LỜI NÓI ĐẦU
 Ngành ô tô hiện nay đang phát triển rất mạnh, nó là một ngành công nghiệp có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của một đất nước .Vì vậy việc đào tạo kĩ sư trong ngành cũng hết sức quan trọng .Trong khi đó môn học “lý thuyết ôtô” chiếm vị trí quan trọng trong chương trình đào tạo kỹ sư nghành ôtô máy kéo. Môn học “lý thuyết ôtô” cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản thuộc lĩnh vực lý thuyết ôtô liên quan đến sự phát triển của ngành ôtô trong sự đổi mới của đất nước hiện nay. Đồng thời cũng đề cập đến các vấn đề liên quan đến sự phát triển kỹ thuật mới của nghành ôtô trên thế giới. Nhận thấy sự cần thiết của môn học này nên các sinh viên đã được giao nhiệm vụ làm đồ án môn tính toán thiết kế về “lý thuyết ôtô”.Việc tính toán thiết kế “lý thuyết ôtô” giúp cho sinh viên hiểu rõ và sâu sắc hơn về ôtô điều đó đồng nghĩa với việc đảm bảo được sự an toàn khi xe chuyển động, sự tiết kiệm nhiên liệu hay tính kinh tế khi vận hành xe . đồ án thiết kế ôtô về “tính toán sức kéo cho ôtô du lịch” (động cơ xăng)
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 32 trang
32 trang | 
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3579 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tính toán sức kéo cho ô tô du lịch (động cơ xăng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 1 - 
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
 Khoa: Cơ Khí Động Lực Độc lập – tự dọ - hạnh phúc 
 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ Ô TÔ 
Họ và tên : Hoàng Hữu Trường 
Lớp : ĐLK5 
Ngành: Cơ Khí Động Lực 
1. 
2. 
Đề tài thiết kế : Tính toán sức kéo cho ô tô du lịch(động cơ xăng) 
• Khối lượng ô tô khi không tải : Go = 980 kg 
Các số ban đầu: 
• Khối lượng ô tô khi đầy tải : G = 1280 kg 
• Công suất cực đại của động cơ : Nemax = 45 mã lực 
• Kích thước lốp(B-d) : 7- 15 
• Tốc độ tối đa : Vmax = 115km/h 
• Các thông số hình học của ô tô(kèm theo) 
3. 
a. Xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ 
Nội dung các phần thiết kế tính toán 
b. Xác định tỷ số truyền của hệ thống truyền lực 
c. Tính toán các chỉ tiêu động lực học của ô tô. 
4. 
01 bản vẽ Ao kẻ ly bao gồm 
 + Đồ thị đường đặc tính ngoài của động cơ. 
 + Các đồ thị : Cân bằng công suất , cân bằng lực kéo đồ thị 
nhân tố động lực học, đồ thị gia tốc, đồ thị thời gian gia tốc và 
quãng đường tăng tốc. 
Các bản vẽ và đồ thị (ghi rõ họ tên và kích thước các bản vẽ ): 
5. 
6. 
Ngày giao nhiệm vụ thiết kế : 
 Hưng Yên, ngày 23 tháng 12 năm 2009 
Khoa, bộ môn Giáo viên hướng dẫn thiết kế 
 LÊ ĐÌNH VIỆT 
Ngày hoàn thành nhiệm vụ : 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 2 - 
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 3 - 
LỜI NÓI ĐẦU 
 Ngành ô tô hiện nay đang phát triển rất mạnh, nó là một ngành công nghiệp 
có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của một đất nước .Vì vậy việc đào 
tạo kĩ sư trong ngành cũng hết sức quan trọng .Trong khi đó môn học “lý 
thuyết ôtô” chiếm vị trí quan trọng trong chương trình đào tạo kỹ sư nghành 
ôtô máy kéo. Môn học “lý thuyết ôtô” cung cấp cho sinh viên những kiến 
thức cơ bản thuộc lĩnh vực lý thuyết ôtô liên quan đến sự phát triển của 
ngành ôtô trong sự đổi mới của đất nước hiện nay. Đồng thời cũng đề cập 
đến các vấn đề liên quan đến sự phát triển kỹ thuật mới của nghành ôtô trên 
thế giới. 
 Nhận thấy sự cần thiết của môn học này nên các sinh viên đã được giao 
nhiệm vụ làm đồ án môn tính toán thiết kế về “lý thuyết ôtô”.Việc tính toán 
thiết kế “lý thuyết ôtô” giúp cho sinh viên hiểu rõ và sâu sắc hơn về ôtô điều 
đó đồng nghĩa với việc đảm bảo được sự an toàn khi xe chuyển động, sự tiết 
kiệm nhiên liệu hay tính kinh tế khi vận hành xe . 
đồ án thiết kế ôtô về “tính toán sức kéo cho ôtô du lịch” (động cơ xăng) 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 4 - 
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ SỨC KÉO CỦA ÔTÔ. 
 Lịch sử phát triển ngành ôtô máy kéo đã chứng kiến nhiều loại động cơ 
khác nhau dùng trên ôtô nhưng hiện nay nguồn động lực chính dùng trên ôtô 
vẫn là loại động cơ đốt trong loại piston. 
 Khi nghiên cứu tính toán sức kéo ôtô người ta nghiên cứu tính toán qua 
những phần chính sau: 
1* Xây dựng đường đặc tính ngoài động cơ. 
- Để xác định lực, momen tác dụng lên các bánh xe chủ động của ôtô cần 
phải nghiên cứu đường đặc tính tốc độ của động cơ đốt trong lại piston. 
- Đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ là các đồ thị chỉ sự phụ thuộc 
của công suất có ích Ne, momen xoắn có ích Me tiêu hao nhiên liệu trong 
1 giờ Gt và xuất tiêu hao nhiên liệu Ge theo số vòng quay n hoặc theo tốc 
độ góc trục khuỷu 
- Có 2 loại đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ. 
 Đường đặc tính tốc độ ngoài, gọi tắt là đường đặc tính ngoài động cơ. 
Đường đặc tính tốc độ động cơ nhận được bằng cách thí nghiệm động cơ 
trên bệ thử.Khi thí nghiệm động cơ trên bệ thử ở chế độ cung cấp nhiên 
liệu cực đại tức là mở bướm ga hoàn toàn đối với động cơ xăng hoặc đặt 
thanh răng của bơm cao áp ứng với chế độ cấp nhiên liệu hoàn toàn đối 
với động cơ diesel. Chúng ta nhận được đường đặc tính ngoài của động 
cơ. 
 Đường đặc tính cục bộ thể hiện khi bướm ga hoặc thanh răng ở vị trí 
trung gian. 
 Nên đối với mỗi động cơ đốt trong sẽ có một đường đặc tính tốc độ 
ngoài và vô vàn đường đặc tính cục bộ tùy theo vị trí bướm ga hay vị trí 
của thanh răng. 
2* Nghiên cứu về tỷ số truyền của HTTL 
- Công suất phát ra của động cơ một phần tiêu hao cho ma sát trong 
HTTL, phần còn lại để khắc phục sức cản, khả năng tải, tốc độ cần có của 
động cơ khi làm việc. 
- Ô tô chạy ở các chế độ khác nhau và làm việc ở các chế độ có tính kinh 
tế nhiên liệu tốt nhất. khi chạy ở các chế độ và tải khác nhau tức là để ôtô 
chạy ổn định ở các chế độ khác nhau chúng ta cần thay đổi tỷ số truyền 
của HTTL 
- Đối với tỷ số truyền của truyền lực chính 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 5 - 
Từ công thức nhân tố động lực học D nhận thấy tỷ số truyền i0 có ảnh 
hưởng đến chất lượng động lực học của ôtô và vận tốc của chúng. Khi i0 
tăng thì D tăng nghiã là khắc phục sức cản chuyển động của ôtô cũng tăng 
lên. Tuy nhiên khi i0 tăng thi vận tốc lớn nhất của ôtô ở mỗi số truyền bị 
giảm xuống dẫn đến số vòng quay trục khuỷu cho một đơn vị quãng 
đường chạy tăng lên dẫn đến tiêu hao nhiên liệu tăng lên và giảm tuổi thọ 
của các chi tiết động cơ. 
 Tùy theo loại xe cần chọn thông số i0 cho thích hợp việc chọn i0 được 
nghiên cứu bằng sự cân bằng công suất ôtô và được tính toán ở phần sau 
khi tính toán. 
- Số lượng số truyền trong hộp số: 
 Số lượng số truyền trong hộp số ảnh hưởng đến tính chất động lực 
học của ôtô. Để tiện khi so sánh 2 loại ôtô có đặc tính động lực học như 
nhau, nhưng ôtô thứ nhất với hộp số có 3 số truyền và thứ 2 có 4 số truyền 
chúng đều có tỷ số truyền thứ nhất và cuối cùng bằng nhau. 
nếu 2 ôtô cùng chuyển động trên cùng một loại đường có hệ số cản tổng 
như nhau là φ2 khi đó vận tốc lớn nhất của ôtô có hộp số 3 cấp nhỏ hơn 
vận tốc của ôtô có hộp số 4 cấp 
- Cần xác định tỷ số truyền của hộp số : 
 Hộp số đặt trong hệ thống truyền lực của ôtô nhằm đảm bảo khả năng 
khắc phục lực cản của mặt đường luôn thay đổi như vậy cần xác định tỷ 
số truyền của từng số trong hộp số. 
3. Các chỉ tiêu để đánh giá ôtô 
Đánh giá ôtô người ta đánh giá qua các chỉ tiêu sau: 
* Chỉ tiêu về công suất 
Xây dựng phương trình công bằng công suất dạng tổng quát 
N e = N t + N f + Nω ± N i
N j
± N j 
Phương trình cân bằng công suất tại bánh xe chủ động: 
N k = N e - N t = N f + Nω ± N i ± N j 
biểu thị dạng khai triển 
N e = N e (1 - η t ) + G.f.v.cosα ± G.v.sinα + W.v 3 ± g
G .δ i .v.j 
Xét trường hợp ôtô chuyển động ổn định trên đường bằng 
Pt: N e = N t + N f + Nω =
tη
1 (f.G.v + W.v 3 ). 
 Ta xây dựng đồ thị công suất dựa trên phương trình này. 
 Đồ thị cân bằng công suất động cơ biểu thị mối quan hệ vào vận tốc 
chuyển động của ôtô. Ne = f(v) mà số vòng quay trục khuỷu và vận tốc có 
quan hệ bậc nhất. 
 v=
i
rn
t
be
.60
...2π
 (m/s) 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 6 - 
 Đồ thị biểu thị mối quan hệ giữa công suất phát ra của động cơ và công suất 
cản trong quá trình chuyển động. 
 Dựa vào đồ thị ta có thể nhận biết được vận tốc lớn nhất của ôtô, biết được 
thành phần công suất dư từ đó có thể biết được khả năng khắc phục sức cản dốc, 
tăng tốc của ôtô……… 
- Ý nghĩa đồ thị 
 Đường N f ,( N f + Nω )….., N e .. 
biết được vận tốc lớn nhất ôtô đạt được khi ôtô chuyển động đều trên đường 
bằng( 0=α ) và bướm ga mở hết và ở hộp số truyền cao nhất của hộp số. 
- Khi muốn ôtô chuyển động đều trên đoạn đường đó với vận tốc vmax nhỏ 
hơn thì người lái cần đóng bớt bướm ga và thực hiện chuyển số thấp hơn 
để tránh tiêu hao nhiên liệu lãng phí 
* Lực kéo ôtô 
- xây dựng phương trình lực kéo: pk = p f ± pi + pω ± p j 
 Tương tự như xây dựng phương trình đồ thị cân bằng công suất khi xây 
dựng phương trình cân bằng lực kéo trên đường bằng và chuyển động đều ổn 
định: pk = p f + pω và cũng xây dựng đồ thị dựa trên phương trình này. 
r
iM
b
tte η.. = f.G + 2.vW 
Các lý luận tương tự như xây dựng đồ thị cân bằng công suất. 
- Ý nghĩa của đồ thị 
 + Sử dụng đồ thị cân bằng lực kéo của ôtô có thể xác định được các chỉ 
tiêu động lực học của ôtô khi chuyển động ổn định. 
 + Xây dựng: Pφ=m.Gφ.φ =f(φ) khi đó đồ thị của Pφ biểu diễn trên cùng 
đồ thị của lực kéo 
 + Dựa vào đồ thị có thể biết được khu vực ôtô có thể bị trượt quay……. 
* Nhân tố động lực học của ôtô D. 
- Nhân tố động lực học của ôtô là tỷ số truyền giữa lực kéo tiếp tuyến pk 
trừ đi lực cản của không khí p
ω
 và chia cho trọng lượng toàn bộ của ôtô ký 
hiệu: D 
 D=
G
ppk ω− =[
r
iM
b
tte η.. - W.v2].
G
1 
- Để so sánh tính chất động lực học của các loại ôtô khác nhau và ứng với 
các điều kiện làm việc của ôtô trên các loại đường khác nhau người ta có 
thể biết ngay được các tính chất động lực học của ôtô được đặc trưng bởi 
các thông số “D”. 
* Xây dựng đồ thị nhân tố động lực học 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 7 - 
đồ thị biểu thị mối quan hệ giữa nhân tố động lực học và vận tốc chuyển 
động của ôtô D=f(v) 
- ý nghĩa của đồ thị. 
+ biết được ôtô làm việc chế độ toàn tải khi nào 
+ khi nào chuyển động ko bị trượt quay(bánh xe chủ động)…… 
+vận tốc lớn nhất của ôtô 
+ độ 
+ sự tăng tốc của ôtô 
+thời gian và quãng đường tăng tốc của ôtô 
4. Sự cần thiết làm đề tài tính toán sức kéo của ôtô 
 Mục đích xác định các thông số kết cấu cơ bản của ôtô, để đảm bảo các 
tính chất kéo của ôtô. khả ngăng ổn định, chế độ tải thay đổi, lên dốc, vượt 
trướng ngại vật….. tính chất đó phải hợp lý, phù hợp với các điều kiện sử 
dụng, điều kiện kỹ thuật của ôtô. 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 8 - 
PHẦN II 
XÂY DỰNG ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH TỐC ĐỘ NGOÀI ĐỘNG CƠ 
I, XÂY DỰNG ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH TỐC ĐỘ NGOÀI ĐỘNG CƠ 
* N e = N e max [a. 'λ + b. 'λ 2 - c. 'λ 3 ] 
Trong đó: 
+ N e max ,nN công suất lớn nhất của động cơ và số vòng quay tương ứng: 
 N e max = 200 ml; 
Với ωmax số vòng quay lớn nhất ứng với vận tốc lớn nhất. Ô tô du lịch ωmax = 
523 – 575 rad/s 
 Chọn ωmax = 550 rad/s => = 550rad/s => nv= 550.30/π = 5252,11. Ta 
lấy nv= 5300 v/f 
 Chọn hệ số nv/nN = 1,2=> nN= 5300/1,2 = 4416,667 v/f .Lấy nN= 4420 
v/f 
+ N e ,ne công suất và số vòng quay ở một thời điểm trên đường đặc tính động 
cơ. 
+ a,b,c hệ số chọn: a = b = c = 1(động cơ xăng). 
'λ =
n
n
N
e =0,2; 0,3; 0,4…..1,2. 
* đường biểu diễn momen xoắn của động cơ. 
eM =716,2.
e
e
n
N (kGm) 
Trong đó N e : có thứ nguyên mã lực 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 9 - 
ne : có thứ nguyên số vòng quay/ phút 
Ta chọn: η t =0,95 
Ta có bảng thông số sau: 
Bảng 1: Tính các thông số của động cơ 
II. Xác định tỉ số truyền của hệ thống truyền lực: 
1. Xác định tỉ số truyền của truyền lực chính(io): 
tỉ số truyền của hệ thống truyền lực trong trường hợp tổng quát được xác 
định theo công thức sau: it= ih. ip io 
trong đó: 
* ih : tỉ số truyền của hộp số chính. 
*ip : tỉ số truyền của hộp số phụ hoặc hộp phân phối 
* io : tỉ số truyền của truyền lực chính. 
 Ta chọn loại xe thiết kế là loại xe có một cầu chủ động, truyền lực chính 
loại đơn, xác định tỉ số truyền của truyền lực chính (io ): 
ne 'λ =
n
n
N
e N e (ml) M e (kGm) )(mlN k = 
N e .η t 
884 0,2 10,44 8,456 9,918 
1326 0,3 16,335 8,823 15,52 
1768 0,4 22,32 9,042 21,204 
2210 0,5 28,125 9,12 26,72 
2652 0,6 33,48 9,042 31,806 
3094 0,7 38,115 8,83 36,21 
3536 0,8 41,76 8,458 39,672 
3978 0,9 41,145 7,41 39,10 
4420 1 45 7,30 42,75 
4862 1,1 44,1 6,50 41,90 
5304 1,2 41,13 5,56 39,08 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 10 - 
 Tỉ số truyền của truyền lực chính io được xác định từ điều kiện đảm bảo 
cho ôtô đạt vận tốc lớn nhất, được xác định theo công thức: 
 io = 0,377. vii
nr
hnp
vb
max..
.
Trong đó: 
* nv : số vòng quay của động cơ khi ôtô đạt vận tốc lớn nhất(vmax) 
*rb : bán kính làm việc trung bình của bánh xe, được xác định theo kích 
thước lốp, tính theo (m). 
* rb= λ.r0 với r0: bán kính thiết kế của bánh xe 
 λ: hệ số kể đến sự biến dạng của lốp. Chọn λ = 0,93 với lốp có áp suất thấp 
 r 0 = (B+ 2
d ).25,4 ⇒ r 0 = (7+ 2
15 ).25,4 =368,3 (mm) = 0,368 (m). 
 ⇒ rb = 0,945.0,428=0,348 (m). 
*nv : số vòng quay của trục khuỷu động cơ, ứng với vận tốc lớn nhất của 
ôtô(vmax ) tính theo vòng/phút. 
* ip: tỉ số truyền của hộp số phụ hoặc hộp phân phối. 
 Đối với xe một cầu chủ động, truyền lực chính loại đơn thì tỉ số truyền: 
 ip=1 
* ihn: tỉ số truyền của hộp số chính ở số truyền thẳng chọn ih=1 
* vmax = 115(km/h): vận tốc lớn nhất của ôtô tính theo km/h. 
 Vậy i0 = 0,377. ≈115.1.1
5300.348,0 6,0. 
 với nv=λ .nN=1,2.4200=5040 (vg/ph). 
trong đó λ : tỉ số giữa số vòng quay ứng với vận tốc lớn nhất và công suất lớn 
nhất. 
2. Xác đinh tỉ số truyền hộp số chính. 
 a. Xác định tỉ số truyền ở số một của hộp số. 
 Trị số truyền ih1 được xác định theo điều kiện cần và đủ để ôtô khắc phục 
được lực cản lớn nhất và bánh xe chủ động không bị trượt quay trong mọi 
điều kiện chuyển động. 
* theo điều kiện chuyển động để khắc phục lực cản lớn nhất: 
Pkmax≥Pψmax, khai triển 2 vế của biểu thức ta được: 
 i 1h ≥
tope
b
iiM
rG
η
ψ
...
..
max
max (1) 
* theo điều kiện đảm bảo cho bánh xe không bị trượt quay: 
 Pkmax ≤ Pφ = Gb.φ 
Khai triển 2 vế của biểu thức, rút gọn ta được : 
 i 1h ≤
tope
bb
iiM
rG
η
ϕ
...
..
max
 (2) 
Trong đó: 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 11 - 
 αmax: góc dốc cực đại của đường (tính theo độ) αmax= 12o 
 ip : tỷ số truyền của hộp số phụ ở số truyền cao 
* ψmax: hệ số cản tổng cộng của đường 
 ψmax =f + tgαmax 
 + f: hệ số cản lăn của đường. 
 Với vận tốc v≥22,2 m /s là 115 km/h (khoảng 32 m/s). Thì f được tính theo 
công thức sau: 
f
2800
)32( v+
= 023,0
2800
)3232(
=
+
= 
⇒ ψmax = 0,028+tg12 0 =0,028+0,2125=0,2405. 
Vì là ôtô du lịch cầu trước chủ động nên ta có Z1 = Z2 ≈ 0,5G 
Chọn Gb =1,2 G2 với G2 = 0,5 G => Gb = 1,2.640 = 768 kg 
 Từ (1) và (2)ta tính được : 
 = = 2,014 
Với loại đường ta đang chọn thì ta chọn được hệ số ϕ =0,8.Ta tính được : 
 = = 4,11 
Ta chọn i 1h =4 để xe có tính cơ động cao. 
b, Xác định tỉ số truyền các số truyền trung gian của hộp số: 
Theo trên thì 14 == ii hhn (n=4) hộp số có 4 cấp số như vậy bánh răng cấp 4 là 
bánh răng truyền thẳng. 
 ihm = 
Trong đó : n: là số tiến của hộp số 
 m là chỉ số truyền đang tính, m được lấy từ 2 đến (n-1) 
ih2 = = 2,52 ; ih3 = = 1,6 ; ih4= 1 
c. Xác định tỷ số truyền của số lùi 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 12 - 
Trong hộp số, thường được bố trí tỷ số truyền số lùi (kí hiệu il). 
Trị số cảu tỷ số lùi được chọn lớn hơn số truyền số 1 . 
 il= (1,2 -1,3) ih1 
 il = 1,2.4 = 4,8 
 3. Lập bảng xác đinh vận tốc của ô tô tương ứng với từng số truyền 
 Vận tốc chuyển động của ô tô ở các số truyền được xác định theo công thức 
 iii
nrv
hkpo
eb
m ..
.
.377,0= 
+ k: chỉ số của số truyền đang tính k=1÷4. 
+ io,ip: với io=6,0,ip=1 
+ ne: số vòng quay động cơ, ne biến thiên từ nemin đến nmax (nmax: số vòng 
quay ứng với tốc độ lớn nhất của xe). 
Ta có bảng thông số các giá trị của vận tốc sau: 
Bảng 2: Bảng tính vận tốc của ôtô theo các số truyền 
 Vận tốc ở các 
 số truyền 
 v (km/h) 
số vòng 
quay của 
động cơ 
ne (v/ph) 
số truyền I 
(v1 ) 
số truyền II 
(v2 ) 
số truyền III 
(v3 ) 
số truyền IV 
(v4 ) 
884 
 4,833 7,67 12,09 19,33 
1326 
 7,26 11,51 18,126 29,0 
1768 
 9,67 15,34 24,168 38,66 
2210 
 12,08 19,18 30,21 48,33 
2652 
 14,50 23.02 36,26 58,0 
3094 
 16,92 26,85 42,30 67,66 
3536 
 19,4 30,681 48,34 77,32 
3978 
 21,75 34,52 54,38 87,0 
4420 
 24,20 38,36 60,43 96,65 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 13 - 
4862 
 26,58 42,20 66,47 106,31 
5304 
 29,00 46,022 72,51 115,97 
PHẦN III 
XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÁC CHỈ TIÊU ĐỘNG LỰC HỌC CỦA ÔTÔ 
I/ XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU VỀ CÔNG SUẤT: 
1.Phương trình cân bằng công suất: 
trường hợp ôtô làm việc tổng quát trên dốc nghiêng(theo tài liệu I): 
 NNNNNN mjifk +±±+= ω 
với N k : công suất kéo bánh xe chủ động. 
 =N k N e - Nt = N e .η t . 
Trong đó: N e - công suất của động cơ có ích 
Nt - công suất tiêu hao tổn thất cho hệ thống truyền lực(TL). 
 ηt = 0,95 
- N f : công suất cản lăn(tiêu hao). 
 =N f G.f.cosα . 270
v 
- N i : công suất tiêu hao cho cản lên dốc. 
 N i =G.sinα . 270
v 
- Nω : công suất tiêu hao cho cản không khí. 
 Nω 3500
.. 3vFk= 
 Chọn: k=0,03 ( 4
2.
m
kg s ) hệ số cản không khí 
 F= 2 m2 diện tích cản 
- N j : công suất tiêu hao cho lực cản quán tính khi tăng tốc. 
 Nj jg
G
i..δ= 270
. v
do vận tốc của xe vmax=32(m/s) nên khi đó f thay đổi theo vân tốc nên f được tính 
theo công thức: 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 14 - 
 f 
2800
)32( v+
= (v:vận tốc của ôtô tính theo m/s) 
Ta có bảng thông số sau: 
Bảng 3:Tính công suất của ôtô 
 Công suất 
 N(ml) 
tốc độ 
v(km/h) 
f 
N ω Nf Nf+Nω 
Số truyền IV 
19,33 0,013 0,124 1,223 1,347 
29,0 0,014 0,418 1,970 2,385 
38,66 0,015 0,991 2,800 3,788 
48,33 0,016 1,935 3,717 5,652 
58,0 0,017 3,345 4,725 8,070 
67,66 0,018 5,310 5,820 11,130 
77,32 0,019 7,924 7,000 14,925 
87,0 0,020 11,300 8,273 19,562 
96,65 0,021 15,477 9,630 25,107 
106,31 0,022 20,600 11,075 31,672 
115,97 0,023 26,737 12,608 39,346 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 15 - 
Hình1: đồ thị đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ xăng và cân bằng công suất 
II.XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU VỀ LỰC KÉO: 
1. Phương trình cân bằng lực kéo: 
• phương trình cân bằng lực kéo của ôtô khi chuyển động trên đường với 
đầy đủ các thành phần lực cản được biểu diễn theo dạng sau: 
 pppppp miifk +±±+= ω 
Phương trình có dạng khai triển: 
=
r
iiiM
b
thpoe η.... G.f.cosα +k.F.
13
2v
± G.sinα ± j
g
G
i ..δ 
:pk lực kéo tiếp tuyến ở bánh xe chủ động 
p f : lực cản lăn 
pi : lực cản lên dốc 
p
ω
: lực cản không khí 
p j : lực cản quán tính 
δ i : hệ số kể đến ảnh hưởng các khối lượng chuyển động quay các chi tiết khi 
tăng tốc: δ i = 1,05+0,05.ih21 
 và ψ =0,2982 
để thuận lợi cho việc vẽ đồ thị Pk-v cần phải xác đinh lực kéo Pk=f(v) và lực 
cản không khí Pω= f v )( 2 
phương pháp tiến hành như sau: 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 16 - 
lập bảng tính Pk theo vân tốc từng số truyền. Đối với 1 ôtô nhất định các trị 
số: η tbpo rii ,,, là không đổi nên lực kéo có trị số thay đổi theo 2 thông số là 
Momen xoắn Me và tỉ số truyền của hộp số⇒công thức Pk có thể viết dưới 
dạng: 
 Pkm = C.Me.ihm 
Trong đó C=
r
ii
b
tpo η.. = 38,16
348,0
95,0.1.0,6
= 
Ta có bảng thông số sau: 
Bảng 4: Tính lực kéo Pk theo tốc độ của ôtô 
t/số 
ne 
(v/ph) 
eM 
(kGm) 
vI 
pk1 
vII 
pk 2 
vIII 
pk 3 
vIV 
pk 4 
884 8,456 4,833 554,04 7,67 349,05 12,09 221,616 19,33 138,51 
1326 8,81 7,26 577,23 11,51 363,66 18,126 230,9 29,0 144,31 
1768 9,042 9,67 592,43 15,34 373,24 24,168 237,0 38,66 148,11 
2210 9,12 12,08 597,54 19,18 376,5 30,21 239,04 48,33 149,40 
2652 9,042 14,50 592,43 23,02 373,24 36,26 237,0 58,0 148,11 
3094 8,83 16,92 578,54 26,85 364,50 42,30 231,43 67,66 144,64 
3536 8,45 19,4 553,644 30,681 348,80 48,34 221,46 77,32 138,411 
3978 7,41 21,75 485 34,52 305,93 54,38 194,24 87,0 121,40 
4420 7,30 24,20 478,3 38,36 301,40 60,43 191,36 96,65 119,60 
4862 6,50 26,58 425,88 42,20 268,3 66,47 170,352 106,31 106,47 
5304 5,56 29,00 364,3 46,022 229,52 72,51 145,73 115,97 91,08 
• Lực cản Pf được biểu diễn trên đồ thị là một đường thẳng song song trục 
hoành (trường hợp này coi f = const) v>80 km/h ⇒biểu thị biểu diễn lực 
cản lăn sẽ thay đổi vì khi đó f phụ thuộc vào vận tốc v. 
• tính lực cản không khí(Pω) xác định theo biểu thức: 
 Pω 13
.. 2vFk= 
Trong đó: + v: vận tốc của ôtô (km/h) 
 + k,F:hệ số cản của không khí và diện tích cản của không khí 
được tính ở phần trên. 
 Ta chọn F = 2,0 ;k = 0,03 
đồ thị của (Pω) là một đường parabol tương ứng với các trị số trong bảng sau: 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 17 - 
Bảng 5:Tính lực cản không khí Pω theo tốc độ ôtô 
V(km/h) f Pω (kG) Pf (kG) Pf + Pω (kG) 
số truyền I 
4,833 0,012 0,108 15,242 15,350 
7,26 0,012 0.243 15,550 15,794 
9,67 0,012 0,432 15,857 16,288 
12,08 0,013 0,674 16,163 16,836 
14,50 0,013 0,970 16,470 17,440 
16,92 0,013 1,321 16,777 18,098 
19,4 0,013 1,737 17,092 18,829 
21,75 0,014 2,183 17,390 19,574 
24,20 0,014 2,703 17,702 20,405 
26,58 0,014 3,261 18,004 21,265 
29,00 0,014 3,882 18,311 22,193 
số truyền II 
7,67 0,012 0,272 15,603 15,874 
11,51 0,013 0,611 16,090 16,702 
15,34 0,013 1,086 16,577 17,663 
19,18 0,013 1,698 17,064 18,762 
23,02 0,014 2,446 17,552 20,000 
26,85 0,014 3,327 18,038 21,365 
30,681 0,014 4,345 18,525 22,870 
34,52 0,015 5,5 19,012 24,512 
38,36 0,015 6,791 19,500 26,230 
42,20 0,016 8,22 19,987 28,207 
46,022 0,016 9,775 20,473 30,393 
số truyền III 
12,09 0,013 0,675 16,164 16,838 
18,126 0,013 1,516 16,930 18,477 
24,168 0,014 2,70 17,698 20,393 
30,21 0,014 1,516 18,465 22,677 
36,26 0,015 2,696 19,233 25,301 
42,30 0,016 4,212 20,000 28,258 
48,34 0,016 10,785 20,767 31,552 
54,38 0,017 13,65 21,534 35,183 
60,43 0,017 16,854 22,302 39,160 
66,47 0,018 20,392 23,069 43,461 
72,51 0,019 24,266 23,836 48,102 
số truyền IV 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 18 - 
19,33 0,013 1,725 17.083 18,808 
29,0 0,014 3,882 18,311 22,193 
38,66 0,015 6,898 19,538 26,436 
48,33 0,016 10,781 20,766 31,546 
58,0 0,017 15,526 21,994 37,520 
67,66 0,018 21,13 23,220 44,350 
77,32 0,019 27,60 24,447 52,040 
87,0 0,020 34,934 25,676 60,610 
96,65 0,021 43,113 26,902 70,015 
106,31 0,022 52,162 28,128 80,29 
115,97 0,023 62,072 29,355 91,427 
Ta có đồ thị cân bằng lực kéo: 
Hình 2: Đồ thị cân bằng lực kéo 
Trục tung biểu diễn lực Pk , Pf , Pω …theo (kg). Trục hoành biểu diễn vận tốc 
chuyển động của ôtô theo (km/h). 
+ các đường cong Pk có dạng tương tự như đường Me (là đường cong lồi , có 1 
điểm cực đại mà tại đó Pk đạt cực đại ứng với vm). 
tại điểm này đường cong được chia làm 2 nhánh: 
- nhánh bên phải là nhánh ổn định. 
- Nhánh bên trái là nhánh không ổn định. 
• trên đồ thị đường Pk4 (đường lực kéo khi xe chạy ở số truyền 4) cắt với 
đường biểu diễn lực cản (Pf + Pω) tại điểm A, dóng xuống trục hoành ta 
được vận tốc lớn nhất của ôtô (vmax) 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 19 - 
• ở các vận tốc khác, khoảng tung độ nằm giữa đường Pk và(Pf + Pω) là lực 
kéo dư được tính bằng hiệu số : Pkd = Pk - (Pf + Pω) ; Pkd dùng để ôtô khắc 
phục các lực cản lên dốc, lực cản tăng tốc. 
• xây dựng đồ thị lực bám Pφ , sử dụng công thức sau: 
Pφ =φ. Gφ.m =0,5.G=1670 (kg). 
III. XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU VỀ NHÂN TỐ ĐỘNG LỰC HỌC D. 
A. Xác định nhân tố động lực học D khi ôtô chở tải định mức. 
1. Phương trình nhân tố động lực học D. 
phương trình nhân tố động lực học của ôtô ở điều kiện chở tải định mức(hay 
đầy tải) được biểu thị bằng phương trình sau: 
 G
D
ppk ω−= 
Phương trình có thể viết dưới dạng khai triển(trong trường hợp ôtô không kéo 
moóc): 
GG
Fk pp
v
j
±
=
−
= ψ
η
13
..
).....(
D
2
b
thfoe
r
iiiM
j
g
D i .δψ ±= 
2. Đồ thị nhân tố động lực học khi ôtô chở tải định mức: 
lập bảng tính các giá trị số trong phương trình trên. Ta xây dựng đồ thị D với 
hộp số chính của ôtô có 4 số truyền(n=4), số truyền 14 =ih . Các giá trị D trong 
bảng được tính theo công thức sau: 
G
PpD mkmm ω
−
= trong đó: 
• m là chỉ số ứng với số truyền dang tính 
• m=1÷n với n=4. 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 20 - 
Bảng 6: Nhân tố động lực học D theo tốc độ 
V 
(km/h
) 
t/số 
vmin v1 v2 v3 v4 v5 v6 v7 v8 v9 vmax 
ST I 4,833 
 7,26 9,67 12,08 14,50 16,92 19,4 21,75 24,20 26,58 29,00 
Pk1 554,04 577,23 592,43 597,54 592,43 578,54 553,644 485,0 478,3 425,88 364,3 
Pω1 0.108 
0.034 
0.432 
0.674 
0,970 1,321 1,737 2,183 2,703 3,216 3,882 
D1 0,433 
 0,451 0,462 0,466 0,462 0,451 0,431 0,377 0,372 0,330 0,282 
ST 
II 7,67 11,51 15,34 19,18 23,02 26,85 30,681 34,52 38,36 42,20 46,022 
Pk2 349,05 363,66 373,24 376,5 373,24 364,50 348,80 305,93 301,40 268,3 229,52 
Pω2 
 0,272 0,611 1,086 1,698 2,446 3,327 4,345 5,5 6,791 8,22 9,78 
D2 0,272 
 0,284 0,291 0,293 0,290 0,282 0,269 0,235 0,230 0,203 0,172 
ST 
III 12,09 18,126 24,168 30,21 36,26 42,30 48,34 54,38 60,43 66,47 72,51 
Pk3 221,616 230,9 237,0 239,04 237,0 231,43 221,46 194,24 191,36 
170,35
2 145,73 
Pω3 0,675 1,516 2,696 4,212 6,068 8,258 10,785 13,65 16,86 20,4 24,266 
D3 0,173 
 0,179 0,183 0,183 0,180 0,174 0,165 0,141 0,136 0,117 0,095 
ST IV 19,33 
 29,0 38,66 48,33 58,0 67,66 77,32 87,0 96,65 106,47 115,97 
Pk4 138,51 144,31 148,11 149,40 148,11 144,64 138,41 121,40 119,60 106,47 91,08 
Pω4 1,725 3,882 6,90 10,781 15,526 21,13 27,593 34.934 43,113 52,162 62,072 
D4 0,107 
 0,110 0,110 0,108 0,104 0,096 0,087 0,068 0,060 0,042 0,023 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 21 - 
B.XÁC ĐỊNH NHÂN TỐ ĐỘNG LỰC HỌC DX KHI TẢI TRỌNG THAY 
ĐỔI 
1. Biểu thức xác định Dx: 
thực tế ôtô làm việc với tải trọng thay đổi(non tải, không tải, quá tải…), khi đó 
có biểu thức xác định nhân tố động lực học như sau: 
Dx =
4
 mặt kkhác ta có: D 
G
PPk ω−= 
Như vậy xác định được biểu thức nhân tố động lực học Dx như sau: 
Dx.Gx=D.G → == G
G
D
D x
x
tgα 1 
Trong đó + α 1: góc nghiêng biểu thị tỉ số giữa tỉ trọng của xe đang tính với 
khối lượng toàn bộ của xe. 
+ Gx: khối lượng của ôtô ở tải trọng đang tính 
Gx= Go +Gex 
+Go: khối lượng của ôtô ở trạng thái không tải 
+Gexthay đổi từ 0 đến Ge. 
+Gx thay đổi từ Go đến G. 
Ta có bảng sau 
Bảng 7:tính % tải trọng của ôtô 
% tải trọng 
hoặc số người 
(ôtô du lich + 
khách) 
lượng hàng hoá 
hoặc người theo 
% tải trọng (kg) 
khối lượng toàn 
bộ của xe (kg) 
Gx=Go +Gex 
Tia tải trọng 
tính theo góc 
tgα1k= G
Gxk 
 oα 
0% 0 980 49/64 37o 
20% 60 1040 13/16 39o 
40% 120 1100 55/64 40o40’ 
60% 180 1160 29/32 42o11’ 
80% 240 1220 61/64 43o37’ 
100% Ge=300 1280 1 45o 
120% 360 1340 67/64 46o18’ 
140% 420 1400 35/32 47o34’ 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 22 - 
160% 480 1460 73/64 48o46’ 
180% 540 
1520 
19/16 49o54’ 
Hình 3: Đồ thị nhân tố động lực học khi đầy tải D và khi tải thay đổi (đồ thị tia Dx) 
IV. XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG TĂNG TỐC CỦA ÔTÔ. 
A. XÁC ĐỊNH GIA TỐC CỦA ÔTÔ: 
1. Biểu thức xác định gia tốc: 
vận dụng công thức tính gia tốc trong tài liệu[1]. 
 j
i
gD
δ
ψ ).( −
= 
Khi ôtô chuyển động trên đường bằng, công thức trên có thể viết: 
 jm
im
m gfD
δ
).( −
= 
Trong đó: 
- m là chỉ số tương ứng với số truyền đang tính: m=1÷n⇒n là số cấp số của 
hộp số chính. 
- D là nhân tố động lực học khi ôtô chở đủ tải. 
- δ im=1,05+0,05. 2hmi 
- F,g đã được giải thích ở trên. g = 9,81m/s2 
- Ta lập bảng xác định hệ số δ i. 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 23 - 
Bảng 8: Tính hệ số δ i 
Lấy g = 9,81 m/s2 
Bảng 9: Tính gia tốc theo các số truyền. 
V 
(km/h) 
Các 
thông 
số 
=v min4
V1 V2 V3 V4 V5 
V6 
V7 
V8 V9 Vmax 
ST I 
D1-f 
J1 
4,833 
 7,26 9,67 12,08 14,50 16,92 19,4 21,75 24,20 26,58 29,00 
0,421 0,439 0,450 0,454 0,449 0,438 0,418 0,364 0,358 0,316 0,267 
2,244 2,340 2,400 2,419 2,395 2,334 2,228 1,940 1,907 1,685 1,425 
ST II 
D2-f 
J2 
7,67 11,51 15,34 19,18 23,02 26,85 30,681 34,52 38,36 42,20 46,022 
0,260 0,271 0,278 0,279 0,276 0,268 0,255 0,220 0,215 0,188 0,156 
1,881 1,960 2,007 2,020 1,994 1,937 1,840 1,600 1,553 1,355 1,125 
ST III 
D3-f 
J3 
12,09 18,126 24,168 30,21 36,26 42,30 48,34 54,38 60,43 66,47 72,51 
0,160 0,166 0,169 0,169 0,165 0,159 0,148 0.124 0,119 0,099 0,076 
1,344 1,394 1,421 1,420 1,389 1,333 1,246 1,044 0,999 0,833 0,641 
ST IV 
D4-f 
J4 
19,33 
 29,0 38,66 48,33 58,0 67,66 77,32 87,0 96,65 106,47 115,97 
0,094 0,095 0,095 0,092 0,086 0,078 0,067 0,047 0,039 0,020 0,0025 
0,842 0,859 0,856 0,829 0,778 0,705 0,607 0,427 0,349 0,184 0,002 
Số truyền I II III IV 
ih 4 2,52 1,6 1 
ih2 16 6,35 2,56 1 
δi 1,84 1,3575 1,168 1,09 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 24 - 
B/ XÁC ĐỊNH THỜI GIAN TĂNG TỐC CỦA ÔTÔ 
1. Biểu thức xác định thời gian tăng tốc. 
* Áp dụng công thức tính gia tốc trong tài liệu(I). 
J=
dt
dv
⇒dt
j
dv
= ⇒ t ∫=
2
1
.1
v
v
dv
j
Dùng phương pháp tính gần đúng để xác định giá trị t 
lập bảng (10) tính biểu thức 1/jmtrong đó m=1÷k; trên đồ thị 1/j-v chia các 
khoảng đều nhau từ vmin÷0,95vmax làm k khoảng lấy một khoảng thứ i, 
i=1÷k; ∆Fi=∆Vi.1/jtbi (mm 2 ) 
Vận dụng công thức tính các ô diện tích trong tài liệu (II). 
t=∑
=
∆
k
i
it
1
= (s) 
trong đó : 
*∆Vi: là khoảng vận tốc thứ i; i được lấy từ vmin đến 0,95 vmax 
∆V1=V1-Vmin ; ∆V2=V2-V1 ; ∆Vi=Vi+1-Vi 
 Jtbi= 2
1++ ii jj 
* thứ nguyên của vận tốc v: km/h; j: m/s 2 
 * thứ nguyên của thời gian tăng tốc t: séc(s) 
*lập bảng (11) tính các khoảng thời gian với cách rút gọn: 
∆Fi=∆Vi.
tbij
1
; ∆ ti=∆Fi. 6,3
1... /1 jv µµ (séc) 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 25 - 
Bảng 10: trị số gia tốc ngược của ôtô 
V 
(km/h) 
Các 
thông 
số 
=v min4
V1 V2 V3 V4 V5 
V6 
V7 
V8 V9 Vmax 
ST I 
J1 
1/j1 
4,833 7,26 9,67 12,08 14,50 16,92 19,4 21,75 24,20 26,58 29,00 
2,244 2,340 2,400 2,419 2,395 2,334 2,228 1,940 1,907 1,685 1,425 
0,446 0,428 0,417 0,413 0,418 0,428 0,449 0,516 0,524 0,593 0,702 
ST II 
J2 
1/j2 
7,67 11,51 15,34 19,18 23,02 26,85 30,681 34,52 38,36 42,20 46,022 
1,881 1,960 2,007 2,020 1,994 1,937 1,840 1,600 1,553 1,355 1,125 
0,532 0,511 0,498 0,495 0,501 0,516 0,543 0,629 0,644 0,738 0,889 
ST III 
J3 
1/j3 
12,09 18,126 24,168 30,21 36,26 42,30 48,34 54,38 60,43 66,47 72,51 
1,344 1,394 1,421 1,420 1,389 1,333 1,246 1,044 0,999 0,833 0,641 
0,744 0,717 0,704 0,704 0,720 0,750 0,802 0,958 1,001 1,201 1,561 
ST IV 
J4 
1/j4 
19,330 
 29,0 38,66 48,33 58,0 67,66 77,32 87,0 96,65 106,47 115,97 
0,842 
 0,859 0,856 0,829 0,778 0,705 0,607 0,427 0,349 0,184 0,002 
1,188 1,165 1,169 1,207 1,286 1,418 1,647 2,340 2,868 5,433 409,370 
Chọn vµ =0,5; j/1µ =0,02; tµ =0,1mà : 
v max =115km/h 
Ta tính được: 
số vòng quay động cơ ứng với vận tốc: 0,95vmax=109,25 là: ne= 4996(v/p) 
khi đó Me=6,22 (kGm) tương ứng với Pk=101,884 (kG). 
và Pω=55,09 (kG) khi đó tính được D=0,0366⇒ j0,95Vmax=0,0143 (m/s 2 ) 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 26 - 
Bảng 11: Tính thời gian tăng tốc của ôtô 
Các thông số 
Tốc độ ôtô 
(km/h) 
Khoảng diện tích 
∆Fi(mm 2 ) 
i=1÷10 
khoảng thời gian 
∆ ti(séc) 
thời gian tăng tốc 
t(séc) 
Các thông số 
 tốc độ của ôtô 
Vmin÷V4(I) 
4,17 1,16 0 Vmin=4,833 
V4(I)÷V5(II) 
5,70 1,60 1,16 V4(I)= 14,50 
V5(II)÷V5(III) 
9,45 2,625 2,76 V5(II)=26,85 
V5(III)÷V4(IV) 
14,87 4,13 5,385 V5(III)= 42,30 
V4(IV)÷V5(IV) 
13,03 3,62 9,515 V4(IV)= 58,0 
V5(IV)÷V6(IV) 
14,73 4,10 13,135 V5(IV)= 67,66 
V6(IV)÷V7(IV) 
18,723 5,20 17,235 V6(IV)= 77,32 
V7(IV)÷V8(IV) 
24,87 6,90 22,435 V7(IV)= 87 
V8(IV)÷0.95Vmax 
69,37 19,27 29,335 V8(IV)=96,65 
0.95Vmax 
 48,605 0.95Vmax=109,25 
Hình 5: Đồ thị gia tốc ngược. 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 27 - 
C/ XÁC ĐỊNH QUÃNG ĐƯỜNG TĂNG TỐC CỦA ÔTÔ: 
2. Biểu thức xác định quãng đường tăng tốc: 
• công thức tính quãng dường tăng tốc 
• v=
dt
ds
⇒ds=v.dt; trong đó S là quãng đường tăng tốc, được xác định như 
sau: s= ∫
2
1
.
v
v
dtv 
• dùng phương pháp tính gần đúng ta tính được 
S=∑∆ iS = 6.3
1..
1
vt
k
i
iF µµ∑
=
∆ =∑∆ 6.3
1... vttbii Vt µµ 
Tính các ∆Si với ∆Fi=∆ ti.vtbi (mm 2 ) 
 ∆Si=∆Fi. vµ . tµ 6.3
1 (m) 
Ta có bảng sau: 
Bảng 12: Ttính quãng đường tăng tốc của ôtô 
Các thông số 
Tốc độ ôtô 
(km/h) 
Khoảng diện tích 
∆Fi(mm 2 ) 
i=1÷10 
khoảng diện tích 
∆Si=....(m) 
Quãng đường 
tăng tốc S(m) 
Các thông số 
tốc độ của ôtô 
Vmin÷V4(I) 2,581 
0,717 
 0 Vmin=4,833 
V4(I)÷V5(II) 7,55 
2,10 
 0,717 V4(I)= 14,50 
V5(II)÷V5(III) 20,92 
5,81 
 2,817 V5(II)=26,85 
V5(III)÷V4(IV) 47,74 
13,261 
 8,627 V5(III)= 42,30 
V4(IV)÷V5(IV) 52,4 
14,56 
 21,888 V4(IV)= 58,0 
V5(IV)÷V6(IV) 68,36 
19,0 
 36,448 V5(IV)= 67,66 
V6(IV)÷V7(IV) 98,43 
27,34 
 55,448 V6(IV)= 77,32 
V7(IV)÷V8(IV) 146,185 
40,6 
 82,788 V7(IV)= 87 
V8(IV)÷0.95Vmax 457,1 
127,0 
 123,40 V8(IV)=96,65 
 250,40 0.95Vmax=109,25 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 28 - 
Hình 7 :Đồ thị quãng đường tăng tốc 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 29 - 
LỜI KẾT 
 Theo yêu cầu của công việc tính toán sức kéo cho ô tô tải nhẹ em đã xây 
dựng được đường đặc tính ngoài của động cơ, các chỉ tiêu về công suất, chỉ 
tiêu về lực kéo và xác định được thời gian tăng tốc, quãng đường tăng tốc của 
ôtô. Tuy nhiên trong khuôn khổ của đồ án em mới chỉ các định được các chỉ 
tiêu trên những điều kiện loại đường cụ thể cho một loại xe cụ thể. việc tính 
toán chưa thể áp dụng rộng rãi để tính trên các loại địa hình khác nhau và cho 
các loại xe khác nhau. 
 Công việc tính toán cụ thể được kết quả như sau: 
Phần I: Tổng quan về sức kéo ôtô. 
Phần II: Xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của đọng cơ 
Phần III: Xây dựng đồ thị các chỉ tiêu động lực học của ôtô. 
dựa vào đồ thị chúng ta có thể đánh giá được sức kéo của ôtô. Và dưới đây là 
các thông số cơ bản của xe sau khi tính toán. 
1. thông số đánh giá chất lượng kéo của ôtô 
- vận tốc lớn nhất: Vmax= 115 (km/h) 
- gia tốc lớn nhất: jmax = 2,419 (m/s 2 ) 
- thời gian tăng tốc: t = 48,605(séc) 
- quãng đường tăng tốc: s = 250,4(m) 
2. thông số động cơ 
- loại động cơ: xăng 
- công suất lớn nhất: Nemax= 45 (ml) 
- số vòng quay tương úng với công suất max: nN = 4420 (v/p) 
- momen lớn nhất: Memax=9,12 (kGm) 
- số vòng quay trục khuỷu tương ứng với momen max:2000(v/p) 
3. Thông số của hệ thống truyền lực. 
- số lượng tay số: 5 số 
- tỉ số truyền tay số 1: ih1= 4 
- tỉ số truyền tay số 2: ih2=2,52 
- tỉ số truyền tay số 3: ih3=1,6 
- tỉ số truyền tay số 4: ih4=1 
- tỉ số truyền tay số lùi: il=4,8 
- tỉ số truyền truyền lực chính: io=6,0 
4. Thông số kết cấu. 
- loại xe: du lịch 
- khối lượng không tải: Go=980(kg) 
- khối lượng toàn tải: G=1280(kg) 
- công thức bánh xe: B-d : 7-15 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 30 - 
dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy LÊ ĐÌNH VIỆT và thông qua sự trao đổi 
với các bạn trong nhóm lam đồ án : TÍNH TOÁN SỨC KÉO ÔTÔ em đã 
hoàn thành bản đồ án tính toán sức kéo ôtô cho ô tô du lịch đúng thời gian quy 
định 
Mặc dù bản thân em đã rất cố gắng tìm đọc , nghiên cứu tỉ mỉ tài liệu tham 
khảo và hướng dẫn tuy vậy trong quá trình tính toán không tránh khỏi thiếu sót 
mong các thầy chỉ bảo thêm để em có thể rút ra kinh nghiệm cho những nhiệm 
vụ sắp tới 
giúp em có thể hoàn thiện hơn về kiến thức của mình 
em xin chân thành cảm ơn các thầy KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC và đặc biệt 
là thầy LÊ ĐÌNH VIỆT bên cạnh là các bạn trong nhóm làm đồ án : TÍNH 
TOÁN SỨC KÉO ÔTÔ đã giúp em hoàn thành đồ án này. 
Hưng Yên ,ngày………tháng…….năm2010 
Sinh viên làm đồ án 
 Hoàng Hữu Trường 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 31 - 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Ggiáo trình “lý thuyết ôtô-máy kéo”. 
Tác giả: Nguyễn Hữu Cẩn; Dư Quốc Thịnh; Phạm Minh Thái; 
Nguyễn Văn Tài; Lê Thị Vàng. 
Và các tài liệu khác 
2. Hướng dẫn bài tập lớn môn học Lý thuyết ôtô- Máy kéo 
của LÊ THỊ VÀNG 
Trêng §HSPKT Hng Yªn www.oto-hui.com 
 Khoa C¬ khÝ ®éng lùc §å ¸n m«n häc: tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ «t« 
GVHD: Lê Đình Việt 
SVTH: Hoàng Hữu Trường - 32 - 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Tính toán sức kéo cho ô tô du lịch(động cơ xăng).pdf Tính toán sức kéo cho ô tô du lịch(động cơ xăng).pdf