Nhìn chung từ một số ngành nghề có thể đầu tư vào KCN Tân Phú ta có thể
nhận thấy hàm lượng chất thải của nhà máy là rất lớn mà trong đó thành phần thải
được xem là quan trọng nhất chính là nước thải. Nước thải của KCN Tân Phú có
khả năng gây ô nhiễm môi trường cao và ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân
trong khu vực do các chỉ số pH, COD, BOD5, SS, Tổng N đều vượt quá tiêu chuẩn chất lượng nước thải ra môi trường.
136 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 7211 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu công nghiệp DNN - Tân Phú xã Tân Phú, Huyện Đức Hòa tỉnh Long An công suất 5000m3- ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5 9,75
3,7 –
6,1
(Nguồn: Bảng 9 - 1, Tính toán thiết kế các công trình XLNT, TS. Trịnh Xuân Lai)
Diện tích mặt thoáng của bể lắng II trên mặt bằng ứng với lƣu lƣợng trung bình tính
theo công thức:
F1 = tb
ngày
1
Q
L
=
30
5000
= 166,66 (m
2
)
Trong đó:
Q
tb
ngđ : Lƣu lƣợng trung bình ngày đêm.
L1 : Tải trọng bề mặt ứng với lƣu lƣợng trung bình lấy theo bảng.
Diện tích mặt thoáng của bể lắng II trên mặt bằng ứng với tải trọng chất rắn lớn
nhất tính theo công thức:
)(136
8,9
102500)6,033,33333,333(10)( 2
3
2
3max
2 m
L
XQQ
F
th
hh
Trong đó:
max
hQ
: Lƣu lƣợng lớn nhất giờ.
th
hQ
: Lƣu lƣợng bùn tuần hoàn lớn nhất trong giờ = 0,6x
max
hQ
.
0,6 : Hệ số tuần hoàn
= 0,6
L2 : Tải trọng chất rắn lớn nhất lấy theo bảng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 79
Diện tích mặt thoáng thiết kế của bể lắng đợt II trên mặt bằng sẽ là giá trị lớn nhất
trong số 2 giá trị của F1, F2 ở trên. Nhƣ vậy, diện tích mặt thoáng thiết kế chính là F
= F1 = 166,66 (m
2
).
Đƣờng kính bể lắng:
66,166
44
FD
= 14,57 (m)
Chọn D = 11,3 (m).
Đƣờng kính ống trung tâm:
d = 20% x D = 20% x 14,6 = 3 (m)
Chọn chiều cao hữu ích của bể lắng là H = 3,5m, chiều cao lớp bùn lắng hbl = 0,5m,
chiều cao hố thu bùn ht = 0,3m, chiều cao lớp trung hòa hth = 0,2m và chiều cao bảo
vệ hbv= 0,5m. Vậy chiều cao tổng cộng của bể lắng II:
Htc = H + hbl + ht + hth + hbv = 3,5 + 0,5 + 0,3 + 0,2 + 0,5 = 5 (m)
Chiều cao ống trung tâm:
h = 60% x H = 60% x 3,5 = 2,1 (m)
Thể tích thực của bể lắng ly tâm đợt II:
W = F x H = 166,66 x 5 = 833 (m
3
)
Thời gian lƣu nƣớc của bể lắng:
t =
)(5,2
)/(6,033,20833,208
)(833
3
3
h
hm
m
QQ
W
th
Trong đó:
Q :Lƣu lƣợng nƣớc thải trung bình giờ, (m3/h).
Qth : Lƣu lƣợng tuần hoàn về bể Aerotank = 104,16 x 0,6 (m
3
/h).
0,6 : Hệ số tuần hoàn
= 0,6
Máng thu nƣớc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 80
Vận tốc nƣớc chảy trong máng: chọn v = 0,6 (m/s) (Quy phạm 0,6 – 0,7m/s)
Diện tích mặt cắt ƣớt của máng:
A =
)(14,0
)/(86400)/(6,0
)/(22505000 2
3
m
ngàyssm
ngàym
v
QQ t
(cao x rộng) = ( 300mm x 300mm)/máng
Để đảm bảo không quá tải trong máng chọn kích thƣớc máng: cao x rộng =
(400mm x 400mm).
Máng bê tông cốt thép dày 100mm, có lắp thêm máng răng cƣa thép tấm không gỉ.
Máng răng cƣa
Đƣờng kính máng răng cƣa đƣợc tính theo công thức:
Drc = D – (0,4 + 0,1 + 0,003) x 2 = 14,6 – 2 x 0,503 = 13,6 (m)
Trong đó
D : Đƣờng kính bể lắng II, D = 11,3 (m)
0,3 : Bề rộng máng tràn = 400 (mm) = 0,4 (m)
0,1 : Bề rộng thành bê tông = 100 (mm) = 0,1 (m)
0,003 : Tấm đệm giữa máng răng cƣa và máng bê tông = 3 (mm)
Máng răng cƣa đƣợc thiết kế có 4 khe/m dài, khe tạo góc 90o
Nhƣ vậy tổng số khe dọc theo máng bê tông là : 13,6 x
x 4 = 170 (khe)
Lƣu lƣợng nƣớc chảy qua mỗi khe:
Qkhe =
4
3
10.35,6
)/(86400)(170
2250)/(5000
ngàyskhe
ngàym
Sokhe
QQ t
Mặt khác ta lại có:
Qkhe =
)/(10.35,642,1
2
2
15
8 342
5
2
5
smHtgHgCd
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 81
Trong đó:
Cd : Hệ số lƣu lƣợng, Cd = 0,6
g : Gia tốc trọng trƣờng (m/s2)
: Góc của khía chữ V,
o90
H : Mực nƣớc qua khe (m)
Giải phƣơng trình trên ta đƣợc:
2
5
lnH = ln(4,47.10
-4
) => lnH = -3,08 => H = e
-3,08
= 0,046
H = 0,046 (m) = 46 (mm) < 50 (mm) chiều sâu của khe
đạt yêu cầu
Tải trọng thu nƣớc trên 1m dài thành tràn:
q =
t
rc
Q+Q
2πD
=
)./(248)./(9,84
6,132
22505000 33 ngàymmngàymm
(Nguồn [3])
Tính ống dẫn nƣớc thải, ống dẫn bùn
Ống dẫn nước thải ra
Chọn vận tốc nƣớc thải chảy trong ống v = 1 (m/s)
Lƣu lƣợng nƣớc thải : Q = 208,33 (m3/h).
Đƣờng kính ống là:
D =
v
Q
3600
4 =
14,313600
33,2084
=0,271 (m) = 271 (mm)
Chọn ống nhựa uPVC có đƣờng kính
=350mm
Ống dẫn bùn:
Chọn vận tốc bùn chảy trong ống: v = 2 (m/s)
Lƣu lƣợng bùn: Qb = Qt + Qw =93,75 + 0,33 = 94,08 (m
3
/h)
Trong đó:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 82
Qt : Lƣu lƣợng bùn hoạt tính tuần hoàn về bể Aerotank 2250
(m
3
/ngày) = 93,75 (m
3
/h)
Qw : Lƣu lƣợng bùn dƣ từ bể Aerotank 7,95 (m
3
/ngày) = 0,33 (m
3
/h)
Đƣờng kính ống dẫn là:
D =
v
Qb
3600
4 =
14,323600
08,944
= 0,128 (m)
Chọn ống nhựa uPVC đƣờng kính ống
= 140mm.
Bơm bùn tuần hoàn
Lƣu lƣợng bơm: Qt = 2250 (m
3/ng.đ) = 0,026 (m3/s).
Cột áp của bơm: H = 10 (m)
Công suất bơm:
8,01000
1081,91000026,0
1000
HgQ
N t
= 3,2 (Kw)
Trong đó:
: Hiệu suất chung của bơm từ 0,72 - 0,93 , chọn = 0,8
: Khối lƣợng riêng của nƣớc (kg/m3)
Chọn bơm bùn lắng: Loại bơm ly tâm trục ngang. Công suất 1,6 (Kw). Bùn chủ yếu
đƣợc tuần hoàn lại bể Aerotank, bùn dƣ dẫn vào bể nén bùn.
Thiết bị cào bùn bể lắng
Loại cầu trung tâm. Hoạt động với vận tốc chậm, gom bùn lắng ở đáy bể về hố gom
bùn. Từ đây, bùn đƣợc bơm hút đi. Chế độ vận hành 24/24.
Hàm lƣợng SS và BOD5, COD sau khi qua bể lắng II giảm:
4
SSL
=
3
SSL
(1 – 70%) = 71,12 x 0,3 = 21,37 (mg/l)
5
BODL
=
4
BODL
(1 – 85%) = 102,6 x 0,15 = 15,39 (mg/l)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 83
5
CODL
=
4
CODL
(1 – 60%) = 153,9 x 0,4 = 30,78 (mg/l)
Bảng 4.9: Tổng hợp tính toán bể lắng đợt II
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Đƣờng kính bể lắng D mm 14.600
Chiều cao bể lắng Htc mm 5.000
Đƣờng kính ống trung tâm d mm 3.000
Chiều cao ống trung tâm h mm 2.100
Thời gian lƣu nƣớc t h 2,5
Đƣờng kính máng răng cƣa Drc mm 13.600
Tổng số khe của máng răng cƣa n 170
Thể tích bể lắng đợt II W m3 833
4.2.9 Bể chứa trung gian
Bể chứa trung gian dùng để chứa nƣớc sau lắng trƣớc khi bơm lên bể lọc áp lực
nhằm điều hòa lƣu lƣợng để thuận lợi cho quá trình lọc.
Tính toán kích thƣớc bể
Chọn thời gian lƣu nƣớc là 30 phút.
Bể xây nửa chìm nửa nổi.
Thể tích bể trung gian
V = Qtb, h x t = 208,33 x 0,5 = 104,16 (m
3
)
Chọn kích thƣớc bể H x B x L
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 84
Chiều cao H = 4,5 (m);
Chiều rộng B = 3,5 (m);
Chiều dài L = 6 (m);
Chiều cao bảo vệ hbv = 0,5 (m).
Chiều cao xây dựng Hxd = 4,5 + 0,5 = 5 (m).
Thể tích thực của bể
V = 5 x 3,5 x 6 = 105 (m
3
)
Bể đơn thuần là chứa nƣớc thải nên ta chọn vật liệu xây dựng là bê tông cốt thép
dày 300mm, bên trong có phủ lớp composit bảo vệ chống ăn mòn.
Tính bơm từ bể trung gian lên bể lọc áp lực
Tính toán ống dẫn nƣớc ra khỏi bể trung gian
Nƣớc thải đƣợc bơm sang bể trung gian nhờ một bơm chìm, lƣu lƣợng nƣớc thải
208,33 m
3/h, với vận tốc nƣớc chảy trong ống là v = 2m/s, đƣờng kính ống ra:
Dr =
36002
33,2084
= 0,192 (m)
Chọn ống nhựa uPVC có đƣờng kính
= 200mm.
Chọn máy bơm nƣớc từ bể trung gian sang bồn lọc áp lực
Các thông số tính toán bơm chọn giống như bơm ở bể điều hòa
Chọn bơm nƣớc thải bể trung gian
Chọn bơm chìm, đƣợc thiết kế 2 bơm có công suất nhƣ nhau (3,55Kw). Trong đó
một bơm đủ để hoạt động với công suất tối đa của hệ thống xử lý, bơm còn lại là dự
phòng. Các bơm tự động luân phiên nhau theo chế độ cài đặt nhằm đảm bảo tuổi thọ
lâu bền.
4.2.10 Bể lọc áp lực
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 85
Bể lọc áp lực là bể lọc kín, quá trình lọc xảy ra nhờ lớp áp lực nƣớc phía trên lớp
vật liệu lọc. Dùng để giữ lại một phần hay toàn bộ lƣợng cặn có trong nƣớc, khử các
hạt mịn vô cơ hoặc hữu cơ, những cặn lơ lửng và kết tủa chƣa lắng đƣợc ở công
trình trƣớc. Sử dụng các vật liệu lọc than Anthracite và cát thạch anh kết hợp với
máy nén khí tạo áp lực cho nƣớc.
Tính toán kích thƣớc bể
Chọn bể lọc áp lực 2 lớp: (1) Than Anthracite và (2) Cát thạch anh.
Chọn:
Chiều cao lớp cát h1 = 0,5 (m) có đƣờng kính hiệu quả de = 0,5 (mm),
hệ số đồng nhất U = 1,6;
Chiều cao lớp than h2 = 0,5 (m) có đƣờng kính hiệu quả de =1,2 (mm),
hệ số đồng nhất U = 1,5.
Lớp sỏi đỡ h3 = 200 (mm) (3 - 4mm)
Tốc độ lọc v = 12 (m/h),
Số bể n = 2 bể.
Bảng 4.10 Kích thƣớc vật liệu lọc
Đặc tính Giá trị Giá trị đặc trƣng
Anthracite
Chiều cao h (m)
Đƣờng kính hiệu quả de (mm)
Hệ số đồng nhất U
Cát
Chiều cao h (m)
Đƣờng kính hiệu quả de (mm)
Hệ số đồng nhất U
Tốc độ lọc v (m/h)
0,3 – 0,6
0,8 – 2,2
1,3 – 1,8
0,15 – 0,3
0,4 – 0,8
1,2 – 1,6
5 – 24
0,45
1,2
1,6
0,3
0,5
1,5
12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 86
Tổng diện tích bề mặt bể lọc :
)(36,17
12
33,208 2, m
v
Q
A htb
Lƣu lƣợng 1 bể lọc :
)/(16,104
2
33,208
2
3, hm
Q
Q htbl
Diện tích bề mặt 1 bể lọc :
)(68,8
2
36,17
2
' 2m
A
A
Đƣờng kính bể lọc áp lực :
)(3,3
14,3
68,84'4
m
A
D
. Chọn D = 3,3 (m)
Thu nƣớc sau lọc bằng chụp lọc. Trên đầu chụp lọc, đổ một lớp sỏi đỡ đƣờng kính
2 – 4mm, dày 15 – 20cm để ngăn ngứa cát chui vô khe gây tắc nghẽn.
Chiều cao tổng cộng của bể lọc áp lực
H = HVL + hcn + hđỡ + hthu
= (0,5 +0,5) + 0,8 + 0,2 + 0,3 x 2 = 2,6 (m)
Trong đó:
hcn : chiều cao phần chứa nƣớc hcn = 0,8 (m)
hđỡ : chiều cao lớp sỏi đỡ , hđỡ = 0,2 (m) (qui phạm 0,15 – 0,2m);
hthu : chiều cao phần thu nƣớc (tính từ mặt chụp lọc đến đáy bể (phần
elip)).
Dựa vào bảng 4.10 và đƣờng kính hiệu quả của cát và than Anthracite có thể chọn
tốc độ rửa nƣớc vnƣớc = 0,35 (m
3
/m
2
. phút) và tốc độ khí (1m3/m2. phút).
Rửa ngƣợc có thể đƣợc chia làm 3 giai đoạn :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 87
(1) Rửa khí có tốc độ vkhí = 1 (m
3
/ m
2. phút) trong thời gian t = 1 ÷ 2
(phút);
(2) Rửa khí và nƣớc trong thời gian t = 4 ÷ 5 (phút);
(3) Rửa ngƣợc bằng nƣớc trong thời gian t = 4 ÷ 5 (phút) với tốc độ vnƣớc
= 0,35 (m
3
/m
2
. phút).
Lƣợng nƣớc cần thiết để rửa ngƣợc cho 1 bể lọc :
38,301035,068,8' tvAW nn
(m
3/bể)
Bảng 4.11 Tốc độ rửa ngƣợc bằng nƣớc và khí đối với bể lọc cát một lớp và lọc
Anthracite
Vật liệu lọc
Đặc tính vật liệu lọc
Tốc độ rửa ngƣợc
(m
3
/m
2
.phút)
Đƣờng kính hiệu
quả de, (mm)
Hệ số đồng
nhất U
Nƣớc Khí
Cát
Anthracite
0,5
0,7
1,00
1,49
2,19
1,10
1,34
2,00
1,4
1,4
1,4
1,4
1,3
1,73
1,49
1,53
0,15
0,26
0,41
0,61
0,81
0,29
0,41
0,61
0,5
0,8
1,3
2,0
2,6
0,7
1,3
2,0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 88
Lƣu lƣợng bơm nƣớc rửa ngƣợc cho 1 bể lọc :
)/(3,1826035,068,8)/(60' 3 hmhphútvAQ n
l
n
Lƣu lƣợng bơm nƣớc rửa ngƣợc cho 2 bể lọc: Qn = 182,3 x 2 = 364,6 (m
3
/h)
Lƣu lƣợng máy thổi khí cho 1 bể lọc :
)/(8,52060168,8)/(60 3 hmhphútvAQ k
l
k
Lƣu lƣợng máy thổi khí cho 2 bể lọc :
)/(6,104128,520 3 hmQk
. Chọn Qk = 1042 (m
3
/h)
Tổn thất áp lực qua lớp vật liệu lọc sạch (đầu chu kỳ lọc) đƣợc xác định theo công
thức Hazen :
hv
d
L
tC
h
2
10
0 428,1
601
Trong đó:
C : Hệ số nén ép, C = 600 ÷1.200 tuỳ thuộc vào tính đồng nhất và
sạch. Chọn C = 1.000;
t
0 : Nhiệt độ của nƣớc (0C). Chọn t = 25 0C ;
d10 : Đƣờng kính hiệu quả của vật liệu lọc, (mm) ;
Lớp lọc cát: d10 = 0,5 (mm)
Lớp lọc Anthracite: d10 = 1,2 (mm)
vh : Tốc độ lọc, (m/h). Chọn vh = 9 (m/h).
L : Chiều dày lớp vật liệu lọc, (m).
Đối với lớp lọc cát
)(18,0 24(h/ngày)9(m/h)
5,0
3,0
42258,1
60
1000
1
21
mh
Đối với lớp lọc Anthracite:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 89
)(052,0 24(h/ngày)9(m/h)
2,1
5,0
42258,1
60
1000
1
22
mh
Tổn thất áp lực qua 2 lớp vật liệu lọc : h = 0,18 + 0,052 = 0,232 (m).
Thể tích lớp cát : Vc = A x hc = 4,43 x 0,5 = 2,215 (m
3
).
Thể tích lớp than : Vt = A x ht = 4,43x 0,5 = 2,215 (m
3
).
Tính toán đƣờng ống
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc vào bể: Dv = 200 (mm).
Nƣớc dùng để rửa ngƣợc cho bể lọc lấy từ bể chứa nƣớc sạch. Đƣờng kính ống dẫn
nƣớc rửa bể: Dr = 200 (mm).
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc sạch sau lọc: Dl = 200 (mm).
Nƣớc sau khi rửa xả ra hồ nén cặn.
Lƣợng nƣớc xả ra hồ:
)(6,3643,18222 3mQq lnx
.
Thời gian xả: t = 5 phút = 5 x 60 = 300s
Chọn đƣờng kính ống dẫn D = 200 (mm) = 0,2 (m).
Vận tốc nƣớc xả:
)/(46,60
16,0
300
6,364
4
4
22
sm
D
q
v x
Tính máy thổi khí
Áp lực cần thiết của máy thổi khí: H = 1,5 (at).
Năng suất yêu cầu của máy: Lkhí = 1042 (m
3
/h) = 0,29 (m
3
/s)
Công suất của máy thổi khí
1
p
p
29,7ne
GRT
0,283
1
21
mP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 90
Trong đó :
G : Trọng lƣợng dòng không khí. G = Qkhí khí = 0,29 1,3 = 0,377 (kg/s);
R : Hằng số khí R = 8,314 (KJ/K.mol oK);
T1 : Nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào T1 = 273 + 25 = 298 (
o
K);
P1 : Áp suất tuyệt đối của không khí đầu vào P1 = 1atm;
P2 : Áp suất tuyệt đối của không khí đầu ra P2 = 1,5atm;
283,0
1
K
K
n
(K = 1,395 đối với không khí);
29,7 : Hệ số chuyển đổi;
E : Hiệu suất của máy, chọn e = 0,7.
)(33,25)(33,191
1
5,1
7,0283,07,29
298314,8377,0
283,0
HpKwPm
Bảng 4.12 Các thông số thiết kế bể lọc áp lực
Thông số Đơn vị Kích thƣớc
Số lƣợng Công trình 2
Đƣờng kính m 1,4
Chiều cao m 2,2
Thể tích lớp cát m3 1,329
Thể tích lớp than m3 2,215
Tính bơm rửa ngƣợc :
Trong bể đặt 2 bơm chìm (1 làm việc và 1 dự phòng) lƣu lƣợng 364,6 (m3/h).
Cột áp bơm: H = 20 (m).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 91
Công suất bơm :
1000
)(
Hgq
kWN b
Trong đó
qb : Lƣu lƣợng bơm, qb = 0,1 (m
3
/s);
: Khối lƣợng riêng của dung dịch
)/(1000 3mkgp
g : Gia tốc trọng trƣờng, g = 9,81 (m/s2);
H : Cột áp bơm, H = 20 (m);
: Hiệu suất chung của bơm
= 0,72 – 0,93. Chọn = 0,8.
)(52,24
8,01000
2081,910001,0
KwN
4.2.11 Bể tiếp xúc khử trùng
Nhiệm vụ
Sau các giai đoạn xử lý cơ học, sinh học song song với việc làm giảm nồng độ các
chất ô nhiễm đạt tiêu chuẩn qui định thì số lƣợng vi trùng cũng giảm đáng kể đến 90
– 95%. Tuy nhiên, lƣợng vi trùng vẫn còn cao và theo nguyên tắc bảo vệ nguồn
nƣớc là cần thực hiện giai đoạn khử trùng nƣớc thải.
Tính kích thƣớc bể
Thể tích bể tiếp xúc:
W = Q x t =
)(30
)(60
)/(33,208 3
phút
phút
hm
= 104,16 (m
3) . Chọn W = 105(m3)
Trong đó:
Q : Lƣu lƣợng nƣớc thải đƣa vào bể tiếp xúc, (m3/h)
t : Thời gian tiếp xúc, t = 30 (phút) (Nguồn: Điều 8.28.5 TCVN
7957 – 2008 )
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 92
Chọn chiều sâu lớp nƣớc trong bể H = 3m. Diện tích mặt thoáng của bể tiếp xúc khi
đó sẽ là:
F =
)(3
)(105 3
m
m
H
W
= 35 (m
2
)
Chiều cao xây dựng bể tiếp xúc: Hxd = H + hbv = 3 + 0,3 = 3,3 (m)
Chọn bể tiếp xúc gồm 5 ngăn, diện tích mỗi ngăn:
)(7
5
35
6
2m
F
f
Kích thƣớc mỗi ngăn: l x b = 3,5m x 2m
Tổng chiều dài bể: 2 x 5 = 10 (m)
Thể tích thực của bể tiếp xúc:
Wt = 3,5 x 10 x 3,3 = 115,5 (m
3
)
Tính ống dẫn nƣớc thải ra
Chọn vận tốc nƣớc thải chảy trong ống: v = 0,7m/s
Đƣờng kính ống dẫn:
14,37,086400
500044
v
Q
D
= 0,324m = 324mm
Chọn ống nhựa uPVC đƣờng kính ống
= 350 (mm)
Tính toán hoá chất
Bể chứa dung dịch NaOCl và bơm châm NaOCl
Lƣu lƣợng thiết kế: Q = 5000 (m3/ngày)
Liều lƣợng clo = 2 (mg/l)
Lƣợng clo châm vào bể tiếp xúc: 2 x 5000.10-3 = 10 (kg/ngày)
Nồng độ dung dịch NaOCl = 10%
Lƣợng NaOCl 10% châm vào bể tiếp xúc = 10/0,1 = 100 (l/ngày)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 93
Thời gian lƣu = 2 (ngày)
Thể tích cần thiết của bể chứa = 100 x 2 = 200 (lít)
Chọn bơm định lƣợng
1 bơm châm NaOCl
Đặc tính bơm định luợng: Q = 1,67 (l/h); áp lực 1,5 bar
Bơm hoạt động liên tục, ngƣng khi hệ thống ngừng hoạt động.
Bảng 4.13: Tổng hợp tính toán bể tiếp xúc
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Kích thƣớc
bể
Dài L mm 10.000
Rộng B mm 3.500
Cao công tác H mm 3.000
Cao xây dựng Hxd mm 3.300
Thể tích bể tiếp xúc W m3 115,5
Lƣợng clo tiêu thụ Mclo kg/ngày 10
4.2.12 Bể nén bùn
Nhiệm vụ
Tại đây bùn dƣ từ bể thu bùn đƣợc nén bằng trọng lực nhằm giảm thể tích bùn. Bùn
hoạt tính ở bể lắng II có độ ẩm cao 99 ÷ 99,3%, vì vậy cần phải thực hiện nén bùn ở
bể nén bùn để giảm độ ẩm còn khoảng 95 ÷ 97%.
Tính toán
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 94
Lƣợng bùn hình thành bao gồm: lƣợng bùn cặn xả ra hàng ngày từ bể lắng đợt I +
bể lắng đợt II
Qdƣ = QlắngI + Qbể lắng II = 21,8 + 7,95 = 29,75 (m
3
/ngày)
Chọn hệ số an toàn khi thiết kế bể nén bùn là 135%. Lƣợng bùn dƣ cần xử lý:
Qbùn = Qdƣ x 1,35 = 29,75 x 1,35 = 40,16 (kg/ngđ)
Diện tích bề mặt yêu cầu: F =
du
o
Q
q
=
)(57,5
3,024
16,40 2m
Trong đó:
qo: Tải trọng tính toán lên diện tích mặt thoáng của bể nén bùn, (m
3
/m
2.h) ứng với
nồng độ bùn 3.000 (mg/l), qo = 0,3 (m
3
/m
2
.h)
Đƣờng kính của bể nén bùn:
D =
57,544
F = 2,66 (m)
Đƣờng kính ống trung tâm:
d = 20% x D = 0,2 x 2,66 = 0,53 (m)
Chiều cao ống trung tâm:
h = 0,6 x H = 0,6 x 4,7 = 2,8 (m)
Chiều cao công tác của bể nén bùn:
H = qo x t = 0,3 x 10 = 3 (m)
Với
t: Thời gian lƣu bùn trong bể nén bùn. Chọn t = 10h
(9 – 11h) (Nguồn: Điều
7.152 TCVN 51 – 2008)
Chiều cao tổng cộng của bể nén bùn:
Htc = H + h1 + h2 + h3 = 3 + 0,4 + 0,3 + 1 = 4,7 (m)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 95
Trong đó:
h1 : Khoảng cách từ mực nƣớc đến thành bể, h1 = 0,4 (m)
h2 : Chiều cao lớp bùn và lắp đặt thiết bị gạt bùn ở đáy, h2 = 0,3 (m)
h3 : Chiều cao từ đáy bể đến mức bùn, h3 = 1 (m)
Thể tích thực của bể nén bùn: Wt = F x Htc = 5,57 x 4,7 = 26,17 (m
3
)
Nƣớc tách ra trong bể nén bùn đƣợc đƣa về bể thu gom để tiếp tục xử lý.
Máng thu nƣớc
Vận tốc nƣớc chảy trong máng: 0,6 – 0,7 m/s, chọn v = 0,6 m/s.
Diện tích mặt cắt ƣớt của máng
A =
096,0
)/(86400)/(6,0
)/(5000 3
ngàyssm
ngàym
v
Q
(m
2
) = .00096 (mm
2
)
(cao x rộng) = (250mm x 250mm)/máng
Máng bê tông cốt thép dày 100mm, có lắp thêm máng răng cƣa thép tấm không gỉ.
Máng răng cƣa
Đƣờng kính máng răng cƣa đƣợc tính theo công thức:
Drc = D – (0,25 + 0,1 + 0,003) x 2 = 2,66 – 0,303 = 2,357 (m)
Trong đó:
D : Đƣờng kính bể nén bùn, D = 2 (m)
0,25 : Bề rộng máng tràn = 250 (mm) = 0,25 (m)
0,1 : Bề rộng thành bê tông = 100 (mm) = 0,1 (m)
0,003: Tấm đệm giữa máng răng cƣa và máng bê tông = 3(mm)
Máng răng cƣa đƣợc thiết kế có 8 khe/m dài, khe tạo góc 90o.
Nhƣ vậy tổng số khe dọc theo máng bê tông là: 2,66 x
x 8 = 66,8 (khe) = 67 (khe)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 96
Lƣu lƣợng nƣớc chảy qua mỗi khe:
Qkhe =
)/(10.6,8
)/(86400)(67
)/(5000 34
3
sm
ngàyskhe
ngàym
Sokhe
Q
Mặt khác ta lại có:
Qkhe =
gCd 2
15
8
)/(10.6,842,1
2
342
5
2
5
smHtgH
Trong đó:
Cd : Hệ số lƣu lƣợng, Cd = 0,6
g : Gia tốc trọng trƣờng (m/s2).
: Góc của khía chữ V,
o90
H : Mực nƣớc qua khe (m)
Giải phƣơng trình trên ta đƣợc:
5/2 x lnH = ln(6,05.10
-4
) => lnH = -2,96 => H = e
-2,96
= 0,05
Vậy H = 0,044 (m) = 44 mm < 50 mm chiều sâu của khe
đạt yêu cầu
Tải trọng thu nƣớc trên 1m dài thành tràn:
q =
rcD
Q
2
=
)./(500)./(338
)(357,22
)/(5000 33
3
ngàymmngàymm
m
ngàym
Ống dẫn bùn vào
Chọn vận tốc bùn chảy trong ống: v = 0,6 (m/s)
Lƣu lƣợng bùn: Qb = Ql + Qw = 21,8 + 7,95 = 29,75 (m
3
/ngày)
Trong đó:
Ql : Lƣu lƣợng bùn từ bể lắng I: 21,8 (m
3
/ngày)
Qw : Lƣu lƣợng bùn dƣ từ bể Aerotank: 7,95 (m
3
/ngày)
Đƣờng kính ống dẫn là:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 97
D =
14,36,086400
75,2944
v
Qb
= 0,027 (m) = 27 (mm)
Chọn ống nhựa uPVC đƣờng kính ống
= 27mm.
Lƣợng bùn thải ra sau khi nén ép:
)(1,10
%)96100(
%)99100(16,40
)100(
)100( 3
2
1 m
P
PQ
Qt
Trong đó:
Q : Lƣợng bùn vào bể nén bùn, (m3/ngày)
P1 : Độ ẩm của bùn ban đầu, P1 = 99%
P2 : Độ ẩm của bùn sau khi nén, P2 = 96%
Lƣợng nƣớc ép bùn sinh ra từ bể nén bùn:
Q2 = Q – Q1 =40,16 – 10,1= 30,06 (m
3
/ngày)
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra:
D =
14,36,086400
06,3044 2
v
Q
= 0,027 (m)
Chọn ống nhựa uPVC đƣờng kính ống
= 27mm.
Bảng 4.14: Tổng hợp tính toán bể nén bùn
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Đƣờng kính bể nén bùn D mm 2.660
Đƣờng kính ống trung tâm D mm 530
Chiều cao tổng cộng Htc mm 4.700
Thể tích bể nén bùn Wt m
3
26,17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 98
4.2.13 Máy ép bùn
Nhiệm vụ
Thiết bị lọc ép bùn dây đai là một loại thiết bị dung để khử nƣớc ra khỏi bùn vận
hành dƣới chế độ cho bùn liên tục vào thiết bị. Bùn đƣợc ép thành bánh và đem
chôn lấp theo quy định.
Tính toán
Thông số thiết kế máy ép bùn:
Bề rộng dây đai: b = 0,5 – 3,5 (m)
Tải trọng bùn: 90 – 680 (kg/m.h)
Khối lƣợng bùn cần ép: 10,1 (m3/ngày) x 1,2 (tấn/m3) = 12,12 (tấn)
Nồng độ bùn sau nén = 2% ( quy phạm 1 – 3%)
Nồng độ bùn sau ép = 18% ( quy phạm 12 – 20%)
Khối lƣợng bùn sau ép =
18,2
100
1812,12
(kg/ngày)
Số giờ hoạt động của thiết bị t = 8h/ngày.
Tải trọng bùn tính trên 1m chiều rộng băng ép chọn = 450 (kg/m.h)
Chiều rộng băng ép:
B =
6,0
)./(4508
)/(1018,2 3
hmkgh
ngàykg
(m)
Vậy ta chọn một máy ép bùn dây đai có bề rộng 1 (m) = 1000 (mm)
Lƣợng polymer sử dụng cho thiết bị khử nƣớc cho bùn
Lƣợng bùn: 73,5 + 472,84 = 545,98 (kg/ngày)
Thời gian vận hành: 8 (h/ngày)
Lƣợng bùn khô trong 1 giờ: 545,98/8 = 68,25 (kg/h)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 99
Liều lƣợng polymer: 4 (kg/tấn bùn)
Liều lƣợng polymer tiêu thụ trong 1h: 68,25 x 4/1000 = 0,273 (kg/h)
B/ Tính Toán Phƣơng án 2
Quá trình thiếu khí/ hiếu khi
Các thông số thiết kế bể nhƣ sau:
- Thời gian lƣu bùn (SRT) c = 2 ÷ 25 ngày;
- Thời gian lƣu nƣớc (HRT) = 1 ÷ 3 giờ;
Bảng: Bảng tóm tắt các thông số cho quá trình thiếu khí/hiếu khí
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Các giá trị thông số thiết kế
Lƣu lƣợng nƣớc vào bể trong 1 ngày Q m3/ngày 5000
SSvào C0 mg/l 71,25
SSra C mg/l 50
BODvào S0 mg/l 102,6
BODra S mg/l 30
Lƣợng bùn hoạt tính trong nƣớc vào X0 mg/l 0
Nhiệt độ nƣớc thải tnƣớc 0C 25
Nhiệt độ môi trƣờng xung quanh Tkktb 0C 25
Lƣợng cặn hữu cơ (BS)/SSra b 0,6
Lƣợng cặn bay hơi (VSS)/SSra a 0,8
Các thông số vận hành
Nồng độ chất rắn bay hơi có trong Xr (VSS) mg/l 12.000
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 100
bùn hoạt tính tuần hoàn lại bể
Nồng độ chất lơ lửng dễ bay hơi
trong bùn hoạt tính đƣợc duy trì
trong bể
X (VSS) mg/l 8000
Tỷ số MLVSS : MLSS c 0,75
Các giá trị thông số động học
Hệ số sản lƣợng bùn Y mgVSS/mgBOD 0,8
Hệ số phân huỷ nội bào Kd ngày-1 0,097
- Tỉ số F/M = 0,2 ÷ 0,7 ngày-1;
- Tải trọng thể tich = 0,8 ÷ 1,92 kgBOD5/m3.ngày;
- Nồng độ MLVSS > 8000mg/l;
- Tỷ số BOD5 : BODL = 0,68;
- Hàm lƣợng bùn dƣới đáy bể lắng có hàm lƣợng chất rắn là 0,8% và khối
lƣợng riêng là 1,008 kg/l.
a. Tính nồng độ BOD hòa tan trong nƣớc thải đầu ra
Nồng độ cặn hữu cơ có thể bị phân hủy
lmglmgSSbBS ra /30/506,0
Lƣợng cặn hữu cơ đƣợc tính dựa vào phƣơng trình
C5H7NO2 + 5O2 → 5CO2 + H2O + NH3 + E
Dựa vào phƣơng trình trên thì lƣợng BOD cần sẽ bằng 1,42 lần lƣợng tế bào. DO đó
lƣợng BODL của chất rắn có khả năng phân hủy sinh học ở đầu ra là
lmgmgOBODL /6,4242,130 2
Lƣợng BOD5 chứa trong cặn lơ lửng đầu ra
lmg /97,2868,06,42
Lƣợng BOD5 hoà tan còn lại trong nƣớc khi ra khỏi bể lắng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 101
BOD5ht = 30 mg/l – 28,97 mg/l = 1,03mg/l
b. Xác định hiệu quả xử lý E
Tính theo BOD5 hòa tan
%99100
6,102
03,16,102
100
0
0
S
SS
E t
Tính theo BOD5 tổng cộng
%70100
6,102
306,102
100
0
0
S
SS
E
c. Xác định thể tích của bể hiếu khí
Thể tích của bể hiếu khí đƣợc tính theo công thức sau
30, 5,284
)1005,01(3000
)03,16,102(06,5000
)1(
)(
m
KX
SSYQ
V
cd
cngàytb
Trong đó
c: thời gian lƣu bùn, ngày. Chọn c = 12 ngày;
Y: hệ số sản lƣợng bùn, mgVSS/mgBOD. Chọn Y = 0,8 mgVSS/mgBOD;
X: nồng độ chất lơ lửng dễ bay hơi trong bùn hoạt tính đƣợc duy trì trong bể.
Chọn X = 8000mg/l;
Kd: hệ số phân hủy nội bào, ngày-1. Chọn kd = 0,097 ngày-1.
e. Xác định tỷ số tuần hoàn
2
800012000
8000
XX
X
r
f. Tính toán lƣợng bùn dƣ cần phải xả bỏ mỗi ngày
Tốc độ tăng trƣởng của bùn
37,0
097,0121
8,0
1
dc
t
K
Y
Y
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 102
Lƣợng sinh khối gia tăng mỗi ngày tính theo MLVSS
ngàykgVSS
SSQY
P tx /188
1000
03,16,1 250004,0
1000
0
Lƣợng tăng sinh khối tổng cộng tính theo MLVSS
ngàykgVSS
P
P
MLSS
MLVSS X
SSX /7,205
75,0
188
75,0
8,0 )(
Lƣợng bùn thải bỏ mỗi ngày =lƣợng tăng sinh khối tổng cộng theo MLSS – hàm
lƣợng chất lơ lửng trong dòng ra.
Lƣợng bùn thải bỏ mỗi ngày = PX(SS) – Qtb, ngày x C x 10
-3
=205,7 –5000 x 50 x 10-3 = 50,7kg/ngày
g. Kiểm tra tỷ số F/M
ngàykgVSSkgBOD
X
S
M
F
./1,0
3000142,0
25,710
Trong đó
S0: BOD5 đầu vào, S0 = 71,25 mg/l;
X: hàm lƣợng VSS trong bể, X = 8000mg/l;
: thời gian lƣu nƣớc, = 0,083 ngày;
Tốc độ oxy hóa của 1g bùn hoạt tính
ngàymmgBOD
X
SS
./1,0
3000142,0
03,125,71 3
5
0
Tải trọng thể tích:
)./(25,1
5,284
10500025,71 3
5
3
0 ngàymkgBOD
V
QS
L
t
Xác định tỷ số IR (internal recycle ratio)
1,94286,00,1
5
49,60
0,1
e
x
N
NO
IR
Trong đó:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 103
3
3
,
/49,60
5000
10188
12,057012,0 mg
Q
P
NTKNNO
ngđtb
x
ex
(Theo công thức
8.18 Melcaft - Eddy);
Ne: nồng độ N-NH4 đầu ra, Ne = 5mg/l ;
: tỷ số tuần hoàn, = 2
Lƣu lƣợng nƣớc thải vào bể thiếu khí
Q = IR x Qtb,ngđ + x Qtb,ngđ
= 9,1 x 5000 + 0,4286 x 5000 = 55500 m3/ngđ
h. Xác định thể tích bể thiếu khí
Chọn thời gian lƣu nƣớc là 1,5h = 0,0625 ngày
Thể tích bể thiếu khí
Vtk = t x Qt, ngđ = 0,0625 x 5000 = 312,5m3
Bể hiếu khí AeT và bể thiếu khí AnT đƣợc thiết kế hợp khối (compact) với nhau, vì
vậy chiều cao hữu ích của bể đƣợc lấy bằng chiều cao của bể hiếu khí AeT : h =
3,5m. Và chiều cao của bể đƣợc lấy theo AeT là H = 4,5 m.
Bể đƣợc thiết kế theo dạng hình hộp chữ nhật, diện tích mặt băng của bể thiếu khí
2125,78
4
5,312
m
h
V
Atk
Chọn chiều bể thiếu khí bằng với chiều dài bể hiếu khí Ltk = 12m.
→ chiều rộng bể thiếu khí Btk = 7m.
Chọn thiết bị khuấy trộn trong bể thiếu khí
Thể tích bể: 312,5m3;
Chọn 6 máy khuấy trộn chìm kiểu chong chóng Shinmaywa model SM30A•B cho
bể thiếu khí có đặc điểm nhƣ sau:
Đƣờng kính chân vịt D = 350mm ;
Tốc độ quay n = 1000 phút-1 ;
Công suất động cơ N = 2,3kW.
Cụm bể thiếu khí và hiếu khí chia thành hai đơn nguyên. Mỗi đơn nguyên có khích
thƣớc:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 104
Bể thiếu khí: 12m x 7m x 4,5m
Bể hiếu khí : 12m x 6m x 4,5m
i. Xác định lƣợng oxy cần cung cấp cho bể hiếu khí
Lƣợng oxy lý thuyết cần cung cấp theo điều kiện chuẩn:
xP
f
SSQ
OC 42,1
)( 0
0
Với f : hệ số chuyển đổi giữa BOD5 và BOD20,
68,0
20
5
BOD
BOD
f
ngàykgOOC /36,24918842,1
68,0
10)03,125,71(5000
2
3
0
Lƣợng oxy thực tế cần sử dụng cho bể :
ngàykgOOC
CC
C
OCOC
t
T
dSH
S
t
/2548,0024,1
222,81
17,9
36,249
024,1
2
12025
12020
0
Trong đó:
Cd: lƣợng oxy hòa tan cần duy trì trong bể, Cd = 1,5 ÷ 2mg/l. Chọn Cd = 2mg/l;
CS20 : Nồng độ bão hòa oxy trong nƣớc sạch ở 200C, CS20 = 9,17 mg/l;
CSH : Nồng độ bão hòa oxy trong nƣớc sạch ở 25 0C, CS20 = 8,22 mg/l;
: hệ số điều chỉnh lƣợng oxi ngấm vào nƣớc thải, = 0,6 ÷ 0,94. Chọn = 0,8;
: hệ số điều chỉnh lực căng bề mặt theo hàm lƣợng muối, = 1.
Tra phụ lục D, Unit operation processes in enviromental engineering
Tính lƣợng không khí cần thiết để cung cấp vào bể
hmngàymf
OU
C
Q tkk /496/25,119065,1
1032
254 33
3
'
Trong đó
f’: hệ số an toàn. Chọn f’ = 1,5;
OCt: lƣợng oxi thực tế cần sử dụng cho bể. OCt = 254 kgO2/ngày;
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 105
OU: công suất hòa tan oxy vào nƣớc thải của thiết bị phân phối. OU đƣợc tính theo
công thức:
OU = Ou x h = 8 x 4 = 32 g O2/m
3
Với Ou = 8 gO2/m
3
.m (Ou: công suất hòa tan oxy vào nƣớc thải của thiết bị phân
phối tính theo gO2/m
3
không khí).
k. Tính toán thiết bị phân phối khí
Chọn đĩa phân phối khí dạng đĩa xốp đƣờng kính 250mm. Lƣu lƣợng riêng phân
phối khí của đĩa thổi khí
Số đĩa phân phối trong bể là:
68,44
2,13
10496
2,13
3
kk
Q
n
đĩa
Số đĩa phân phối trong bể là 48 đĩa.
l. Tính toán đƣờng ống dẫn khí
Tính ống dẫn ống phân phối khí
Ống phân phối chính từ máy thổi khí dặt theo chiều dài bể.
Từ ống chính chia thành 6 ống nhánh dẫn khí đến bể, mỗi ống nhánh dẫn khí xuống
đáy mỗi bể, chiều dài mỗi ống nhánh bằng chiều cao bể 4,5 m.
Lƣu lƣợng khí trong ống chính: Q = 496m3/h = 0,138m3/s.
Vận tốc khí đi trong ống dẫn khí đƣợc duy trì trong khoảng 15 ÷ 20m/s. Chọn vkhí
= 18m/s.
Đƣờng kính ống dẫn khí chính:
m
v
Q
D kk 098,0
18
38,144
Chọn ống dẫn khí chính làm bằng sắt tráng kẽm Φ144
Lƣu lƣợng khí trong ống nhánh dẫn đến mỗi bể:
Q = 0,138/6 = 0.023 m
3
/s
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 106
m
v
Q
D kk 04,0
18
023,044
Chọn ống dẫn khí nhánh làm bằng sắt tráng kẽm Φ42
m. Tính và chọn máy thổi khí
- Tổng lƣợng khí cung cấp cho cả hệ thống: Q = 469/60 = 7,81 m3/phút.
- Áp lực cần thiết cho hệ thống khí nén xác định theo công thức;
ht d c f
H H H H H
Trong đó:
Hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đƣờng ống dẫn, m
Hc : Tổn thất cục bộ tại các điểm uốn, khúc quanh, m;
∑Hf : Tổn thất áp lực qua thiết bị đĩa phân phối khí, m, không quá 0,6 m;
H : Chiều sâu hữu ích của bể, m, H = 3,5m;
Tổng tổn thất của Hd và Hc thƣờng không quá 0,4 m.
Do đó áp lực cần thiết sẽ là
Hht = 0,4 + 0,6 + 3,5 = 5 mH2O = 0,5 atm.
Công suất của máy thổi khí đƣợc tính theo công thức
1
.7,29
..
283,0
1
2
P
P
en
TRG
Pm
Trong đó:
Pm : Công suất yêu cầu của máy nén khí, kW;
G : Khối lƣợng của không khí mà hệ thống cung cấp trong một đơn vị thời
gian, kg/s;
skgmkgsmG /154,0/18,1/
60
82,7 33
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 107
R : Hằng số khí lý tƣởng, R = 8,314;
T : Nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào, T = 25 + 273 = 289 0K;
P1 : Áp suất tuyệt đối của không khí đầu vào (atm), P1 = 1 atm;
P2 : Áp suất tuyệt đối của không khí đầu ra (atm), P2 = Hht +1 = 0,5 + 1,5
1
0,283
K
n
K
K : Hệ số đối với không khí, K = 1,395;
29,7 : Hệ số chuyển đổi;
e : Hiệu suất của máy nén khí từ 0,7 – 0,8, chọn e = 0,8.
Vậy công suất của máy thổi khí
Chọn 2 máy thổi khí có công suất 6,9 kw hoạt động luân phiên nhau.
Tính toán đƣờng ống dẫn nƣớc
Đƣờng ống dẫn nƣớc vào bể
Vận tốc ống tự chảy: v = 0,7 – 0,1 m/s.
Chọn v = 1 m/s.
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc:
m
v
Q
D htb 27,0
36005,0
33,20844 ,
Chọn ống dẫn nƣớc vào bể sinh học là ống HPDE Φ300.
Đƣờng ống dẫn nƣớc ra khỏi bể:
Chọn vận tốc dòng chảy trong ống v = 1m/s.
Lƣu lƣợng đầu ra bể hiếu khí:
HpkWPm 37,99,61
1
5,1
8,0283,07,29
289314,8154,0
283,0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 108
Q =
hm /66,416
24
50002 3
Do lƣu lƣợng đầu ra lớn nên chọn 2 ống đầu ra.
Đƣờng kính ống :
m
v
Q
D 38,0
36001
66,41644
Chọn 2 ống dẫn nƣớc đầu ra là ống PVC Φ 400mm.
Tính đƣờng ống và bơm bùn tuần hoàn
Chọn vận tốc trong ống: v = 2m/s
Đƣờng kính ống
m
v
Q
D 271,0
36001
66,41644
Chọn đƣờng ống dẫn bùn tuần hoàn làm bằng HPDE Φ 300mm.
Lƣu lƣợng bơm: Q = 416,66m3/h
Chọn cột áp bơm H = 7m.
Công suất bơm bùn:
kW
HQ
N 9,9
36008,0102
766,4161,998
102
Chọn 2 bơm bùn tuần hoàn có công suất 9,9 kw hoạt động luân phiên nhau.
Hồ sinh học ổn định nƣớc thải
Kích thƣớc hồ hiện hữu tại Trạm XLNT
Chiều sâu bể: H = 2m
Chiều cao lớp nƣớc: H= 1,5m
Thể tích hồ V = 5000 x 3 ≈ 15000 (m3)
L x B x H = 200 x 50 x1,5
Thời gian lƣu nƣớc t = 3 ngày
Trong đó: C – Nồng độ dòng vào BOD5 (kg/m3), C = 200 (mg/l) ≈ 0,2(kg/m3)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 109
CHƢƠNG 5
TÍNH KINH TẾ
5.1 DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN 1
5.1.1 Phần xây dựng cơ bản
Bảng 5.1: Bảng chi phí xây dựng
STT
CÔNG
TRÌNH
THỂ
TÍCH (M
3
)
SỐ
LƢỢNG
ĐƠN GIÁ
(VNĐ/M3)
THÀNH TIỀN
(VNĐ)
1 Bể thu gom 137,5 1 1.500.000 206.250.000
2 Bể điều hòa 1188 1 1.500.000 1.782.000.000
3 Bể keo tụ 34,72 1 1.500.000 52.080.000
4 Bể tạo bông 142,1 1 1.500.000 213.150.000
5 Bể lắng I 466 1 1.500.000 699.000.000
6 Bể Aeroten 810 1 1.500.000 1.215.000.000
7 Bể lắng II 833 1 1.500.000 1.249.500.000
8 Bể trung gian 115 1 1.500.000 171.500.000
9 Bể nén bùn 26,17 1 1.500.000 39.255.000
10 Nhà điều hành 80m
2
1 1.500.000 120.000.000
TỔNG CỘNG 5.747.735.000
5.1.2 Phần thiết bị
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 110
Bảng 5.2: Bảng chi phí thiết bị
STT THIẾT BỊ
ĐẶC TÍNH
KỸ THUẬT
SL
ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH TIỀN
(VNĐ)
I BỂ THU GOM 80.000.000
1 Bơm chìm
Công suất :
4,5Kw/380/3/50 hz
Lƣu lƣợng :166,5 m3/h
Cột áp :10m
Xuất xứ: Hãng
Shinmaywa, Nhật
2 40.000.000 80.000.000
II LƢỚI LỌC TINH 30.000.000
2 Lƣới lọc tinh
Loại lƣới: cố định
Kiểu: Trống quay
1 30.000.000 30.000.000
III BỂ ĐIỀU HÕA 174.000.000
3 Bơm chìm
Công suất: 3,55Kw
/380/3/50 hz
Lƣu lƣợng = 104,16
m
3
/h
Xuất xứ: Hãng
Shinmaywa, Nhật
2 25.000.00 50.000.000
4 Máy cấp khí
Công suất
11,3HP/380/3/50hz
Xuất xứ Taiwan.
2 53.000.000 106.000.000
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 111
5
Đĩa phân phối
khí
Lƣu lƣợng 76lít/ phút.
Sản suất: Showfou -
Taiwan
72 250.000 18.000.000
IV BỂ KEO TỤ 5.000.000
6 Mô tơ khuấy
Công suất: 7 kw/h
Tốc độ: 63,6 vòng/phút
1 5.000.000 5.000.000
V BỂ TẠO BÔNG 12.000.000
7 Mô tơ khuấy
Buồng 1:
Công suất:11,07kw
Vòng quay: 12V/ph
Buồng 2:
CS: 5kw
Vòng quay: 10V/ph
Buồng 3:
CS: 1,25kw
Vòng quay: 6 V/ph
Xuất xứ: GEAR-TPG -
Taiwan
3 4.000.000 12.000.000
VI BỂ LẮNG I 20.500.000
8 Moto gạt bùn Công suất: 1,25Kw 1 4.000.000 4.000.000
9 Bơm bùn Công suất: 1Kw/h 1 12.500.000 12.500.000
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 112
Cột áp: 20mH2O
Xuất xứ: Nhật
10 Ống trung tâm
Vật liêu: Thép dày
0,5m;
Đƣờng kính: 1,9m
1 4.000.000 4.000.000
VII AEROTANK 158.160.000
11
Máy thổi khí
Công suất: 14,3
kw/h/380/3/50hz
Sản xuất: ShowFou -
Series RLC - Taiwan
2 65.000.000 130.000.000
12
Đĩa phân phối
khí
Lƣu lƣợng 150lít/phút.
Công suất: 0,37m/s
Sản suất: Showfou -
Taiwan
88 320.000 28.160.000
VIII BỂ LẮNG II 54.500.000
13
Moto
Hiệu: NORD
Series 0.37 - 7.5kW
Tốc độ quay: 20 phút/
vòng
Sản xuất: Úc
1 4.500.000 4.500.000
14 Ống trung tâm
Vật liệu: Thép dày
3mm
1 5.000.000 5.000.000
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 113
D = 2260mm
15 Máng răng cƣa
Vật liệu: inox
Đƣờng kính: D=
10500mm
Sản xuất: Việt Nam
1 10.000.000 10.000.000
16 Thanh gạt bùn
Vật liệu: Thép
Sản xuất: Việt Nam
1 2.000.000 2.000.000
17 Bơm bùn
Công suất : 1,6
Kw/380/3/50 hz
Lƣu lƣợng : 50 m3/h
Cột áp :10m
Xuất xứ Taiwan
2 16.500.000 33.000.000
IX BỂ TRUNG GIAN 50.000.000
18 Bơm chìm
Công suất: 3,55Kw
/380/3/50 hz
Lƣu lƣợng = 104,16
m
3
/h
Xuất xứ: Hãng
Shinmaywa, Nhật
2 25.000.000 50.000.000
X BỒN LỌC 70.000.000
19
Bồn lọc
Vật liệu thép
Sản xuất: Việt Nam
2 35.000.000 70.000.000
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 114
XI BỂ NÉN BÙN 25.500.000
18 Bơm nƣớc
Công suất : 1.5
Kw/380/3/50 hz
Cột áp :10m
Xuất xứ Nhật
1 16.500.000 16.500.000
19
Máng răng cƣa
Vật liệu: inox
Đƣờng kính: D=
9200mm
Sản xuất: Việt Nam
1 9.000.000 9.000.000
XII MÁY ÉP BÙN 150.000.000
20
Máy ép bùn
băng tải
Chiều rộng băng tải:
800mm
Công suất: 1,8 - 4m3/h
Kích thƣớc: 4,1 x 1,3 x
2,1
Trọng lƣợng: 2 tấn
Bơm bùn, hóa chất
1 150.000.000 150.000.000
XIII HỆ THỐNG CHÂM HÓA CHẤT 47.500.000
21 Bồn hóa chất
Vật liệu: Composit
Xuất xứ: Việt Nam
5 4.000.000 20.000.000
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 115
22
Bơm định
lƣợng
Mã hiệu CP01/02
Công suất:
0,18kw/220/1/50hz
Sản xuất: Hoa Kì
5 5.500.000 27.500.000
XIV TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN 125.000.000
23 Trọn bộ Xuất xứ: Hàn Quốc 125.000.000 125.000.000
XV VI SINH, THIẾT BỊ PHỤ 70.000.000
TỔNG CỘNG 1.071.660.000
5.2 DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN 2
5.2.1 Phần xây dựng cơ bản
Bảng 5.1: Bảng chi phí xây dựng
STT
CÔNG
TRÌNH
THỂ
TÍCH (M
3
)
SỐ
LƢỢNG
ĐƠN GIÁ
(VNĐ/M3)
THÀNH TIỀN
(VNĐ)
1 Bể thu gom 137,5 1 1.500.000 206.250.000
2 Bể điều hòa 1188 1 1.500.000 1.782.000.000
3 Bể keo tụ 34,72 1 1.500.000 52.080.000
4 Bể tạo bông 142,1 1 1.500.000 213.150.000
5 Bể lắng I 466 1 1.500.000 699.000.000
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 116
6 Bể MBR 810 1 1.500.000 1.215.000.000
7 Hồ sinh học 15000 1 500.000 7.500.000.000
8 Bể nén bùn 26,17 1 1.500.000 39.255.000
9 Nhà điều hành 80m
2
1 1.500.000 120.000.000
TỔNG CỘNG 11.826.735.000
5.2.2 Phần thiết bị
Bảng 5.2: Bảng chi phí thiết bị
STT THIẾT BỊ
ĐẶC TÍNH
KỸ THUẬT
SL
ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH TIỀN
(VNĐ)
I BỂ THU GOM 80.000.000
1 Bơm chìm
Công suất :
4,5Kw/380/3/50 hz
Lƣu lƣợng :166,5 m3/h
Cột áp :10m
Xuất xứ: Hãng
Shinmaywa, Nhật
2 40.000.000 80.000.000
II LƢỚI LỌC TINH 30.000.000
2 Lƣới lọc tinh
Loại lƣới: cố định
Kiểu: Trống quay
1 30.000.000 30.000.000
III BỂ ĐIỀU HÕA 174.000.000
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 117
3 Bơm chìm
Công suất: 3,55Kw
/380/3/50 hz
Lƣu lƣợng = 104,16
m
3
/h
Xuất xứ: Hãng
Shinmaywa, Nhật
2 25.000.00 50.000.000
4 Máy cấp khí
Công suất
11,3HP/380/3/50hz
Xuất xứ Taiwan.
2 53.000.000 106.000.000
5
Đĩa phân phối
khí
Lƣu lƣợng 76lít/ phút.
Sản suất: Showfou -
Taiwan
72 250.000 18.000.000
IV BỂ KEO TỤ 5.000.000
6 Mô tơ khuấy
Công suất: 7 kw/h
Tốc độ: 63,6 vòng/phút
1 5.000.000 5.000.000
V BỂ TẠO BÔNG 12.000.000
7 Mô tơ khuấy
Buồng 1:
Công suất:11,07kw
Vòng quay: 12V/ph
Buồng 2:
CS: 5kw
Vòng quay: 10V/ph
3 4.000.000 12.000.000
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 118
Buồng 3:
CS: 1,25kw
Vòng quay: 6 V/ph
Xuất xứ: GEAR-TPG -
Taiwan
VI BỂ LẮNG I 20.500.000
8 Moto gạt bùn Công suất: 1,25Kw 1 4.000.000 4.000.000
9 Bơm bùn
Công suất: 1Kw/h
Cột áp: 20mH2O
Xuất xứ: Nhật
1 12.500.000 12.500.000
10 Ống trung tâm
Vật liêu: Thép dày
0,5m;
Đƣờng kính: 1,9m
1 4.000.000 4.000.000
VII MBR 343.160.000
11
Máy thổi khí
Công suất: 15
kw/h/380/3/50hz
Sản xuất: ShowFou -
Series RLC - Taiwan
2 70.000.000 140.000.000
12
Đĩa phân phối
khí
Lƣu lƣợng 150lít/phút.
Công suất: 0,37m/s
Sản suất: Showfou -
Taiwan
88 320.000 28.160.000
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 119
13
Máy khuấy
trộn chìm
Sản suất: Showfou -
Taiwan
2 40.000.000 40.000.000
14 Màng lọc
Loại: HF hollow fiber
Polyvinylidene
Xuất xứ: Trung Quốc
1 135.000.000 135.000.000
XI BỂ NÉN BÙN 25.500.000
18 Bơm nƣớc
Công suất : 1.5
Kw/380/3/50 hz
Cột áp :10m
Xuất xứ Nhật
1 16.500.000 16.500.000
19
Máng răng cƣa
Vật liệu: inox
Đƣờng kính: D=
9200mm
Sản xuất: Việt Nam
1 9.000.000 9.000.000
XII MÁY ÉP BÙN 150.000.000
20
Máy ép bùn
băng tải
Chiều rộng băng tải:
800mm
Công suất: 1,8 - 4m3/h
Kích thƣớc: 4,1 x 1,3 x
2,1
Trọng lƣợng: 2 tấn
Bơm bùn, hóa chất
1 150.000.000 150.000.000
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 120
XIII HỆ THỐNG CHÂM HÓA CHẤT 47.500.000
21 Bồn hóa chất
Vật liệu: Composit
Xuất xứ: Việt Nam
5 4.000.000 20.000.000
22
Bơm định
lƣợng
Mã hiệu CP01/02
Côngsuất:
0,18kw/220/1/50hz
Sản xuất: Hoa Kì
5 5.500.000 27.500.000
XIV TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN 125.000.000
23 Trọn bộ Xuất xứ: Hàn Quốc 125.000.000 125.000.000
XV VI SINH, THIẾT BỊ PHỤ 70.000.000
TỔNG CỘNG 1.005.960.000
5.3 Tổng chi phí đầu tƣ
Bảng 5.3. chi phí đầu tư:
CHI PHÍ ĐẦU TƢ PHƢƠNG ÁN 1
STT Loại Chi phí Kí hiệu Thành tiền
1 Chi phí máy móc thiết bị: TB 1.071.660.000
2 Chi phí xây dựng công trình XD 5.747.735.000
Tồng cộng chi phí đầu tƣ T 6.819.395.000
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 121
CHI PHÍ ĐẦU TƢ PHƢƠNG ÁN 2
STT Loại Chi phí Kí hiệu Thành tiền
1 Chi phí máy móc thiết bị: TB 1.005.960.000
2 Chi phí xây dựng công trình XD 11.826.735.000
Tồng cộng chi phí đầu tƣ T 12.832.695.000
Lựa chọn công nghệ xử lý
So sánh chi phí 2 phƣơng án, nhận thấy phƣơng án 1 có chi phí lớn hơn phƣơng án
2 là:
T2 - T1 = 12.832.695.000– 6.819.395.000 = 3.013.300.000
Vì vậy ta chọn phƣơng án 1 cho việc xử lý nƣớc thải KCN – DNN, Tân Phú, Huyện
Đức Hòa, tỉnh Long An.
5.4 So sánh hai phƣơng án xử lý:
Phƣơng án Phƣơng án 1
(Bể Aerotank)
Phƣơng án 2
(Bể MBR)
Ưu điểm
- Bể Aerotank phù hợp sử
dụng trong trƣờng hợp nƣớc thải
có lƣu lƣợng bất kì.
- Hệ thống đƣợc điều khiển
hoàn toàn tự động, vận hành đơn
giản, ít sửa chữa.
- Dễ khống chế các thông số
vận hành
- Hiệu quả xử lý BOD, COD
khá cao
- Diện tích nhỏ
- Lƣợng bùn sinh ra ít.
- Hiệu quả xử lý BOD,
COD, Nitơ, Photpho.. cao.
Nhược điểm
- Diện tích lớn
- Lƣợng bùn sinh ra nhiều
- Khả năng xử lý N, P không
- Chi phí đầu tƣ cao.
- Vận hành phức tạp.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 122
cao
- Dễ bị nghẹt màng.
- Tốn nhiều hóa chất cho
việc rửa màng.
- Tốn nhiều năng lƣợng cho
dòng thấm.
Phƣơng án Phƣơng án 1 (Bể tiếp xúc) Phƣơng án 2 (Hồ sinh vật)
Ưu điểm
- Oxy hóa tiếp tục các chất
hữu cơ còn sót lại trong nƣớc.
- Tiêu diệt gần nhƣ hoàn toàn
các vi sinh vật gây bệnh.
- Tốn ít diện tích
- Quản lý đơn giản, dễ dàng
- Đơn giản, dễ vận hành,
không đòi hỏi cung cấp năng
lƣợng.
- Có khả năng làm giảm các
vi sinh gây bệnh trong nƣớc
thải.
- Có khả năng loại các chất
hữu cơ, vô cơ tan trong nƣớc.
Nhược điểm
- Tốn nhiều hóa chất - Thời gian xử lý dài ngày
- Đòi hỏi mặt bằng rộng
- Phụ thuộc nhiều vào điều
kiện tự nhiên
5.5 TÍNH TOÁN CHI PHÍ VẬN HÀNH HỆ THỐNG
5.5.1 Chi phí nhân công
Công nhân vận hành 6 ngƣời chia làm 2 ca làm việc.
Bảo vệ và nhân viên vệ sinh công cộng: 2 ngƣời.
Giả sử mức lƣơng trung bình là 100.000 đồng/ngƣời/ngày
Tổng chi phí nhân công: TN = 150.000 x 8 = 1.200.000VNĐ/ngày
5.5.2 Chi phí điện năng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 123
Bảng 5.3: Bảng tiêu thụ điện
ST
T
THIẾT BỊ
CÔN
G
SUẤT
(Kw)
SL
(cái
)
Số
máy
hoạt
độn
g
Thời
gian
hoạt
động
(h/ngày
)
Tổng
điện năng
tiêu thụ
(Kwh/ngày
)
1
Máy khuấy dung dịch hóa
chất 0,7 5 5 6 26
2 Bơm nƣớc thải ở bể thu gom 4,5 2 1 24 160
3
Bơm nƣớc thải ở bể điều hoà
và bể trung gian 3,55 4 2 24 170,4
4 Máy cấp khí ở bể điều hoà 8,364 2 1 24 208.736
5 Máy cấp khí ở bể aerotank 14,3 2 1 24 343.2
6 Bơm bùn tuần hoàn 1,6 2 1 24 39,4
7 Bơm bùn dƣ 1,6 4 2 4 14,8
8 Bơm bùn vào máy ép bùn 0,7 2 1 8 7,6
9
Bơm định lƣợng dung dịch
hóa chất 0,18 5 5 5 7,5
10 Máy ép bùn 3 1 1 8 28
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 124
11 Giàn gạt bùn ở bể lắng I 1,25 2 1 24 34
12 Giàn gạt bùn ở bể lắng II 1,25 2 1 24 34
13 Các thiết bị điện khác 20 - - - 28
TỔNG CỘNG 1101,636
Lấy chi phí cho 1 Kwh = 2000VNĐ
Vậy chi phí điện năng cho một ngày vận hành (VNĐ/ng): TĐ = 2.203.272VNĐ
5.5.3 Chi phí sửa chữa và bảo dƣỡng
Chiếm 2% chi phí xây dựng và chi phí thiết bị:
TS = (3.463.678.000 + 1.071.660.000) x 2% = 90.706.760(VNĐ/năm)
TS = 248.512 (VNĐ/ ngày)
5.5.4 Chi phí hoá chất
Tính toán NaOCl
10 (kg/ngày) x 365 (ngày/năm) = 3650 (kg/năm).
3650 (kg/năm) x 25.000 (VNĐ/kg) = 91.125.000 (VNĐ/năm)
Tính toán hóa chất FeCl3
Giá FeCl3: 12.000/kg
Chi phí cho FeCl3=: 70.000 x 12.000 = 840.000.000 VNĐ
Tính toán polymer
Giá polymer: 30.000/kg
Chi phí Polymer: 9.475 x 30.000 = 284.250.000 VNĐ
Chi phí axit + xút: 100.000.000 (VNĐ/năm)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 125
5.5.5 Chi phí khấu hao
Chi phí xây dựng cơ bản đƣợc khấu hao trong 20 năm, chi phí máy móc thiết bị
khấu hao trong 10 năm:
TKH = 3.463.678.000 /20 + 1.071.660.000/10
TKH = 214.332.000 (VNĐ/năm) = 588.000 (VNĐ/ngày)
5.5.6 Chi phí xử lý 1m3 nƣớc thải
Vậy chi phí 1 ngày vận hành nƣớc thải:
TC = (TN + TĐ + TS + TH + TKH)/5000
= (1.800.000 + 2.890.000 + 748.152 + 2.320.000 + 1.450.000)/5000
TC = 1.849 (VNĐ/m3)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 126
CHƢƠNG 6
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
6.1 KẾT LUẬN
Các KCN phát triển rất nhanh và vững mạnh ở tỉnh Long An đã đóng góp
tích cực vào việc phát triển kinh tế tỉnh. Đồng thời, vấn đề môi trƣờng do hoạt động
của KCN cũng cần quan tâm, nhất là vấn đề nƣớc thải.
Theo quy định trong các điều khoản của pháp luật (Nghị định số 36/CP ngày
24/02/1997 của Chính phủ), tất cả các KCN đều phải có trạm XLNT. Vì thế, việc
đầu tƣ, thiết kế, xây dựng và lắp đặt cần thiết phải đƣợc thực hiện.
Nhìn chung từ một số ngành nghề có thể đầu tƣ vào KCN Tân Phú ta có thể
nhận thấy hàm lƣợng chất thải của nhà máy là rất lớn mà trong đó thành phần thải
đƣợc xem là quan trọng nhất chính là nƣớc thải. Nƣớc thải của KCN Tân Phú có
khả năng gây ô nhiễm môi trƣờng cao và ảnh hƣởng đến sức khỏe của ngƣời dân
trong khu vực do các chỉ số pH, COD, BOD5, SS, Tổng N đều vƣợt quá tiêu chuẩn
chất lƣợng nƣớc thải ra môi trƣờng.
Công nghệ XLNT tập trung cho KCN Tân Phú, tỉnh Long An là sự kết hợp
xử lý hóa lý và sinh học lơ lửng. Nƣớc sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại A (QCVN
24:2009/BTNMT) trƣớc khi thải ra nguồn tiếp nhận. Giá thành đầu tƣ xây dựng hơn
4,5 tỷ VNĐ và chi phí xử lý 1m3 nƣớc thải đều phù hợp với khả năng kinh tế của
KCN. Trạm xử lý nƣớc thải đi vào hoạt động mang ý nghĩa thực tiễn cao.
6.2 KIẾN NGHỊ
Khi xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải ban quản lý KCN cần:
- Thực hiện tốt các vấn đề về qui hoạch, thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải sao
cho phù hợp với qui hoạch chung của KCN và công suất đáp ứng nhu cầu
phát triển trong tƣơng lai.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 127
- Trƣớc hết phải nâng cao chất lƣợng quy hoạch KCN, trong quy hoạch nên
xây dựng thiên về các KCN với một loại hình sản xuất kinh doanh hoặc các
nhóm ngành khá tƣơng đồng, từ đó nƣớc thải có tính đồng nhất dẫn đến hiệu
quả xử lý của trạm tập trung cao, hoặc sắp xếp các loại hình công nghiệp mà
nƣớc thải của một số cơ sở công nghiệp này có thể sử dụng để xử lý hay tiền
xử lý cho cơ sở công nghiệp khác trƣớc khi dẫn đến trạm xử lý tập trung, khi
đó vừa tiết kiệm chi phí đầu tƣ vừa tăng hiệu quả của trạm xử lý tập trung.
- Yêu cầu các doanh nghiệp trong KCN phải có hệ thống xử lý nƣớc thải cục
bộ đạt tiêu chuẩn (QCVN 24:2009/BTNMT) cột B trƣớc khi đƣa tới nhà máy
xử lý nƣớc thải tập trung, các hệ thống xử lý phải đƣợc đầu tƣ xây dựng song
song với việc xây dựng kết cấu hạ tầng KCN bảo đảm cho việc bảo vệ môi
trƣờng trong toàn khu vực.
- Ban quản lý cần theo dõi, kiểm tra thƣờng xuyên các nguồn xả thải để đảm
bảo chỉ tiêu đầu vào nhƣ quy định, tránh trƣờng hợp các nhà máy, xí nghiệp
xả thải với nồng độ ô nhiễm quá cao.
- Ngoài ra, các nhà máy trong KCN nên áp dụng sản xuất sạch hơn để hạn chế
ô nhiễm (quản lý tốt hơn, thay đổi nguyên liệu, quy trình sản xuất, công nghệ
và hoàn lƣu tái sử dụng…).
- Bảo đảm công tác quản lý và vận hành đúng theo hƣớng dẫn kỹ thuật.
- Thƣờng xuyên quan trắc chất lƣợng nƣớc thải xử lý đầu ra để kiểm tra xem
có đạt điều kiện xả vào nguồn và quan trắc chất lƣợng nƣớc nguồn tiếp nhận.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu công nghiệp DNN - Tân Phú xã Tân Phú, Huyện Đức Hòa tỉnh Long An công suất 5000m3- ngày đêm.pdf