MỤC LỤC
TÍNH TOÁN CẦN TRỤC THÁP BÁNH LỐP SỨC NÂNG 104 (T)
Trang
I. Giới thiệu chung
1. Giới thiệu về cần trục tháp bánh lốp 1
2. Các thông số cơ bản về cần trục 1
3. Cấu tạo chung của cần trục 2
4. Kết cấu thép cần trục 2
5. Các kích thước cơ bản của dàn 3
II. Vật liệu chế tạo kết cấu thép của cần 4
III. Tải trọng và tổ hợp tải trọng
1. Các trường hợp tải trọng và tổ hợp tải trọng 4
2. Bảng tổ hợp tải trọng 5
IV. Tính kết cấu thép của cần với tổ hợp tải trọng IIa
1. Sơ đồ tính 5
2. Xác định vị trí tính 6
3. Các tải trọng tín tốn 6
4. Tính kết cấu cần trong mặt phẳng nâng hàng
a. Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng nâng hàng 8
b. Xác định các phản lực tại các liên kết 9
5. Xác định nội lực trong dàn
a. Trong mặt phẳng nâng hàng 10
b. Trong mặt phẳng nằm ngang 30
V. Tính kết cấu thép của cần với tổ hợp tải trọng IIb
1. Sơ đồ tính 30
2. Xác định vị trí tính tốn 30
3. Tính kết cấu cần trong mặt phẳng nâng hàng
a.Các tải trọng tính tốn 31
b. Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng nâng hàng 32
c. Xác định các phản lực liên kết tựa 33
d. xác định nội lực trong các thanh ở mặt phẳng thẳng đứng 35
4. Tính kết cấu cần trong mặt phẳng nằm ngang
a. các tải trọng tính tốn 55
b. Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng nằm ngang 58
c. Xác định phản lực tại các liên kết 59
d. Xác định nội lực trong các thanh ở mặt phẳng nằm ngang 60
VI. Xác định nội lực lớn nhất trong các thanh của dàn
1. Nội lực lớn nhất trong thanh xiên 81
2. Nội lực lớn nhất trong thanh biên 81
3. xác định giới hạn cho phép của vật liệu 82
VII. Tính chọn tiết diện các thanh trong dàn
1. Tính chọn tiết diện thanh xiên 83
2. Tính chọn tiết diện thanh biên 84
VIII. Kiểm tra ổn định tổng thể của cần 86
IX. Tính tốn mối hàn 88
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CẦN TRỤC THÁP BÁNH LỐP
SỨC NÂNG Q = 104 (T)
I. Giới thiệu chung
1.Giới thiệu về cần trục tháp bánh lốp
- Do nhu cầu phát triển của sự nghiệp công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ở nước ta, các loại máy nâng chuyển ngày càng được sử dụng rộng rãi trong mọi ngành kinh tế quốc dân, dặc biệt là ngành Giao thông vận tải, Xây dựng, Kiến trúc, Công nghiệp
- Trong các loại máy nâng thông dụng, cần trục tháp bánh lốp là loại cần trục có phần di chuyển chạy bằng bánh lốp nên có tính cơ động cao. Nó được sử dụng ở những nơi có khối lượng công việc không nhiều, tại các địa diểm phân tán, ở nơi xa và thường phải thay đổi nơi làm việc. Cần trục tháp bánh lốp là loại cần trục cảng có sức nâng tương đối lớn, tầm với xa,bán kính quay lớn do đó co thể làm việc trong bãi cảng
- Cần trục tháp bánh lốp bao gồm 4 cơ cấu công tác sau :
+ Cơ cấu di chuyển
+ Cơ cấu thay đổi tầm với : gồm 1 xi lanh lực được liên kết giữa tháp và cần.
+ Cơ cấu nâng
+ Cơ cấu quay
2. Các thông số cơ bản của cần trục:
- Sức nâng định mức : 104 T.
- Chiều cao nâng tối đa : 43 m.
- Chiều cao nâng tối thiểu : 30 m.
- Vận tốc nâng hàng : 13,5 m/phút.
- Tầm với lớn nhất : 45 m.
- Tầm với nhỏ nhất : 11 m.
- Vận tốc quay cần trục : 1,5 vòng/phút.
- Tốc độ di chuyển : 6 km/h.
87 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3844 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tính toán cần trục tháp bánh lốp sức nâng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
suất chung của palăng.
Trong đó:
+ a = 1 : Bội suất của palăng.
+ t = 4 : Số ròng rọc đổi hướng không tham gia tạo bội suất a.
+ l = 0,98 : Hiệu suất từng ròng rọc, được chọn theo điều kiện làm việc và loại ổ, chọn puly có ổ lăn với điều kiện bôi trơn bình thường bằng mỡ, nhiệt độ môi trường bình thường.
Tải trọng
Vị trí
Q (N)
Sh (N)
Rmin
1040000
1130435
Rtb
520000
565217
Rmax
300000
326087
b) Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng nâng hàng:
Vì dàn đối xứng nên ta tính tốn cho một bên dàn, còn mặt kia thì tương tự.
- Trong mặt phẳng nâng hàng, cần chịu các tải trọng sau :
+ Trọng lượng hàng cùng thiết bị mang hàng: Q.
+ Lực căng của nhánh cáp cuối cùng của palăng mang hàng: Sh.
+ Trọng lượng bản thân cần: Gc.
- Khi đặt các tải trọng tính tốn lên cần trong mặt phẳng nâng hạ (mặt phẳng đứng) ta phải chia đôi các tải trọng vì ta chỉ tính cho một mặt của dàn. Vậy các tải trọng tác dụng lên một bên dàn trong mặt phẳng đứng ở các vị trí là:
Tải trọng phân bố lên các mắt dàn do trọng lượng bản thân của cần:
Trong đó:
+ Gc = 245000 (N): Trọng lượng bản thân của cần.
+ n = 32 (mắt) : Số mắt của một bên dàn trong mặt phẳng nâng hàng.
(N/mắt)
Vị trí
Tải trọng
Rmin
Rtb
Rmax
520000
260000
150000
565217
282608
163043
(N/mắt)
3828
3828
3828
c) Xác định các phản lực tại các liên kết tựa:
Hình 6: Sơ đồ xác định các phản lực tại các liên kết tựa.
* Tính ứng lực xilanh thay đổi tầm với:
- Ta xác định tay đòn của các lực dựa vào hoạ đồ vị trí của cần.
Vị trí
Tay đòn
Rmin
Rtb
Rmax
a (mm)
6650
23670
41921
b (mm)
3159
11691
20895
c (mm)
4369
9202
11873
d (mm)
5107
5814
5058
- Vậy ta có ứng lực trong xilanh thay đổi tầm với cho từng trường hợp là:
+ Trường hợp Rmin:
+ Trường hợp Rtb:
+ Trường hợp Rmax:
Vị trí
Lực xilanh
Rmin
Rtb
Rmax
T (N)
269345
857549
1366544
* Tính phản lực tại gối đỡ A:
- Các góc ,: góc nghiêng của xilanh thuỷ lực thay đổi tầm với và cáp hàng so với phương nằm ngang. Các góc này thay đổi tuỳ thuộc vào góc nghiêng của cần so với phương nằm ngang và xác định bằng phương pháp hoạ đồ vị trí.
Vị trí
Góc
Rmin
Rtb
Rmax
(o)
77
48
8
(o)
45
13
-14
- Vậy phản lực tại gối đỡ A:
Vị trí
Phản lực gối
Rmin
Rtb
Rmax
HA (N)
317602
1024672
1487408
VA (N)
1383686
785425
-35406
d) Xác định nội lực trong các thanh ở mặt phẳng đứng:
- Cách tính tốn nội lực trong các thanh của dàn tương tự như ở tổ hợp IIa.
- Ta quy ước như sau:
+ Thanh biên trên: 1A416A.
+ Thanh biên dưới: 1B415B.
+ Thanh bụng đặt theo số thứ tự:1430.
Mắt 1:
SX = N1A.cosb + N1B.cosc + HA = 0
SY = N1A.sinb + N1B.sinc + VA – qc = 0
Ở tầm với Rmax: b = 32o, c = 14o, VA = -35406 (N), HA =1487408 (N).
=> N1A = 1287648 (N)
N1B = -2658360 (N)
Ở tầm với Rtb : b = 68o, c = 50o, VA = 785425 (N), HA =1024672 (N).
=> N1A = 914329 (N)
N1B = -2126964 (N)
Ở tầm với Rmin : b = 91o, c = 73o, VA = 1383686 (N), HA = 317602 (N).
=> N1A = -322659 (N)
N1B = -1105555 (N)
Mắt 2:
SY = -N1.sin42o – qc.sina = 0
SX = -N1A + N2A + N1.cos42o – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax: a = 58o, qc = 3828 (N), N1A = 1287648 (N)
=> N2A = 1293282 (N)
N1 = -4852 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 22o, qc = 3828 (N), N1A = 914329 (N)
=> N2A = 919471 (N)
N1 = -2143 (N)
Ở tầm với Rmin : a = -1o, qc = 3828 (N), N1A = -322659 (N)
=> N2A = -318905 (N)
N1 = 99 (N)
Mắt 3:
SY = N1.sin24o + N2.sin45o – qc.sina = 0
SX = -N1B + N2B – N1.cos24o + N2.cos45o – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax: a = 76o, qc = 3828 (N), N1 = -4852 (N), N1B = -2658360 (N)
=> N2B = -2667554 (N)
N2 = 8044 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 3828 (N), N1 = -2143 (N), N1B = -2126964 (N)
=> N2B = -2129321 (N)
N2 = 4712 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 17o, qc = 3828 (N), N1 = 99 (N), N1B = -1105555 (N)
=> N2B = -1102883 (N)
N2 = 1526 (N)
Mắt 5:
SY = N2B.cos81o + N3 – qc.sina = 0
SX = -N2B.sin81o + N3B – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax: a = 67o, qc = 3828 (N), N2B = -2667554 (N)
=> N3B = -2633216 (N)
N3 = 420821 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 31o, qc = 3828 (N), N2B = -2129321 (N)
=> N3B = -2099824 (N)
N3 = 335071 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 8o, qc = 3828 (N), N2B = -1102883 (N)
=> N3B = -1085514 (N)
N3 = 173061 (N)
Mắt 4:
SY = T.sind – N2A.sin9o – N2.cos53o – N3 – N4.sin47o – qc.sina = 0
SX = -T.cosd – N2A.cos9o – N2.sin53o + N4.cos47o – qc.cosa + N3A = 0
Ở tầm với Rmax: a = 67o, d = 37o, qc = 3828 (N), T = 1366544 (N)
N2A = 1393282 (N), N2 = 8044 (N), N3 = 420821 (N)
=> N3A = 2198626 (N)
N4 = 261032 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 31o, d = 46o, qc = 3828 (N), T = 857549 (N)
N2A = 919471 (N), N2 = 4712 (N), N3 = 335071 (N)
=> N3A = 1386731 (N)
N4 = 182065 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 8o, d = 37o, qc = 3828 (N), T = 269345 (N)
N2A = -318905 (N), N2 = 1526 (N), N3 = 173061 (N)
=> N3A = -129804 (N)
N4 = 51236 (N)
Mắt 6:
SY = -N5 – qc.sina = 0
SX = -N3A + N4A – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax: a = 67o, qc = 3828 (N), N3A = 2198626 (N)
=> N4A = 2200122 (N)
N5 = -3524 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 31o, qc = 3828 (N), N3A = 1386731 (N)
=> N4A = 1390012 (N)
N5 = -1972 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 8o, qc = 3828 (N), N3A = -129804 (N)
=> N4A = -126013 (N)
N5 = -533 (N)
Mắt 7:
SY = N4.sin47o + N5 – qc.cosa + N6.sin46o = 0
SX = -N3B + N4B – qc.sina + N6.cos46o – N4.cos47o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 23o, qc = 3828 (N), N3B = -2633216 (N)
N4 = 261032 (N), N5 = -3524 (N)
=> N4B = -2296606 (N)
N6 = -255594 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 59o, qc = 3828 (N), N3B = -2099824 (N)
N5 = -1972 (N), N4 = 182065 (N)
=> N4B = -1847598 (N)
N6 = -179623 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 82o, qc = 3828 (N), N3B = -1085514 (N)
N4 = 51236 (N), N5 = -533 (N)
=> N4B = -1011624 (N)
N6 = -50610 (N)
Mắt 8:
SY = -N7.sin46o – qc.sina – N6.sin46o = 0
SX = -N4A + N5A – qc.cosa – N6.cos46o + N7.cos46o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 67o, qc = 3828 (N), N6 = -255594 (N), N4A = 2200122(N)
=> N5A = 1849919 (N)
N7 = 250695 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 31o, qc = 3828 (N), N6 = -179623 (N), N4A = 1390012 (N)
=> N5A = 1145644 (N)
N7 = 176882 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 8o, qc = 3828 (N), N6 = -50610 (N), N4A = -126013 (N)
=> N5A = -192023 (N)
N7 = 49869 (N)
Mắt 9:
SY = N7.sin46o – qc.sina + N8.sin46o = 0
SX = -N4B + N5B – qc.cosa – N7.cos46o + N8.cos46o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 67o, qc = 3828 (N), N7 = 250695 (N), N4B = -2296606 (N)
=> N5B = -1922442 (N)
N8 = -245796 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 31o, qc = 3828 (N), N7 = 176882 (N), N4B = -1847598 (N)
=> N5B = -1600475 (N)
N8 = -174141 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 8o, qc = 3828 (N), N7 = 49869 (N), N4B = -1011624 (N)
=> N5B = -939064 (N)
N8 = -49128 (N)
Mắt 10:
SY = -N8.sin46o – qc.sina – N9.sin46o = 0
SX = -N5A + N6A – qc.cosa – N8.cos46o + N9.cos46o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 67o, qc = 3828 (N), N5A = 1849919 (N), N8 = -245796 (N)
=> N6A = 1513329 (N)
N9 = 240897 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 31o, qc = 3828 (N), N5A = 1145644 (N), N8 = -174141 (N)
=> N6A =908892 (N)
N9 = 171400 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 8o, qc = 3828 (N), N5A = -192023 (N), N8 = -49128 (N)
=> N6A = -255972 (N)
N9 = 48387 (N)
Mắt 11:
SY = N9.sin46o – qc.sina + N10.sin46o = 0
SX = -N5B + N6B – qc.cosa – N9.cos46o + N10.cos46o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 67o, qc = 3828 (N), N5B = -1922442 (N), N9 = 240897 (N)
=> N6B = -1589667 (N)
N10 = -235998 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 31o, qc = 3828 (N), N5B = -1600475 (N), N9 = 171400 (N)
=> N6B = -1314191 (N)
N10 = -168659 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 8o, qc = 3828 (N), N5B = -939064 (N), N9 = 48387 (N)
=> N6B = -868563 (N)
N10 = -47646 (N)
Mắt 12:
SY = -N10.sin46o – qc.sina – N11.sin46o = 0
SX = -N6A + N7A – qc.cosa – N10.cos46o + N11.cos46o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 67o, qc = 3828 (N), N6A = 1515329 (N), N10 = -235998 (N)
=> N7A = 1190352 (N)
N11 = 231099 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 31o, qc = 3828 (N), N6A = 908892 (N), N10 = -168659 (N)
=> N7A = 679756 (N)
N11 = 165918 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 8o, qc = 3828 (N), N6A = -255972 (N), N10 = -47646 (N)
=> N7A = -317862 (N)
N11 = 46905 (N)
Mắt 14:
SY = -N7A.sin2o – qc.sina - N12.sin88o = 0
SX = N8A – N7A.cos2o – qc.cosa + N12.cos88o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 69o, qc = 3828 (N), N7A = 1190352 (N)
=> N8A = 1192574 (N)
N12 = -45144 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 33o, qc = 3828 (N), N7A = 679756 (N)
=> N8A = 683453 (N)
N12 = -25824 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 3828 (N), N7A = -317862 (N)
=> N8A = -314227 (N)
N12 = 10435 (N)
Mắt 13:
SY = N6B.sin2o – qc.sina + N12.sin88o + N13.sin43o + N11.sin48o = 0
SX = N7B – N6B.cos2o – qc.cosa + N12.cos88o + N13.cos43o – N11.cos48o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 65o, qc = 3828 (N), N6B = -1589667 (N)
N11 = 231099 (N), N12 = -45144 (N)
=> N7B = -1158297 (N)
N13 = -99231 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 29o, qc = 3828 (N), N6B = -1314191 (N)
N11 =165918 (N), N12 = -25824 (N)
=> N7B = -1144746(N)
N13 = -72980 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 6o, qc = 3828 (N), N6B = -868563 (N)
N11 = 46905 (N), N12 = 10435 (N)
=> N7B = -817578 (N)
N13 = -21368 (N)
Mắt 15:
SY = -N13.sin47o – qc.sina - N14.sin41o = 0
SX = N9A – N8A – qc.cosa - N13.cos47o + N14.cos41o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 69o, qc = 3828 (N), N8A = 1192574 (N), N13 = -99231 (N)
=> N9A = 1046896 (N)
N14 = 105172 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 33o, qc = 3828 (N), N8A = 683453 (N), N13 = -72980 (N)
=> N9A = 577889 (N)
N14 =78178 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 3828 (N), N8A = -314227 (N), N13 = -21368 (N)
=> N9A = -340609 (N)
N14 = 20642 (N)
Mắt 16:
SY = N14.sin45o – qc.sina + N15.sin43o = 0
SX = N8B – N7B – qc.cosa - N14.cos45o + N15.cos43o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 65o, qc = 3828 (N), N7B = -1358297 (N), N14 = 116460 (N)
=> N8B = -1206282 (N)
N15 = -103957 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 29o, qc = 3828 (N), N7B = -1144746 (N), N14 = 78178 (N)
=> N8B = -1028827 (N)
N15 = -78335 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 6o, qc = 3828 (N), N7B = -817578 (N), N14 = 20642 (N)
=> N8B = -783952 (N)
N15 = -20815 (N)
Mắt 17:
SY = -N15.sin47o – qc.sina - N16.sin41o = 0
SX = N10A – N9A – qc.cosa - N15.cos47o + N16.cos41o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 69o, qc = 3828 (N), N9A = 1046896 (N), N15 = -103957 (N)
=> N10A = 924100 (N)
N16 = 70582 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 33o, qc = 3828 (N), N9A = 577889 (N), N15 = -78335 (N)
=> N10A = 464168 (N)
N16 = 84147 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 3828 (N), N9A = -340609 (N), N15 = -20815 (N)
=> N10A = -407010 (N)
N16 = 22190 (N)
Mắt 18:
SY = N16.sin45o – qc.sina + N17.sin44o = 0
SX = N9B – N8B – qc.cosa - N16.cos45o + N17.cos44o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 65o, qc = 3828 (N), N8B = -1206282 (N), N16 = 70582 (N)
=> N9B = -1302662 (N)
N17 = -66852 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 29o, qc = 3828 (N), N8B = -11028827 (N), N16 = 84147 (N)
=> N9B = -906285 (N)
N17 = -82983 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 6o, qc = 3828 (N), N8B = -783952 (N), N16 = 22190 (N)
=> N9B = -748620(N)
N17 = -22012 (N)
Mắt 19:
SY = -N17.sin47o – qc.sina – N18.sin42o = 0
SX = N11A – N10A – qc.cosa - N17.cos47o + N18.cos42o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 69o, qc = 3828 (N), N10A = 924100 (N), N17 = -66852 (N)
=> N11A = 829547 (N)
N18 = 67728 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 33o, qc = 3828 (N), N10A = 464168 (N), N17 = -82983 (N)
=> N11A = 347350 (N)
N18 = 85359 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 3828 (N), N10A = -407010 (N), N17 = -22012 (N)
=> N11A = -435393 (N)
N18 = 23065 (N)
Mắt 20:
SY = N18.sin46o – qc.sina + N19.sin44o = 0
SX = N10B – N9B – qc.cosa – N18.cos46o + N19.cos44o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 65o, qc = 3403 (N), N9B = -1302662 (N), N18 = 67728 (N)
=> N10B = -1207138 (N)
N19 = -65140 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 29o, qc = 3403 (N), N9B = -906285 (N), N18 = 85359 (N)
=> N10B = -781979(N)
N19 = -85720 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 6o, qc = 3403 (N), N9B = -748620 (N), N18 = 23065 (N)
=> N10B = -712024 (N)
N19 = -23308 (N)
Mắt 21:
SY = -N19.sin48o – qc.sina – N20.sin42o = 0
SX = N12A – N11A – qc.cosa – N19.cos48o + N20.cos42o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 69o, qc = 3828 (N), N11A = 829547 (N), N19 = -65140 (N)
=> N12A = 737538 (N)
N20 = 67004 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 33o, qc = 3828 (N), N11A = 347350 (N), N19 = -85720 (N)
=> N12A = 224769 (N)
N20 = 92086 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 3828 (N), N11A = -435393 (N), N19 = -23308 (N)
=> N12A = -465718 (N)
N20 = 24893 (N)
Mắt 22:
SY = N20.sin46o – qc.sina + N21.sin45o = 0
SX = N11B – N10B – qc.cosa – N20.cos46o + N21.cos45o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 65o, qc = 3828 (N), N10B = -1207138 (N), N20 = 67004 (N)
=> N11B = -1114246 (N)
N21 = -63256 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 29o, qc = 3828 (N), N10B = -781979 (N), N20 = 92086 (N)
=> N11B = -650278 (N)
N21 = -91054 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 6o, qc = 3828 (N), N10B = -712024 (N), N20 = 24893 (N)
=> N11B = -673399 (N)
N21 = -24758 (N)
Mắt 23:
SY = -N21.sin48o – qc.sina – N22.sin43o = 0
SX = N13A – N12A – qc.cosa – N21.cos48o + N22.cos43o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 69o, qc = 3828 (N), N12A = 737538 (N), N21 = -63256 (N)
=> N13A = 650005 (N)
N22 = 63687 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 33o, qc = 3828 (N), N12A = 224769 (N), N21 = -91056 (N)
=> N13A = 96722 (N)
N22 = 961630 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 3828 (N), N12A = -465718 (N), N21 = -24758 (N)
=> N13A = -497532 (N)
N22 = 26003 (N)
Mắt 24:
SY = N22.sin46o – qc.sina + N23.sin45o = 0
SX = N12B – N11B – qc.cosa – N22.cos46o + N23.cos45o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 65o, qc = 3828(N), N11B = -1114246 (N), N22 = 63687 (N)
=> N12B = -1026044 (N)
N23 = -59882 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 29o, qc = 3828 (N), N11B = -650278 (N), N22 = 96163 (N)
=> N12B = -537736 (N)
N23 = -95202 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 6o, qc = 3828 (N), N11B = -673399 (N), N22 = 26003 (N)
=> N12B = -633224 (N)
N23 = -25887 (N)
Mắt 25:
Y = N24.cos43o – N23. cos49o – q.cosa– N13A = 0
X = – q.sina – N24 .sỉn43 – N23.sin49 = 0
Ở tầm với Rmax: a = 65o, qc = 3828 (N), N13A = 65005 (N), N23 = - 59882 (N)
N24 = 61179 (N)
N14A = -17407 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 29o, qc =3828 (N), N13A = 96722 (N), N23 = -95202 (N)
N24 = 102631 (N)
N14A = 37447 (N)
ở tầm với Rmin: a = 6o, qc = 3828 (N), N13A = -497532 (N), N23 = -25887 (N)
N24 = 28060 (N)
N14A = 531230 (N)
Mắt 26:
Y = N24sin47 + N25sin46 – q.sina = 0
X = N25.cos46 + N13B –N12B – N24.cos47 – q.cosa = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a = 65o, qc = 3828 (N), N12B = -1026044 (N), N24 = 61179 (N)
ð N25 = -57377(N)
N13B = -942845 (N)
Tầm với trung bình Rtb: a = 29o, qc = 3828(N), N12B = -537736 (N), N24 = 102631 (N)
ð N25 = -101765 (N)
N13B = -394384 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a = 6o, qc = 3828 (N), N12B = -633224 (N), N24 =28060 (N)
ð N25 = -27972 (N)
N13B = -590849 (N)
Mắt 27
X = N15A + N26.cos44 – qc.cosa – N25.cos49 – N14A = 0
Y = N26.sin44 + qc.sina + N25.sin49 = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a = 65, q = 3828 (N), N14A = -17407 (N), N25 = -57377 (N)
ð N26 = 57343 (N)
N15A = -94681 (N)
Tầm với trung bình Rtb: a =29o, q = 3828 (N), N14A = 37447 (N), N25 = -101765 (N)
ð N26 = 107890 (N)
N15A = -103578 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a = 6o, q = 3828 (N), N14A = 531230 (N), N25 = -27972 (N)
ð N26 = 29814 (N)
N15A = 495239 (N)
Mắt 28
Y = N26.sin48 + N27.sin46 – q.sina = 0
X = N14B + N27.cos46 – q.cosa – N26.cos48 – N13B = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a = 65o, q = 3828(N), N26 = 57343 (N), N13B = -942845 (N)
ð N27 = -54417 (N)
N14B = 865056 (N)
Tầm vơi trung bình Rtb: a = 29o, q = 3828 (N), N26 = 107890 (N), N13B = -394384 (N)
ð N27 = -108880 (N)
N14B = -44881 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a = 6o, N26 = 29814 (N), N13B = -590489 (N)
ð N27 = -30244 (N)
N14B = 545723 (N)
Mắt 29
Y = N27.sin + N28.sịn + q.sina = 0
X = N16A + N28.cos45 – q.cosa – N27.cos50 – N15A = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a = 65o, q = 3828 (N), N15A = -94681 (N), N27 = -54417 (N)
ð N28 = 54046 (N)
ð N16A = 166258 (N)
Tầm với trung bình Rtb: a = 29o, q = 3828 (N), N15A = -103578 (N), N27 = -108880 (N)
ð N28 = 115330(N)
N16A = 251767 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a = 6o, q = 3828 (N), N15A = 495239 (N), N27 = -30244(N)
ð N28 = 32199 (N)
N16A = -456837 (N)
Mắt 30
Y = N28.sin48 + q.sina + N29.sin49 = 0
X = N15B +N29.cos44 – q.cosa – N28.cos48 – N14B = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a= 65o, q =3828 (N), N28 = 54046 (N), N14B = 865056 (N)
ð N29 = -62812 (N)
ð N15B = -948021 (N)
Tầm với trung bình Rtb: a = 29o, q = 3828 (N), N28 =115330 (N), N14B =44881(N)
ð N29 = -126051 (N)
ð N15B = -216073 (N)
tầm với nhỏ nhất Rmin: a = 6o, q =3828 (N), N28 = 32199 (N), N14B = – 545723(N)
ð N29 = - 35022 (N)
N15B = -596268 (N)
Mắt 31
Y = q.sina + N29.sin48 + N30.cos2 + = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a = 65o, b = 35o, q = 3828 (N), N29 = - 62812 (N),
Sh /2= 163043 (N)
ð N30 =-49095 (N)
Tầm với trung bình Rtb: a =29o, b = 25o, q =3828 (N), N29 = -126051 (N)
Sh/2 = 282608 (N)
ð N30 = -27395 (N)
tầm với nhỏ nhất Rtb: a = 6o, b =15o, =3828 (N), N29 = -35022 (N)
Sh/2 = 565217 (N)
ð N30 = -144765 (N)
* Nội lực trong thanh xiên: (N)
Vị trí
Thanh
Rmax
Rtb
Rmin
1
-4852
-2143
99
2
8044
3603
1526
3
420821
335071
173061
4
261032
182065
51236
5
-3524
-1972
-533
6
-255594
-179623
-50610
7
250695
176882
49869
8
-245796
-174141
-48128
9
2400897
171400
48388
10
-235998
-168659
-47646
11
231099
165918
46905
12
-45144
-25824
10435
13
-99231
-72980
-21368
14
105172
78178
20642
15
-103957
-78335
-20815
16
70582
84147
22190
17
-66852
-82983
-22012
18
67728
85359
23056
19
-65140
-85720
-23308
20
67004
92086
24893
21
-63256
-91054
-24758
22
63687
91963
26003
23
-59882
-95202
-25887
24
61179
102631
28060
25
-57377
-102765
-27972
26
57343
107890
29814
27
-54417
-108880
-30244
28
54046
115330
32199
29
-62822
-12051
-35022
30
43209
91818
25626
Bảng.3: Nội lực trong thanh xiên ở mặt phẳng nâng hạ (tổ hợp IIb).
* Nội lực trong thanh biên: (N)
Vị trí
Thanh
Rmax
Rtb
Rmin
1A
1287648
914329
-322659
2A
1293282
919471
-318905
3A
2198626
1386731
-129804
4A
2200122
1390012
-126013
5A
1849919
1145644
-192023
6A
1513329
908892
-255872
7A
1190352
679756
-317862
8A
1192574
683453
-314227
9A
1046896
577889
-340609
10A
924100
464168
-407010
11A
829547
347350
-435393
12A
737538
224769
-461718
13A
650005
96722
-497532
14A
-174070
37447
-531230
15A
-94681
-103578
-495239
16A
166258
251767
-456837
1B
-2744083
-2194373
-1105555
2B
2667554
-2129321
-1102883
3B
-2633216
-2099824
-1085514
4B
-2296606
-1847598
-1011624
5B
-1922442
-1600475
-939064
6B
-1589667
-1314191
-868563
7B
-1358297
-1144746
-817578
8B
-1206282
-1028827
-783952
9B
-1302662
-906285
-748620
10B
-1207138
-781979
-712024
11B
-1114246
-650278
-673399
12B
-1026044
-537736
-633224
13B
-942845
-394384
-590849
14B
865056
-44881
545723
15B
-948021
-216073
-596268
Bảng 4Nội lực trong thanh biên ở mặt phẳng nâng hạ (tổ hợp IIb).
4. Tính kết cấu cần trong mặt phẳng nằm ngang:
a) Các tải trọng tính tốn:
* Tải trọng do quán tính tiếp tuyến do quay cần trục: (N).
Trong đó:
+ mc : Khối lượng cần.
+ : Gia tốc góc.
Trong đó:
- w : Vận tốc góc quay.
- t = 10 (s): Thời gian khởi động hoặc hãm cơ cấu.
+ rc : Khoảng cách từ tâm phần quay tới trọng tâm của cần.
Vị trí
Thông số
Rmin
Rtb
Rmax
mc (kg)
25000
25000
25000
rc (m)
7,7
16,232
25,436
0,016
0,016
0,016
(N)
3080
6492,8
10174,4
* Tải trọng gió: Pg (N).
- Tải trọng gió.
= Pgc + Pgh
Trong đó:
+ Pg : Tồn bộ tải trọng gió tác dụng lên máy trục.
+ FH : Diện tích chắn gió tính tốn của kết cấu và vật nâng.
+ pg : Aùp lực của gió tác dụng lên kết cấu.
Trong đó:
+ qo : Cường độ gió ở độ cao 10m so với mặt đất.
+ n : Hệ số hiệu chỉnh áp lực gió tính đến sự tăng áp lực theo chiều cao.
+ c : Hệ số khí động học của kết cấu.
+ : Hệ số kể tới tác dụng động của gió.
+ : Hệ số vượt tải.
FH = kc.Fb
Trong đó:
+ kc : Hệ số độ kín của kết cấu (hệ số lọt gió).
+ Fb : Diện tích hình bao của kết cấu.
- Tải trọng gió tác dụng lên cần:
Aùp lực của gió:
Trong đó:
+ qo = 25 (kG/m2) : Cường độ gió ở độ cao 10m so với mặt đất.
= 250 (N/m2)
+ c = 1,4 : Hệ số khí động học của kết cấu.
+ = 1,5 : Hệ số kể tới tác dụng động của gió.
+ = 1 : Hệ số vượt tải (tính theo phương pháp ứng suất cho phép).
+ n : Hệ số hiệu chỉnh áp lực gió tính đến sự tăng áp lực theo chiều cao.
Vị trí
Thông số
Rmin
Rtb
Rmax
qo (N/m2)
250
250
250
1,5
1,5
1,5
1
1
1
c
1,4
1,4
1,4
n
1,7
1,7
1,5
pgc (N/m2)
892,5
892,5
787,5
Diện tích chắn gió tính tốn của cần:
Fc = kc.Fb
Trong đó:
+ kc = 0,2 : Hệ số độ kín của kết cấu (hệ số lọt gió)
+ Fb : Diện tích hình bao của cần.
- Tải trọng gió tác dụng lên hàng:
Aùp lực của gió:
Trong đó:
+ qo = 25 (kG/m2) : Cường độ gió ở độ cao 10m so với mặt đất.
= 250 (N/m2)
+ c = 1,2 : Hệ số khí động học của kết cấu.
+ = 1,25 : Hệ số kể tới tác dụng động của gió.
+ = 1 : Hệ số vượt tải (tính theo phương pháp ứng suất cho phép).
+ n : Hệ số hiệu chỉnh áp lực gió tính đến sự tăng áp lực theo chiều cao.
Vị trí
Thông số
Rmin
Rtb
Rmax
qo (N/m2)
250
250
250
1,25
1,25
1,25
1
1
1
c
1,2
1,2
1,2
n
1,8
1,7
1,7
pgh (N/m2)
675
637,5
637,5
Diện tích chắn gió tính tốn của hàng:
Fh = kc.Fb
Trong đó:
+ kc = 1 : Hệ số độ kín của kết cấu
+ Fb : Diện tích hình bao của hàng
Dựa vào bảng ta có:
Vị trí
Thông số
Rmin
Rtb
Rmax
Q (T)
100
48
26
Fh (m2)
36
25
18
=> Vậy tải trọng gió tác dụng lên cần:
Vị trí
Thông số
Rmin
Rtb
Rmax
pgc (N/m2)
892,5
892,5
787,5
Fc (m2)
13,3
13,3
13,3
pgh (N/m2)
675
637,5
637,5
Fh (m2)
36
25
18
Pg (N)
36170
27808
21949
* Tải trọng do lực ngang tác dụng ở đầu cần: T (N).
Tn = Q . tg
Trong đó:
+ Q : Sức nâng định mức.
+ = 12o : Góc nghiêng của cáp treo hàng.
Vị trí
Thông số
Rmin
Rtb
Rmax
Q (T)
1040000
520000
300000
(o)
12
12
12
Tn (N)
221059
110529
63767
b) Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng nằm ngang:
Vì dàn đối xứng nên ta tính tốn cho một bên dàn, còn mặt kia thì tương tự.
- Các tải trọng ngang tác dụng trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng treo hàng gồm có:
+ Các tải trọng ngang do gió và quán tính coi là tải trọng phân bố đều trên các mắt dàn (qg, qqt) hợp thành lực qn.
Trong đó:
P n : Tải trọng ngang do gió và quán tính gây ra.
n : Số mắt dàn.
Vị trí
Thông số
Rmin
Rtb
Rmax
Pg (N)
36170
27808
21949
(N)
3080
6492,8
10174,4
Pn (N)
39250
34300,8
32123,4
+ Tải trọng do lực ngang tác dụng ở đầu cần T.
- Khi đặt các tải trọng tính tốn lên cần trong mặt phẳng nằm ngang ta phải chia đôi các tải trọng vì ta chỉ tính cho một mặt của dàn. Vậy các tải trọng tác dụng lên một bên dàn trong mặt phẳng ngang ở các vị trí là:
Tải trọng phân bố lên các mắt dàn do tải trọng gió và quán tính gây ra:
Trong đó:
+ P n : Tải trọng ngang do gió và quán tính gây ra.
+ n = 34 (mắt) : Số mắt của một bên dàn trong mặt phẳng nằm ngang.
Vị trí
Tải trọng
Rmin
Rtb
Rmax
110529
55264
31883
(N/mắt)
577
504
472
c) Xác định các phản lực tại các liên kết tựa:
= Rn.Bo – –. L = 0
ð Rn = .
Tầm với lớn nhất Rmax: Pn = 32123,4 (N), Tn = 63767 (N), Bo = 2,56 (m), L = 45,4 (m)
ð Rn = 707856 (N)
Tầm với trung bình Rtb: Pn = 34300,8 (N), Tn = 110529(N), Bo=2,56(m), L=45,4(m)
ð Rn = 1132157 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin : Pn = 39250 (N), Tn = 221059 (N), B o = 2,56 (m), L =45,4(m)
ð Rn = 2134190 (N)
= = 0 ð RN =
Tầm với lớn nhất Rmax: Pn = 32123,4 N), Tn = 63767 (N)
ð RN = 47945 (N)
Tầm với trung bình Rtb: Pn = 34300,8 (N), Tn = 110529 (N)
ð RN = 72451 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: Pn = 39250 (N), Tn = 221059 (N)
ð RN = 130154 (N)
- Vậy phản lực tại gối đỡ A:
Vị trí
Phản lực gối
Rmin
Rtb
Rmax
Rn (N)
2134190
1132157
707856
RN (N)
130154
72415
47945
d) Xác định nội lực trong các thanh ở mặt phẳng nằm ngang:
Ta quy ước như sau:
+ Thanh biên ngồi: 1A416A.
+ Thanh biên trong: 1B415B.
+ Thanh bụng đặt theo số thứ tự:1434.
Tính toan nội lực trong các thanh:
Mắt 1:
= N1A – Rn = 0
Y = N1 + qn – RN = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: Rn = 707856 (N), RN = 47945(N), qn = 472 (N)
N1A = 707856 (N)
N1 = 47473 (N)
Tầm với trung bình Rtb: Rn = 1132157 (N), RN = 72415 (N), qn =504 (N)
ð N1A = 1132157 (N)
N1 = 71911 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: Rn = 2134190 (N), RN = 130154 (N), qn =577 (N)
ð N1A = 2134190 (N)
N1 = 129577 (N)
Mắt 2:
X = N1B + N2.cos51 = 0
Y = N1 + N2.cos39 – qn = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: qn = 472 (N), N1 = 47473 (N)
N2 = - 60479 (N)
N1B = 38061 (N)
Tầm với trung bình Rtb: qn = 504 (N), N1 = 71911 (N)
N2 = - 91883 (N)
N1B = 57824 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: qn= 577 (N), N1 = 129577 (N)
ð N2 = - 165992 (N)
N1B = 129000 (N)
Mắt 3
Y = qn.cosa + N2.sin51 + N3.sin51 = 0
X = N2A + N3.cos51 – N1A – N2.cos51 + q.sina = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: qn = 472 (N), N1A = 707856 (N), N2 = - 60479 (N), a = 58
ð N3 = 60157 (N)
N2A = 614104 (N)
Tầm với trung bình Rtb: qn = 504 (N), N1A = 1132157 (N), N2 = - 91883 (N), a = 22
ð N3 = 91282 (N)
N2A = 989811 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: qn =577(N), N1A =2134190 (N), N2 = - 165992 (N), a = -1
ð N3 = 165415 (N)
N2A = 1876638 (N)
Mắt 4:
Y = q.cosa – N3.sín51 – N4.sin50 = 0
X = N2B+ N4.cos50 + q.sina – N1B – N3.cos51 = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a = 76, q = 472 (N), N1B = 38061 (N), N3 = 60157 (N)
N4 = - 60876 (N)
N2B = 111243 (N)
Tầm với trung bình Rtb: a = 40, q = 504 (N), N1B = 57824 (N), N3 = 91282 (N)
ð N4 = - 92101 (N)
N2B = 169082 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a = 17 , N1B = 129000 (N), N3 = 165415 (N)
ð N4 = - 167091 (N)
N2B = 337914 (N)
Mắt 5
Y = N5 + N4.cos40 + q.cosa = 0
x = N3A + q.sina – N4.cos50 – N2A = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a = 67, q = 472 (N), N2A = 614104 (N), N4 = - 60876 (N)
ð N5 = 46449 (N)
N 3A = 574539 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a = 31, q = 504 (N), N2A = 989811 (N), N4 = - 92101 (N)
ð N5 = 70121 (N)
N3A = 930350 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a = 8, q = 577 (N), N2A = 1876638 (N), N4 = - 167091 (N)
ð N5 =127428 (N)
N3A = 1769153 (N)
Mắt 6
Y = qcosa – N6 = 0
SX = N3B + q.sina – N2B = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a = 67, q = 472 (N), N2B = 111243 (N)
ð N6 = 184 (N)
N 3B = 110808 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a = 31, q = 504 (N), N2B = 169082 (N),
ð N6 = 432 (N)
N3B = 168822 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a = 8, q = 577 (N), N2B = 337914 (N)
ð N6 =571 (N)
N3B = 337833 (N)
Mắt 7:
Y = -N8.sin27 + N7.sin27 + q.cosa – N5 + N6 = 0
x = N8.cos27 + q.sina + N7.cos27 = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a = 67, q = 472 (N), N5 = 46449 (N), N6 = 184 (N)
ð N7 = 50506 (N)
N8 = -50994 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a = 31, q = 504 (N), N5 = 70121 (N), N6 = 432 (N)
ð N7 = 76130 (N)
N8 =- 76421(N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a = 8, q = 577 (N), N5 = 127428 (N), N6 = 571 (N)
ð N7 =139039 (N)
N8 = - 139129 (N)
Mắt 8:
Y = N9 + N8.cos63+ q.cosa = 0
x = N4A + q.sina - N8.cos27 – N3A= 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a = 67, q = 472 (N), N3A =574539 (N), N8 =- 50994 (N)
ð N9 = 22716 (N)
N4A = 528668 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a = 31, q = 504 (N), N3A = 930350 (N), N8 = -76421 (N)
ð N9 = 34435 (N)
N4A = 861999(N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a = 8, q = 577 (N), N3A = 1769153 (N), N8 =- 139129 (N)
ð N9 = 63083 (N)
N4A = 1645108 (N)
Mắt 9:
Y = N9 + N10.cos40 + q.cosa + N7.cos63 = 0
x = N4B - q.sina – N10.cos50 – N7.cos27 – N3B = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =23, q = 472 (N), N3B =110808 (N), N7 =50506(N)
N9 =22716 (N)
ð N10 = - 60153 (N)
N4B = 194659 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a = 59, q = 504 (N), N3B = 168822 (N), N7 = 76130 (N)
N9 = 34435 (N)
ð N10 = - 90408 (N)
N4B = 295199(N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =82, q = 577 (N), N3B = 337833 (N), N7 = 139039 (N)
N9 = 63083
ð N10 = - 164854 (N)
N4B = 568255 (N)
Mắt 10:
Y = N10.sin50 + q.cosa + N11.sin49 = 0
x = N5A + q.sina – N11.cos49 – N10.cos50 – N4A = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =67, q = 472 (N), N4A = 528668 (N), N10 = - 60153 (N)
ð N11 = 60812 (N)
N5A = 449672 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a = 31, q = 504 (N), N4A = 861999 (N), N10 = 90408 (N)
ð N11 = 91193 (N)
N5A = 743798(N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =8, q = 577 (N), N4A = 1645108 (N), N10 = - 164854 (N)
ð N11 = 146662 (N)
N5A = 1442842 (N)
Mắt 11:
Y = N12.sin49 + q.cosa + N11.sin50 = 0
x = N5B - q.sina + N12.cos49 – N11.cos50 – N4B = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =67, q = 472 (N), N4B = 194659 (N), N11 = 60812 (N)
ð N12 = 61481 (N)
N5B = 193847 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a = 31, q = 504 (N), N4B = 295199 (N), N11 = 91193 (N)
ð N12 = 91990 (N)
N5B = 293725(N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =8, q = 577 (N), N4B = 568255 (N), N11 = 146662 (N)
ð N12 = 148107 (N)
N5B = 565441 (N)
Măt 12:
Y = N13.sin49 + q.cosa + N12.sin40 = 0
x = N6A + q.sina + N13.cos49 – N12.cos40 – N5A = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =67, q = 472 (N), N5A = 449672 (N), N12 = 61481 (N)
ð N13 = - 52119 (N)
N6A = 530528 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a = 31, q = 504 (N), N5A = 743798 (N), N12 = 91990 (N)
ð N13 = - 77775 (N)
N6A = 865032(N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =8, q = 577 (N), N5A = 1442842 (N), N12 = 1481072 (N)
ð N13 = - 125386 (N)
N6A = 1638479 (N)
Mắt 13:
Y = - N14.sin49 + q.cosa - N13.sin49 = 0
x = N6B + q.sina + N14.cos49 – N13.cos49 – N5B = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =67, q = 472 (N), N5B = 193847 (N), N13 = - 52119 (N)
ð N14 = 52363 (N)
N6B = 124866 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a = 31, q = 504 (N), N5B = 293725 (N), N13 =- 77775 (N)
ð N14 = 78347 (N)
N6B =191040(N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =8, q = 577 (N), N5B = 565441 (N), N13 = - 125386 (N)
ð N14 = - 126143 (N)
N6B = 399852 (N)
Mắt 14:
Y = N15 .sin48 + q.cosa + N14.sin49 = 0
x = N7A + q.sina + N15.cos48 – N14.cos49 – N6A = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =69, q = 472 (N), N6A = 530528 (N), N14 = 52363 (N)
ð N15 = -53405 (N)
N7A = 600175 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a = 33, q = 504 (N), N6A = 865032 (N), N14 = 78347 (N)
ð N15 = -80135 (N)
N7A =969778(N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =10, q = 577 (N), N6A = 1638479 (N), N14 = 126143 (N)
ð N15 = - 128870 (N)
N7A =1807366 (N)
Mắt 16:
Y = q.cosa + N16 = 0
X = N8A + q.sina – N7A = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =69, q = 472 (N), N7A = 600175 (N),
ð N16 = -169 (N)
N8A = 599734 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a = 33, q = 504 (N), N7A = 969778 (N),
ð N16 = - 423 (N)
N8A =969503 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =10, q = 577 (N), N7A = 1807366 (N),
ð N16 = - 568 (N)
N8A = 1807265 (N)
Mắt 15:
Y = - N17 .sin52 + q.cosa – N16 - N15.sin49 = 0
X = N7B + q.sina + N17.cos52 – N15.cos49 – N6B = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =65, q = 472 (N), N6B = 124866 (N), N15 = - 53405 (N)
N16 = -169 (N)
ð N17 = 51615 (N)
N7B = 57685 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a = 31, q = 504 (N), N6B = 191040 (N), N15 = - 80135 (N)
N16 = - 423
ð N17 = 77833 (N)
N7B = 90288 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =8, q = 577 (N), N6B = 3998529 (N), N15 = - 128870 (N)
N16 = - 568
ð N17 = 124869 (N)
N7B = 238348 (N)
Mắt 17:
Y = N17 .sin52 + q.cosa + N18.sin52 = 0
X = N9A + q.sina + N18.cos52 – N17.cos52 – N8A = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =69, q = 472 (N), N8A = 599734 (N), N17 = 51615 (N)
ð N18 = -51829 (N)
N9A = 662979 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a = 33, q = 504 (N), N8A = 969503 (N), N17 = 77833 (N)
ð N18 =-78639 (N)
N9A = 1065670 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =10, q = 577 (N), N8A = 1807265 (N), N17 = 124869 (N)
ð N18 = -125590 (N)
N9A = 1961362 (N)
Mắt 18:
Y = -N18.sin52 + q.cosa - N19.sin52 = 0
X = N8B + q.sina + N19.cos52 – N18.cos52 – N7B = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =65, q = 472 (N), N7B = 57685 (N), N18 = -51829 (N)
ð N19 = 52082 (N)
N8B = -6716 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a =29, q = 504 (N), N7B = 90288 (N), N18 = -78369 (N)
ð N19 =78928(N)
N8B = -6798 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =6, q = 577 (N), N7B = 238348 (N), N18 = -125590 (N)
ð N19 = 126318 (N)
N8B = -83197 (N)
Mắt 19:
Y = N19.sin52 + q.cosa + N20.sin51 = 0
X = N10A + q.sina + N20.cos52 – N19.cos52 – N9A = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =69, q = 472 (N), N9A = 662979 (N), N19 = 52082 (N)
ð N20 =-52038 (N)
N10A = 727975 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a =33, q = 504 (N), N9A = 1065670 (N), N19 = 78928 (N)
ð N20 = -80575(N)
N10A = 1164496 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =10, q = 577 (N), N9A = 1961362 (N), N19 = 126318(N)
ð N20 = -128652 (N)
N10A = 2119994 (N)
Mắt 20:
Y = -N21.sin56 + q.cosa - N20.sin51 = 0
X = N9B + q.sina + N21.cos56 – N20.cos52 – N8B = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =65, q = 472 (N), N20 = -53028 (N), N8B = -6716 (N)
ð N21 =-50644 (N)
N9B = -11471 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a =29, q = 504 (N), N20 = -80575 (N), N8B = -6798 (N)
ð N21 = -77119(N)
N9B =-13524 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =6, q = 577 (N), N20 = -128652 (N), N8B = -83197(N)
ð N21 = -122977 (N)
N9B = -93695 (N)
Mắt 21:
Y = N21.sin56 + q.cosa + N22.sin56 = 0
X = N11A + q.sina + N22.cos56 – N21.cos56 – N10A = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =69, q = 472 (N), N10A = 727975 (N), N21 =-50644 (N)
ð N22 = 50439 (N)
N11A =671009 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a =33, q = 504 (N), N10A = 1164496 (N), N21 = -77119 (N)
ð N22 = 76609(N)
N11A = 1088790 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =10, q = 577 (N), N10A = 2119994 (N), N21 = -122977(N)
ð N22 = 122291 (N)
N11A = 1999443 (N)
Mắt 22:
Y = -N22.sin57 + q.cosa - N23.sin59 = 0
X = N10B + q.sina + N23.cos59 – N22.cos58 – N9B = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =65, q = 472 (N), N22 = 50439 (N), N9B = -11471 (N)
ð N23 =-49669 (N)
N10B = 40411 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a =29, q = 504 (N), N22 = 76609 (N), N9B = -13524 (N)
ð N23 = -75279(N)
N10B = 65599 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =6, q = 577 (N), N22 = 122291 (N), N9B = -93695(N)
ð N23 = -120320 (N)
N10B = 33018 (N)
Mắt 23:
Y = N23.sin59 + q.cosa + N24.sin60 = 0
X = N12A + q.sina + N24.cos60 – N23.cos59 – N11A = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =69, q = 472 (N), N11A = 671009 (N), N23 =-49669 (N)
ð N24 =48965 (N)
N12A =620504 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a =33, q = 504 (N), N11A =1088790 (N), N23 = -75279 (N)
ð N24 = 74021(N)
N12A = 1012733 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =10, q = 577 (N), N11A = 1999443 (N), N23 = -120320(N)
ð N24 = 118433 (N)
N12A = 1878157 (N)
Mắt 24:
Y = -N24.sin60 + q.cosa - N25.sin62 = 0
X = N11B + q.sina + N25.cos62 – N24.cos60 – N10B = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =65, q = 472 (N), N24 = 48965(N), N10B = 40411 (N)
ð N25 = 47800 (N)
N11B = 42025 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a =29, q = 504 (N), N24 = 74021 (N), N10B = 65599 (N)
ð N25 = 72103(N)
N11B =68515 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =6, q = 577 (N), N24 = 118433 (N), N10B = 33018(N)
ð N25 = 115513 (N)
N11B = 37944 (N)
Mắt 25:
Y = N26.sin62 + q.cosa + N25.sin63 = 0
X = N13A + q.sina + N26.cos62 – N25.cos63 – N12A = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =69, q = 472 (N), N12A = 620504 (N), N25 = 47800 (N)
ð N26 = -48428 (N)
N13A =664499 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a =33, q = 504 (N), N12A =1012733 (N), N25 = 72103 (N)
ð N26 = -73239(N)
N13A = 1079576 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =10, q = 577 (N), N12A = 1878157 (N), N25 = 115513(N)
ð N26 = -117211 (N)
N13A = 1985525 (N)
Mắt 26:
Y = N17.sin64 + q.cosa - N26.sin63 = 0
X = N12B + q.sina + N27.cos64 – N26.cos63 – N11B = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =65, q = 472 (N), N26 = -48428(N), N11B = 42025 (N)
ð N27 = -48230(N)
N12B = 42273 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a =29, q = 504 (N), N26 =-73329 (N), N11B = 68515 (N)
ð N27 = -73184(N)
N12B = 69362 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =6, q = 577 (N), N26 = -117211 (N), N11B = 37944(N)
ð N27 = -116834 (N)
N12B = 39565 (N)
Mắt 27:
Y = N28.sin66 + q.cosa + N27.sin65 = 0
X = N14A + q.sina + N28.cos66 – N27.cos65 – N13A = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =65, q = 472 (N), N13A = 664499 (N), N27 = -48230 (N)
ð N28 = 47629 (N)
N14A = 624316 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a =29, q = 504 (N), N13A = 1079576 (N), N27 = -73184(N)
ð N28 = -72122(N)
N14A = 1019068 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =6, q = 577 (N), N13A = 1985525 (N), N27 = -116834(N)
ð N28 = 115280 (N)
N14A = 1889199 (N)
Mắt 28:
Y = -N29.sin69 + q.cosa - N28.sin66 = 0
X = N13B + q.sina + N29.cos69 – N28.cos66 – N12B = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =65, q = 472 (N), N28 = 47629(N), N12B = 42273 (N)
ð N29 = -46393(N)
N13B = 77843 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a =29, q = 504 (N), N28 =72122 (N), N12B = 69362 (N)
ð N29 = -70102(N)
N13B = 123574 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =6, q = 577 (N), N28 = 115280 (N), N12B = 39565(N)
ð N29 = -112191 (N)
N13B = 126599 (N)
Mắt 29:
Y = N30.sin69 + q.cosa + N29.sin70 = 0
X = N15A + q.sina + N30.cos69 – N29.cos70 – N14A = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =65, q = 472 (N), N14A = 624316 (N), N29 = -46393 (N)
ð N30 = 46483 (N)
N15A = 591363 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a =29, q = 504 (N), N14A = 72122 (N), N29 = -70102(N)
ð N30 = 70088(N)
N15A = 22784 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =6, q = 577 (N), N14A =1889199 (N), N29 = -112191(N)
ð N30 = 112311 (N)
N15A = 1810518(N)
Mắt 30:
Y = -N31.sin67 + q.cosa – N30.sin69 = 0
X = N14B + q.sina + N31.cos67 – N30.cos69 – N13B = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =65, q = 472 (N), N30 = 46483(N), N13B = 77843 (N)
ð N31 = -46926(N)
N14B = 112408 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a =29, q = 504 (N), N30 =70088 (N), N13B =123574 (N)
ð N31 = -70604(N)
N14B = 176034 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =6, q = 577 (N), N30 = 112311 (N), N13B = 126599(N)
ð N31 = -113283 (N)
N14B = 211050 (N)
Mắt 31
Y = N32.sin69 + q.cosa + N31.sin68 = 0
X = N16A + q.sina + N32.cos69 – N31.cos68 – N15A = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =65, q = 472 (N), N15A = 591363 (N), N31 = -46926(N)
ð N32 = 46391 (N)
N16A = 556731 (N)
Tầm với trung bình Rrb: a =29, q = 504 (N), N15A = 22784 (N), N31 = -70604(N)
ð N32 = 69648(N)
N16A = -28868 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =6, q = 577 (N), N15A =1810518 (N), N31 = -113283(N)
ð N32 = 111892 (N)
N16A = 1727922(N)
Mắt 32
Y = -N33.sin69 + q.cosa – N32.sin70 = 0
X = N15B + q.sina + N33.cos69 – N32.cos70 – N14B = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =65, q = 472 (N), N32 = 46391(N), N14B = 112408 (N)
ð N33 = -3478(N)
N15B = 111222(N)
Tầm với trung bình Rrb: a =29, q = 504 (N), N32 =69648 (N), N14B =176034 (N)
ð N33 = -69632(N)
N15B =224564 (N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =6, q = 577 (N), N32 = 111892 (N), N14B = 211050(N)
ð N33 = -112009 (N)
N15B = 289399 (N)
Mắt 33
Y = N34 + T/2 + q.cosa + N33.cos20 = 0
Tầm với lớn nhất Rmax: a =65, q = 472 (N), T/2 = 31883 (N), N33 = -3478(N)
ð N34 = -28814(N)
Tầm với trung bình Rrb: a =29, q = 504 (N), T/2 = 55264 (N), N33 = -69632(N)
ð N34 = 9728(N)
Tầm với nhỏ nhất Rmin: a =6, q = 577 (N), T/2 =110529 (N), N33 = -112009(N)
ð N34 =-5849 (N)
* Nội lực trong thanh xiên: (N)
Vị trí
Thanh
Rmin
Rtb
Rmax
1
129577
71911
47473
2
-165992
-91883
-60479
3
165415
91282
60157
4
-167091
-92101
-60876
5
127428
70121
46449
6
571
432
184
7
139039
76130
50506
8
-139129
-76421
-50994
9
63083
34435
22716
10
-164854
-90408
-60153
11
146662
91193
60812
12
148107
91990
61481
13
-125386
-77775
-52119
14
126143
78347
52363
15
-128870
-80135
-53405
16
-568
-423
-169
17
124869
77833
51615
18
-125590
-78369
-51892
19
126318
78928
52082
20
-128652
-80575
-53028
21
-122977
-77119
-50644
22
122291
76609
50439
23
-120320
-75279
-49669
24
118433
74021
48965
25
115513
72103
47800
26
-117211
-73329
-48428
27
-116834
-73184
-48230
28
115280
72122
47629
29
-112191
-70102
-46393
30
112311
70088
46483
31
-113283
-70604
-46926
32
111892
69648
46391
33
-112009
-69632
-3478
34
-5849
9728
-28814
Bảng 5 Nội lực trong thanh xiên ở mặt phẳng ngang (tổ hợp IIb).
* Nội lực trong thanh biên: (N)
Vị trí
Thanh
Rmin
Rtb
Rmax
1A
707856
1132157
129577
2A
1876638
989811
474823
3A
1769153
930350
435258
4A
1645108
861999
389387
5A
1442842
743798
310390
6A
1638479
865032
391246
7A
1807366
969778
460893
8A
1807265
969503
460452
9A
1961362
1065670
523698
10A
2119994
1164496
588694
11A
1999443
1088790
531728
12A
1878157
1012733
481223
13A
1985525
1079576
44476
14A
1889199
1019068
4293
15A
1810518
22784
-28660
16A
1727921
-28868
-63291
1B
129000
57824
38061
2B
337914
169082
111243
3B
347833
168822
110808
4B
568255
295199
194659
5B
565441
293725
193847
6B
399852
191040
124866
7B
238348
90288
57685
8B
-83197
-6798
-6716
9B
-93695
-13524
11471
10B
33018
65599
40411
11B
37944
68515
42025
12B
39565
69362
42273
13B
126599
123574
77843
14B
211050
176034
112408
15B
289399
224564
112222
Bảng 6Nội lực trong thanh biên ở mặt phẳng ngang (tổ hợp IIb).
VI. Xác định nội lực lớn nhất trong các thanh của dàn:
1. Nội lực lớn nhất trong thanh xiên:
Dựa vào bảng nội lực trong các thanh xiên (từ thanh 130 ở mặt phẳng nâng hàng [bảng 1 và 3] và từ thanh 1 34 ở mặt phẳng ngang [bảng 5]), ta xác định được nội lực lớn nhất của thanh xiên trong dàn là thanh số 3 có lực dọc N3 = 50578 (N) tại vị trí Rmax ở mặt phẳng nâng hàng (thuộc tổ hợp IIa).
2. Nội lực lớn nhất trong thanh biên:
- Nội lực lớn nhất trong thanh biên của dàn ở tổ hợp IIa (bảng 2) là thanh số 2B có N2B = -3209356 (N) ở vị trí Rmax.
- Tính nội lực trong thanh biên của dàn ở tổ hợp IIb bằng cách cộng đại số nội lực của thanh biên trong mặt phẳng nằm ngang (bảng 6) và mặt phẳng nâng hàng (bảng 4).Ta qui ước:
+ Trong mặt phẳng thẳng đứng:
Thanh biên trên kí hiệu từ 1A 16A.
Thanh biên dưới kí hiệu từ 1B 15B.
+ Trong mặt phẳng ngang:
Thanh biên ngồi kí hiệu từ 1A 16A.
Thanh biên trong kí hiệu từ 1B 15B.
+ Vậy cộng nội lực theo nguyên tắc: NiA + NiA, NjB + NjB
Với i = 1 16 và j = 1 15.
Ta có bảng tổng hợp nội lực của thanh biên trong tổ hợp IIb như sau:
Vị trí
Thanh
Rmax
Rtb
Rmin
1A
1417225
2046486
385197
2A
1768105
1909282
1557733
3A
2633884
2317081
1639349
4A
2589509
2252011
1519095
5A
2160309
1889442
1250819
6A
1904575
1773924
1382507
7A
1651245
1649534
1489504
8A
1653026
1652956
1493038
9A
1570594
1643559
1620753
10A
1512794
1628664
1712984
11A
1361275
1430140
1564050
12A
1218761
1237502
1416439
13A
694481
1176298
1487993
14A
-169777
1056515
1357969
15A
-123341
-80794
1315279
16A
102967
222899
1271085
1B
-2620299
-2069140
-976555
2B
-2556311
-1960239
-764969
3B
-2522408
-1931002
-747681
4B
-2001947
-1552399
-443369
5B
-1728595
-1306750
-373623
6B
-1464801
-1123151
-468781
7B
-1300612
-1054458
-579230
8B
-1212998
-1035625
-867149
9B
-1291191
-919089
-842315
10B
-1164727
-716380
-679006
11B
-1072221
-581763
-635455
12B
-983771
-468374
-506625
13B
-865002
-27-810
-464250
14B
-752648
220919
-334673
15B
-835799
8491
-306869
+ Dựa vào bảng tổng hợp nội lực trên, thanh biên có nội lực lớn nhất là thanh số 1B có lực dọc N3A = 2633884 (N) ở vị trí tầm với Rmax.
+ So sánh nội lực lớn nhất của thanh biên ở hai tổ hợp tải trọng:
Tổ hợp IIa: N2B = -3209356 (N).
Tổ hợp IIb: N3A = 2633884 (N).
Vậy nội lực lớn nhất trong thanh biên là: N2B = -3209365 (N).
3. Xác định giới hạn cho phép của vật liệu:
Kết cấu thép cần của cần trục được thiết kế tính tốn theo phương pháp ứng suất cho phép. Theo phương pháp ứng suất cho phép điều kiện an tồn về bền của kết cấu là phải đảm bảo ứng suất do tải trọng tiêu chuẩn sinh ra trong kết cấu không vượt quá trị số ứng suất cho phép. Ứng suất cho phép này lấy bằng ứng suất giới hạn của vật liệu so chia cho hệ số an tồn n.
- Điều kiện giới hạn về độ bền khi tính theo phương pháp ứng suất cho phép:
Trong đó :
+ s : Ứùng suất do tải trọng tiêu chuẩn sinh ra trong cấu kiện.
+ [s] : Ứng suất cho phép.
+ so : Ứng suất giới hạn, đối với vật liệu dẻo so là giới hạn chảy, đối với vật liệu dòn so là giới hạn bền.
+ n : Hệ số an tồn.
- Điều kiện giới hạn về độ ổn định khi tính theo phương pháp ứng suất cho phép:
- Vật liệu làm kết cấu thép cần là thép CT3 có:
+ sch = 2400 ¸2800 (KG/cm2): Giới hạn chảy của thép CT3.
+ n = 1,4 : Hệ số an tồn, chọn theo bảng
VII. Tính chọn tiết diện các thanh trong dàn:
1. Tính chọn tiết diện thanh xiên:
- Thanh xiên chịu tải lớn nhất trong cả hai trường hợp tải trọng là thanh số 3 trong mặt phẳng nâng hạ ở tổ hợp IIa và có giá trị nội lực là N3 = 505578 (N).
- Tiết diện thanh xiên được chọn sơ bộ theo điều kiện bền:
Tiết diện của thanh xiên có các thông số sau:
+ Diện tích : F = 3694 (mm2).
+ Đuờng kính ngồi : D = 110 (mm).
+ Đường kính trong : d = 86 (mm).
* Kiểm tra độ ổn định của thanh xiên:
- Mômen quán tính của tiết diện đối với trục x và y:
Jx = Jy = 0,05.D4.(1 - h4)
Trong đó:
=> Jx = Jy = x 1104 x (1 – 0,784) = 4610813 (mm4)
- Bán kính quán tính của tiết diện đối với trục x và y:
- Độ mảnh:
Trong đó:
+ m = 1 : Hệ số chiều dài tính tốn, phụ thuộc liên kết của thanh ở hai đầu của cột.
+ l = 2200 (mm) : Chiều dài hình học của thanh.
+ r = 35,3 (mm) : Bán kính quán tính của tiết diện.
Tra bảng ta có ứng với l = 62,3 thì j = 0,86.
- Tính ổn định của cột chịu nén:
Vậy thanh xiên thoả mãn điều kiện ổn định.
*Kiểm tra bền của thanh xiên:
Ứng suất lớn nhất trong thanh là:
Vậy thanh xiên thỏa mãn điều kiện bền.
2. Tính chọn tiết diện thanh biên:
- Thanh biên chịu tải lớn nhất là thanh 2B trong mặt phẳng nâng hạ ở tổ hợp IIa và có giá trị nội lực là N2B = -3209356 (N).
- Tiết diện thanh biên được chọn sơ bộ theo điều kiện bền:
Tiết diện của thanh biên có các thông số sau:
+ Diện tích : F = 19242 (mm2).
+ Đuờng kính ngồi : D = 210 (mm).
+ Đường kính trong : d = 140 (mm).
* Kiểm tra độ ổn định của thanh biên:
- Mômen quán tính của tiết diện đối với trục x và y:
Jx = Jy = .D4.(1 - h4)
Trong đó:
=> Jx = Jy = x 2104 x (1 – 0,674) = 77645449 (mm4)
- Bán kính quán tính của tiết diện đối với trục x và y:
- Độ mảnh:
Trong đó:
+ m = 1 : Hệ số chiều dài tính tốn, phụ thuộc liên kết của thanh ở hai đầu của cột.
+ l = 2480 (mm) : Chiều dài hình học của thanh.
+ r = 63,5 (mm) : Bán kính quán tính của tiết diện.
Tra bảng ta có ứng với l = 39 thì j = 0,92.
- Tính ổn định của cột chịu nén:
Vậy thanh biên thoả mãn điều kiện ổn định.
*Kiểm tra bền của thanh biên:
Ứng suất lớn nhất trong thanh là:
Vậy thanh biên thỏa mãn điều kiện bền.
VIII. Kiểm tra ổn định tổng thể cần:
Hình 7.1: Các kích thước hình học của cần.
* Đặc trưng hình học của các mặt cắt:
Hình 7.2: Các mặt cắt của cần.
- Mômen quán tính đối với trục X – X:
JX = 4.(Jx + b2.F)
Trong đó:
+ Jx: Mômen quán tính.
+ b: Khoảng cách từ trục X-X đến x-x.
+ F: Diện tích tiết diện thanh biên.
- Mômen quán tính đối với trục Y – Y:
JY = 4.(Jy + a2.F)
Trong đó:
+ Jy : Mômen quán tính.
+ a : Khoảng cách từ trục Y-Y đến y-y.
+ F: Diện tích tiết diện thanh biên.
- Bán kính quán tính của tiết diện đối với trục X – X:
- Bán kính quán tính của tiết diện đối với trục Y – Y:
Mặt cắt
a (cm)
b (cm)
JX (cm4)
JY (cm4)
rX (cm)
rY (cm)
I - I
35,5
127
12418132
998932
127
36
II - II
110
119,2
10943296
9323860
119
110
III - III
38,5
110,5
9408532
1169428
111
39
* Cần là thanh tổ hợp, dùng phương pháp biến đổi tương đương từ đó ta có thể xác định chiều dài tính tốn của cần trong mặt phẳng nâng và mặt phẳng ngang.
- Trong mặt phẳng nâng hạ:
;
Tra bảng, ta được hệ số qui đổi tương đương là m1 = 1,01.
Chiều dài tính tốn của cần trong mặt phẳng nâng:
lX = m.m1.l
Trong đó:
+ m = 1 : Hệ số phụ thuộc vào liên kết cần.
+ l = 45400 (mm) : Chiều dài cần.
=> lX = 45400 x 1 x 1,01 = 45854 (mm)
- Trong mặt phẳng ngang:
Do không kể đến ảnh hưởng của cáp nâng hàng đến độ ổn định tổng thể của cần nên coi cần là một thanh có đầu công son m = 2.
Căn cứ vào hình dạng biến đổi của cần trong mặt phẳng ngang kết hợp với tra bảng, ta có hệ số qui đổi tương đương là m1 = 1,45.
Chiều dài tính tốn của cần trong mặt phẳng nâng:
lY = m.m1.l
Trong đó:
+ m = 2 : Hệ số phụ thuộc vào liên kết cần.
+ l = 45400 (mm) : Chiều dài cần.
=> lY = 45400 x 2 x 1,45 = 131660 (mm)
- Để xác định độ mảnh qui đổi của cần , ta tìm độ mảnh lớn nhất của thanh cần cũng như mặt cắt đặc:
Vậy ta có:
Trong đó:
+ = 119,7: Độ mảnh lớn nhất của thanh tương ứng với một trong các trục chính, = max (,).
+ Fb = 4 x 19242 = 76968 (mm2): Diện tích tiết diện của tất cả các thanh biên.
+ Fg1 = Fg2 = 2 x 3694 = 7388 (mm2): Diện tích tiết diện của các thanh giằng (trong mặt phẳng thẳng đứng và mặt phẳng nằm ngang).
+ Trong mặt phẳng đứng = 46o thì k1 = 27; trong mặt phẳng ngang = 48o thì k2 = 27.
Tra bảng, ta được 0,45.
- Từ các số liệu ở trên, kiểm định tổng thể của cần kiểm tra tại mặt cắt II – II ở đoạn giữa của cần:
Vậy cần thoả mãn điều kiện ổn định.
XI. Tính tốn mối hàn
- Mối ghép bằng hàn có nhiều ưu điểm nên ngày càng sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp. Kết cấu ghép bằng hàn có khối lượng nhỏ so với ghép bằng đinh tán vì không có mũ đinh, không phải ghép chồng hoặc dùng tấm đệm, kim loại được tận dụng vì không bị lỗ đinh làm yếu.
- Ta tính mối hàn của thanh xiên, thanh biên trong mặt phẳng có nội lực 2 thanh liên kết hàn lớn nhất.
- Chọn phương pháp hàn hồ quang bằng tay, dùng que hàn 42 .
Ứng suất cho phép của mối hàn:
+ Chịu kéo:
+ Chịu nén:
+ Cắt:
- Các thanh xiên cùng đường kính nên mối hàn thanh xiên với thanh biên, ta chọn thanh xiên có nội lực lớn nhất để hàn với thanh biên để tính mối hàn được đảm bảo độ bền khi hàn các thanh xiên còn lại.
Trong đó:
+ M = 0 : Mômen uốn của thanh.
+ hh = 5 (mm) : Chiều cao của mối hàn góc:
+ Q = N3 = 505578 (N) : Nội lực lớn nhất của thanh xiên.
Chọn chiều dài mối hàn l = 650 (m)
Vậy chiều cao của tiết diện mối hàn của mối hàn:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TÍNH TOÁN CẦN TRỤC THÁP BÁNH LỐP SỨC NÂNG.doc