TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
KHOA XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG
&
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOÁ 2007 - 2012
2007 - 2012
-------- ? ¯ ? --------
LỜI NÓI ĐẦU
&
Xây dựng đường là một công tác tổng hợp gồm nhiều công việc khác nhau, từ công tác giải phóng mặt bằng đến việc xây dựng nền đường, mặt đường, các công trình trên đường như cầu, cống, tường chắn, Với suy nghĩ học để ngày mai lập nghiệp, em đã vào theo học chuyên ngành Xây Dựng Cầu Đường ở Trường đại học Bách Khoa Đà Nẵng.
Để đạt được những thành quả và sự hiểu biết như ngày hôm nay, phần lớn là nhờ công ơn dạy dỗ của thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là thầy cô giáo khoa Xây Dựng Cầu Đường thị đã tận tụy hết lòng truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học vừa qua. Được sự giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất đó, nên đến hôm nay em đã tích lũy được nhiều kiến thức vững chắc.
Học đi đôi với hành, trong thời gian qua em lại được sự phân công, chấp thuận của nhà trường và Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng PQR đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em học hỏi nghiên cứu tiếp cận thực tế, vận dụng những kiến thức lý thuyết đã học vào thực tiễn trong thi công xây dựng tại công trình thực tập.
Trước tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các thầy cô trong Ban Giám hiệu nhà trường, Khoa Xây Dựng Cầu Đường đã dìu dắt em trong thời gian qua, sau nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban lãnh đạo Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng PQR cùng tất cả các chú, các anh tại công ty thực tập đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong thời gian thực tập.
Trong báo cáo này không tránh khỏi những khiếm khuyết, thiếu sót. Kính mong sự góp ý sữa đổi của giáo viên hướng dẫn là Th.S Trần Thị Thu Thảo và các thầy cô trong Khoa Xây Dựng Cầu Đường, cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng PQR. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.!
38 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2842 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng PQR, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
KHOA XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG
&
BAÙO CAÙO THÖÏC TAÄP TOÁT NGHIEÄP KHOAÙ 2007 - 2012
2007 - 2012
-------- ¯ --------
LÔØI NOÙI ÑAÀU
&
Xây dựng đường là một công tác tổng hợp gồm nhiều công việc khác nhau, từ công tác giải phóng mặt bằng đến việc xây dựng nền đường, mặt đường, các công trình trên đường như cầu, cống, tường chắn,… Với suy nghĩ học để ngày mai lập nghiệp, em đã vào theo học chuyên ngành Xây Dựng Cầu Đường ở Trường đại học Bách Khoa Đà Nẵng.
Để đạt được những thành quả và sự hiểu biết như ngày hôm nay, phần lớn là nhờ công ơn dạy dỗ của thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là thầy cô giáo khoa Xây Dựng Cầu Đường thị đã tận tụy hết lòng truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học vừa qua. Được sự giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất đó, nên đến hôm nay em đã tích lũy được nhiều kiến thức vững chắc.
Học đi đôi với hành, trong thời gian qua em lại được sự phân công, chấp thuận của nhà trường và Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng PQR đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em học hỏi nghiên cứu tiếp cận thực tế, vận dụng những kiến thức lý thuyết đã học vào thực tiễn trong thi công xây dựng tại công trình thực tập.
Trước tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các thầy cô trong Ban Giám hiệu nhà trường, Khoa Xây Dựng Cầu Đường đã dìu dắt em trong thời gian qua, sau nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban lãnh đạo Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng PQR cùng tất cả các chú, các anh tại công ty thực tập đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong thời gian thực tập.
Trong báo cáo này không tránh khỏi những khiếm khuyết, thiếu sót. Kính mong sự góp ý sữa đổi của giáo viên hướng dẫn là Th.S Trần Thị Thu Thảo và các thầy cô trong Khoa Xây Dựng Cầu Đường, cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng PQR. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.!
Đà Nẵng, ngày 04/02/2012
( Sinh viên thực hiện )
Phan Văn Nghĩa
Pháön 1
TÄØNG QUAN VÃÖ CÔNG TY
I. Giới thiệu về công ty:
1. Tên công ty:
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng PQR.
Tên viết tắt: Công ty PQR
2. Năm thành lập: 2005
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hiện hành số: 3203000748 đăng ký lần đầu ngày 01 tháng 09 năm 2005; Đăng ký thay đổi lần 2 ngày 10 tháng 05 năm 2007 do Sở Kế hoạch và đầu tư Tp Đà Nẵng cấp.
Vốn điều lệ: 1.300.000.000 đồng.
3. Trụ sở công ty:
Trụ sở chính:
3/12 Phan Thành Tài-Tp Đà Nẵng .
Điện thoại: 05113 644849- 05113 224278- 05113 224279
Fax: 05113 644850
Văn phòng đại diện tại Quảng Nam:
25 Phan Bội Châu, Thị xã Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
Văn phòng đại diện tại Gia Lai:
311 Phạm Văn Đồng,Tp Pleiku, Tỉnh Gia Lai
4. Lĩnh vực kinh doanh:
Khảo sát địa hình, địa chất công trình.
Lập quy hoạch chi tiết các khu hạ tầng đô thị và nông thôn.
Lập dự án đầu tư các công trình xây dựng dân dụng, thủy lợi, giao thông và hạ tầng cơ sở.
Thiết kế BVTC các công trình xây dựng dân dụng, thủy lợi, giao thông và hạ tầng cơ sở.
Tư vấn giám sát các công trình xây dựng dân dụng, thủy lợi, giao thông và hạ tầng cơ sở.
Thí nghiệm chất lượng các loại vật liệu, các hạng dụng công trình xây dựng cơ bản( LAS: 395).
Kiểm định các loại vật liệu, các hạng dụng công trình xây dựng cơ bản.
Thẩm định các dự án đầu tư xây dựng của các đơn vị tư vấn khác.
Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, dân dụng và công nghiệp.
II.Một số thông tin về phòng kỹ thuật:
1. Chức năng và nhiệm vụ:
Khảo sát, lập quy hoạch chi tiết các khu hạ tầng đô thị và nông thôn.
Khảo sát dự án đầu tư các công trình xây dựng dân dụng, thoát nước, xây dựng giao thông và hạ tầng cơ sở.
Thiết kế lập dự án đầu tư các công trình xây dựng dân dụng, xây dựng giao thông và hạ tầng cơ sở.
Tư vấn giám sát các công trình xây dựng dân dụng, thủy điện, thủy lợi, giao thông và hạ tầng cơ sở.
Thẩm định các dự án đầu tư xây dựng của các đơn vị tư vấn khác.
Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, dân dụng và công nghiệp.
2. Tổ chức hoạch động:
Công tác khảo sát, Thiết kế:
Chủ nhiệm đồ án gồm những người Kỹ sư có thâm niên công tác 5 năm trở lên. Có nhiệm vụ tiếp nhận đầu vào của dự án, lên kế hoạch phương án tổng thể và giao nhiệm vụ chi tiết từng hạn mục cho chủ trì khảo sát và các kỹ sư thiết kế thực hiện. Tổng hợp, soát xét hồ sơ và thay mặt Công ty báo cáo, bảo vệ với đối tác chất lượng hồ sơ công trình mình đảm nhận.
Các kỹ sư thiết kế có thâm niên công tác ít nhất là 2 năm. Có nhiệm vụ thực hiên công việc tính toán, thiết kế, từ đó lập thành các bộ hồ sơ hoàn chỉnh cho từng hạng mục được phân công.
Chủ trì khảo sát có kinh nghiệm khảo sát từ 4 năm trở lên. Đảm nhận công tác khảo sát hiện trường, lập báo cáo khảo sát theo sự chỉ đạo của chủ nhiệm đồ án.
Cán bộ dự toán là người có kinh nghiệm lập dự toán xây dựng từ 2 năm trở lên. Có trách nhiệm lập dự toán theo các hồ sơ thiết kế, báo cáo và bảo vệ kết quả dự toán với đối tác.
Bộ phận KCS gồm các kỹ sư có ít nhất 3 năm kinh nghiệm thiết kế, kiểm tra lại các hồ sơ đã hoàn thành nhằm phát hiện các sai sót trong thiết kế đảm bảo xuất hồ sơ đạt chất lượng yêu cầu.
CNĐA, kỹ sư thiết kế đều có đầy đủ bằng cấp theo quy định của nhà nước.
Các nhân viên phục vụ khác có nhiệm vụ hỗ trợ trong công tác thiết kế như trang trí bản vẽ, in ấn hồ sơ trở thành hồ sơ hoàn chỉnh.
Công tác tư vấn giám sát:
Tư vấn trưởng là kỹ sư có kinh nghiệm công tác Tư vấn giám sát từ 5 năm trở lên và có đầy đủ bằng cấp theo quy định của nhà nước.
Các kỹ sư giám sát đều có bằng cấp và chuyên môn về tư vấn giám sát và sự năng động nhiệt tình đảm bảo công tác giám sát hiện trường.
Các trang thiết bị, chương trình tính toán phục vụ chuyên môn:
Máy toàn đạt điện tử NIKON D332 đảm bảo công tác đo vẽ địa hình với độ chính xác cao.
Hệ thống máy vi tính nối mạng nội bộ LAN không dây, mạng Internet đảm bảo liên kết các nhân viên làm việc cùng nhau.
Chương trình thiết kế đường NOVA TDN.
Chương trình thiết kế hệ thống thoát nước HC 2.5.
Chương trình thiết kế san nền HS 3.0 .
Chương trình tính toán ổn định nền đường Geo-slope .
Chương trình tính toán dự toán và đấu thầu BKAV 3.99 .
Phần mềm trợ giúp và lập bản đồ TOPO 3.0.
Các bản tính kết cấu, thủy văn theo tiêu chuẩn hiện hành.
Các trang thiết bị bảo hộ, điện đàm phục vụ công tác tại hiện trường.
3. Tiãu chuáøn thiãút kãú :
Nghị định chính phủ 209/204/NĐ-CP.
Nghị định 99/2007/NĐ-CP.
Nghị định 12/2009/NĐ-CP.
Luật xây dựng số 16/2003/QH11.
Văn bản số 957/BXD-VP.
Thông tư số 04/2010/TB-BXD.
Quy trình khảo sát đường ôtô 22TCN 263-2000.
Quy trình khoan thăm dò địa chất 22TCN 259-2000.
Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô 4054-05.
Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-06.
Quy trình quản lý quá trình thiết kế
II.Một số thông tin về Trung tâm Thí nghiệm vật liệu xây dựng và kiểm định chất lượng công trình:
1. Cơ sở pháp lý Trung tâm Thí nghiệmVLXD và kiểm định chất lượng công trình :
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hiện hành số: 3203000748 đăng ký lần đầu ngày 01 tháng 09 năm 2005 do Sở Kế hoạch và đầu tư Tp Đà Nẵng cấp.
Quyết định số 2301/QĐ-BXD ngày 14 tháng 12 năm 2005 về việc: công nhận khả năng thực hiện các phép thử của phòng thí nghiệm Trung tâm Thí nghiệmVLXD và kiểm định chất lượng công trình thuộc Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng PQR.
Điều lệ Tổ chức và Hoạt động Ban hành theo nghị định số: 01/2005/NQ-ĐHĐCT ngày 20 tháng 11 năm 2005 của đại hội đồng cổ đông Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng PQR.
2. Tổ chức hoạt động:
2.1 Bộ phận văn phòng:
Thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận quản lý mẫu thí nghiệm, vào sổ theo dõi và giao kết quả thí nghiệm cho khach hàng.
2.2 Bộ phận thí nghiệm:
- Thí nghiệm các mẫu vật liệu xây dựng tại phòng thí nghiệm do khách hàng mang đến.
- Tổ chức công tác kiểm định chất lượng tại hiện trường.
- Tổng hợp kết quả, số liệu thô bàn giao cho bộ phận xử lý số liệu.
2.3 Bộ phận xử lý số liệu:
Thực hiện công tác xử lý và lập báo cáo kết quả chính thức theo các biểu mẫu chuẩn của Công ty.
Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật nhiều năm kinh nghiệm trong công tác thí nghiệm, kiểm định chất lượng với các tiêu chuẩn trong và ngoài nước, cùng với các máy móc thiết bị hiện đại, đồng bộ đạt chuẩn LAS 395 của Bộ xây dựng, Trung tâm Thí nghiệm đã và đang thực hiên các công tác thí nghiệm, kiểm định chất lượng các công trình xây dựng đạt yêu cầu cao.
Danh mục các phép thử và phương pháp thử của phòng thí nghiệm LAS-XD395:
1. Thử nghiệm cơ lý xi măng:
Độ mịn, khối lượng riêng của xi măng
Xác định giới hạn bền uốn và nén
XĐ độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết CVN và tính ổn định thể tích
2. Hỗn hợp bê tông và bê tông nặng:
Xác định độ sụt của hỗn hợp bê tông
Xác định khối lượng thể tích hỗn hợp bê tông
Xác định độ tách nước, tách vữa
Xác định khối lượng riêng
Xác định độ hút nước
Xác định khối lượng thể tích
Xác định giới hạn bền khi nén
Xác định giới hạn bền kéo khi uốn
3. Thử cốt liệu bê tông và vữa
Thành phần cỡ hạt
Xác định khối lượng riêng; khối lượng thể tích và độ hút nước
Xác định khối LR; khối lượng thể tích và độ hút nước của đá gốc và cốt liệu lớn
Xác định độ ẩm
Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ
Xác định tạp chất hữu cơ
Xác định cường độ và hệ số hóa mềm của đá gốc
Xác định độ nén đập và hệ số hóa mềm của cốt liệu lớn
Xác định độ mài mòn khi va đập của cốt liệu lớn(Los Angeles)
Xác định hàm lượng thoi dẹp trong cốt liệu lớn
Xác định hàm lượng hạt yếu mềm, phong hóa
Xác định hàm lượng mica
PP xác định góc dốc tự nhiên của cát
4. Thử nghiệm cơ lý đất trong phòng
Xác định khối lượng riêng(tỷ trọng)
Xác định độ ẩm và độ hút ẩm
Xác định giới hạn dẻo, giới hạn chảy
Xác định thành phần cỡ hạt
Xác định sức chống cắt trên máy cắt phẳng
Xác định tính nén lún trong điều kiện không nở hông
Xác định độ chặt tiêu chuẩn
Xác định độ ẩm
Xác định khối lượng thể tích(dung trọng)
Thí nghiệm sức chịu tải của đất(CBR)- Trong phòng thí nghiệm
5. Kiểm tra thép xây dựng
Thử kéo
Thử uốn thép gai
Kiểm tra chất lượng mối hàn-Thử uốn
Thử kéo mối hàn kim loại
6. Bê tông nhựa
Xác định khối lượng thể tích(dung trọng)
Xác định KL TT và khối lượng riêng của các phối liệu trong
hỗn hợp BTN
XĐ- KLR của BTN bằng phương pháp tỷ trọng kế và bằng PP tính toán
Độ rỗng của cốt liệu và độ rỗng dư ở trạng thái đầm chặt
Độ bão hòa nước của BTN
Hệ số trương nở của BTN sau khi bão hòa nước
Cường độ chịu nén
Hệ số ổn định nước và ổn định nhiệt
Độ bền chịu nước sau khi bão hòa nước lâu
Thí nghiệm Marshall(Độ ổn định, chỉ số dẻo, độ cứng quy ước)
Hàm lượng bitum trong BTN bằng PP chiết
7. Nhựa bitum
Xác định độ kim lún ở 25o C
Xác định độ kéo dài ở 25o C
Xác định nhiệt độ hóa mềm( phương pháp vòng và bi)
Xác định nhiệt độ bắt lửa
Xác định lượng tổn thất sau khi đun nóng ở 163oC trong 5h
XĐ tỷ lệ độ KLNĐ sau khi đun nóng ở 163oC trong 5h so với khối lượng ở 25o C
Xác định lượng hòa tan trong Trichlorethylene
Xác định khối lượng riêng ở 25o C
Xác định độ độ dính bám đối với đá
8. Thử nghiệm tại hiện trường
Đo dung trọng, độ ẩm của đất bằng phương pháp dao đai
Độ ẩm; khối lượng TT của đất trong lớp kết cấu bằng PP rót cát
Độ bằng của mặt đường bằng thướt 3m
PP thử nghiệm XĐ modul đàn hồi "E" nền đường bằng tấm ép lớn
XĐ modul đàn hồi "E" chung của áo đường bằng cần Benkelman
Kiểm tra độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc cát
Phương pháp không phá hoại sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy để xác định cường độ nén của bê tông
PP xác định modul biến dạng hiện trường bằng tấm ép phẳng
9. Thử nghiệm vữa xây dựng
Xác định kích thước hạt cốt liệu lớn nhất
Xác định độ lưu động của vữa tươi
Xác định khối lượng thể tích của vữa tươi
Xác định khối lượng thể tích của mẫu vừa đông rắn
Xác định cường độ uốn và nén của vữa đã đóng rắn
Xác định độ hút nước của vữa đã đóng rắn
10. Thử nghiệm cơ lý gạch xây
Xác định cường độ bền nén
Xác định cường độ bền uốn
Xác định độ hút nước
Xác định khối lượng riêng
Xác định khối lượng thể tích
Xác định độ rỗng
11. Thử cơ lý vật liệu bột khoáng trong BTN
Thành phần hạt
Lượng mất khi nung
Hàm lượng nước
Khối lượng riêng của bột khoáng chất
KL thể tích và độ rỗng của bột khoáng chất
Hệ số háo nước
Hàm lượng chất hòa tan trong nước
Xác định khối lượng riêng của bột khoáng chất và nhựa đường
KL-TT và độ rỗng dư của hỗn hợp bột khoáng chất và nhựa đường
Chỉ số hàm lượng nhựa của bột khoáng
Pháön 2
THÔNG TIN TÇM HIÃØU QUA CÁC VĂN BẢN, HÄÖ SÅ THIÃÚT KÃÚ TẠI CÔNG TY.
A. Tìm hiểu Nghị định Số: 12/2009/NĐ-CP:
I. Sự khác nhau giữa thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và Thiết kế BVTC :
-TKCS lập trong giai đoạn lập DADT, TK kỹ thuật và TKBVTC lập trong giai đoạn thực hiện đầu tư (sau TKCS. Các bước thiết kế sau cụ thể hơn bước thiết kế trước.)Thiết kế xây dựng công trình bao gồm các bước: thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế do người quyết định đầu tư quyết định khi phê duyệt dự án.
1. Thiết kế cơ sở là thiết kế được thực hiện trong giai đoạn lập Dự án đầu tư xây dựng công trình trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, bảo đảm thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, là căn cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo.
2.Thiết kế kỹ thuật là thiết kế được thực hiện trên cơ sở thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư xây dựng công trình được phê duyệt, bảo đảm thể hiện được đầy đủ các thông số kỹ thuật và vật liệu sử dụng phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, là căn cứ để triển khai bước thiết kế bản vẽ thi công.
3.Thiết kế bản vẽ thi công là thiết kế bảo đảm thể hiện được đầy đủ các thông số kỹ thuật, vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, đảm bảo đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công trình.
II-Lập Dự án đầu tư xây dựng công trình : ( Điều 5,6,7,8,9,11 Nghị địn12/2009/NĐ-CP )
Điều 5. Lập Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) và xin phép đầu tư
1. Đối với các dự án quan trọng quốc gia, chủ đầu tư phải lập Báo cáo đầu tư xây dựng công trình trình Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư. Đối với các dự án khác, chủ đầu tư không phải lập Báo cáo đầu tư.
2. Nội dung Báo cáo đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
a) Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình, các điều kiện thuận lợi và khó khăn; chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia nếu có;
b) Dự kiến quy mô đầu tư: công suất, diện tích xây dựng; các hạng mục công trình thuộc dự án; dự kiến về địa điểm xây dựng công trình và nhu cầu sử dụng đất;
c) Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, thông số kỹ thuật; các điều kiện cung cấp vật tư thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật; phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư nếu có; các ảnh hưởng của dự án đối với môi trường, sinh thái, phòng, chống cháy nổ, an ninh, quốc phòng;
d) Hình thức đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, thời hạn thực hiện dự án, phương án huy động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án và phân kỳ đầu tư nếu có.
Điều 6. Lập Dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi)
1. Khi đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư phải tổ chức lập dự án đầu tư và trình người quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt, trừ những trường hợp sau đây:
a) Công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này;
b) Các công trình xây dựng là nhà ở riêng lẻ của dân quy định tại khoản 5 Điều 35 của Luật Xây dựng.
2. Nội dung dự án bao gồm phần thuyết minh theo quy định tại Điều 7 và phần thiết kế cơ sở theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
3. Đối với các dự án không có trong quy hoạch ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo Bộ quản lý ngành hoặc địa phương theo phân cấp để xem xét, chấp thuận bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Vị trí, quy mô xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp dự án chưa có trong quy hoạch xây dựng thì vị trí, quy mô xây dựng phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận bằng văn bản đối với các dự án nhóm A hoặc có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về quy hoạch đối với các dự án nhóm B, C. Thời gian xem xét, chấp thuận về quy hoạch ngành hoặc quy hoạch xây dựng không quá 15 ngày làm việc.
Điều 7. Nội dung phần thuyết minh của Dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư; đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm đối với dự án sản xuất, kinh doanh; tính cạnh tranh của sản phẩm; tác động xã hội đối với địa phương, khu vực (nếu có); hình thức đầu tư xây dựng công trình; địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác.
2. Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình thuộc dự án; phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất.
3. Các giải pháp thực hiện bao gồm:
a) Phương án chung về giải phóng mặt bằng, tái định cư và phương án hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật nếu có;
b) Các phương án thiết kế kiến trúc đối với công trình trong đô thị và công trình có yêu cầu kiến trúc;
c) Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động;
d) Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án.
4. Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng cháy, chữa cháy và các yêu cầu về an ninh, quốc phòng.
5. Tổng mức đầu tư của dự án; khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ; phương án hoàn trả vốn đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính, hiệu quả xã hội của dự án.
Điều 8. Nội dung thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Thiết kế cơ sở là thiết kế được thực hiện trong giai đoạn lập Dự án đầu tư xây dựng công trình trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, bảo đảm thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, là căn cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo.
Nội dung thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ.
2. Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung:
a) Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế; tổng mặt bằng công trình, hoặc phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; vị trí, quy mô xây dựng các hạng mục công trình; việc kết nối giữa các hạng mục công trình thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
b) Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
c) Phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
d) Phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình;
đ) Phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật;
e) Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng.
3. Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm:
a) Bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến;
b) Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
c) Bản vẽ phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
d) Bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
Điều 9. Hồ sơ trình thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình
Hồ sơ trình thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
1. Tờ trình thẩm định dự án theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
2. Dự án bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở.
3. Các văn bản pháp lý có liên quan.
Điều 11. Nội dung thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của dự án, bao gồm: sự cần thiết đầu tư; các yếu tố đầu vào của dự án; quy mô, công suất, công nghệ, thời gian, tiến độ thực hiện dự án; phân tích tài chính, tổng mức đầu tư, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
2. Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án, bao gồm: sự phù hợp với quy hoạch; nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên (nếu có); khả năng giải phóng mặt bằng, khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ của dự án; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư; khả năng hoàn trả vốn vay; giải pháp phòng cháy, chữa cháy; các yếu tố ảnh hưởng đến dự án như quốc phòng, an ninh, môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Xem xét thiết kế cơ sở bao gồm:
a) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc tổng mặt bằng được phê duyệt; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị trí, quy mô xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch đã được chấp thuận đối với công trình xây dựng tại khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt;
b) Sự phù hợp của việc kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
c) Sự hợp lý của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
d) Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, môi trường, phòng cháy, chữa cháy;
đ) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn, năng lực hành nghề của cá nhân lập thiết kế cơ sở theo quy định.
III-Hồ sơ thiết kế kỹ thuật - thi công
+Phần kiến trúc:
- Tổng mặt bằng và định vị công trình
- Phối cảnh công trình
- Mặt bằng các tầng, mặt bằng mái công trình
- Mặt đứng trước, sau, mặt bên công trình
- Triển khai chi tiết mặt đứng, mặt bên công trình
- Mặt cắt công trình
- Chi tiết kiến trúc công trình: Các phòng vệ sinh, cầu thang, ban công, cổng rào, cửa sổ, cửa đi...
- Mặt bằng lát gạch nền, sàn, sân thượng...
- Chỉ định vật liệu hoàn thiện cho toàn công trình.
+Phần kết cấu:
- Mặt bằng kết cấu móng, dầm sàn, cột...
- Chi tiết kết cấu móng, dầm sàn, cột, cầu thang, ban công...
- Bố trí cốt thép
- Thống kê, chỉ định thông số kỹ thuật, các chú ý khi thi công toàn bộ hệ thống kết cấu công trình
+Phần cấp điện, thông tin, chống sét:
- Sơ đồ hệ thống cấp điện, thông tin toàn công trình
- Mặt bằng bố trí điện, thông tin các tầng nhà
- Hệ thống chống sét cho công trình
- Hệ thống bảo vệ (nếu có yêu cầu)
- Thống kê, chỉ định thông số kỹ thuật toàn bộ hệ thống cấp điện, thông tin, chống sét công trình
+Phần cấp thoát nước:
- Sơ đồ hệ thống cấp thoát nước toàn công trình
- Mặt bằng bố trí hệ thống cấp thoát nước các tầng
- Chi tiết cấp thoát nước các khu vệ sinh, bếp, ...
- Thống kê, chỉ định thông số kỹ thuật toàn bộ hệ thống cấp thoát nước công trình +Dự toán chi tiết chi phí xây dựng
IV-Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình ( Điều 13 Nghị định 12 )
1. Khi đầu tư xây dựng các công trình sau đây, chủ đầu tư không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình để trình người quyết định đầu tư phê duyệt:
a) Công trình xây dựng cho mục đích tôn giáo;
b) Các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất), phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng; trừ trường hợp người quyết định đầu tư thấy cần thiết và yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Nội dung của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 35 của Luật Xây dựng. “bao gồm sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng công trình; địa điểm xây dựng; quy mô, công suất; cấp công trình; nguồn kinh phí xây dựng công trình; thời hạn xây dựng; hiệu quả công trình; phòng, chống cháy, nổ; bản vẽ thiết kế thi công và dự toán công trình.”
3. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư quy định tại Điều 12 Nghị định này có trách nhiệm tổ chức thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình và quyết định đầu tư.
4. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán để người quyết định đầu tư phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
B- Tìm hiểu hồ sơ thiết kế:
I. Công trình: đường gom kết hợp mương tưới cụm công nghiệp Trảng Nhật 1 và một phần tuyến đường mặt cắt 2-2( giai đoạn thiết kế bản vẻ thi công).
- Địa điểm: xã Điện Thắng Trung,huyện Điện Bàn - tỉnh Quảng Nam.
1. Thuyết minh: báo cáo kinh tế kỹ thuật.
1.1 Chương I: sự cần thiết đầu tư, mục đích và quy mô công trình
a)C¸c c¨n cø ph¸p lý ®Ó lËp b¸o c¸o kinh tÕ kü thuËt.
b)C¸c quy chuÈn, tiªu chuÈn ¸p dông .
c)C¸c nguån tµi liÖu sö dông ®Ó lËp b¸o c¸o kinh tÕ kü thuËt .
d)Giíi thiÖu chung vÒ c«ng tr×nh.
e)Sù cÇn thiÕt ®Çu t .
f)Môc tiªu, quy m« ®Çu t cña dù ¸n .
1.2 Chương II: điều kiện tự nhiên ,nguồn cung cấp vật liệu,đánh giá tác động của môi trường.
a)Đặc điểm địa hình.
b)Điều kiện địa chất .
c)Đặc điểm khí hậu, thủy văn.
d)Điều kiện cung cấp vật liệu.
e)Tác động đến môi trường và một số biện pháp khắc phục.
1.3 Chương III: quy mô,tiêu chuẩn kỹ thuật và nội dung thiết kế.
1.3.1 Quy mô công trình:
a)Ph¹m vi nghiªn cøu lËp hå s¬ b¸o c¸o kinh tÕ kü thuËt thi c«ng.
b)Quy m« x©y dùng.
1.3.2 Tiêu chuẩn kỹ thuật:
B¶ng tæng hîp tiªu chuÈn kü thuËt
STT
Tiªu chuÈn kü thuËt
Giai ®o¹n hiÖn t¹i
1
§êng ®« thÞ ®êng phè
40
2
HÖ sè sö dông kh¶ n¨ng th«ng hµnh
0.8 – 0.9
3
VËn tèc thiÕt kÕ tuyÕn
40km/h
4
VËn tèc thiÕt kÕ nót giao th«ng
15 km/h
6
BÒ réng mÆt ®êng xe c¬ giíi (m)
7,50
7
BÒ réng lÒ ®êng (m)
2 x3,0
8
BÒ réng nÒn ®êng (m)
13,50
9
T¶i träng trôc (kN)
120
10
M«®uyn ®µn håi bª t«ng Ebt (MPa)
3300
11
T¶i träng c«ng tr×nh
H30
12
TÇm nh×n dõng xe tèi thiÓu (m)
40
11
TÇm nh×n ngîc chiÒu tèi thiÓu (m)
80
12
§é dèc däc tèi ®a
6%
13
§é dèc ngang mÆt ®êng
2%
14
B¸n kÝnh ®êng cong ®øng låi (m)
2500
15
B¸n kÝnh ®êng cong ®øng lâm (m)
1500
16
B¸n kÝnh cong n»m tèi thiÓu giíi h¹n (m)
125
17
B¸n kÝnh cong n»m tèi thiÓu th«ng thêng (m)
250
1.3.3 Nội dung thiết kế:
1.3.3.1 PhÇn giao th«ng:
a) B×nh ®å .
b) Tr¾c däc tuyÕn.
c) C¾t ngang tuyÕn.
d) KÕt cÊu ¸o ®êng tuyÕn.
e) KÕt cÊu vØa hÌ, bã vØa, hè trång c©y .
f) Nót giao th«ng.
1.3.3.2 HÖ thèng tho¸t níc :
a) M¬ng tho¸t níc däc .
b) Cèng tho¸t níc ngang ®êng .
c) M¬ng tíi .
1.4 Chương IV: tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn.
1.4.1 Dù to¸n kinh phÝ ®Çu t x©y dùng.
a)Căn cứ lập dự toán
b) Đơn giá áp dụng
c) Tổng mức đầu tư :3,611,414,000 đ.
( Ba tû s¸u tr¨m mêi mét triÖu, bèn tr¨m mêi bèn ngµn ®ång )
Trong ®ã:
TT
H¹ng môc chi phÝ
Thµnh tiÒn
I
* Tæng chi phÝ x©y l¾p :
2,357,538,303
1
* Chi phÝ x©y l¾p chÝnh:
2,311,312,062
2
* Chi phÝ x©y l¾p phô:
46,226,241
II
* Chi phÝ qu¶n lý dù ¸n :
53,256,790
III
* Chi phÝ t vÊn ®Çu t x©y dùng
199,929,517
IV
* Chi phÝ kh¸c
30,220,120
V
* Chi phÝ ®Òn bï :
642,159,000
VI
* Chi phÝ dù phßng :
328,310,373
* Tæng céng dù to¸n :
3,611,414,103
Lµm trßn
3,611,414,000
1.4.2 C¬ cÊu nguån vèn:
- Nguån vèn ®Çu t x©y dùng c¬ b¶n vµ c¸c chi phÝ kh¸c tõ nguån vèn ng©n s¸ch
1.5 Chương V: Thời gian xây dựng trình tự và phương thứ tổ chức thự hiện.
1.5.1 Thời gian xây dựng:
§©y lµ dù ¸n ®Çu t sö dông vèn ng©n s¸ch huyÖn víi gi¸ trÞ kh«ng lín l¾m do vËy kiÕn nghÞ thêi gian x©y dùng lµ 04 th¸ng. Vµ ®Ó ®Èy nhanh tiÕn ®é ®Ò nghÞ UBND huyÖn thµnh lËp Ban qu¶n lý dù ¸n vµ ban ®Òn bï gi¶i to¶ thùc hiÖn nhanh chãng c«ng t¸c ®Òn bï gi¶i to¶ bµn giao mÆt b»ng thi c«ng c«ng tr×nh.
Dù kiÕn thêi gian x©y dùng nh sau:
LËp B¸o c¸o KTKT hå s¬ TKBVTC vµ phª duyÖt : ®Õn 30/10/2011.
Tæ chøc ®Êu thÇu : ®Õn 30/11/2011.
TriÓn khai thi c«ng : ®Õn 30/03/2012.
Tæ chøc nghiÖm thu ®a c«ng tr×nh vµo sö dông : 30/04/2012.
1.5.2 Trình tự tổ chức và thực hiện
a)Tæ chøc ®Êu thÇu x©y l¾p
b) Tr×nh tù thùc hiÖn
1.6 Chương VI: Hiệu quả kinh tế - xã hội.
2. Phần bản vẽ:
c«ng tr×nh: ®êng gom kÕt hîp m¬ng tíi khu c«ng nghiÖp tr¶ng nhËt-x· ®iÖn th¾ng trung-huyÖn ®iÖn bµn-tØnh qu¶ng nam
stt
tªn b¶n vÏ
b¶n vÏ sè
phÇn i
thiÕt kÕ giao th«ng
1
b×nh ®å giao th«ng
1
2
mÆt c¾t ngang ®¹i diÖn
2
3
chi tiÕt hè trång c©y
3
4
tr¾c däc tuyÕn 2 n11-n13
4
5
tr¾c ngang tyÕn n11-n13
5
6
b×nh ®å giao th«ng nót n11
6
7
b×nh ®å san nÒn nót n11
7
8
b×nh ®å giao th«ng nót n12
8
9
b×nh ®å san nÒn nót n12
9
10
b×nh ®å cæng phô nhµ m¸y woochang
10
11
b×nh ®å san nÒn tuyÕn 1
11
phÇn ii
thiÕt kÕ tho¸t níc
1
b×nh ®å tho¸t níc
12
2
thiÕt kÕ hè ga thu níc lo¹i i
13
3
thiÕt kÕ hè ga thu níc lo¹i I ( thi c«ng giai ®o¹n I )
14
4
b¶n vÎ chi tiÕt cöa thu níc (®Æt hè ga c¸ch lÒ 1.3m)
15
5
b¶n vÎ chi tiÕt cöa thu níc (®Æt hè ga c¸ch lÒ 2.25m)
16
6
c¾t ngang cèng ly t©m d600
17
7
chi tiÕt m¬ng hë b600
18
8
tr¾c däc tuyÕn m¬ng hë (N8-N11), thi c«ng giai ®o¹n i
19
9
chi tiÕt m¬ng hë b600 (tõ nót 8 ®Õn nót 11)
20
10
bè trÝ chung cèng c1
21
11
chi tiÕt cèng c1
22
12
bè trÝ chung cèng c2
23
13
chi tiÕt cèng c2
24
14
bè trÝ chung cèng c3
25
15
chi tiÕt cèng c3
26
16
bè trÝ chung cèng cm
27
17
chi tiÕt cèng cm
28
18
chi tiÕt hai hè ga cña cèng cm
29
19
chi tiÕt m¬ng hë cã b¶n chÞu lùc t¹i 2 cæng chÝnh Woochang
30
20
chi tiÕt m¬ng hë cã b¶n chÞu lùc t¹i cæng phô Woochang
31
21
chi tiÕt cöa x¶ t¹i hè ga 1p
32
22
chi tiÕt cöa x¶ t¹i hè ga 1b
33
D. Phòng thí nghiệm:
I. Xác định độ chặt đất
1. Xác định chặt đất bằng phương pháp dao đai(TCVN 4202-95)
1.1 Dụng cụ - vật tư thí nghiệm:
Hộp dao đai (dao đai,chụp dao đai,búa đóng);
Cân kỹ thuật 2,1kg, độ chính xác 0,1g;
Hộp nhôm;
Đũa thủy tinh;
Tấm đệm phẳng;
Chổi quét;
Bay, xẻng;
Cồn 90-950C;
1.2 Trình tự thí nghiệm:
Xác định khối lượng(Gd) & thể tích dao đai(Vd);
Đóng dao đai ngập vào lớp đất nền(đất cát hoặc á cát không lẫn sỏi sạn);
Đào đất xung quanh dao đai, dùng bay, xẻng xắn nguyên khối đất có chứa dao đai;
Dùng dao gọt bằng một mặt dao đai, đặt tấm đệm phẳng lên mặt trên dao đai;
Lật ngược dao đai, gọt bằng mặt còn lại, vệ sinh sạch xung quanh dao đai;
Cân khối lượng đất và dao đai (Gw);
Tháo đất khỏi dao, lấy 2 phần xác định độ ẩm;
1.3 Tính toán kết quả:
Độ ẩm của đất lấy giá trị trung bình 2 lần thử
Tính khối lượng thể tích đất ẩm tính theo công thức:
Tính khối lượng thể tích đất khô theo công thức:
Độ chặt tính theo công thức:
2. Xác định chặt đất bằng phương pháp rót cát (AASHTO-191):
2.1 Dụng cụ - vật tư thí nghiệm:
Bộ phễu rót cát (phễu, tấm đáy,búa đóng,đinh đĩa, bình cát);
Cân kỹ thuật 2,1kg, độ chính xác 0,1g;
Cân kỹ thuật 15kg, độ chính xác 1g;
Hộp nhôm, bát đựng đất:
Đũa thủy tinh;
Muỗng inox, chổi quét;
Bay, xẻng;
Cồn 90-950C, cát tiêu chuẩn;
2.2 Trình tự thí nghiệm:
Xác định dung trọng cát tiêu chuẩn(thông thường khoảng 1,46g/cm3);
Dọn sạch vị trí thí nghiệm, ;
Đổ cát vào 2/3 bình;
Lắp phễu vào bình, khóa van, cân khối lượng bình và phễu được V01;
Úp phễu vào vị trí thí nghiệm,mở van cho cát chảy hết, khóa van,cân lại khối lượng bình và phễu được V02;
Đổ cát vào lại bình cho đến 2/3 bình, cân khối lượng được V11;
Đục lỗ tại vị trí thí nghiệm, toàn bộ vật liệu đào lên cân được Vđ;
Lấy 2 phần vật liệu đào lên xác định độ ẩm;
Úp phễu vào lỗ đào, mở van chờ cho cát chảy hết, khóa van, cân lại khối lượng bình và phễu được V12;
2.3 Tính toán kết quả:
Độ ẩm của đất lấy giá trị trung bình 2 lần thử
Tính khối lượng thể tích đất ẩm tính theo công thức:
Tính khối lượng thể tích đất khô theo công thức:
Độ chặt tính theo công thức:
II. Thí nghiệm mô đun đàn hồi:
1. Xác định cường độ mặt đường bằng cần BEKENMAN(22TCN 251-98):
1.1 Dụng cụ - vật tư thí nghiệm:
Cần Benkenman;
Nhiệt kế:
Xe thí nghiệm(trục đơn bánh kép, tải trong trục 10T)
1.2 Trình tự thí nghiệm:
Phân các đoạn đặc trưng, đánh dấu các điểm đo trên các đoạn đặc trưng;
Cân trục xe, xác định diên tích vệt tiếp xúc của bánh xe;
Lắp đặt cần Benkenman, kiểm tra độ nhạy của đồng hồ đo, bản lề;
Tại một điểm đo:
Đưa xe vào vị trí, đặt đầu đo cần Benkenman vào tâm bánh xe kép;
Chờ đồng hồ ổn định, đọc số đọc ban đầuL0;
Cho xe đo từ từ tiến về phía trước(tối thiểu 5m), chờ đồng hồ đo ổn định, đọc số đọc sau L1;
Đo nhiệt độ mặt đường (cứ một giờ đo một lần);
Tiếp tục lặp lại ở các điểm đo khác;
1.3 Tính toán kết quả:
Tính toán độ lún đàn hồi các điểm đo Li= L1- L0;
Tính toán độ lún đàn hồi cho các đoạn đặc trưng theo 22TCN 251-98;
Tính Eđh cho các đoạn đặc trưng theo 22TCN 251-98;
2. Thí nghiệm mô đun đàn hồi bằng bàn nén tĩnh (22TCN 211:06-22TCN 251-1998 ):
2.1 Dụng cụ - vật tư thí nghiệm:
Bàn nén;
Kích:
Cần Benkelman;
2.2 Chuẩn bị thí nghiệm:
Phân chia tuyến thành các đoạn đồng nhất, 1 đoạn đo 20 điểm;
Đánh dấu vị trí các điểm đo(cách mép đường 0,6-1,2m);
Kiểm tra cần đo võng, kích;
Từ P tính toán (daN/cm2)các lực kích(DaN)tra bảng hiệu chuẩn từ kích để biết số đọc đồng hồ của kích;
2.3 Trình tự thí nghiệm:
Cho xe vào vị trí ;
Đặt bàn nén dưới sắt xi xe cho bàn nén tiếp xúc hoàn toàn với mặt đường , lắp đặt bộ phận đo độ lún đàn hồi;
Kích đến cấp lực tính toán, giữ 5 phút;
Xả kích, đọc số đọc ban đầu khi kim đồng hồ ổn định-lo;
Kích đến cấp lực tính toán, đọc số đọc khi kim đồng hồ ổn định-l1;
Xả kích, đọc số đọc khi kim đồng hồ ổn định-l2;
2.4 Xử lý kết quả đo võng(theo 22TCN 251-1998):
Tính trị số mô đun đàn hồi đặc trưng của đoạn thí nghiệm.
- Trong đó hệ số Poát-xông:
+ Khi đo Echung:
+ Khi đo Enền:
2.5 Các lưu ý khi thí nghiệm:
- Phương pháp thí nghiệm áp dung cho cả kết cấu áo đường có tầng mặt toàn khối và không toàn khối.
- Áp lực phân bố trên bàn nén tùy thuộc vào lớp vật liệu:
+ Nền đất: 22,5daN/cm2
+ Lớp móng: 44,5daN/cm2
+ Lớp mặt: 5,66,0daN/cm2
D. Ví dụ tính toán
BẢNG TÍNH KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG MỀM
(TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: 22TCN 211-06)
CÔNG TRÌNH: ĐƯỜNG GOM KẾT HỢP MƯƠNG TƯỚI CỤM CÔNG NGHIỆP TRẢNG NHẬT I VÀ MỘT PHẦN TUYẾN ĐƯỜNG MẶT CẮT 2-2
ĐỊA ĐIỂM: XÃ ĐIỆN THẮNG TRUNG - HUYỆN ĐIỆN BÀN
I. SỐ LIỆU ĐẦU VÀO:
Loại và Cấp đường t.kế:
Đường đô thị: Đường KCN và kho tàng;
Đồng bằng
Số làn xe thiết kế:
2
làn
Tải trọng trục tiêu chuẩn:
120
kN
Dải phân cách giữa:
Không
Đường kính tấm ép D:
36
cm
Dải phân cách bên:
Không
Á.lực tính toán t.chuẩn:p=
0.6
MPa
Tỉ lệ tăng trưởng xe: q=
2.00%
Loại tầng mặt:
Cấp cao A1
Năm cuối thời kì T.kế: t=
15
năm
Tính KCAĐ cho
MĐ chính
Bảng 1: Dự báo thành phần xe ở năm cuối thời hạn thiết kế
Loại xe
Trọng lượng trục Pi (kN)
Số trục sau (trục)
Số bánh xe của mỗi cụm bánh ở trục sau
K/c giữa các trục sau (m)
LL xe 2 chiều ni (xe/n.đêm)
Trục trước
Trục sau
Xe con các loại:
35
Xe buýt các loại:
+ Loại nhỏ
26.40
45.20
1
2
16
+ Loại lớn
56.00
95.80
1
2
6
Xe tải các loại:
+ Tải nhẹ
18.00
56.00
1
2
22
+ Tải vừa
25.80
69.60
1
2
17
+ Tải nặng 1
48.20
100.00
2
2
8
+ Tải nặng 2
45.20
94.20
3
2
1.4
0
1/ Số trục xe tính toán/làn xe sau khi qui đổi về trục tiêu chuẩn:
*Công thức:
Trong đó: C1: hệ số số trục xe:
C1 = 1+1,2*(m-1)
Với m: số trục xe của một cụm trục.
Bảng 2: Bảng tính số trục xe quy đổi về số trục xe tiêu chuẩn
Loại xe
Pi (kN)
Số bánh xe của mỗi cụm bánh xe
Số trục (trục)
K/c giữa các trục sau (m)
C1
C2
ni
C1.C2.ni.(Pi/100)4,4
Xe buýt nhỏ
Trục trước
26.40
1
1
0
1
6.40
16
0.292
Trục sau
45.20
2
1
0
1
1.00
16
0.486
Xe buýt lớn
Trục trước
56.00
1
1
0
1
6.40
6
2.995
Trục sau
95.80
2
1
0
1
1.00
6
4.968
Tải nhẹ
Trục trước
18.00
1
1
0
1
6.40
22
0.000
Trục sau
56.00
2
1
0
1
1.00
22
1.716
Tải vừa
Trục trước
25.80
1
1
0
1
6.40
17
0.280
Trục sau
69.60
2
1
0
1
1.00
17
3.451
Tải nặng 1
Trục trước
48.20
1
1
0
1
6.40
8
2.064
Trục sau
100.00
2
2
0
2.2
1.00
8
17.600
Tải nặng 2
Trục trước
45.20
1
1
0
1
6.40
0
0.000
Trục sau
94.20
2
3
1.4
3.4
1.00
0
0.000
Ntk=
34(trục/n.đêm.2chiều)
2/ Số trục xe tính toán tiêu chuẩn/làn xe:
Ntt = Ntk.fl =
34x0.55
= 18.6183
(trục/làn.ngđêm)
fl=
0.55
(Đường 2 làn xe, Không DPC giữa)
3/ Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn tính toán:
89065.753
(trục)
II/ Trình tự tính toán:
4/ Dự kiến kết cấu áo đường:
Các lớp kết cấu được dự kiến dựa trên cơ sở các qui định chi tiết
về chiều dày tối thiểu trong tiêu chuẩn 22TCN 211-06
Bảng 3: Bảng kết cấu dự kiến
Các lớp kết cấu
Bề dày lớp
Moduyn đàn hồi E (MPa)
Cường độ kéo uốn
Lực dính C
Góc masat trong
(tính từ dưới lên)
(cm)
Tính độ võng
Tính trượt
Tính k.uốn
Rku (MPa)
(MPa)
j (độ)
Đất nền á sét, W=0,6
42
0.032
24
Không
0
0
0
0
Cấp phối thiên nhiên loại A
30
200
200
200
0.05
40
Cấp phối đá dăm loại 1
23
300
300
300
BTN chặt, hạt trung loại II
7
420
420
1800
2.00
BTN chặt, hạt trung loại I
5
420
300
1800
2.80
5/ Kiểm tra cường độ chung của kết cấu theo TC về độ võng đàn hồi:
Công thức kiểm tra:
Ech > Kdctb.Eyc
a/ Việc đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên được thực hiện theo biểu thức (3.5):
Với k= h2/h1 và t = E2/E1; Kết quả tính đổi tầng như ở Bảng 4:
Bảng 4: Kết quả tính đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên để tìm Etb'
Lớp kết cấu
Ei (MPa)
t = E2/E1
hi (cm)
k= h2/h1
Htb (cm)
Etb' (MPa)
Không
0
0
0
200.0
Cấp phối thiên nhiên loại A
200
1.000
30
1.000
30
200.0
Cấp phối đá dăm loại 1
300
1.500
23
0.767
53
240.1
BTN chặt, hạt trung loại II
420
1.749
7
0.132
60
257.7
BTN chặt, hạt trung loại I
420
1.630
5
0.083
65
268.4
b/ Xết đến hệ số điều chỉnh b = f(H/D): Với H/D =
1.806
Tra Bảng 3.6 trong 22TCN 211-06, được hệ số điều chỉnh b =
1.201
Vậy kết cấu có mô đun đàn hồi trung bình Edctb =b. Etb' =
322.24
(MPa)
c/ Tính Ech của cả kết cấu: sử dụng toán đồ Hình 3.1 - 22TCN 211-06
Ta có: H/D =
1.806
Eo/Edctb =
0.130
Từ 2 tỉ số trên tra toán đồ Hình 3-1 trong 22TCN211-06, được:
Ech/E1 = Ech/Edctb
= 0.5395
Vậy => Ech
= 173.85
(MPa)
d/ Nghiệm lại điều kiện (3-4) theo mục 3.4.1; phải có:
Ech > Kdctb.Eyc
Từ số trục xe tính toán trong 1 ngày đêm trên 1 làn xe là
19
trục/ làn.ngày đêm
tra Bảng 3-4 tìm được Eyc =
127.00
MPa
Kiểm tra Eyc so với giá trị Eyc tối thiểu với cấp đường tương ứng theo Bảng 3-5, thì Eyc nhỏ hơn
do vậy lấy Eyc tối thiểu =
155.00
MPa để kiểm toán.
Chọn độ tin cậy thiết kế theo cấp đường từ Bảng 3-3:
K=
0.90
Từ độ tin cậy, tìm hệ số cường độ về độ võng:
Kdvcd=
1.100
=>Kdctb.Eyc =
170.50
(MPa)
Kết quả nghiệm toán:
Ech = 173.85
>
= 170.5 => Kết luận =>
Đạt
Vậy với cấu tạo kết cấu dự kiến Đảm bảo đạt yêu cầu cường độ theo TC độ võng đàn hồi cho phép.
6. Tính kiểm tra cường độ kết cấu dự kiến theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong nền đất
Công thức kiểm tra:
Tax + Tav £
a/ Tính Etb của tất cả các lớp kết cấu
- Việc tính đổi các lớp về hệ 2 lớp được thực hiện như bảng sau, và theo công thức:
Bảng 5: Kết quả tính đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên để tìm Etb'
Lớp kết cấu
Ei (MPa)
t = E2/E1
hi (cm)
k= h2/h1
Htb (cm)
Etb' (MPa)
Không
0
0
0
200.0
Cấp phối thiên nhiên loại A
200
1.000
30
1.000
30
200.0
Cấp phối đá dăm loại 1
300
1.500
23
0.767
53
240.1
BTN chặt, hạt trung loại II
420
1.749
7
0.132
60
257.7
BTN chặt, hạt trung loại I
300
1.164
5
0.083
65
260.8
Xét đến hệ số điều chỉnh b theo H/D => b =
1.201
=> Edctb=b x Etb' =
1.201 x 260.8 =
313.17
(MPa)
b/ Xác định ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tiêu chuẩn tính toán gây ra Tax
Ta có:
H/D =
1.806
E1/E2=Edctb/Eo =
313.17 / 42 =
7.46
j =
24.0 °
Từ các kết quả trên, tra biểu đồ hình 3-2 ứng với góc nội masat của đất nền:
Ta có Tax/p =
0.0124
Vậy => Tax =
0.0124 x 0.6 =
0.007440
(MPa)
c/ Xác định ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân các lớp KCAD gây ra trong nền đất Tav.
Tra toán đồ Hình 3-4 ta được: Tav =
-0.0006
(MPa)
d/ Xác định trị số lực dính tính toán Ctt
Với Ctt = C.K1.K2.K3
Trong đó:
C=
0.0320
(MPa)
K1=
0.6000
K2=
1.0000
(tra bảng 3-8)
K3=
1.5000
=> Ctt=
0.0288
(MPa)
Xác định độ tin cậy yêu cầu đối với tính cắt trượt: K=
0.90
=> Hệ số cường độ về cắt trượt Ktrcd =
0.94000
Vậy ta có:
Tav + Tax =
0.00744 -0.0006
#########
(MPa)
Ctt / Ktrcd =
0.0288 / 0.94
#########
(MPa)
Ta thấy:
Tav + Tax
<
Ctt / Ktrcd => kết luận =>
Đạt
=>Kết luận: Kết cấu dự kiến Đảm bảo điều kiện chống trượt
H/D
Hình 3-2: Toán đồ xác định ứng suất trượt từ tải trọng bánh xe ở lớp dưới của hệ hai lớp (H/D = 0¸2,0)
Hình 3-3: Toán đồ để xác định ứng suất trượt từ tải trọng bánh xe ở lớp dưới của hệ hai lớp (H/D = 0¸4,0).
H/D
7. Tính kiểm tra cường độ kết cấu dự kiến theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn trong các lớp bê tông nhựa
Công thức kiểm tra:
Với sku =
Rttku = k1 x k2 x Rku
Bảng 6: Kết quả tính đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên để tìm Etb'
Lớp kết cấu
Ei (MPa)
t = E2/E1
hi (cm)
k= h2/h1
Htb (cm)
Etb' (MPa)
Không
0
0
0
200.0
Cấp phối thiên nhiên loại A
200
1.000
30
1.000
30
200.0
Cấp phối đá dăm loại 1
300
1.500
23
0.767
53
240.1
BTN chặt, hạt trung loại II
1800
7.497
7
0.132
60
329.8
BTN chặt, hạt trung loại I
1800
5.457
5
0.083
65
391.2
a/ Tính ứng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy các lớp bê tông nhựa
- Đối với lớp BT nhựa lớp dưới:
-> Tìm Ech.m ở mặt lớp dưới lớp BTN lớp dưới:
+ Tính Etbdc của các lớp KC dưới lớp BTN lớp dưới
Moduyn đàn hồi các lớp KC dưới lớp BTN Etb'=
240.10
(MPa)
Tổng bề dày các lớp dưới lớp BTN lớp dưới H=
53
cm
=> H/D = 53/36 =
1.47
(1)
=>Hệ số điều chỉnh b =
1.1733
=> Etbdc = Etb' x b =
281.71
(MPa)
Với Eo/Etbdc =
42 / 281.71 =
0.1491
(2)
Từ 2 tỉ số (1) và (2) tra toán đồ Hình 3-1 - 22TCN211-06, ta được:
Ech.m/Etbdc =
0.5088
Vậy Ech.m =
281.71 x 0.5088 =
143.34
(MPa)
Tìm ở đáy lớp BTN lớp dưới bằng cách tra toán đồ hình 3-5 với:
h1=
12
cm
E1 =
1800
(MPa)
h1/D = 12/36 =
0.33
(3)
E1/Ech.m = 1800 / 143.34 =
12.56
(4)
Từ (3) và (4) Tra toán đồ hình 3-5: =
2.18
Chọn kb =
0.85
Vậy sku =
2.18 x 0.6 x 0.85 =
1.1118
(MPa)
- Đối với lớp BT nhựa lớp trên:
Tìm Ech.m ở mặt lớp dưới lớp BTN lớp trên:
-> Tính Etbdc của các lớp KC dưới lớp BTN lớp trên
Moduyn đàn hồi các lớp KC dưới lớp BTN Etb'=
329.8
(MPa)
Tổng bề dày các lớp dưới lớp BTN lớp dưới H=
60.0
cm
=> H/D = 60/36 =
1.67
(5)
=>HS điều chỉnh b =
1.1913
=> Etbdc = Etb' x b =
392.96
(MPa)
Với Eo/Etbdc =
42 / 392.96 = 0.1069
(6)
Từ 2 tỉ số (5) và (6) tra toán đồ Hình 3-1 - QT 211-06, ta được:
Ech.m/Etbdc =
0.4737
Vậy Ech.m =
392.96 x 0.4737 =
186.14
(MPa)
Tìm ở đáy lớp BTN lớp trên bằng cách tra toán đồ hình 3-5 với:
h1=
5.0
cm
E1 =
1800.00
(MPa)
h1/D = 5/36 =
0.14
(7)
E1/Ech.m = 1800 / 186.14 =
9.67
(8)
Từ (7) và (8) Tra toán đồ hình 3-5: =
2.29
Chọn kb =
0.85
Vậy sku =
2.29 x 0.6 x 0.85 =
1.1679
(MPa)
b/ Kiểm toán theo điều kiện chịu kéo uốn ở đáy các lớp BTN theo biểu thức 3.9 22TCN211-06
Công thức kiểm tra:
sku £
- Xác định cường độ chịu kéo uốn tính toán của các lớp BTN theo (3-11) - 22TCN211-06
Rttku = k1 . k2 . Rku
+k1=
11.11
= 0.905269
8.91E+04 ^0,22
(Với Ne là số trục xe tính toán tích lũy trong suốt thời hạn thiết kế)
+k2 =
1.00
Vậy: + Đối với lớp BTN lớp dưới:
Rttku = k1 . k2 . Rku =
0.905 x 1 x 2 =
1.811
(MPa)
+ Đối với lớp BTN lớp trên:
Rttku = k1 . k2 . Rku =
0.905 x 1 x 2.8 =
2.535
(MPa)
K.toán điều kiện (3-9) với hệ số cường độ về kéo uốn Kcdku
= 0.94
+ Đối với lớp BTN lớp dưới:
sku =
1.1118
<
1.811 / 0.94 = 1.926
=> Đạt
Vậy kết cấu dự kiến đảm bảo điều kiện kéo uốn
+ Đối với lớp BTN lớp trên:
sku =
1.1679
<
2.535 / 0.94 = 2.697
=>Đạt
Vậy kết cấu dự kiến đảm bảo điều kiện kéo uốn
KÃÚT LUÁÛN.
Âæåüc sæû giuïp âåî táûn tçnh cuía caïc tháöy cä giaïo, nhæîng kiãún thæïc tiãúp thu taûi træåìng âaî giuïp em trong viãûc tênh toïan vaì thiãút kãú caïc haûng muûc cäng trçnh nhæ kãút cáúu màût âæåìng,cáúu taûo cuía cäúng doüc,cäúng ngang;caïch täø chæïc giao thäng;caïc thiãút kãú náng cáúp vaì caíi taûo 1 màût âæåìng cuî.Nhåì âoï caïch láûp luáûn tæ duy 1 váún âãö vã chuyãn män âaî coï nhiãöu tiãún bäü.
Trong thåìi gian thæûc táûp em âaî cäú gàõng nghiãn cæïu, tçm hiãøu vaì hoüc hoíi nhæîng anh chë trong cäng ty âãø pháön naìo âoï liãn hãû giæîa lyï thuyãút âaî hoüc vaì váún âãö thæûc tã trong viãûc thæûc táûp .
Em xin chán thaình caïm ån táút caí caïc tháöy cä giaïo Âaûi hoüc Baïch Khoa Âaì Nàông cuîng nhæ ban Giaïm âäúc vaì caïc anh chë âaî giuïp âåî em trong thåìi gian thæûc táûp täút nghiãûp vaì viãút nãn baïo caïo thæûc táûp naìy.
Huãú, ngaìy 10 thaïng 1 nàm 2008
Ngæåìi viãút baïo caïo
Phan Văn Nghĩa
NHÁÛN XEÏT CUÍA ÂÅN VË THÆÛC TÁÛP
Đà Nẵng , ngaìy thaïng 1 nàm 2012
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 81265672-BAO-CAO-THỰC-TẬP-TỐT-NGHIEP-NGHĨA.doc