ sở hữu do các cổ đơng trong cơng ty đĩng gĩp cịn cĩ nhiều nguồn hình thành khác làm tăng nguồn vốn cho cơng ty và kế tốn viên cũng phải theo dõi chặt chẽ các khoản mục này.
Ta cĩ thể lấy từ lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh để trích lập các quỹ cho doanh nghiệp hay bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh. Hay cũng cĩ thể bổ sung vốn kinh doanh bằng cách lấy từ khoản chênh lệch tăng khi đánh giá lại tài sản. Và vốn kinh doanh cũng cĩ thể bị giảm đi khi số chênh lệch đĩ là giảm…
Các quỹ trong cơng ty cũng là một phần quan trọng trong kết cấu vốn chủ sở hữu. Các quỹ hiện tại cĩ trong vốn chủ sở hữu của cơng ty gồm:
Quỹ đầu tư phát triển: được dùng vào việc đầu tư, mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư chiều sâu cho cơng ty.
Quỹ dự phịng tài chính: dùng để bù đắp cho những tổn thất cơng nợ khơng địi được hay bù lỗ trong kinh doanh.
Quỹ khen thưởng: dùng khen trưởng cho tập thể, cá nhân trong và ngồi cơng ty đĩng gĩp nhiều thành tích cho kết quả kinh doanh của cơng ty.
Quỹ phúc lợi: dùng chi tiêu cho các vấn đề phúc lợi cơng cộng, trợ cfấp khĩ khăn, mục đích từ thiện, …
Ví dụ:
Ngày 15/08/2009 mua một máy khâu Trung Quốc trị giá 48.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Thanh tốn bằng tiền mặt. Tài sản này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Ngày 17/08/2009 ủng hộ xây nhà tình nghĩa cho gia đình chính sách tại xã Nguyên Xá, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình với số tiền 100.000.000đồng bằng tiền mặt.
Ngày25/08/2009 xây xong một ngơi nhà để làm nhà kho trị giá 50.000.000 đồng,cơng trình này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Định khoản:
a, Nợ TK 211: 48.000.000
Nợ TK 133: 4.800.000
Cĩ TK 111: 52.800.000
b, Nợ TK 414: 48.000.000
Cĩ TK 411: 48.000.000
Nợ TK 431: 100.000.000
Cĩ TK 111: 100.000.000
a, Nợ Tk 211: 50.000.000
Cĩ TK 241(2): 50.000.000
b, Nợ TK 441: 50.000.0000
Cĩ Tk 411: 50.000.000
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 02: giao cho khách hàng
Ngày 15 tháng 08 năm 2009
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Ký hiệu: BR/01 - B
Số: 0075310
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng kinh doanh máy may cơng nghiệp
Địa chỉ: Số 49 – Hàng Tiện – Thành phố Nam Định
Số tài khoản:
Điện thoại: 0350.848731 MST:
Họ tên người mua hàng: Vũ Đức Mạch
Đơn vị : Cơng ty CP May XK Việt Thái
Số tài khoản: 102010000358060 tại Ngân hàng Cơng thương Thái Bình
1
0
0
0
5
6
0
2
0
5
Hình thức thanh tốn: Tiền mặt MST:
STT
Tên hàng hố dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy khâu Trung Quốc
Chiếc
1
48.000.000
48.000.000
Cộng tiền hàng: 48.000.000
Thuế suất GTGT:5%
Tiền thuế GTGT: 4.800.000
Tổng cộng tiền thanh tốn: 52.8000.000
Bằng chữ: Năm mươi hai triệu tám trăm nghìn đồng chẵn./
Bên mua Bên bán Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – TP.Thái Bình
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 08 năm 2009
Số :1908
Nợ: 211, 133
Cĩ: 111
Họ và tên người nhận tiền: Vũ Đức Mạch
Địa chỉ: Cơng ty CP may XK Việt Thái
Lý do chi: trả tiền mua 1 máy khâu TQ của cửa hàng kinh doanh máy may cơng nghiệp.
Số tiền: 52.800.000 đồng
Bằng chữ: Năm mươi hai triệu tám trăm nghìn đồng chẵn./
Kèm theo 01 bộ chứng từ gốc.
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Ngày 15 tháng 08 năm 2009
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Năm mươi hai triệu tám trăm nghìn đồng chẵn./
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – TP.Thái Bình
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 17 tháng 08 năm 2009
Số :1908
Nợ: 211, 133
Cĩ: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Trung
Địa chỉ: Cơng ty CP may XK Việt Thái
Lý do chi: ủng hộ xây nhà tình nghĩa.
Số tiền: 100.000.000 đồng
Bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn./
Kèm theo 01 bộ chứng từ gốc.
Ngày 17 tháng 08 năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Một trăm triệu đồng chẵn./
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – TP.Thái Bình
Mẫu số: S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Tháng 08 năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Cĩ
Số dư đầu kỳ
900.000.000
Mua máy khâu Trung Quốc
414
48.000.000
Xây dựng hồn thành nhà kho
441
50.000.000
Tổng phát sinh
0
98.000.000
Số dư cuối kỳ
998.000.000
Sổ này cĩ … trang đánh số từ trang 01 đến trang …
Ngày mở sổ: 01/01/2009
Ngày … tháng … năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – Thái Bình
Mẫu số: S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
Tháng 08 năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Cĩ
Số dư đầu kỳ
450.000.000
Mua máy khâu Trung Quốc
414
48.000.000
Tổng phát sinh
48.000.000
0
Số dư cuối kỳ
402.000.000
Sổ này cĩ … trang đánh số từ trang 01 đến trang …
Ngày mở sổ: 01/01/2009
Ngày … tháng … năm 2009
Người ghi sổ
Kế tốn trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – TP.Thái Bình
Mẫu số: S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK 441 – Nguồn vốn XDCB
Tháng 08 năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Cĩ
Số dư đầu kỳ
400.000.000
Hồn thành nhà kho
414
50.000.000
Tổng phát sinh
50.000.000
0
Số dư cuối kỳ
350.000.000
Sổ này cĩ … trang đánh số từ trang 01 đến trang …
Ngày mở sổ: 01/01/2009
Ngày … tháng … năm 2009
Người ghi sổ
Kế tốn trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
PHẦN 9: BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CP MAY XK VIỆT THÁI
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của cơng ty. Báo cáo tài chính là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính của cơng ty cho những người quan tâm ( chủ cơng ty, nhà đầu tư, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng khác).
Theo chế độ quy định, tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ 6 nguyên tắc quy định tại chuẩn mực kế tốn số 21 “ Trình bày báo cáo tài chính” : Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu, tập hợp, bù trừ và cĩ thể so sánh.
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – TP.Thái Bình
Mẫu: B01 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Quý III năm 2009
Tại ngày 30 tháng 09 năm 2009
ĐVT: đồng
TÀI SẢN
Mã số
Thuyết minh
Số cuối quý
Số đầu quý
1
2
3
4
5
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150)
100
23.390.486.062
26.507.097.308
I.Tiền và các khoản tương đương tiền
110
V.01
5.982.223.672
8.575.219.813
1.Tiền
111
682.223.672
3.275.219.813
2.Các khoản tương đương tiền
112
5.300.000.000
5.300.000.000
II.Các khoản đầu tư tài chính NH
120
V.02
1.Đầu tư ngắn hạn
121
2.Dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn
129
III.Các khoản phải thu ngắn hạn
130
12.165.890.980
12.503.507.393
1.Phải thu khách hàng
131
12.135.394.244
12.698.674.025
2.Trả trước cho người bán
132
268.376.475
22.876.475
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
0
4.Phải thu theo tiến độ
134
0
5.Các khoản phải thu khác
135
V.03
0
19.836.632
6.Dự phịng phải thu ngắn hạn khĩ địi
139
(237.879.739)
(237.879.739)
IV.Hàng tồn kho
140
4.905.471.304
5.185.850.660
1.Hàng tồn kho
141
V.04
5.427.475.186
5.707.854.542
2.Dự phịng giảm giá hàng tồn kho
149
(522.003.882)
(522.003.882)
V.Tài sản ngắn hạn khác
150
336.900.106
242.519.442
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
151
0
0
2.Thuế GTGT được khấu trừ
152
236.215.150
217.186.002
3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
154
0
0
4.Tài sản ngắn hạn khác
158
100.684.956
25.333.440
B.TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+240+250+260)
200
1.360.879.405
1.064.594.604
I.Các khoản phải thu dài hạn
210
0
0
1.Phải thu dài hạn của khách hàng
211
2.Vốn kinh doanh của đơn vị trực thuộc
212
3.Phải thu nội bộ dài hạn
213
V.06
4.Phải thu dài hạn khác
218
V.37
5.Dự phịng phải thu dài hạn khĩ địi
219
II.Tài sản cố định
220
961.758.382
945.186.256
1.TSCĐ hữu hình
221
947.202.822
923.797.364
Nguyên giá
222
2.840.831.720
2.756.012.174
Giá trị hao mịn luỹ kế
223
(1.893.628.898)
(1.832.214.810)
2.TSCĐ thuê tài chính
224
Nguyên giá
225
Giá trị hao mịn luỹ kế
226
3.TSCĐ vơ hình
227
15.555.560
21.388.892
Nguyên giá
228
35.000.000
35.000.000
Giá trị hao mịn luỹ kế
229
(19.444.440)
(13.611.108)
4.Chi phí xây dựng CBDD
230
0
0
III.Bất động sản đầu tư
240
0
0
1.Nguyên giá
241
2.Giá trị hao mịn luỹ kế
242
IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
5.200.000
5.200.000
1.Đầu tư vào cơng ty con
251
0
0
2.Đầu tư vào cơng ty liên kết
252
0
0
3.Đầu tư dài hạn khác
258
5.200.000
5.200.000
4.Dự phịng giảm giá CKĐTDH
259
0
0
V.Tài sản dài hạn khác
260
392.921.023
114.208.348
1.Chi phí trả trước dài hạn
261
392.921.023
114.208.348
2.Tài sản thuế thu nhập hỗn lại
262
0
0
3.Tài sản dài hạn khác
268
0
0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270+100+330)
24.751.365.467
27.571.691.912
NGUỒN VỐN
A-NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330)
300
3911.771.198
4.891.210.985
I.Nợ ngắn hạn
310
3.906.155.274
4.885.595.061
1.Vay và nợ ngắn hạn
311
0
0
2.Phải trả người bán
312
2.761.608.674
2.832.935.610
3.Người mua trả tiền trước
313
74.048.935
56.581.872
4.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
314
701.916.718
716.880.437
5.Phải trả cơng nhân viên
315
161.690.267
926.702.340
6.Chi phí phải trả
316
0
0
7.Phải trả nội bộ
317
0
0
8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD
318
0
0
9.Các khoản phải trả, phải nộp khác
319
55.920.509
90.229.631
10.Dự phịng phải trả ngắn hạn
320
0
0
11. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
321
150.970.171
262.265.171
II.Nợ dài hạn
330
5.615.924
5.615.924
1.Phải trả dài hạn người bán
331
0
0
2.Phải trả dài hạn nội bộ
332
V.19
0
0
3.Phải trả dài hạn khác
333
0
0
4.Vay và nợ dài hạn
334
V.20
0
0
5.Thuế thu nhập hồn lại phải trả
335
V.21
0
0
6.Dự phịng trợ cấp mất việc làm
336
5.615.924
5.615.924
7.Dự phịng phải trả dài hạn
337
0
0
B-VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430)
400
20.839.594.269
22.680.480.927
I.Vốn chủ sở hữu
410
20.839.594.269
22.680.480.927
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
18.600.000.000
18.600.000.000
2.Thặng dư vốn cổ phẩn
412
0
0
3.Vốn khác của chủ sở hữu
413
0
0
4.Cổ phiếu quỹ (*)
414
0
0
5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản
415
0
0
6.Chênh lệch tỷ giá hối đối
416
0
0
7.Quỹ đầu tư phát triển
417
1.322.620.858
977.805.013
8.Quỹ dự phịng tài chính
418
391.122.006
391.122.006
9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419
0
0
10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
420
525.851.405
2.711.553.908
11.Nguồn vốn đẩu tư XDCB
421
0
0
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
0
0
1. Nguồn kinh phí
431
0
0
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
432
0
0
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400)
440
24.751.365.467
27.571.691.912
CÁC CHỈ TIÊU NGỒI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
CHỈ TIÊU
Thuyết minh
Số cuối quý
Số đầu quý
1.Tài sản thuê ngồi
2.Vật tư, hàng hố nhận giữ hộ nhận gia cơng
3.Hàng hố nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4.Nợ khĩ địi đã xử lý
5.Ngoại tê các loại
2.189,62
89.559,7
6.Dự đốn chi sự nghiệp, dự án
Lập ngày 30 tháng 09 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang Trung – TP.Thái Bình
Mẫu: B01 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Quý III năm 2009
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Quý này
Quý trước
1
2
3
4
5
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp DV
01
VI.25
5.919.841.241
2.964.744.453
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
02
VI.26
1.632.480
5.016.566
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV (10=01-02)
10
VI.27
5.918.208.761
2.959.727.887
4.Giá vốn hàng bán
11
VI.28
4.390.811.537
1.982.401.153
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng (20=10-11)
20
1.527.397.224
977.326.734
6.Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.29
122.431.726
94.915.474
7.Chi phí tài chính
22
VI.30
95.466.085
41.382.582
Trong đĩ: chi lãi vay
23
50.375.000
35.582.582
8.chi phí bán hàng
24
426.656.863
434.605.107
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
745.841.659
430.724.191
10.Lợi nhuận thuần từ HĐKD [30=20+(21-22)-(24+25)]
30
381.864.343
165.530.328
11.Thu nhập khác
31
4.980.828
6.128.000
12.Chi phí khác
32
350.000
0
13.Lợi nhuận khác
40
4.630.828
6.128.000
14.Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
50
386.495.171
171.658.328
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
VI.31
96.623.792,7
42.914.582
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại
52
VI.32
0
0
17.Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52)
60
289.835.378,3
128.743.746
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
Lập ngày 30 tháng 09 năm 2009
Người lập biểu
Kế tốn trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cơng ty CP may XK Việt Thái
Số 100 – Quang trung – TP.Thái Bình
Mẫu số B03 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Quý III năm 2009
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Quý này
Quý trước
I.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1.Tiền thu từ bán hàng, cung cấp DV và doanh thu khác
01
6.570.372.967
3.095.121.339
2.Tiền chi trả cho người cung cấp
02
(5.140.268.113)
(6.645.468.255)
3.Tiền chi trả cho người lao động
03
(1.338.061.996)
(1.026.129.416)
4.Tiền chi trả lãi vay
04
0
0
5.Tiền chi nộp thuế TNDN
05
0
0
6.Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
06
210.593.019
145.537.000
7.Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
07
(730.886.598)
(623.146.755)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
20
(428.250.721)
(5.054.086.087)
II.Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm XD TSCĐ và các TSDH khác
21
(84.819.546)
0
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và cscs TSDH khác
22
0
6.128.000
3.Tiền cfhi cho vay, mua các cơng cụ nợ của đơn vị khác
23
(2.500.000.000)
(7.500.000.000)
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các CC nợ của đơn vị khác
24
2.500.000.000
3.500.000.000
5.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
27
122.431.726
94.915.474
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
30
37.612.180
(3.898.956.536)
III.Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn gĩp của CSH
31
0
0
2.Tiền chi trả vốn gĩp cho các CSH, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
32
0
0
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
33
0
0
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
34
0
0
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
35
0
0
6.Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
36
(2.202.357.600)
0
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
40
(2.202.357.600)
0
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
50
(2.592.996.141)
(8.953.042.613)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
60
3.275.219.813
9.987.688.867
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đối quy đổi ngoại tệ
61
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
70
682.223.672
1.034.646.254
Thái Bình, ngày 10 tháng 10 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
KẾT LUẬN
Đất nước ta đang trên đà đổi mới, nền kinh tế thị trường dẫn đến cạnh tranh gay gắt. Đã qua thời kỳ kinh doanh trong thời kỳ bao cấp, lãi lỗ đã cĩ nhà nước cấp bù. Giờ đây doanh nghiệp cĩ quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh gắn liền với quyền lợi của doanh nghiệp. Trong thực tiễn kinh doanh của các doanh nghiệp, vấn đề tiêu thụ những hàng hố dịch vụ đã sản xuất ra cĩ ý nghĩa quyết định sự sống cịn của doanh nghiệp đĩ. Doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng, đảm bảo thu hồi vốn bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh sẽ cĩ điều kiện tồn tại và phát triển.
Cơng ty CP may XK Việt Thái là một doanh nghiệp Nhà nước, bước sang cơ chế mới đã vấp phải khơng ít khĩ khăn.Tuy vậy, cơng ty vẫn tồn tại và hoạt động nhờ vai trị khơng nhỏ của việc tổ chức tốt cơng tác kế tốn.
Qua thời gian thực tập tại cơng ty em đã cố gắng nghiên cứu và tìm hiểu về cơng tác kế tốn. Đây chính là thời gian để vận dụng kiến thức của mình vào thực tiễn, mặt khác nĩ cịn tạo nên điều kiện cho học sinh chuẩn bị ra trường tìm hiểu sâu sắc hơn những kiến thức mà mình đã cĩ, bổ sung them kiến thức mà chỉ qua cơng tác mới cĩ được.
Cuối cùng e xin chân thành cảm ơn cơ giáo Trần Thanh An đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình, cảm ơn Trưởng phịng kế tốn, các anh, chị trong phịng kế tốn và quý cơng ty đã giúp đỡ em hồn thành bài báo cáo thực tập này./
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Bình, ngày 28 tháng 02 năm 2011
Sinh viên thực tập
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tìm hiểu về tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần may xuất khẩu Việt Thái.doc