Trong thời gian thực tập tại NHNo&PTNT huyện Hưng Nguyên, tôi đã chọn đề
tài: “Tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện Hưng Nguyên - tỉnh Nghệ An”.
1. Mục đích chính của nghiên cứu
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về tín dụng ngắn hạn.
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Hưng Nguyên. Qua đó, đề ra một số giải pháp nhằm giải quyết
các vấn đề còn tồn đọng.
2. Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu
- Thu thập số liệu từ "Báo cáo hoạt động kinh doanh" của Ngân hàng các năm
2007, 2008, 2009.
- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội huyện Hưng Nguyên các
năm 2007 - 2009.
- Tham khảo các sách báo, tạp chí có liên quan.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê kinh tế.
- Phương pháp tổng hợp.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp điều tra chọn mẫu.
ế
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Hưng Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi
ngắn hạn trong năm nay là do Chi nhánh đã đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng ngắn hạn.
Đến năm 2009, thu ngắn hạn đạt 59.347 tr.đ, ngoài các khoản thu chính từ lãi tiền vay,
Chi nhánh đã chú trọng đến các khoản thu về dịch vụ, chi ngắn hạn năm này là 52.516
tr.đ. Nhìn chung, qua 3 năm thu chi ngắn hạn của Chi nhánh luôn chiếm phần lớn
trong tổng thu, tổng chi và tăng với tốc độ nhanh. Bên cạnh đó thu chi trung và dài hạn
lại có xu hướng giảm qua các năm. Từ thực tế trên ta thấy rõ vị trí của tín dụng ngắn
hạn trong hoạt động chung tại Chi nhánh.
Đạt được kết quả trên là công tác chỉ đạo điều hành đã bám sát mục tiêu phát
triển kinh tế huyện nhà và mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chỉ đạo ngân hàng nông
nghiệp tỉnh, do Ban giám đốc Ngân hàng đã sáng suốt lựa chọn cho mình hướng đi
đúng đắn, phù hợp với môi trường kinh tế ở địa bàn hoạt động cùng với sự nỗ lực phấn
đấu đóng góp công sức trí tuệ của mỗi cán bộ công nhân viên NHNo&PTNT huyện
Hưng Nguyên.
Đại
họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
2.2.4 Ý kiến của khách hàng về hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh
Để phục vụ tốt hơn nhu cầu vay vốn của khách hàng, trong thời gian thực tập tại
chi nhánh NHNo&PTNT Hưng Nguyên tôi đã tiến hành điều tra để khảo sát thái độ
đánh giá của 90 khách hàng về hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh.
Qua khảo sát, một thực tế là dù vay hai, ba hay chỉ là lần đầu khi được hỏi có nắm
rõ những quy định về thể lệ tín dụng, điều kiện vay vốn ngắn hạn của NHNo&PTNT
huyện Hưng Nguyên hay không, có 86,67% trả lời là nắm rõ, 13,33% là tương đối rõ.
Qua đó khẳng định hoạt động của ngân hàng đã được xã hội hoá một cách sâu rộng.
Hoạt động NHNo&PTNT Hưng Nguyên thực sự đã trở thành người bạn thân
thiết của người dân trên địa bàn huyện, có tới 70% ý kiến cho rằng hoạt động Ngân
hàng có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, 23,33% cho là quan trọng,
chỉ có 6,67% cho rằng hoạt động của Ngân hàng là bình thường. Như vậy sự đóng góp
của ngân hàng đối với người dân là rất to lớn.
Bảng 16: Thông tin về mục đích vay của khách hàng
Chỉ tiêu Số người Tỷ lệ (%)
Vay cho hoạt động chăn nuôi 27 30
Vay cho hoạt động trồng trọt 21 23,33
Vay buôn bán nhỏ 15 16,67
Vay cho thuê dịch vụ 9 10
Vay mua sắm trang thiết bị trong nhà 9 10
Vay dành cho mục đích khác 9 10
Qua điều tra về nội dung mục đích vay cho thấy đối tượng điều tra có nhiều sự
lựa chọn, vay để phục vụ nhiều hoạt động. Có đối tượng có tới ba sự lựa chọn, vì vậy
một hoạt động có thể có sự lựa chọn trùng lặp. Cũng qua điều tra cho biết có tới 30%
vay vốn để tiến hành hoạt động chăn nuôi, 23,33% dành cho hoạt động trồng trọt,
16,67% dành cho hoạt động buôn bán nhỏ, các ngành còn lại chiếm 10%. Đồng vốn
của Chi nhánh đã được người vay sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau, đa dạng vào
tất cả các loại ngành nghề. Đó là kết quả tốt. Chi nhánh cần tạo điều kiện hơn nữa trong
việc giúp đỡ bà con để phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh ngày càng hiệu quả hơn.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
Bảng 17: Thông tin ý kiến khách hàng về quy định vay tại Chi nhánh
Chỉ tiêu Số người Tỷ lệ (%)
Quy định vay
Không khó khăn
Khó khăn
Bình thường
57
27
6
100
63,33
30
6,67
Điều kiện vay
Hợp lý
Bình thường
Khó khăn
63
27
100
70
30
Mức vay
Hợp lý
Bình thường
Chưa hợp lý
51
39
100
56,67
43,33
Phương thức vay
Đa dạng
Chưa đa dạng
66
24
100
73,33
26,67
Lãi suất vay
Cao
Bình thường
Thấp
21
69
100
23,33
76,67
Cách trả vốn, lãi
Thuận lợi
Chưa thuận lợi
90
100
100
Đảm bảo tài sản
Linh hoạt
Chưa linh hoạt
Không ý kiến
51
39
100
56,67
43,33
Thái độ làm việc của cán bộ
Nhiệt tình
Bình thường
Không nhiệt tình
66
18
6
100
73,33
20
6,67
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
Đối với các thể lệ tín dụng, điều kiện vay vốn ngắn hạn của NHNo&PTNT
huyện Hưng Nguyên, phần lớn là ủng hộ, tuy vậy có một số quy định theo họ là chưa
thoả mãn, nhưng tỷ lệ này là nhỏ. Kết quả của cuộc khảo sát, phần nào đã chứng tỏ
những thành công của NHNo&PTNT huyện Hưng Nguyên trong mối quan hệ giữa
ngân hàng và khách hàng, hoạt động kinh doanh của ngân hàng thực sự đã có sự ủng
hộ nhiệt tình từ phía khách hàng - là mong muốn của bất cứ ngân hàng nào trong quá
trình hoạt động kinh doanh của mình. Đa số khách hàng đồng ý với nguyên tắc hoạt
động của ngân hàng, chỉ có một số ít cho rằng có một vài nguyên tắc là chưa phù hợp.
Đối với những nguyên tắc bắt buộc của NHNo&PTNT Việt Nam không thể thay đổi
để phù hợp với ý kiến của khách hàng, ngân hàng nên cố gắng giải thích sự cần thiết
của nguyên tắc đó thật rõ cho khách hàng.
Thái độ phục vụ khách hàng cũng là điều mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng quan tâm.
Đó cũng là yếu tố góp phần đáng kể cho sự thành công của doanh nghiệp. Chính vì thế mà
lãnh đạo chi nhánh NHNo&PTNT Hưng Nguyên luôn nhắc nhở CBCNV phải làm tốt công
tác với khách hàng. Phát huy những thành tích đã đạt được trong thời gian tới chi nhánh
cần nâng cao nhận thức nhiều hơn đối với CBCNV bởi thái độ nhiệt tình vui vẻ sẽ tạo
được mối quan hệ ngày càng tốt đẹp với khách hàng, thu hút nhiều khách hàng sử
dụng sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh. Có như vậy, cả ngân hàng và khách hàng mới có
thể song song cùng tồn tại và phát triển một cách bền vững và lâu dài được.
Khi được hỏi khách hàng dựa vào yếu tố quan trọng nào nhất để chọn Chi nhánh làm
nơi gửi tiền thì số người cho rằng lãi suất là yếu tố quan trọng chiếm 27,78% trong tổng số
phiếu, có chương trình khuyến mãi hấp dẫn chiếm 18,89%, và đa số họ cho rằng yếu tố
quan trọng hàng đầu đế họ chọn là uy tín của Chi nhánh, chiếm 42,22% số người trả lời.
Qua đó, chúng ta thấy rằng Chi nhánh đã tạo được lòng tin trong lòng khách hàng, là một
địa chỉ tin cậy của quý khách.
Trên đây là toàn bộ ý kiến mà tôi đã thu thập được tại Chi nhánh. Mặc dù Chi nhánh
đã đạt được một số thành tựu đáng kể nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số mặt tồn tại. Vì thế
trong thời gian tới Chi nhánh cần đưa ra các giải pháp ngày càng thực thi hơn nữa để đáp
ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, từ đó mang lại thành công cho Chi nhánh trong
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
hoạt động tín dụng ngắn hạn nói riêng và hoạt động kinh doanh nói chung. Hy vọng
năm 2010 Chi nhánh sẽ đạt được thành tựu khả quan hơn.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YÊU GÓP PHẦN
NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NHNo&PTNT HUYỆN HƯNG NGUYÊN
3.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ CỦA NHNo&PTNT
HUYỆN HƯNG NGUYÊN
3.1.1. Những kết quả đạt được
Trên cơ sở nguồn vốn hiện có, NHNo&PTNT huyện Hưng Nguyên đã tập trung
đầu tư đúng định hướng vào các mục tiêu phát triển kinh tế nhiều thành phần, mở rộng
việc thực hiện chủ trương cho vay và các mục tiêu phát triển kinh tế Nhà nước, phát
triển nông nghiệp nông thôn, cơ cấu đầu tư cũng đã được thay đổi theo hướng tích cực
phù hợp với kinh tế thị trường. Nguồn vốn sinh lời của ngân hàng đang từng ngày phát
huy tác dụng. Đã xã hội hoá được hoạt động ngân hàng ở mức cao hơn, nông dân hiểu
biết về các chính sách cơ chế tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp hơn.
Tổng nguồn vốn huy động liên tục gia tăng góp phần quan trọng trong chiến lược
kinh doanh của Ngân hàng. Không chỉ huy động vốn địa bàn huyện nhà Chi nhánh còn
quan tâm tiếp thị huy động vốn ngoài địa bàn về với khối lượng khá. Nhờ đó, Ngân
hàng đã vươn lên có dư thừa vốn để cho vay, từ đó góp phần thúc đẩy kinh tế huyện
nhà phát triển.
Ngân hàng đã thu hút được vốn từ nhiều nguồn khác nhau: tiền gửi KBNN, tiền
gửi TCKT, tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu. Trong số đó, tiền gửi tiết kiệm ngày càng tăng
và chiếm tỷ trọng lớn. Với nhiều biện pháp thực thi, Ngân hàng đã thu hút được một
lượng lớn tiền gửi tiết kiệm - là một trong những nguồn vốn ổn định nhất, đóng vai trò
rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Doanh số cho vay đều tăng qua các năm do Chi nhánh đã mở rộng đầu tư cho vay
những chương trình kinh tế lớn của huyện, làm phong phú thêm các mối quan hệ kinh tế
như: cho vay nuôi trồng thuỷ sản, chăn nuôi, cho vay mua máy cày đa chức năng, cho
vay xuất khẩu lao động... đã tạo điều kiện đưa tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp
và nông thôn, xoá đói giảm nghèo cho nông dân. Bên cạnh đó, từ năm 2007 cho đến nay
Đạ
ọc
Ki
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
đã chú trọng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, trên địa bàn đã có hơn 20 doanh
nghiệp có quan hệ tín dụng với Ngân hàng.
Công tác phục vụ khách hàng có nhiều đổi mới thích hợp với nền kinh tế thị
trường. Phong cách phục vụ văn minh, lịch sự tạo được ấn tượng, uy tín đối với khách
hàng. Cán bộ ngân hàng đã tiếp cận với thị trường, bước đầu thực hiện kinh doanh
tổng hợp có chương trình mục tiêu, kiên trì đổi mới hoạt động tín dụng càng ngày càng
phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
Công tác thu nợ đã được chú trọng đúng mức, phân loại nợ quá hạn, kiểm tra đối
chiếu nợ được tiến hành thường xuyên. Tỷ lệ nợ quá hạn giảm. Đó là một thành công
lớn của ngân hàng trong mấy năm vừa qua.
NHNo Việt Nam thực hiện thành công chương trình hiện đại hoá công nghệ ngân
hàng theo lộ trình hội nhập, góp phần đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ ngân hàng,
nâng cao hiệu quả kinh doanh, thương hiệu AGRIBANK.
Duy trì được mối đoàn kết nội bộ tốt, sự phối hợp nhịp nhàng giữa chuyên môn -
chi uỷ - công đoàn động lực quan trọng để hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh.
3.1.2 Hạn chế và nguyên nhân
3.1.2.1 Hạn chế
Bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động tín dụng của Ngân hàng vẫn còn tồn
tại một số hạn chế:
- Thứ nhất: Ngân hàng chỉ mới chú trọng đến hộ sản xuất kinh doanh, và DNQD
mà bỏ qua một số khách hàng làm ăn có hiệu quả. Ngân hàng đã cho vay vốn đối với
các DNNQD nhưng số món vay còn ít và quy mô còn nhỏ. Đây là một điều đáng tiếc
vì DNNQD có tiềm năng và nhu cầu về vốn rất lớn.
- Thứ hai: Nguồn thông tin mà ngân hàng cần để đánh giá, phân tích còn thiếu,
không kịp thời. Vì vậy, CBTD thường phải mất nhiều thời gian và công sức để tự đi
kiểm tra trong khi chi phí cho hoạt động này lại rất ít hoặc không có. Việc thẩm định dự
án đầu tư của CBTD còn đơn giản, theo lối mòn cũ, điều này gây khó khăn cho việc đánh
giá tính khả thi của dự án, chứa đựng rủi ro tiềm ẩn cho ngân hàng. Công tác quản lý nợ có
lúc có nơi còn chưa sâu sát, xử lý nợ đến hạn, nợ quá hạn chưa kịp thời.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
- Thứ ba: Trình độ cán bộ còn hạn chế, đặc biệt là trình độ tin học nên khả năng
ứng dụng công nghệ cao chưa có ảnh hưởng tới năng suất của đơn vị. Ngoài ra, Chi
nhánh còn thiếu cán bộ được đào tạo theo chuyên ngành chuyên môn kỹ thuật để thẩm
định tính khả thi, hiệu quả của dự án. Khâu kiểm tra, kiểm soát nội bộ vẫn chưa được
thực hiện đúng mức.
- Thứ tư: Vấn đề nổi cộm ở ngân hàng trong những năm qua là tình trạng dư thừa
vốn trong khi mức tăng trưởng tín dụng không cùng mức tăng trưởng vốn. Mức dư
thừa vốn ngày càng tăng do hoạt động sử dụng vốn chưa hiệu quả. Điều này gây ra sự
lãng phí nguồn vốn, làm tăng chi phí.
- Thứ năm: Các sản phẩm, dịch vụ mới (sản phẩm thẻ) triển khai chậm, thiếu đồng
bộ, phạm vi sử dụng của khách hàng còn ít. Các dịch vụ đang khai thác chủ yếu vẫn là sản
phẩm truyền thống, không có sự khác biệt trên thị trường.
- Thứ sáu: Lãi suất thường xuyên biến động theo tình hình thị trường gây không
ít khó khăn cho Ngân hàng trong công tác huy động vốn và cho vay.
Đó là những rào cản rất lớn cho quá trình phát triển kinh tế của huyện nói
chung và hoạt động ngân hàng nói riêng.
3.1.2.2 Nguyên nhân
- Hưng Nguyên là địa bàn phụ cận thành phố Vinh, diện tích đã hẹp ngày càng
hẹp hơn do mở rộng địa giới thành phố Vinh, kinh tế hàng hoá khó phát triển, các dự
án cần nhu cầu vốn ngân hàng chưa nhiều. Bên cạnh đó, dân số đông, đồng bào theo
đạo thiên chúa nhiều dân sống tập trung chủ yếu ở nông thôn trình độ dân trí còn thấp,
hoạt động quản lý còn nhiều hạn chế nhiều văn bản hướng dẫn còn chồng chéo, còn
nhiều kẽ hở, tính quan liêu trì trệ vẫn còn biểu hiện.
- Những năm qua, tình hình kinh tế - xã hội có nhiều biến động do thiên tai,
dịch bệnh, lạm phát, giá vàng, giá các loại ngoại tệ, nguyên liệu đầu vào lên xuống
thất thường không theo quy luật, đặc biệt là sự khủng hoảng tài chính và suy thoái
kinh tế diễn ra năm 2008. Tình hình biến động đó đã ảnh hưởng không nhỏ đến tâm
lý của một số lượng khách hàng.
Đại
học
Kin
h ế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
- Người dân trên địa bàn chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Các
doanh nghiệp, công ty còn ít và mới ở dạng khởi đầu dẫn đến tỷ trọng tiền gửi của
các TCKT trong tổng nguồn huy động còn nhỏ.
- Cơ chế lãi suất chưa thật sự linh hoạt, chưa có sự phù hợp với từng thời kỳ,
từng đối tượng khách hàng nên chưa tạo ra sự hấp dẫn đối với khách hàng gửi tiền.
- Công nghệ ngân hàng mặc dù đã được hiện đại hoá nhưng chưa thực sự hoàn
thiện nên khi thanh toán trên tài khoản khách hàng đôi khi bị gián đoạn làm ảnh
hưởng đến khách hàng. Cơ sở vật chất và các tiện ích chưa đáp ứng yếu tố tâm lý
của khách hàng gửi tiền.
- Chính sách khách hàng bao gồm tuyên truyền, quảng cáo, khuyến khích, tiếp
thị... là những biện pháp tuy ngân hàng có sự quan tâm đến nhưng còn hạn chế.
Chưa thật sự tìm hiểu tâm lý, nhu cầu khách hàng để có thể đưa ra những chính
sách phù hợp hơn; chưa nắm bắt được biến động tiền gửi từ khách hàng mà chủ yếu
là khách hàng khi có tiền thì đem đến gửi.
- Mặc dù đội ngũ cán bộ công nhân viên ngân hàng có trình độ làm việc lâu
năm song trước những đổi mới của cơ chế thị trường, trước những đòi hỏi của sự
nghiệp CNH, HĐH đất nước thì khả năng đáp ứng còn hạn chế. Trình độ cán bộ
còn bất cập chưa thật sự đáp ứng yêu cầu công việc, nắm bắt thông tin chậm và
thiếu chính xác, chưa thật sự hoà mình vào phong cách quản lý kinh doanh mới.
Một số cán bộ tuổi đời cao nên chưa theo kịp và ứng dụng công nghệ mới ảnh
hưởng trực tiếp đến năng suất và chất lượng công tác.
- Chưa thật sự gắn liền việc huy động vốn với việc sử dụng vốn. Đây là hai
nghiệp vụ quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng có quan hệ mật
thiết với nhau. Thực tế ngân hàng chưa làm tốt việc này. Hoạt động sử dụng vốn
chưa tốt dẫn đến dư thừa nguồn vốn.
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU GÓP PHẦN NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NHNo&PTNT HƯNG NGUYÊN
3.2.1 Phương hướng, nhiệm vụ hoạt động tín dụng trong thời gian tới
Phát huy những kết quả đạt được, khắc phục khó khăn tồn tại trong 2009,
NHNo&PTNT Hưng Nguyên tiếp tục mở rộng tín dụng và nâng cao chất lượng tín
Đại
học
Kin
h tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
dụng, bám sát mục tiêu nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện, mục tiêu giải
pháp chỉ đạo kinh doanh của NHNo&PTNT Nghệ An.
Tiếp tục giữ mối quan hệ tốt đối với các khách hàng truyền thống, khách hàng
lớn để tăng nguồn vốn tiền gửi, tiếp cận các ban dự án, doanh nghiệp thi công dự án...
để khai thác vốn và mở rộng cho vay.
Năm 2010 chi nhánh NHNo&PTNT Hưng Nguyên đã đề ra các mục tiêu thực
hiện kế hoạch cụ thể như sau:
Nguồn vốn tăng: 68.523 tr.đ, tốc độ tăng trưởng là 23%.
Tỷ trọng tiền gửi dân cư chiếm 93% trong tổng nguồn vốn huy động. Tiền gửi
dân cư là 351.254 tr.đ, tăng so với đầu năm 59.378 tr.đ.
Tổng dư nợ: 241.302 tr.đ, tăng so với đầu năm 34.457 tr.đ, tốc độ tăng trưởng là 17%.
Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu: dưới 1% trên tổng dư nợ.
3.2.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hoạt động tín dụng ngắn hạn của
NHNo&PTNT Hưng Nguyên
3.2.2.1 Xây dựng chính sách khách hàng
Trong nền kinh tế thị trường, các khách hàng ngày càng có sự lựa chọn rộng lớn,
đòi hỏi chất lượng cao hơn vì vậy để tăng trưởng tín dụng Chi nhánh cần quan tâm:
- Chủ động tìm đến khách hàng, thiết lập mối quan hệ, không thụ động tìm khách hàng
tìm đến mình để nắm bắt nhu cầu vay vốn cũng như thực hiện tư vấn, hướng dẫn tận tình, chu
đáo cho khách hàng trong lựa chọn dự án đầu tư và hoàn tất thủ tục cho vay nhằm tăng sức
cạnh tranh, mở rộng thị phần tín dụng.
- Tăng cường cho vay thông qua các tổ chức, đoàn thể như: Hội nông dân, hội
phụ nữ... để giảm tải khối lượng công việc cho cán bộ tín dụng, nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
- Thực hiện việc chấm điểm, xếp hạng khách hàng kịp thời, chính xác làm cơ sở
cho việc phát triển chiến lược marketing nhằm hướng tới việc đầu tư cho các khách
hàng ít rủi ro hơn.
- Tổ chức hội nghị khách hàng qua đó ngân hàng có thể củng cố mối quan hệ
cũng như tiếp cận với khách hàng mới. Lắng nghe những thắc mắc của khách hàng, từ
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
đó tháo gỡ vướng mắc trong hoạt động cho vay và thanh toán, từng bước đơn giản hoá
thủ tục cho vay gọn nhẹ, dễ hiểu mà vẫn đảm bảo an toàn vốn cho Ngân hàng.
- Tiếp tục mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, các đối tượng
vay vốn phục vụ đời sống, kinh doanh thương nghiệp - dịch vụ để khắc phục tình trạng mất
cân đối về tỷ trọng đầu tư giữa các ngành nghề.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, quảng cáo để khách hàng thấy được lợi ích khi
giao dịch với ngân hàng với phương châm “mọi khách hàng là bạn đồng hành của ngân
hàng” hay “chúng tôi là sự phát triển của bạn”...
3.2.2.2 Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt
Lãi suất là yếu tố quan trọng trong việc thực hiện các khoản cho vay của NHTM.
Một chính sách lãi suất phù hợp sẽ thu hút được khách hàng và tăng dư nợ tín dụng,
tăng khả năng cạnh tranh, tăng thu nhập cho ngân hàng. Để có được chính sách lãi suất
có hiệu quả, cán bộ ngân hàng phải nắm được thực tế lãi suất và xu hướng hoạt động
của lãi suất cho vay hợp lý. Trong những năm qua, NHNo&PTNT Hưng Nguyên đã và
đang áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt đối với các đối tượng khách hàng vay vốn ví
dụ như có lãi suất ưu đãi cho hộ sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, chính sách lãi suất
của ngân hàng vẫn còn nhiều điều chưa linh hoạt. Vì thế, ngân hàng cần chú trọng:
- Mở rộng các mức lãi suất đa dạng theo thời gian và đối tượng khách hàng. Ngân
hàng có thể sử dụng mức lãi suất luỹ tiến theo số lượng tiền gửi. Cùng một kỳ hạn nhưng nếu
khách hàng nào gửi tiền với số lượng lớn hơn sẽ được hưởng mức lãi suất cao hơn. Hình thức
này rất có lợi thế và hiện nay ngân hàng chỉ áp dụng lãi suất luỹ tiến cho khách hàng gửi tiền
có kỳ hạn dài. Điều này sẽ khuyến khích khách hàng gửi tiền với số lượng lớn hơn.
- Đối với các khách hàng quen thuộc, có uy tín vay trả sòng phẳng thì có thể được
hưởng một mức lãi suất ưu đãi thấp hơn, điều đó sẽ góp phần củng cố mối quan hệ lâu dài đối
với khách hàng, vừa khuyến khích khách hàng tăng cường quan hệ với ngân hàng, vừa tích
cực làm ăn có hiệu quả, trả gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng.
- Căn cứ vào tính chất, đặc điểm từng ngành kinh tế mà ngân hàng có thể áp dụng mức
lãi suất khác nhau.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
3.2.2.3 Đa dạng hoá hình thức tín dụng ngắn hạn
Ngân hàng luôn quan tâm đến việc sử dụng vốn như thế nào sẽ mang lại hiệu quả
cao nhất mà vẫn đảm bảo an toàn. Do vậy để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, Ngân hàng
cần phải đa dạng hoá các hình thức tín dụng trên cơ sở đảm bảo an toàn cho ngân hàng.
- Tín dụng ngắn hạn không chỉ bó hẹp với hình thức cho vay ngắn hạn mà còn
phải mở rộng các hình thức khác như chiết khấu, bảo lãnh, tín dụng thuê mua... Một
trong những hình thức tín dụng ngắn hạn mà Chi nhánh cần đẩy mạnh là loại hình
chiết khấu thương phiếu. Đây là nghiệp vụ tín dụng ít rủi ro và Chi nhánh có quyền
truy đòi các liên quan bồi hoàn khoản tín dụng ngắn hạn đã cấp.
- Đẩy mạnh cho vay tiêu dùng đối với dân cư như cho vay trả góp để mua nhà ở,
cho vay mua sắm phương tiện tiêu dùng có giá trị lớn
Tuy nhiên, đa dạng hoá các hình thức tín dụng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố cả
chủ quan lẫn khách quan. Do vậy, Chi nhánh cần phải cân nhắc trước khi đã ra quyết
định để vừa đáp ứng được nhu cầu khách hàng để tạo thêm khách hàng mới vừa đảm
bảo chất lượng hoạt động tín dụng.
3.2.2.4 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, khách hàng là người sử dụng và chịu
trách nhiệm việc sử dụng và hoàn trả vốn vay, là người quyết định hiệu quả của khoản
tiền vay. Chính vì vậy công tác thẩm định là khâu quan trọng nhất để giúp ngân hàng
đưa ra các quyết định đầu tư một cách chuẩn xác, từ đó nâng cao được chất lượng của
các khoản vay, hạn chế nợ quá hạn phát sinh, đảm bảo hiệu quả tín dụng vững chắc.
Để nâng cao công tác thẩm định dự án ngắn hạn Chi nhánh cần phải:
- Quy định rõ từng khâu công việc, trách nhiệm cụ thể của từng cán bộ liên quan
trong những khâu thẩm định, kiểm soát và xét duyệt khoản vay: CBTD trực tiếp
nhận hồ sơ của khách hàng, có trách nhiệm đối chiếu danh mục hồ sơ, kiểm tra
tính hợp lệ, hợp pháp của từng hồ sơ, xem xét cụ thể và chi tiết, hướng dẫn khách
hàng điền đúng, đủ vào giấy tờ theo quy định.
- Hoàn thiện hệ thống thông tin kinh tế phục vụ việc ra quyết định tín dụng.
Nếu chỉ thu thập thông tin từ phía khách hàng không có đủ độ tin cậy, vì để có thể
vay được từ ngân hàng, nhiều khách hàng đã đưa ra những thông tin thiếu trung thực
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
về mình. Vì vậy ngân hàng cần mở rộng phạm vi, thu thập thêm những nguồn thông
tin khác nhau như: trực tiếp phỏng vấn người xin vay, xem xét báo cáo tài chính, các
nguồn thông tin từ dịch vụ, các cơ quan cung ứng thông tin, các phương tiện thông tin
đại chúng và cử cán bộ xuống để trực tiếp xác minh tính trung thực của thông tin.
- Cán bộ tín dụng cần phải xác định tổng nhu cầu vốn, vốn tự có tham gia và nhu
cầu vốn xin vay đồng thời xem xét khả năng trả nợ của khách hàng để từ đó có quyết
định phù hợp.
Ngoài việc chú ý thực hiện đầy đủ, chính xác chặt chẽ các nội dung và quy trình
thẩm định theo cơ chế, ngân hàng còn phải căn cứ vào điều kiện cụ thể từng loại khách
hàng, dự án để có thể xem xét linh hoạt hơn.
3.2.2.5 Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát
Đây là một trong những yếu tố đem lại sự an toàn, hiệu quả cho hoạt động tín
dụng ngắn hạn. Vì vậy ngân hàng cần tăng cường hoàn thiện công tác kiểm tra, kiểm
soát nhằm phát hiện những vi phạm, sai sót để có biện pháp xủ lý kịp thời:
- Giúp Ban giám đốc thực hiện công tác kiểm toán nội bộ theo quy chế kiểm toán
nội bộ đồng thời giúp giám đốc trong việc giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo liên
quan đến hoạt động nghiệp vụ của Chi nhánh.
- Cần tăng cường kiểm tra công tác nợ vay của cán bộ tín dụng, nếu họ quan liêu,
buông lỏng quản lý hoặc có hiện tượng tham ô, lợi dụng thì dân chúng sẽ mất niềm tin
vào ngân hàng, điều đó ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động tín dụng của ngân hàng.
- Lập kế hoạch định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, giám sát việc thực hành các quy
trình nghiệp vụ, hoạt động kinh doanh, quy chế kinh doanh theo đúng quy định về
pháp luật ngân hàng và quy định của Ngân hàng Nhà nước, điều lệ tổ chức và hoạt
động, các quy định của NHNo&PTNT Việt Nam.
- Đánh giá mức độ bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh và kiến nghị có
biện pháp nâng cao khả năng an toàn trong hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
3.2.2.6 Nâng cao công tác đào tạo cán bộ
NHNo&PTNT huyện Hưng Nguyên là một chi nhánh nhỏ nằm trên địa bàn
huyện duyên hải miền Trung, kinh tế còn nhiều khó khăn do vậy đội ngũ cán bộ có
trình độ đại học và trên đại học còn chiếm một tỷ lệ ít, chủ yếu là các cán bộ có kinh
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
nghiệm lâu năm. Do vậy công tác đào tạo cán bộ để có thể phù hợp với tính phức tạp
và thường xuyên biến đổi của kinh tế thị trường là cần thiết nhất là trong tình hình hiện
nay. Hơn thế nữa, do ngân hàng chủ yếu cho vay hộ nông dân nên cán bộ tín dụng
cũng cần phải có những hiểu biết nhất định trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi Do
vậy, Chi nhánh cần phải quan tâm tới trình độ tín dụng, đảm bảo năng lực và trình độ
chuyên môn phù hợp với tính chất công việc.
- Ưu tiên đào tạo cán bộ chủ chốt trước, sau đó đào tạo những cán bộ kế cận, có
năng lực và phẩm chất đạo đức. Công tác đào tạo cần tập trung theo trọng điểm và đào
tạo một cách toàn diện để thực sự có những cán bộ có đủ năng lực và hiểu biết phục vụ
yêu cầu công tác kinh doanh, tránh đào tạo tràn lan, lãng phí.
- Ngân hàng có thẻ tạo điều kiện thuận lợi về giờ giấc, học phí... để giúp cán bộ tham gia
các lớp học nâng cao trình độ. Trong công tác đào tạo này, ngân hàng nên chú trọng chất lượng
hơn là số lượng. Các lớp tập huấn chung tại ngân hàng không nên tổ chức tại hội trường lớn -
nơi mà ai cũng có thể làm việc riêng của người ấy mà nên tổ chức thành các lớp học nhỏ với số
lượng trên dưới 10 học viên. Cán bộ sau khi được ngân hàng cử đi học cũng phải chịu trách
nhiệm cụ thể tránh căn bệnh hình thức, ngân hàng bỏ tiền cho cán bộ đi học sau khi kết thúc
khoá học lại không mang lại hiệu quả trong công việc.
- Tuyển chọn những cán bộ trẻ tuổi có năng lực thực sự am hiểu về kinh tế thị
trường chuẩn bị cho đội ngũ kế cận. Một số cán bộ có khả năng ứng xử, giao tiếp tốt,
ngoại hình đẹp, có năng lực chuyên môn nghiệp vụ được bố trí làm việc tại các bộ
phận giao dịch trực tiếp với khách hàng.
- Định kỳ ngân hàng nên tổ chức các đợt thi nghiệp vụ tín dụng để có chế độ khen
thưởng và qua đây các cán bộ khác cũng có điều kiện học hỏi thêm và khuyến khích cán
bộ tín dụng trau dồi chuyên môn nghiệp vụ đặc biệt là trình độ về thẩm định dự án đầu
tư - vấn đề ngân hàng đang phải quan tâm, chấp hành đúng thể lệ tín dụng. Cũng qua
đó, nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ tín dụng với hiệu quả vay vốn. Mặt
khác, công tác bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, phong cách làm việc của cán bộ tín dụng
cũng là vấn đề không kém phần quan trọng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Nền kinh tế thị trường và yêu cầu của quá trình đổi mới đòi hỏi các ngân hàng
cần hoàn thiện hoạt động kinh doanh của mình, trong đó có hoạt động cơ bản là hoạt
động tín dụng. Trong tín dụng thì tín dụng ngắn hạn lại rất quan trọng nhất là trong bối
cảnh của hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay, cũng như NHNo&PTNT Hưng
Nguyên. Nó đã góp phần vào việc cung cấp nguồn vốn, bổ sung cũng như hỗ trợ vốn
cho dân cư, các đơn vị kinh tế ở cả khu vực quốc doanh và ngoài quốc doanh, đồng thời
nó cũng tác động tích cực đến việc khai thác thế mạnh tiềm năng trong tỉnh, thúc đẩy
khả năng phát triển kinh tế, đưa kinh tế địa phương phát triển theo xu hướng chung của
cả nước. Với phương châm: “Agribank mang phồn thịnh đến với khách hàng”
NHNo&PTNT Hưng Nguyên thể hiện được vai trò chủ đạo đối với sự tồn tại và phát
triển của các thành phần kinh tế trong huyện, thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, nhanh
nhẹn của toàn thể cán bộ nhân viên ngân hàng trong thời gian qua. Từ đó thúc đẩy
nền kinh tế huyện ngày càng giàu đẹp hơn, chất lượng hoạt động tín dụng của ngân
hàng ngày càng được cải thiện hơn.
Qua việc nghiên cứu tìm hiểu về hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
NHNo&PTNT Hưng Nguyên, ta nhận thấy sự chuyển hướng tích cực của hệ thống
ngân hàng trong công cuộc đổi mới. Do đó việc phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn
và nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn là rất cần thiết đối với Chi nhánh. Tuy nhiên
bên cạnh kết quả đạt được thì NHNo&PTNT Hưng Nguyên cũng còn một số hạn chế
nhất định. Để vững bước đi lên đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế đòi hỏi
ngân hàng phải cố nỗ lực rất lớn trong việc nâng cao chất lượng tín dụng nói chung và
tín dụng ngắn hạn nói riêng, tiến tới nâng cao uy tín và lòng tin đối với khách hàng.
2. KIẾN NGHỊ
Đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Nhà nước với chức năng điều tiết vĩ mô nền kinh tế, có vai trò quản lý hoạt động
kinh tế. Mỗi chính sách, quy định mà NHNN cần thực hiện tốt các nội dung sau:
ại h
ọc K
i
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
- Cần xây dựng một chính sách tiền tệ ổn định và hợp lý hơn giúp ổn định lãi
suất, ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát để người dân có thể yên tâm vào
ngân hàng. Chính sách tiền tệ hợp lý cũng sẽ tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế phát
triển, nâng cao đời sống nhân dân.
- Cho phép các ngân hàng thương mại chủ động đưa ra mức lãi suất phù hợp với
tình hình thị trường để các ngân hàng thương mại có thể chủ động trong kinh doanh và
xử lý kịp thời những biến động của thị trường.
- Để nâng cao uy tín của hệ thống ngân hàng, NHNN cần quy định cụ thể các
thông tin, số liệu về hoạt động mà các ngân hàng bắt buộc phải công khai cho công
chúng biết theo hướng phù hợp với thông lệ quốc tế.
- Tăng cường các hoạt động thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nhằm đảm bảo an toàn
trong hoạt động kinh doanh; chấn chỉnh, xử lý kịp thời những sai phạm làm thất thoát
nguồn vốn của Nhà nước, của nhân dân; đưa hệ thống các TCTD đi vào nề nếp và có
hiệu quả, không ngừng nâng cao uy tín của hệ thống ngân hàng trong nền kinh tế.
Đối với Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam
- Hỗ trợ NHNo&PTNT Hưng Nguyên tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật như:
xây dựng trụ sở làm việc mới cho các NHC3, trang bị đầy đủ các công cụ cần thiết
trong quá trình kinh doanh, đảm bảo khi khách hàng đến giao dịch cảm thấy yên tâm
và tin tưởng vào ngân hàng.
- Khi chính phủ hoặc NHNN có những chính sách thay đổi có liên quan đến hoạt
động ngân hàng, đề nghị NHNo sớm ban hành hướng dẫn kịp thời, đồng bộ tạo điều
kiện cho ngân hàng cơ sở hoạt động nhịp nhàng, đúng quy định, tránh tâm lý không ổn
định trong dân chúng từ đó ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
- Do đặc thù cho vay hộ nông dân có chi phí lớn, phải xuống tận cơ sở và tiếp
xúc với số đông hộ vay (như tại địa bàn chi nhánh hoạt động một cán bộ tín dụng phụ
trách 1 đến 2 xã với số lượng hộ nông dân khá đông) vì vậy nên có chế độ ưu đãi với
những cán bộ tín dụng để họ yên tâm công tác và phát huy hết khả năng của mình để
góp phần nâng cao chất lượng tín dụng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
Đối với cơ quan chức năng và chính quyền địa phương
- Hiện nay, nhu cầu vay vốn của các đối tượng ngoài quốc doanh là rất lớn. Điều
kiện đầu tiên mà các tổ chức kinh tế, cá nhân phải thoả mãn để được xin vay là phải có
tài sản thế chấp, tài sản đảm bảo, một trong những tài sản thường được lựa chọn để thế
chấp đó là quyền sử dụng đất và nhà ở. Vì vậy, để tạo điều kiện cho việc xin vay và
việc giải ngân vốn vay của ngân hàng được thực hiện nhanh chóng yêu cầu của các cơ
quan chức năng có liên quan giải quyết việc cấp thẻ đỏ, thẻ hồng trong thời gian sớm
nhất tạo điều kiện cho người xin vay hoàn thành thủ tục vay, đồng thời phải có biện
pháp quản lý, tránh hiện tượng làm giả, làm sai gây thiệt hại cho ngân hàng.
- Chính quyền địa phương cũng cần quan tâm chỉ đạo và quản lý sát sao hoạt
động của các đơn vị kinh doanh, đồng thời chú trọng đến việc sử dụng có hiệu quả các
nguồn vốn đầu tư đối với các đơn vị chịu sự quản lý của mình.
- Ngoài ra, chính quyền địa phương nên tăng cường giúp đỡ ngân hàng thông qua
việc triển khai kịp thời những chủ trương, kế hoạch, chương trình phát triển kinh doanh
của địa phương, đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước,
quyền sở hữu tài sản... tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, các hộ vay vốn thế chấp ngân
hàng theo đúng quy định của pháp luật.
- Cần phối hợp giữa các ngành, các cấp để nhận được ý kiến chỉ đạo cũng như
tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân và tổ chức vay vốn đảm bảo phát triển theo
đúng định hướng chiến lược của Nhà nước nhằm phát huy thế mạnh của địa phương.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập, hoàn thành khóa luận tốt nghiệp cuối khóa,
tôi nhận được sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô giáo, cơ quan, bạn bè và
gia đình.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô Trường Đại học Kinh
tế Huế đã trang bị cho tôi kiến thức cơ sở, kiến thức chuyên ngành để phục vụ cho
công việc sau này.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo - Thạc sỹ Lê Sỹ Hùng, người
trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn các cô chú tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Hưng Nguyên - tỉnh Nghệ An đã tận tình chỉ bảo, tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi học hỏi và thực tập.
Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến bố mẹ và những người thân,
bạn bè của tôi đã là chỗ dựa, nguồn động viên cho tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu để hoàn thành khoá luận.
Với tất cả nỗ lực của bản thân, để hoàn thành khóa luận nhưng do kiến thức
còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của quý thầy cô, bạn bè để đề tài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Mỹ Hạnh
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................i
MỤC LỤC .....................................................................................................................ii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU ..........................................................vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ..............................................viii
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................ix
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài...............................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
5. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................3
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................................3
1.1.1 Những vấn đề chung của Ngân hàng Thương mại ...........................................3
1.1.1.1 Khái niệm Ngân hàng Thương mại ....................................................................3
1.1.1.2 Chức năng của Ngân hàng Thương mại ............................................................3
1.1.1.3 Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Thương mại .........................................4
1.1.2 Tín dụng ngân hàng.............................................................................................6
1.1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng. ..........................................................................6
1.1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng ...........................................................................7
1.1.3 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngắn hạn......................................................8
1.1.3.1 Khái niệm tín dụng ngắn hạn .............................................................................8
1.1.3.2 Đặc điểm của tín dụng ngắn hạn........................................................................8
1.1.3.3 Vai trò của tín dụng ngắn hạn ............................................................................9
1.1.4 Một số chỉ tiêu phân tích..................................................................................10
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN ............................................................................................11
ii
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NHNo&PTNT HUYỆN HƯNG NGUYÊN ..............................................................14
2.1 TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NHNo&PTNT HƯNG NGUYÊN ...............14
2.1.1 Đặc diểm kinh tế - xã hội của địa phương.......................................................14
2.1.1.1 Đặc điểm kinh tế ...............................................................................................14
2.1.1.2 Đặc điểm văn hoá - xã hội................................................................................15
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT huyện Hưng Nguyên 15
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy chi nhánh NHNo&PTNT Hưng Nguyên .................16
2.1.4 Tình hình chung về huy động vốn và cho vay tại NHNo&PTNT Hưng
Nguyên qua 3 năm ....................................................................................................17
2.1.4.1 Tình hình huy động vốn ..................................................................................18
2.1.4.2 Tình hình cho vay .............................................................................................19
2.2 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NHNo&PTNT HƯNG NGUYÊN 20
2.2.1 Tình hình huy động vốn ngắn hạn của NHNo&PTNT Hưng Nguyên...................20
2.2.2 Tình hình cho vay ngắn hạn tại NHNo&PTNT huyện Hưng Nguyên .........25
2.2.2.1 Phân tích lãi suất cho vay của Chi nhánh qua 3 năm 2007 - 2009 .................26
2.2.2.2 Phân tích tình hình cho vay theo thời gian.......................................................27
2.2.2.3 Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế ...............................30
2.2.2.4 Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn theo loại hình kinh tế ...........................40
2.2.3 Đánh giá chung về hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Hưng
Nguyên qua 3 năm 2007 - 2009..................................................................................49
2.2.3.1 Tương quan về công tác huy động vốn và sử dụng vốn ...................................49
2.2.3.2 Kết quả kinh doanh 3 năm 2007 - 2009 ...........................................................50
2.2.4 Ý kiến của khách hàng về hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh.......52
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YÊU GÓP PHẦN ........................56
NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NHNo&PTNT
HUYỆN HƯNG NGUYÊN ......................................................................................56
3.1 NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ CỦA NHNo&PTNT HUYỆN
HƯNG NGUYÊN........................................................................................................56
3.1.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................56
iii
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
3.1.2 Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................57
3.1.2.1 Hạn chế.............................................................................................................57
3.1.2.2 Nguyên nhân
...................................................................................................58
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU GÓP PHẦN NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NHNo&PTNT HƯNG NGUYÊN.........................59
3.2.1 Phương hướng, nhiệm vụ hoạt động tín dụng trong thời gian tới ................59
3.2.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hoạt động tín dụng ngắn hạn của
NHNo&PTNT Hưng Nguyên ....................................................................................60
3.2.2.1 Xây dựng chính sách khách hàng ......................................................................60
3.2.2.2 Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt ..............................................................61
3.2.2.3 Đa dạng hoá hình thức tín dụng ngắn hạn.......................................................62
3.2.2.4 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án .............................................................62
3.2.2.5 Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát ...........................................................63
3.2.2.6 Nâng cao công tác đào tạo cán bộ ...................................................................63
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................65
1. KẾT LUẬN .............................................................................................................65
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................65
iv
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong thời gian thực tập tại NHNo&PTNT huyện Hưng Nguyên, tôi đã chọn đề
tài: “Tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện Hưng Nguyên - tỉnh Nghệ An”.
1. Mục đích chính của nghiên cứu
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về tín dụng ngắn hạn.
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Hưng Nguyên. Qua đó, đề ra một số giải pháp nhằm giải quyết
các vấn đề còn tồn đọng.
2. Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu
- Thu thập số liệu từ "Báo cáo hoạt động kinh doanh" của Ngân hàng các năm
2007, 2008, 2009.
- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội huyện Hưng Nguyên các
năm 2007 - 2009.
- Tham khảo các sách báo, tạp chí có liên quan.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê kinh tế.
- Phương pháp tổng hợp.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp điều tra chọn mẫu.
- Một số phương pháp khác.
4. Các kết quả đạt được
Qua 3 năm 2007 - 2009, NHNo&PTNT huyện Hưng Nguyên đã đạt được những
thành tựu đáng kể. Trước tiên là hoạt động huy động vốn của Ngân hàng đã tăng lên
trong 3 năm, Ngân hàng cũng đã chủ động hơn trong việc đa dạng hoá các loại hình
huy động, các kênh huy động có thể thu hút được khối lượng lớn vốn nhàn rỗi trong
dân cư. Nguồn vốn huy động có chiều hướng tăng cao trong 3 năm. Từ điều kiện vốn
huy động tăng lên, Ngân hàng đã tiến hành triển khai hoạt động sử dụng vốn, đặc biệt là
hoạt động tín dụng ngắn hạn. Doanh số cho vay ngắn hạn đã không ngừng tăng lên với
v
Đại
học
Kin
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
tốc độ tăng khá ổn định qua ba năm. Ngân hàng cũng đã quan tâm nhiều đến hoạt
động thu nợ của CBTD và đôn đốc khách hàng trả nợ, điều này đã làm cho doanh số
thu nợ ngắn hạn tăng lên.
Đánh giá những thành tích trên không có nghĩa trong 3 năm qua hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng đã thuận lợi. Bên cạnh những mặt đã đạt được không tránh khỏi
những khó khăn, hạn chế nhất là trong công tác tín dụng.
Do vậy, để nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng đặc biệt là hoạt
động tín dụng ngắn hạn đòi hỏi Ngân hàng phải khắc phục những mặt chưa làm được,
tạo điều kiện thuận lợi cho Ngân hàng trong việc cạnh tranh với các NHTM khác trên
địa bàn.
vi
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Sơ đồ Tên Trang
Sơ đồ 1: Cơ cấu các phòng ban của NHNo&PTNT Hưng Nguyên .............................16
Bảng Tên Trang
Bảng 1: Tình hình huy động vốn và cho vay tại Chi nhánh .........................................18
Bảng 2: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh 2007 - 2009 .............................................21
Bảng 3: Nguồn vốn huy động theo thời hạn tại Chi nhánh ..........................................23
Bảng 4: Cấu trúc nguồn vốn huy động ngắn hạn tại Chi nhánh ...................................27
Bảng 5: Lãi suất cho vay của Chi nhánh qua 3 năm 2007 - 2009 ................................29
Bảng 6: Tình hình cho vay theo thời gian tại Chi nhánh qua 3 năm ............................31
Bảng 7: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế tại Chi nhánh .......................34
Bảng 8: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế tại Chi nhánh .........................36
Bảng 9: Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế tại Chi nhánh ..........................................39
Bảng 10: Nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành kinh tế tại Chi nhánh ...............................41
Bảng 11: Doanh số cho vay ngắn hạn theo loại hình kinh tế tại Chi nhánh ........................43
Bảng 12: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo loại hình kinh tế tại Chi nhánh ...................45
Bảng 13: Dư nợ ngắn hạn theo loại hình kinh tế tại Chi nhánh ...................................47
Bảng 14: Nợ quá hạn ngắn hạn theo loại hình kinh tế tại Chi nhánh ...........................49
Bảng 15: Cân đối giữa huy động vốn và cho vay tại Chi nhánh ..................................51
Bảng 16: Thông tin về mục đích vay của khách hàng ..................................................52
Bảng 17: Ý kiến khách hàng về quy định vay ngắn hạn tại Chi nhánh ........................53Đại
học
Kin
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHNo Ngân hàng nông nghiệp
NHC3 Ngân hàng cấp 3
UBND Uỷ ban nhân dân
TGTK Tiền gửi tiết kiệm
TCTD Tổ chức tín dụng
KBNN Kho bạc Nhà nước
TCKT Tổ chức kinh tế
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CBTD Cán bộ tín dụng
PGĐ Phó giám đốc
CNH, HĐH Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá
DSCV Doanh số cho vay
DSTN Doanh số thu nợ
NQH Nợ quá hạn
DNQD Doanh nghiệp quốc doanh
DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TM - DV Thương mại - dịch vụ
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
Tr.đ Triệu đồng
viii
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Hồ Diệu, Giáo trình tín dụng Ngân hàng, NXB Thống Kê, 2005.
2. Frederic S. Miskin, Giáo trình tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính, NXB Khoa
học và kỹ thuật, 2001.
3. PGS.TS Nguyễn Văn Dờn, Tín dụng ngân hàng, NXB Thống kê, Hà Nội 2003.
4. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Sổ tay tín dụng, 2004.
5. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Hưng
Nguyên các năm 2007, 2008, 2009.
6. Báo cáo tình hình kinh tế - văn hoá - xã hội huyện Hưng Nguyên năm 2009.
7. Luật các tổ chức tín dụng, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, 1998.
8. www.argibank.com.vn
9. www.google.com.vn
Đại
học
Kin
h tế
Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
PHIẾU ĐIỀU TRA
Tôi là sinh viên Trường Đại học kinh tế Huế. Nhằm phục vụ cho bài luận văn
tốt nghiệp khoá học 2006-2010, tôi thực hiện đề tài: “Tình hình tín dụng ngắn hạn
tại Ngân hàng Nông ngiệp và phát triển huyện Hưng Nguyên - tỉnh Nghệ An”.
Mọi thông tin thu thập được chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Rất mong nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình.
Anh (chị) vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân sau:
1. Nghề nghiệp:
A. Cán bộ C. Lao động
B. Công nhân viên chức D. Nghề khác
2. Tuổi:
A. Dưới 24 C. Từ 28-32
B. Từ 24-28 D. Trên 32
3. Giới tính
A. Nam
B. Nữ
Anh (chị) hãy đánh dấu "x" vào câu trả lời của anh (chị ).
Câu 1: Đây là lần thứ mấy anh/chị đi vay tại Chi nhánh?
A. Lần đầu tiên
B. Lần 2
C. Lần 3
D. Nhiều hơn ba lần
Câu 2: Anh/chị dựa vào yếu tố quan trọng nhất để chọn Chi nhánh làm nơi gửi tiền
hoặc vay vốn?
A. Lãi suất
B. Uy tín
C. Chương trình khuyến mãi hấp dẫn
D. Địa điểm giao dịch
Đại
họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
Câu 3: Trong quá trình vay anh/chị đã nắm rõ quy trình vay chưa?
A. Nắm rõ
B.Tương đối rõ
C. Chưa
Câu 4: Mục đích sử dụng vốn vay của anh/chị là gì?
A.Chăn nuôi
B. Trồng trọt
C. Kinh doanh
D. Mua sắm trang thiết bị trong nhà
E. Cho thuê dịch vụ
F. Hoạt động khác
Câu 5: Theo anh/chị điều kiện vay vốn của Ngân hàng như thế nào?
A. Hợp lý
B. Bình thường
C. Khó khăn
Câu 6: Theo anh/chị mức vay tại ngân hàng đã hợp lý chưa?
A. Hợp lý
B. Bình thường
C. Chưa hợp lý
Câu 7: Lãi suất mà Ngân hàng áp dụng theo anh/chị là cao hay thấp?
A. Cao
B. Bình thường
C. Thấp
Câu 8: Cách trả vốn và lãi theo anh/chị đã thuận lợi chưa?
A. Thuận lợi
B. Bình thường
C. Chưa thuận lợi
Câu 9: Theo anh/chị tài sản đảm bảo đã linh hoạt hay không?
A. Linh hoạt
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Lê Thị Mỹ Hạnh - K40BKTNN ix
B. Bình thường
C. Không linh hoạt
Câu 10: Anh/chị đánh giá như thế nào về thái độ phục vụ khách hàng của cán bộ ngân hàng?
A. Nhiệt tình
B. Bình thường
C. Không nhiệt tình
Câu 11: Nếu có nhu cầu vay vốn lần nữa, anh/chị có chọn Chi nhánh NHNo&PTNT
Hưng Nguyên không?
A. Có
B. Không
C. Chưa quyết định
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác đóng góp ý kiến của quý anh/chị.
Người phỏng vấn: Lê Thị Mỹ Hạnh
Sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế.
Hưng Nguyên, tháng 4 năm 2010.
ix
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tinh_hinh_tin_dung_ngan_han_tai_ngan_hang_nong_nghiep_va_phat_trien_nong_thon_huyen_hung_nguyen_1676.pdf