Thời gian thực hiện đề tài là 16 tuần, những nội dung mà đồ án đã thực hiện
bao gồm:
Thu thập, khảo sát được các số liệu về thành phần và tính chất đặc trưng của
nước thải, từ đó xác định được mức độô nhiễm của nước thải thuỷ sản nói chung và
nước thải thuỷ sản tại công ty TNHH SX – TM Thiên Quỳnh nói riêng.
Từ các thông số ô nhiễm trong nước thải thuỷ sản thu thập được đồán đã đưa
ra các sơ đồ công nghệ để lựa chọn phương án xử lý. Sau đó phân tích ưu nhược điểm
của từng phương án để đề xuất công nghệ xử lý nước thải hợp lý và thích hợp với tính
chất đặc trưng của nước thải.
Sau khi lựa chọn được sơ đồ công nghệ để xử lý trong đồán đã tiến hành tính
toán thiết kế chi tiết các công trình đơn vị, và triển khai bản vẽchi tiết cho toàn bộ
trạm xử lý nước thải.
Lập dựtoán chi tiết chi phí xây dựng, vận hành cho trạm xử lý nước thải. Đồng thời
ước tính giá thành xây dựng cho 1 m3 nước thải
125 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4365 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m 3 ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tại nguồn.
Từ đó suy ra:
112,5 20008,6
2000 250 24WQ
Qw = 10,08m3/ngày.
Lưu lượng bùn tuần hoàn
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 80
Lập cân bằng vật chất
QXo + QrXr = (Q+ Qr )X
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước thải.
Qr: Lưu lượng bùn hoạt tính tuần hoàn.
Xo: Hàm lượng cặn lơ lững đầu vào Aerotank.
X: Hàm lượng bùn hoạt tính trong bể Aerotank.
Xr: hàm lượng của lớp bùn lắng hoặc bùn tuần hoàn.
Xo: Thường rất nhỏ nên coi như Xo = 0.
Khi đó tương đương:
QrXr = (Q + Qr )X
QX = Qr(Xr – X)
Tỉ số tuần hoàn bùn
3000 3 0,5
8000 2000 6
r
r
QX
X X Q
Lưu lượng bùn tuần hoàn:
3 30,5 250 125 / 5,21 /rQ Q m ngày m h
Kiểm tra chỉ tiêu làm việc của bể aerotank
Tải trọng thể tích LBOD
Aerotank
Q
X0
Qe
Xe
Qr
Xr
Qw, X
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 81
3
5
250 241,6 653 / . 0,653 / .
92,5
o
BOD
r
QSL mgBOD l ngày kgBOD m ngày
V
([0,6 - 1,9]).
Tỉ số F/M:
5
241,6/ 0,35 / .
0,227 3000
oSF M mgBOD mgVSS ngày
HRT X
([0,2 – 1]).
D. LƯỢNG OXY CẦN THIẾT: (Theo TS. Trịnh Xuân Lai. Tính toán thiết kế các
công trình xử lý nước thải).
a) Lượng oxy cần thiết cho quá trình xử lý nước thải bằng sinh học gồm lượng oxy
cần để làm sạch BOD, oxy hoá NH4+ thành NO3-, khử NO3-:
)/(
1000
57,4
42,1
1000 2
00
0 ngaykgO
NNQP
f
SSQOC x
Trong đó:
C0: lượng oxy cần thiết theo điều kiện tiêu chuẩn của phản ứng ở 200C.
Q: lưu lượng nước thải cần xử lý(m3/ngay.đêm).
S0, S:nồng độ BOD5 trong nước thải đầu vào và đầu ra (g/m3).
f: hệ số chuyển đổi từ BOD5 sang COD hay BOD20, COD
BODf 5 , f: 0,45 –
0,68.
Px: phần tế bào dư thải ra ngoài theo bùn dư, 30 10*** SSQYP ngayTBbx
Trong đó:
- Yb: hệ số lượng bùn sản sinh từ việc khử BOD:
10,6 0,4( )
1 * 1 0,055*8,6b d c
YY ngay
K
30,4*250* 241,6 50 *10 19,2( / )xP kg ngay
1,42: hệ số chuyển đổi từ tế bào sang COD.
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 82
N0, N: Tổng hàm lượng Nitơ đầu vào và đầu ra (g/m3).
4,57: hệ số sử dụng oxy khi oxy hoá NH4+ thành NO3-.
0 2
250* 241,6 50 4,57*250(124 20)1,42*33 162,2( / )
1000*0,63 1000
OC kgO ngay
b) Lượng oxy sử dụng trong thực tế:
1*
024,1
1*
*
* 20
20
0 T
dsh
S
t CC
COCOC
Trong đó:
: hệ số điều chỉnh lực căng bề mặt theo hàm lượng muối, đối với nước
thải thường lấy = 1.
Csh: nồng độ oxy bão hoà trong nước sạch ứng với T0C và độ cao theo mực
nước biển tại nhà máy xử lý (mg/l). Csh = 9,08.
CS20: nồng độ oxy bão hoà trong nước sạch ở 200C. CS20= 9,08.
Cd: nồng độ oxy cần duy trì trong công trình (mg/l), thường lấy bằng 1,5 –
2mg/l. Chọn Cd= 2 mg/l.
: hệ số điều chỉnh lượng oxy ngấm vào nước thải, = 0,6 – 0,94.
2 20
9,08 1 1162, 2* * * 231( / ) 9,6( / )
1*9,08 2 1,024 0,9t
OC kgO ngay kgO h
c) Tính toán thiết bị phân phối khí.
Diện tích bề mặt của vùng hiếu khí trong bể aerotank là 28m2, chiều dài 7m và
chiều rộng 4,0 m.
Lượng oxy cần cung cấp cho vùng hiếu khí trong bể aerotank là 231kgO2/ngày.
(theo TS. Trịnh Xuân Lai. Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, Bảng
7 -1 Tr 112).
Lượng không khí cần thiết :
f
OU
OCQ tkk *
Trong đó:
f: hệ số an toàn, thường từ 1,5 – 2, chọn f= 1,5.
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 83
OU: công suất hoà tan oxy của thiết bị phân phối.
OU= Ou*h= 7*4= 28(grO2/m3).
Với Ou là lượng oxy hòa tan (grO2 cho 1m3 không khí) với độ ngập
nước của thiết bị phân phối khí là 1m. Ou = 7.
h: là độ ngập nước của thiết bị phân phối khí, h=4m.
3 3 3231* *1,5 12375( / ) 516( / ) 0,143( / )
0,028
t
kk
OCQ f m ngay m h m s
OU
Chọn hệ thống phân phối khí cho bể là hệ thống đĩa phân phối khí, được thiết kế
dạng xương cá.
Vận tốc khí trong ống là 10 – 15m/s, chọn v = 15m/s.
Đường kính ống chính là:
4* 4*0,143 0,110( ),
*12,5 *15
kk
ong chinh
QD m chọn ống STK: 110 mm.
Bọt khí đi ra từ đĩa phân phối khí có cường độ khí từ 0,01m3/s đến 0,02m3/s trên
một mét vuông bề mặt rỗng của thiết bị.
Chọn đĩa phân phối khí có đường kính 270 mm, cường độ khí qua mỗi đĩa là
1,25l/s đến 2,5/s (TS Trịnh Xuân Lai - Tính toán thiết kế các công trình XLNT,
2000). Chọn cường độ khí qua mỗi đĩa là 2,5l/s = 0,0025m3/s = 9m3/h.
Số đĩa phân phối khí trong bể:
516 57,3( ) 60( )
9
kk
dia
Qn dia dia
q
Tổng diện tích của đĩa phân phối khí trong bể là: 60 *0,125 = 7,5(m2).
Đường kính ống nhánh:
Các ống nhánh được phân phối điều và đối xứng với nhau từng cập qua ống chính,
chọn 6 ống nhánh, mỗi ống nhánh có 10 đĩa phân phối khí. Chọn vận tốc khí đi
trong ống nhánh v= 10m/s.
4* 4*0,143 0,042( ) 42( )
10* * 10* *10
kk
ong nhanh
QD m mm
v
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 84
Chọn ống STK 42
Bố trí 6 ống nhánh phân phối khí, đặt cách thành bể 0,5m, cách đáy 0,25m.
Khoảng cách giữa các ống nhánh:
0,5 2 7 0,5 2 1,2
1 6 1
Ll m
n
Khoảng cách giữa các đĩa phân phối trên 1 nhánh:
0,5 2 4 0,25 2 0,389
1 10 1dia
Ll m
n
Lưu lượng khí qua mỗi ống nhánh: 6 ống nhánh
30,143 0,0238( / )
6
kkQq m s
n
Ap lực cần thiết cho hệ thống khí nén:
0,4 0,4 0,5 4 5,3( )c d cb fH h h h H m
Trong đó:
hd: là tổn thất áp lực do ma sát trên chiều dài ống dẫn.
hcb: là tổn thất áp lực cục bộ.
hf: là tổn thất áp lực qua thiết bị phân phối khí.
H: là chiều sâu hữu ích của bể.
Thông thường hd và hcb không vượt quá 0,4m, hf không vượt quá 0,5m.
(Theo PGS.TS Hoàng Huệ – XLNT-Tr122)
Cánh khuấy trong ngăn Anoxic
Năng lượng khuấy trộn trong ngăn anoxic 0,004 – 0,008 kW/1m3 thể tích bể, chọn
W = 0,005. Công suất khuấy trộn cần cho ngăn anoxic là:
anW 0,005 0,005 48 0,24( / )ng anoxicV kW h
Công suất máy khí nén:
102
*)1(*34400 29,0 kkQPN
Trong đó:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 85
: hiệu suất máy khí nén, chọn = 0,8.
P : áp lực máy khí nén (atm).
10,33 10,33 5,3 1,513( )
10,33 10,33
cHP atm
0,2934400*(1,513 1)*516 7,7( )
102*0,8*3600
N KW Chọn máy có công suất 10 Hp
5.3.6 Bể lắng 2
Chức năng
Bể lắng 2 có nhiệm vụ giữ lại phần rắn trong quá trình bùn hoạt tính, tức là
các bông bùn sau xử lý. Bể lắng 2 được xem là một phần hợp nhất của quá trình
bùn hoạt tính nên quá trình tính toán thiết kế có liên quan chặt chẽ với nhau.
Tính toán
Diện tích mặt bằng của bể lắng đươc tích theo công thức:
Lt VC
CQF
01
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước thải bằng 250 m3/ngày = 10,42 m3/h.
: Hệ số tuần hoàn lấy 0,75.
C0: Nồng độ bùn hoạt tính trong bể aerotank.
3750
8,0
3000
8,00
XC (mg/l)
Ct: Nồng độ bùn trong trong dòng tuần hoàn, 10000 (mg/l).
VL: Vận tốc lắng của bề mặt phân chia ứng với nồng độ CL.
5000
2
10000
2
TL CC (mg/l).
VL được xác định theo công thức:
35,07
66 10500060010
max eeVV LCKL (m/h).
Trong đó:
Vmax: 7 km/h.
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 86
K = 600
Vậy: 10,42 1 0,75 3750 19,54
10000 0,35
F
m
2
Nếu kể cả buồn phân phối trung tâm:
1,1 1,1 19,54 21,49beF F m2.
Xây dựng một bể lắng tròn radian, đường kính bể:
4 4 21,49 5,23 5,5
3,14
beFD m m
Đường kính buồng phân phối trung tâm:
0,25 0, 25 5,5 1,375 1, 4d D m m m
Chọn chiều cao bể:
Chiều cao lắng: h = 3m.
Chiều cao lớp bùn lắng: hb = 0,6 m.
Chiều cao hố thu bùn: hh = 0,5m
Chiều cao bảo vệ: hbv = 0,5 m
Chiều cao phần trung hòa: hth= 0,1m
Tổng chiều cao xây dựng bể:
H = h + hb + hh + hbv + hth = 3 + 0,6 + 0,5 + 0,5 + 01 = 4,7m
Tải trọng bề mặt của bể lắng 2:
1
250 11,63
21,49
tbQu
F
m3/m2.ngày
Nồng độ VSS trong nước thải vào bể lắng: MLVSS = 3000 mg/l
Tính toán ống trung tâm
Đường kính ống trung tâm:
0,25 0, 25 5,5 1,375 1, 4d D m m
Chiều cao ống trung tâm:
htrung tâm = 60%h = 60% 3 = 1,8 m
Đường kính ống loe:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 87
dloe = 1,35.dtt = 1,35*1,4 = 1,89 m 2m
Đường kính tấm chắn:
dchắn = 1,3.dloe = 1,3*2 = 2,6 m
Đường kính hố thu bùn: 0,5 m.
Kiểm tra thời gian lưu nước của bể lắng:
Thể tích phần lắng của bể:
2 2 2 23,14 5,5 1,4 4,7 104, 44 4V D d H m3
Thời gian lưu nước:
104,4 10
10,42TBh
Vt
Q
(h) > 1,5 h
Tải trọng máng tràn:
250 14,47
3,14 5,5s
QL
D m
3/m2.ngày < 500 m3/ m2,ngày.
Tính máng thu nước và máng răng cưa:
Đường kính máng răng cưa bằng 0,8 đường kính bể
Dmáng = 0,8 x D = 0,8 x 5,5 = 4,4 m
Chiều dài máng răng cưa: áng 3,14 4,4 13,816( ) 14ml D m m
Chọn 4 răng cưa / 1m chiều dài, vậy ta có 56 răng cưa
Lưu lượng nước qua 1 khe là:
3 310,42 0,186 / . 0, 2 / .
56
TB
hQq m h khe m h khe
n
Mặt khác ta có
)./(
3600
2,042,1
2
2
15
8 32
5
2
5
khesmHtgHgCq d
Trong đó
Q: Lưu lượng nước qua mỗi khe
H: Chiều cao lớp nước qua khe
: Góc của khía chữ V, = 900
Cd: Hệ số lưu lượng Cd =0,6
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 88
Giải phương trình trên ta được H = 0,0188(m) = 20(mm).
Vậy chọn chiều cao của mỗi khe là 75 (mm).
Chiều cao tổng cộng máng răng cưa 300(mm).
Khoảng cách giữa 2 khe 50 (mm).
Chiều dài 1 khe là 180 mm
Vật liệu làm máng răng cưa là inot 2,5mm.
Máng thu nước
Chọn máng thu nước đặt bên trong thành bể
Đường kính trong máng bằng 0,8 đường kính bể
Dmáng = 0,8 x D = 0,8 x 5,5 = 4,4 m
Chiều dày thành máng bằng bêtông cốt thép, b = 0,1m
Chọn chiều cao máng thu: hmáng = 0,26m
Diện tích mặt cắt ướt máng thu:
20,1 0, 26 0,026mang mang mangF b h m
Tốc độ quay thanh gạt bùn:
phútvòng /05,002,0
Chọn phútvòng /03,0 (theo tài liệu Tính toán thiết kế các công trình xử lý
nước thải NXB – Xây dựng TS. Trịnh Xuân Lai)
Đường kính ống dẫn nước vào:
4 4 10,42 0,06
3600 3600 0,9 3,14
QD m
v
Chọn ống PVC 60
Trong đó Q: Lưu lượng nước thải, Q = 250 m3/ngày = 10,42 m3/h
Chọn vận tốc chảy trong ống: v = 0,9 m/s
Bơm bùn tuần hoàn:
Công suất bơm:
31000*1,44.10 *9,81*10 0,17
1000 1000*0,8
QgHN kW
Q: Lưu lượng bùn tuần hoàn,Q = 5,21 m3/h = 1,74.10-3 m3/s.
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 89
H: Chiều cao cột áp, H = 10m
: Hiệu suất máy bơm, chọn 8,0
Công suất bơm thực:
Nthực = 1,2 x N = 1,2 x 0,17 = 0,204kW
Chọn bơm có công suất 0,3Hp 0,225 kW
Đường kính ống dẫn bùn
Tính toán đường ống dẫn bùn tuần hoàn
Lưu lượng bùn tuần hoàn Qr = 125 (m3/ngày) = 0,0014 (m3/s)
Chọn vận tốc bùn trong ống v= 2 (m/s)
D = 4 rQ
v =
4 0,0014 0,03
2 3,14
(m)
Chọn ống PVC có đường kính 34 mm
Đường kính ống xả bùn dư về bể nén bùn:
Lượng bùn dư sinh ra trong bể Aerotank chuyển về bể lắng đợt 2 là 10,08
m3/ngày.
Thời gian bơm bùn hoạt động là 60 phút một ngày.
Đường kính ống xả bùn là
4 4 10,08 0,012
3,14 1 24 3600
bùn
bùn
Qd m
v
Chọn ốngPVC 21 .
Bảng 5.7. Các thông số thiết kế bể lắng II
Thông số Đơn vị Kích thướt
Đường kính bể m 5,5
Đường kính ống trung tâm m 1,4
Đường kính ống loe m 2
Đường kính tấm chắn m 2,6
Chiều cao tổng cộng bể m 4,7
Chiều cao ống trung tâm m 1,8
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 90
Đường kính ống xả bùn m 0,021
Đường kính ống bùn tuần hoàn m 0,034
Đường kính ống dẫn nước m 0,060
Bơm bùn tuần hoàn kW 0,225
5.3.7 Bể khử trùng
Chức năng
Sau khi qua bể lắng 2, nước thải đã được kiểm soát các chỉ tiêu về hóa, lý,
giảm được phần lớn VSV gây bệnh có trong nước thải nhưng vẫn chưa an toàn
cho nguồn tiếp nhận. Do đó cần có khâu khử trùng nước trước khi thải ra ngoài.
Bể tiếp xúc có nhiệm vụ trộn đều hóa chất với nước thải, tạo điều kiện tiếp xúc và
thời gian lưu đủ để oxi hóa các tế bào VSV, đảm bảo hiệu quả khử trùng cao nhất.
Hóa chất được chọn để khử trùng là dung dịch NaOCl 10%.
Tính toán
Thời gian tiếp xúc giữa dung dịch NaOCl với nước là 30phút
Thể tích hữu ích của bể tiếp xúc được tính theo công thức:
310,42 0,5 5,21V Q t m
Q: Lưu lượng nước thải, Q = 250 m3/ngày = 10,42 m3/h
t: Thời gian tiếp xúc giữa nước thải và dung dịch Clorua vôi, t = 30
phút = 0,5h
Vận tốc nước chảy trong bể tiếp xúc, v = 2 ÷ 4,5 m/phút. Chọn v = 2 m/phút
Diện tích bể tiếp xúc:
25,21 3, 47
1,5
VF m
h
Trong đó:
h: Chiều cao ngập nước h = 1,5 m m
hbve: Chiều cao bảo vệ hbve =0,3
Bể xây dựng hình chữ nhật có 3 ngăn:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 91
23,47 1,16
3 3
Ff m
Kích thước mỗi ngăn:
Chiều dài: L = 1,5 m
Chiều rộng: B = 0,8 m
Chiều dài bể:
( 1) 3 0,8 3 1 0,1 2,6L n B n b m
b: Bề dày vách ngăn, b = 0,1m
Chiều cao bảo vệ: hbv = 0,3m
Chiều cao bể: H = h + hbv = 1,5 + 0,3 = 1,8 m
Tính toán lượng hoá chất:
Lượng Clo châm vào:
250 8 2000 / 2,0 /X Q a g ngày kg ngày
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước thải Q = 250 m3/ngày = 10,42m3/h
a: Liều lượng clo hoạt tính, liều lượng chlorine cho vào khử trùng
đối với nước thải sau xử lý bùn hoạt tính là 2- 8g/m3. a = 8 g/m3 = 8.10-3 kg/m3
Đường kính ống dẫn nước thải:
4 4 10,42 0,06
3600 3600 1 3,14
QD m
v
Trong đó:
v: Vận tốc chảy trong ống v = 1 m/s
Q: Lưu lượng nước thải, Q = 10,42 m3/h.
Chọn ống PVC 60
Bảng 5.9: Các thông số thiết kế bể khử trùng
Thông số Đơn vị Kích thướt (số
lượng)
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 92
Chiều cao + bảo vệ m 1,8
B x L m 1,5 x 2,6
Đường kính ống dẫn nước m 0,06
Số ngăn phản ứng ngăn 3
5.3.8 Tính toán bể nén bùn
Bùn hoạt tính dư ở ngăn lắng có độ ẩm cao (99,4%)
Nhiệm vụ của bể nén bùn là làm giảm độ ẩm của bùn hoạt tính dư ở bể lắng 2,
khoảng 50% lượng bùn hoạt tính từ bể lắng được tuần hoàn trở lại bể Aerotank
(trong ngăn anoxic), 50 % còn lại được dẫn đến bể nén bùn.
Tính toán:
Khối lượng cặn từ bể chứa bùn chuyển tới bể nén
Qbd = 0,5.Wb
Trong đó :
- 0,5 : % lượng bùn dẫn đến bể nén bùn
- Wb : Lưu lượng bùn hoạt tính sinh ra trong ngăn lắng được tính theo công thức :
3
b 6
. .100 160*10,42*100W 0, 278 /
(100 ).1000.1000 (100 99, 4)*10
b Q m h
P
Trong đó:
b : Lượng bùn hoạt tính dư, lấy theo bảng 3-34, ứng với BOD5 = 15 mg/l ( Lâm
Minh Triết – Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp : Tính toán thiết kế công trình,
trang 217), b = 160 g/m3
P : Độ ẩm của bùn hoạt tính dư, P = 99,4%
Q : Lưu lượng nước thải theo giờ, Q = 10,42 m3/h
30,5 0, 278 0,139 /bdQ m h
Diện tích hữu ích của bể nén bùn:
2
1
0,139*1000 0,386
0,1*3600
bdQF m
V
Trong đó Qbd : Lưu lượng bùn hoạt tính dư dẫn vào bể nén bùn, Qbd = 0,56 m3/h
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 93
V1 : Tốc độ chảy của chất lỏng ở vùng lắng trong bể nén bùn kiểu lắng đứng, lấy
theo điều 6.10.3 – TCXD 51-84, V1 = 0,1 mm/s
- Diện tích ống trung tâm của bể nén
2
2
2
0,139*1000 0,0014
28*3600
bdQF m
V
Diện tích tổng cộng của bể nén bùn
F’ = F + F2 = 0,3874 m2
- Đường kính của bể nén bùn
'4 4 0,3874 0,7FD m
- Đường kính ống trung tâm
0,15 0,15 0,7 0,105d D m
Chọn d = 0,110m = 110mm
- Chiều cao ống trung tâm
Hống = 60% x Hlắng = 60% x 3,6 = 2,16m
- Chiều cao phần lắng của bể nén bùn
H1ắng = V1 . t . 3600 = 0,0001.10.3600 = 3,6m
Chiều cao phần hình nón với góc nghiêng 450, đường kính bể D = 1,5m, đường
kính đáy bể d = 0,3m : H2 = 2 0,7 0,11 0,295 0,32 2 2 2
D dH m m
Chiều cao tổng cộng của bể nén bùn : Htc = H1 + H2 + H3 = 3,6 + 0,3 + 0,3 = 4,2 m
Trong đó H3 : Khoảng cách từ mực nước trong bể đến thành bể, chọn H3 = 0,3m
Nước tách ra trong quá trình nén bùn được dẫn trở lại bể Aerotank để tiếp tục xử
lý
Thể tích xây dựng bể nén bùn
30,3874 4,5 1,75xd tcV F H m
Bảng 5.8: Bảng tóm tắt kết quả tính toán bể nén bùn
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 94
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thể tích V m3 1,75
Đường kính bể D m 0,7
Chiều cao tổng cộng H m 4,2
Đường kính ống trung
tâm
d mm 110
Chiều cao ống trung tâm h m 2,16
5.3.9 Máy ép bùn
Dùng để khử nước ra khỏi bùn vận hành dưới chế độ cho bùn liên tục vào thiết bị. Về
nguyên tắc, để tách nước ra khỏi bùn thì áp dụng các công đoạn sau:
- Ổn định bùn bằng hoá chất
- Tách nước dưới tác dụng của trọng lực
- Tách nước dưới tác dụng của lực ép dây đai nhờ truyền động cơ khí
Khối lượng cặn cần xử lý từ bể nén bùn trọng lực
Lưu lượng bùn cần đưa vào máy:
Qb = 18m3/ngày
Giả sử hàm lượng bùn hoạt tính sau nén có C = 50kg/m3(Nguồn: Trang 502 sách
Lâm Minh Triết,Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân.(2006).Xử lý nước thải đô
thị và công nghiệp.Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh)
Khối lượng bùn cần ép trong 1 ngày
M = Qb x C = 18 m3/ngày x 50 kg/m3 = 900 kg/ngày
Bùn trước khi được ép có tạo điều kiện bằng châm polymer: liều lượng polymer
sử dụng 3,5kg/tấn.
Lượng polymer sử dụng trong một ngày
Mp = M Cpolymer = 900* 3,5 =3,15 Kg
Máy ép làm việc 10h/ngày
Lượng cặn đưa vào máy trong một giờ
Gh =M/10= 900/10=90 kg/h
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 95
Chỉ tiêu thiết kế : máy ép bùn trên thị trường có chiều rộng băng từ 0,5 – 3,5m.
Tải trọng trên 1m rộng của băng tải dao động từ 90 – 680 Kg/m chiều rộng băng.giờ,
lượng nước lọc qua băng từ 1,6 – 6,3 L/m rộng.giây
Chiều rộng băng tải nếu chọn băng tải có năng suất 90 Kg/m.rộng.giờ
b=Gh/90 = 90/90=1m
Chọn máy ép có chiều rộng băng là 1m có năng suất là 90 Kgcặn/m.h
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 96
CHƯƠNG 6
KHÁI TOÁN CÔNG TRÌNH THIẾT BỊ VÀ VẬN HÀNH
6.1 Bảng tổng hợp các hạng mục và dự toán chi phí xây dựng
Bảng 6.1: chi phí các hạng mục xây dựng
Stt Hạng mục Số lượng Đơn giá
(VNĐ/m3)
Thành tiền
(VNĐ)
01 Mương đặt SCR 01 cái
02 Bể lắng cát và tách dầu mỡ
- L * B * H = 5,2m * 1,3m *
3.0m
- Vật liệu: BTCT
01 bể 1.400.000 28.392.000
03 Bể điều hòa
- L * B * H = 5m * 3,5m *
4m
- Vật liệu: BTCT
01 bể 1.400.000 98.000.000
04 Bể UASB
- L * B * H = 5m * 3,5m *
4,5m
- Vật liệu: BTCT
01 bể 1.400.000 110.250.000
05 Bể Anoxic
- L * B * H = 4m * 4m *
3,5m
- Vật liệu: BTCT
01 bể 1.400.000 78.400.000
06 Bể Aerotank
- L * B * H = 4m * 4m * 7m
- Vật liệu: BTCT
01 bể 1.400.000 156.800.000
07 Bể lắng 2
- D* H = 5,5m *4,7m
- Vật liệu: BTCT
01 bể 1.400.000 56.818.300
08 Bể nén bùn
- D * H = 0,7m * 4,2m
- Vật liệu: BTCT
01 bể 1.400.000 6.462.120
09 Bể khử trùng 01 bể 1.400.000 9.828.000
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 97
- L * B * H = 2,6m * 1,5m *
1,8m
- Vật liệu: BTCT
Tổng cộng 544.950.420
6.2 Mô tả thiết bị và đặt tính kỹ thuật
Để thiết kế một hệ thống xử lý nước thải đạt hiệu quả, việc chọn lựa thiết bị phù
hợp với yêu cầu thiết kế và phải đảm bảo được chất lượng hoạt động bền theo thời
gian là rất quan trọng. Do đó, đơn vị thiết kế áp dụng các phương pháp sau để đánh giá
và chọn lọc thiết bị:
Tổng quan tài liệu : Tiếp cận với nhiều tài liệu về vận hành các thiết bị tại các nhà
máy xử lý nước thải hiện hữu, kết hợp với kinh nghiệm thiết kế của các nước tiên tiến.
Thống kê : Thu thập kinh nghiệm và sự cố vận hành của các nhà máy xử lý hiện
hữu
So sánh, phân tích : Phân tích và so sánh các số liệu nhằm hiểu rõ đối tượng
đang hoạt động và cuối cùng là có thể hình thành được nhu cầu của đối tượng rồi đưa
ra một hệ thống các thiết bị hoạt động ổn định
Bảng 6.2. Bảng tổng hợp các thiết bị chính trong hệ thống và dự toán chi phí
STT THIẾT
BỊ
ĐẶC ĐIỂM KỸ
THUẬT
XUẤT
XỨ
SL x ĐG THÀNH
TIỀN (vnđ)
I Mương chắn rác
01 Song
chắn rác
- Loại: Cố định
- Kích thước:
250x250mm
- Khe hở: 11mm
- Vật liệu: SUS 304
Việt Nam 01 cái x
800.000
800.000
II Bể tách dầu mỡ kết hợp lắng cát
01 Bơm cát Loại: Chìm - Model: CR501T
- Hiệu: ShinMaywa
- Công suất: 0.1m3/min
- Cột áp: @8m
- Điện năng:
0,25kW/3ph/380/50Hz
Japan 01 cái x
8.000.000
8.000.000
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 98
III Bể điều hoà
01 Bơm vận
chuyển
- Loại: Chìm
- Model: CN80
- Hiệu: ShinMaywa
- CS: 0,2 m3/min
- Cột áp:@10m
- Điện năng: 3,7
kW/3ph/380/50Hz
Japan
02 cái x
21.000.000
42.000.000
02 Máy thổi
khí
- Model: ARS125
- Hiệu: ShinMaywa
- Cột áp:55kPa
- Điện năng:
3.7kW/3ph/380/50Hz
Japan
02 cái x
25.600.000
51.200.000
03 Đĩa phân phối khí
- Loại: Đĩa
- Kiểu: Bọt khí mịn
- Hiệu: Kingoad
- Đường kính: 270mm
Taiwan 12 cái x
372.000
4.464.000
IV Bể UASB
01 Bơm bùn
dư
- Loại: Chìm
- Model: CR501T
- Hiệu: ShinMaywa
- Công suất: 0.1m3/min
- Cột áp: @8m
- Điện năng:
0,25kW/3ph/380/50Hz
Japan
01 cái x
8.000.000
8.000.000
V Bể anoxic
01 Moteur cánh
khuấy
Moteur giảm tốc,
N=1.0HP, 3pha, 380v
- Trục & cánh khuấy thép
không gỉ - chế tạo mới
Nord -
Đức 01 bộ x
15.000.000
15.000.000
VI Bể aerotank
01 Máy thổi
khí
Model: ARS125
- Hiệu: ShinMaywa
- Công suất: 2.04m3/min
- Cột áp: 55kPA
- Điện năng:
3.7kW/3ph/380/50Hz
Japan
02 cái x
32.750.000
65.500.000
02 Đĩa phân phối khí
- Loại: Đĩa
- Kiểu: Bọt khí mịn
- Hiệu: Kinggoad
- Đường kính: 270mm
Taiwan
60 cái x
372.000
22.320.000
VII Bể lắng 2
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 99
01 Bơm bùn tuần hoàn
- Loại: Chìm
- Model: CN80
- Hiệu: ShinMaywa
- Công suất: 0.6m3/min
- Cột áp: @8m
- Điện năng:
2.2kW/3ph/380/50Hz
Japan 02 cái x
8.000.000
16.000.000
02 Bơm bùn dư
- Loại: Chìm
- Model: CR501T
- Hiệu: ShinMaywa
- Công suất: 0.1m3/min
- Cột áp: @8m
- Điện năng:
0,25kW/3ph/380/50Hz
Japan
02 cái x
8.000.000
16.000.000
03 Ống trung tâm +
máng
răng cưa
thu nước
& tấm
chắn bọt
- Vật liệu: SUS304
- Độ dày: 1.2mm
- Kích thước:
- LxH= 1,8 x 1,4m
- Vật liệu: SUS304
- Độ dày: 1.2mm
Việt Nam 01 bộ x
8.000.000
8.000.000
VIII Bể khử trùng
01 Bơm định lượng
Chlorine
- Loại: Màng
- Hiệu: OBL
- Công suất: 0-55L/h
- Điện năng: 0,25-
0,18kW/1ph /220/50Hz
Italia 01 cái x
8.000.000
8.000.000
02 Bồn chứa ( NaOCl)
- Kiểu: Bồn đứng
- Hiệu: Đại Thành
- Vật liệu: PVC
- Thể tích: 1000L
Việt Nam 01 cái x
1.600.000
1.600.000
IX Bể nén bùn
01 Bơm bùn nén
- Loại: Trục ngang
- Model: CDX 70/05
- Hiệu: Ebara -Italy
- Cột áp @6m
- Điện năng:
0.25kW/3ph/380/50Hz
Italy 01 cái x
5.200.000
5.200.000
02 Ống trung
tâm +
máng
răng cưa
thu nước
& tấm
- Vật liệu: SUS304
- Độ dày: 1.2mm
- Kích thước:
- LxH= 2,2 x 0.11m
- Vật liệu: SUS304
- Độ dày: 1.2mm
Việt Nam 01 bộ x
1.000.000
1.000.000
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 100
chắn bọt
X Máy ép bùn
01 Máy ép bùn
- Loại: Ép băng tải
- Model: NBD-120E
- Hiệu: Chin-Shun
- Công suất: 3m3/h
- SS: 2%
- Điện năng:
1/4 kW/3ph/380/50Hz
Taiwan 01 cái x
168.000.000
168.000.000
XI Chi phí khác
01 Tủ điện điều
khiển
- Loại: Trong nhà, thiết
kế theo tiêu chuẩn
Singapore
- Linh kiện chính trong
tủ: Nhật, Châu Âu …
- Các linh kiện phụ trong
tủ: Hàn Quốc
- Vỏ tủ: Thép Sơn Tĩnh
điện-Việt Nam
- Hoạt động ở hai chế độ
“Auto” & “Manual”.
- PLC điều khiển ở chế
dộ tự động-
Japan hoặc
tương
đương
01 hệ x
26.000.000
26.000.000
02 Hệ thống van,
đường
ống &
phụ kiện
STK, uPVC
Việt Nam 01 bộ x
50.000.000
50.000.000
03 Chi phí
vận
chuyển,
lắp đặt &
chuyển
giao công
nghệ
Việt Nam 01 hệ x
50.000.000
50.000.000
04 Chi phí
thiết bị
phụ trợ
nhà điều
hành, nhà
ép bùn,
hành lang
công tác,
và
Việt Nam 70.000.000 70.000.000
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 101
nghiệm
thu môi
trường
05 Chế phẩm vi sinh
hiếu khí
và kỵ khí
Aquaclean USA 25.000.000 25.000.000
Tổng cộng 662,084,000
6.3 Chi phí vận hành trạm xử lý nước thải
6.3.1 Nhân viên vận hành
Kỹ sư: 1 người _ Lương 4,500,000 VNĐ/tháng.
Công nhân : 1 người_ Lương 3,000,000 VNĐ/tháng.
Chi phí : (1 x 4,500,000) + (1 x 3,000,000) = 7,500,000 đồng/ tháng.
6.3.2 Hóa chất
NaOCl (10%)
Thể tích NaOCl (10%) sử dụng trong 1 tháng:
2kg/ ngày x 30 = 60 ( kg/ tháng)
Đơn giá: 6,000 VNĐ/kg
Chi phí : 6,000 x 60 = 360,000 VNĐ/tháng.
Polyme (Cation)
Khi hệ thống hoạt động ổn định, lượng bùn cần ép là 900 kg bùn Lượng Polyme
cần thiết để xử lý 1kg bùn là 3,5 g. Vậy lượng Polyme tiêu thụ trong một ngày là: 900 x
3,5.10-3 = 3,15 kgPolyme.
HPolyme = 3,15 kg/ngày x 99 000 đ/kg = 311.850 (vnđ/ngày)
Chi phí 1 tháng: 311.850 x 30 = 9.355.500 (vnđ/tháng)
Tổng chi phí hoá chất: 360.000 + 9.355.500 = 9.715.500 (vnđ/tháng)
6.3.3 Điện năng
Bảng 5.3: Bảng tính điện năng các thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải
Stt Thiết bị
Số
lượng
Công
suất thiết
bị (kW)
Số giờ
hoạt
động (h)
Điện năng
tiêu thụ
(kW/ngày)
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 102
01 Bơm nước thải bể điều hòa 02 0,375 20 7,5
02 Bơm cát 02 0,25 2 0,5
03 Máy thổi khí bể điều hòa 02 1,125 24 27
04
Mottor cánh khuấy bể
Anoxic
1 0,75 6 4,5
05 Máy thổi khí bể Aerotank 02 7,7 24 184,8
06 Bơm định lượng hóa chất 02 0.18 20 7.2
07 Bơm bùn 04 0,225 6 1,35
08 Moteur gạt bùn 01 2 24 48
09 Máy ép bùn 01 2 10 1,375
Tổng cộng 282,225
Tạm tính giá điện là: 1,000 đồng/kW.
Chi phí điện năng trong 1 ngày: 282,225* 1,000 = 282.225 đồng/ngày.
Chi phí điện năng cho 1 tháng: 282.225* 30 = 8,466,750 VNĐ/tháng.
Tổng chi phí vận hành (Tvh) = Chi phí nhân công + Chi phí hóa chất + Chi phí điện
năng = 7.500.000 + 9.715.500 + 8,466,750 = 25,682,250 VNĐ/tháng = 856,075
VNĐ/ngày
6.4 Tổng nguồn vốn đầu tư và tiến độ thực hiện
6.4.1 Tổng nguồn vốn đầu tư
STT Nội dung Thành tiền (VNĐ)
01 Phấn thiết bị 544.950.420
02 Phần xây dựng cơ bản (gía tạm tính) 662.084.000
TỔNG CỘNG 1.207.034.420
Bằng chữ: một tỷ, hai trăm lẻ bảy triệu, ba mươi bốn ngàn, bốn trăm hai mươi đồng.
Chi phí xây dựng cơ bản và thiết bị được khấu hao được khấu hao trong 20 năm. Vậy
tổng chi phí khấu hao như sau:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 103
Tkh=
1.207.034.420 5.029.310
20*12
(VNĐ/tháng)
Chi phí xử lý 01m3 nước thải
Chi phí tính cho 01m3 nước thải được xử lý:
Cxl = (Tkh + Tvh)/250m3 = ( 5.029.310 +25,682,250)/(30*250) = 4.095 (vnđ/m3)
4.200(VNĐ/m3)
6.4.2 Tiến độ thực hiện
Tổng thời gian thực hiện : 180 Ngày (6 tháng)
Trong đó:
- Giai đoạn chuẩn bị : 1.0 tháng
1. Thiết kế kỹ thuật thi công, lập dự toán
2. Thẩm định thiết kế kỹ thuật thi công
- Giai đoạn thi công : 4.5 tháng
1. Thi công phần xây dựng
2. Thi công phần công nghệ
- Giai đoạn hoàn thiện : 0.5 tháng
1. Khởi động hệ thống, nuôi cấy vi sinh, chạy chế độ ổn định công nghệ
2. Đào tạo chuyển giao công nghệ
6.5 Tổ chức quản lý và vận hành
6.5.1 Tổ chức vận hành
6.5.1.1 Giai đoạn khởi động
Bể UASB
Vì khí CH4, CO2 và hỗn hợp khí sinh vật khác được hình thành bởi hoạt động phân
hủy của các vi khuẩn kỵ khí nên yêu cầu đầu tiên là bể UASB phải tuyệt đối kín. Vi
khuẩn sinh metan mẫn cảm cao với oxy, nếu không giữ kín sự hoạt động của vi khuẩn sẽ
không bình thường và bể không có khả năng giữ khí.
Chuẩn bị bùn
Bùn sử dụng trong bể UASB được lấy từ bể UASB của công trình xử lý nước thải
nhà máy thuỷ sản tương tự. Nồng độ bùn trong dao động từ 10 đến 20g/l, hàm lượng
chất rắn bay hơi là 6,2% tính trên khối lượng bùn ướt. Thời gian và hiệu quả xử lý của
bể UASB trong giai đoạn khởi động phụ thuộc vào sự thích nghi môi trường xử lý mới
của các vi sinh vật. Thể tích bùn được cấy vào bể thường chiếm khoảng 1/4 - 1/3 bể.
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 104
Thời gian thích nghi của vi sinh vật lên men kỵ khí diễn ra rất chậm, do đó thời
gian thích nghi của bùn kéo dài trong khoảng 30 ngày trong điều kiện nhiệt độ từ 25 đến
350, pH trung tính. Thời gian thích nghi của vi khuẩn lên men rất nhanh xảy ra ngay
trong ngày, trong khi đó thời gian thích nghi của các vi khuẩn phân hủy protein, axit
béo, lipit lại chậm từ 3 đến 10 ngày.
Kiểm tra bùn
Chất lượng bùn : hạt bùn phải có kích thước đều nhau, bán kính của hạt khoảng
0,6mm, bùn phải có màu đen sậm.
Nếu điều kiện cho phép có thể tiến hành kiểm tra chất lượng và thành phần quần
thể vi sinh vật của bể định lấy bùn sử dụng trước khi lấy bùn là 5 ngày.
Vận hành
Khởi động hệ thống thực hiện các bước tiến hành như sau:
Bơm nước thải chỉnh lưu lượng sao cho tải trọng bể đạt giá trị ổn định và tăng dần
lên theo hiệu quả xử lý của bể đến 15 kgCOD/m3/ngày.
Để thời gian từ 3 đến 5 ngày bơm tuần hoàn 100% lượng nước thải với mục đích làm
các vi sinh vật phục hồi. Sau đó duy trì chế độ hoạt động liên tục.
Trong giai đoạn khởi động, lấy mẫu và phân tích là rất cần thiết vì chúng giúp cho
người vận hành điều chỉnh đúng thông số hoạt động của các thiết bị, công trình xử lý.
Thông số kiểm soát chỉ tiêu pH, nhiệt độ, lưu lượng, nồng độ COD, nồng độ MLSS
được kiểm tra hàng ngày, Chỉ tiêu BOD5 nitơ, photpho chu kỳ kiểm tra1 lần/ tuần. Các
vị trí kiểm tra đo đạc là trước khi vào bể, trong bể, ra khỏi bể.
Cần có sự kết hợp quan sát các thông số vật lý như độ mùi, độ màu, độ đục, lớp bọt
trong bể cũng như dòng chảy. Tần số quan sát là hàng ngày.
Bể anoxic
Chuẩn bị bùn
Bùn sử dụng là loại bùn xốp có chứa nhiều vi sinh vật có khả năng oxy hóa và
khoáng hóa các chất hữu cơ có trong nước thải. Tùy theo tính chất và điều kiện môi
trường của nước thải mà sử dụng bùn hoạt tính cấy vào bể xử lý khác nhau. Bùn có thể
lấy từ công trình xử lý thiếu khí của công ty thủy sản có tính chất tương tự.
Vận hành
Quá trình phân hủy thiếu khí và thời gian thích nghi của các vi sinh vật diễn ra trong bể
Anoxic thường diễn ra rất nhanh, do đó thời gian khởi động bể ngắn hơn bể UASB. Các
bước tiến hành như sau:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 105
Kiểm tra hệ thống cánh khuấy và motur khấy để đảm bảo cung cấp đủ ôxy để phân huỷ
nitơ trong nước thải
Cho bùn hoạt tính vào bể.
Trong bể Anoxic, quá trình phân hủy của vi sinh vật phụ thuộc vào các điều kiện sau:
pH của nước thải, nhiệt độ, các chất dinh dưỡng, nồng độ bùn và tính đồng nhất của
nước thải. Do đó cần phải theo dõi các thông số pH, nhiệt độ, nồng độ COD, nồng độ
MLSS, SVI, DO được kiểm tra hàng ngày, Chỉ tiêu BOD5 nitơ, photpho chu kỳ kiểm
tra1 lần/ tuần.
Cần có sự kết hợp quan sát các thông số vật lý như độ mùi, độ màu, độ đục, lớp bọt
trong bể cũng như dòng chảy. Tần số quan sát là hàng ngày.
Bể Aerotank
Chuẩn bị bùn
Bùn sử dụng là loại bùn xốp có chứa nhiều vi sinh vật có khả năng oxy hóa và
khoáng hóa các chất hữu cơ có trong nước thải. Tùy theo tính chất và điều kiện môi
trường của nước thải mà sử dụng bùn hoạt tính cấy vào bể xử lý khác nhau. Bùn có thể
lấy từ công trình xử lý hiếu khí của công ty thủy sản có tính chất tương tự.
Nồng độ bùn ban đầu cần cung cấp cho bể hoạt động là 1g/l – 1,5g/l.
Kiểm tra bùn
Chất lượng bùn : Bông bùn phải có kích thước đều nhau. Bùn tốt sẽ có màu nâu.
Nếu điều kiện cho phép có thể tiến hành kiểm tra chất lượng và thành phần quần thể vi
sinh vật của bể định lấy bùn sử dụng trước khi lấy bùn là 2 ngày.
Vận hành
Quá trình phân hủy hiếu khí và thời gian thích nghi của các vi sinh vật diễn ra trong bể
AEROTANK thường diễn ra rất nhanh, do đó thời gian khởi động bể rất ngắn. Các bước
tiến hành như sau:
Kiểm tra hệ thống nén khí, các van cung cấp khí.
Cho bùn hoạt tính vào bể.
Trong bể Aeroten, quá trình phân hủy của vi sinh vật phụ thuộc vào các điều kiện sau:
pH của nước thải, nhiệt độ, các chất dinh dưỡng, nồng độ bùn và tính đồng nhất của
nước thải. Do đó cần phải theo dõi các thông số pH, nhiệt độ, nồng độ COD, nồng độ
MLSS, SVI, DO được kiểm tra hàng ngày, Chỉ tiêu BOD5 nitơ, photpho chu kỳ kiểm
tra1 lần/ tuần.
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 106
Cần có sự kết hợp quan sát các thông số vật lý như độ mùi, độ màu, độ đục, lớp bọt
trong bể cũng như dòng chảy. Tần số quan sát là hàng ngày.
Chú ý: Trong giai đoạn khởi động cần làm theo hướng dẫn của người có chuyên môn.
Cần phải sửa chữa kịp thời khi gặp sự cố.
6.5.1.2 Vận hành hàng ngày
Bể UASB
Khi bể hoạt động ổn định, giá trị của các thông số kiểm soát hầu hết giống với giai
đoạn khởi động :
Các yếu tố sau sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của bể UASB:
Nhiệt độ
Nhiệt độ là yếu tố điều tiết cường độ của quá trình, cần duy trì trong khoảng
30÷350C. Nhiệt độ tối ưu cho quá trình này là 350C.
pH
pH tối ưu cho quá trình dao động trong phạm vi rất hẹp, từ 6,5 đến 7,5. Sự sai lệch
khỏi khoảng này đều không tốt cho pha methane hóa.
Chất dinh dưỡng
Cần đủ chất dinh dưỡng theo tỷ lệ COD:N:P = (400÷1000):7:1 để vi sinh vật phát
triển tốt, nếu thiếu thì bổ sung thêm.
Độ kiềm
Độ kiềm tối ưu cần duy trì trong bể là 1500÷3000 mg CaCO3/l để tạo khả năng
đệm tốt cho dung dịch, ngăn cản sự giảm pH dưới mức trung tính.
Muối (Na+, K+, Ca2+)
Pha methane hóa và acid hóa lipid đều bị ức chế khi độ mặn vượt quá 0,2 M NaCl.
Sự thủy phân protein trong cá cũng bị ức chế ở mức 20 g/l NaCl.
IC50 = 7007600 mg/l.
Lipid
Đây là các hợp chất rất khó bị phân hủy bởi vi sinh vật. Nó tạo màng trên VSV
làm giảm sự hấp thụ các chất vào bên trong. Ngoài ra còn kéo bùn nổi lên bề mặt, giảm
hiệu quả của quá trình chuyển đổi methane.
Đối với LCFA, IC50 = 500÷1250 mg/l.
Hoạt động của vi khuẩn sẽ không có hiệu quả nếu chất hữu cơ lên men không trộn
đều. Nếu bề mặt nước có lớp váng dày bao phủ cần phải khuấy trộn để phá tan lớp váng
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 107
đó. Nước thải vào bể cần có hàm lượng các chất ổn định tránh hiện tượng gây sốc cho
bể.
Do hoạt động lâu nên trong bể có thể tích lũy các ion NH4+, Ca, K, Na, Zn, SO4.. Ở
nồng độ cao quá các ion này có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của vi
khuẩn sinh metan. Để khắc phục tình trạng trên người ta có thể lắng thu cặn sau một
thời gian dài hoạt động.
Bể Anoxic
Trước hết, quá trình chuyển hoá sih hoá các chất dinh dưỡng này chịu ảnh hưởng bởi
thời gian lưu bùn trong hệ thống. Ngoài ra, có kể đến nhiệt độ, pH, nồng độ oxy hoà tan
(DO). Nhiệt độ ảnh hưởng mạnh nhất đến loài vi khuẩn nitrat hoá. Giảm nhiệt độ có thể
làm cho tốc độ khử nitrat giảm xuống, kết quả làm giảm hiệu quả của quá trình chuyển
hoá N. Giảm nhiệt độ của hệ thống cũng làm tốc độ lên men của các vật chất hữu cơ và
làm thay đổi thàn phần nước thải trong hệ thống xử lý. Ngoài ra, hoạt động của vi khuẩn
nitrat hoá cũng giảm khi pH giảm xuống dưới 6,5; còn trong khoảng pH 6,5 – 7, quá
trình nitrat hoá vẫn có thể thích nghi tốt với môi trường và ít bị giảm hoạt tính. Nồng độ
DO thấp cũng góp phần làm tăng trưởng các vi khuẩn lên men, việc thêm DO vào vùng
thiếu khí cần phải hạn chế vì nó là ảnh hưởng đến quá trình khử nitrat.
Bể Aerotank
Đối với hoạt động bể AEROTANK giai đoạn khởi động rất ngắn nên sự khác với
giai đoạn hoạt động không nhiều. Giai đoạn hệ thống đã hoạt động có số lần phân tích ít
hơn giai đoạn khởi động.
Các yếu tố sau sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của bể Aerotank:
Các hợp chất hóa học
Nhiều hóa chất phênol, formaldêhyt , các chất bảo vệ thực vật, thuốc sát khuẩn,…
có tác dụng gây độc cho hệ vi sinh vật trongbùn hoạt tính, ảnh hưởng tới hoạt động sống
của chúng, thậm chí gây chết .
Nồng độ oxi hòa tan DO
Cần cung cấp liên tục để đáp ứng đầy đủ cho nhu cầu hiếu khí của vi sinh vật sống
trong bùn hoạt tính . Lượng oxi có thể được coi là đủ khi nước thải đầu ra bể lắng 2 có
DO là 2 mg/l.
Thành phần dinh dưỡng
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 108
Chủ yếu là cacbon, thể hiện bằng BOD ( nhu cầu oxi sinh hóa ), ngoài ra còn cần
có nguồn Nitơ (thường ở dạng NH+4 ) và nguồn Phốtpho (dạng muối Phốt phat), còn cần
nguyên tố khoáng như Magiê, Canxi, Kali, Mangan, Sắt,…
Thiếu dinh dưỡng : tốc độ sinh trưởng của vi sinh giảm, bùn hoạt tính giảm, khả
năng phân hủy chất bẩn giảm.
Thiếu Nitơ kéo dài : cản trở các quá trình hóa sinh, làm bùn bị phồng lên, nổi lên
khó lắng .
Thiếu Phốtpho : vi sinh vật dạng sợt phát triển làm cho bùn kết lại, nhẹ hơn nước
nổi lên, lắng chậm, giảm hiệu quả xử lí.
Khắc phục : cho tỉ lệ dinh dưỡng BOD : N : P = 100 : 5 : 1. Điều chỉnh lượng bùn
tuần hoàn phù hợp.
Tỉ số F/M
Nồng độ cơ chất trong môi trường ảnh hưởng nhiều đến vi sinh vật, phải có một
lượng cơ chất thích hợp, mối quan hệ giữa tải trọng chất bẩn với trạng thái trao đổi chất
của hệ thống được biểu thị qua tỉ số F/M
pH
Thích hợp là 6,5 – 8,5, nếu nằm ngoài giá trị này sẽ ảnh hưởng đến quá trình hóa
sinh của vi sinh vật, quá trình tạo bùn và lắng.
Nhiệt độ
Hầu hết các vi sinh vật trong nước thải là thể ưa ấm , có nhiệt độ sinh trưởng tối đa
là 400C , ít nhất là 50C . Ngoài ra còn ảnh hưởng đến quá trình hòa tan oxi vào nước và
tốc độ phản ứng hóa sinh .
6.5.1.3 Nguyên nhân và biện pháp khắc phục sự cố trong vận hành hệ
thống xử lý
Nhiệm vụ của trạm xử lý nước thải là bảo đảm xả nước thải sau khi xử lý vào
nguồn tiếp nhận đạt tiêu chuẩn quy định một cách ổn định. Tuy nhiên, trong thực tế, do
nhiều nguyên nhân khác nhau có thể dẫn tới sự phá hủy chế độ hoạt động bình thường
của các công trình xử lý nước thải, nhất là các công trình xử lý sinh học. Từ đó dẫn đến
hiệu quả xử lý thấp, không đạt yêu cầu đầu ra.
Những nguyên nhân chủ yếu phá hủy chế độ làm việc bình thường của trạm xử lý
nước thải:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 109
Lượng nước thải đột xuất chảy vào quá lớn hoặc có nước thải sản xuất hoặc có
nồng độ vượt quá tiêu chuẩn thiết kế.
Nguồn cung cấp điện bị ngắt.
Lũ lụt toàn bộ hoặc một vài công trình.
Tới thời hạn không kịp thời sữa chữa đại tu các công trình và thiết bị cơ điện.
Công nhân kỹ thuật và quản lý không tuân theo các quy tắc quản lý kỹ thuật, kể cả
kỹ thuật an toàn.
Quá tải có thể do lưu lượng nước thải chảy vào trạm vượt quá lưu lượng thiết kế do
phân phối nước và bùn không đúng và không đều giữa các công trình hoặc do một bộ
phận các công trình phải ngừng lại để đại tu hoặc sữa chữa bất thường.
Phải có tài liệu hướng dẫn về sơ đồ công nghệ của toàn bộ trạm xử lý và cấu tạo
của từng công trình. Ngoài các số liệu về kỹ thuật còn phải chỉ rõ lưu lượng thực tế và
lưu lượng thiết kế của các công trình. Để định rõ lưu lượng thực tế cần phải có sự tham
gia chỉ đạo của các cán bộ chuyên ngành.
Khi xác định lưu lượng của toàn bộ các công trình phải kể đến trạng thái làm việc
tăng cường _ tức là một phần các công trình ngừng để sữa chữa hoặc đại tu. Phải bảo
đảm khi ngắt một công trình để sữa chữa thì số còn lại phải làm việc với lưu lượng trong
giới hạn cho phép và nước thải phải phân phối đều giữa chúng.
Để tránh quá tải, phá hủy chế độ làm việc của các công trình, phòng chỉ đạo kỹ
thuật _ công nghệ của trạm xử lý phải tiến hành kiểm tra một cách hệ thống về thành
phần nước theo các chỉ tiêu số lượng, chất lượng. Nếu có hiện tượng vi phạm quy tắc
quản lý phải kịp thời chấn chỉnh ngay.
Khi các công trình bị quá tải một cách thường xuyên do tăng lưu lượng và nồng độ
nước thải phải báo lên cơ quan cấp trên và các cơ quan thanh tra vệ sinh hoặc đề nghị
mở rộng hoặc định ra chế độ làm việc mới cho công trình. Trong khi chờ đợi, có thể đề
ra chế độ quản lý tạm thời cho đến khi mở rộng hoặc có biện pháp mới để giảm tải trọng
đối với trạm xử lý.
Để tránh bị ngắt nguồn điện, ở trạm xử lý nên dùng hai nguồn điện độc lập.
6.5.2 Tổ chức quản lý và kỹ thuật an toàn
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 110
6.5.2.1 Tổ chức quản lý
Quản lý trạm xử lý nước thải được thực hiện trực tiếp qua cơ quan quản lý hệ
thống. Cơ cấu lãnh đạo, thành phần cán bộ kỹ thuật, số lượng công nhân mỗi trạm tùy
thuộc vào công suất mỗi trạm, mức độ xử lý nước thải cả mức độ cơ giới và tự động hóa
của trạm.
Ở trạm xử lý nước thải cần 02 cán bộ kỹ thuật để quản lý, vận hành hệ thống xử lý
nước thải.
Quản lý về các mặt: kỹ thuật an toàn, phòng chống cháy nổ và các biện pháp tăng
hiệu quả xử lý.
Tất cả các công trình phải có hồ sơ sản xuất. Nếu có những thay đổi về chế độ
quản lý công trình thì phải kịp thời bổ sung vào hồ sơ đó.
Đối với tất cả các công trình phải giữ nguyên không được thay đổi về chế độ công
nghệ.
Tiến hành sữa chữa, đại tu đúng thời hạn theo kế hoạch đã duyệt trước.
Nhắc nhở những công nhân thường trực ghi đúng sổ sách và kịp thời sữa chữa sai
sót.
Hàng tháng lập báo cáo kỹ thuật về bộ phận kỹ thuật của trạm xử lý nước thải.
Nghiên cứu chế độ công tác của từng công trình và dây chuyền, đồng thời hoàn
chỉnh các công trình và dây chuyền đó.
Tổ chức cho công nhân học tập kỹ thuật để nâng cao tay nghề và làm cho việc
quản lý công trình được tốt hơn, đồng thời cho họ học tập về kỹ thuật an toàn lao động.
6.5.2.2 Kỹ thuật an toàn
Khi công nhân mới làm việc phải đặc biết chú ý về an toàn lao động. Hướng dẫn
họ về cấu tạo, chức năng từng công trình, kỹ thuật quản lý và an toàn, hướng dẫn cách
sử dụng máy móc thiết bị và tránh tiếp xúc trực tiếp với nước thải.
Công nhân phải trang bị bảo hộ lao động khi tiếp xúc với hóa chất. Phải an toàn
chính xác khi vận hành. Khắc phục nhanh chóng nếu sự cố xảy ra, báo ngay cho bộ phận
chuyên trách giải quyết.
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 111
6.5.2.3 Bảo trì
Công tác bảo trì thiết bị, đường ống cần được tiến hành thường xuyên để đảm bảo
hệ thống xử lý hoạt động tốt, không có những sự cố xảy ra.
Các công tác bảo trì hệ thống bao gồm :
Hệ thống đường ống
Thường xuyên kiểm tra các đường ống trong hệ thống xử lý, nếu có rò rỉ hoăc tắc
nghẽn cần có biện pháp xử lý kịp thời.
Máy bơm
Hàng ngày vận hành máy bơm nên kiểm tra bơm có đẩy nước lên được hay
không. Khi máy bơm hoạt động nhưng không lên nước cần kiểm tra lần lượt các nguyên
nhân sau :Nguồn điện, cánh bơm, động cơ
Khi bơm phát ra tiếng kêu lạ cũng cần ngừng bơm ngay lập tức và tìm các nguyên
nhân để khắc phục sự cố trên. Cần sửa chữa bơm theo từng trường hợp cụ thể.
Động cơ khuấy trộn
Kiểm tra thường xuyên hoạt động của các động cơ khuấy trộn. Định kỳ 6 tháng
kiểm tra ổ bi và thay thế dây cua-roa.
Các thiết bị khác
Định kỳ 3 tháng vệ sinh xúc rửa các thiết bị, tránh tình trạng đóng cặn trên thành
thiết bị . Đặc biệt chú ý xối nước mạnh vào các tấm lắng tránh tình trạng bám cặn trên
bề mặt các tấm lắng.
Máy thổi khí cần thay nhớt định kỳ 6 tháng 1 lần Motơ trục quay, các thiết bị liên
quan đến xích kéo định kỳ tra dầu mỡ 1 tháng 1 lần Rulo bánh máy ép bùn định kỳ tra
dầu mỡ 1 tháng 1 lần
Toàn bộ hệ thống sẽ được bảo dưỡng sau 1 năm hoạt động
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 112
CHƯƠNG 7 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
7.1 Kết luận
Thời gian thực hiện đề tài là 16 tuần, những nội dung mà đồ án đã thực hiện
bao gồm:
Thu thập, khảo sát được các số liệu về thành phần và tính chất đặc trưng của
nước thải, từ đó xác định được mức độ ô nhiễm của nước thải thuỷ sản nói chung và
nước thải thuỷ sản tại công ty TNHH SX – TM Thiên Quỳnh nói riêng.
Từ các thông số ô nhiễm trong nước thải thuỷ sản thu thập được đồ án đã đưa
ra các sơ đồ công nghệ để lựa chọn phương án xử lý. Sau đó phân tích ưu nhược điểm
của từng phương án để đề xuất công nghệ xử lý nước thải hợp lý và thích hợp với tính
chất đặc trưng của nước thải.
Sau khi lựa chọn được sơ đồ công nghệ để xử lý trong đồ án đã tiến hành tính
toán thiết kế chi tiết các công trình đơn vị, và triển khai bản vẽ chi tiết cho toàn bộ
trạm xử lý nước thải.
Lập dự toán chi tiết chi phí xây dựng, vận hành cho trạm xử lý nước thải. Đồng thời
ước tính giá thành xây dựng cho 1 m3 nước thải
7.2 Kiến nghị
Qua quá trình khảo sát và tìm hiểu về hoạt động của ngành công nghiệp chế biến
sản thuỷ hải sản, đặc biệt là Nhà máy thuỷ sản Thiên Quỳnh, một số kiến nghị có liên
quan đến quá trình vận hành trạm xử lý bao gồm :
Cần đầu tư đào tạo một đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật chuyên ngành
tham gia vào các hoạt động môi trường của Nhà máy và quản lý vận hành trạm xử lý
nước thải.
Nên có phòng thí nghiệm nghiên cứu các chủng vi sinh vật thích nghi
đặc biệt với môi trường nước thải thuỷ sản,.
Thực hiện sản xuất sạch hơn, dự toán chất thải tại các nơi thường thải ra
các chất ô nhiễm để chủ động đối phó ngăn chặn chất thải sinh ra ngay tại nguồn, từ
đó giảm được tải lượng ô nhiễm đầu vào các công trình xử lý
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 113
Hợp tác chặt chẻ với cơ quan môi trường chủ quản tại địa phương, các
cấp, từ đó, phối hợp kịp thời để có thể giải quyết được các vấn đề môi trường khẩn
cấp.
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Th.S Lê Thị Dung, Máy bơm và trạm bơm cấp nước, Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ
Thuật, 2002.
2. Trần Đức Hạ, Xử lý nước thải quy mô nhỏ và vừa, Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ
Thuật, 2002.
3. PGS.TS. Hoàng Văn Huệ, Thoát nước tập 2: Xử lý nước thải, Nhà xuất bản Khoa Học
và Kỹ Thuật, 2002.
4 . PGS. PTS. Hoàng Huệ, Xử lý nước thải, Nhà xuất bản Xây dựng Hà Nội, 1996.
5. TS. Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, Nhà xuất bản
Xây dựng Hà Nội, 2000.
6. TS. Lâm Minh Triết - Nguyễn Thanh Hùng - Nguyễn Phước Dân, Xử lý nước thải đô
thị và công nghiệp - tính toán thiết kế công trình, CEFINEA – Viện Môi trường và
Tài nguyên, 2002.
7. PGS.TS. Lương Đức Phẩm, Công nghệ xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học, Nhà
xuất bản Giáo Dục, 2002.
8. Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất T1, Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ
Thuật Hà Nội, 1999.
9. TCXD 51-84, Nhà xuất bản Đại học quốc gia Tp HCM, 2001.
10. Metcalf & Eddy, Wastewater Engineering Treatment treatment-disposal- resuse,
Third Edition, McGraw – Hill International Editions, Civil Engineering series, 1994.
11. C.P.Leslie Grady – Jr. – Glen T. Daigger- Henry C. Lim, Biological Wastewater
Treatment, 2nded., Marcel Dekker, Inc., 1999.
12. Michael F. torpy, Anaerobic Treatment of Industrial wastewater, Noyes Data
Coporation.
13. Joseph F. Malina, Design of Anaerobic Process for the Treatment of Induatual and
municipal.
14. Adrianus C. Van Haan Del, Anaerobic Sewage Treatment, Jonh Wiley & Sons, 1994.
15. Aerated lagoons Theary and Technology, J-L Vasel
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 115
PHỤ LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- noi_dung_cac_chuong_070311_8288.pdf