Tính toán và thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm cho công ty TNHH TM-DV-SX Dũng Tâm, KCN Xuyên Á, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An với công suất 500 m3 ngày đêm

MỞ ĐẦU A. Tính cần thiết của đề tài Dệt nhuộm ở nước ta là ngành công nghiệp có mạng lưới sản xuất rộng lớn với nhiều mặt hàng, nhiều chủng loại và gần đây tốc độ tăng trưởng kinh tế rất cao. Trong chiến lược phát triển kinh tế của ngành dệt nhuộm, mục tiêu đặt ra đến năm 2010 sản lượng đạt trên 2 tỉ mét vải, kim ngạch xuất khẩu đạt 3,5 - 4 tỉ USD, tạo ra khoảng 1 triệu việc làm. Tuy nhiên, đây chỉ là điều kiện cần cho sự phát triển, để ngành công nghiệp dệt nhuộm phát triển thật sự thì chúng ta phải giải quyết vấn đề nước thải và khí thải một cách triệt để. Công nghệ dệt nhuộm sử dụng một lượng nước khá lớn phục vụ cho các công đoạn sản xuất đồng thời xả ra một lượng nước thải bình quân 12 - 300 m3/tấn vải. Trong đó, nguồn ô nhiễm chính là từ nước thải công đoạn dệt nhuộm và nấu tẩy. Nước thải giặt có pH: 9 - 12, hàm lượng chất hữu cơ cao (có thể lên đến 3000 mg/l), độ màu trên dưới 1000 Pt - Co, hàm lượng SS có thể bằng 2000 mg/l. Theo kết quả phân tích nước thải ở làng nghề dệt nhuộm Vạn Phúc (Hà Tây) thì chỉ số BOD là 67 - 159mg/l; COD là 139 - 423mg/l; SS là 167 - 350mg/l, và kim loại nặng trong nước như Fe là 7,68 mg/l; Pb là 2,5 mg/l; Cr6+ là 0.08 mg/l [Trung tâm công nghệ xử lý môi trường, Bộ tư lệnh hoá học, 2003]. Theo số liệu của Sở Tài nguyên Môi trường Thái Bình, hàng năm làng nghề Nam Cao sử dụng khoảng 60 tấn hóa chất các loại như ôxy già, nhớt thủy tinh, xà phòng, bồ tạt, Javen, thuốc nhuộm nấu tẩy và in nhuộm. Các thông số ô nhiễm môi trường ở Nam Cao cho thấy hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nước thải cao hơn tiêu chuẩn cho phép 3,75 lần, hàm lượng BOD cao hơn tiêu chuẩn cho phép tới 4,24 lần, hàm lượng COD cao hơn tiêu chuẩn cho phép 3 lần. Thực chất, tiêu chuẩn Greentrade Barrier - tiêu chuẩn thương mại “xanh”, cũng chính là một rào cản thương mại xanh. Rào cản thương mại xanh được áp dụng đối với hàng may mặc là đòi hỏi các sản phẩm phải đáp ứng được các tiêu chuẩn sinh thái quy định, an toàn về sức khỏe đối với người sử dụng, không gây ô nhiễm môi trường trong sản xuất, bắt buộc các nhà xuất khẩu phải tuân thủ. Như vậy là, trong cuộc cạnh tranh quyết liệt sau khi hạn ngạch dệt may được rỡ bỏ và một số tiêu chuẩn được các thị trường EU, Mỹ, Nhật . Áp dụng, thì rào cản thương mại “xanh” là một thách thức, trở ngại lớn đối với tất cả các nước xuất khẩu hàng dệt may. Chính vì những yêu cầu hết sức cấp thiết đó nên trong chuyên đề này nhóm sẽ đề xuất “Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải ngành dệt nhuộm công suất 500m3/ngày đêm”. B. Mục tiêu của đề tài Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm có công suất 500m3/ngày đêm đạt tiêu chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (cột B). C. Phương pháp nghiên cứu đề tài 1. Biên hội và tổng hợp tài liệu. 2. So sánh đối chiếu và lựa chọn công nghệ. 3. Trích dẫn một số tiêu chuẩn trong QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. 4. Tính toán và đề xuất công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm. D. Tính mới của đề tài Hiện nay các phương pháp xử lý nước thải dệt nhuộm đa số đều sử dụng phương pháp hóa lý, như vậy sẽ tiêu tốn một lượng hóa chất rất lớn và không đáp ứng được yêu cầu kinh tế, làm cho giá thành xử lý 1m3 nước thải sẽ rất lớn. Trong chuyên đề này sẽ trình bày phương pháp xử lý nước thải dệt nhuộm bằng phương pháp sinh học kết hợp với hóa lý, nhằm xử lý triệt để nước thải và mang lại tính kinh tế trong quá trình xử lý. Tỉnh Long An hiện nay có nhiều nhà máy dệt nhuộm nhưng vẫn chưa có hệ thống xử lý hoạt động hiệu quả, nhóm chúng tôi hy vọng tập tài liệu này sẽ được áp dụng để xử lý nước thải ngành dệt nhuộm trên địa bàn tỉnh. E. Giới hạn của đề tài Đề tài chỉ trình bày quy trình công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm đạt tiêu chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp ( Cột B). Với các thông số đầu vào như sau: pH = 8 - 10 BOD5 = 860 (mg/l) COD = 1430 (mg/l) SS = 560 (mg/l) Độ màu = 1000 (Pt - Co) ?Mục Lục trang Lời mở đầu . .1 A. Tính cần thiết của đề tài . .1 B. Mục tiêu của đề tài . .2 C. Phương pháp nghiên cứu đề tài . .2 D. Tính mới của đề tài . .2 E. Giới hạn đề tài . 3 CHƯƠNG 1 :TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM . 4 1.1.1 Các quá trình cơ bản trong công nghệ dệt nhuộm . .4 1.1.2 Các loại thuốc nhuộm thường dùng trong ngành dệt nhuộm . .8 1.1.3 Nhu cầu về nước và nước thải trong xí nghiệp dệt nhuộm . .9 1.2 CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM CHÍNH TRONG NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM . .10 1.3 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI NGÀNH DỆT NHUỘM ĐẾN NGUỒN TIẾP NHẬN . .15 CHƯƠNG 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 2.1 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC . 16 2.1.1 Song chắn rác . .17 2.1.2 Lưới chắn rác . .17 2.1.3 Bể điều hòa . .17 2.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC . 18 2.2.1 Phương pháp trung hòa . .18 2.2.2 Phương pháp oxy hóa khử . 18 2.3 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA - LÝ . 19 2.3.1 Quá trình keo tụ tạo bông . .20 2.3.2 Phương pháp trích ly . 20 2.4 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC . .21 2.5 MỘT SỐ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM.22 2.5.1 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm trong nước . .22 2.5.1.1 Qui trình công nghệ tổng quát xử lý nước thải nhuộm vải .22 2.5.1.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm đang được áp dụng . .24 2.5.2 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm trên thế giới . 26 2.5.2.1 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm sợi bông ở Hà Lan .26 2.5.2.2 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm ở Greven (CHLB Đức) .26 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ CÔNG SUẤT 500M3/NG.ĐÊM . 28 3.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ . .28 3.1.1 Việc lựa chọn sơ đồ công nghệ dựa vào các yếu tố cơ bản sau 28 3.1.2 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác . .28 3.2 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ . 29 3.2.1. THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ . .30 CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI . .35 4.1. Song chắn rác . 35 4.1.1.Nhiệm vụ . 35 4.1.2.Tính toán . 35 4.2. Bể tiếp nhận . .37 4.2.1.Nhiệm vụ . 37 4.2.2.Tính toán . 37 4.3 Bể điều hòa . .38 4.3.1 Chức năng . .38 4.3.2 Tính toán . 38 4.4 Bể phản ứng . 44 4.4.1 Chức năng . .44 4.4.2 Tính toán . .44 4.5 Bể lắng I . 48 4.5.1 Chức năng . .48 4.5.2 Tính toán . 48 4.6 Bể Aerotank . 55 4.6.1 Chức năng . .55 4.6.2 Tính toán . 55 4.7 Bể lắng II . .65 4.7.1 Chức năng . .65 4.7.2 Tính toán . 66 4.8 Bể nén bùn (kiểu đứng) . 71 4.8.1 Chức năng . .71 4.8.2 Tính toán: . .71 4.9 Máy nén bùn . 73 4.9.1 Chức năng . .73 4.9.2 Tính toán . 73 4.10 Bể tiếp xúc . 74 4.10.1 Chức năng . .74 4.10.2 Tính toán . .74 4.11 Bể trộn hóa chất . .77 4.12 TÍNH TOÁN HÓA CHẤT SỬ DỤNG . .78 4.12.1 Bể chứa Urê (nồng độ 10%) và van điều chỉnh dung dịch Urê (cho vào bể Aerotank) . 78 4.12.2 Bể chứa axit photphoric (H3PO4) và van điều chỉnh châm H3PO4 (cho vào bể Aerotank) . .79 4.12.3 Bể chứa dung dịch axit H2SO4 và bơm châm H2SO4 (cho vào bể điều hòa) . .80 4.12.4 Chất trợ lắng polymer dạng bột sử dụng ở bể lắng I . 81 CHƯƠNG V: DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ KIẾN THỰC HIỆN XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI . .82 5.1 Chi phí đầu tư xây dựng . 82 5.2 Chi phí đầu tư thiết bị . .83 5.3 Chi phí vận hành hệ thống . .88 5.3.1 Nhân viên vận hành . 88 5.3.2 Hóa chất . .88 5.3.3 Điện năng . .90 TÀI LIỆU THAM KHẢO . 91 PHỤ LỤC . 92

pdf1 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3196 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tính toán và thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm cho công ty TNHH TM-DV-SX Dũng Tâm, KCN Xuyên Á, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An với công suất 500 m3 ngày đêm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5001800 CHI TIẾT BỂ LẮNG 1 TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM CÔNG SUẤT 500 M3/NGÀY.ĐÊM. TỈ LỆ: 1/65 CHI TIẾT MÁNG RĂNG CƯA Tỉ lệ: 1/15 Ø4400 200 700 Ø3500 Ø4000 ống xả bùn Ø168 4800 4400 4000 1600 1400 1100 2000 Ø1100 Ø1400 MẶT CẮT G - G MẶT BẰNG 200 200 200 84 300 250 H 200 200 1600 400 300 800 75 100 150 700 1000 Ø806 G 5900 200 5700 200 5500 200 4800 500 H 200 100 500 5900 200 5700 200 5500 200 4800 bê tông đỡ máng khe trượt bulong liên kết G CHI TIẾT BỂ LẮNG 1 TÍNH TOÁN & THIẾT KẾ HTXL NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM CÔNG SUẤT: 500M 3/NG.Đ ĐỒ Á N TỐT NGHIỆP bulong liên kết 4800 4400 4000 1600 400 MẶT CẮT H - H ống xả bùn Ø 168 gạch đinh dầy 100mm bulong liên kết máng răng cưa 75 150 1600 200 200 200 máng răng cưa thép không gỉ dày 3mm chi ti ết L6 chi ti ết L5 chi ti ết L4 chi ti ết L3 chi ti ết L1 200 200 200 chi ti ết L2 TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA CNSH - KTMT CHI TIẾT L5 Tỉ lệ: 1/7 bulong liên kết CHI TIẾT L3 Tỉ lệ: 1/10 V5 liên kết ti và ống trung tâm CNBM GVHD SVTH tấm chắn ống lắng thành loe ống lắng thanh la liên kết CHI TIẾT L4 Tỉ lệ: 1/5 V5 cố định ống trung tâm thành ống lắng trung tâm thành đỡ máng răng cưa CHI TIẾT L1 Tỉ lệ: 1/5 hành lang công tác ti liên kết Th.s LÂM VĨNH SƠN Ths. NGUYỄN ĐỨC ĐẠT ĐỨC 08B1080083 NGUYỄN TRỌNG VŨ CHI TIẾT L6 Tỉ lệ: 1/5 bulong liên kết thanh V5 đỡ ống lắng thành bể thanh la liên kếtmối hàn thanh la liên kết thành tấm chắn mối hàn thành loe ống lắng bulong liên kết máng răng cưa CHI TIẾT L2 Tỉ lệ: 1/5 bulong liên kết ti liên kết Số bản vẽ: 13 Tỉ lệ: 1/65 NHT: 15-07-2010 NBV: 30-07-2010 Bản vẽ số: 07

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfban ve be lang 1 .pdf
  • pdfban ve be dieu hoa .pdf
  • pdfban ve be lang 2 .pdf
  • pdfban ve besinh hoc .pdf
  • pdfbe keo tu tao bong .pdf
  • pdfbe khu trung .pdf
  • pdfbe nen bun .pdf
  • pdfbe thu gom .pdf
  • pdfmat bang tong the .pdf
  • pdfnha dieu hanh tram xu ly .pdf