Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần rựợu bia Việt Hưng

Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần rựợu bia Việt Hưng 1. Sự cần thiết của đề tài: Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội loài người. Trong đó mỗi một đơn vị sản xuất kinh doanh lại là một tế bào của nền kinh tế quốc dân, nơi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm, thực hiện cung cấp các sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Xã hội càng phát triển thì càng đòi hỏi sự đa dạng và phong phú cả về số lượng, chất lượng của các loại sản phẩm. Điều đó đặt ra câu hỏi lớn cho các doanh nghiệp sản xuất là sản xuất cái gì? sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? Vì thế các doanh nghiệp cần phải đặc biệt quan tâm đến khách hàng, nhu cầu và thị hiếu của khách hàng để sản xuất và cung ứng những sản phẩm phù hợp. Muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải bằng mọi cách đa sản phẩm đến tay người tiêu dùng, được người tiêu dùng chấp nhận và thu được lợi nhuận nhiều nhất có nghĩa là doanh nghiệp phải thực hiện tốt công tác tiêu thụ sản phẩm. Một trong những yếu tố quyết định điều đó là phải thực hiện tốt công tác hạch toán tiêu thụ sản phẩm. Hạch toán tiêu thụ sản phẩm sẽ cho doanh nghiệp cái nhìn tổng quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình một cách cụ thể thông qua chỉ tiêu doanh thu và kết quả lỗ, lãi. Đồng thời còn cung cấp thông tin quan trọng giúp cho các nhà quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án sản xuất, kinh doanh để đầu tư vào doanh nghiệp có hiệu quả nhất. Qua quá trình học tập và thời gian thực tế tại Công ty cổ phần rựợu bia Việt Hưng, em đã nhận thức được tầm quan trong của công tác tổ chức hạch toán tiêu thụ sản phẩm. Chính vì vậy mà em đã chọn đề tài: " Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần rựợu bia Việt Hưng ", để làm chuyên đề báo cáo của mình. 2. Mục đích nghiên cứu: Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn nhằm bổ sung và củng cố kiến thức đã học, học hỏi kinh nghiệm từ thực tế để chuẩn bị hành trang sự nghiệp cho tương lai. Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Nghiên cứu phân tích công tác kế toán của công ty, kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh qua đó tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, những thuận lợi và khó khăn, nguyên nhân chủ quan và khách quan tác động đến hệ thống kế toán của công ty từ đó đ¬a ra một số giải pháp khắc phục hoàn thiện hệ thống kế toán của công ty hơn nữa. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác đinh kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty cổ phần bia rượu Việt Hưng Phạm vi: Đi sâu vào nghiên cứu quy trình hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trong quý 4/2009. 4. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau: Phương pháp phân tích Phương pháp thống kê Phương pháp so sánh Phương pháp chứng từ kế toán. Phương pháp tài khoản kế toán Phương pháp tính giá Phuơng pháp tổng hợp tổng hợp cân đối kế toán. Cùng với các kiến thức đã được nghiên cứu và hướng dẫn trong trường cũng như thực tiễn trong quá trình thực tập để nghiên cứu lập luận cho đề tài. 5. Nội dung và kết cấu. Ngoài phần mở đầu, kết luận, thì nội dung đề tài gồm: Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty cổ phần rượu bia Việt Hưng. Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần rượu bia Việt Hưng. Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần rượu bia Việt Hưng.

doc89 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3031 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần rựợu bia Việt Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sổ chi tiết tài khoản 511. Và chuyển số liệu từ chứng từ ghi sổ vào sổ cáI TK 511 2.3.1.2. Kế toán thuế GTGT. Hàng ngày đồng thời với việc phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán phải theo dõi thuế GTGT tơng ứng. Công ty đã đăng ký nộp thuế GTGT theo Phương pháp khấu trừ và sử dụng các mẫu hoá đơn bảng kê chứng từ hoàng hoá dịch vụ mua vào bán ra theo đúng mẫu của Bộ Tài Chính quy định Tất cả các dịch vụ mà công ty cung cấp chịu thuế GTGT với mức thuế suất 10%%.Thuế GTGT phải nộp đước xác định nh sau: Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra - thuế GTGT đầu vào Mẫu số: cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam 01/GTGT Độc lập - Tự do - Hạch phúc [01] Kỳ kê khai: quý IV năm 2009 Tờ khai thuế giá trị gia tăng [02] Mã số thuế: 2 8 0 1 1 1 6 6 6 6 [03] Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần bia rượu Việt Hưng [04] Địa chỉ trụ sở: 22 Cao sơn thị trấn Nhồi [05] Huyện: Đông Sơn [06] Tỉnh: Thanh Hóa [07] Điện thoại: 3.940.161 [08] Fax: 3.941.131 [09]E-mail: viethungbia@gmail.com STT CHỉ TIÊU Giá trị HHDV (cha có thuế GTGT) Thuế GTGT A Không phát sinh nghiệp vụ mua, bán trong kỳ(đánh dấu”X” [10] B Thuế GTGT còn đước khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11] C Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước I HHDV mua vào 1 HHDV mua vào trong kỳ([12]=[14]+[16];[13]=[15]+[17] [12] 979338511 [13] 87240557 A HHDV mua vào trong nước [14] 979338511 [15] x B HHDV nhập khẩu [16] x [17] 2 Điều chỉnh giảm thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước A Điều chỉnh tăng [18] x [19] B Điều chỉnh giảm [20] x [21] 3 Tổng số thuế GTGTcủa HHDV mua vào([22]=[13]+[19]-[21] [22] 4 Tổng số thuế GTGT đước khấu trừ kỳ này [23] x II HHDV bán ra 1 HHDV bán ra trong kỳ([24]=[26]+[27];[25]=[28] [24] x [25] 1.1 HHDV không chịu thuế GTGT [26] x 1.2 HHDVbán ra chịu thuế GTGT([27]=[29]+[30]+[32];[28]=[31]+[33] [27]3665403366 [28] 95762167 A HHDV bán ra chịu thuế suất 0% [29] B HHDV bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31] C HHDV bán ra chịu thuế suất 10% [32] 272390000 [33] 27239000 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước A Điều chỉnh tăng [34] x [35] B Điều chỉnh giảm [36] x [37] 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra [38]3665403366 [39] 95762167 III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phảI nộp trong kỳ 1 Thuế GTGT phảI nộp trong kỳ([40]=[39]-[23]+[11] [40] 08521610 2 Thuế GTGT cha khấu trừ hết kỳ này([41]=[39]-[23]-[11] [41] x 2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42] x 2.2 Thuế GTGT còn đước khấu trừ chuyển kỳ sau([43]=[41]-[42] [43] x Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai Thanh hóa, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh 2.3.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt. - Đối với Bia hơi thuế suất 40%: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0042025 kế toán tính thuế Tiêu thụ đặc biệt: Giá bán hàng ( có thuế tiêu thụ đặc biệt) Giá tính thuế = 1+(%) thuế suất) 19.250.0000 = = 13.750.000 (đồng) 1+ 40% Vậy thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp là: 13.740.000 x 40% = 5.500.000 (đồng). Cuối kỳ xác định thuế tiêu thụ đặc biệt của sản phẩm bia hơi phải nộp: Tổng doanh thu Bia hơi Qúy IV/2009: 1.445.867.500 (đồng) 1.445.867.500 = = 1.032.762.500 (đồng) 1+ 40% Vậy thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp cho sản phẩm Bia hơi là: 1.032.762.500 x40% = 413.105.000 (đồng) - Đối với Bia chai thuế suất 74%: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0042195 kế toán tính thuế tiêu thụ đặc biệt: Giá bán hàng ( có thuế tiêu thụ đặc biệt) Giá tính thuế = 1+(%) thuế suất) 13.200.000 = = 7.542.857 (đồng) 1+ 75% Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp là: 7.542.874 x 74% = 5.657.143(đồng) Cuối kỳ xác định thuế tiêu thụ đặc biệt của sản phẩm bia chai phải nộp: Tổng doanh thu Bia chai Qúy IV/2009: 601.920.000 (đồng) 601.920.000 = = 343.954.286 (đồng) 1+ 75% Vậy thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp cho sản phẩm Bia chai là: 343.954.286 x74% = 257.965.714 (đồng) Tổng cộng số thuế tiêu thụ đặc biệt phảI nộp trong Quý IV/2009 là: 413.105.000 + 257.965.714= 671.070.714(đồng) Kế toán căn cứ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hạch toán: Nợ TK 511 : 671.070.714 Có TK 333 (3332): 671.070.714 CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 73 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 (Trích Quý IV/2009) (Đơn vị tính: đồng) Trích yếu Số hiệu Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D ...... ...... ...... ...... - Thuế tiêu thụ đặc biệt phảI nộp theo hóa đơn GTGT số 0042025 511 3332 5.500.000 - Thuế tiêu thụ đặc biệt phảI nộp theo hóa đơn GTGT số 0042195 511 3332 5.657.143 ...... ...... ...... ...... Cộng 671.070.714 Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 74 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 (Trích Quý IV/2009) (Đơn vị tính: đồng) Trích yếu Số hiệu Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D ...... ...... ...... ...... - Xuất bán cho A. Hải 111 511 19.250.000 - Xuất bán cho A. Vinh 131 511 13.200.000 ...... ...... ...... ...... Cộng 2.047.787.500 Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CÁI (trích Quý IV/2009) Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: TK 511 (Đơn vị tính: đồng) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 g - Số d đầu kỳ - Phát sinh trong kỳ .... .... ..... ...... ... 31/12 74 31/12 - Xuất bán bia hơi cho A. Hải 511 19.250.000 31/12 74 31/12 - Xuất bán bia chai cho A. Vinh 511 13.200.000 31/12 74 31/12 - Thuế TTĐB nộp theo HĐ GTGT số 0042025 3332 5.500.000 3/10 74 31/12 - Thuế TTĐB nộp theo hóa đơn GTGT số 0042195 3332 5.657.143 31/12 74 31/12 - Kết chuyển sang TK 911 911 1.376.716.786 - Cộng số phát sinh 2.047.787.500 2.047.787.500 - Cộng lũy kế 0 Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán 2.3.2.1 Giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán chính là giá thành sản phẩm thực thế của hàng bán ra trong kỳ. Về hạch toán giá vốn hàng xuất kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo Phương pháp kê khai thờng xuyên . Hàng tồn kho đước theo dõi chi tiết từng loại theo giá thành sản xuất thực tế . Khi xuất kho kế toán căn cứ vào đơn giá đích danh của lô hàng đó để xác định giá vốn . Sổ kế toán đước sử dụng là sổ theo dõi TK 155 - thành phẩm Để xác định giá vốn của số hàng đã bán kế toán sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán 2.3.2.2. Phương thức hạch toán. + Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632. Bên Nợ: - Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay lớn hơn khoản dự phòng năm trước. Bên Có: - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (31/12) ( Khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng năm trước). - Giá vốn của hàng bán bị trả lại. - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang bên Nợ 911-“ Xác định kết quả sản xuất kinh doanh ". Số d: TK 632 không có số d cuối kỳ Căn cứ vào thực tế trên sổ theo dõi TK-155 Thành phẩm. Nợ TK 632 : 1.057.240.447 Có TK 155: 1.057.240.447 Từ nghiệp vụ trên ta ghi vào Chứng từ ghi sổ và Sổ chi tiết tài khoản 632 CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 75 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 (Trích Quý IV/2009) (Đơn vị tính: đồng) Trích yếu Số hiệu Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D ...... ...... ...... ...... - Xuất bán bia hơi cho A. Hải 632 155 14.437.000 - Xuất bán bia chai cho A. Vinh 632 155 9.900.000 ...... ...... ...... ...... Cộng 1.057.240.447 Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S36-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632 Tài khoản: Giá vôn hàng bán. (Trích Quý IV/2009) (Đơn vị tính: đồng) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số d Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 g - Số d đầu kỳ - Phát sinh trong kỳ ... ... ... .................. ... ............... - Xuất bán bia hơi cho A. Hải 155 14.437.000 - Xuất bán bia chai cho A. Vinh 155 9.900.000 -Kết chuyển sang TK 911 911 1.057.240.447 - Cộng số phát sinh 1.057.240.447 1.057.240.447 - Tồn cuối kỳ - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... - Ngày mở sổ: 31/12/2009 Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CÁI (trích Quý IV/2009) Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán. Số hiệu: TK 632 (Đơn vị tính: đồng) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 g - Số d đầu kỳ - Phát sinh trong kỳ ... ... ... ............... ... ... ... 31/12 75 31/12 - Xuất bán bia hơi cho A. Hải 155 14.437.000 31/12 75 31/12 - Xuất bán bia chai cho A. Vinh 155 9.900.000 31/12 75 31/12 Kết chuyển sang TK 911 1.032.785.345 - Cộng số phát sinh 1.032.785.345 1.032.785.345 - Cộng lũy kế 0 Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Trong quí này Công ty không phát sinh doanh thu hoạt động tài chính 2.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí tài chính của công ty là chi phí trả lãi tiền vay. Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 635 - Chi phí hoạt động tài chính. Trong quý IV năm 2009 chí phí tài chính của Công ty là 13.125.000đồng. Định khoản: Nợ TK 635: 13.125.000 Có TK 111:13.125.000 Một ví dụ cụ thể về việc trả lãi vay của Công ty: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển thông thôn Thanh Hoa cho vay vốn số tiền là 200.000.000 đồng, với lãi suất 10,5%/ năm, Ngày 30/12/2009 ngân hàng, gửi thông báo đến Công ty về việc trả lãI tiền vay và nợ vay ( phụ lục); Kế toán công ty đã mang tiền mặt chi trả khoản lãi trên cho ngân hàng vay vốn và kế toán sẽ định khoản nh sau: Nợ TK 635 : 5.250.000 Có TK 111: 5.250.000 Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911. Nợ TK 911 : 13.125.000 Có TK 635: 13.125.000 Từ nghiệp vụ trên ta ghi vào Chứng từ ghi sổ và Sổ chi tiết tài khoản 635. CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 76 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 (Trích Quý IV/2009) (Đơn vị tính: đồng) Trích yếu Số hiệu Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D ...... ...... ...... ...... - Trả lãi khoản vay 200 trđ(N.Hàng) 635 111 5.250.000 ........ ......... Cộng 26.250.000 Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S36-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 635 Tài khoản: Chi phí hoạt động tài chính. (trích Quý IV/2009) (Đơn vị tính: đồng) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số d Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 g - Số d đầu kỳ - Phát sinh trong kỳ ... ... .... ........... ..... 31/12 76 31/12 - Trả lãi khoản vay 200 trđ(N.Hàng) 111 5.250.000 31/12 76 31/12 - Kết chuyển sang tài khoản 911 911 13.125.000 - Cộng số phát sinh 13.125.000 13.125.000 - Tồn cuối kỳ 0 - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... - Ngày mở sổ: 31/12/2009 Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CÁI (trích Quý IV/2009) Tên tài khoản: Chi phí hoạt động tài chính.. Số hiệu: TK 635 (Đơn vị tính: đồng) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A b C D E 1 2 g - Số d đầu kỳ - Phát sinh trong kỳ ... ... .... ........... ..... 31/12 76 31/12 -Trả lãI khoản vay 200trđ (Ngân hàng nông nghiệp) 111 5.250.000 31/12 76 31/12 - Kết chuyển sang tài khoản 911 911 13.125.000 - Cộng số phát sinh 13.125.000 13.125.000 - Cộng lũy kế Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3.5. Kế toán chi phí bán hàng. 2.3.5.1 Tài khoản sử dụng. Nhằm phục vụ tốt cho công việc tiêu thụ sản phẩm và tiếp cận thị trờng: Công ty cổ phần rượu bia Việt Hưng đã chủ động bỏ ra các chi phí nhằm tạo điệu kiện thuận lợi nhất cho các đối tợng có nhu cầu mua hàng của Công ty. Các chi phí này bỏ ra với mục đích giúp doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ tiêu thụ sản phẩm và từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để hạch toán quản lý chính xác, đầy đủ các chi phí bán hàng bộ phần kế toán tiêu thụ của Công ty sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng để phản ánh toàn bộ chi phí này. Chi phí bán hàng của Công ty thờng phát sinh bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao hàng, giao dịch, bảo hành sản phẩm hàng hoá và chi phí khác bằng tiền đã chi ra phục vụ cho công tác bán hàng. 2.3.5.2 Phương pháp hạch toán. + Kết cấu và nội dung phản ánh TK 641: Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (nếu có ). - Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả sản xuất kinh doanh hoặc vào bên Nợ TK 142 - Chi phí chờ kết chuyển. Số d: TK 641 không có số d cuối kỳ. Ví dụ: Ngày 14/11/2009 căn cứ vào hợp đồng ký kết và phiếu nhập kho với Công ty TNHH thiết kế quảng cáo Hoa Dũng. Về việc đặt mua biển quảng cáo với số lợng 100 biển x 150.000 đồng/ biển = 15.000.000 đồng. Công ty đã thanh toán toàn bộ số tiền trên. Kế toán ghi: Nợ TK 641 15.000.000 CóTK111 15.000.000 CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 77 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 (Trích Quý IV/2009) (Đơn vị tính: đồng) Trích yếu Số hiệu Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D ...... ...... ...... ...... - Chi mua 100 biển quảng cáo 641 111 15.000.000 ...... ...... ...... ...... Cộng 48.196.000 Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S36-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 641 Tài khoản: Chi phí bán hàng. (trích Quý IV/2009) (Đơn vị tính: đồng) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số d Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 g - Số d đầu kỳ - Phát sinh trong kỳ .... ... ... ......... ... ..... ........ .... ... ... ......... ... ..... ........ 31/12 77 31/12 - Chi mua 100 biển quảng cáo 111 15.000.000 31/12 77 31/12 - Kết chuyển sang TK 911 911 48.196.000 - Cộng số phát sinh 48.196.000 48.196.000 - Tồn cuối kỳ - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... - Ngày mở sổ: 31/12/2009 Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CÁI (trích Quý IV/2009) Tên tài khoản: Chi phí bán hàng. Số hiệu: TK 641 (Đơn vị tính: đồng) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A b C D E 1 2 g - Số d đầu kỳ - Phát sinh trong kỳ .... ... ... ......... ... ..... ........ .... ... ... ......... ... ..... ........ 31/12 77 31/12 - Chi mua 100 biển quảng cáo 111 15.000.000 31/12 77 31/12 - Kết chuyển sang TK 911 911 48.196.000 - Cộng số phát sinh 48.196.000 48.196.000 - Cộng lũy kế Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.3.7.1. Tài khoản sử dụng. Chi phí quản lý là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Bao gồm: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp gồm tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn ca phải trả cho ban giám đốc, nhân viên ở các phòng ban và các khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT,..., chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng phục vụ cho hoạt động và công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp, các khoản thuế, phí, lệ phí, chi phí dự phòng và dịch vụ mua ngoài thuộc doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: TK642. 2.3.7.2. Phương pháp hạch toán. + Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 642: Bên Nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Các khoản đước phép ghi giảm chi phí quản lý (nếu có ). - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên nợ TK 911 để xác định kết quả SXKD hoặc sang bên nợ TK 142 - Chi phí chờ kết chuyển. Số d: TK 642 không có số d cuối kỳ. Ví dụ: Chi phí nhân viên quản lý Khi phát sinh chi phí, căn cứ vào Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương tháng 12/2009, kế toán hạch toán nh sau: Nợ TK 642 : 34.300.000 Có TK 334: 34.300.000 CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 78 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 (trích Quý IV/2009) (Đơn vị tính: đồng) Trích yếu Số hiệu Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D ...... ...... ...... ...... -Tính lương nhân viên 642 334 34.300.000 Cộng 79.508.000 Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S36-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642 Tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp. (trích Quý IV/2009) (Đơn vị tính: đồng) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số d Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 g - Số d đầu kỳ - Phát sinh trong kỳ ... ... ... ..................... ... ............ 31/12 77 31/12 -Tính lương nhân viên 334 34.300.000 31/12 77 31/12 -Kết chuyển sang TK 911 911 79.508.000 - Cộng số phát sinh 79.508.000 79.508.000 - Tồn cuối kỳ - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... - Ngày mở sổ: 31/12/2009 Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) Sổ cái (trích Quý IV/2009) Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Số hiệu: TK 642 (Đơn vị tính: đồng) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A b C D E 1 2 g - Số d đầu kỳ - Phát sinh trong kỳ ... .... ... ........... .... ......... ...... 31/12 77 31/12 -Tính lương nhân viên 334 34.300.000 31/12 77 31/12 -Kết chuyển sang TK 911 911 79.508.000 - Cộng số phát sinh 79.508.000 79.508.000 - Cộng lũy kế Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3.8. Kế toán doanh thu hoạt động khác 2.3.8. Tài khoản sử dụng. Các khoản thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nHưng khó có khả năng thực hiện hoặc đó là những khoản thu không mang tính chất thờng xuyên đối với doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: TK 711. 2.3.8.2. Phương pháp hạch toán. + Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711: Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo Phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác. - Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả SXKD. Bên Có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Số d: TK 711 không có số d cuối kỳ. Tình hình trong Quý IV/2009 của Công ty cổ phần rượu bia Việt Hưng nh sau: Ngày 15/12 Thu tiền bán thanh lý tài sản cố định: 13.200.000 Kế toán ghi : Nợ TK 111 : 13.200.000 Có TK 711: 12.000.000 Có TK 333: 1.200.000 Cuối tháng kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 711 : 19.000.000 Có TK 911: 19.000.000 CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 79 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 (Trích Quý IV/2009) (Đơn vị tính: đồng) Trích yếu Số hiệu Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D ......................... ... ... ............. ......................... ... ... ............. - Thu bán thanh lý tái sản cố định 111 711 12.000.000 Cộng 19.000.000 Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S36-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 711 Tài khoản: Thu nhập khác. (Đơn vị tính: đồng) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số d Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 g - Số d đầu kỳ - Phát sinh trong kỳ ... ... .... .................... ... .............. ... ... .... .................... ... .............. 15/12 79 31/12 -Thu bán thanh lý TSCĐ 111 12.000.000 31/12 79 31/12 -Kết chuyển sang TK 911 911 19.000.000 - Cộng số phát sinh 19.000.000 19.000.000 - Tồn cuối kỳ 0 - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... - Ngày mở sổ: 31/12/2009 Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CÁI (trích Quý IV/2009) Tên tài khoản: Thu nhập khác Số hiệu: TK 711 (Đơn vị tính: đồng) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A b C D E 1 2 g - Số d đầu kỳ - Phát sinh trong kỳ ... ... .... ......................... ... ................ ... ... .... ......................... ... ................ 15/12 79 31/12 -Thu bán thanh lý TSCĐ 111 12.000.000 31/12 79 31/12 -Kết chuyển sang TK 911 911 19.000.000 - Cộng số phát sinh 19.000.000 19.000.000 - Cộng lũy Kế 0 Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3.9. Kế toán chi phí hoạt động khác 2.3.9.1.Tài khoản sử dụng Chi phí khác là những khoản chi phí mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nHưng khó có khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản chi không mang tính chất thờng xuyên. Các khoản chi phí khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang lại đối với mỗi doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: TK 811. 2.3.9.2.Phơng pháp hạch toán. + Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 811: Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả SXKD. Số d: TK 811 không có số d cuối kỳ. Tình hình trong Quý IV/2009 của Công ty cổ phần rượu bia Việt Hưng nh sau: Ngày 15/12 Chi phí bán bán thanh lý TSCĐ : 4.000.000 Kế toán ghi : Nợ TK 111 : 4.000.000 Có TK 811:4.000.000 Cuối tháng kết chuyển để XĐKQ Nợ TK 811 :11.000.000 Có TK 911:11.000.000 CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 80 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 (Trích Quý IV/2009) (Đơn vị tính: đồng) Trích yếu Số hiệu Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D .......................... ... ... ............... .......................... ... ... ............... - Chi phí bán thanh lý TSCD 111 811 4.000.000 Cộng 11.000.000 Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S36-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 811 Tài khoản: Kế toán chi phí hoạt động khác. (Đơn vị tính: đồng) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số d Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 G - Số d đầu kỳ - Phát sinh trong kỳ ... ... .... ........................ ... ............. ... ... .... ........................ ... ............. 15/12 80 31/12 -Chi phí bán thanh lý TSCĐ 111 4.000.000 31/12 80 31/12 -Kết chuyển sang TK 911 911 11.000.000 - Cộng số phát sinh 11.000.000 11.000.000 - Cộng lũy kế 0 - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... - Ngày mở sổ: 31/12/2009 Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CÁI (trích Quý IV/2009) Tên tài khoản: Kế toán chi phí hoạt động khác Số hiệu: TK 811 (Đơn vị tính: đồng) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 g - Số d đầu kỳ - Phát sinh trong kỳ ... ... .... ........................ .... ............... ... ... .... ........................ .... ............... 15/12 80 31/12 -Chi phí bán thanh lý TSCĐ 111 4.000.000 31/12 80 31/12 -Kết chuyển sang TK 911 911 11.000.000 - Cộng số phát sinh 11.000.000 11.000.000 - Cộng lũy kế 0 Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.4.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.4.1.1 Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 821 Thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để hạch toán. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. 2.4.1.2.Phương pháp hạch toán - Bên Nợ + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; + Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại; + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm); + Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm); + Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh. - Bên Có + Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; + Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại; + Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm); + Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm); + Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh; + Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh. - Tài khoản 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp không có số d cuối kỳ 2.4.1.3. Định khoản kế toán: Cuối quý xác định chi phí thuế TNDN phải nộp trong kỳ Tính tổng lợi nhuận trước thuế TNDN: Tổng lợi nhuận trước thuế = (Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán) + (Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính) - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp + (Thu nhập khác - Chi phí khác) = (1.376.716.786 - 1.057.240.477)+( 0-13.125.000) - 48.196.000 - 79.508.000+(19.000.000- 11.000.000) = 186.647.309(đồng) Xác định thuế Thu nhập doanh nghiệp trong kỳ Thuế TNDN phảI nộp = Tổng lợi nhuận trước thuế x Thuế suất thuế TNDN = 186.647.309 x 25% = 46.661.827 (đồng) Kế toán ghi: Nợ TK 821 : 46.661.827 Có TK333(4): 46.661.827 Kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ: Nợ TK 911 : 46.661.827 Có TK821: 46.661.827 CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 81 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 (Trích Quý IV/2009) (Đơn vị tính: đồng) Trích yếu Số hiệu Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Xác định thuế TNDN trong kỳ 821 3334 46.661.827 Cộng 46.661.827 Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S36-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 821 Tài khoản: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. (Đơn vị tính: đồng) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số d Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 G - Số d đầu kỳ - Phát sinh trong kỳ 31/12 81 31/12 - Xác định thuế TNDN trong kỳ 3334 46.661.827 31/12 81 31/12 -Kết chuyển sang TK 911 911 46.661.827 - Cộng số phát sinh 46.661.827 46.661.827 - Cộng lũy kế 0 - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... - Ngày mở sổ: 31/12/2009 Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CÁI (trích Quý IV/2009) Tên tài khoản: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Số hiệu: TK 821 (Đơn vị tính: đồng) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 g - Số d đầu kỳ - Phát sinh trong kỳ 31/12 81 31/12 - Xác định thuế TNDN trong kỳ 3334 46.661.827 31/12 81 31/12 -Kết chuyển sang TK 911 911 46.661.827 - Cộng số phát sinh 46.661.827 46.661.827 - Cộng lũy kế 0 Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định biểu hiện bằng số tiền lãi lỗ. Cuối kỳ sau khi hạch toán doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thuế và các khoản có liên quan đến tiêu thụ, kế toán xác định kết quả bán hàng để phản ánh kết quả bán hàng, công ty sử dụng TK 911. Việc xác định chính xác kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là cơ sở để công ty xác định đúng đắn về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Công ty dung TK 911 để xác định và phản anh kết quả kinh doanh và các hoạt động khác của danh nghiệp trong kỳ kế toán. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là sự chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Kết quả từ hoạt động tài chính: Là sự chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả từ hoạt động khác: Là sự chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. Cuối kỳ kế toán thực hiện các nghiệp vụ kết chuyển doanh thu bán hàng thuần, trị giá vốn hàng bán, doanh thu từ hoạt động tài chính và các hoạt động khác, kết chuyển chi phí tài chính và các khoản chi phí khác, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, tính và kết chuyển lợi nhuận số lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh trong kỳ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sau đó vào chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ Cái tài khoản 911. Tài khoản sử dụng : TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh” TK 421: “Lợi nhuận cha phân phối” Kế toán căn cứ vào số liệu đã được tổng hợp ở các sổ để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, bằng bút toán kết chuyển sau: Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511: 1.376.716.786 Có 911 : 1.376.716.786 Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK911 : 1.057.240.477 Có TK632 : 1.057.240.477 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính: Nợ TK911 : 13.125.000 Có TK635 : 13.125.000 Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK911 : 48.196.000 Có TK641 : 48.196.000 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK911 : 79.508.000 Có TK642 : 79.508.000 Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711: 19.000.000 Có 911 : 19.000.000 Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911: 11.000.000 Có 811 : 11.000.000 Kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ: Nợ TK 911 : 46.661.827 Có TK821 : 46.661.827 Lợi nhuận sau Thuế TNDN = Tổng lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN phảI nộp. = 186.647.309- 46.661.827 = 139.985.482 (đồng) Đồng thời kế toán kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN về tài khoản lợi nhuận cha phân phối Nợ TK 911 : 139.985.482 Có TK 421: 139.985.482 CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 82 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 (Trích Quý IV/2009) (Đơn vị tính: đồng) Trích yếu Số hiệu Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Kết chuyển doanh thu thuần 511 911 1.376.716.786 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 1.057.240.477 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 911 635 13.125.000 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 48.196.000 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 79.508.000 Kết chuyển thu nhập khác 711 911 19.000.000 Kết chuyển chi phí khác 911 811 11.000.000 Kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ 911 821 46.661.827 Kết chuyển lợi nhuận cha phân phối 911 421 139.985.482 Cộng 2.791.433.572 Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S02b-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (trích Quý IV/2009) Đơn vị tính: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng A B 1 A B 1 73 31/12 671.070.714 78 31/12 79.508.000 74 31/12 2.047.787.500 79 31/12 19.000.000 75 31/12 1.057.240.447 80 31/12 11.000.000 76 31/12 26.250.000 81 31/12 46.661.827 77 31/12 48.196.000 82 31/12 2.791.433.572 - Cộng tháng - Cộng luỹ kế từ đầu - Cộng tháng - Cộng luỹ kế từ đầu quý 6.798.148.090 - Sổ này có 08 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 08. - Ngày mở sổ: 01/01/2009 Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY CP RƯỢU BIA VIỆT HƯNG TT. Nhồi-huyện Đông Sơn-tỉnh Thanh Hoá Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CÁI (trích Quý IV/2009) Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: TK 911 ( Đơn vị tính: đồng) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có a B c D E 1 2 G - Số d đầu kỳ - Phát sinh trong kỳ 31/12 82 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 511 1.376.716.786 31/12 82 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 1.057.240.477 31/12 82 31/12 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635 13.125.000 31/12 82 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 48.196.000 31/12 82 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 79.508.000 31/12 82 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 19.000.000 31/12 82 31/12 Kết chuyển chi phí khác 811 11.000.000 31/12 82 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ 821 46.661.827 31/12 82 31/12 Kết chuyển lợi nhuận cha phân phối 421 139.985.482 - Cộng số phát sinh 1.395.716.786 1.395.716.786 - Cộng lũy kế 0 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: 31/12/2009 Thanh hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.4.3. Nhận xét. - Về công tác tổ chức hạch toán ban đầu: Công ty sử dụng đúng mẫu chứng từ ban đầu theo quy định phù hợp với nghiệp vụ bán hàng phát sinh, phản ánh đầy đủ nội dung và tính trung thực của thông tin. Kế toán thực hiện tốt việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, đảm bảo tính chính xác cao. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho công việc kế toán khi cần tìm số liệu để so sánh và đối chiếu. - Về tài khoản sử dụng: Việc sử dụng Tài khoản kế toán được thực hiện theo hệ thống Tài khoản ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC này 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đảm bảo việc cập nhật những quy định mới nhất về Tài khoản kế toán. - Tổ chức luân chuyển chứng từ: Chứng từ sử dụng được luân chuyển đúng quy định và có sự quy định trách nhiệm rõ ràng. NHưng mọi chứng từ tập hợp về lại cha có công tác phân loại( theo từng nội dung). Bộ chứng từ cho nghiệp vụ bán hàng phát sinh được kế toán bán hàng lu chung thành một tập gồm: Hoá đơn bán hàng (Hoá đơn Giá trị gia tăng), phiếu thu, phiếu chi ... Nh vậy, khi muốn đối chiếu số liệu sẽ gây kho khăn và tốn thời gian đặc biệt khi sử dụng chứng từ gốc làm căn cứ để ghi các sổ lên quan, lập chứng từ ghi sổ hoặc khi cơ quan chức năng ( Thuế) đến kiểm tra. - Tổ chức hệ thống sổ kế toán, báo cáo kế toán: Báo cáo kế toán của Công ty chủ yếu là báo cáo tài chính định kỳ, các báo cáo quản trị (báo cáo nhanh) cha được thực hiện hoàn toàn nên tính động của thông tín kế toán ( thể hiện qua các con số ) còn cha đạt tính hiệu quả. - Tình hình công nợ: Kế toán công nợ sử dụng TK 131 mở chi tiết cho từng đối tợng khách hàng theo đúng quy định của chế độ theo tôi nh thế cha đủ về các con số trong sổ chi tiết mới chỉ cho biết số tiền đó thu là bao nhiêu và phải thu còn lại là bao nhiêu. Điều quan trọng là làm thế nào để biết được trong số còn phải thu đó khoản nào vẫn còn trong hạn và khoản nào đó quá hạn nhằm giúp kế toán đề ra biện pháp khắc phục kịp thời. CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU BIA VIỆT HƯNG 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần rượu bia Việt Hưng. Ngày nay, việc hoàn thiện từng phần hành kế toán, tiến tới hoàn thiện toàn bộ bộ máy kế toán để đáp ứng yêu cầu đổi mới và đạt hiệu quả trong hoạt động kinh doanh và quản lý kinh doanh luôn là vấn đề được đặt lên hàng đầu đối với các nhà quản lý kinh tế. Xuất phát từ nhu cầu này, Công ty cổ phần rượu bia Việt Hưng luôn đề cao, coi trọng công tác hoàn thiện bộ máy kế toán của mình đặc biệt là hoàn thiện phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Việc hoàn thiện phần hành kế toán này phải dựa trên những quy tắc và chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính ban hành và phù hợp với tình hình thực tế tại Công ty. Việc hoàn thiện phải được bắt dầu từ các khâu: - Hạch toán ban đầu dẫn đến kiểm tra thông tin trong chứng từ. - Tổ chức luân chuyển chứng từ. - Vận dụng Tài khoản kế toán để hệ thống hoá thông tin. - Tổ chức hệ thống sổ kế toán để hệ thống hoá thông tin. - Tổ chức cung cấp thông tin cho đối tợng sử dụng bằng cách lấp các báo cáo kế toán. - Tổ chức công tác phân tích doanh thu và kết quả bán hàng tại công ty. Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần rượu bia Việt Hưng, ta thấy Công ty đó vận dụng đúng quy định của chế độ kế toán đối với loại hình thức doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh từ công tác hạch toán ban đầu đến ghi sổ nghiệp vụ và lập báo cáo kết quả kinh doanh. Mặc dù vậy, bên cạnh những u điểm vẫn còn tồn tại một số hạn chế mà theo tôi cần được khác phục để hoàn thiện hơn nữa phần hành kế toán này của Công ty. 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần rượu bia Việt Hưng. Chứng từ, tài khoản sử dụng: Các chứng từ gốc cần phải được phân loại, sắp xếp riêng theo từng nội dung để thuận tiện cho công tác theo dõi, đối chiếu số liệu để vào các hồ sơ, thẻ, bảng liên quan. Sổ và báo cáo kế toán: Ngoài các báo cáo tài chính tổng hợp phải lập, kế toán có thể cho ra các báo cáo nhanh nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho Người quản lý (khi có yêu cầu) Kế toán nợ phải thu: Với mọi khoản doanh thu bán hàng đó hạch toán đúng theo quy định khoản nào thu được bàng tiền mặt và khoản nào chấp nhận thanh toán nên trên sổ cái TK 131 phải thể hiện được quan hệ đối ứng tài khoản. Đối với khách hàng đó đến hạn phải trả nợ, Công ty nên gửi thông báo trước để nhắc nhở khách hàng thanh toán nợ. Định kỳ phải gửi bản đối chiếu công nợ đến từng khách hàng, đặc biệt với khách hàng nợ quá nhạn quá nhiều và không còn khả năng thanh toán, phải có biện pháp cứng rắn. Tóm lại, để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, điều đó đòi hỏi phải có sự nổ lực của chính những Người quản lý và những Người thực hiện sự chỉ đạo đó. Xuất phát từ nhu cầu của thị trờng mà đáp ứng để tăng kết quả sản xuất kinh doanh và cũng nh yêu cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong công việc để thiết kế mô hình quản lý tài chính - kế toán cho thích hợp với Công ty trong điều kiện hiện nay. KẾT LUẬN Sau một thời gian tìm hiểu công tác kế toán ở Công ty cổ phần rượu bia Việt Hưng, tôi đã phần nào nắm bắt được thực trạng công tác tổ chức hệ thống kế toán trong một doanh nghiệp và những công việc cần phải làm đối với một phần hành kế toán. Điều đó giúp tôi hiểu sâu hơn về lý luận chung, so sánh được sự giống nhau và khác nhau giữa lý luận và thực tiễn nhằm bổ sung kiến thức đó được học trên ghế nhà trờng. Qua thời gian thực tập, tôi nhận thấy Công ty cổ phần bia rượu Việt Hưng là một doanh nghiệp tổ chức rất tốt công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình và chu đáo của Cô giáo Lê Thị Huệ và Phòng Kế toán - Tài chính công ty đã giúp tôi hoàn thành bản Báo cáo thực tập này. Thanh Hoá, ngày 29 tháng 04 năm 2010 Sinh viên Trịnh Phú Điện XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Thanh Hoá, ngày 29 tháng 04 năm 2010 Kế toán trưởng Giám đốc Công ty) NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Thanh Hoá, ngày 29 tháng 04 năm 2010 Giáo viên hướng dẫn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần rựợu bia Việt Hưng.doc
Luận văn liên quan